MỤC LỤC

Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

I.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1

I.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2

I.3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2

I.4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2

I.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2

I.6. Cấu trúc đề tài .......................................................................................................3

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............4

1.1. Những vấn đề chung về chi phí, giá thành trong doanh nghiêp xây lắp..............4

1.1.1 Đặc điểm của hoặt động xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến công tác kế

toán chi phí, giá thành trong doanh nghiệp....................................................4

1.1.2. Yêu cầu của công tác quản lý .......................................................................5

1.1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................................................6

1.1.3.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất................................................6

1.1.3.2. Giá thành và các loại giá thành sản phẩm xây lắp.................................9

1.1.4. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....10

1.1.4.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất.....................................................10

1.1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..............................11

1.1.4.3. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất .............................................11

1.1.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................17

1.1.4.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................18

1.1.4.6. Tính giá thành sản phẩm......................................................................19

1.2. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trong thời gian qua..........................................20

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG

CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ.........................................................................21

2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty .........................................................................21

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................21

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty...............................................................22

2.1.2.1. Chức năng............................................................................................22

2.1.2.2. Nhiệm vụ .............................................................................................22

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..............................................23

2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty .........................................................24

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty....................................................24

2.1.4.2. Tổ chức chế độ kế toán........................................................................25

2.1.4.3. Các chính sách chủ yếu áp dụng tại Công ty.......................................27

2.1.5. Tình hình và kết quả hoặt động kinh doanh tại Công ty COXANO từ

năm 2007-2009 ............................................................................................28

2.1.5.1 Tình hình lao động................................................................................28

2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn ............................................................30

2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................31

2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty

Cổ phần cơ khí xây dựng công trình TT Huế.....................................................32

2.2.1. Khái quát về quy trình sản xuất sản phẩm ..................................................32

2.2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công

ty ..................................................................................................................32

2.2.2.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại Công ty................................32

2.2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................33

2.2.2.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..............................33

2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty....................................................34

2.2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................61

2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ....................................................63

2.2.2.7 Đối tượng và kỳ tính giá thành .............................................................63

2.2.2.8 Phương pháp tính giá thành..................................................................64

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI

CÔNG TY COXANO..................................................................................................67

3.1. Đánh giá về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Coxano.....67

3.1.1. Những mặt đạt được trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm ............................................................................................67

3.1.2. Những mặt tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm ............................................................................................68

3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá

thành sản phẩm ...................................................................................................70

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................73

III.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................73

III.2. HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI..........................................................71

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Trang

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................... 12

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................... 13

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trường hợp DN không

tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức nhưng không hạch toán độc lập ........ 14

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung.......................................... 16

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................... 17

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................. 23

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.................................................. 24

Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán máy tại Công ty COXANO ............................................ 26

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của Công ty (Giai đoạn 2007-2009) ................ 28

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn..................................................................... 30

Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 31

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

NV: Nhân viên BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH: Bảo hiểm xã hội NVXL: Nhân viên xây lắp

BHYT: Bảo hiểm y tế NL: Nguyên liệu

BH : Bán hàng NVL: Nguyên vật liệu

CCDC: Công cụ dụng cụ NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp

CCDV: Cung cấp dịch vụ SC: Sửa chữa

CN: Công nhân SP: Sản phẩm

CP: Chi phí SPXL: Sản phẩm xây lắp

CP SX: Chi phí sản xuất SX: Sản xuất

CSH: Chủ sở hữu SXC: Sản xuất chung

CT: Công trình SXKD: Sản xuất kinh doanh

CTCP: Công ty cổ phần SX XL: Sản xuất xây lắp

DN: Doanh nghiệp TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

DNTN: Doanh nghiệp tư nhân TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

ĐVT: Đơn vị tính TK: Tài khoản

GĐ: Giai đoạn TS: Tài sản

GTGT: Giá trị gia tăng TTH: Thừa Thiên Huế

HĐKD: Hoặt động kinh doanh TSCĐ: Tài sản cố định

K/C: Kết chuyển VL: Vật liệu

KH: Khách hàng XD: Xây dựng

KL: Khối lượng XDCB: Xây dựng cơ bản

KL XL: Khối lượng xây lắp XDCT: Xây dựng công trình

KPCĐ: Kinh phí công đoàn XN: Xí nghiệp

LN: Lợi nhuận XL: Xây lắp

MTC: Máy thi công Z: Giá thành

NCTT: Nhân công trực tiếp

Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN I

ĐẶT VẤN ĐỀ

I.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Ngày nay, trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế

nước ta với chính sách mở cửa đã thu hút được nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước,

tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế. Như vậy, một

doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi hoặt động kinh doanh

của mình từ việc đầu tư vốn, tổ chức sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm. Để cạnh

tranh trên thị trường, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản

phẩm sao cho phù hợp, đáp ứng được mong muốn của người tiêu dùng. Một trong

những biện pháp hữu hiệu nhất mà doanh nghiệp có thể cạnh tranh trên thị trường đó

là biện pháp hạ thấp giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Do

đó, việc nghiên cứu, tìm tòi và tổ chức hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng đối với

các doanh nghiệp.

Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ công tác hạch

toán chi phí sản xuất. Kế toán chi phí là một vấn đề trọng tâm trong công tác hạch toán

kế toán của các doanh nghiệp. Kế toán chi phí giúp các doanh nghiệp nắm bắt được

tình hình thực hiện các định mức về chi phí vật tư, nhân công… Kế toán chi phí sản

xuất đúng đắn sẽ giúp các doanh nghiệp biết được thực trạng chi phí sản xuất của đơn

vị mình là tiết kiệm hay lãng phí, để từ đó đưa ra các biện pháp thích hợp hơn trong

quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.

Vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là

việc làm rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoàn thiện kế toán của

doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong

doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài: “KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ - XÂY DỰNG CÔNG

TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ” làm đề tài tốt nghiệp.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

1

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

I.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu đề tài nhằm đạt được các mục tiêu sau:

- Thứ nhất: Hệ thống hoá các vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghệp xây lắp.

- Thứ hai: Từ những kiến thức đã học ở trường vận dụng vào thực tế để tìm hiểu

thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản xuất tại Công ty cổ phần cơ

khí – xây dựng công trình Thừa Thiên Huế (COXANO).

- Thứ ba: Qua quá trình tổng hợp, phân tích, nhận xét nhằm đưa ra những biện

pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của

Công ty.

I.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

- Đối tượng chung: Thực trạng tổ chức công tác kế toán các loại chi phí sản xuất

và tính giá thành tại Công ty cổ phần cơ khí – xây dựng công trình Thừa Thiên Huế

(COXANO).

- Đối tượng cụ thể: Kế toán các chi phí sản xuất phát sinh cho công trình Đường

2 đầu cầu Ca Cút do Xí nghiệp 6 của Công ty thi công, bao gồm: Chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản

xuất chung và phương pháp tính giá thành công trình đó.

I.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Về nội dung: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Công ty cổ phần cơ khí – xây dựng công trình TT Huế.

- Về không gian: Công ty cổ phần cơ khí - xây dựng công trình Thừa Thiên Huế

Địa chỉ: 76 Lý Thái Tổ, Thành phố Huế.

- Về thời gian: Số liệu được thu thập trong 3 năm (2008-2010) trong đó có số liệu

phục vụ cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tập trung vào 6

tháng đầu năm 2010.

I.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong

GVHD: Phan Thị Hải Hà

2

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

quá trình thực tập tại đơn vị, tài liệu về cơ cấu tổ chức, và các tài liệu làm cơ sở lý luận

cho đề tài.

- Phương pháp so sánh: Trên cơ sở các tài liệu đã nghiên cứu, qua sự quan sát,

tổng hợp để tiến hành so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa kiến thức đã

học, những vấn đề trên lý thuyết so với thực tế tại đơn vị.

- Phương pháp phân tích: Sau khi đã thu thập các số liệu thô, qua quan sát,

phỏng vấn,... cần phải có một quá trình phân tích để xâu chuỗi các vấn đề lại với nhau.

- Phương pháp kế toán: Bao gồm: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp

tài khoản và ghi đối ứng, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối. Các

phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu đánh giá thực trạng hạch toán kế toán

nói chung và kế toán tập hợp chi phí tính giá thành nói riêng tại công ty, từ đó nghiên

cứu đưa ra những giải pháp hoàn thiện phù hợp.

I.6. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI

Đề tài gồm có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

trong doanh nghiệp xây lắp.

Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

Công ty cổ phần cơ khí - xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần cơ khí - xây dựng công trình

Thừa Thiên Huế.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

3

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

1.1. Những vấn đề chung về chi phí, giá thành trong doanh nghiêp xây lắp

1.1.1 Đặc điểm của hoặt động xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến công tác kế toán chi

phí, giá thành trong doanh nghiệp

Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công

nghiệp nhằm tái sản xuất tài sản cố định cho các ngành kinh tế khác, tạo cơ sở vật chất

kỹ thuật cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế cho đất nước, đặc biệt là trong quá trình công

nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay. Xây dựng cơ bản mang những đặc điểm riêng nên

các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cũng có những đặc thù riêng trong tổ

chức và quản lý sản xuất, chi phối đến công tác kế toán nói chung và công tác kế toán

chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng.

Hoạt động xây lắp được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng xây dựng kí với đơn

vị chủ đầu tư sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu. Trong hợp đồng hai bên đã thống

nhất với nhau về giá trị thanh toán cũng như các điều kiện khác, do vậy tính chất hàng

hóa của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ.

Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc, không sản phẩm nào giống

sản phẩm nào. Mỗi sản phẩm là một đơn đặt hàng với những yêu cầu khác nhau về

thiết kế, kết cấu, địa điểm thi công. Do vậy chi phí bỏ vào sản xuất thi công cũng hoàn

toàn khác nhau giữa các công trình, dẫn đến việc tập hợp chi phí, tính giá thành và xác

định kết quả thi công xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt.

Sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn, kết cấu phức tạp và thời gian thi công

tương đối dài. Do vậy, trước khi tiến hành thi công việc lập dự toán là đòi hỏi thiết

yếu. Dự toán chi phí bao gồm: Dự toán thiết kế và dự toán thi công cho từng phần

công việc. Trong suốt quá trình thi công phải lấy dự toán làm thước đo cả về mặt giá

trị lẫn kỹ thuật.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

4

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Kỳ tính giá thành cũng thường không xác định hàng tháng như trong sản xuất

công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công trình

hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước, tùy đặc điểm và

khả năng tài chính của đợn vị xây lắp.

· Hoạt động xây lắp có tính lưu động cao. Sản phẩm xây lắp cố định, khi hoàn

thành không nhập kho mà để ngay tại nơi vừa thi công. Còn các điều kiện sản xuất như

máy móc, lao động, vật tư,…đều phải di chuyển theo địa điểm của công trình xây lắp

nên sẽ phát sinh các chi phí như: điều động công nhân, máy móc thi công; chi phí xây

dựng các công trình tạm thời cho công nhân và máy móc thi công. Để tiết kiệm các

khoản chi phí này các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng lao động thuê ngoài tại

nơi thi công. Đặc điểm này đòi hỏi kế toán phải phản ánh chính xác các chi phí phát

sinh và tổ chức phân bổ hợp lý.

· Hoạt động xây lắp lại thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động của các yếu tố

môi trường, thời tiết, vì thế ở một mức độ nào đó có thể coi việc thi công xây lắp mang

tính chất thời vụ. Thi công trong điều kiên thời tiết không thuận lợi có thế ảnh hưởng

đến chất lượng công trình dẫn đến phải tiến hành sửa chữa. Những khoản chi phí sửa

chữa phát sinh này cần được tổ chức quản lý một cách chặt chẽ.

· Trên thực tế hiện nay ở nước ta hầu hết các doanh nghiệp xây lắp thường tổ

chức sản xuất theo phương thức khoán gọn theo công trình, theo hạng mục công trình,

khối lượng công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (xí nghiệp, tổ đội…).

Trong giá khoán gọn không chỉ có tiền lương mà bao gồm tất cả các chi phí về công

cụ, dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán.

1.1.2. Yêu cầu của công tác quản lý

Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc quản

lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá

thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan

trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ

chế đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi công

thì doanh nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn

giá xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của

GVHD: Phan Thị Hải Hà

5

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

bản thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các

yêu cầu đòi hỏi trên thì cần phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói chung, quản

lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế toán chi phí sản xuất

và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế toán đối với quản lý

sản xuất.

Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm xây lắp là:

- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.

- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi

phí sử dụng máy thi công và các chi phí Dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản

chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất

mát, hư hỏng…trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời.

- Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành

của doanh nghiệp.

- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công

trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện

pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.

- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây

dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo

nguyên tắc quy định.

- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình,

hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ nhất

định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung

cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ

cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.

1.1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

1.1.3.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất

 Khái niệm:

Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Các định nghĩa đó

có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể hiện chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận

GVHD: Phan Thị Hải Hà

6

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

một vấn đề chung: chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh

gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh.

Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật

chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các loại sản

phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã

ký kết. (Võ Văn Nhị, 2008)

 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp:

Chi phí sản xuất kinh doanh thường được phân loại, nhận diện theo những tiêu

thức sau:

 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu

chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… dùng vào hoạt động sản

xuất của xí nghiệp.

Chi phí nhân công: Gồm các khoản lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả

cho người lao động và các khoản trích theo lương.

Chi phí công cụ dụng cụ: Là giá trị hao mòn của các loại công cụ, dụng cụ sử

dụng trong quá trình xây lắp.

Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm trích khấu hao tất cả tài sản cố định,

tài sản dài hạn dùng trong hoạt động sản xuất xây lắp của xí nghiệp.

Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Giá dịch vụ mua ngoài cung cấp cho hoạt động

của xí nghiệp.

Chi phí khác bằng tiền: Tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình xây lắp

ngoài các yếu tố trên được thanh toán bằng tiền.  Phân loại chi phí theo công dụng chi phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm giá trị thực tế của nguyên liệu, vật

liệu chính, phụ hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể

sản phẩm xây lắp và giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp (không

kể vật liệu cho máy móc thi công và hoạt động sản xuất chung).

Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản phụ

cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp xây lắp.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

7

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm chi phí cho các máy thi công nhằm thực

hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục vụ

xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước,

diezen, xăng, điện,... Chi phí sử dụng máy thi công gồm chi phí thường xuyên và chi

phí tạm thời. Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi công gồm: Lương

chính, phụ của công nhân điều khiển, phục vụ máy thi công. Chi phí nguyên liệu, vật

liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài (sửa chữa

nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy) và các chi phí khác bằng tiền. Chi phí tạm thời:

Chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trùng tu...), chi phí công trình tạm thời cho

máy thi công (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy....).

Chi phí sản xuất chung: Phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng

bao gồm: Lương nhân viên quản lý đội, công trường, các khoản trích BHXH, BHYT,

KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định (22 %) trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp,

công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng

chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội.  Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí Chi phí trực tiếp: Là những loại chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi

phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách có hiệu quả.

Chi phí gián tiếp: Là những loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi

phí, do đó nó được phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo những tiêu thức

nhất định

 Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí:

Biến phí: Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng công

việc hoàn thành.

Định phí: Là những khoản chi phí cố định khi khối lượng công việc hoàn thành

thay đổi.

Hỗn hợp phí: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí và định

phí. Ở mức độ hoạt động cơ bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí,

quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

8

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

1.1.3.2. Giá thành và các loại giá thành sản phẩm xây lắp

 Khái niệm:

Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống

và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp

đã hoàn thành.

 Các loại giá thành sản phẩm xây lắp:

 Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành:  Giá thành dự toán:

Là toàn bộ chi phí trực tiếp, gián tiếp tạo nên sản phẩm tính theo đơn giá tổng

hợp cho từng khu vực theo các định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước ban hành để xây

dựng công trình XDCB

Giá thành dự toán được xác định như sau:

Khối lượng công tác xây Đơn giá xây lắp do nhà nước ban Giá thành = x lắp theo định mức kinh tế kĩ hành theo từng khu vực thi công dự toán thuật do nhà nước quy định và các chi phí khác theo quy định

 Giá thành kế hoạch:

Là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc điểm cụ thể của một doanh

nghiệp xây lắp trong một kì kế hoạch nhất định.

Giá thành Giá thành Lãi do hạ Chệnh lệch = - ± giá thành kế hoạch dự toán so với dự toán

Giá thành kế hoạch được xác định như sau:

Giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để doanh nghiệp xây lắp tự phấn đấu để thực

hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kì kế hoạch. Là căn cứ để phân tích, đánh giá

tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.

 Giá thành định mức:

Là tổng số chi phí để hoàn thành một khối lượng xây lắp cụ thể được tính toán

trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình, về phương pháp tổ chức thi công và quản

lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được ở tại doanh nghiệp, công trường tại

thời điểm bắt đầu thi công.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

9

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Giá thành định mức phản ánh mức độ chi phí đã đạt được nên khi các định mức

thay đổi thì giá thành định mức sẽ thay đổi và được tính toán lại cho phù hợp với định

mức chi phí của từng thời kỳ.

Đây là chỉ tiêu quan trọng để các nhà quản trị làm căn cứ để phân tích, kiểm soát

chi phí và ra các quyết định.  Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện hoàn thành quá trình thi

công do kế toán tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện chất lượng, hiệu quả về kết

quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp.

Giá thành thực tế chỉ được xác định khi sản phẩm xây lắp đã hoàn thành. Nó

quyết định đến vấn đề lãi, lỗ của doanh nghiệp.

 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:  Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất,

chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các đơn vị xây lắp giá

thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công,

chi phí sản xuất chung.

 Giá thành tiêu thụ: (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản

xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức:

Chi phí bán Giá thành toàn bộ Giá thành sản xuất Chi phí quản lý = + + hàng của sản phẩm của sản phẩm doanh nghiệp

1.1.4. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

1.1.4.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất

Trong các doanh nghiệp xây lắp, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản

phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình, hạng

mục công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng hạch toán chi phí sản

xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận

thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên trên thực tế các đơn vị xây lắp

thường hạch toán chi phí theo công trình, hạng mục công trình.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

10

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

1.1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất

Phương pháp kế toán tập hợp CPSX là phương pháp sử dụng để tập hợp và phân

loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế toán chi phí.

Trong các doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng các phương pháp tập hợp chi phí sau:

Phương pháp ghi trực tiếp áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất có quan

hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp này có độ

chính xác cao tuy nhiên đòi hỏi việc ghi chép và thu nhận chứng từ gốc theo từng đối

tượng chi tiết.

Phương pháp phân bổ gián tiếp áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất phát

sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tổ chức việc ghi chép

và thu nhận chứng từ gốc riêng rẽ được. Phương pháp này đòi hỏi phải chọn một tiêu

chuẩn phân bổ để tính toán phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng liên quan.

1.1.4.3. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất

1.1.4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Trong tổng chi phí sản phẩm xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu chính chiếm một

tỷ trọng lớn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu

cấu thành thực thể sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một các tách biệt rõ ràng

cụ thể cho từng sản phẩm.

Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất dùng, còn có cả chi phí

thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân công trình.

Trong XDCB cũng như các ngành khác, vật liệu sử dụng cho công trình, hạng

mục công trình nào thì phải được tính trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó

dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và số lượng thực tế vật liệu đã

sử dụng. Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành, tiến hành kiểm kê số

vật liệu còn lại tại công trình để giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho từng hạng mục

công trình, công trình.

a) Tài khoản kế toán sử dụng

Để hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK

621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này phải được mở chi tiết cho từng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

11

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

đối tượng để theo dõi từng hoạt động trong doanh nghiệp xây lắp.

b) Phương pháp hạch toán

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán thể hiện qua sơ đồ sau:

(5) Giá trị NL, VL không sử dụng hết cuối kỳ nhập lại kho 621 152

(1) Xuất nguyên liệu, VL dùng trực tiếp cho sản xuất

thi công theo giá thực tế

111,112,331...

(2) Mua NVL Giá mua chưa thuế

133

đưa vào sản xuất Thuế GTGT

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

1.1.4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá

trình hoạt động xây lắp. Chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động sản xuất xây lắp

bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc quyền quản lý của doanh

nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng công việc.

a) Tài khoản kế toán sử dụng

Để hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622-

Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này phải được mở chi tiết để theo dõi từng hoạt

động trong doanh nghiệp xây lắp.

Một điểm khác trong hạch toán chi phí nhân công trực tiếp trong các doanh

nghiệp xây lắp là chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm các khoản trích theo

lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân trực tiếp sản xuất.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

12

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

b) Phương pháp hạch toán

Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán thể hiện qua sơ đồ sau: 622 334 335(3352)

(3) Tiền lương nghỉ phép phải trả (2) Trích trước tiền lương

nghỉ phép của công nhân

trực tiếp SX XL (nếu có)

(1)Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công, XL

(4) Tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài

(5) Tiền lương, tiền ăn giữa ca của công nhân

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

1.1.4.3.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

Hạch toán chi phí sử máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công:

tổ chức đội máy thi công riêng biệt chuyên thực hiện các khối lượng thi công bằng

máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp.

Doanh nghiệp không tổ chức các đội máy thi công riêng biệt hoặc có tổ chức

nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công thì các chi phí liên quan tới

hoạt động của đội máy thi công được tính vào khoản mục chi phí sử dụng máy thi

công. Sau đó tính phân bổ chi phí sử dụng máy thi công thực tế cho từng công trình,

hạng mục công trình.

a) Tài khoản kế toán sử dụng

Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công dùng để tập hợp và phân bổ chi phí

sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình.

TK 623 chi phí sử dụng máy thi công có 6 TK cấp 2:

+ TK 6231- Chi phí nhân công + TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi công

GVHD: Phan Thị Hải Hà

13

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

+ TK 6232- Chi phí vật liệu + TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ TK 6233- Chi phí CCDC + TK 6238- Chi phí bằng tiền khác

b) Phương pháp hạch toán

Để phục vụ cho việc nghiên cứu tình hình thực tế tại đơn vị, tôi chỉ xin trình bày

phương pháp hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp doanh nghiệp

không tổ chức đội máy thi công riêng biệt, hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng biệt

nhưng không phân cấp thành một bộ phận độc lập để theo dõi riêng chi phí thì chi phí

phát sinh được tập hợp vào TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công.

Phương pháp tập hợp chi phí sử dụng máy thi công được thể hiện ở sơ đồ sau:

334 335 623

(3)Tiền lương nghỉ phép (2)Trích trước vào lương nghỉ phép

phải trả công nhân của công nhân sử dụng MTC

(1) Tiền lương, phụ cấp trả cho công nhân sử dụng MTC

214

(4) Trích khấu hao máy móc thi công

152,153,142,242

(5) Chi phí nhiên liệu, công cụ dụng cụ cho máy thi công

111,112,331...

(6)Chi phí khác Giá chưa thuế

cho MTC 133

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trường hợp DN không tổ

chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức nhưng không hạch toán độc lập

GVHD: Phan Thị Hải Hà

14

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

1.1.4.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung

Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ bao gồm: lương nhân viên

quản lý đội xây dựng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng, của

công nhân xây lắp, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ (%)

quy định hiện hành trên lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên

sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh

nghiệp); khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí

khác liên quan tới hoạt động của đội.

a) Tài khoản kế toán sử dụng

Để tập hợp chi phí sản xuất chung trong các doanh nghiệp xây lắp, kế toán sử

dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung. TK 627-Chi phí sản xuất chung còn được theo

dõi trên các tài khoản cấp II theo yêu cầu quản lý chi tiết tại đơn vị.

TK 627 có 6 tài khoản cấp II:

+ TK 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng + TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ

+ TK 6272- Chi phí vật liệu + TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất + TK 6278- Chi phí bằng tiền khác

GVHD: Phan Thị Hải Hà

15

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

b)Phương pháp hạch toán

Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung được thể hiện qua sơ đồ sau:

627 334

(1)Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp

phải trả cho NV đội XL, tiền ăn giữa ca

của NVXL, nhân viên quản lý đội XD

338

(2)Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy

định trên tiền lương của CN trực tiếp XL,

NV sử dụng MTC, nhân viên quản lý đội

152,153,142,242

(3)Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

xuất dùng cho đội xây dựng

214

(4)Trích khấu hao máy móc thiết bị sản xuất

thuộc đội xây dựng

111,112,331... 142,335

(6)Chi phí SC (5)Trích trước hoặc phân bổ

thực tế phát sinh CP sửa chữa TSCĐ thuộc

đội xây dựng

Giá chưa thuế GTGT

(7) Chi phí mua 133(1331)

ngoài thuộc Thuế GTGT

đội xây dựng

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung

GVHD: Phan Thị Hải Hà

16

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

1.1.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất

Để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh kế toán sử dụng Tk 154 “Chi phí sản

xuất, kinh doanh dở dang”

Phương pháp hạch toán

Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm những chi

phí sản xuất kinh doanh đã được tập hợp vào bên Nợ các tài khoản 621, 622, 623,

627. Kế toán thực hiện việc kết chuyển đối với các chi phí đã tập hợp chi tiết theo

từng đối tượng.

Sản phẩm xây lắp không làm thủ tục nhập kho mà chỉ làm thủ tục nghiệm thu

bàn giao đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp sản phẩm xây lắp đã hoàn

thành nhưng còn chờ tiêu thụ hoặc chưa bàn giao thì cũng có thể được coi như sản

phẩm được nhập kho thành phẩm.

621 154 155

K/C Chi phí NVL trực tiếp Giá thành SPXL hoàn thành chờ tiêu thụ hoặc chưa bàn giao

336 622

K/C Chi phí nhân công trực tiếp Giá thành SPXL hoàn thành bàn giao cho đơn vị thầu chính XL

632 623

K/C Chi phí sử dụng MTC Giá thành SPXL hoàn thành

627

K/C Chi phí SXC

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

GVHD: Phan Thị Hải Hà

17

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

1.1.4.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc... có quy mô lớn,

kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài nên

đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp rất đa dạng: có thể là công trình

hay hạng mục công trình đã xây lắp hoàn thành, có thể là các giai đoạn công nghệ, bộ

phận công việc hoàn thành theo giai đoạn quy ước. Vì vậy, việc xác định giá trị sản

phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm xây lắp cần căn cứ vào phương thức giao nhận

thầu giữa chủ đầu tư và đơn vị xây lắp:

- Trường hợp bàn giao thanh toán khi công trình hoàn thành toàn bộ:

Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ chính là tổng chi phí sản xuất xây lắp lũy

kế từ khi khởi công công trình, hạng mục công trình cho đến thời điểm cuối kỳ này của

những công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành.

- Trường hợp bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành:

Sản phẩm dở dang là các giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành. Chi phí sản xuất dở

dang cuối kì được đánh giá theo phương pháp phân bổ chi phí thực tế căn cứ vào giá

thành dự toán và mức độ hoàn thành theo các bước sau:

Giá thành dự toán khối Tỷ lệ hoàn Giá thành dự toán = x lượng dở dang cuối kì của thành của từng của từng giai đoạn từng giai đoạn giai đoạn

CP thực tế dở dang đầu kì + CP thực tế phát sinh trong kì Hệ số phân bổ

CP thực tế cho = Tổng giá thành dự toán khối Z dự toán của KLXL hoàn GĐ dở dang + lượng dở dang cuối kì của các thành bàn giao trong kì giai đoạn

CPSX thực tế dở dang cuối Giá thành dự toán khối lượng dở Hệ số = x kì của từng giai đoạn dang cuối kì của từng giai đoạn phân bổ

- Trường hợp bàn giao thanh toán theo định kì khối lượng hoàn thành của từng

loại công việc hoặc bộ phận kết cấu, chi phí sản phẩm xây lắp dở dang được xác

định như sau:

GVHD: Phan Thị Hải Hà

18

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Giá thành dự toán của Khối lượng Đơn giá Tỉ lệ hoàn = x x thành từng khối lượng dở dang dở dang dự toán

Chi phí thực tế dở CP thực tế phát sinh + Giá thành Chi phí thực tế trong kì dang đầu kì của KL = của KL dở dang x Giá thành dự toán Tổng giá thành dự dở dang cuối kì KLXL hoàn thành + toán của các khối cuối kì bàn giao trong kì lượng dở dang cuối kì

1.1.4.6. Tính giá thành sản phẩm

 Đối tượng tính giá thành

Đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp là từng khối lượng

công việc đến điểm dừng kĩ thuật hoặc hạng mục công trình, công trình hoàn

thành bàn giao.

 Kì tính giá thành

Do sản phẩm XDCB được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kì sản xuất dài,

có thể kéo dài qua nhiều niên độ kế toán nên kì tính giá thành sản phẩm thường không

thống nhất mà phải theo quy định từ phía chủ đầu tư. Kì tính giá thành thường sẽ

không phù hợp với kì báo cáo nhưng phù hợp với chu trình sản xuất sản phẩm. Kì tính

giá thành sản phẩm có thể tính như sau:

- Tính giá thành thực hiện định kỳ tháng, quý

- Tính giá thành sản phẩm tại thời điểm công trình hoàn thành bàn giao và đưa

vào sử dụng

- Tính giá thành tại thời điểm từng hạng mục hoàn thành theo yêu cầu dự toán và

được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán.

 Phương pháp tính giá thành

Do đặc điểm của sản xuất xây lắp và phương thức thanh toán khối lượng xây lắp

hoàn thành, trong kỳ báo cáo có thể có một bộ phận công trình hoặc khối lượng (xác

định được giá trị dự toán) … hoàn thành được thanh toán với chủ đầu tư. Vì vậy, trong

từng thời kỳ báo cáo ngoài việc tính giá thành các hạng mục công trình đã hoàn thành

GVHD: Phan Thị Hải Hà

19

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

phải tính giá thành khối lượng công tác xây lắp hoàn thành và bàn giao trong kỳ. Giá

thành công tác xây lắp trong kỳ báo cáo được tính theo công thức:

Giá thành thực tế Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản

= + - khối lượng xây xuất dở dang xuất phát sinh xuất dở dang

lắp hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ

Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp được sử dụng phổ biến nhất là

phương pháp đơn đặt hàng. Trường hợp trong đơn đặt hàng có nhiều công trình, hạng

mục công trình, các hạng mục có mối quan hệ tỉ lệ có thể dùng phương pháp hệ số.

1.2. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trong thời gian qua

Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Cơ khí – Xây dựng Công trình TT

Huế, các năm trước đã có một số sinh viên ở các trường như: Đại học Dân Lập Phú

Xuân, Đại học kinh tế Đà Nẵng,…đã từng nghiên cứu, tìm hiểu về đề tài kế toán chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Theo như em thấy, đây là một đề

tài khá khó và phức tạp đối với mỗi sinh viên khi lần đầu tiên “cọ sát” vào thực tế công

việc như tụi em.

Trong quá trình đó, em có dịp tìm hiểu và tham khảo một số đề tài của các khóa

trước thực tập tại Công ty. Qua đó phần nào cũng đã bổ sung cho em một số kiến thức

về việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành một số Công trình mà Công ty đã

thực hiện ở các năm trước. Tuy nhiên, hiện nay trên cơ sở nền mống cũ Công ty đã có

sự thay đổi và phát triển nhiều về mọi mặt trong quá trình hoạt động kinh doanh của

mình. Với vốn kiến thức tích lũy ở ghế nhà trường và kinh nghiệm ít ỏi có được trong

thời gian thực tập tại đơn vị em hi vọng rằng sẽ phản ánh rõ nét về thực trạng công tác

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí – Xây dựng

Công Trình TT Huế trong đề tài tốt nghiệp của mình.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

20

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG

CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ

2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

 Lịch sử hình thành

Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng công trình Thừa Thiên Huế được thành lập

trên cơ sở cổ phần hoá Công ty Cơ Khí Xây Dựng Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế tại

quy định số 164/1999/QĐ-UB ngày 25/01/1999 của UBND tỉnh.

- Vốn điều lệ:18.500.000.000 đồng.

- Trụ sở chính: Địa chỉ 76 Lý Thái Tổ Thành Phố Huế.

- Ngành nghề kinh doanh chính:

+ Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng và công nghiệp điện.

+ Khai hoang cải tạo đồng ruộng.

+ Khai thác vật liệu xây dựng.

+ Thí nghiệm hỗn hợp bê tông, thử nghiệm cơ lý cát sỏi, đá dăm xây dựng, cơ lý

đất, nền đường, mặt đường.

+ Thi công tu bổ, tôn tạo các công trình văn hoá.

+ Thiết kế, xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện.

+ Khảo sát các công trình giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, dân dụng.

+ Tư vấn, giám sát các công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện.

 Quá trình phát triển

+ Giai đoạn 1:(1990-1993) Đây là giai đoạn hình thành Công ty. Giữa năm 1989

trên cơ sở tiếp nhận tài sản chia ra từ 2 đơn vị là: Xí nghiệp thi công cơ giới nông

nghiệp Bình Trị Thiên và Công ty thiết bị phụ tùng cơ điện nông nghiệp Bình Trị

Thiên, UBND tỉnh đã ra quyết định số 862/QĐ ký ngày 10/11/1990 thành lập xí

nghiệp cơ khí nông nghiệp Thừa Thiên Huế. Đây là thời kỳ chuyển đổi cơ chế quản lý

GVHD: Phan Thị Hải Hà

21

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

bao cấp sang cơ chế quản lý thị trường, trong giai đoạn này hoạt động kinh doanh của

Công ty gặp nhiều khó khăn và tưởng chừng như giải thể. Nhưng nhờ vào đội ngũ lãnh

đạo của công ty, họ đã có đường lối, chủ trương, chính sách kịp thời nên đã đưa Công

ty từng bước phát triển và bắt đầu hoà nhập thị trường.

+ Giai đoạn 2:(1993-1998) Đây là giai đoạn ổn định, phát triển và trưởng thành

của xí nghiệp. Giai đoạn này xí nghiệp cơ khí nông nghiệp Thừa Thiên Huế đã quen

dần với cơ chế thị trường, tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên. UBND

tỉnh đã đánh giá cao những nổ lực đó và đã cho thành lập lại DN nhà nước theo quy

định 388/HĐBT và quyết định 127/QĐ-UB ngày 29/1/1993 với tên gọi Công ty Cơ

Khí Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế.

+ Giai đoạn 3:(1999-nay) Với chủ trương chuyển DN nhà nước thành công ty cổ

phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP ngày 26/9/1998 kết hợp với những thành tích đã

đạt được UBND tỉnh chọn là 1 trong ba đơn vị đầu tiên của tỉnh tiến hành cổ phần hoá.

Ngày 25/1/1999 UBND tỉnh ra quyết định chuyển đổi công ty từ DNNN sang công ty

cổ phần và đặt tên là Công ty cổ phần cơ khí xây dựng công trình TT Huế (Viết tắt là

COXANO).

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty

2.1.2.1. Chức năng

Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi nhóm B; Xây dựng các công trình

dân dụng và công nghiệp nhóm C; Xây dựng các công trình khai hoang, cải tạo đồng

ruộng; Đầu tư bất động sản; Và thực hiện các công việc xây dựng khác.

2.1.2.2. Nhiệm vụ

Xây dựng thực hiện kế hoạch không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, mở

rộng phạm vi hoặt động của Công ty vươn tới nhiều tỉnh bạn.

Không ngừng bảo toàn và phát triển vốn cho Công ty phục vụ kịp thời cho phát

triển kinh doanh đồng thời sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của Công ty.

Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà Công ty đã kí kết với chủ đầu

tư, các khách hàng.

Không ngừng chăm lo cải thiện đời sống tinh thần, chăm lo công tác đào tạo và

bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ năng lực của cán bộ công nhân viên trong Công ty.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

22

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Thực hiện đầy đủ các chế độ an toàn lao động, bảo vệ môi trường, tài sản nhà nước.

Tuân thủ pháp luật, các quy định của nhà nước.

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Trong 1 đơn vị SXKD việc xây dựng được 1 bộ máy quản trị hợp lý là điều quan

trọng nhất nhằm thực hiện các mục tiêu của DN một cách hữu hiệu.

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG TÀI VỤ

PHÒNG KẾ TOÁN MAKETTING

PHÒNG KỸ THUẬT

PHÒNG NHÂN SỰ HÀNH CHÍNH

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty như sau:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

*Ghí chú:

Quan hệ chỉ đạo trực tiếp.

Quan hệ chức năng.

* Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

- Ban giám đốc: Gồm một giám đốc, một phó giám đốc Marketting,1 phó giám

đốc tài chính, một phó giám đốc kỹ thuật. Mọi hoạt động của Công ty đều do giám đốc

quyết định với sự tham gia đắc lực của phó giám đốc.

- Phòng nhân sự hành chính: Thông báo các loại giá kế hoạch, kế hoạch giá

thành sản phẩm, các định mức dự trữ, kế hoạch sử dụng số lao động và thời gian lao

động, tình hình sử dụng quỹ BHXH và các khoản phụ cấp khác.

- Phòng tài vụ: Tổ chức việc giám sát, thanh toán vận động tiền tệ để đảm

bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hoạt động một cách

bình thường.

- Phòng kế hoạch Marketting: Có chức năng nhiệm vụ dự báo tình hình hoạt động

sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới để có kế hoạch sản xuất kinh doanh

một cách kịp thời và hợp lý, đồng thời có nghĩa vụ tìm kiếm mở rộng thị trường.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

23

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về kỹ thuật thi công, tổ chức thi công cho các

công trình, hạng mục công trình để làm cơ sở cho công tác chỉ đạo, triển khai thi công,

đảm bảo cho tiến độ thi công theo đúng kế hoạch đề ra.

2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN VẬT TƯ

KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ VỐN BẰNG TIỀN

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty như sau:

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

* Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp.

Quan hệ chức năng.

b. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán

- Kế toán trưởng: Điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán, giám sát, chuẩn

bị mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty, tổ chức và chỉ đạo bộ máy kế toán

theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Là người kiểm tra chứng nhận toàn bộ chứng từ,

lập kế hoạch tài vụ năm, tổng hợp thu, chi tài chính, lợi nhuận và thuế, phân phối lợi

nhuận, trích lập quỹ. Định kỳ thông báo tài chính, phân tích tài chính và phân tích hoạt

động kinh doanh. Là người tham gia xây dựng các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá

thành công trình, đề xuất các phương thức thanh toán có lợi nhất trong việc ký kết các

hợp đồng kinh tế của Công ty.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

24

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp các số liệu kế toán, chứng từ của các bộ phận của

các đội xây lắp của các hạng mục công trình.

- Kế toán thanh toán và vốn bằng tiền: Theo dõi về các khoản phải thu, phải trả,

tình hình tiền vay, tiền gửi một cách thường xuyên và đối chiếu với ngân hàng. Cuối

tháng căn cứ vào bảng chấm công tính và trả lương cho bộ phận văn phòng Công ty.

- Kế toán vật tư: Phối hợp với phòng kế hoạch Marketting tổ chức thu mua vật

tư, tổ chức ghi chép các số liệu có liên quan đến việc nhập xuất vật tư, kiểm kê đánh

giá vật liệu và đề xuất các biện pháp xử lý vật liêu thiếu hoặc thừa.

- Thủ quỹ: Là người kiểm tra chứng từ hợp pháp trước khi thu chi tiền mặt trực tiếp thu

chi tiền mặt hàng ngày với khách hàng thông qua phiếu thu, phiếu chi của kế toán thanh toán.

Bảo quản tiền mặt theo đúng quy định và lên các sổ sách cần thiết như sổ quỹ…

2.1.4.2. Tổ chức chế độ kế toán

a. Tổ chức hệ thống tài khoản

 Tổ chức hệ thống tài khoản: Tài khoản của Công ty áp dụng theo quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính

- TK621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

62104 Đội XDCT Số 4 62115 Xưởng sửa chữa

62107 Đội XCT Số 7 62116 Đội khác

62110 Đội XCT Số 10 62121 Xí nghiệp COXANO I

62111 Đội XCT Số 11 62122 Xí nghiệp COXANO II

62113 Đội XCT Số 13 62125 Xí nghiệp COXANO V

62114 Phòng Thí nghiệm 62126 Xí nghiệp COXANO VI

- TK622 Chi phí nhân công trực tiếp

62204 Đội XDCT Số 4 62215 Xưởng sửa chữa

62216 XN Phú Gia 62207 Đội XCT Số 7

62210 Đội XCT Số 10 62221 Xí nghiệp COXANO I

62211 Đội XCT Số 11 62222 Xí nghiệp COXANO II

62213 Đội XCT Số 13 62225 Xí nghiệp COXANO V

62214 Phòng Thí nghiệm 62226 Xí nghiệp COXANO VI

………………

GVHD: Phan Thị Hải Hà

25

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

b. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán

- Chỉ tiêu lao động tiền lương: Bảng chấm công; Bảng tính lương.

- Chỉ tiêu tài sản cố định: Hóa đơn GTGT; Hợp đồng kinh tế; Biên bản bàn giao;

Nghiệm thu thanh lý hợp đồng.

- Chỉ tiêu hàng tồn kho: Hợp đồng kinh tế; Biên bảng giao nhận hàng; Hóa đơn

GTGT; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Chứng từ ghi sổ; Sổ cái.

- Chỉ tiêu bán hàng: Hồ sơ nghiệm thu công trình; Hóa đơn GTGT; Chứng từ

ghi sổ; Sổ Cái.

- Chỉ tiêu tiền tệ: Phiếu chi; Phiếu thu; Ủy nhiệm chi; Chứng từ ghi sổ; Sổ cái.

c. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán

 Hình thức sổ kế toán: Là một công ty lớn, khối lượng công việc phát sinh

nhiều trong một kỳ hoạch toán. Do đó, Công ty chọn hình thức sổ kế toán là chứng từ

ghi sổ. Hình thức này rất dễ xử lý và thuận tiện cho việc hiện đại hoá công tác kế toán.

Hiện nay, Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán UNESCO, nhờ đó mà công tác

hạch toán kế toán, ghi sổ và lập báo cáo đã đơn giản hơn nhiều.

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN

PHẦN MỀM KẾ TOÁN UNESCO

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

MÁY VI TÍNH

Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối quý, năm Kiểm tra đối chiếu

Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán máy tại Công ty COXANO

Hằng ngày, kế toán các phần hành thu thập các chứng từ kế toán phát sinh liên quan

đến phần hành của mình. Sau đó tiến hành phân loại, kiểm tra các chứng từ có cùng nội

dung kinh tế được dùng làm căn cứ ghi sổ. Định kì hàng tháng, kế toán tiến hành nhập

liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

26

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Theo như hình thức kế toán máy, các phần mềm sẽ tự tiến hành cập nhật các thông

tin nhập liệu ban đầu, sau đó tiến hành xử lý và cho ra các loại sổ theo yêu cầu của

người dùng như sổ thẻ kế toán chi tiết, tổng hợp, sổ cái….

Cuối mỗi quý, cuối năm kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, cộng sổ và lập báo

cáo tài chính. Việc đối chiếu các số liệu nhập vào với các số liệu trên sổ được kết xuất

ra được thực hiện tự động, luôn đảm bảo chính xác và báo lỗi xuất hiện sai sót. Sau đó

kế toán tiến hành kiểm tra một lần nữa số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính.

Thực hiện thao tác in Báo cáo tài chính, cuối năm in các loại sổ kế toán tổng hợp và sổ

kế toán chi tiết, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.

d. Tổ chức báo cáo tại Công ty

Báo cáo kế toán tài chính: Thực hiện 12 tháng một lần, bắt đầu từ ngày 01/01 đến

31/12 trong năm.

Báo cáo kế toán quản trị: Thực hiện trong nội bộ Công ty khi có yêu cầu của

Giám đốc hay hội đồng quản trị.

Báo cáo kế toán thuế: Công ty báo cáo thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế 1

tháng một lần; Công ty báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế 1 quý

một lần; Công ty báo cáo thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế 1 năm một lần.

2.1.4.3. Các chính sách chủ yếu áp dụng tại Công ty

Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng công trình

Thừa Thiên Huế:

- Công ty tổ chức hạch toán theo mô hình tập trung tại phòng kế toán Công ty.

- Kỳ kế toán: Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng công trình Thừa Thiên Huế thực

hiện kì kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12

hằng năm.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Thực hiện việc ghi sổ và lập báo cáo bằng Việt nam đồng.

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên.

- Phương pháp tính giá vật tư xuất kho: Phương pháp nhập trước xuất trước.

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo đường thẳng.

- Phương pháp kê khai và nộp Thuế GTGT: Thuế GTGT khấu trừ.

- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Kế toán máy.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

27

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

2.1.5. Tình hình và kết quả hoặt động kinh doanh tại Công ty COXANO từ năm

2007-2009

2.1.5.1 Tình hình lao động

Trong những năm qua, Công ty đã đảm nhận được nhiều công trình hơn, doanh

thu năm sau thường cao hơn năm trước và tất nhiên lực lương lao động được Công ty

sử dụng ngày càng nhiều. Tuy nhiên, do đặc thù của ngành xây dựng nên lực lượng lao

động của Công ty thường không ổn định và phải phụ thuộc vào thời vụ. Cụ thể tình

hình sử dụng lao động của Công ty qua ba năm 2007-2009 được thể hiện ở bảng 2.1.

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của Công ty (Giai đoạn 2007-2009)

ĐVT: Người

STT

Nội dung chỉ tiêu

2007

2008

2009

581

1,016 1,268

2008/2007 (+/-) 435

2009/2008 (+/-) 252

Tổng số lao động

1

Tính theo tính chất quản lý

143

187

273

44

86

- Lao động hợp đồng

438

829

995

391

166

- Lao dộng thời vụ

2

Theo tính chất lao động

9

36

45

54

9

- Lao động gián tiếp

545

971

1,214

426

243

- Lao động trực tiếp

3

Theo trình độ lao động

6

8

28

36

42

- Đại học

5

6

13

19

24

- TC kỹ thuật, cao đẵng

75

30

102

132

207

- Công nhân kỹ thuật

147

153

125

278

425

- Công nhân lành nghề

19

238

313

551

570

- Công nhân phổ thông

4

Theo độ tuổi

13

16

36

52

65

- Từ 45-60 tuổi

91

196

225

421

512

- Từ 30-45 tuổi

148

223

320

543

691

- Từ 18-30 tuổi

Nguồn số liệu: Phòng tổ chức Công ty

GVHD: Phan Thị Hải Hà

28

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Qua số liệu phân tích ở bảng trên ta nhận thấy rằng lực lượng lao động của Công

ty không những lớn mạnh về số lượng mà cả về chất lượng. Đến cuối năm 2007 số

lượng lao động của toàn Công ty sử dụng là 581 người, đến cuối năm 2008 tổng số

lao dộng của toàn Công ty sử dụng là 1.016 người, và đến cuối năm 2009 số lượng lao

động sử dụng đã lên đến 1.268 người.

Nhìn vào bảng trên ta nhận thấy rằng đội ngũ lao động của công nhân kỹ thuật

ngày càng nhiều. Số lượng cán bộ có trình độ đại học và trung cấp trở lên cũng có xu

hướng tăng dần, chứng tỏ chất lượng của đội ngũ này càng được nâng cao và làm việc

năng suất hơn.

Tổng số lao động mà Công ty đã sử dụng bình quân đến cuối năm 2009 là 1.268

người, trong đó đội ngũ cán bộ quản lý và kĩ thuật tại công trường có khoảng 273

người, đa số là cán bộ trẻ có trình độ, khoảng 24,18% cán bộ quản lý có trình độ đại

học, cao đẵng. Đây là một thuận lợi to lớn đối với Công ty. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo

được đào tạo cơ bản, thích ứng với cơ chế thị trường nên nắm bắt tình hình kinh doanh

tương đối nhanh nhạy. Tuy nhiên, Công ty cũng có một số khó khăn: đội ngũ cán bộ

kỹ thuật trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm thi công các công trình lớn, kỹ thuật phức tạp,

đội ngũ công nhân chưa đào tạo còn chiếm số lượng lớn nhiều người trong số họ trình

độ văn hóa thấp nên việc tiếp thu kĩ thuật mới gặp khó khăn.

Thu nhập người lao dộng: Thu nhập bình quân của người lao động ngày càng

tăng, năm 2009 là 1.580.000 đồng/người/tháng, mức thu nhập này khá cao so với mặt

bằng của xã hội và so với thu nhập bình quân của lao dộng trong ngành xây dựng là

1.150.000 đồng/người/tháng.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

29

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty (Giai đoạn 2007-2009)

ĐVT:VNĐ

2008/2007

2009/2008

Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

(+/-)

(+/-)

78.073.391.684 70.057.827.094 75.060.672.520 (8,015,564,590) 5,002,845,426

Tài sản

47.807.456.964 55.248.345.926 55.920.435.945

7,440,888,962

672,090,019

+TS ngắn hạn

30.265.934.720 14.809.481.168 19.140.236.575 (15,456,453,552) 4,330,755,407

+TS dài hạn

78.073.391.684 70.057.827.094 75.060.672.520 (8,015,564,590) 5,002,845,426

Nguồn vốn

61.014.981.142 53.906.387.278 56.826.004.554 (7,108,593,864) 2,919,617,276

+Nợ phải trả

(906,970,726)

2,083,228,150

+Nguồn vốn CSH 17.058.410.542 16.151.439.816 18.234.667.966

Qua bảng trên ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty như sau:

Năm 2007 tổng số vốn của Công ty là 78.073.391.684 đồng, năm 2008 là

70.057.827.094 đồng và năm 2009 tăng lên là 75.060.672.520 đồng. Nguyên nhân

có hiện tượng giảm năm 2008 đó là do công tác nghiệm thu sau khi khối lượng

công việc đã hoàn thành không kịp thời dẫn đến sự thiếu hụt về vốn lưu động. Tuy

nhiên, qua các năm thì tỉ lệ nợ phải trả của Công ty có chiều hướng giảm xuống và

tỉ lệ vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều hướng tăng lên. Cụ thể là năm 2007 nợ

phải trả là 61.014.981.142 đồng chiếm 78,15% còn vốn CSH là 17.058.410.542

đồng chiếm 21,85%. Năm 2008 nợ phải trả là 53.906.387.278 đồng chiếm 76,95%

còn vốn CSH là 16.151.439.816 đồng chiếm 23,05%. Đến năm 2009 thì nợ phải trả

là 56.826.004.554 đồng chiếm 75,71% còn vốn CSH là 18.234.667.966 đồng chiếm

24,29%. Như vậy có thể nói là Công ty đã thực hiện tốt và có các chính sách kịp

thời để đem lại hiệu quả cao.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

30

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty

ĐVT: VNĐ (Giai đoạn 2007-2009)

TT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

1 Doanh thu thuần về BH và CCDV 105.965.698.973 83.164.409.847 87.513.944.988

99.874.341.846 78.205.583.078 83.663.657.291 2 Giá vốn hàng bán

6.091.357.127 4.958.826.769 3.850.287.697 3 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV

2.666.564.339 2.682.060.756 1.700.240.517 4 Doanh thu hoặt động tài chính

5 Chi phí tài chính 2.028.155.114 2.877.286.514 1.126.891.948

3.900.558.052 2.671.056.975 3.013.343.284 6 Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.829.208.300 2.092.544.036 1.410.292.982 7 Lợi nhuận thuần từ HĐKD

811.703.400 186.887.848 1.413.567.133 8 Thu nhập khác

9 Chi phí khác 253.019.043 53.792.768 390.922.286

558.684.357 133.095.080 1.022.644.847 10 Lợi nhuận khác

3.387.892.657 2.225.639.116 2.432.937.829 11 Tổng LN kế toán trước thuế

752.818.645 119.646.375 239867180 12 Chi phí thuế TNDN hiện hành

2.635.074.012 2.105.992.741 2.193.070.649 13 Lợi nhuận sau thuế TNDN

21.386 13.889 14.095 14 Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Qua bảng tình hình kết quả hoặt động kinh doanh ta thấy doanh thu thuần về bán

hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 là 105.965.698.973 đồng, năm 2008 giảm còn

83.164.409.847 đồng, đến năm 2009 là 87.513.944.988 đồng. Lợi nhuận gộp về bán

hàng và cung cấp dịch vụ giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2007 là 6.091.357.127 đồng,

năm 2008 là 4.958.826.769 đồng, năm 2009 là 3.850.287.697 đồng.

Lợi nhuận sau thuế năm 2007 là 2.635.074.012 đồng, nhưng đến năm 2008 lại giảm

còn 2.105.992.741 đồng. Đến 2009 chỉ tăng nhẹ lên ở mức là 2.193.070.649 đồng.

Qua đây ta thấy tình hình làm ăn của Công ty có sự giảm sút qua 3 năm. Công ty cần

có các chính sách áp dụng vào việc sản xuất kinh doanh để mang lại hiệu quả cao hơn.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

31

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty

Cổ phần cơ khí xây dựng công trình TT Huế

2.2.1. Khái quát về quy trình sản xuất sản phẩm

Vì đặc tính của doanh nghiệp xây dựng cơ bản nên sản phẩm của Công ty là theo

từng công trình, hạng mục của công trình được thi công trong nhiều năm và được

nghiệm thu theo từng giai đoạn. Sau đây là quy trình sản xuất của Công ty:

- Lập hồ sơ dự thầu.

- Nếu đấu thầu thành công thì tiến hành thi công công trình theo đúng hồ sơ dự thầu.

- Nghiệm thu theo từng giai đoạn.

- Nghiệm thu công trình, hồ sơ hoàn công.

- Xuât hóa đơn GTGT.

- Bàn giao công trình thi công.

2.2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty

2.2.2.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại Công ty

Công ty Cổ phần Cơ khí Xây dựng Công trình Thừa Thiên Huế là đơn vị hạch

toán độc lập, là một doanh nghiệp bao gồm nhiều đội thi công, giá trị sản lượng cao,

thời gian thi công dài, chi phí phát sinh nhiều và đa dạng, một công trình có thể do

nhiều đội thi công và một đội thi công nhiều công trình. Vì vậy công tác tập hợp chi

phí và tính giá thành thực tế cho từng đội với từng công trình là rất khó khăn và phức

tạp, đòi hỏi phải chi tiết rõ ràng từ chứng từ gốc ở các đội tập hợp lên cho Công ty.

Mặc khác, do đặc điểm hoặt động sản xuất của Công ty thường xuyên lưu động

trên các công trường, sản phẩm cố định tại đơn vị sản xuất, còn các điều kiện sản xuất

như xe máy, thiết bị, người lao động phải di chuyển theo địa điểm thi công. Nên việc

theo dõi, quản lý, sử dụng vật tư, tài sản là rất khó khăn, gây ảnh hưởng đến việc hạch

toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty.

Chính vì những lý do trên nên để thực hiện tốt công tác quản lý chi phí thì Công

ty đã phân loại chi phí theo mục đích công dụng của chi phí bao gồm:

a. Chi phí Nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu tại Công ty bao gồm: Toàn bộ giá trị NVL, nhiên liệu,

phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ như sắt, thép, xi măng, đá, cát,…

GVHD: Phan Thị Hải Hà

32

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

b. Chi phí nhân công trực tiếp:

Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty bao gồm: Tiền lương, các khoản trích

theo lương,…

c. Chi phí sử dụng máy thi công:

Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các chi phí (nhiên liệu sử dụng cho máy thi

công hoặt động, lương công nhân điều khiển máy thi công, lương và các khoản trích theo

lương của công nhân điều khiển máy, chi phí khấu hao máy thi công …) liên quan đến việc

sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoặt động xây, lắp công trình theo phương

thức thi công ( hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy) công trình của Công ty.

d. Chi phí sản xuất chung:

Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ xây lắp tại các đội và các bộ

phận sản xuất kinh doanh trong Công ty. Đây là những chi phí phát sinh trong từng bộ

phận, từng đội xây lắp, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực

tiếp, chi phí sử dụng máy (kể cả phần trích cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ trên

tiền lương phải trả cho toàn bộ công nhân viên từng bộ phận, từng đội).

Phân loại chi phí theo cách này giúp Công ty theo dõi được từng khoản mục chi

phí phát sinh, giúp Công ty kiểm soát chi phí phát sinh ở đâu, tăng hay giảm so với dự

toán. Từ đó, Công ty có biện pháp nhằm kiểm soát từng khoản mục chi phí để hạ giá

thành công trình, làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất, lập kế hoạch

giá thành sản phẩm cho kỳ sau.

2.2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối với chi phí sản xuất phát sinh trực tiếp cho công trình nào thì được tính trực

tiếp cho công trình đó. Cụ thể ở đây là công trình đường vào hai đầu cầu Ca Cút.

Đối với chi phí phát sinh liên quan đến nhiều công trình thì được tập hợp và căn

cứ vào giá trị dự toán để làm tiêu thức phân bổ cho từng công trình.

2.2.2.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất

Công ty chọn phương pháp tính giá thành theo từng công trình. Chi phí sản xuất

phát sinh trực tiếp của công trình nào thì được hạch toán cho công trình đó, còn các chi

phí nào phát sinh chung cho các công trình thì được tập hợp và sau đó lựa chọn tiêu

thức phân bổ cho từng công trình.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

33

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty

Trong đề tài đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất cho công trình

Đường 2 đầu cầu Ca Cút do Xí nghiệp 6 của Công ty thi công.

a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

 Chứng từ kế toán sử dụng:

Để huy động nguyên vật liệu phục vụ thi công Công ty tiến hành ký hợp đồng

với nhà cung cấp sau đó nhà cung cấp sẽ chuyển nguyên vật liệu thẳng tới công trình

nên chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty là:

+ Phiếu nhập kho + Hóa đơn GTGT

+ Phiếu xuất kho + Chứng từ ghi sổ

+ Biên bản xác nhận vật tư tại công trình + Sổ chi tiết tài khoản

+ Bảng nghiệm thu khối lượng + Sổ cái tài khoản

 Tài khoản kế toán sử dụng:

TK 621: Tài khoản chính để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (mở chi tiết

cho từng XN. Cụ thể là: Tài khoản 62104 chi phí NVLTT Đội XDCT Số 4; Tài khoản

62107 chi phí NVLTT Đội XDCT Số 7; Tài khoản 62126 chi phí NVLTT tại xí nghiệp

COXANO VI;…)

Các tài khoản ghi đối ứng với TK 621 (cụ thể: TK 62126-chi phí NVLTT tại Xí

nghiệp COXANO VI ) bao gồm: 152, 1331, 331 (Chi tiết cho từng đối tượng).

 Qui trình và phương pháp kế toán

- Quy trình luân chuyển chứng từ khi xuất thẳng nguyên vật liệu trực tiếp tại

công trình

Hằng tháng, căn cứ vào khối lượng đang thi công tại công trình và trên cơ sở đối

chiếu với định mức chi phí nguyên vật liệu cho hạng mục công trình đó, cán bộ kĩ

thuật lập phiếu yêu cầu lĩnh vật tư ở XN, XN chuyển lên Công ty sau đó Công ty tiến

hành ký hợp đồng với nhà cung ứng, nhà cung ứng chuyển vật tư đến công trình, cán

bộ kỹ thuật lập phiếu giao nhận hàng tại công trình, XN nhận hóa đơn GTGT, hóa đơn

bán hàng thông thường cùng phiếu giao hàng tại công trình lên phòng kế toán, kế toán

GVHD: Phan Thị Hải Hà

34

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

vật tư tiến hành lập chứng từ ghi sổ.

Phần “ Nhập chứng từ vật tư XN”- Chi tiết “ Xuất nguyên vật liệu”- Chọn đúng

mã kho, mã công trình, mã khách hàng. Và tiến hành hạch toán:

Nợ TK 152 (chi tiết)

Nợ TK 133 (chi tiết)

Có TK 331 ( chi tiết)

Nợ TK 621 (Chi tiết theo XN)

Có TK 152 (chi tiết theo XN), (theo công trình)

Sau khi nhập xong dữ liệu về chủng loại vật liệu, số lượng và đơn giá kế toán

tiến hành in phiếu nhập xuất kho tổng hợp. Phiếu in xong được kiểm tra đối chiếu và

chuyển cho các bộ phận kí tên như: người nhận, kế toán vật tư, kế toán chính và giám

đốc duyệt và được lưu tại phòng kế toán.

Số liệu kế toán được phần mềm kế toán xử lý, tập hợp vào các bảng biểu và

sổ kế toán:

+ Bảng cân đối nhập xuất tồn

+ Bảng tổng hợp hạch toán

+ Thẻ kho

+ Sổ chi tiết vật tư

+ Sổ chi tiết tài khoản 152, 621( chi tiết cho từng XN),(từng công trình)

+ Sổ cái tài khoản 152, 621( chi tiết cho từng XN),(từng công trình)

Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu giữa Bảng tập hợp chi tiết phiếu xuất và

Bảng cân đối nhập xuất tồn; Sổ chi tiết vật tư và sổ chi tiết tài khoản; Sổ chi tiết và sổ cái.

- Phương pháp kế toán

Ngày 29/01/10 XN6 mua cát vàng, sạn ngang Công ty TNHH Nhật Quý cho công

trình đường Ca Cút. (Thể hiện ở phụ lục 1)

GVHD: Phan Thị Hải Hà

35

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

29/01/2010 Nợ: 62126 Số: VTXN607XT Có: 152

Họ tên người nhận hàng: … Địa chỉ(bộ phận): … Lý do xuất kho: XN6 mua cát vàng, sạn ngang của Công ty TNHH Nhật quý cho công trình đường Ca Cút. Xuất tại kho: Kho Xí nghiệp VI Mã số KH:... Tên KH:...

PHIẾU XUẤT

Số lượng

Mã số

Đ.v.t

Đơn giá

Thành tiền

STT

Tên sản phẩm hàng hóa

Theo CT

Thực xuất

C007

368

95.454,55

35.127.273

1

Cát vàng

S001

380

127.727,27

65.636.364

2

Sạn ngang

100.763.637

Cộng

100.763.637

Tổng giá trị: Cộng thành tiền: Một trăm triệu, bảy trăm sáu ba ngàn, sáu trăm ba bảy đồng.

Tổng Giám Đốc Kế toán trưởng Kế toán vật tư Đơn vị trưởng

Kế toán đơn vị

Hàng tháng, trên cơ sở phiếu xuất kho kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ:

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

CHỨNG TỪ GHI SỔ VTXN6 – Nhập xuất vật tư XN6 Tháng 6/2010

Diễn giải

TK Nợ

TK Có

Số tiền

Chứng từ Số …………… VTXN607

Ngày ………….. 29/01/2010

152

3311

100.763.637

VTXN607XT

29/01/2010

62126

152

100.763.637

XN6 mua cát vàng, sạn ngang của Công ty TNHH Nhật quý cho công trình đường Ca Cút. XN6 mua cát vàng, sạn ngang của Công ty TNHH Nhật quý cho công trình đường Ca Cút.

……..

………

Tổng cộng 16.016.614.443

Ngày 30 tháng 6 năm 2010

Người lập biểu kế toán trưởng

Giám đốc

Trên cơ sở các chứng từ ghi sổ phát sinh phần mềm sẽ tự động cập nhật và cho ra

sổ chi tiết TK 621 để theo dõi hạch toán các mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Sổ chi tiết TK 62126: là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số

tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại XN 6.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

36

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp Cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76 - Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 62126 - Xí nghiệp COXANO VI

Ngày CT

Số CT

Ngày GS

Diễn giải

Mã số

Đối ứng

Phát sinh nợ

Phát sinh có

Số dư

VTXN606XT 29/01/10

29/01/10

62126

152

20.454.545

20.454.545

VTXN607XT 29/01/10

29/01/10

62126

152

100.763.637

121.218.182

VTXN609XT 26/02/10

26/02/10

62126

152

7.519.091

128.737.273

VTXN615XT 28/02/10

28/02/10

62126

152

41.672.727

170.410.000

VTXN616XT 28/02/10

28/02/10

62126

152

6.811.363

177.221.363

VTXN617XT 28/02/10

28/02/10

62126

152

21.704.545

198.925.908

VTXN618XT 28/02/10

28/02/10

62126

152

3.886.364

202.812.272

VTXN619XT 28/02/10

28/02/10

62126

152

7.813.636

210.625.908

13.890.909

224.516.817

XN6 mua Xi măng kim đỉnh CTy TNHH Việt Âu(TP-CT) XN6 mua cát vàng, sạn ngang Cty TNHH Nhật Quý(ca cút) Xn6 mua PCL Komat SHD 50, AW Hydroil 68 Cty Xdầu TT Huế cho Ct La sơn Nam đông XN6 mua xi măng kim đỉnh PCB30 của Cty CP An Phú cho ct cồn tè XN6 mua xi măng kim đỉnh, long thọ PCB30 cty cp an phú cho Ct cồn tè XN6 mua XM kim đỉnh PCB30 cty Cp an phú cho ct đường Ca Cút Xn6 mua XM kim đỉnh PCB30 Cty Cp an phú cho Ct cồn tè XN6 mua XM kim đỉnh PCB30 Cty Cp an phú cho Ct Ca Cut XN6 mua XM kim đỉnh PCB30 của ct Cp an phú cho ct cồn tè

VTXN620XT 28/02/10 …………

28/02/10 ……… ………….

152 62126 ……. ……….

………..

……….

……….

KC_1

30/06/10

30/06/10

Kết chuyển chi phí vật liệu sang chi phí SXKD dở dang

62126

154

Tổng phát sinh: 6.595.758.506 Phát sinh lũy kế: 6.595.758.506

6.595.758.506 6.595.758.506 6.595.758.506 Số dư cuối kì: Ngày 30 tháng 6 năm 2010

Người lập biểu

Kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

37

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

- Sổ cái TK 621: là sổ theo dõi các tài khoản có phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với TK 621 cho toàn Công ty: Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Số dư đầu kì:

Diễn giải

Phát sinh nợ

Phát sinh có

Số dư

Số CT

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 Đối ứng

Ngày CT

Ngày GS

152

20.454.545

581.448.927

VTXN607XT 29/01/10 29/01/10

152

100.763.637

682.212.564

VTXN609XT 26/02/10 26/02/10

152

7.519.091

892.317.853

VTXN615XT 28/02/10 28/02/10

152

41.672.727

1.192.897.497

VTXN616XT 28/02/10 28/02/10

152

6.811.363

1.199.708.860

VTXN617XT 28/02/10 28/02/10

152

21.704.545

1.221.413.405

VTXN618XT 28/02/10 28/02/10

152

3.886.364

1.225.299.769

VTXN619XT 28/02/10 28/02/10

152

7.813.636

1.233.113.405

1.247.004.314

13.890.909

VTXN606XT 29/01/10 29/01/10 XN6 mua Xi măng kim đỉnh CTy TNHH Việt Âu(TP-CT) XN6 mua cát vàng, sạn ngang Cty TNHH Nhật Quý(ca cút) Xn6 mua PCL Komat SHD 50, AW Hydroil 68 Cty Xdầu TT Huế cho Ct La sơn Nam đông XN6 mua xi măng kim đỉnh PCB30 của Cty CP An Phú cho ct cồn tè XN6 mua xi măng kim đỉnh, long thọ PCB30 cty cp an phú cho Ct cồn tè XN6 mua XM kim đỉnh PCB30 cty Cp an phú cho ct đường Ca Cút Xn6 mua XM kim đỉnh PCB30 Cty Cp an phú cho Ct cồn tè XN6 mua XM kim đỉnh PCB30 Cty Cp an phú cho Ct Ca Cut XN6 mua XM kim đỉnh PCB30 của ct Cp an phú cho ct cồn tè ……………

VTXN620XT 28/02/10 28/02/10 …. ……

……

152 ….. ……..

……….

……..

KC_1

30/06/10 30/06/10

Kết chuyển chi phí vật liệu sang chi phí SXKD dở dang

154 Tổng phát sinh: 23.552.289.794 Phát sinh lũy kế: 23.552.289.794

25.513.201.434 (1.960.911.640) 25.513.201.434 25.513.201.434

(1.960.911.640)

Số dư cuối kì: Ngày 30 tháng 6năm 2010

Giám đốc

Người lập biểu

Kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

38

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

 Các chứng từ, sổ sách sử dụng:

- Hợp đồng nhân công, thanh lý hợp đồng nhân công - Bảng chấm công

- Biên bản xác nhận khối lượng thi công - Hóa đơn bán hàng

- Bảng tính BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN - Sổ cái tài khoản

- Sổ chi tiết tài khoản

 Tài khoản sử dụng:

TK 622 và được mở chi tiết theo từng xí nghiệp (cụ thể: TK 62226 chi phí NCTT

tại xí nghiệp COXANO VI). Các tài khoản đối ứng gồm tài khoản: 1111, 141, 334( chi

tiết), 3382, 3383, 3384, 3389

 Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp như sau:

- Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty được thuê ngoài theo hợp đồng nhân

công của từng công trình, hạng mục công trình. Sau khi kết thúc hợp đồng sẽ có biên

bản xác nhận khối lượng thi công và thanh lý hợp đồng và xuất hóa đơn cho Công ty

thanh toán. Kế toán chi phí theo dõi trên chi phí dự toán nhân công theo công trình,

hạng mục công trình khi tiến hành kí hợp đồng sao cho không vượt dự toán chi phí

nhân công, nếu vượt dự toán thì xí nghiệp thi công công trình phải thuyết trình trước

ban giám đốc phần vượt dự toán.

Sau khi nhận được hóa đơn và các biên bản liên quan xí nghiệp chuyển lên phòng kế

toán, kế toán thanh toán hoàn ứng vào chứng từ ghi sổ hoàn ứng trên phần mềm kế toán.

- Đối với lương bộ phận quản lý tại xí nghiệp thì hàng tháng hạch toán vào TK

334, 338(chi tiết), đến cuối kỳ quyết toán phân bổ từng công trình và tính vào chi phí.

- Hàng tháng xí nghiệp tiến hành chấm công (thể hiện ở phụ lục 2). Cuối tháng

giao lên phòng kế toán, sau đó kế toán lao động tiền lương tiến hành tính lương và

trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (thể hiện ở phụ lục 3).

GVHD: Phan Thị Hải Hà

39

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Hàng tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ theo dõi chi phí nhân công của xí nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

trên phần mềm kế toán

CHỨNG TỪ GHI SỔ HUXN6 – Hoàn ứng XN6 Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010

Chứng từ

Diễn giải

Số tiền ………….

Số …………… HUXN601

Ngày ………….. 30/03/2010

………………………. XN6 thanh toán HU tháng 1-2 Ctr Ca cút

TK Nợ TK Có ……… ……. 141 62226

98.625.000

HUXN610

31/04/2010

XN6 thanh toán HU tháng 4 Ctr Ca cút

62226

141

552.600.000

……..

………

…………………………….

….

…….

………..

2.020.308.210

Tổng cộng

Ngày 30 tháng 6 năm 2010

Người lập biểu kế toán trưởng

Giám đốc

- Ngày 30/06/2010 kế toán tổng hợp tiến hành phân bổ chi phí lương, bảo hiểm xã

hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp 6 tháng đầu năm 2010

cho XN6.

Công ty Cp Cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76 - Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Phiếu hạch toán

30/06/2010

Ngày GS

30/06/2010 Phân bổ chi phí Lương 6 tháng đầu năm 2010 của XN 6

Phát sinh có

Phát sinh nợ 43.129.000 55.160.000 9.258.000 15.106.200 89.999.200

283.021.000

70.368.600

Số CT TH029 Ngày CT Diễn giải Tài khoản 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO 6 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 3341126 - Lương Xí nghiệp COXANO VI 62226 - Xí nghiệp COXANO VI

Người lập biểu

Kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

40

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp Cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76 - Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Phiếu hạch toán

Ngày GS

30/06/2010

30/06/2010 Phân bổ BHXH 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6

Phát sinh có

Phát sinh nợ 4.317.000 5.504.000 972.000 7.044.000 8.981.000

1.584.880

Số CT TH031 Ngày CT Diễn giải Tài khoản 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO 6 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 3383 - Bảo hiểm xã hội 28.402.880 62226 - Xí nghiệp COXANO VI

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Công ty Cp Cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76 - Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Phiếu hạch toán

30/06/2010

Ngày GS

30/06/2010 Phân bổ BHYT 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6

Phát sinh nợ

Phát sinh có

796.000 1.032.000 1.298.000 1.684.000 196.000

5.324.920

318.920

Số CT TH032 Ngày CT Diễn giải Tài khoản 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO 6 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 3384 - Bảo hiểm y tế 62226 - Xí nghiệp COXANO VI

Người lập biểu

Kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

41

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp Cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76 - Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Phiếu hạch toán

Ngày GS

30/06/2010

30/06/2010 Trích 2% KPCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6

Phát sinh nợ

Phát sinh có

860.000 1.097.000 193.000 1.404.000 1.790.000

316.000

Số CT TH033 Ngày CT Diễn giải Tài khoản 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO 6 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 3382 - Kinh phí công đoàn 5.660.000 62226 - Xí nghiệp COXANO VI

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Công ty Cp Cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76 - Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Phiếu hạch toán

30/06/2010

Ngày GS

30/06/2010 Phân bổ BHTN 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6

Phát sinh nợ

Phát sinh có

295.000 380.000 480.340

1.775.340

620.000

Số CT TH034 Ngày CT Diễn giải Tài khoản 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO6 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp 62226 - Xí nghiệp COXANO VI

Người lập biểu

Kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

42

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Sổ chi tiết TK 62226: là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại XN 6.

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 62226 – Xí nghiệp COXANO VI

Số dư đầu kỳ

Số CT

Ngày CT

Ngày GS

Diễn giải

Mã số Đối ứng

Phát sinh nợ

Phát sinh có

Số dư

30/3/2010

30/3/2010

62226

141

98.625.000

98.625.000

HUXN601

30/6/2010

30/6/2010

62226

334

175.474.000

TH029

TH030

30/6/2010

30/6/2010

62226

334

22.645.500

…………..

30/6/2010

30/6/2010

62226

3383

17.609.880

TH031

30/6/2010

30/6/2010

62226

3384

3.300.920

TH032

30/6/2010

30/6/2010

62226

3382

3.510.000

TH033

30/6/2010

30/6/2010

62226

3389

1.100.340

TH034

30/6/2010

30/6/2010

62226

351

3.300.920

TH035

30/6/2010

30/6/2010

62226

154

1.794.716.560

XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút Phân bổ chi phí Lương 6 tháng đầu năm của XN 6 Phân bổ chi phí giữa ca 6 tháng đầu năm của XN 6 Phân bổ BHXH 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6 Phân bổ BHYT 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6 Trích 2% KPCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6 Phân bổ BHTN 6 tháng đầu năm 2010 của xí nghiệp 6 Trích 3% quỹ trợ cấp mất việc 6 tháng đầu năm 2010 của xí nghiệp Kết chuyển chi phí nhân công sang chi phí SXKD dở dang

KC_2

Tổng phát sinh : Phát sinh lũy kế :

1.794.716.560 1.794.716.560

Người lập biểu

1.794.716.560 1.794.716.560 Số dư cuối kỳ: Ngày 30 tháng 6 năm 2010 kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

43

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Sổ cái TK 622: là sổ theo dõi các tài khoản có phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với TK 622 cho toàn Công ty:

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010

Số CT

Ngày CT

Ngày GS

Diễn giải

Đối ứng

Phát sinh nợ

Số dư đầu kỳ: Phát sinh có

Số dư

………… 141

…………. 98.625.000

30/3/2010

30/3/2010

………… …………..

…………….. …………….

HUXN601

175.474.000

30/6/2010

30/6/2010

334

………..

…………….

TH029

TH030

30/6/2010

30/6/2010

334

22.645.500

30/6/2010

30/6/2010

3383

17.609.880

TH031

30/6/2010

30/6/2010

3384

3.300.920

TH032

30/6/2010

30/6/2010

3382

3.510.000

TH033

30/6/2010

30/6/2010

3389

1.100.340

TH034

30/6/2010

30/6/2010

351

3.300.920

TH035

…………

…………..

……….. 30/6/2010

……….. 30/6/2010

……….. 154

…………. KC_2

……………. 4.293.390.718

XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút Phân bổ chi phí Lương 6 tháng đầu năm của XN 6 Phân bổ chi phí giữa ca 6 tháng đầu năm của XN 6 Phân bổ BHXH 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6 Phân bổ BHYT 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6 Trích 2% KPCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6 Phân bổ BHTN 6 tháng đầu năm 2010 của xí nghiệp 6 Trích 3% quỹ trợ cấp mất việc 6 tháng đầu năm 2010 của xí nghiệp …………………………. Kết chuyển chi phí nhân công sang chi phí SXKD dở dang

Tổng phát sinh : Phát sinh lũy kế :

4.293.390.718 4.293.390.718 4.293.390.718 4.293.390.718

Số dư cuối kỳ: Ngày 30 tháng 6 năm 2010

Người lập

Kế toán trưởng Giám đốc

GVHD: Phan Thị Hải Hà

44

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

c. Kế toán chi phí máy thi công

Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí sử dụng trực tiếp cho quá trình

sử dụng máy móc phục vụ cho các công trình như chi phí vật liệu, nhân công các chi

phí khác. Các chi phí này chiếm một tỷ trọng khá lớn trong giá thành sản phẩm.

Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các chi phí sau: Chi phí nhiên liệu cho

máy thi công hoạt động, lương và các khoản trích theo lương của nhân viên điều khiển

máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí khác phục vụ máy thi công.

Tại Công ty Coxano có nhiều thiết bị để thi công công trình được phân về các xí

nghiệp và không tổ chức một đội máy thi công riêng, đối với những công trình đòi hỏi

những thiết bị máy móc chuyên dụng mà Công ty không có thì phải thuê của các công

ty khác bằng hợp đồng thuê máy.

 Các chứng từ, sổ sách sử dụng:

- Hợp đồng thuê máy

- Biên bản xác nhận khối lượng

- Thanh lý hợp đồng thuê máy

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường

- Bảng phân bổ khấu hao

- Sổ chi tiết tài khoản

- Sổ cái tài khoản

 Tài khoản sử dụng: Chi phí máy thi công tại Công ty được tập hợp vào tài

khoản 623 (Cụ thể: TK 623226-Chi phí vật liệu sử dụng máy thi công tại xí nghiệp 6,

TK 623726-Chi phí dịch vụ mua ngoài tại xí nghiệp 6, ..) các tài khoản đối ứng là: 152

(chi tiết), 141(chi tiết XN), 214, 331(chi tiết)

 Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công:

- Hàng tháng căn cứ tình hình sử dụng nhiên liệu tại công trình do xí nghiệp

chuyển lên cùng hóa đơn GTGT kế toán vật tư vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm.

- Khi nhận được hóa đơn GTGT thuê máy kèm theo hợp đồng thuê máy, biên bản

 Ngày 29/1/2010 XN6 mua nguyên vật liệu công ty xăng dầu TT Huế sử dụng

xác nhận khối lượng thi công, thanh lý nghiệm thu kế toán hạch toán vào phần mềm.

cho việc thi công máy phục vụ công trình đường Ca Cút.(Thể hiện ở phụ lục 4, 5)

GVHD: Phan Thị Hải Hà

45

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Căn cứ vào đó, hàng tháng kế toán vật tư tiến hành lập chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế

toán:

CHỨNG TỪ GHI SỔ VTXN6 – Nhập xuất vật tư XN6

Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế

Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Chứng từ

TK Nợ TK

Diễn giải

Số tiền

Số

Ngày

……………

…………..

………………………………

………..

29/01/2010

XN6 mua PCL komat SHD50, PCL

152

3311

11.084.546

VTXN603

GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68

cty xăng dầu TT Huế Ca Cut

29/01/2010

XN6 mua PCL komat SHD50, PCL

623226

152

11.084.546

VTXN603XT

GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68

……..

………

cty xăng dầu TT Huế Ca Cut

……………………….

………..

16.016.614.443

Tổng cộng:

Ngày 30 tháng 6 năm 2010

Người lập biểu kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

GVHD: Phan Thị Hải Hà

46

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Sổ chi tiết TK 623226: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

xí nghiệp 6.

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 623226 – Xí nghiệp COXANO VI

Số dư đầu kỳ

Diễn giải

Phát sinh có

Số CT VTXN601XT

Ngày CT 29/01/1010

Ngày GS 29/01/1010

Mã số 623226

Đối ứng 152

Phát sinh nợ 32.363.172

Số dư 32.363.172

VTXN602XT

29/01/1010

29/01/1010

623226

152

3.995.455

36.358.627

VTXN603XT

29/01/1010

29/01/1010

623226

152

11.084.546

47.443.173

Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty xăng dầu TT huế ctr Ca cút Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty xăng dầu TT huế ctr Ca cút XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68 cty xăng dầu TT Huế Ca Cut

…………

…………. 30/6/1010

…………… 30/6/1010

…….. 623226

…… 154

…………. 1.057.944.996

.................. .

…………. KC_3

………………………………………….. Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí SXKD dở dang

Tổng phát sinh : Phát sinh lũy kế:

1.057.944.996 1.057.944.996

1.057.944.996 1.057.944.996 Số dư cuối kỳ:

Người lập biểu

Ngày 30 tháng 6 năm 2010 kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

47

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Hải Hà

48

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

 Công ty không những chỉ sử dụng máy móc thiết bị hiện đại mà còn thuê máy

móc từ bên ngoài để phục vụ cho việc thi công các công trình.

Ngày 29/01/2010 XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung để phục vụ cho

công trình Ca Cút.

Căn cứ vào hợp đồng giữa XN6 và DNTN Nhật Trung về việc thuê máy ủi, kế

toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán. (Thể hiện ở phụ lục 6)

Sổ chi tiết TK 623726: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số

tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại xí nghiệp 6.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

49

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 623726 – Xí nghiệp COXANO VI

Số dư đầu kỳ

Số CT Ngày CT

Diễn giải

Đối ứng Phát sinh nợ

Phát sinh có

29/01/1010

Ngày GS 29/01/1010

Mã số 623726

3311

52.272.732

Số dư 52.272.732

TNXN601

...................

…………

…………. 30/6/1010

…………… 30/6/1010

…….. 623726

…… 154

…………. 1.708.100.036

…………. KC_19

XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung (Ca cút) ………………………………………….. Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi phí SXKD dở dang

Tổng phát sinh : Phát sinh lũy kế :

1.708.100.036 1.708.100.036 1.708.100.036 1.708.100.036

Số dư cuối kỳ:

Người lập biểu

Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

50

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

 Kế toán thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của văn phòng Công ty, đội và các xí nghiệp. Hiện nay, Công ty tính khấu hao theo phương

pháp đường thẳng. Kế toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán:

CHỨNG TỪ GHI SỔ

KH- Khấu hao

Tháng 6/2010

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế

Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Chứng từ

TK

TK Nợ

Diễn giải

Số tiền

Số CT

Ngày CT

…………..

………..

………………………………..

….

….

………

KH01

30/6/2010

623404

2141

172.147.800

Trích khấu hao TSCĐ 6 tháng đầu

năm 2010 của VPCty, đội và các xí

nghiệp

…………..

……….

…………………………………

………

…….

…………..

Tổng cộng 982.898.422

Ngày 30 tháng 6 năm 2010

Người lập biểu kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

Sổ chi tiết TK 623404: là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số

tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại XN 6. (Thể hiện ở phụ lục 7)

GVHD: Phan Thị Hải Hà

51

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế

Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Sổ cái TK 623: là sổ theo dõi các tài khoản có phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với TK 623 cho toàn Công ty:

623 – Chi phí sử dụng máy thi công Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Số dư đầu kỳ:

Số CT

Ngày CT

Ngày GS

Diễn giải

Đối ứng

Phát sinh nợ

Phát sinh có

Số dư

……………….

………….. 29/01/1010

………. 29/01/1010

…….. 3311

…………. 52.272.732

…………… 380.818.152

……………… VTXN603XT

29/01/1010

29/01/1010

TNXN601

152

11.084.546

511.800.870

…………

………….. 30/6/1010

……… 30/6/1010

…………. 154

………… 602.067.200

…………. 8.317.797.307

…………. KC_17

30/6/1010

30/6/1010

154

4.347.077.175

3.970.720.132

KC_19

30/6/1010

30/6/1010

154

3.970.720.132

KC_3

…………………………. XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung (Ca cút) XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68 cty xăng dầu TT Huế Ca Cut ……………………………….. Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang chi phí SXKDởdang Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí SXKD dở dang

8.919.864.507 Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế 8.919.864.507

8.919.864.507 8.919.864.507

Số dư cuối kỳ:

Ngày 30 tháng 6 năm 2010

Người lập kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)

GVHD: Phan Thị Hải Hà

52

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

d. Chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung ở Công ty là những chi phí quản lý đội và các chi phí

phục vụ cho sản xuất ở các xí nghiệp và Đội xây dựng công trình gồm có:  Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý  Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho quản lý  Chi phí khấu hao nhà cửa của Xí Nghiệp  Các chi phí của ngân hàng liên quan đến công trình xí nghiệp đang thi công  Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí sản xuất chung ở Công ty được theo dõi chi tiết ở các sổ chi tiết TK 627

của các Xí nghiệp, Đội sản xuất.

Sổ chi tiết TK 627 được mở mỗi Xí Nghiệp, Đội XDCT một quyển. Trong đó

phân ra từng nội dung chi phí.

Tại xí nghiệp 6, sổ chi tiết TK 627: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản

đối ứng, số tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại xí nghiệp 6. Bao gồm:

 Sổ chi tiết tài khoản 627126 để theo dõi chi phí nhân viên phân xưởng tại xí

nghiệp 6

 Sổ chi tiết tài khoản 627326 để theo dõi chi phí dụng cụ sản xuất tại xí nghiệp 6

 Sổ chi tiết tài khoản 627726 để theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài tại xí nghiệp 6

 Sổ chi tiết tài khoản 627826 để theo dõi chi phí bằng tiền khác tại xí nghiệp 6

Phương pháp phân bổ chi phí SXC:

+ Căn cứ vào chứng từ chi phí phát sinh tính hàng tháng của từng đơn vị, kế toán

phân bổ chi phí SXC theo đối tượng công trình trực tiếp thi công. Nếu đơn vị làm 1

công trình thì phân bổ thẳng vào công trình đó. Nếu đơn vị làm nhiều công trình thì

căn cứ vào giá trị dự toán để làm tiêu thức phân bổ.

 Chứng từ sử dụng

- Bảng chấm công

- Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

- Hợp đồng kinh tế thuê ngoài

GVHD: Phan Thị Hải Hà

53

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

- Thanh lý nghiệm thu hợp đồng

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường

- Các chứng từ ngân hàng…

 Tài khoản sử dụng: Chi phí sản xuất chung tại Công ty được tập hợp vào tài

khoản 627 chi tiết theo từng XN, đối tượng. Các tài khoản đối ứng là 3311, 111, 141,

242,…

 Trình tự ghi sổ:

- Hàng tháng XN chuyển thanh toán hoàn ứng lên phòng kế toán thanh toán căn

cứ tiến hành hạch toán vào tài khoản 627. Nếu phát sinh chi phí thuê ngoài thì căn cứ

theo hợp đồng và biên bản thanh lý, hóa đơn GTGT kế toán hạch toán vào tài khoản 627

trên chứng từ thuê ngoài. Đối với tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN hàng tháng

theo dõi trên tài khoản 334, 338 đến cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho từng công trình.

 Ngày 30/03/2010 xí nghiệp 6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 cho công trình Ca

Cút, căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế

toán. ( Thể hiện ở phụ lục 8)

 Ngày 20/04/2010 XN6 nhận hóa đơn GTGT của công ty CP TVTK giao thông

kèm theo biên bản nghiệm thu chuyển phòng kế toán.

Căn cứ vào hợp đồng giữa XN6 và CTy CP TVTK giao thông và các chứng từ xí

nghiệp chuyển lên, kế toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán. (Thể hiện ở

phụ lục 9)

Sổ chi tiết TK 627: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số tiền,

thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại xí nghiệp 6.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

54

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

+ Sổ chi tiết TK 627726 – Xí nghiệp COXANO 6

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 627726 – Xí nghiệp COXANO 6

Số dư đầu kỳ

Diễn giải

Phát sinh nợ Phát sinh có ………….

Ngày CT Ngày GS ……….. ………….. 16/3/2010 16/3/2010

Mã số Đối ứng …….. 627726

…………. 1121

………… 356.277

Số dư ………….. 1.441.178

Số CT ................. CTGNO104

30/3/2010

30/3/2010

627726

141

817.272

2.258.450

HUXN601

20/4/2010

20/4/2010

627726

3311

98.152.727

113.098.558

TNXN609

………...

………. 30/6/2010

………. 30/6/2010

…….. 627726

………. 154

…………... 208.904.937

………….

……….. KC_4

…………………………………………… Chuyển trả tiền điện thoại CĐ, DD, InternetT02/10 cho công ty, xí nghiệp xưởng, NH thu phí chuyển tiền XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 cho ctr Ca Cút XN6 thuê lập hồ sơ thiết kế của Cty CP TVTK giao thông cho Ctr Ca Cút ………………………………………. Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang

Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế

208.904.937 208.904.937

208.904.937 208.904.937 Số dư cuối kỳ

Ngày 30 tháng 6 năm 2010

Người lập biểu

kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

55

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

+ Sổ chi tiết TK 627126 – Xí nghiệp COXANO 6

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 627126 – Xí nghiệp COXANO VI

Số dư đầu kỳ

Ngày CT

Ngày GS

Diễn giải

Phát sinh nợ Phát sinh có

30/3/2010

30/3/2010

Số dư 550.000

Mã số 627126

Đối ứng 141

550.000

XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút

Số CT HUXN601

………..

…………..

…… 30/6/2010

…….. 30/6/2010

…….. 627126

…….. 154

…………. 132.150.000

……… KC_4

…………………………………….. Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang

Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế

132.150.000 132.150.000

132.150.000 132.150.000 Số dư cuối kỳ

Người lập biểu

Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

56

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

+ Sổ chi tiết TK 627826 – Xí nghiệp COXANO 6

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 627826 – Xí nghiệp COXANO VI

Số dư đầu kỳ

Diễn giải

Ngày CT ………….. 30/6/2010

Ngày GS ………… 30/6/2010

Mã số ……. 627826

Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có ……………. …………… 210.000

…… 141

Số dư ………. 65.538.898

Số CT ……………. HUCT019

30/6/2010

30/6/2010

627826

141

3.142.400

68.681.298

HUXN620

2.145.455 ………

70.826.753 ……….

30/6/2010 ………. 30/6/2010

30/6/2010 ………. 30/6/2010

627826 ……. 627826

141 ……. 154

…………. 73.889.298

HUXN621 ………. KC_4

………………………………………….. Nguyễn Văn Phương thanh toán chi phí xe Mazda tháng 06/2010 XN6 thanh toán chi phí tháng 6 cho các công trình XN6 thanh toán hoàn ứng cho ctr Ca Cút …………………………………. Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang

Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế

73.889.298 73.889.298

73.889.298 73.889.298 Số dư cuối kỳ

Người lập biểu

Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

57

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

+ Sổ chi tiết TK 627126 – Xí nghiệp COXANO 6

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 627326 – Xí nghiệp COXANO VI

Số dư đầu kỳ

Diễn giải

Phát sinh nợ Phát sinh có

30/6/2010

Ngày GS 30/6/2010

Mã số 627326

Đối ứng 242

74.670.091

Số dư 74.670.091

Số CT Ngày CT TH050

30/6/2010

30/6/2010

627326

154

74.670.091

KC_4

Phân bổ CCDC 6 tháng đầu năm của xí nghiệp VI Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang

Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế

74.670.091 74.670.091

74.670.091 74.670.091 Số dư cuối kỳ

Người lập biểu

Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

58

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

- Sổ cái TK 627: là sổ theo dõi các tài khoản có phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với TK 627 cho toàn Công ty:

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

627 – Chi phí sử dụng máy thi công Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010

Số CT

Ngày CT

Ngày GS

Diễn giải

Đối ứng

Phát sinh nợ

Số dư đầu kỳ: Phát sinh có

Số dư

…………

………… 16/3/2010

………….. 16/3/2010

……….. 1121

………. 1.896.114

……… 159.334.636

trả

tiền điện

…………… CTGNO104

HUXN601

30/3/2010

30/3/2010

141

1.967.272

161.301.908

TNXN609

20/4/2010

20/4/2010

3311

98.152.727

326.003.343

30/6/2010

30/6/2010

141

2.430.000

795.83.413

HUCT019

30/6/2010

30/6/2010

141

3.142.400

922.714.063

HUXN620

30/6/2010 30/6/2010

30/6/2010 30/6/2010

141 242

3.145.455 74.670.091

924.859.518 2.225.811.474

HUXN621 TH050

…….

………….

………. 30/6/2010

………. 30/6/2010

………… 154

…………. 2.861.955.141

(220.935.468)

………. KC_4

……………………………….. Chuyển thoại CĐ, DD, InternetT02/10 cho công ty, xí nghiệp xưởng, NH thu phí chuyển tiền XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 cho ctr Ca Cút XN6 thuê lập hồ sơ thiết kế của Cty CP TVTK giao thông cho Ctr Ca Cút Nguyễn Văn Phương thanh toán chi phí xe Mazda tháng 06/2010 XN6 thanh toán chi phí tháng 6 cho các công trình XN6 thanh toán hoàn ứng cho ctr Ca cút Phân bổ CCDC 6 tháng đầu năm của xí nghiệp VI …………………………………. Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang

Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế

2.641.019.673 2.861.955.141 2.641.019.673 2.861.955.141

Số dư cuối kỳ: (220.935.468)

Ngày 30 tháng 6 năm 2010

GVHD: Phan Thị Hải Hà

59

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Người lập

Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

GVHD: Phan Thị Hải Hà

60

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

2.2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất

Cuối kỳ kế toán tiến hành lập các chứng từ kết chuyển tất cả chi phí trên các tài

khoản 621, 622, 623, 627 của từng công trình qua tài khoản 154- Chi phí sản xuất dở

dang mở chi tiết cho từng xí nghiệp, công trình.

- Sổ chi tiết tài khoản 154 mở cho toàn Công ty để theo dõi tình hình tập hợp chi phí

sản xuất, tính giá thành và dở dang trong kì. (Thể hiện ở phụ lục 10)

GVHD: Phan Thị Hải Hà

61

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

154– Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010

Số CT

Ngày CT

Ngày GS

Diễn giải

Đối ứng

Phát sinh nợ

Số dư đầu kỳ: 31.929.201.992 Phát sinh có

Số dư

621

25.513.201.434

30/6/2010

30/6/2010

57.442.403.426

KC_1

30/6/2010

30/6/2010

6234

602.067.200

58.044.470.626

KC_17

30/6/2010

30/6/2010

6237

4.347.077.175

62.391.547.801

KC_19

30/6/2010

30/6/2010

622

4.293.390.718

66.684.938.519

KC_2

30/6/2010

30/6/2010

6232

3.970.720.132

70.655.658.651

KC_3

30/6/2010

30/6/2010

6271

878.769.029

71.534.427.680

KC_4

30/6/2010

30/6/2010

6273

480.897.245

72.015.324.925

KC_4

30/6/2010

30/6/2010

6274

339.213.600

72.354.538.525

KC_4

30/6/2010

30/6/2010

6277

475.467.584

72.830.006.109

KC_4

30/6/2010

30/6/2010

6278

687.607.683

73.517.613.792

KC_4

…………

…………

Kết chuyển chi phí vật liệu sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí nhân công sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang ……………………………………..

……

…………. …………….

……………..

…….

Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế

41.961.697.800 36.188.412.271 41.961.697.800 36.188.412.271

Số dư cuối kỳ:

37.702.487.521

Ngày 30 tháng 6 năm 2010

Người lập

Kế toán trưởng Giám đốc

GVHD: Phan Thị Hải Hà

62

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ

Sản phẩm dở dang tại Công ty được đánh giá dựa vào phương thức giao nhận thầu

giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu xây lắp và được nghiệm thu theo từng giai đoạn,

từng hạng mục công trình như là phần san lấp mặt đường, rải thảm bêtông nhựa,….

+ Bước 1: Kiểm kê khối lượng các hạng mục công trình còn dở dang, tức là việc xác

định phần khối lượng thực tế đã thi công nhưng chưa hoàn thành và chưa đủ điều kiện

nghiệm thu thanh toán.

+ Bước 2: Xác định giá trị của phần khối lượng dở dang.

Giá trị khối lượng dở dang sau khi kiểm kê được tính như sau:

Giá trị khối lượng dở Đơn giá dự toán x = Khối lượng dở dang kiểm kê dang cuối kì chi phí trực tiếp

Trong đó:

Khối lượng dở dang kiểm kê được tính ở bước 1.

Đơn giá dự toán chi phí trực tiếp: là đơn giá định mức chi phí của nguyên vật

liệu, nhân công, máy thi công và trực tiếp phí. Riêng chi phí chung tính cho phần khối

lượng hoàn thành.

Bảng Chi Phí Dỡ Dang Của XN6

TT Tên công trình Khối lượng DDĐK Khối lượng DDCK Ghi chú

1.051.461.759 425.499.271 1 Đường hai đầu cầu Ca Cút

237.866.000 265.936.893 2 Đường La Sơn Nam Đông

... ……….. …… ……..

Cộng 3.817.391.470 3.514.608.694

2.2.2.7 Đối tượng và kỳ tính giá thành

Đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành nghiệm

thu thanh toán. Cụ thể trong đề tài này đối tượng tính giá thành là công trình đường hai

đầu cầu Ca Cút.

Đối với Công ty do đặc thù là Công ty xây lắp nên kỳ tính giá thành là 6 tháng.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

63

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

2.2.2.8 Phương pháp tính giá thành

Do đặc thù của Doanh nghiệp xây dựng cơ bản nên tại Công ty tính giá thành

theo phương pháp trực tiếp.

Giá thành sản CP sản xuất Chi phí sản xuất CP sản xuất = + phát sinh - phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ dở dang cuối kỳ hoàn thành trong kỳ

Cụ thể giá thành thực tế công trình Đường hai đầu Cầu Ca Cút

= 1.051.461.759 + 6.572.234.512 – 425.499.271= 7.198.197.000

GVHD: Phan Thị Hải Hà

64

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ VÀ DOANH THU THEO CÔNG TRÌNH

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 Đường 2 đầu cầu Ca Cút

621

622

627

641

642

Doanh thu

Ngày CT

Diễn giải

Số CT TNXN601

Đ/ ư 3311

623 52.272.732

29/01/2010 XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung(Ca Cút)

152

32.363.172

VTXN601XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty

xăng dầu TT huế ctr Ca cút

152

3.995.455

VTXN602XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty

xăng dầu TT huế ctr Ca cút

VTXN603XT 29/01/2010 XN6 mua PCL komat SHD50,

152

11.084.546

PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil

152

9.894.182

VTXN604XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty

xăng dầu TT huế ctr Ca cút

152

13.183.182

VTXN605XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty

xăng dầu TT huế ctr Ca cút

152

100.763.673

VTXN607XT 29/01/2010 XN6 mua cát vàng, sạn ngang Cty TNHH Nhật Quý(ca cut)

HUCT003

141

350.000

….

31/01/2010 Nguyễn Văn Phương thanh toán chi phí xe Mazda tháng 01/2010 ………

….

….

….

….

Tổng phát sinh

…. 4.663.075.038 742.175.940 924.303.875

242.679.659

104.132.320

Người lập biểu

Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

65

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN XUẤT

Công ty CP Cơ khí – Xây dựng Công trình TTH Địa chỉ: 76 – Lý Thái Tổ - MST: 3300100787

Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010

Số hiệu

Diễn giải

Cộng

Dở dang đầu kỳ Dở dang cuối kỳ

Vật liệu ……

Máy ……

Chi phí sản xuất chung KHCB …..

Tổng số ……..

……..

……..

Giá thành thực tế ……

….. 22

489.614.326

3.817.391.470

3.514.608.694 12.121.65.000

Chi phí trực tiếp Nhân công …… 6.595.758.506 1.794.761.560 2.938.192.832 183.050.909

……. 11.818.282.224 183.050.909

183.050.909

4.663.075.038

742.175.940

924.303.875

242.679.659

6.572.234.512

1.051.461.759

425.499.271 7.198.197.000

…….. XN COXANO 6 DD22-01 Kè biển Hải Dương Đường 2 đầu cầu Ca Cút

DD22-03 DD22-07 Đường Thanh Phước

491.115.240

191.750.000

1.931.289

17.004.500

701.801.029

165.120.971

866.922.000

Cồn Tè

DD22-08 Đường La Sơn Nam

522.448.114

582.807.200 1.783.317.826

147.948.753

3.036.521.893

237.866.000

265.936.893 3.008.451.000

DD22-09

606.061

606.061

DD22-10

919.120.114

277.983.420

45.588.933

81.981.414

1.324.673.881

277.178.881 1.047.495.000

….

………..

…….

…..

….

Đông Công trình Đập Thọ Sơn Trụ sở tiếp dân,cải tạo và MRtr …. Tổng cộng

………… 23.552.289.794 4.293.390.718 8.919.864.507 2.639.146.773

……… 39.404.691.792

……….. 31.929.201.992

…….. 35.518.767.513 35.815.126.271

Ngày 30 tháng 6 năm 2010

Người lập biểu

Giám đốc

GVHD: Phan Thị Hải Hà

66

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 3:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ

TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

TẠI CÔNG TY COXANO

3.1. Đánh giá về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Coxano

3.1.1. Những mặt đạt được trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm

Từ những ngày đầu bước vào sản xuất kinh doanh với nổ lực phấn đấu của ban

lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn Công ty, sự quan tâm của bộ xây

dựng. Công ty luôn xứng đáng là một trong những đơn vị đứng đầu về xây dựng. Công

ty đã, đang và sẽ xây dựng nhiều công trình có tầm quan trọng trong nền kinh tế.

Qua quá trình tìm hiểu thực tế về công tác quản lý kế toán nói chung và công tác

hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng em nhận thấy Công ty là một

đơn vị hạch toán độc lập đã xây dựng được mô hình quản lý và hạch toán hợp lý, phù

hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động hoạt động kinh doanh từ công

việc hạch toán ban đầu, việc kiểm tra hợp lý, hợp lệ những chứng từ được tiến hành

khá cẩn thận, đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý tránh được sự phản ánh

trùng lặp nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc lập và luân chuyển chứng từ theo đúng chế

độ hiện hành, cung cấp kịp thời số liệu cho kế toán làm nhiệm vụ cập nhập.

Với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng đủ đáp ứng nhu cầu chỉ

đạo và kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã đảm bảo quản lý và hạch

toán các yếu tố chi phí của quá trình sản xuất một cách tiết kiệm, có hiệu quả, cụ thể

Công ty đã quản lý lao động có trọng tâm và luôn động viên khuyến khích đối với lao

động có tay nghề cao. Ngoài ra Công ty còn chia lao động trong Công ty thành lao động

trong danh sách và ngoài danh sách để động viên, huy động lao động được linh hoạt.

Phòng kế toán của Công ty được bố trí gọn nhẹ, với đội ngũ kế toán có trình độ

cao, năng lực, nhiệt tình và trung thực đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán-cách

thức ghi chép, phương pháp hạch toán khoa học, hợp lý, quản trị, tài chính rõ ràng,

GVHD: Phan Thị Hải Hà

67

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

khoa học giúp giảm bớt khối lượng kế toán, kế toán viên có thể đáp ứng đầy đủ thông

tin hữu dụng đến yêu cầu quản lý của Công ty cũng như các đối tượng liên quan khác.

Cụ thể.

- Công ty đã mở những tài khoản kế toán phản ánh cho từng công trình, hạng

mục công trình, từng đơn vị đảm bảo cho việc theo dõi khá sát sao cho từng công trình

và đơn vị thi công đó

- Việc lập một sổ chi tiết tạo điều kiện thuận lợi cho trưởng phòng kế toán cùng

ban lãnh đạo công ty trong việc phân tích hoạt động kinh tế. Công việc này tiến hành

khá thuận lợi nên đã đưa ra quyết định kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của

toàn Công ty.

Về công tác tập hợp chi phí và giá thành, kế toán Công ty đã hạch toán chi phí

sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng, từng quý một

cách rõ ràng, đơn giản phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, quản lý và

phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Công việc kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang được tổ chức một cách khoa học,

cung cấp số liệu chính xác phục vụ cho công tác tính giá thành.

Việc sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán cũng góp phần không nhỏ giảm

được các chi phí không cần thiết và nâng cao hiệu quả công tác kế toán.

- Đã lập được chương trình kế toán riêng trên máy vi tính theo hình thức chứng

từ ghi sổ.

- Có thể đưa ra báo cáo kế toán vào bất kỳ thời điểm nào cần.

- Cung cấp đầy đủ, kịp thời các số liệu kế toán cho ban lãnh đạo phục vụ công tác

quản lý.

3.1.2. Những mặt tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm

Việc tổ chức quản lý chi phí còn chưa được chặt chẽ, toàn diện nên vì thế giá

thành sản phẩm chưa phản ánh đúng bản chất của nó. Trong sản phẩm của Công ty vật

liệu chiếm tỷ trọng lớn nên việc tiết kiệm nguyên vật liệu là một phương hướng chính

để hạ giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu là khoản mục rất quan trọng trong việc tính

giá thành sản phẩm. Trên thực tế tại Công ty khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu, kế

GVHD: Phan Thị Hải Hà

68

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

toán Công ty không theo dõi chi tiết tỷ trọng của nguyên vật liệu xuất từ các nguồn

như: xuất từ kho Xí nghiệp, Công ty giao thẳng, các đội tự mua,…trên tổng chi phí

nguyên vật liệu. Do vậy, để phân tích đúng là điều tương đối khó khăn.

Hầu hết lao động sản xuất trực tiếp ở Công ty là lao động thời vụ, nó phù hợp với

đặc điểm sản xuất hay biến động của đơn vị xây lắp. Tuy nhiên, tính ổn định về trình

độ tay nghề của lực lượng lao động này không có tiêu chuẩn cụ thể. Do đó, ảnh hưởng

đến năng suất hoạt động và hiệu quả công việc. Mặt khác, lượng lao động này thường

không có ràng buộc với Công ty nên thường không ước tính số lượng chặt chẽ do đó

khó huy động tức thời nếu phát sinh nhu cầu hay biến động. Vì vậy, nếu khi công trình

phát sinh nhiều, cần huy động gấp nhân công, Công ty có thể phải chấp nhận nâng tiền

công để thu hút người lao động. Từ đó, làm tăng chi phí thực tế phát sinh, giảm lợi

nhuận của Công ty.

Việc quản lý chi phí sản xuất chung các xí nghiệp thành viên đã tổ chức hệ thống

bộ máy quản lý xí nghiệp khá cồng kềnh. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận cao trên cơ

sở tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên

thị trường vấn đề đặt ra là giảm mức tối thiểu những chi phí gián tiếp.

Về vấn đề hạch toán do phần hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm của chế độ kế toán cải cách được xây dựng trên cơ sở mô hình doanh nghiệp

công nghiệp, chịu sự chi phối của đặc điểm sản xuất công nghiệp nên việc vận dụng

vào doanh nghiệp xây dựng cơ bản còn nhiều khó khăn. Cụ thể khi lập dự toán thi

công, đơn vị xây lắp căn cứ vào khối lượng công việc phải làm nhân với đơn giá xây

dựng cơ bản từng công việc đó.

Đơn giá xây dựng cơ bản là tính lượng chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công để

hoàn thành một khối lượng công việc. Trong quá trình hạch toán, chi phí sản xuất phát sinh

được tập hợp chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình theo các tài khoản, tiểu tài

khoản ảnh hưởng tới hiệu quả phản hồi những thông tin kế toán trong việc so sánh với dự

toán đã lập. Hơn nữa do giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bao gồm bốn khoản mục giá

thành nên việc bốc tách để di chuyển số liệu từ sổ chi tiết chi phí sản xuất sang báo cáo chi phí

sản xuất và tính giá thành xây lắp vào cuối năm gặp nhiều khó khăn.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

69

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá

thành sản phẩm

Qua những nhận định chủ quan của tôi trong phần đánh giá tình hình của Công ty ở

trên, cộng với những kiến thức trau dồi được tôi xin mạnh dạn đưa ra môt số giải pháp

nhằm góp phần giải quyết các tồn đọng của Công ty như sau:

Tổ chức quản lý sản xuất tốt là một trong những biện pháp hạ giá thành sản phẩm

xây lắp. Ở một Công ty muốn tổ chức sản xuất có hiệu quả, trước hết phải tổ chức phân

bố lực lượng thi công hợp lý theo từng giai đoạn công việc. Tổ chức giám sát chặt chẽ

quá trình thi công để đảm bảo tiến độ thi công công trình và chất lượng công trình.

Ngoài ra Công ty cần có biện pháp quản lý các chi phí sản xuất cụ thể như sau:

- Đối với chi phí nguyên vật liệu: Chi phí nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây

lắp chiếm tỷ trọng lớn nên tiết kiệm vật tư là cần thiết. Tiết kiệm ở đây không có nghĩa

là cắt xén, mua vật liệu kém chất lượng, mà thực chất là xuất dùng đúng việc, không

lãng phí, bừa bãi, có kế hoạch bảo đảm rõ ràng, tránh mất mát, hư hỏng cũng như giảm

chất lượng vật tư. Công ty nên cử một số cán bộ có trình độ, năng lực, trung thực nhạy

bén, chuyên viên nghiên cứu về thị trường vật tư bởi việc cung ứng vật tư phụ thuộc

rất nhiều về tình hình biến động của thị trường. Hơn nữa Công ty có nhiều công trình

nằm rải rác khắp nơi do đó đối với những công trình lớn, thời gian thi công dài Công

ty nên đấu thầu cung ứng vật tư. Yếu tố chi phí vận chuyển vật tư cũng cần quan tâm,

Công ty phải có kế hoạch vận chuyển sao cho có hiệu quả nhất tức là nhà cung cấp đến

kho hoặc tận công trình phải có giá cả phù hợp, tránh vận chuyển nhiều gây hư hỏng,

hao hụt. Trường hợp phải thuê xe ngoài thì nên thuê những xe phù hợp với nhu cầu

vận chuyển. Bên cạnh đó việc tìm những nguyên vật liệu, có tính sử dụng hiệu quả

cao, phù hợp với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và giá cả phù hợp với yêu cầu của

công trình cũng nên được quan tâm.

- Đối với chi phí nhân công: Điểm cần khắc phục ở đây là trình độ tay nghề và

tính kịp thời khi Công ty xuất hiện nhu cầu nhân công. Với đặc điểm sản xuất hiện tại

của Công ty, cũng như điều kiện môi trường thi công ở tỉnh TT Huế, điều kiện sản

xuất sản phẩm mang tính bất ổn định về thời gian thi công cũng như số lượng lao

GVHD: Phan Thị Hải Hà

70

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

động. Nếu Công ty muốn nâng cao tay nghề, tăng tính ổn định của lao động bằng việc

đào tạo nguồn nhân lực cho mình là rất khó và không thiết thực.

Minh chứng rõ ràng ở đây là: ví dụ như trong các tháng mùa mưa kéo dài tình hình

sản xuất sẽ bị đình đốn, lúc đó lượng lao động sẽ phải cắt giảm để bớt đi gánh nặng chi

phí…do đó với mô hình sản xuất chỉ bao gồm toàn nhân công thời vụ như hiện nay đã

có thể giải quyết một phần yêu cầu đó. Tuy nhiên, nếu xét về độ trung thành, tính linh

hoạt và trình độ tay nghề thì chưa đảm bảo.

Vậy thì với những yêu cầu đó, Công ty sẽ phải làm gì?

Trong xã hội mới, xã hội chuyên nghiệp hóa cao và có sự phân công lao động rõ

ràng giữa các thành phần tham gia vào nền kinh tế. Công ty có thể tìm thấy hướng giải

quyết nhu cầu trên bằng việc chính bản thân Công ty không phải là người sẽ quản lý,

đào tạo hay đầu tư vào các lao động thời vụ mà Công ty sẽ thuê một tổ chức bên ngoài

đảm nhận phần việc đó.

Có thể phân tích như sau: khi tiến hành thuê ngoài, các tổ chức bên ngoài sẽ

chuyên nghiệp hóa phần việc này. Họ sẽ tự đào tạo tay nghề, tự tổ chức quản lý và

điều chỉnh lượng nhân công đối với từng phần việc Công ty kí kết. Phía Công ty, hiện

tại Công ty tổ chức nhân công thông qua hợp đồng giao khoán với các tổ trưởng tuy

nhiên tính chuyên nghiệp và trách nhiệm chưa cao. Khi tiến hành mua dịch vụ, Công

ty có thể giảm bớt gánh nặng quản lý, đảm bảo rằng dù không mất phần chi phí đào

tạo Công ty vẫn có thể tuyển chọn đội ngũ nhân công lành nghề, trách nhiệm, và

chuyên nghiệp hơn.

Với nhu cầu của xã hội hiện tại, việc chuyên nghiệp hóa không còn là điều quá khó

khăn nữa. Do đó, khi muốn tìm kiếm một đơn vị chuyên môn hóa như thế Công ty có

thể tìm thấy dễ dàng, phù hợp nhu cầu và mục đích của mình. Chính khi phân công lao

động rõ ràng Công ty mới có thể phát triển bền vững, chuyên nghiệp hơn trong thời kì

hội nhập.

- Đối với máy móc thi công: Cần tổ chức tốt khâu bảo quản máy móc thiết bị, định

kỳ phải bảo dưỡng máy móc thiết bị theo quy định kỹ thuật, thường xuyên tổ chức

kiểm tra máy móc thiết bị, tuyệt đối không sử dụng máy móc thiết bị quá tải. Phát huy

GVHD: Phan Thị Hải Hà

71

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

hết khả năng hiện có của máy móc thiết bị để chúng hoặt động thường xuyên hơn, các

chi phí khấu hao và một số chi phí khác giảm một cách tương đối. Đối với máy móc

thiết bị thi công đã cũ, năng suất thấp Công ty nên thanh lý nhượng bán để đầu tư mua

sắm mới nhằm mang lại hiệu quả cao trong công việc.

- Đối với chi phí sản xuất chung: Công ty nên có quy định về định mức, nội dung,

chỉ tiêu cho từng đội sản xuất. Đồng thời quản lý chặt chẽ chi tiêu, đảm bảo tiết kiệm,

đạt hiệu quả cao.

- Đối với việc luân chuyển chứng từ: Để cung cấp thông tin một cách định kỳ,

Công ty nên quy định kỳ thanh toán chứng từ từ các đội lên Công ty để tập hợp chi phí

và tính giá thành trong thời gian ngắn hơn. Công ty nên rút ngắn kỳ tính giá thành

xuống để cập nhật được sự biến động của chi phí, giá thành theo từng quý, để biết

được sự chênh lệch thực tế so với dự toán để từ đó có những biện pháp khắc phục

những biến động đó, kiểm soát được những hao hụt trong định mức,….

GVHD: Phan Thị Hải Hà

72

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN III

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

III.1. KẾT LUẬN

Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, chi phí sản xuất và giá thành

sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan

tâm. Việc hạch toán chi phí sản xuất một cách chính xác sẽ giúp Ban giám đốc có

những quyết định đúng đắn, kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Với yêu cầu

quản lý hiện nay, không những đòi hỏi phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất vào giá

thành sản phẩm mà còn phải tăng cường công tác kiểm soát chi phí sản xuất để từ đó

hạ giá thành sản phẩm, mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Để thực hiện tốt

nhiệm vụ nói trên đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và Công ty Coxano nói riêng

không ngừng cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm.

Đề tài đã trình bày rõ ràng những cơ sở lý luận tiêu chuẩn của đơn vị xây lắp; cách

phân loại chi phí, cách tập hợp các loại chi phí phát sinh, cách phân bổ chi phí và cuối

cùng là tính giá thành sản phẩm thực tế tại Công ty Coxano; cũng như tiếp cận gần hơn

với quy trình sổ sách của Công ty, cách thức luân chuyển chứng từ, các quy định tại

đơn vị….Đồng thời em cũng đã đưa ra những phương án giải quyết, có thể chưa phải

là những phương án tối ưu, song đó là tất cả tâm huyết của em muốn góp ý, kiến nghị

với Công ty nhằm giúp cho công tác hạch toán và quản trị chi phí sản xuất, tính giá

thành tại đơn vị ngày càng hoàn thiện hơn.

Cũng do hạn chế về thời gian và phạm vi tiếp cận, em tự nhận thấy đề tài của mình

vẫn còn một số tồn tại đó là chưa sâu sát để tìm ra căn nguyên trong các quy định đã

làm ảnh hưởng đến cách hạch toán kế toán của Công ty nhằm đưa ra quyết sách tối ưu

hơn trong quản trị giá thành tại Công ty.

III.2. HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

Để phát triển thêm cho đề tài này, em thiết nghĩ nên tiếp cận thêm mảng dự toán

công trình nhằm nghiên cứu các tính khả thi trong việc hạ giá thành sản phẩm tại đơn vị.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

73

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Trong quá trình nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty, em nhận thấy còn nhiều

mặt, nhiều lỗ hổng nghiên cứu vẫn chưa được đề cập đến. Em xin phép được đưa ra

một số hướng nghiên cứu như sau:

- Nghiên cứu sâu về kế toán quản trị trong việc lập dự toán vốn cho Công ty. Có

thể lý giải cho hướng nghiên cứu này như sau: Công ty hiện tại đang quản lý 5 Xí

nghiệp trực thuộc và 2 đội xây dựng công trình. Như đã biết, các đơn vị trực thuộc

chịu sự quản lý vốn, do đó để điều hành nguồn vốn cho 7 đơn vị trực thuộc công ty

cần nghiên cứu xây dựng dự toán vốn cho từng công trình để công trình hoàn thành

kịp tiến độ và vượt tiến độ. Như vậy, sẽ làm cho nguồn vốn của công ty luân chuyển

linh hoặc, hợp lý, không làm tồn đọng vốn, giảm thiểu chi phí lãi vay cho công ty, vì

chủ yếu vốn của công ty là vay ngân hàng nên chịu sức ép lãi vay rất lớn.

- Nghiên cứu về tài chính trong việc xác định cấu trúc đòn bẩy tài chính trong toàn

công ty; hay nghiên cứu cấu trúc vốn tối ưu cho công ty. Có thể lý giải hướng nghiên

cứu này như sau: một Công ty với bộ máy điều hành theo kiểu chân rết như Công ty

Coxano việc sử dụng đòn bẩy nợ là điều tất yếu, thậm chí đòn cân nợ sẽ giúp cho công

ty kinh doanh hiệu quả nếu tính toán một cách khoa học. Việc phân tích cấu trúc vốn

tối ưu hay tạo ra thế cân bằng hiệu quả cho đòn bẩy tài chính là một hướng nghiên cứu

cần thiết cho việc phát triển hiệu quả, lâu bền của Công ty.

Tóm lại:

Trong phạm vi hạn chế của thời gian và kiến thức, em chỉ có thể đưa ra các nhận

xét, giải pháp đứng trên giác độ chủ quan của một sinh viên chuẩn bị bước vào con

đường nghề nghiệp mà mình đã chọn lựa. Do đó, ít nhiều đề tài sẽ không tránh khỏi

những sai sót, thiếu hụt hay tính thực tế giữa việc áp dụng lý luận với đời sống. Tuy

nhiên, với tất cả tâm huyết, niềm đam mê và trên hết là khao khát về kiến thức, em đã

nỗ lực hết sức mình để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất có thể. Cuối cùng, em rất

mong nhận được sự góp ý từ phía các thầy cô.

GVHD: Phan Thị Hải Hà

74

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Kế toán chi phí và giá thành - TS Phan Đức Dũng, NXB Thống kê, 2007

2. Kế toán chi phí - Th.S Huỳnh Lợi - Th.S Nguyễn Khắc Tâm, Hiệu đính Võ

Văn Nhị, NXB Thống kê, 2002

3. Giáo trình Nguyên lý kế toán - TS Phan Thị Minh Lý, 2007

4. Giáo trình Kế toán tài chính 1 - NGƯT Phan Đình Ngân, 2009

5. Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính - PGS.TS Nguyễn Văn Công

6. Hướng dẫn thực hành về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong

doanh nghiệp – TS Võ Văn Nhị, NXB Thống kê, 2006

7. Giáo trình Kế toán quản trị - ThS Hồ Phan Minh Đức biên soạn

8. Kế toán doanh nghiệp xây lắp 2008 – PGS. TS Võ Văn Nhị

9. http://www.Tapchiketoan.com.vn; http://www.webketoan.com.vn;

http://www.tailieu.vn …

10. Một số khóa luận tốt nghiệp và đề tài nghiên cứu khoa học của các khoá

trước

GVHD: Phan Thị Hải Hà

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

PHỤ LỤC

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế

Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Phụ lục 1: Phiếu nhập kho nguyên vật liệu trực tiếp

29/01/2010 Nợ: 152, 133111

Số: VTXN607 Có: 3311

Họ tên người nhận hàng: … Địa chỉ(bộ phận): 10 Phạm Văn Đồng-Tp Huế

Lý do nhập kho: XN6 mua cát vàng, sạn ngang của Công ty TNHH Nhật quý cho công trình

đường Ca Cút.

Nhập tại kho: Kho Xí nghiệp 6

Mã số KH: 0046 Tên KH: Cty TNHH Nhật Quý

Họ và tên:………… - Kí hiệu: MM/2009B - Ngày: 18/01/2010

PHIẾU NHẬP

Số lượng

Tên sản phẩm hàng

Thực

Mã số

Đ.v.t

Đơn giá

Thành tiền

STT

Theo CT

hóa

nhập

Cát vàng

C007

95.454,55

35.127.273

368

1

S001

127.727,27

65.636.364

380

2

Sạn ngang

Cộng

100.763.637

Thuế GTGT (10%): 10.076.363

Tổng giá trị:

110.840.000

Cộng thành tiền: Một trăm mười triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng.

Tổng Giám Đốc

Kế toán trưởng

Kế toán vật tư

Đơn vị trưởng

Kế toán đơn vị

GVHD: Phan Thị Hải Hà

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Phụ lục 2: Bảng thanh toán tiền lương tháng 01 năm 2010

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế

Xí nghiệp COXANO VI

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 01 NĂM 2010

ĐVT: 1000đ

Hệ số lương

Lương khoán sản phẩm

Lương thời gian

Lương ngừng việc

Họ và tên

Tổng cộng

Ký nhận

S T T

C.việc

C.Bản N.việc

94,0

108,4

125,6

H.số

T.tiền

Ngày

T.Tiền

1 T.Tiền

D.Thu thực hiện

5,32 2,69 2,69

6

1

Lê Viết Quang Nguyễn Duy Tân Hồ Đắc Trình Nguyễn QuangTrường Cao Quảng Hoàng Lê Hoài Nam Hà Như Kế Nguyễn Văn Hùng Nguyễn Xuân Đăng

2

1 1 1

753,6 108,4 251,2

25 27 27 27 3,5 16,5 10 23,5

1 1 1 1 1 1 1 1

15.673 15.760

0,11 0,11

1.724,0 1.733,6

H.S ố 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 0,9 0,9 0,9 1,0 1,0 1,0 1,0 0,9

26 11,5

8.000,0 4.500,0 3.800,0 2.320,3 1.986,5 1.986,5 2.332,8 339,1 1.157.7 969,0 1.578,3 - - 2.079,7 806,9

1 1

- - - 86,4 60,8 60,8 80,0 107,7 126,2 91,5 60,8 - - 73,6 66,2

8.000,0 4.500,0 3.800,0 2.406,7 2.047,3 2.047,3 2.412,8 1.200,4 1.392,3 1.311,7 1.639,1 1.724,0 1.733,6 2.153,3 2.129,1

10

1

1.256,0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hoàng Đại Dương 11 Hà Thị Thu Hiền 12 Lê Hồng Vũ 13 Trần Đình Phước 14 Trần Quốc Thanh 15 Lê Thanh Nam

2,75 2,18 2,18 2,56 3,19 2,31 3,19 1,99 2,35 2,35 2,37 2,31

2,56 1,8 1,8 2,37 3,19 3,74 2,71 1,8 2,35 2,35 2,18 2,18

2,56 1,8 1,8 2,37 3,19 3,74 2,71 1,8 2,35 2,35 2,18 2,18

Tổng cộng

5.826,8

31.856,8

814,0

38.497,6

Ba mươi tám triệu, bốn trăm chín mươi bảy nghìn sáu trăm đồng chẵn./.

Huế, ngày 31 tháng 01 năm 2010

Giám đốc

Kế toán

Lập biểu

GVHD: Phan Thị Hải Hà

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Phụ lục 3: Danh sách thu 6% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN tháng 01/2010

Công ty cổ phần COXANO

DANH SÁCH THU 6% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN THÁNG 01/2010

ĐVT: 1000đ

Họ và tên

TT

Hệ số LCB

6% BHXH

Hệ số LCB

1,5% BHYT

1% BHTN

16% BHXH

3% BHYT

1% BHTN

5.32

207.5

5.32

51.9

34.6

553.3

103.7

34.6

1

Lê Viết Quang

2.96

115.4

2.96

28.9

19.2

307.8

57.7

19.2

2

Hồ Đắc Trình

1.80

70.2

1.80

17.6

11.7

187.2

35.1

11.7

3

Hà Thị Thu Hiền

2.71

105.7

2.71

26.4

17.6

281.8

52.8

17.6

4

Hoàng Đại Dương

3.26

127.1

3.26

31.8

21.2

339.0

63.6

21.2

5

Nguyễn Duy Tân

1.80

70.2

1.80

17.6

11.7

187.2

35.1

11.7

6

Cao Quảng Hoàng

3.74

145.9

3.74

36.5

24.3

389.0

72.9

24.3

7

Nguyễn Xuân Đăng

Lê Hoài Nam

1.80

70.2

17.6

11.7

187.2

35.1

11.7

1.80

8

2.56

99.8

25.0

16.6

266.2

49.9

16.6

2.56

9

Nguyễn Quang Trường

2.37

92.4

23.1

15.4

246.5

46.2

15.4

2.37

10

Hà Như Kế

3.19

124.4

3.19

31.1

20.7

331.8

62.2

20.7

11

Nguyễn Văn Hùng

2.35

91.7

22.9

15.3

244.4

45.8

15.3

2.35

12

Trần Đình Phước

1.83

71.4

17.8

11.9

190.3

35.7

11.9

1.83

13

Lê Hồng Công

2.34

91.3

22.8

15.2

243.4

45.6

15.2

2.34

14

Nguyễn Văn Lâm

2.18

85.0

21.3

14.2

226.7

42.5

14.2

2.18

15

Trần Quốc Thanh

Lê Thanh Nam

1.96

76.4

19.1

12.7

203.8

38.2

12.7

1.96

16

XN6

42.2

1,644.6

42.2

411.4

274.0

4,385.6 822.1

274.0

GVHD: Phan Thị Hải Hà

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Phụ lục 4: Phiếu nhập kho nhiên liệu dùng cho máy thi công

PHIẾU NHẬP

29/01/2010 Nợ: 152, 133111

Số: VTXN603 Có: 3311 Họ tên người giao hàng: … Địa chỉ(bộ phận): 02 Trần Cao Vân, Huế Lý do nhập kho: XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68

cty xăng dầu TT Huế Ca

Tên KH: Cty Xăng Dầu TT-Huế(CHXD số 5)

Nhập tại kho: Kho Xí nghiệp VI Mã số KH: 0059 Họ và tên:………… - Kí hiệu: DN/2009T - Ngày: 25/01/2010

Số lượng

STT

Thực nhập

1 2 3

Mã số Đ.v.t NL009 NL010 NL007

Theo CT 170,00 80,00 90,00

Đơn giá 29.454,55 37.000,00 34.636,37

Tên sản phẩm hàng hóa PLC komat SHD50 PLC GEAR 140 PLC68, các loại khác Cộng

Thành tiền 5.007.273 2.960.000 3.117.273 11.084.546

Thuế GTGT (10%): 1.108.454 Tổng giá trị: 12.193.000 Cộng thành tiền: Mười hai triệu một trăm chín mươi ba nghìn đồng

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao Người nhận

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Phụ lục 5:Phiếu xuất kho nhiên liệu dùng cho máy thi công

29/01/2010 Nợ: 623226 Có: 152

Số: VTXN603XT

Họ tên người nhận hàng: … Địa chỉ(bộ phận): Lý do xuất kho: XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68

cty xăng dầu TT Huế Ca

Xuất tại kho: Kho Xí nghiệp VI Mã số KH: Tên KH:

PHIẾU XUẤT

Số lượng

STT

Tên sản phẩm hàng hóa

Mã số Đ.v.t

Đơn giá

Thành tiền

Theo CT

Thực xuất

1 2 3

NL009 NL010 NL007

170,00 80,00 90,00

29.454,55 37.000,00 34.636,37

PLC komat SHD50 PLC GEAR 140 PLC68, các loại khác Cộng

5.007.273 2.960.000 3.117.273 11.084.546

11.084.546

Tổng giá trị: Cộng thành tiền: Mười một triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm bốn mươi sáu đồng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho

GVHD: Phan Thị Hải Hà

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Phụ lục 6: Chứng từ ghi sổ thuê ngoài xí ngiệp 6

CHỨNG TỪ GHI SỔ TNXN6 – Thuê ngoài xí nghiệp 6 Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Chứng từ Số

TNXN601

Ngày 29/01/2010

TK Nợ TK Có 3311

133111

Số tiền 5.227.268

TNXN601

29/01/2010

623726

3311

52.272.732

Diễn giải XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung (Ca cút) XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung (Ca cút)

……..

………

………..

Người lập biểu kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

Tổng cộng 1.729.069.200 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên)

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Phụ lục 7: Sổ chi tiết tài khoản 623404 – Xí nghiệp COXANO 6

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 623404 – Xí nghiệp COXANO VI

Số CT

Số dư đầu kỳ: Phát sinh nợ Phát sinh có

Số dư

Ngày CT 30/6/2010

Ngày GS 30/6/2010

Diễn giải Mã số Đối ứng 2141

623404

172.147.800

172.147.800

KH01

30/6/2010

30/6/2010

623404

154

172.147.800

KC_17

Trích khấu hao TSCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của VPCty, đội và các xí nghiệp Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang chi phí SXKDởdang

Tổng phát sinh: Phát sinh lũy kế :

172.147.800 172.147.800 172.147.800 172.147.800

Số dư cuối kỳ:

Người lập biểu

Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Phụ lục 8: Chứng từ ghi sổ hoàn ứng xí ngiệp 6

CHỨNG TỪ GHI SỔ HUXN6 – Hoàn Ứng XN6 Từ 1/2010 đến tháng 6/2010

Chứng từ

Diễn giải

Số …………… HUXN601

Ngày ………….. 30/03/2010

TK Nợ ……….. 627126

TK Có ……… 141

Số tiền ………. 550.000

HUXN601

30/03/2010

627726

141

817.272

HUXN601

30/03/2010

627826

141

600.000

……..

………

…………………………… XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút ………………………………….

………

…………

2.020.308.210

Người lập biểu

kế toán trưởng

Tổng cộng Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Giám đốc

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Phụ lục 9: Chứng từ ghi sổ thuê ngoài xí ngiệp 6

CHỨNG TỪ GHI SỔ TNXN6 – Thuê ngoài XN6 Từ 1/2010 đến tháng 6/2010

Chứng từ

Diễn giải

Số …………… TNXN609

Ngày ………….. 20/04/2010

TK Nợ ……….. 627726

TK Có …… 3311

Số tiền ……….. 98.152.727

…………………………. XN6 thuê lập hồ sơ thiết kế của CTy CP TVTK giao thông cho ctr ca cút

……..

………

………………………………….

………

…………

1.729.069.200

Người lập biểu kế toán trưởng

Tổng cộng Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Giám đốc

GVHD: Phan Thị Hải Hà

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787

Phụ lục 10: Sổ chi tiết tài khoản 15422 - Chi phí SXKD dở dang XN 6

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 15422-Chi phí SXKD dở dang XN 6

Diễn giải

Số dư đầu kỳ 3.817.391.470 Phát sinh có

Số dư

30/6/2010

Mã số Đối ứng Phát sinh nợ 15422

6.595.758.506

621

10.413.149.976

Số CT Ngày CT Ngày GS 30/6/2010 KC_1

30/6/2010

30/6/2010

15422

6234

172.147.800

10.585.297.776

KC_17

30/6/2010

30/6/2010

15422

6237

1.708.100.036

12.293.397.812

KC_19

30/6/2010

30/6/2010

15422

622

1794.716.560

14.088.114.372

KC_2

30/6/2010

30/6/2010

15422

6232

1.057.944.996

15.146.059.368

KC_3

30/6/2010

30/6/2010

15422

6271

132.150.000

15.278.209.368

KC_4

30/6/2010

30/6/2010

15422

6273

74.670.091

15.352.879.459

KC_4

30/6/2010

30/6/2010

15422

6277

208.904.937

15.561.784.396

KC_4

30/6/2010

30/6/2010

15422

6278

73.889.298

15.635.673.694

KC_4

30/6/2010

30/6/2010

15422

632

12.121.065.000

3.514.608.694

KC010

Kết chuyển chi phí vật liệu sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí nhân công sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang K/c chi phí DD 6 tháng đầu năm của xí nghiệp VI cang GVHB

Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế

11.818.282.224 12.121.065.000 11.818.282.224 12.121.065.000 Số dư cuối kỳ

3.514.608.694

Ngày 30 tháng 6 năm 2010

GVHD: Phan Thị Hải Hà

SVTH: Lê Thị Khánh Dư

Chuyên đề tốt nghiệp

Người lập biểu

Kế toán trưởng

GVHD: Phan Thị Hải Hà

SVTH: Lê Thị Khánh Dư