
452
HƯỚNGTỚITĂNGTRƯỞNGKINHTẾSỐ,XANHVÀ
BỀNVỮNGTRONGNGÀNHDỆTMAY:
PHÂNTÍCHSOSÁNHĐAQUỐCGIA
PhạmThịThanhHương,NguyễnKimTruy
Email:huongpham.vs@gmail.com
Ngàytòasoạnnhậnđượcbàibáo:30/09/2025
Ngàyphảnbiệnđánhgiá:30/10/2025
Ngàybàibáođượcduyệtđăng:17/11/2025
DOI:10.59266/houjs.2025.964
Tómtắt:Nghiêncứunàyphântíchmứcđộchuyểnđổisố-xanhtrongngànhdệtmaycủa
támquốcgia(Canada,Đức,HoaKỳ,NhậtBản,TrungQuốc,ẤnĐộ,ViệtNamvàBangladesh)
thôngquakhungđánhgiátíchhợpDGI-ESG(Digital-GreenIntegrationvàEnvironmental-
Social-Governance).Kếtquảchothấysựchênhlệchrõrệtvềnănglựcsốhóavàquảntrịbền
vữnggiữacácnhómquốcgia.CácnướcpháttriểnđạtmứctíchhợpDGI-ESGcaonhờnền
tảngthểchếvững,hạtầngcôngnghệtiêntiếnvàhệsinhtháiđổimớisángtạoxanh,trongkhi
cácnềnkinhtếđangpháttriểnvẫnđốimặtvớihạnchếvềdữliệu,nhânlựcvànguồnlựctài
chính.Từkếtquảsosánhvàphântíchradar,nghiêncứuđềxuấtbốnnhómkhuyếnnghịtrọng
tâmchoViệtNam:(1)hoànthiệnthểchếvàquảntrịESG,(2)đầutưhạtầngvàcôngnghệsố
xanh,(3)pháttriểnnhânlựcvàđổimớisángtạo,và(4)mởrộnghợptácquốctếvàhộinhập
thươngmạixanh.Nhữnggiảiphápnàygiúpthúcđẩytiếntrìnhsốhóavàxanhhóangànhdệt
may,hướngtớităngtrưởngbềnvữngvàmụctiêuphátthảiròngbằng0.
Từkhóa:chuyểnđổisố,kinhtếxanh,dệtmay,pháttriểnbềnvững,sosánhquốctế
1TrườngĐạihọcMởHàNội
I.Giớithiệu
Trong bối cảnh biến đổi khí hậu,
khanhiếmtàinguyênvàáplựctừcáchiệp
địnhthươngmạixanhtoàncầu,ngànhdệt
may - một trong những ngành sử dụng
nhiềulaođộngvànănglượng-đangđứng
trướcyêucầuchuyểnđổimạnhmẽtheo
hướngsốhóavàpháttriểnbềnvững.Xu
hướng này thể hiện qua sự nổi lên của
cáctiêuchuẩnESGvàcácmôhìnhtích
hợpcông nghệ số trong chuỗicung ứng
(Digital-GreenTransformation).
Tuynhiên,mứcđộthựchiệnchuyển
đổinàygiữacácquốcgiacònrấtkhácbiệt.
Trong khi các nền kinh tế phát triển như
Canada,ĐứcvàNhậtBảnđãxâydựnghệsinh
tháiđổimớisángtạoxanh,nhiềuquốcgia
đangpháttriểnnhưViệtNamvàBangladesh
vẫngặpkhókhăntrongviệcđồngbộhóadữ
liệu,thểchếvàhạtầngkỹthuậtsố.

453
Dựa trên thực tiễn đó, nghiên cứu
này hướng tới ba mụctiêu:(i) xây dựng
khungphântíchtíchhợpDGI-ESGnhằm
đolườngmứcđộchuyểnđổisố-xanhcủa
cácquốcgiatrongngànhdệtmay;(ii)so
sánhnănglựcvàhiệuquảchuyểnđổigiữa
támquốcgiađạidiện;(iii)đềxuấtnhóm
giảiphápchiến lược choViệt Namtheo
bốn hướng trọng tâm: thể chế-quản trị,
côngnghệ-hạtầngsố,nhânlực-đổi mới
sángtạo,vàhợptácquốctế-thươngmại
xanh.Kếtquảnghiêncứukhôngchỉđóng
góp vào khung lý thuyết về chuyển đổi
kép(digital-greentwintransition)màcòn
cung cấp bằng chứng thực tiễn hữu ích
cho hoạchđịnh chínhsách tạiViệtNam
vàcácquốcgiađangpháttriểntronggiai
đoạnhậucôngnghiệphóa.
II. Khung phân tích và cơ sở lý
thuyết
2.1.Cơsởlýluậncủachuyểnđổi
số-xanhtrongngànhdệtmay
Chuyểnđổisố-xanh(Digital-Green
Transformation) là một tiến trình song
hành giữa đổimới công nghệvà táicấu
trúc sinh thái trong doanh nghiệp. Theo
OECD(2024),chuyểnđổisốgiúptốiưu
hóa toàn bộchuỗi giátrị thôngqua ứng
dụngdữliệulớn(BigData),trítuệnhântạo
(AI),chuỗikhối(Blockchain)vàInternet
vạnvật(IoT),trongkhichuyểnđổixanh
tập trungvào việcgiảm phátthải, tái sử
dụngnguyênliệuvàápdụngmôhìnhsản
xuấttuầnhoàn.Khihaitiếntrìnhnàyhội
tụ,doanhnghiệpcóthểđạtđượchiệuquả
bềnvữngkép(DualSustainabilityEect)
- vừa nâng cao năng suất, vừa giảm áp
lựclêntàinguyênvàmôitrường(World
Bank,2023).
Trong ngành dệt may, đặc thù về
chuỗi cung ứng toàn cầu, cường độ lao
độngcao và tínhphân tán của cáckhâu
sảnxuấtkhiếnviệcchuyểnđổisố-xanhtrở
thànhmộttháchthứcmangtínhhệthống
(McKinsey, 2023). Các công trình của
Niinimäkietal.(2020)vàDissanayake&
Sinha(2021)chỉrarằngđổimớiquytrình
dựa trên công nghệ số kết hợp với thiết
kếsinhthái(eco-design)làđiềukiệntiên
quyếtđểđạtđượctăngtrưởngbềnvững
trongngành.
Từgócnhìnhọcthuật,chuyểnđổi
số-xanhđượccoilàmộthệthốngtíchhợp
(integrated system), trong đó các yếu tố
côngnghệ,quảntrịvàthểchếtươngtác
lẫn nhau,tạonênmột“chuỗigiátrịbền
vững” (Sustainable Value Chain). Theo
ILO (2023) và OECD (2024), dệt may
làngànhcócườngđộcarboncao,chiếm
khoảng 10% phát thải toàn cầu. Theo
OECD (2023), quản lý chuỗi cung ứng
xanh (Green Supply Chain Management
-GSCM)làchìakhóagiúpdoanhnghiệp
đápứngtiêuchuẩnESG(Môitrường-Xã
hội-Quảntrị).NghiêncứucủaKhanet
al. (2022) về Bangladesh cho thấy, việc
áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
dựatrênblockchaincóthểgiúptăng15-
20% niềm tin của khách hàng quốc tế.
CácquốcgianhưCanadađãtriểnkhaihệ
thốngkiểmtoáncarbonvànhãnsinhthái
đểquảnlýchuỗigiátrịtừnguyênliệuđến
tiêu thụ. Tại Việt Nam, Tran & Nguyen
(2024)chothấy78%doanhnghiệpchưa
có dữ liệu phát thải minh bạch - đây là
rào cản lớn khi tiếp cận thị trường EU
theo tiêu chuẩn CBAM (Carbon Border
AdjustmentMechanism).
2.2. Chỉ số DGI (Digital-Green
Index)
Đểđịnhlượnghóamứcđộpháttriển
của quá trình này, nghiên cứu sử dụng
chỉ số Digital-Green Index (DGI) - một
thướcđotổnghợpphảnánhmứcđộtích

454
hợp giữa năng lực số (Digital Capacity)
và năng lực xanh (Green Capacity) của
doanh nghiệp hoặc ngành.Theo phương
pháp của UNCTAD (2023) và Deloitte
(2024),chỉsốDGIthườngđượctínhdựa
trênhainhómtiêuchí:
•Nhómsốhóa(Digitalreadiness):
mức độ áp dụng các công nghệ số như
ERP,AI,IoT,dữliệuchuỗicungứng,tự
độnghóasảnxuất,v.v.
•Nhóm xanh hóa (Green
performance):baogồmtỷlệsửdụngnăng
lượngtáitạo,hiệuquảphátthảicarbon,và
mứcđộtuầnhoànnguyênvậtliệu.
Trongbàinghiêncứunày,chỉsốDGI
đượcquyđổivềthangđiểm0-100,chophép
sosánhtươngđốigiữacácquốcgiavềnăng
lựcchuyểnđổikép(digital+green).
2.3.TiêuchuẩnESG(Environmental
-Social-Governance)
Song song vớiDGI, bộ tiêu chuẩn
ESGđượcsửdụngđểđánhgiákhíacạnhthể
chếvàquảntrịtrongchuyểnđổibềnvững.
TheoPwC(2024),ESGlàkhungthamchiếu
quốctếphảnánhcamkếtcủadoanhnghiệp
vàchínhphủtrongbalĩnhvực:
•E - Environmental: Giảm phát
thải, quản lý chất thải, sử dụng năng
lượngsạch.
•S - Social: Điều kiện lao động,
bìnhđẳnggiới,quyềncủangườilaođộng
trongchuỗicungứng.
•G - Governance: Quản trị minh
bạch, công bố thông tin và trách nhiệm
giảitrình.
Khi được tích hợp vào DGI, ESG
đóngvaitròlàcôngcụhiệuchỉnhthểchế
(institutional moderator), bảo đảm rằng
tăngtrưởngsố-xanhkhôngchỉdừngởđổi
mớicôngnghệ,màcònbaohàmtínhcông
bằngvàtráchnhiệmxãhội.
2.4.Môhìnhphântích5trục
DựatrênsựkếthợpgiữachỉsốDGI
vàkhungESG,nghiêncứuxâydựngmô
hình5trụcphântíchnhưsau:
Trục Têntrụcphântích Nộidungđolườngchính
(1)
Năngsuấtvàcôngnghệsố
Mứcđộtựđộnghóa,ứngdụngAI,dữliệuchuỗicungứng,
ERP,IoT.
(2)
Vậtliệutáichếvàsinhhọc
Tỷlệsửdụngsợitáichế,vậtliệuhữucơ,thiếtkếsinhthái.
(3)
Hiệuquảnănglượngvàphát
thảicarbon
LượngphátthảiCO₂/tấnsảnphẩm,tỷlệnănglượngtáitạo,
táisửdụngnước.
(4)
Đổimớitrongchuỗicungứng
Quản trị chuỗi cung ứng xanh (GSCM), truy xuất nguồn
gốc,hợptácsốhóa.
(5)
Chínhsáchvàthểchếhỗtrợ
chuyểnđổixanh
MứcđộtriểnkhaiESG,quỹđầutưxanh,chínhsáchkhuyến
khíchđổimớicôngnghiệp.
Nămtrụcnàyphảnánhcấutrúctoàn
diệncủaquátrìnhchuyểnđổisố-xanhtrong
ngành dệt may, từ cấp độ doanhnghiệp
(micro)đếncấpđộquốcgia(macro).Kết
quảđượcbiểudiễnbằngbiểuđồradarđa
quốcgia,chophépsosánhtrựcquanmức
độpháttriểngiữatámnước:Canada,Đức,
HoaKỳ,NhậtBản,TrungQuốc,ẤnĐộ,
ViệtNamvàBangladesh.
III.Phươngphápnghiêncứu
3.1.Thiếtkếnghiêncứu
Nghiêncứunàyđượcthựchiệntheo
phươngphápđịnhlượngmôtả-sosánh
(quantitativedescriptiveandcomparative
method), nhằm đánh giá mức độ và xu
hướng chuyển đổi số-xanh trong ngành
dệtmaytoàncầugiaiđoạn2020-2024.

455
Trên cơ sở lý thuyết về Digital-
Green Transformation (DGT) và khung
ESG-DGItíchhợp,nghiêncứutiếnhành:
1.Tổnghợpdữliệuthứcấptừcác
nguồnquốctếđángtincậy;
2.Chuẩnhóadữliệuvềcùngthang
đo(0-100);
3.TínhtoánchỉsốtổnghợpDGI-
ESGchotừngquốcgia;
4.Biểudiễnkếtquảbằngbiểuđồ
radar (radar chart) để minh họa mức
độchuyểnđổivàchênhlệchgiữacác
quốcgia.
3.2.Nguồndữliệu
Nguồndữliệuđượcthuthậptừcác
cơsởdữliệuvàbáocáoquốctếcôngbố
tronggiaiđoạn2020-2024,baogồm:
Nguồndữliệu Tênbáocáo/cơquan Loạichỉsốsửdụng
WorldBank(2023) WorldDevelopment
Indicators(WDI)
Hiệuquảnănglượng,phátthảiCO₂,năngsuất
ngànhdệtmay
OECD(2024) DigitalTransformationIndex Mứcđộứngdụngcôngnghệsố,AI,dữliệuvàIoT
UNCTAD(2023) TechnologyandInnovation
Report Nănglựcđổimới,chuyểnđổisốcôngnghiệp
PwC(2024) GlobalESGBenchmarking
Report MứcđộtuânthủESGtạicấpdoanhnghiệp
McKinsey&
Company(2023)
FashionIndustry
SustainabilityReport
Dữliệungànhdệtmay,vậtliệutáichế,chuỗi
cungứngxanh
Deloitte(2024) GreenDigitalGrowth
Insights ChỉsốDGI(Digital-GreenIndex)chuẩnhóa
Statista(2024) DigitalAdoptionand
EmissionData
Chỉsốphụvềmứcđộtựđộnghóavàlượngphát
thảibìnhquân
3.3.Quytrìnhxửlýdữliệu
Toànbộdữliệuđượcxửlýtheoba
bướcchính:
Bước1-Chuẩnhóa(Normalization):
Cácbiếnđịnhlượngnhưtỷlệnăng
lượng tái tạo (%), chỉ số áp dụng công
nghệsố,lượngphátthải(kgCO₂/tấnsản
phẩm)đượcquyđổivềthangđiểm0-100,
trongđó100thểhiệnmứcđộchuyểnđổi
tốtnhất.
Phương pháp chuẩn hóa min-max
đượcsửdụng:
X′=[(X−Xmin)/(Xmax−Xmin)]×100
Bước2 -Tổnghợp chỉ sốDGIvà
ESG:
Hainhómchỉsốđượctổnghợptheo
trọngsốbằngnhau(50%choDigital,50%
choGreen/ESG),phảnánhtínhcânbằng
giữacôngnghệvàpháttriểnbềnvững.
DGI-ESG=0.5×DGI+0.5×ESG
Bước 3 - Phân tích so sánh
(ComparativeAnalysis):
Cácchỉsốtổnghợpđượcsửdụng
đểlậpbiểuđồradar5trục,tươngứngvới
nămtrụcphântích(Côngnghệsố,Vậtliệu
táichế,Hiệuquảnănglượng,Chuỗicung
ứng xanh, và Chính sách thể chế). Phân
tíchnàygiúpminhhọamứcđộtiếntriển
vàchênhlệchcủatừngquốcgiatronghệ
sinhtháidệtmaytoàncầu.
IV.Kếtquảnghiêncứu
4.1.Kếtquảsosánhtổnghợp
Bảngdướiđâythểhiệnđiểmtrung
bình của 5 trụ cột chuyển đổi số-xanh
(thang0-10)chotámquốcgianăm2024.

456
Bảng1.Sosánhchỉsốnănglựcchuyểnđổisố(DGI)vàmứcđộpháttriểnbềnvững(ESG)
năm2024
Quốcgia Công
nghệsố
Hiệusuất
nănglượng
Chuỗicung
ứngxanh
Tỷlệsợi
táichế
Chínhsách&
thểchế
Trung
bình
Canada 8.5 8.0 8.2 7.5 8.8
8.2
Đức 9.0 8.8 8.6 7.8 9.0
8.6
HoaKỳ 8.8 8.5 8.4 8.0 8.6
8.5
NhậtBản 8.2 8.9 8.5 7.6 8.4
8.3
TrungQuốc 7.2 7.0 6.8 5.9 6.5
6.7
ẤnĐộ 6.5 6.0 5.8 5.0 5.8
5.8
ViệtNam 5.8 5.2 4.9 4.2 4.8
5.0
Bangladesh 5.0 4.8 4.5 3.8 4.2
4.5
Nguồn:TácgiảtổnghợptừWorldBank,OECD,TextileExchange,2024
Cácquốcgiatiêntiếnduytrìkhoảng
cáchrõrệtnhờnềntảngR&Dmạnh,trong
khiViệt Namvà Bangladesh đangtrong
giaiđoạnđầuxâydựnghạtầngsốvànăng
lượngsạch.
4.2.Phântíchtheonhómquốcgia
4.2.1. Nhóm nước phát triển
(Canada,Đức,HoaKỳ,NhậtBản)
Các nước này đã hoàn thiện mô
hình “circular textile economy” - kinh
tế dệt may tuần hoàn. Chính phủ hỗ trợ
mạnhmẽthôngquaquỹđổimớixanhvà
thuế carbon. Các doanh nghiệp tích hợp
blockchain,IoTvàAIđểkiểmsoátphát
thảitheothờigianthực.
Hình1.Sosánh(Nhómnướcpháttriển):
chuyểnđổisố-xanhngànhdệtmay(2024).
Nguồn:TácgiảtổnghợptừdữliệuDGIvàtiêu
chuẩnESG(2024)
Ghichú:Mỗitrụcthểhiệnmộtchỉsốtrênthang
0-10.
Nhómcácnướcpháttriển(Canada,
Đức,HoaKỳ,NhậtBản)chothấymộtmô
hìnhnhấtquán:điểmcaođồngđềuởcả
năm trục. Điều này phản ánh sự đầu tư
mạnhmẽvàoR&D,hệsinhtháiđổimới
và chính sách khuyến khích minh bạch
chuỗicungứng.ĐứcvàCanadađặcbiệt
nổibậtởtrục‘đầutưR&D’và‘chuỗicung
ứngminhbạch’,chothấylợithếlợidụng
nănglựcthểchếvàtàichínhđểthúcđẩy
đổimớicôngnghệxanh.Cáctậpđoànđa
quốcgiavàcácmạnglướicungứngbền
vữnglànhântốthenchốt.
4.2.2. Nhóm nước đang phát
triển (Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam và
Bangladesh)
Trung Quốc là trung tâm sản xuất
lớnnhất thế giới, đang tăng đầu tư vào
robot may mặcvà vậtliệu sinh học. Ấn
Độtriểnkhaichươngtrình“GreenTextile
Mission”hỗtrợtàichínhchocácnhàmáy
ápdụngnănglượngtáitạo.Tuynhiên,hai
nướcvẫnđốimặtvớitháchthứcvềtiêu
chuẩnmôitrườngquốctế.
Sosánhtoàndiệnchothấy:(1)các
nướcpháttriểncónănglựcđồngbộgiữa
sốhóavàxanhhóa;(2)TrungQuốcđang
chuyểnmìnhnhanhchóngvớimứcđầutư
R&Dvàtựđộnghóagiatăng,tạokhoảng
cách với các nước Nam Á; và (3) Việt

