- Các khon tin mt hoc séc bng tin Vit Nam, ngoi t đã np
vào Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện đ chuyn vào Ngân hàng nhưng
chưa nhận giy báo Có;
- Chênh lệch tăng t giá hối đoái do danh giá lại s dư ngoại t tin
đang chuyn cui k.
Bên Có:
- S kết chuyn vào Tài khon 112 - Tin gi Ngân hàng, hoc tài
khon có liên quan;
- Chênh lch gim t giá hối đoái do đánh giá lại s ngoại t
tiền đang chuyn cui k.
S dư bên Nợ:
Các khon tin còn đang chuyn cui k.
Tài khon 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khon cp 2:
- Tài khon 1131 - Tin Vit Nam: Phn ánh s tin Việt Nam đang
chuyn.
- Tài khon 1132 - Ngoi t: Phn ánh s ngoi t đang chuyn.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN K TOÁN
MT S NGHIP V KINH T CH YU
1. Thu tin bán hàng, tin n ca khách hàng hoc các khon thu
nhp khác bng tin mt hoc séc np thng vào Ngân hàng (không qua
qu) nhưng chưa nhận được giy báo Có ca Ngân hàng, ghi:
N TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
TK 131 - Phi thu ca khách hàng (Thu n ca khách
hàng);
Có TK 3331 – Thuế GTCT phi np (33311) (Nếu có)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cp dch v
Có TK 512 - Doanh thu ni b
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 - Thu nhp khác.
2. Xut qu tin mt gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được
giy báo Có ca Ngân hàng, ghi:
N TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 111 - Tin mt (1111, 1112).
3. Làm th tc chuyn tin t tài khon Ngân hàng đ tr cho
ch n nhưng chưa nhận được giy báo N ca Ngân hàng, ghi:
N TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 112 - Tin gi Ngân hàng (1121, 1122).
4. Khách hàng tr trước tin mua hàng bằng séc, đơn vị đã np séc
vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giy báo Có ca Ngân hàng,
ghi:>
N TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phi thu ca khách hàng.
5. Ngân hàng báo các khon tin đang chuyển đã vào tài khon
tin gi của đơn vị, ghi:
N TK 112 - Tin gi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132).
6. Ngân hàng báo N v các khon tin đang chuyển đã chuyn tr
cho người bán, người cung cp dch v, ghi:
N TK 331 - Phi tr cho người bán
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132).
7 . Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào t giá giao dch bình quân trên
th trường ngoi t liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Vit Nam
công bố, đánh giá lại s ngoại t trên Tài khon 113 “Tin đang
chuyn”:
- Nếu chênh lch t giá tăng, ghi:
N TK 113 - Tiền đang chuyển (1132)
Có TK 413 - Chênh lch t giá hối đoái.
- Nếu chênh lch t giá gim, ghi:
N TK 413 - Chênh lch t giá hối đoái
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (l132).
TÀI KHON 121
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NGN HN
Mt s nguyên tc hch toán.
Kết cu và ni dung phn ánh.
Phương pháp hạch toán kế toán.
Tài khoản này dùng để phn ánh tình hình mua, bán thanh toán
chng khoán (C phiếu, trái phiếu, tín phiếu,. . .) thi hn thu hi
không quá một năm hoặc mua vào, bán ra chứng khoán để kiếm li.
Chứng khoán đầu tư ngắn hn bao gm:
- C phiếu có th giao dch trên th trường chng khoán;
- Trái phiếu gm trái phiếu công ty, tín phiếu chính ph;
- Các loi chng khoán khác theo quy định ca pháp lut.
HCH TOÁN TÀI KHON NÀY CN TÔN TRNG
MT S QUY ĐỊNH SAU
1. Chứng khoán đầu ngắn hn phải được ghi s kế toán theo giá
thc tế mua chng khoán (giá gc), bao gm: Gmua cng (+) các chi
phí mua (nếu có), như chi phí môi giới, giao dch, cung cp thông tin,
thuế, l phí và phí ngân hàng.
2. Chứng khoán đầu ngắn hn bao gm c nhng chng khoán
dài hạn được mua vào đ bán th trường chng khoán th thu
hi vn trong thi hn không quá một năm.
3. Cuối niên độ kế toán, nếu giá tr th trường ca chứng khoán đầu
ngắn hn b gim xung thấp hơn giá gốc, kế toán được lp d phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán ngn hn.
4. Kế toán phi m s chi tiết đ theo dõi tng loi chng khoán
đầu tư ngắn hn mà đơn vị đang nắm gi (Theo tng loi c phiếu, trái
phiếu, chng khoán giá tr khác nhau; Theo từng đối tác đầu tư; Theo
tng loi mnh giá và giá mua thc tế).
KT CU VÀ NI DUNG PHN ÁNH CA
TÀI KHON 121 - ĐẦU TƯ CHNG KHOÁN NGN HN
Bên N:
Tr giá thc tế chứng khoán đầu tư ngn hn mua vào.
Bên Có:
Tr giá thc tế chứng khoán đầu ngắn hạn bán ra, đáo hạn hoc
được thanh toán.
S dư bên Nợ: