Khi nhn hàng hoá đ bán h, hai bên giao nhn phải cân, đo,
đong, đếm, xác định s ng, chất ng hàng hoá. Kế toán hàng h
nhn bán h phi chi tiết theo tng mt hàng, từng người gi bán, tng
nơi bảo qun từng người chu trách nhim vt chất. ng hkhi đã
n được hoc tr li hàng gi, cược, ngoài vic ghi TK 003
theo giá hợp đồng còn phi ghi các bút toán trên các tài khon trong
Bảng Cân đi kế toán phn ánh các nghip v bán hàng thanh toán
vi t chc, cá nhân có hàng gi bán
TÀI KHON 004
N K ĐÒI ĐÃ X LÝ
Tài khon này phn ánh các khon n phải thu đã được xoá s,
nhưng cần theo dõi để tiếp tục đòi n. Các khon n khó đòi tuy đã xoá
s trong Bảng Cân đối kế toán nhưng không nghĩa là xoá b khon
n đó, tuỳ theo chính sách tài chính hin hành theo dõi để truy thu
sau này nếu tình hình tài chính của người mc n có thay đổi.
KT CU VÀ NI DUNG PHN ÁNH CA
TÀI KHON 004 - N KHÓ ĐÒI ĐÃ X
Bên N:
S n khó đòi đã được xoá s trong Bảng Cân đối kế toán đ tiếp
tc theo dõi ngoài Bng.
Bên Có:
- S đã thu được v các khon n khó đòi;
- S n khó đòi được xoá s theo quyết định của quan hoặc cp
có thm quyn, không phi theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán.
S dư bên Nợ:
S còn phi thu v n khó đòi cn tiếp tc theo dõi.
Khi thu được khon n khó đòi đã được xs thì ghi tăng thu
nhp khác ca doanh nghip (nghip v trong Bảng Cân đối kế toán),
đồng thi ghi TK 004 “N khó đòi đã x ”. Trường hp khon n
khó đòi đã xác đnh chc chn không th đòi được na thì trình cp
thm quyn quyết định xoá n. Khi quyết định ca cp có thm
quyn, ghi Có TK 004.
Kế toán chi tiết tài khon này phi theo dõi cho từng đối tượng n
và tng khon n.
TÀI KHON 007
NGOI T CÁC LOI
Tài khon này phn ánh tình hình thu, chi, còn li theo nguyên t
ca tng loi ngoi t doanh nghip.
KT CU VÀ NI DUNG PHN ÁNH CA
TÀI KHON 007 - NGOI T CÁC LOI
Bên N:
S ngoi t thu vào (Nguyên t).
Bên Có:
S ngoi t xut ra (Nguyên t).
S dư bên Nợ:
S ngoi t còn li ti doanh nghip (Nguyên t).
Trên tài khon y không quy đổi các đng ngoi t ra Đồng Vit
Nam.
Kế toán chi tiết TK 007 theo tng loi ngoi t.
TÀI KHON 008
D TOÁN CHI S NGHIP, D ÁN
Tài khoản này ng để phn ánh s d toán chi s nghip, d án
được cp có thm quyn giao và vic rút d toán ra s dng trong k ca
các đơn vị được Ngân sách Nhà nước cp, s d toán còn li cui k.
Tài khon này phải được theo dõi hch toán chi tiết: d toán chi s
nghip, d toán chi d án.
KT CU VÀ NI DUNG PHN ÁNH CA
TÀI KHON 008 - D TOÁN CHI S NGHIP, D ÁN
Bên N:
S d toán chi s nghip, d án được giao.
Bên Có:
Rút d toán chi s nghip, d án ra s dng.
S dư bên Nợ:
D toán chi s nghip, d án còn lại chưa rút.
Cuối năm, số d toán chi s nghip, d án còn li s b hu b
hoặc được chuyển sang năm sau theo quyết định của cơ quan thẩm
quyn. Đối vi các doanh nghip nhiu loi d toán thì m s theo
dõi chi tiết d tn chi s nghip d toán chi d án chi tiết cho tng
d án
TÀI KHON 111
TIN MT
Mt s nguyên tc hch toán
Kết cu và ni dung phn nh
Phương pháp hạch toán kế toán
Tài khoản này dùng đ phn ánh tình hình thu, chi, tn qu ti qu
ca doanh nghip bao gm: Tin Vit Nam, ngoi t, vàng, bc, kim k
quý, đá quý.
HCH TOÁN TÀI KHON NÀY CN TÔN TRNG
MT S QUY ĐỊNH SAU
1. Ch phn ánh vào TK 111 “Tin mt” s tin mt, ngoi t thc
tế nhp, xut qu tin mặt. Đối vi khon tiền thu được (chuyn np
ngay vào Ngân hàng (không qua qu tin mt của đơn vị) thì không ghi
vào bên N Tài khon 111 “Tin mt” ghi vào bên N Tài khon
113 “Tiền đang chuyển”.
2. Các khon tin mt do doanh nghip khác cá nhân ký cược,
qu ti doanh nghiệp được qun hạch toán như các loi tài sn
bng tin của đơn vị.
3. Khi tiến hành nhp, xut qu tin mt phi phiếu thu, phiếu
chi có đủ ch của người nhận, người giao, người cho phép nhp,
xut qu theo qui định ca chế độ chng t kế toán. Mt s trường hp
đặc bit phi có lnh nhp qu, xut qu đính kèm.
4. Kế toán qu tin mt phi có trách nhim m s kế toán qu tin
mt, ghi chép hàng ngày liên tc theo trình t phát sinh các khon thu,