
Tác động ca thể ch qun tr cp tnh đn thu ht vn đu tư
tại Đng bng sông Cu Long
Lê Xuân Thái*
Trường Đi học Cn Thơ, Việt Nam
TỪ KHÓA TÓM TẮT
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN VÀ HỘI NHẬP
Số 82 (2025) 1-8 jdi.uef.edu.vn
Th ch có vai trò to ra sự thay đổi trong cc hot đng kinh t, to lập môi trường đu tư
thuận lợi, hp dn dòng vn đn đu tư đ pht trin kinh t trong bi cnh nền kinh t phục
hi. Nghiên cứu phân tích tc đng ca th ch qun tr cp tnh thông qua ch s PAPI và
PCI đn thu ht vn đu tư ca doanh nghiệp ti đng bng sông Cu Long. Dữ liệu phân
tích được tổng hợp từ bo co ca Tổng Cục Thng kê Việt Nam, Liên đoàn Thương mi và
Công nghiệp Việt Nam trong giai đon 2016 - 2021. Kt qu ước lượng bng mô hình hi quy
bình phương ti thiu tổng qut kh thi (FGLS) kt luận ch s PAPI, tổng thu nhập ti đa
phương (GRDP) có tc đng dương đn thu ht vn đu tư; trong khi ch s PCI có tc đng
ngược li. Vn đu tư công, ngun cung lao đng không có nh hưởng đn thu ht vn đu tư.
Th ch, PAPI, PCI,
Vn đu tư, GRDP.
1. Gii thiu
Thu ht vn đu tư vào sn xut là mt yu t quan
trọng có tc đng đn tăng trưởng kinh t ti cc nước
trên th giới. Ti cc quc gia đang pht trin, nhu cu
vn đu tư cho cc hot đng sn xut kinh doanh,
xây dựng cơ sở h tng không ngừng tăng lên nhm
thc đẩy tăng trưởng kinh t. Nghiên cứu ca Nguyn
Th Cành và cng sự (2018) kt luận vn đu tư ca
khu vực tư nhân có tc đng tích cực đn tăng trưởng
kinh t. H Thy Tiên (2023) kt luận chi tiêu đu tư
công không thc đẩy đu tư tư nhân đn tăng trưởng
kinh t. Vì vậy, cc cơ quan qun lý cn nâng cao hiệu
qu th ch kinh t: điều hành cc dự n công với sự
tham gia ca doanh nghiệp ngoài nhà nước; ci thiện
môi trường th ch kinh t đ thc đẩy doanh nghiệp
tư nhân pht trin và đu tư công nghệ mới làm tăng
năng sut và thu nhập xã hi. Phm Th Anh và Chu
Th Mai Phương (2015) kt luận môi trường th ch có
tc đng đn kt qu hot đng kinh doanh ca doanh
nghiệp. Cc kt qu nghiên cứu này khng đnh cn có
sự ci thiện cht lượng môi trường kinh doanh đ nâng
cao năng sut và hiệu qu hot đng ca cc doanh
nghiệp ti Việt Nam. Hệ thng php luật về đu tư ti
Việt Nam có những tn ti như trin khai thiu đng
b, thiu cơ ch gim st, chính sch chậm sa đổi,
và qun lý đu tư ở mt s đa phương kém hiệu qu.
Nghiên cứu ca Le và Duy (2021) kt luận ch s năng
lực cnh tranh cp tnh có tc đng tích cực đn thu ht
vn đu tư ca doanh nghiệp ở vng khó khăn như Tây
Nguyên. Do đó, cc đa phương cn ci cch, đơn gin
hóa th tục hành chính, gim thời gian chờ đợi và cc
chi phí không chính thức ca doanh nghiệp đ thu ht
vn đu tư.
Trong bài nghiên cứu này, tc gi tập trung phân
tích tc đng ca môi trường th ch kinh t cp tnh
ti ĐBSCL đn thu ht vn đu tư ca doanh nghiệp.
Nhóm yu t th ch kinh t gm ch s hiệu qu qun
*Tc gi liên hệ. Email: lxthai@ctu.edu.vn
https://doi.org/10.61602/jdi.2025.82.01
Ngày np bài: 21/8/2024; Ngày chnh sa: 06/01/2025; Ngày duyệt đăng: 18/01/2025; Ngày online: 18/4/2025
ISSN (print): 1859-428X, ISSN (online): 2815-6234
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 1

Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
2
Lê Xuân Thi
tr và hành chính công cp tnh (PAPI) và ch s năng
lực cnh tranh cp tnh (PCI); vn đu tư pht trin
kinh t đa phương (đu tư công), tổng thu nhập ti đa
phương (GRDP), ngun lao đng là cc bin đc lập
nh hưởng đn thu ht vn đu tư ti đa phương.
2. Tng quan nghiên cu và mô hnh nghiên cu
2.1. Cơ s l thuyt và cc nghiên cu liên quan
Nghiên cứu phân tích dựa trên nền tng ca lý
thuyt chit trung, lý thuyt đa lý kinh t và lý thuyt
cht lượng dch vụ ca môi trường đu tư.
Th ch kinh t là hệ thng quy tắc, luật php, b
my qun lý và cơ ch vận hành nhm điều chnh hành
vi ca cc ch th kinh t, cc hành vi sn xut kinh
doanh và cc quan hệ kinh t. Nền kinh t Việt nam
vận hành theo cơ ch th trường đnh hướng xã hi ch
ngha, cc hot đng kinh t ca cc ch th chu sự tc
đng ca cc quy luật kinh t ca th trường, đng thời
chu sự điều tit can thiệp ca nhà nước thông qua hệ
thng php luật và chính sch kinh t (B Gio dục và
Đào to, 2021). Th ch kinh t đóng mt vai trò quan
trọng trong kin to nền kinh t, hn ch những khuyt
tật ca tin trình pht trin xã hi; kim sot cc ngun
lực trong xã hi; đm bo cc ch th kinh t thực hiện
được cc quyền và ngha vụ.
L thuyết chiết trung: Theo Dunning (1977) ba
điều kiện cn thit đ mt doanh nghiệp có đng cơ
thực hiện đu tư là sở hữu loi tài sn ti đa phương
cho phép công ty có được lợi th cnh tranh so với đi
th có sn ti đa phương; lợi th đa đim cho phép
gim chí phí, quy mô th trường đ lớn, môi trường
php lý - chính tr ti đa phương thuận lợi cho doanh
nghiệp; sự ni b hóa cao cho phép công ty khai thc
đy đ cc lợi th sở hữu và lợi th đa đim. Lý thuyt
này gii thích đng cơ ca doanh nghiệp khi tìm kim
cơ hi đu tư là tìm kim tài nguyên thiên nhiên, tìm
kim th trường và tìm kim hiệu qu.
L thuyết địa l kinh tế: Mô hình lý thuyt đa lý
kinh t do Krugman (1991) đề xut xem xét ba hiệu
ứng: tip cận th trường, chi phí sinh hot, và th trường
đông đc (vng có ít đi th cnh tranh). Lý thuyt cho
bit đng lực lựa chọn không gian hot đng ca cc
công ty ti đa phương. Những đặc đim như yu t đa
lý và đa đim có ý ngha quan trọng đi với việc cnh
tranh ca công ty trên th trường.
Lý thuyt về cht lượng dch vụ ca môi trường
đu tư: Môi trường đu tư ti cc đa phương là mt
yu t quan trọng cn đnh gi khi thực hiện đu tư,
là mt yu t th hiện lợi th cnh tranh giữa cc đa
phương. Theo Parasuraman và cng sự (1988), năm
thành phn quan trọng có nh hưởng đn cht lượng
dch vụ ca môi trường đu tư là yu t tin cậy, kh
năng đp ứng, năng lực phục vụ, sự đng cm và cc
phương tiện hữu hình. Năng lực ca chính quyền đa
phương, chính sch ưu đãi thu ht đu tư, trit lý qun
tr th ch ca nhà qun lý đa phương đều có tc đng
đn cht lượng dch vụ ca môi trường đu tư.
Nghiên cứu ca Vương Đức Hoàng Quân (2014)
kt luận cn thận trọng khi xem xét nh hưởng ca ch
s PCI đn pht trin ca doanh nghiệp đa phương,
kinh t đa phương. Nghiên cứu ca Hà Văn Dũng
(2016) kt luận cc yu t h trợ doanh nghiệp, tip
cận đt đai, chi phí thời gian, chi phí không chính
thức có tc đng thc đẩy tăng trưởng quy mô vn ca
doanh nghiệp. Phân tích tc đng ca th ch kinh t,
Nguyn Ngọc Anh (2015), Chu Th Mai Phương và
cng sự (2016), Lê Th Thu Diềm và Cnh Chí Hoàng
(2023) kt luận cht lượng th ch có tc đng tích cực
đn thu ht vn đu tư ca doanh nghiệp.
Đã có mt s nghiên cứu về nh hưởng ca th ch
kinh t đn thu ht ngun vn đu tư ti Việt Nam và
th giới (Bng 1); nhưng tc đng ca ch s PAPI đn
thu ht vn đu tư ti ĐBSCL là chưa từng được kho
st. Xut pht từ khe hở nghiên cứu trên, nghiên cứu
Bng 1. Một s nghiên cu tác động ca thể ch đn thu ht vn đu tư
Tc gi Nghiên cứu Bin đc lập có ý ngha
Nguyn Ngọc Anh
(2015)
Yu t nh huởng đn đn ý đnh ca nhà đu tư nước ngoài ti vng
kinh t trọng đim miền Trung
Th ch, lao đng, môi trường quc t, th
trường, cơ sở h tng, tài nguyên, công nghiệp
h trợ
Chu Th Mai Phương
và cng sự (2016)
Vai trò ca th ch đi với đu tư ca doanh nghiệp Việt Nam giai đon
2006 – 2014.
Th ch môi trường kinh doanh
Trn Cương và
Phm Duy Anh (2021)
Tc đng ca hiệu qu qun tr nhà nước đn thu ht đu tư trực tip
nước ngoài ở cc quc gia Đông Nam
Cht lượng th ch
Hunh Th Diệu Linh
(2022)
Cht lượng th ch và lựa chọn đa đim đu tư ca cc doanh nghiệp đa
quc gia-Bng chứng ti Việt Nam
Cht lượng th ch: kim sot tham nhũng, cht
lượng luật php, ổn đnh chính tr.
Zaric (2022) Determinants of foreign direct investment in Central and Eastern Europe:
panel data analysis results
Cht lượng th ch, lao đng, th trường, cơ sở
h tng.
Faruq (2023) The Determinants of Foreign Direct Investment: A Panel Data Analysis
for the Emerging Asian Economies
Th ch và ổn đnh chính tr

Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 3
Lê Xuân Thi
phân tích tc đng ca môi trường th ch cp tnh ti
vng ĐBSCL đn việc thu ht ngun vn đu tư ca
cc doanh nghiệp ti đa phương. Nghiên cứu có hn
ch về khong thời gian kho st từ năm 2016 đn năm
2021 do ngun dữ liệu công b chưa đy đ.
Cht lượng th ch kinh t yu kém làm tăng tính
không chắc chắn ca hiệu qu đu tư do thực thi php
luật yu, môi truờng kinh doanh thiu bình đng và nh
hưởng đn hiệu qu đu tư ca doanh nghiệp. Nghiên
cứu ca Trn Cương và Phm Duy Anh (2021) cho bit
hiệu qu qun lý ca chính quyền có tc đng đn thu
ht vn đu tư ti cc nước Đông Nam . Sự thuận lợi
trong dch vụ hành chính công cũng là mt đặc đim
quan trọng ca môi trường đu tư ti đa phương (Trn
Văn Hòa và công sự, 2021). Trong nghiên cứu này, nh
hưởng ca PCI và PAPI được xét như là hai yu t th
ch kinh t nh hưởng đn thu ht vn đu tư ti đa
phương. Gi thuyt nghiên cứu đề xut là cht lượng
th ch kinh t có tc đng cng chiều với việc thu ht
vn đu tư ca doanh nghiệp ti đa phương.
2.2. Mô hnh nghiên cu
Mô hình hi quy cc yu t tc đng đn thu ht
vn đu tư ti ĐBSCL như sau:
ln(VON)it = β0 + β1PAPIit + β2PCIit + β3ln(ĐTPT)it +
β4ln(GRDP)it+ β5ln(DS)it + β6ln(LD)it
nh hưng ca cc bin độc lp
* Quy mô thị trường: Phân tích cc yu t kinh
t nh hưởng đn môi trường hot đng đu tư ca
doanh nghiệp, Đặng Văn Cường (2021) ch ra rng cc
bin s kinh t v mô cp tnh như GRDP, vn đu tư
công, dân s có nh hưởng đn dòng vn đu tư vào đa
phương. Anh (2016) kt luận th trường tiềm năng, quy
mô th trường, cht lượng ca chính quyền đa phương
có nh hưởng đn thu ht vn FDI. Gi thuyt nghiên
cứu được đề xut là quy mô th trường với bin đi diện
là GRDP, dân s có tc đng cng chiều với việc thu
ht vn đu tư ti đa phương.
* Đầu tư công: Nghiên cứu ca Nguyn Th Cành
và cng sự (2018) kt luận đu tư công có hiệu qu tích
cực trong thc đẩy đu tư tư nhân và làm tăng trưởng
GDP trong dài hn. H Thy Tiên (2023) kt luận đu
tư công và đu tư tư nhân có tc đng tích cực đn tăng
trưởng kinh t, nhưng tương tc nghch chiều nhau do
hiệu ứng chn ln. Đặng Văn Cường (2021) kt luận
ngun vn đu tư công có tc đng kích thích nhiều
ngun vn khc tham gia vào qu trình pht trin kinh
t xã hi. Gi thuyt nghiên cứu đề xut là đu tư công
pht trin kinh t ti đa phương có tc đng cng chiều
đn thu ht vn đu tư ti đa phương.
* Nguồn vốn nhân lực: Nhiều nghiên cứu kt luận
ngun nhân lực ti đa phương có nh hưởng đn thu
ht đu tư ca doanh nghiệp (Trn Văn Hòa & cng sự,
2021; Le & Duy, 2021), và là mt đim yu trong thu
ht vn đu tư ti vng ĐBSCL. Gi thuyt nghiên cứu
được đề xut là ngun vn nhân lực có tc đng cng
chiều với việc thu ht vn đu tư ca doanh nghiệp ti
đa phương.
3. Phương pháp và d liu phân tích
Trong nghiên cứu này, tc gi s dụng ch yu
phương php phân tích đnh lượng với dữ liệu bng
gp cân bng. Ngun dữ liệu phân tích từ bo co hàng
năm ca Tổng cục Thng kê Việt Nam (GSO), Liên
đoàn Thương Mi và Công Nghiệp Việt Nam (VCCI),
Trung tâm Nghiên cứu Pht trin - H trợ Cng đng
thuc Liên hiệp cc Hi Khoa học – Kỹ thuật Việt Nam
và UNDP trong giai đon 2016 – 2021. Tổng cng có
78 quan st ca cc đa phương, tnh, thành ph trong
6 năm ti vng đng bng sông Cu Long. Cc ch
tiêu được kho st là ch s PAPI, ch s PCI, tổng vn
đu tư ti đa phương, vn đu tư pht trin kinh t đa
phương (đu tư công), GRDP, quy mô dân s, quy mô
lao đng. Nghiên cứu chọn thời đim phân tích từ năm
2016 đn năm 2021 do dữ liệu ca năm 2022 được
công b chưa đy đ (cc dữ liệu công b có th ly
từ GSO).
Kt qu nghiên cứu được phân tích bng phn
mềm Stata 14.0. Phương php hi quy dữ liệu bng
gp được s dụng trong mô hình kinh t lượng. Cc
Bng 2. Mô t các bin s dng trong nghiên cu
Bin phân tích Ký hiệu Chiều tc đng Nghiên cứu trước
Tổng vn đu tư /đa phương (t đng) ln(VON) Nguyn Quc Việt và cng sự (2014)
Ch s hiệu qu qun tr và hành chính công cp tnh PAPI (+) Trn Cương và Phm Duy Anh (2021);
Nguyn Cao Chương và cng sự (2024)
Ch s năng lực cnh tranh cp tnh PCI (+/-) Nguyn Quc Việt và cng sự (2014),
Nguyn Cao Chương và cng sự (2024)
Vn đu tư pht trin kinh t /đa phương (t đng) ln(ĐTPT) (+/-) Nguyn Th Cành và cng sự (2018),
H Thy Tiên (2023)
Tổng sn phẩm trên đa bàn (t đng) ln(GRDP) (+) Đặng Văn Cường (2021)
Quy mô dân s (nghìn người) ln(DS) (+) Đặng Văn Cường (2021)
Ngun cung lao đng từ 15 tuổi (nghìn người) ln(LD) (+) Trn Văn Hòa và cng sự (2021)

ước lượng hi quy gm có phương php hi quy theo
cc yu t nh hưởng ngu nhiên (REM), phương php
hi quy theo cc yu t nh hưởng c đnh (FEM)
và phương php hi quy theo bình phương ti thiu
tổng qut kh thi (FGLS). Tc gi trước tiên s dụng
phương php hi quy theo cc yu t nh hưởng ngu
nhiên (REM), phương php hi quy theo cc yu t nh
hưởng c đnh (FEM) đ đo lường nh hưởng ca s
bin kho st, kim đnh Hausman được s dụng đ lựa
chọn mô hình tt nht. Kim đnh du hiệu phương sai
sai s thay đổi bng kim đnh Wald và hiện tượng tự
tương quan với kim đnh Wooldridge đ xc đnh, loi
bỏ cc nhiu trong mô hình hi quy, và dng phương
php ước lượng bình phương ti thiu tổng qut kh thi
(FGLS) đ khắc phục cc nh hưởng này.
4. Kt qu nghiên cu và tho luận
4.1. Kt qu phân tch thống kê mô t và tương quan
Kt qu phân tích thng kê mô t ti Bng 3 cho
thy ch s PCI trung bình ca vng là 63,97; ch s
PAPI trung bình là 40,77; vn đu tư /đa phương trung
bình ti cc tnh đo bng gi tr logarit ca vn là 30,30;
GRDP trung bình ca vng đo bng gi tr logarit ca
GRDP là 31,77; dân s trung bình ti cc tnh đo bng
gi tr logarit là 14,08; s lượng lao đng trung bình
ca cc tnh đo bng gi tr logarit là 13,51; t lệ lao
đng qua đào to bình quân là 13,34%.
Kt qu phân tích phân phi mu cc ch tiêu kho
st ti Bng 3 cho thy bin ch s PCI, ln(GRDP) tuân
theo phân phi chuẩn, cc bin còn li không tuân theo
phân phi chuẩn. Phân tích phân phi mu thông qua
gi tr Skewness và Kurtosis ca cc bin nghiên cứu
cho bit có sự bin đng lớn ca cc ch tiêu nghiên
cứu giữa cc tnh, thành ph trong vng. Đó là do đặc
đim riêng ca mi đa phương to ra sự khc nhau
giữa tnh, thành ph về cc ch tiêu nghiên cứu. Nghiên
cứu s dụng toàn b dữ liệu về cc đa phương trong
giai đon nghiên cứu nên p dụng phân tích toàn b
mu quan st. Sự bin đng về gi tr ca cc bin kho
st giữa cc đa phương có kh năng dn đn xut hiện
phương sai sai s ca cc bin qua cc đa phương
nghiên cứu thay đổi.
Kt qu phân tích tương quan ti Bng 4 cho bit
bin quy mô dân s và bin quy mô lao đng có tương
quan rt chặt; và bin quy mô dân s và bin quy mô
lao đng có tương quan chặt với GRDP. Nghiên cứu
loi bỏ bin quy mô dân s khỏi mô hình ước lượng
đ loi trừ nh hưởng đa cng tuyn. Bin vn đu tư
pht trin kinh t đa phương có tương quan chặt với
GRDP, kt qu này hoàn toàn ph hợp với nghiên cứu
trước ca H Thy Tiên (2023) về hiệu qu kích thích
ca vn đu tư công. Bin ch s PAPI có tương quan
chặt với vn đu tư pht trin kinh t đa phương, kt
qu này cho bit việc ci thiện ch s PAPI s làm tăng
dòng vn đu tư pht trin kinh t đa phương và làm
kinh t đa phương tăng trưởng.
Kt qu cho bit có sự tương quan chéo giữa cc
bin trong mô hình hi quy, và đây là điều kiện pht
sinh phương sai sai s thay đổi và tự tương quan trong
mô hình hi quy đa bin. Đ khắc phục nh hưởng ca
phương sai sai s thay đổi và tự tương quan, nghiên
cứu s dụng ln lược cc phương php ước lượng
REM, FEM và GLS đ lựa chọn kt qu ph hợp nht;
s dụng đ tr bậc 1 đi với cc bin PCI và PAPI đ
loi bỏ nh hưởng tự tương quan bậc 1. Đ đm bo
cỡ mu cho ước lượng mô hình hi quy, bin t lệ lao
đng qua đào to được bỏ ra khỏi mô hình ước lượng.
4.2. Kt qu ưc lưng hi quy
Đ phân tích nh hưởng ca cc yu t th ch
kinh t đn thu ht vn đu tư vào vng ĐBSCL, tc
gi trước tiên s dụng mô hình hi quy cc yu t theo
phương php tc đng ngu nhiên (REM) và hi quy
cc yu t theo phương php tc đng c đnh (FEM)
đ đo lường nh hưởng ca ch s PAPI, ch s PCI,
vn đu tư công, GRDP, ngun lao đng đn s tổng
s vn đu tư trên đa bàn. Sau đó, đ xc đnh mô hình
nào ph hợp hơn tc gi s dụng kim đnh Hausman
đ lựa chọn mô hình tt nht. Kim đnh du hiệu
Bng 3. Kt qu thng kê mô t các bin phân tích tại vng ĐBSCL
Tên bin Trung bình Đ lệch chuẩn Cao nht Thp nht Skewness Kurtosis
PAPI 40,765 3,614 47,050 33,200 -0,372 2,199*
PCI 63,970 3,659 72,814 56,356 0,343 2,213
ln(VON) 30,300 0,479 31,250 29,292 0,235 2,205**
ln(DTPT) 29,051 0,501 29,971 27,150 -1,012*** 4,693**
ln(GRDP) 31,769 0,367 32,560 30,929 -0,094 2,369
ln(DS) 14,076 0,285 14,588 13,501 -0,191 2,183**
ln(LD) 13,513 0,293 13,936 12,884 -0,246 1,977***
% LĐĐT 13,341 3,149 24,200 8,200 1,359*** 5,450***
Ghi chú: *, **, *** có nghĩa thống kê tương ứng ở mức 10%, 5%, 1%.
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
4
Lê Xuân Thi

phương sai sai s thay đổi bng kim đnh Wald và
hiện tượng tự tương quan với kim đnh Wooldridge
đ xc đnh, loi bỏ cc nhiu trong mô hình hi quy,
và dng phương php ước lượng bình phương ti thiu
tổng qut kh thi (FGLS) đ khắc phục cc nh hưởng
này. Kt qu ước lượng từ cc mô hình được trình bày
chi tit ở Bng 5.
Kt qu kim đnh Hausman không có ý ngha cho
bit kt qu ca mô hình hi quy REM là ph hợp hơn
mô hình hi quy FEM. Kt qu kim đnh Wald về
phương sai sai s thay đổi có ý ngha ở mức 1%, cho
bit có xut hiện phương sai s thay đổi trong mô hình
hi quy. Nghiên cứu s dụng mô hình hi quy FGLS
có kh phương sai sai s thay đổi đ ước lượng ở giai
đon tip theo. Kt qu ước lượng bng mô hình hi
quy FGLS cho bit ch s PAPI và ch s PCI, GRDP
có nh hưởng đn thu ht vn đu tư ti ĐBSCL. Cc
yu t vn đu tư pht trin kinh t đa phương, ngun
cung lao đng không có nh hưởng đn thu ht vn đu
tư trong vng.
Bng 5. Hi quy các yu t nh hưng đn thu ht
vn đu tư tại ĐBSCL
ln(VON) REM FEM GLS (h)
Hệ s a -0,348 -21,074 2,927
PAPI t0,014 0,010 0,019 *
PAPI t-1 -0,001 -0,006 0,004
PCI t-0,013 -0,004 -0,047 ***
PCI t-1 -0,031 ** -0,035 *-0,019
ln(DTPT) 0,440 *** 0,457 *** 0,225
ln(GRDP) 0,772 ** 1,155 *0,821 ***
ln(LD) -0,326 0,272 -0,143
S quan st 65 65 65
Kim đnh mô hình: 42,8 *** 5,32 *** 81,39 ***
Kim đnh chọn MH Hausman: 0,955
Wald: 1008***
Ghi chú: *, **, *** có nghĩa thống kê tương ứng ở mức 10%, 5% và 1%.
* Th chế quản trị
Ch s PAPI có tc đng cng chiều đn thu ht
Bng 4. Kt qu phân tích tương quan gia các bin nghiên cu
ln(VON) PCI PAPI ln(DTPT) ln(GRDP) ln(DS)
PCI 0,101
PAPI 0,201 0,619
ln(DTPT) 0,501 0,558 0,521
ln(GRDP) 0,570 0,421 0,293 0,755
ln(DS) 0,247 0,207 0,002 0,462 0,785
ln(LD) 0,288 0,269 0,014 0,419 0,773 0,964
vn đu tư ti vng ĐBSCL ở mức ý ngha 10%. Khi
ch s PAPI được ci thiện 10 đim s làm gia tăng thu
ht vn đu tư 0,19 đơn v vn đu tư (lnVON); kt
qu này s làm tc đng đng k đn tăng trưởng kinh
t ca vng ĐBSCL. Cc yu t ưu đãi về chính sch,
th ch qun tr ti đa phương có nh hưởng đn quyt
đnh đu tư ca doanh nghiệp. Th ch qun tr có tc
đng đn tt c cc hot đng sn xut kinh doanh;
ở những nơi th ch qun tr, môi trường kinh doanh
tt thì có nhiều doanh nghiệp thành lập và kinh t đa
phương pht trin. Nguyn Cao Chương và cng sự
(2024) kt luận cc doanh nghiệp an tâm đu tư vn
pht trin công nghệ, đổi mới sn xut ti những đa
phương có ch s PAPI cao. Kt qu nghiên cứu hoàn
toàn ng h kt luận nghiên cứu trên. Môi trường th
ch qun tr hành chính công có tc đng cng chiều
đn thu ht vn đu tư ca doanh nghiệp.
Ci thiện năng lực cnh tranh trong thu ht vn
đu tư ca cc đa phương thông qua ch s PCI là mt
trong những gii php được tin hành ti Việt Nam từ
năm 2005. Những đa phương có s doanh nghiệp ít,
quy mô doanh nghiệp nhỏ d dàng thỏa mãn cc ci
cch, thay đổi nhỏ ti đa phương và d dàng đnh gi
cao. Kt qu ước lượng hi quy cho thy ch s PCI
có nh hưởng ngược chiều đn lượng vn đu tư ti
vng ĐBSCL. Kt qu này đng nht với nghiên cứu
ca Nguyn Mnh Cường và H Văn Long (2016) là
nhiều tnh thành ở vng ĐBSCL có PCI cao nhưng thu
ht vn FDI thp. Phân tích tc đng ca ch s PCI
đn thu ht vn đu tư ti cc tnh, thành Việt Nam,
Nguyn Mnh Cường và H Văn Long (2016) kt luận
ch s PCI cao không đng ngha với thu ht vn đu tư
tt. Đào to lao đng, h trợ doanh nghiệp và tính minh
bch là cc yu t chính nh hưởng nhiều đn quyt
đnh đu tư ca doanh nghiệp. Kt qu nghiên cứu
hoàn toàn ng h kt luận ca Nguyn Mnh Cường và
H Văn Long (2016) là ch s PCI chưa phn nh đy
đ cc chính sch thu ht vn đu tư ti vng ĐBSCL.
Do mt vài tnh có thực hiện cơ ch ưu đãi đu tư thì s
có tc dụng ít nhiều ti đa phương đó so với những đa
phương khc trong thời gian ngắn, nhưng khi tt c cc
tnh, thành ph cng thực hiện cc cơ ch ưu đãi đu
tư thì nhà đu tư là người hưởng lợi nhưng có thu ht
được lượng vn đu tư lớn vào vng không thì chưa
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 5
Lê Xuân Thi

