
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
NGUYỄN NGỌC ĐẠT
NHẬN XÉT CHỈ SỐ ABI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐẾN BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TẠI KHOA NỘI TIẾT –
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2021
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH Y ĐA KHOA
Hà Nội - 2022

1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
Người thực hiện: NGUYỄN NGỌC ĐẠT
NHẬN XÉT CHỈ SỐ ABI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN
QUAN ĐẾN BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI Ở BỆNH
NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TẠI KHOA NỘI TIẾT
–
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2021
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH Y ĐA KHOA
Khoá: QH-2016-Y
Người hướng dẫn 1.Ths. BSNT Nguyễn Đình Đức
2. Ths.Bs Huỳnh Thị Nhung
Hà Nội – 2022

2
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên với tất cả sự kính trọng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc nhất đến người Thầy, người Anh kính mến – Ths.BSNT Nguyễn Đình Đức.
Trong suốt thời gian đi lâm sàng bệnh viện, Thầy đã truyền tải cho em nhiều kiến
thức, kinh nghiệm quý báu về tiếp cận hỏi bệnh thăm khám bệnh nhân, định hướng
được cách thức chẩn đoán và điều trị phù hợp. Trong quá trình làm đề tài Thầy đã
cho em nhiều lời khuyên bổ ích, em học được ở Thầy tác phong làm việc chuyên
nghiệp, hiệu quả trong cách xử lý số liệu, cách triển khai, phân tích, bàn luận vấn
đề.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ths.Bs Huỳnh Thị Nhung, Cô luôn hết lòng
vì sinh viên, luôn hỏi han, động viên em lúc em gặp khó khăn, giúp em tự tin hơn
trong công việc. Những bài học mà Cô truyền đạt không chỉ về kiến thức mà còn về
kỹ năng giao tiếp, ứng xử, kỹ năng xử lý tình huống. Đây là những kinh nghiệm quý
báu giúp em trưởng thành và vững vàng hơn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Y
Dược - ĐHQGHN, Ban Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai, cùng toàn thể các thầy cô
Bộ môn Nội – Trường Đại học Y Dược - ĐHQGHN, các bác sĩ Khoa Nội tiết –
ĐTĐ Bệnh viện Bạch Mai, các anh chị Phòng Kế hoạch Tổng hợp Bệnh viện Bạch
Mai đã hết lòng quan tâm, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em thực hiện
nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu này
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn cùng những tình cảm sâu sắc nhất đến gia
đình, người thân và bạn bè, những người đã cổ vũ, động viên và giúp đỡ em trong
suốt thời gian làm đề tài này.
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Đạt

3
KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABI : Ankle Branchial Index
BĐMCD : Bệnh động mạch chi dưới
ĐM : Động mạch
ĐMCD : Động mạch chi dưới
ĐTĐ : Đái tháo đường
HATT : Huyết áp tâm thu
HDL : High Density Lipoprotein Cholesterol
LDL : Low Density Lipoprotein Cholesterol
Max : Giá trị lớn nhất
MSCT : Multi-Slide Computor Tomography
MRI : Magnetic Resonance Imaging
NHANES : National Health and Nutrition Examination Study
P : Phải
T : Trái
TBI : Toe Branchial Index
TG : Triglycerid
THA : Tăng huyết áp
UKPDS : United Kingdom Prospective Diabetes Study
XVĐM : Xơ vữa động mạch

4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại lâm sàng BĐMCD theo Fontaine và Rhutherford
Bảng 1.2: Đối tượng có nguy cơ mắc bệnh động mạch chi dưới
Bảng 1.3: Khuyến cáo đo ABI lúc nghỉ để chẩn đoán bệnh ĐM ngoại biên
Bảng 2.1: Bảng câu hỏi Endinburg chẩn đoán đau cách hồi
Bảng 2.2: Thang điểm phân loại BMI theo WHO
Báng 2.3: Giá trị chẩn đoán của chỉ số ABI
Bảng 2.4: Các bước đo huyết áp
Bảng 2.5: Chẩn doán tình trạng tăng huyết áp
Bảng 2.6: Phân độ rói loạn lipid máu theo NCEP
Bảng 2.7: Thăm khám và đánh giá biến chứng thần kinh ngoại vi do ĐTĐ
Bảng 3.1: Tỷ lệ ABI phải
Bảng 3.2: Tỷ lệ ABI trái
Bảng 3.3: Tỷ lệ ABI trái ở hai độ tuổi dưới 60 và trên 60
Bảng 3.4: Tỷ lệ ABI phải ở hai độ tuổi dưới 60 và trên 60
Bảng 3.5: Tỷ lệ ABI trái liên quan đến giới tính
Bảng 3.6: Tỷ lệ ABI phải liên quan dến giới tính
Bảng 3.7: Tỷ lệ ABI trái với tình trạng sử dụng thuốc lá
Bảng 3.8: Tỷ lệ ABI phải với tình trạng sử dụng thuốc lá
Bảng 3.9: Tỷ lệ ABI trái đối với thời gian phát hiện ĐTĐ
Bảng 3.10: Tỷ lệ ABI phải đối với thời gian phát hiện ĐTĐ
Bảng 3.11: Tỷ lệ ABI trái đối với tình trạng THA và biến chứng thần kinh ngoại vi
Bảng 3.12: Tỷ lệ ABI phải đối với tình trạng THA và biến chứng thần kinh ngoại vi
Bảng 3.13: Tỷ lệ ABI trái đối với BMI
Bảng 3.14: Tỷ lệ ABI phải đối với BMI
Bảng 3.15: Tỷ lệ ABI trái đối với HbA1c và Glucose huyết
Bảng 3.16: Tỷ lệ ABI trái đối với HbA1c và Glucose huyết
Bảng 3.17: Tỷ lệ ASBI trái dựa trên Triglycerid, Cholesterol và LDL
Bảng 3.18: Tỷ lệ ASBI trái dựa trên Triglycerid, Cholesterol và LDL