I. Soạn bài Chim sơn ca và bông cúc trắng
Câu hỏi 1. Trưởc khi bị bổ vào lồng, chim và hoa sống thế nào?
- Hưởng dẫn: Em đọc kĩ đoạn 1, sẽ thấy được cuộc sống của chim và hoa. Đó ehính là nội dung trả lời.
-Gợi ý: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống tự do, thoải mái, vui tươi, hạnh phúc.
Câu hỏi 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
- Gợi ý: Vì chim bị “nhốt......................... ”
Câu hỏi 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình:
a) Đối với chim?
b) Đối với hoa?
- Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn 3, tìm xem thái độ cư xử của hai cậu bé đối với chim và hoa được biểu hiện qua những việc làm nào. Tìm được những việc làm đó là em đã trả lời được câu hỏi.
- Gợi ý:
a) Đối với chim: họng khô bỏng vì khát mà hai cậu bé cũng không biết để cho chim uống nước.
b) Đối với hoa: cắt cỏ thì cắt luôn cả bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca
Câu hỏi 4: Hành động của các cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng?
- Hướng dẫn:'Em đọc những câu cuối của đoạn 3, tìm xem chuyện viện, gì đã xảy ra với chim và hoa. Tìm được sự việc đó là em đã được câu trả lời
- Gợi ý: Hành động của các cậu bé đã gây ra một chuyện thật đau lòng " Đêm ấy, sơn ca.... Bông cúc..."
Câu hỏi 5: Em muốn nói gì với các cậu bé?
- Hướng dẫn: Từ cái chết của con chim sơn ca và bông cúc bị héo lả đi, em suy nghĩ nên nói gì với các cậu bé? Nên chăng, khuyên các cậu bé hãy quan tâm đến những con vật nhỏ bé, những bông hoa dại mọc đâu đó bên bờ rào, lối nhỏ. Chúng là những vật, những cảnh luôn làm đẹp, tô điểm cho cuộc đời. Hãy đừng bắt nó, phá nó vì một thú vui nhỏ nào đó của con người.
II. Chính tả Chim sơn ca và bông cúc trắng
Câu 1. Tìm từ ngữ theo yêu cầu ở cột A, điền vào chỗ trống ở cột B.
A
|
B
|
a) Chỉ các loài vật:
- Có tiếng bắt đầu bằng ch
- Có tiếng bắt đầu bằng tr
b) Chỉ vật hay việc:
- Có tiếng chứa vần uốt
- Có tiếng chứa vần uổc
|
- chích chòe, chèo bẻo, chiền chiện (sơn ca), châu chấu, chìa vôi, chẫu chuộc, cá chuối...
- cá trê, cá trôi, cá trắm, con trâu, con trùn...
- cái suốt, máy tuốt, cây cau, thẳng đuột, con chuột, nuốt, vuốt...
- cái cuốc, nồi luộc, đánh cuộc, buộc, viên thuốc, thuộc lòng, chuộc tội, bó đuốc...
|
Câu 2. Ghi lời giải các câu đố sau vào chỗ trống:
a) Tiếng có âm ch hoặc tr:
“Chân gì ở tít tắp xa
Gọi là chân đấy nhưng mà không chân?”
(Chân trời)
b) Tiếng có vần uốc hoặc uốt
“Cái sắc - để uống hoặc tiêm
Thay sắc bằng nặng - là em nhớ bài”.
(Thuốc - Thuộc (bài))
Để tiện tham khảo các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:
>> Bài trước:
>> Bài tiếp theo: Hướng dẫn giải bài tập bài Thông báo của thư viện vườn chim SGK Tiếng Việt 2