
Toàn bộ chi phí bán hàng, CP quản lý DN sau khi phát sinh được kết
chuyển vào bên nợ TK 142 hoặc 242. Số chi phí này được chuyển dần
vào TK XĐ KQ tuỳ thuộc vào Dthu ghi nhận trong kỳ:
Chuyển CP BH + CP QL
Nợ 142, 242
Có 641, 642
Kết chuyển dần:
Nợ 911
Có 142, 242
D. Kế toán chi phí phải trả:
Chi phí phải trả là những chi phí thực tế phát sinh nhưng chưa được ghi
nhận là chi phí của kỳ hạch toán. Những khoản chi phí liên quan từ 2
niên độ kế toán trở lên sẽ được đưa vào dự toán để trích trước:
TKSD: 335 (chi phí phải trả)
Bên nợ: tập hợp chi phí phải trả được ghi nhận vào CP trong kỳ theo kế
hoạch
Bên có: Các khoản chi phí phải trả đã được ghi nhận vào chi phí trong
kỳ theo KH.
Dư có: Các khoản chi phí phải trả tính vào chi phí kinh doanh nhưng
thực tế chưa phát sinh.
TK 335 mở chi tiết theo các tài khoản cấp 2: 3351, 3353, 3358
Đầu kỳ tiến hành trích trước chi phí phải trả đưa vào chi phí KD
Nợ TK lq (627, 641, 642…): ghi tăng chi phí

Có 335(chi tiết theo từng khoản)
Khi có phát sinh thực tế trong kỳ, ghi:
Nợ 335
Nợ 133
Có 331,2413,111,112,152…
Nếu phát sinh thực tế lớn hơn chi phí phải trả đã ghi nhận thì khoản
chênh lệch được ghi bổ sung tăng chi phí:
Nợ 627, 641, 642,811…
Có 335
Trường hợp phát sinh thực tế nhỏ hơn số đã ghi nhận:
Nợ 335
Có TK lq: 627, 641, 642…
E. chi phí sản xuất chung:
Chi phí SX chung là những chi phí cần thiết còn lại để SX sản phẩm sau
chi phí NVL, CP NC trực tiếp. Đây là các khoản chi phí phát sinh trong
phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp
TK SD 627 (chi tiết theo từng tiểu khoản)
Bên nợ: tập hợp chi phiSX chung thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí SX chung, kết chuyển chi phí SX
chung
Tk này cuối kỳ không có số dư
Cách hạch toán chi phí SX chung như sau:
Tiền lương phải trả cho Nviên PX:

Nợ 627 (6271)
Có 334
Trích các khoản theo lương:
Nợ 627
Có 338 (chi tiết theo từng tiểu khoản)
Chi phí VLiệu Xkho dung cho PX:
Nợ 627
Có 152, 153 (toàn bộ giá trị xuất dung)
Trích khấu hao TSCĐ:
Nợ 627
Có 214
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ 627:
Nợ 133
Có 111,112, 331 … : giá trị mua ngoài
Phân bổ dần chi phí dài hạn trả trước vào chi phí chung phân
xưởng:
Nợ 627
Có 242
Trích trứơc đưa vào CP SX chung:
Nợ 627
Có 335
Các chi phí bằng tiền:

Nợ 627,
Có 111, 112, 152, …
Kết chyển CP SXC cho các đối tượng:
Nợ 154
Nợ 632: phần tính vào giá vốn hàng bán.
Có 627
F. Tổng hợp chi phí SX, kiểm kê và đánh giá SP dở dang:
Tổng hợp chi phí sản xuất:
TK 154: chi phí SX KD dở dang
Bên nợ: Tổng hợp các chi phí SP phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản giảm chi phí Sp, Tổng giá thành SX thực tế của
SP, dvụ hthành
Dư nợ: Chi phí thực tế của Sp lao vụ dịch vụ dở dang chưa hoàn thành
Cuối kỳ các bút toán kết chuyển như sau:
Nợ 154
Có 627, 641, 642, 622
Đồng thời phản ánh các bút toán ghi giảm chi phí:
Nợ 152 (phế liệu thu hồi nhập kho)
Nợ 138 (sản phẩm hỏng ngoài định mức)
Nợ 334, 811, 155,157
Nợ 632 (Trường hợp tiêu thụ thẳng)
Có 154

6. Xác định giá trị SP DD cuối kỳ:
Theo chi phí nguyên vật liệu chính
Số lượng SP DD
cuối kỳ
Giá trị VLC nằm
trong SP DD =
* Toàn bộ
GTrị VLC
Số lượng TP + SL
SP DD
Theo sản lượng ước tính tương đương:
Số lượng SPDD CKỳ
(không quy đổi)
Gtr
ị VLC nằm trong
SPDD =
* GTrị
VLC
SLượng TP + SPDD
không quy đổi
SLượng SP DD CKỳ quy đổi
ra thành phẩm
Chi phí Chế biến
nằm trong SP dở
dang (theo từng
loại) =
* Tổng CP CB
từng loại
Số lượng TP + SL SP DD
quy đổi ra TP

