1. Khái ni m và đ c đi m ODA
-Khái ni m: ODA là tên vi t t t c a Official Development ế
Assitance -H tr phát tri n chính th c hay Vi n tr phát tri n
chính th c.
(H tr phát tri n chính th c là m t hình th c đ u t n c ư ướ
ngoài. G i là H tr b i vì các kho n đ u t ư này th ng là cácườ
kho n cho vay không lãi su t ho c lãi su t th p v i th i gian vay
dài. Đôi khi còn g i là vi n tr . G i là Phát tri n vì m c tiêu
danh nghĩa c a các kho n đ u t y là ư phát tri n kinh t ế
nâng cao phúc l i n c đ c đ u t . G i ướ ượ ư Chính th c, vì nó
th ng là cho ườ Nhà n cướ vay.)
ODA bao g m các kho n vi n tr không hoàn l i, vi n tr
có hoàn l i ho c tín d ng u đãi c a các chính ph , các t ch c ư
liên chính ph , các t ch c phi chính ph , các t ch c thu c h
th ng Liên H p Qu c, các t ch c tài chính qu c t dành cho các ế
n c đang và ch m phát tri n.ướ
c đi m:
-Có tính u đãi c a các n c phát tri n, các t ch c qu c t đ iư ướ ế
v i các n c đang và kém phát tri n ( ướ V n ODA có th i gian cho
vay( hoàn tr v n dài), có th i gian ân h n dài. Ch ng h n, v n
ODA c a WB, ADB, JBIC có th i gian hoàn tr là 40 năm và th i
gian ân h n là 10 năm. S u đãi còn th hi n ch v n ODA ư
ch dành riêng cho các n c đang và ch m phát tri n, vì m c ướ
tiêu phát tri n.
Có hai đi u ki n c b n nh t đ c n c đang và ch m phát ơ ướ
tri n có th nh n đ c ODA là: Đi u ki n th nh t: T ng s n ượ
ph m qu c n i( GDP) bình quân đ u ng i th p. Đi u ki n th ườ
hai: M c tiêu s d ng v n ODA c a các n c này ph i phù h p ướ
v i chính sách và ph ng h ng u tiên xem xét trong m i quan ươ ướ ư
h gi a bên c p và bên nh n ODA)
-Th ng kèm theo các đi u ki n ràng bu c nh t đ nh (ườ ODA có
th ràng bu c ( ho c ràng bu c m t ph n ho c không ràng
bu c) n c nh n v đ a đi m chi tiêu. Ngoài ra m i n c cung ướ ướ
c p vi n tr cũng đ u có nh ng ràng bu c khác và nhi u khi các
ràng bu c này r t ch t ch đ i v i n c nh n. Ví d , Nh t B n ướ
quy đ nh v n ODA c a Nh t đ u đ c th c hi n b ng đ ng Yên ượ
Nh t.)
-Có kh năng gây n (M t s n c do không s d ng hi u qu ướ
ODA có th t o nên s tăng tr ng nh t th i nh ng sau m t ưở ư
th i gian l i lâm vào vòng n n n do không có kh năng tr n .
V n đ ch v n ODA không có kh năng đ u t tr c ti p ư ế
cho s n xu t, nh t là cho xu t kh u trong khi vi c tr n l i d a
vào xu t kh u thu ngo i t . Do đó, trong khi ho ch đ nh chính
sách s d ng ODA ph i ph i h p v i các ngu n v n đ tăng
c ng s c m nh kinh t và kh năng xu t kh u.)ườ ế
2. Các hình th c c a ODA
1.Theo hình th cung c p(tính ch t)
Không hoàn l i (nghĩa là nh n vi n tr không, và kèm theo
m t s đi u ki n th a thu n)
Vay u đãi (ưlãi su t th p ho c không lãi su t))
Vay h n h p
2.Theo ph ng th c cung c p (cách th c)ươ
•H tr d án
•H tr phi d án
•Ch ng trìnhươ
3.Theo nhà tài tr (ngu n)
•Song ph ng (ươ V n ODA là c a các chính ph các n c phát ướ
tri n hay c a t ch c cho chính ph có n n kinh t đang phát ế
tri n, ODA c a chính ph vi n tr g i là vi n tr song ph ng) ươ
, •Đa ph ng (ươ n u là t ch c (Ngân hàng th gi i, ngân hàngế ế
phát tri n châu á, EU) là vi n tr đa ph ng.) ươ
4.Theo m c đích
•H tr c b n ơ
•H tr k thu t
5.Theo đi u ki n
•Không ràng bu c
•Có ràng bu c ( kèm theo đi u ki n)
3, VAI TRÒ C A V N ODA Đ I V I Đ U T PHÁT TRI N Ư
VI T NAM.
1) Nhu c u v n ODA cho đ u t phát tri n kinh t Vi t ư ế
Nam.
t n c ta đang th c hi n s nghi p CNH, HĐH theo đ ng ướ ườ
l i đ ra t i đ i h i Đ ng l n th VIII v i m c tiêu tăng m c
thu nh p bình quân đ u ng i lên m c 1500 USD vào năm 2020 ườ
t c là tăng g p 7 l n so v i m c năm 1995. Đ th c hi n đ c ượ
m c tiêu này m c tăng tr ng GDP bình quân hàng năm ph i là ưở
8%/năm. V m t lý thuy t, mu n đ t đ c m c tăng tr ng này ế ượ ưở
v n đ u t ph i tăng ít nh t là 20%/năm cho đ n năm 2015 t c ư ế
là m c đ u t cho năm 2000 ph i g p 2,5 l n năm 1995, cho ư
năm 2005 ph i g p 6,2 l n t c là giai đo n 2001- 2005 vào
kho ng 60 t USD. Trong đó v n ODA kho ng 9 t USD)
C th :
- V năng l ng ượ .( có 9 d án v i t ng v n ODA d ki n trên 1,2 ế
t USD trong đó l n nh t là d án thu đi n Đ i Thi Tuyên
Quang(360 tri u ))
- Trong lĩnh v c giao thông v n t i đ ng ườ b (có 33 d án v i
trên 1,8 t USD. V c u có 7 d án v i trên 150 tri u USD, l n
nh t là d án c i t o c u Long Biên ( 72 tri u USD). V đ ng ườ
bi n có 10 d án v i s v n 600 tri u USD l n nh t là xây d ng
c ng t ng h p Th V i( 170 tri u USD). Đ ng sông có 4 d án ườ
v i h n 450 tri u USD l n nh t là c i t o giao thông thu , kè ơ
ch nh tr Sông H ng khu v c Hà N i (255tri u USD). Đ ng s t ườ
có 5 d án v i kho ng 1,4 t USD trong đó riêng riêng xây
d ng 2 tuy n đ ng s t trên cao Tp H Chí Minh và Hà N iượ ế ườ
v i t ng s v n 1,13 t USD. C p n c và v sinh đô th có 50 ướ
d án v i trên 1 t USD.)
-V nông nghi p (có 33 d án c n tri n khai t nay đ n 2005 ế
v i t ng v n ODA kho ng 700 tri u USD )
- Lĩnh v c Y t - xã h i ế ( có 42 d án v i kho ng 1 t USD)
- Văn hoá thông tin (có 11 d án v i kho ng 300 tri u USD l n
nh t là tháp truy n hình Hà N i( 135 triê USD))
- Lĩnh v c khoa h c - công ngh - môi tr ng ườ (có 35 d án v i
trên 1,5 t USD, l n nh t là khu công ngh cao Hoà L c( 480
tri u USD).)
…….
2) T m quan tr ng c a oda đ i v i phát tri n kinh t Vi t ế
Nam
Th nh t, ODA là ngu n b sung v n quan tr ng cho đ u
t phát tri n.ư
(S nghi p CNH, HĐH mà Vi t Nam đang th c hi n đòi
h i m t kh i l ng v n đ u t r t l n mà n u ch huy đ ng ượ ư ế
trong n c thì không th đáp ng đ c. Do đó, ODA tr thànhướ ượ
ngu n v n t n ngoài quan tr ng đ đáp ng nhu c u v n cho
đ u t phát tri n.) ư
Th hai, ODA giúp cho vi c ti p thu nh ng thành t u khoa ế
h c, công ngh hi n đ i và phát tri n ngu n nhân l c.
(M t trong nh ng y u t quan tr ng góp ph n đ y nhanh quá ế
trình CNH, HĐH đ t n c đó là y u t khoa h c công ngh ướ ế
kh năng ti p thu nh ng thành t u khoa h c tiên ti n c a đ i ế ế
ngũ lao đ ng. Thông qua các d án ODA các nhà tài tr
nh ng ho t đ ng nh m giúp Vi t Nam nâng cao trình đ khoa
h c công ngh và phát tri n ngu n nhân l c)
Th ba, ODA giúp cho vi c đi u ch nh c c u kinh t . ơ ế
(Các d án ODA các nhà tài tr dành cho Vi t Nam th ng ườ
u tiên vào phát tri n c s h t ng kinh t k thu t, phát tri nư ơ ế
ngu n nhân l c t o đi u ki n thu n l i cho vi c phát tri n cân
đ i gi a các ngành, các vùng khác nhau trong c n c. Bên ướ
c nh đó còn m t s d án giúp Vi t Nam th c hi n c i cách
hành chính nâng cao hi u qu ho t đ ng c a các c quan qu n ơ
lý nhà n c. T t c nh ng đi u đó góp ph n vào vi c đi u ch nhướ
c c u kinh t Vi t Nam. )ơ ế
Th t , ODA góp ph n ng kh năng thu hút FDI t o ư
đi u ki n đ m r ng đ u t phát tri n. ư
(Các nhà đ u t n c ngoài khi quy t đ nh b v n đ u t vào ư ướ ế ư
m t n c, tr c h t h quan tâm t i kh năng sinh l i c a v n ướ ướ ế
đ u t t i n c đó. Do đó, m t c s h t ng y u kém nh h ư ướ ơ ế ư
th ng giao thông ch a hoàn ch nh, ph ng ti n thông tin liên l c ư ươ
thi u th n và l c h u, h th ng cung c p năng l ng không đế ượ
cho nhu c u s làm n n lòng các nhà đ u t vì nh ng phí t n mà ư
h ph i tr cho vi c s d ng các ti n nghi h t ng s lên cao.)
II. Th c tr ng s d ng dòng v n ODA Vi tNam
1. Thành t u:
Trên th gi i hi n nay có 4 ngu n cung c p ODA ch y uế ế
( Các n c thành viên c a DAC; Liên Xô cũ và các n c Đôngướ ướ
Âu; M t s n c ar p và m t s n c đang phát tri n. Trong ướ ướ
các ngu n này ODA t các n c thành viên DAC là l n nh t. ướ
Bên c nh ODA t các qu c gia thì ODA t các t ch c vi n tr
đa ph ng cũng chi m m t kh i l ng l n trong đó bao g m:ươ ế ượ
Các t ch c thu c h th ng Liên h p qu c, Liên minh châu
âu(EU), các t ch c phi chính ph (NGO), các t ch c tài chính
qu c t ( WB, ADB, IMF) ế …)
Đ n nay t i Vi t Nam có trên 45 t ch c tài tr chính th cế
đang ho t đ ng v i kho ng 1500 d án ODA và trên 350 t ch c
phi chính ph đang có tài tr cho Vi t Nam.
Quy mô: