Hướng dẫn chấm đề thi tuyển sinh THPT môn Toán năm 2009 - Sở GD&ĐT Phú Yên (Hệ số 1)
lượt xem 4
download
Tài liệu tham khảo hướng dẫn chấm đề thi tuyển sinh THPT môn Toán hệ số 1 năm 2009 của Sở GD&ĐT Phú Yên sẽ giúp quý thầy cô tham khảo trong công tác chấm thi, bên cạnh đó giúp các bạn học sinh trau dồi và củng cố kiến thức môn Toán.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn chấm đề thi tuyển sinh THPT môn Toán năm 2009 - Sở GD&ĐT Phú Yên (Hệ số 1)
- SỞ GD & ĐT PHÚ YÊN *** KỲ THI TUYỂN SINH LỚP THPT NĂM HỌC 2009 -2010 MÔN : TOÁN (Hệ số 1) ------- ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM THI Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang I- Hướng dẫn chung: 1- Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm từng phần như hướng dẫn quy định. 2- Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm hướng dẫn chấm phải bảo đảm không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong Hội đồng chấm thi. 3- Điểm toàn bài thi không làm tròn số. II- Đáp án và thang điểm: CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1a. 2 x y 1 (1) (1,0đ) Ta có . 3 x 4 y 14 (2) Lấy phương trình (1) nhân với -4 ta được : -8x -4y = 4 (3) 0,25 Lấy (2) cộng với (3) ta được : 5x = 10 x = 2 0,25 Thế vào x = 2 vào (1) ta tính được y = -5 0,25 Vậy hệ phương trình có nghiệm x = 2 và y = -5. 0,25 Câu 1b. 25 25(7 2 6) (1,0đ) A= 0,25 72 6 (7 2 6)(7 2 6) 25(7 2 6) = 72 6 . 0,25 25 2 2 2( 3 1) B= = 0,25 42 3 ( 3 1) 2 ( 3 1)( 3 1) 2( 3 1) 2( 3 1) 0,25 = 3 1 . ( 3 1)( 3 1) 2 Hướng dẫn chấm môn Toán – Trang 1
- Câu 2a. Gọi x là số xe của đội xe lúc đầu ( x > 5, nguyên). 0,25 (2,0đ) 150 Lượng hàng mỗi xe dự định phải chuyển là: (tấn) 0,25 x Số xe thực tế khi làm việc là : x -5 0,25 150 Nên lượng hàng mỗi xe phải chở thực tế là : (tấn) 0,25 x 5 150 150 Theo đề ra ta có phương trình : - =5 0,25 x 5 x Rút gọn, ta có phương trình : x2 -5x -150 = 0 Giải ra ta được x1 = 15 (nhận), x2 = -10 (loại) 0,50 Vậy đội xe ban đầu có 15 chiếc. 0,25 Câu 3a. Với m = 2, phương trình trở thành: x2 -4x + 3 = 0. 0,25 (1,0đ) Phương trình có các hệ số : a = 1, b = -4, c = 3. Ta có :’ = 22 – 3.1 = 1 >0. 0,25 Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt: 2 1 2 1 x1 3; x 2 1. 0,50 1 1 Câu 3b. Phương trình có các hệ số : a = 1, b = 2b’= -4, c = -m2 +6m -5 0,25 (0,75đ) ’ = (-2)2-(-m2 +6m -5) = m2 -6m + 9 = (m-3)2 0, m. 0,25 Do đó phương trình đã cho luôn có nghiệm. 0,25 Câu 3c. Theo hệ thức Viét : x1+ x2 = 4 ; x1x2 = -m2 +6m -5 ( 0,75đ) Ta có : x13+ x23 = (x1+x2)3 –3x1x2(x1+ x2) 0,25 Suy ra : x13+ x23 = 43 –3.4(-m2 +6m -5) = 12(m-3)2+16 16 0,25 Vậy Min(x13+ x23) = 16 khi m = 3. 0,25 Câu 4a. Ta có AD//BC (ABCD là hbh) D C (0,75đ) Suy ra CBD = ADB 900 ( ADB N nhìn đường kính AB). 0,25 Lại có: DMC 900 (gt), M A H B 0,25 Nên C, B, M, D cùng nằm trên đường tròn đường kính DC, do đó tứ giác CBMD nội tiếp được (đpcm). 0,25 Hướng dẫn chấm môn Toán – Trang 2
- Câu 4b. Xét ∆ ACD và ∆BDN có: (1,0đ) 0,25 DAC=DBN (cùng chắn DN ) (1), Do tứ giác DMBN là hình bình hành (DM//NB, DM = NB) Suy ra DBM BDN . 0,25 Mặt khác DBM DCA (do CBMD nội tiếp – cmt), Suy ra BDN DCA (2). Từ (1) và (2) suy ra ∆ ACD ∆BDN (g.g) 0,25 AC CD 0,25 Suy ra hay DB.DC = DN.AC (đpcm). BD DN Câu 4c. Kẻ DH AB (H AB) .SABCD = 2SABD = DH.AB. (0,75đ) AB = 2R không đổi, do đó SABCD lớn nhất DH lớn nhất. 0,25 Do D chạy trên đường tròn đường kính AB nên DH R, DH = R khi D là trung điểm của cung AB. 0,25 Suy ra SABCD = R.2R = 2R2. 0,25 Câu 5. Với đường tròn (O2) có: A (1,0đ) DEC=BCA (chắn DC ). 0,25 Với đường tròn (O1) có: DEB=CBA (chắn BD ). 0,25 O Do đó: BEC + BAC = DEC+DEB BAC D C B = BCA+CBA BAC O2 = 1800. O1 0,25 Suy ra tứ giác ABEC nội tiếp, E hay E nằm trên đường tròn (O). 0,25 =Hết= Hướng dẫn chấm môn Toán – Trang 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Ngữ văn năm 2013 - Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh
5 p | 698 | 110
-
Đề thi tuyển sinh lớp 10 Ngữ Văn (chuyên) - Sở GD&ĐT Phú Yên (2013-2014)
4 p | 429 | 39
-
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12-THPT NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN : TIẾNG ANH
8 p | 188 | 33
-
Bộ đề Toán thi vào lớp 10 năm 2009 - 2010 (có hướng dẫn chấm)
300 p | 149 | 32
-
Đề thi môn Toán Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2011-2012 (Kèm hướng dẫn chấm thi)
5 p | 167 | 30
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán năm học 2012 - 2013 tỉnh Kiên Giang
4 p | 166 | 21
-
Hướng dẫn chấm Đề thi lập đội tuyển dự thi quốc gia năm học 2013 - 2014 môn Tin học (Ngày thi 24/10/2013) - Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Lăk
4 p | 150 | 16
-
Hướng dẫn chấm: Môn Tin học - Kỳ thi chọn học sinh giỏi (Năm học 2012-2013)
4 p | 201 | 11
-
Hướng dẫn chấm đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên môn: Hóa học (Năm 2014-2015)
4 p | 135 | 8
-
Hướng dẫn chấm Đề thi lập đội tuyển dự thi quốc gia năm học 2013 - 2014 môn Tin học (Ngày thi 25/10/2013) - Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Lăk
5 p | 94 | 8
-
Hướng dẫn chấm đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Toán năm 2014-2015 - Sở GD&ĐT Gia Lai
14 p | 92 | 6
-
Hướng dẫn chấm đề thi tuyển sinh lớp 10 Toán năm 2014-2015 - Sở GD&ĐT Gia Lai
4 p | 112 | 6
-
Hướng dẫn chấm thi tuyển sinh lớp 10 môn: Ngữ Văn (Năm học 2012-2013)
3 p | 105 | 5
-
Hướng dẫn chấm thi tuyển sinh lớp 10 môn: Ngữ Văn - Trường THPT chuyên Hạ Long (Năm học 2012-2013)
4 p | 97 | 5
-
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên năm học 2014 - 2015 môn Toán
20 p | 92 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết Sử 5 (Hướng dẫn chấm)
21 p | 150 | 2
-
Đáp án và hướng dẫn chấm thi kỳ thi tuyển sinh lớp 10 trường THPT chuyên năm học 2015-2016 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Nam Định
5 p | 92 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn