MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
I.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
I.6. Cấu trúc đề tài .......................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............4
1.1. Những vấn đề chung về chi phí, giá thành trong doanh nghiêp xây lắp..............4
1.1.1 Đặc điểm của hoặt động xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến công tác kế
toán chi phí, giá thành trong doanh nghiệp....................................................4
1.1.2. Yêu cầu của công tác quản lý .......................................................................5
1.1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................................................6
1.1.3.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất................................................6
1.1.3.2. Giá thành và các loại giá thành sản phẩm xây lắp.................................9
1.1.4. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....10
1.1.4.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất.....................................................10
1.1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..............................11
1.1.4.3. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất .............................................11
1.1.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................17
1.1.4.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................18
1.1.4.6. Tính giá thành sản phẩm......................................................................19
1.2. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trong thời gian qua..........................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ.........................................................................21
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty .........................................................................21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................21
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty...............................................................22
2.1.2.1. Chức năng............................................................................................22
2.1.2.2. Nhiệm vụ .............................................................................................22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..............................................23
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty .........................................................24
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty....................................................24
2.1.4.2. Tổ chức chế độ kế toán........................................................................25
2.1.4.3. Các chính sách chủ yếu áp dụng tại Công ty.......................................27
2.1.5. Tình hình và kết quả hoặt động kinh doanh tại Công ty COXANO từ
năm 2007-2009 ............................................................................................28
2.1.5.1 Tình hình lao động................................................................................28
2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn ............................................................30
2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................31
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần cơ khí xây dựng công trình TT Huế.....................................................32
2.2.1. Khái quát về quy trình sản xuất sản phẩm ..................................................32
2.2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty ..................................................................................................................32
2.2.2.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại Công ty................................32
2.2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................33
2.2.2.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..............................33
2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty....................................................34
2.2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................61
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ....................................................63
2.2.2.7 Đối tượng và kỳ tính giá thành .............................................................63
2.2.2.8 Phương pháp tính giá thành..................................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY COXANO..................................................................................................67
3.1. Đánh giá về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Coxano.....67
3.1.1. Những mặt đạt được trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ............................................................................................67
3.1.2. Những mặt tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ............................................................................................68
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm ...................................................................................................70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................73
III.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................73
III.2. HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI..........................................................71
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................... 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................... 13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trường hợp DN không
tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức nhưng không hạch toán độc lập ........ 14
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung.......................................... 16
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................... 17
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................. 23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.................................................. 24
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán máy tại Công ty COXANO ............................................ 26
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của Công ty (Giai đoạn 2007-2009) ................ 28
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn..................................................................... 30
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 31
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NV: Nhân viên BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH: Bảo hiểm xã hội NVXL: Nhân viên xây lắp
BHYT: Bảo hiểm y tế NL: Nguyên liệu
BH : Bán hàng NVL: Nguyên vật liệu
CCDC: Công cụ dụng cụ NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
CCDV: Cung cấp dịch vụ SC: Sửa chữa
CN: Công nhân SP: Sản phẩm
CP: Chi phí SPXL: Sản phẩm xây lắp
CP SX: Chi phí sản xuất SX: Sản xuất
CSH: Chủ sở hữu SXC: Sản xuất chung
CT: Công trình SXKD: Sản xuất kinh doanh
CTCP: Công ty cổ phần SX XL: Sản xuất xây lắp
DN: Doanh nghiệp TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
ĐVT: Đơn vị tính TK: Tài khoản
GĐ: Giai đoạn TS: Tài sản
GTGT: Giá trị gia tăng TTH: Thừa Thiên Huế
HĐKD: Hoặt động kinh doanh TSCĐ: Tài sản cố định
K/C: Kết chuyển VL: Vật liệu
KH: Khách hàng XD: Xây dựng
KL: Khối lượng XDCB: Xây dựng cơ bản
KL XL: Khối lượng xây lắp XDCT: Xây dựng công trình
KPCĐ: Kinh phí công đoàn XN: Xí nghiệp
LN: Lợi nhuận XL: Xây lắp
MTC: Máy thi công Z: Giá thành
NCTT: Nhân công trực tiếp
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế
nước ta với chính sách mở cửa đã thu hút được nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước,
tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế. Như vậy, một
doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi hoặt động kinh doanh
của mình từ việc đầu tư vốn, tổ chức sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm. Để cạnh
tranh trên thị trường, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm sao cho phù hợp, đáp ứng được mong muốn của người tiêu dùng. Một trong
những biện pháp hữu hiệu nhất mà doanh nghiệp có thể cạnh tranh trên thị trường đó
là biện pháp hạ thấp giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Do
đó, việc nghiên cứu, tìm tòi và tổ chức hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng đối với
các doanh nghiệp.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ công tác hạch
toán chi phí sản xuất. Kế toán chi phí là một vấn đề trọng tâm trong công tác hạch toán
kế toán của các doanh nghiệp. Kế toán chi phí giúp các doanh nghiệp nắm bắt được
tình hình thực hiện các định mức về chi phí vật tư, nhân công… Kế toán chi phí sản
xuất đúng đắn sẽ giúp các doanh nghiệp biết được thực trạng chi phí sản xuất của đơn
vị mình là tiết kiệm hay lãng phí, để từ đó đưa ra các biện pháp thích hợp hơn trong
quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
việc làm rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoàn thiện kế toán của
doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài: “KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ - XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ” làm đề tài tốt nghiệp.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
1
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
I.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đề tài nhằm đạt được các mục tiêu sau:
- Thứ nhất: Hệ thống hoá các vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghệp xây lắp.
- Thứ hai: Từ những kiến thức đã học ở trường vận dụng vào thực tế để tìm hiểu
thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản xuất tại Công ty cổ phần cơ
khí – xây dựng công trình Thừa Thiên Huế (COXANO).
- Thứ ba: Qua quá trình tổng hợp, phân tích, nhận xét nhằm đưa ra những biện
pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của
Công ty.
I.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Đối tượng chung: Thực trạng tổ chức công tác kế toán các loại chi phí sản xuất
và tính giá thành tại Công ty cổ phần cơ khí – xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
(COXANO).
- Đối tượng cụ thể: Kế toán các chi phí sản xuất phát sinh cho công trình Đường
2 đầu cầu Ca Cút do Xí nghiệp 6 của Công ty thi công, bao gồm: Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản
xuất chung và phương pháp tính giá thành công trình đó.
I.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về nội dung: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần cơ khí – xây dựng công trình TT Huế.
- Về không gian: Công ty cổ phần cơ khí - xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: 76 Lý Thái Tổ, Thành phố Huế.
- Về thời gian: Số liệu được thu thập trong 3 năm (2008-2010) trong đó có số liệu
phục vụ cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tập trung vào 6
tháng đầu năm 2010.
I.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong
GVHD: Phan Thị Hải Hà
2
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
quá trình thực tập tại đơn vị, tài liệu về cơ cấu tổ chức, và các tài liệu làm cơ sở lý luận
cho đề tài.
- Phương pháp so sánh: Trên cơ sở các tài liệu đã nghiên cứu, qua sự quan sát,
tổng hợp để tiến hành so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa kiến thức đã
học, những vấn đề trên lý thuyết so với thực tế tại đơn vị.
- Phương pháp phân tích: Sau khi đã thu thập các số liệu thô, qua quan sát,
phỏng vấn,... cần phải có một quá trình phân tích để xâu chuỗi các vấn đề lại với nhau.
- Phương pháp kế toán: Bao gồm: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp
tài khoản và ghi đối ứng, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối. Các
phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu đánh giá thực trạng hạch toán kế toán
nói chung và kế toán tập hợp chi phí tính giá thành nói riêng tại công ty, từ đó nghiên
cứu đưa ra những giải pháp hoàn thiện phù hợp.
I.6. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần cơ khí - xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần cơ khí - xây dựng công trình
Thừa Thiên Huế.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
3
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Những vấn đề chung về chi phí, giá thành trong doanh nghiêp xây lắp
1.1.1 Đặc điểm của hoặt động xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến công tác kế toán chi
phí, giá thành trong doanh nghiệp
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp nhằm tái sản xuất tài sản cố định cho các ngành kinh tế khác, tạo cơ sở vật chất
kỹ thuật cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế cho đất nước, đặc biệt là trong quá trình công
nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay. Xây dựng cơ bản mang những đặc điểm riêng nên
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cũng có những đặc thù riêng trong tổ
chức và quản lý sản xuất, chi phối đến công tác kế toán nói chung và công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng.
Hoạt động xây lắp được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng xây dựng kí với đơn
vị chủ đầu tư sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu. Trong hợp đồng hai bên đã thống
nhất với nhau về giá trị thanh toán cũng như các điều kiện khác, do vậy tính chất hàng
hóa của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ.
Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc, không sản phẩm nào giống
sản phẩm nào. Mỗi sản phẩm là một đơn đặt hàng với những yêu cầu khác nhau về
thiết kế, kết cấu, địa điểm thi công. Do vậy chi phí bỏ vào sản xuất thi công cũng hoàn
toàn khác nhau giữa các công trình, dẫn đến việc tập hợp chi phí, tính giá thành và xác
định kết quả thi công xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt.
Sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn, kết cấu phức tạp và thời gian thi công
tương đối dài. Do vậy, trước khi tiến hành thi công việc lập dự toán là đòi hỏi thiết
yếu. Dự toán chi phí bao gồm: Dự toán thiết kế và dự toán thi công cho từng phần
công việc. Trong suốt quá trình thi công phải lấy dự toán làm thước đo cả về mặt giá
trị lẫn kỹ thuật.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
4
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Kỳ tính giá thành cũng thường không xác định hàng tháng như trong sản xuất
công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công trình
hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước, tùy đặc điểm và
khả năng tài chính của đợn vị xây lắp.
· Hoạt động xây lắp có tính lưu động cao. Sản phẩm xây lắp cố định, khi hoàn
thành không nhập kho mà để ngay tại nơi vừa thi công. Còn các điều kiện sản xuất như
máy móc, lao động, vật tư,…đều phải di chuyển theo địa điểm của công trình xây lắp
nên sẽ phát sinh các chi phí như: điều động công nhân, máy móc thi công; chi phí xây
dựng các công trình tạm thời cho công nhân và máy móc thi công. Để tiết kiệm các
khoản chi phí này các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng lao động thuê ngoài tại
nơi thi công. Đặc điểm này đòi hỏi kế toán phải phản ánh chính xác các chi phí phát
sinh và tổ chức phân bổ hợp lý.
· Hoạt động xây lắp lại thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động của các yếu tố
môi trường, thời tiết, vì thế ở một mức độ nào đó có thể coi việc thi công xây lắp mang
tính chất thời vụ. Thi công trong điều kiên thời tiết không thuận lợi có thế ảnh hưởng
đến chất lượng công trình dẫn đến phải tiến hành sửa chữa. Những khoản chi phí sửa
chữa phát sinh này cần được tổ chức quản lý một cách chặt chẽ.
· Trên thực tế hiện nay ở nước ta hầu hết các doanh nghiệp xây lắp thường tổ
chức sản xuất theo phương thức khoán gọn theo công trình, theo hạng mục công trình,
khối lượng công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (xí nghiệp, tổ đội…).
Trong giá khoán gọn không chỉ có tiền lương mà bao gồm tất cả các chi phí về công
cụ, dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán.
1.1.2. Yêu cầu của công tác quản lý
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc quản
lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan
trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ
chế đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi công
thì doanh nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn
giá xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của
GVHD: Phan Thị Hải Hà
5
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
bản thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các
yêu cầu đòi hỏi trên thì cần phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói chung, quản
lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế toán đối với quản lý
sản xuất.
Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp là:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi
phí sử dụng máy thi công và các chi phí Dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản
chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất
mát, hư hỏng…trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành
của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công
trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện
pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây
dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo
nguyên tắc quy định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình,
hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ nhất
định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung
cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ
cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.3.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
Khái niệm:
Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Các định nghĩa đó
có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể hiện chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận
GVHD: Phan Thị Hải Hà
6
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
một vấn đề chung: chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh
gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật
chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các loại sản
phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã
ký kết. (Võ Văn Nhị, 2008)
Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp:
Chi phí sản xuất kinh doanh thường được phân loại, nhận diện theo những tiêu
thức sau:
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… dùng vào hoạt động sản
xuất của xí nghiệp.
Chi phí nhân công: Gồm các khoản lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả
cho người lao động và các khoản trích theo lương.
Chi phí công cụ dụng cụ: Là giá trị hao mòn của các loại công cụ, dụng cụ sử
dụng trong quá trình xây lắp.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm trích khấu hao tất cả tài sản cố định,
tài sản dài hạn dùng trong hoạt động sản xuất xây lắp của xí nghiệp.
Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Giá dịch vụ mua ngoài cung cấp cho hoạt động
của xí nghiệp.
Chi phí khác bằng tiền: Tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình xây lắp
ngoài các yếu tố trên được thanh toán bằng tiền. Phân loại chi phí theo công dụng chi phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm giá trị thực tế của nguyên liệu, vật
liệu chính, phụ hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể
sản phẩm xây lắp và giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp (không
kể vật liệu cho máy móc thi công và hoạt động sản xuất chung).
Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản phụ
cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp xây lắp.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
7
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm chi phí cho các máy thi công nhằm thực
hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục vụ
xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước,
diezen, xăng, điện,... Chi phí sử dụng máy thi công gồm chi phí thường xuyên và chi
phí tạm thời. Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi công gồm: Lương
chính, phụ của công nhân điều khiển, phục vụ máy thi công. Chi phí nguyên liệu, vật
liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài (sửa chữa
nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy) và các chi phí khác bằng tiền. Chi phí tạm thời:
Chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trùng tu...), chi phí công trình tạm thời cho
máy thi công (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy....).
Chi phí sản xuất chung: Phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng
bao gồm: Lương nhân viên quản lý đội, công trường, các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định (22 %) trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp,
công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng
chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí Chi phí trực tiếp: Là những loại chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi
phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách có hiệu quả.
Chi phí gián tiếp: Là những loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi
phí, do đó nó được phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo những tiêu thức
nhất định
Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí:
Biến phí: Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng công
việc hoàn thành.
Định phí: Là những khoản chi phí cố định khi khối lượng công việc hoàn thành
thay đổi.
Hỗn hợp phí: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí và định
phí. Ở mức độ hoạt động cơ bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí,
quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
8
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.3.2. Giá thành và các loại giá thành sản phẩm xây lắp
Khái niệm:
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp
đã hoàn thành.
Các loại giá thành sản phẩm xây lắp:
Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành: Giá thành dự toán:
Là toàn bộ chi phí trực tiếp, gián tiếp tạo nên sản phẩm tính theo đơn giá tổng
hợp cho từng khu vực theo các định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước ban hành để xây
dựng công trình XDCB
Giá thành dự toán được xác định như sau:
Khối lượng công tác xây Đơn giá xây lắp do nhà nước ban Giá thành = x lắp theo định mức kinh tế kĩ hành theo từng khu vực thi công dự toán thuật do nhà nước quy định và các chi phí khác theo quy định
Giá thành kế hoạch:
Là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc điểm cụ thể của một doanh
nghiệp xây lắp trong một kì kế hoạch nhất định.
Giá thành Giá thành Lãi do hạ Chệnh lệch = - ± giá thành kế hoạch dự toán so với dự toán
Giá thành kế hoạch được xác định như sau:
Giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để doanh nghiệp xây lắp tự phấn đấu để thực
hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kì kế hoạch. Là căn cứ để phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành định mức:
Là tổng số chi phí để hoàn thành một khối lượng xây lắp cụ thể được tính toán
trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình, về phương pháp tổ chức thi công và quản
lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được ở tại doanh nghiệp, công trường tại
thời điểm bắt đầu thi công.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
9
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Giá thành định mức phản ánh mức độ chi phí đã đạt được nên khi các định mức
thay đổi thì giá thành định mức sẽ thay đổi và được tính toán lại cho phù hợp với định
mức chi phí của từng thời kỳ.
Đây là chỉ tiêu quan trọng để các nhà quản trị làm căn cứ để phân tích, kiểm soát
chi phí và ra các quyết định. Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện hoàn thành quá trình thi
công do kế toán tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện chất lượng, hiệu quả về kết
quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp.
Giá thành thực tế chỉ được xác định khi sản phẩm xây lắp đã hoàn thành. Nó
quyết định đến vấn đề lãi, lỗ của doanh nghiệp.
Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí: Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất,
chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các đơn vị xây lắp giá
thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công,
chi phí sản xuất chung.
Giá thành tiêu thụ: (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức:
Chi phí bán Giá thành toàn bộ Giá thành sản xuất Chi phí quản lý = + + hàng của sản phẩm của sản phẩm doanh nghiệp
1.1.4. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.4.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Trong các doanh nghiệp xây lắp, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản
phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình, hạng
mục công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng hạch toán chi phí sản
xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận
thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên trên thực tế các đơn vị xây lắp
thường hạch toán chi phí theo công trình, hạng mục công trình.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
10
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Phương pháp kế toán tập hợp CPSX là phương pháp sử dụng để tập hợp và phân
loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế toán chi phí.
Trong các doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng các phương pháp tập hợp chi phí sau:
Phương pháp ghi trực tiếp áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất có quan
hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp này có độ
chính xác cao tuy nhiên đòi hỏi việc ghi chép và thu nhận chứng từ gốc theo từng đối
tượng chi tiết.
Phương pháp phân bổ gián tiếp áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất phát
sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tổ chức việc ghi chép
và thu nhận chứng từ gốc riêng rẽ được. Phương pháp này đòi hỏi phải chọn một tiêu
chuẩn phân bổ để tính toán phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng liên quan.
1.1.4.3. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất
1.1.4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong tổng chi phí sản phẩm xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu chính chiếm một
tỷ trọng lớn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu
cấu thành thực thể sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một các tách biệt rõ ràng
cụ thể cho từng sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất dùng, còn có cả chi phí
thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân công trình.
Trong XDCB cũng như các ngành khác, vật liệu sử dụng cho công trình, hạng
mục công trình nào thì phải được tính trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó
dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và số lượng thực tế vật liệu đã
sử dụng. Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành, tiến hành kiểm kê số
vật liệu còn lại tại công trình để giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho từng hạng mục
công trình, công trình.
a) Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK
621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này phải được mở chi tiết cho từng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
11
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
đối tượng để theo dõi từng hoạt động trong doanh nghiệp xây lắp.
b) Phương pháp hạch toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán thể hiện qua sơ đồ sau:
(5) Giá trị NL, VL không sử dụng hết cuối kỳ nhập lại kho 621 152
(1) Xuất nguyên liệu, VL dùng trực tiếp cho sản xuất
thi công theo giá thực tế
111,112,331...
(2) Mua NVL Giá mua chưa thuế
133
đưa vào sản xuất Thuế GTGT
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.1.4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình hoạt động xây lắp. Chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động sản xuất xây lắp
bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc quyền quản lý của doanh
nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng công việc.
a) Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622-
Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này phải được mở chi tiết để theo dõi từng hoạt
động trong doanh nghiệp xây lắp.
Một điểm khác trong hạch toán chi phí nhân công trực tiếp trong các doanh
nghiệp xây lắp là chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm các khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân trực tiếp sản xuất.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
12
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
b) Phương pháp hạch toán
Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán thể hiện qua sơ đồ sau: 622 334 335(3352)
(3) Tiền lương nghỉ phép phải trả (2) Trích trước tiền lương
nghỉ phép của công nhân
trực tiếp SX XL (nếu có)
(1)Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công, XL
(4) Tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài
(5) Tiền lương, tiền ăn giữa ca của công nhân
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
1.1.4.3.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Hạch toán chi phí sử máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công:
tổ chức đội máy thi công riêng biệt chuyên thực hiện các khối lượng thi công bằng
máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp.
Doanh nghiệp không tổ chức các đội máy thi công riêng biệt hoặc có tổ chức
nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công thì các chi phí liên quan tới
hoạt động của đội máy thi công được tính vào khoản mục chi phí sử dụng máy thi
công. Sau đó tính phân bổ chi phí sử dụng máy thi công thực tế cho từng công trình,
hạng mục công trình.
a) Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công dùng để tập hợp và phân bổ chi phí
sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình.
TK 623 chi phí sử dụng máy thi công có 6 TK cấp 2:
+ TK 6231- Chi phí nhân công + TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi công
GVHD: Phan Thị Hải Hà
13
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
+ TK 6232- Chi phí vật liệu + TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6233- Chi phí CCDC + TK 6238- Chi phí bằng tiền khác
b) Phương pháp hạch toán
Để phục vụ cho việc nghiên cứu tình hình thực tế tại đơn vị, tôi chỉ xin trình bày
phương pháp hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp doanh nghiệp
không tổ chức đội máy thi công riêng biệt, hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng biệt
nhưng không phân cấp thành một bộ phận độc lập để theo dõi riêng chi phí thì chi phí
phát sinh được tập hợp vào TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công.
Phương pháp tập hợp chi phí sử dụng máy thi công được thể hiện ở sơ đồ sau:
334 335 623
(3)Tiền lương nghỉ phép (2)Trích trước vào lương nghỉ phép
phải trả công nhân của công nhân sử dụng MTC
(1) Tiền lương, phụ cấp trả cho công nhân sử dụng MTC
214
(4) Trích khấu hao máy móc thi công
152,153,142,242
(5) Chi phí nhiên liệu, công cụ dụng cụ cho máy thi công
111,112,331...
(6)Chi phí khác Giá chưa thuế
cho MTC 133
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trường hợp DN không tổ
chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức nhưng không hạch toán độc lập
GVHD: Phan Thị Hải Hà
14
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.4.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ bao gồm: lương nhân viên
quản lý đội xây dựng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng, của
công nhân xây lắp, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ (%)
quy định hiện hành trên lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên
sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh
nghiệp); khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí
khác liên quan tới hoạt động của đội.
a) Tài khoản kế toán sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung trong các doanh nghiệp xây lắp, kế toán sử
dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung. TK 627-Chi phí sản xuất chung còn được theo
dõi trên các tài khoản cấp II theo yêu cầu quản lý chi tiết tại đơn vị.
TK 627 có 6 tài khoản cấp II:
+ TK 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng + TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6272- Chi phí vật liệu + TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất + TK 6278- Chi phí bằng tiền khác
GVHD: Phan Thị Hải Hà
15
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
b)Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung được thể hiện qua sơ đồ sau:
627 334
(1)Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp
phải trả cho NV đội XL, tiền ăn giữa ca
của NVXL, nhân viên quản lý đội XD
338
(2)Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy
định trên tiền lương của CN trực tiếp XL,
NV sử dụng MTC, nhân viên quản lý đội
152,153,142,242
(3)Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
xuất dùng cho đội xây dựng
214
(4)Trích khấu hao máy móc thiết bị sản xuất
thuộc đội xây dựng
111,112,331... 142,335
(6)Chi phí SC (5)Trích trước hoặc phân bổ
thực tế phát sinh CP sửa chữa TSCĐ thuộc
đội xây dựng
Giá chưa thuế GTGT
(7) Chi phí mua 133(1331)
ngoài thuộc Thuế GTGT
đội xây dựng
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung
GVHD: Phan Thị Hải Hà
16
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất
Để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh kế toán sử dụng Tk 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang”
Phương pháp hạch toán
Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm những chi
phí sản xuất kinh doanh đã được tập hợp vào bên Nợ các tài khoản 621, 622, 623,
627. Kế toán thực hiện việc kết chuyển đối với các chi phí đã tập hợp chi tiết theo
từng đối tượng.
Sản phẩm xây lắp không làm thủ tục nhập kho mà chỉ làm thủ tục nghiệm thu
bàn giao đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp sản phẩm xây lắp đã hoàn
thành nhưng còn chờ tiêu thụ hoặc chưa bàn giao thì cũng có thể được coi như sản
phẩm được nhập kho thành phẩm.
621 154 155
K/C Chi phí NVL trực tiếp Giá thành SPXL hoàn thành chờ tiêu thụ hoặc chưa bàn giao
336 622
K/C Chi phí nhân công trực tiếp Giá thành SPXL hoàn thành bàn giao cho đơn vị thầu chính XL
632 623
K/C Chi phí sử dụng MTC Giá thành SPXL hoàn thành
627
K/C Chi phí SXC
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
GVHD: Phan Thị Hải Hà
17
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.4.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc... có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài nên
đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp rất đa dạng: có thể là công trình
hay hạng mục công trình đã xây lắp hoàn thành, có thể là các giai đoạn công nghệ, bộ
phận công việc hoàn thành theo giai đoạn quy ước. Vì vậy, việc xác định giá trị sản
phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm xây lắp cần căn cứ vào phương thức giao nhận
thầu giữa chủ đầu tư và đơn vị xây lắp:
- Trường hợp bàn giao thanh toán khi công trình hoàn thành toàn bộ:
Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ chính là tổng chi phí sản xuất xây lắp lũy
kế từ khi khởi công công trình, hạng mục công trình cho đến thời điểm cuối kỳ này của
những công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành.
- Trường hợp bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành:
Sản phẩm dở dang là các giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành. Chi phí sản xuất dở
dang cuối kì được đánh giá theo phương pháp phân bổ chi phí thực tế căn cứ vào giá
thành dự toán và mức độ hoàn thành theo các bước sau:
Giá thành dự toán khối Tỷ lệ hoàn Giá thành dự toán = x lượng dở dang cuối kì của thành của từng của từng giai đoạn từng giai đoạn giai đoạn
CP thực tế dở dang đầu kì + CP thực tế phát sinh trong kì Hệ số phân bổ
CP thực tế cho = Tổng giá thành dự toán khối Z dự toán của KLXL hoàn GĐ dở dang + lượng dở dang cuối kì của các thành bàn giao trong kì giai đoạn
CPSX thực tế dở dang cuối Giá thành dự toán khối lượng dở Hệ số = x kì của từng giai đoạn dang cuối kì của từng giai đoạn phân bổ
- Trường hợp bàn giao thanh toán theo định kì khối lượng hoàn thành của từng
loại công việc hoặc bộ phận kết cấu, chi phí sản phẩm xây lắp dở dang được xác
định như sau:
GVHD: Phan Thị Hải Hà
18
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Giá thành dự toán của Khối lượng Đơn giá Tỉ lệ hoàn = x x thành từng khối lượng dở dang dở dang dự toán
Chi phí thực tế dở CP thực tế phát sinh + Giá thành Chi phí thực tế trong kì dang đầu kì của KL = của KL dở dang x Giá thành dự toán Tổng giá thành dự dở dang cuối kì KLXL hoàn thành + toán của các khối cuối kì bàn giao trong kì lượng dở dang cuối kì
1.1.4.6. Tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp là từng khối lượng
công việc đến điểm dừng kĩ thuật hoặc hạng mục công trình, công trình hoàn
thành bàn giao.
Kì tính giá thành
Do sản phẩm XDCB được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kì sản xuất dài,
có thể kéo dài qua nhiều niên độ kế toán nên kì tính giá thành sản phẩm thường không
thống nhất mà phải theo quy định từ phía chủ đầu tư. Kì tính giá thành thường sẽ
không phù hợp với kì báo cáo nhưng phù hợp với chu trình sản xuất sản phẩm. Kì tính
giá thành sản phẩm có thể tính như sau:
- Tính giá thành thực hiện định kỳ tháng, quý
- Tính giá thành sản phẩm tại thời điểm công trình hoàn thành bàn giao và đưa
vào sử dụng
- Tính giá thành tại thời điểm từng hạng mục hoàn thành theo yêu cầu dự toán và
được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán.
Phương pháp tính giá thành
Do đặc điểm của sản xuất xây lắp và phương thức thanh toán khối lượng xây lắp
hoàn thành, trong kỳ báo cáo có thể có một bộ phận công trình hoặc khối lượng (xác
định được giá trị dự toán) … hoàn thành được thanh toán với chủ đầu tư. Vì vậy, trong
từng thời kỳ báo cáo ngoài việc tính giá thành các hạng mục công trình đã hoàn thành
GVHD: Phan Thị Hải Hà
19
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
phải tính giá thành khối lượng công tác xây lắp hoàn thành và bàn giao trong kỳ. Giá
thành công tác xây lắp trong kỳ báo cáo được tính theo công thức:
Giá thành thực tế Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản
= + - khối lượng xây xuất dở dang xuất phát sinh xuất dở dang
lắp hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp được sử dụng phổ biến nhất là
phương pháp đơn đặt hàng. Trường hợp trong đơn đặt hàng có nhiều công trình, hạng
mục công trình, các hạng mục có mối quan hệ tỉ lệ có thể dùng phương pháp hệ số.
1.2. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trong thời gian qua
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Cơ khí – Xây dựng Công trình TT
Huế, các năm trước đã có một số sinh viên ở các trường như: Đại học Dân Lập Phú
Xuân, Đại học kinh tế Đà Nẵng,…đã từng nghiên cứu, tìm hiểu về đề tài kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Theo như em thấy, đây là một đề
tài khá khó và phức tạp đối với mỗi sinh viên khi lần đầu tiên “cọ sát” vào thực tế công
việc như tụi em.
Trong quá trình đó, em có dịp tìm hiểu và tham khảo một số đề tài của các khóa
trước thực tập tại Công ty. Qua đó phần nào cũng đã bổ sung cho em một số kiến thức
về việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành một số Công trình mà Công ty đã
thực hiện ở các năm trước. Tuy nhiên, hiện nay trên cơ sở nền mống cũ Công ty đã có
sự thay đổi và phát triển nhiều về mọi mặt trong quá trình hoạt động kinh doanh của
mình. Với vốn kiến thức tích lũy ở ghế nhà trường và kinh nghiệm ít ỏi có được trong
thời gian thực tập tại đơn vị em hi vọng rằng sẽ phản ánh rõ nét về thực trạng công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí – Xây dựng
Công Trình TT Huế trong đề tài tốt nghiệp của mình.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
20
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Lịch sử hình thành
Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng công trình Thừa Thiên Huế được thành lập
trên cơ sở cổ phần hoá Công ty Cơ Khí Xây Dựng Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế tại
quy định số 164/1999/QĐ-UB ngày 25/01/1999 của UBND tỉnh.
- Vốn điều lệ:18.500.000.000 đồng.
- Trụ sở chính: Địa chỉ 76 Lý Thái Tổ Thành Phố Huế.
- Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng và công nghiệp điện.
+ Khai hoang cải tạo đồng ruộng.
+ Khai thác vật liệu xây dựng.
+ Thí nghiệm hỗn hợp bê tông, thử nghiệm cơ lý cát sỏi, đá dăm xây dựng, cơ lý
đất, nền đường, mặt đường.
+ Thi công tu bổ, tôn tạo các công trình văn hoá.
+ Thiết kế, xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện.
+ Khảo sát các công trình giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, dân dụng.
+ Tư vấn, giám sát các công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện.
Quá trình phát triển
+ Giai đoạn 1:(1990-1993) Đây là giai đoạn hình thành Công ty. Giữa năm 1989
trên cơ sở tiếp nhận tài sản chia ra từ 2 đơn vị là: Xí nghiệp thi công cơ giới nông
nghiệp Bình Trị Thiên và Công ty thiết bị phụ tùng cơ điện nông nghiệp Bình Trị
Thiên, UBND tỉnh đã ra quyết định số 862/QĐ ký ngày 10/11/1990 thành lập xí
nghiệp cơ khí nông nghiệp Thừa Thiên Huế. Đây là thời kỳ chuyển đổi cơ chế quản lý
GVHD: Phan Thị Hải Hà
21
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
bao cấp sang cơ chế quản lý thị trường, trong giai đoạn này hoạt động kinh doanh của
Công ty gặp nhiều khó khăn và tưởng chừng như giải thể. Nhưng nhờ vào đội ngũ lãnh
đạo của công ty, họ đã có đường lối, chủ trương, chính sách kịp thời nên đã đưa Công
ty từng bước phát triển và bắt đầu hoà nhập thị trường.
+ Giai đoạn 2:(1993-1998) Đây là giai đoạn ổn định, phát triển và trưởng thành
của xí nghiệp. Giai đoạn này xí nghiệp cơ khí nông nghiệp Thừa Thiên Huế đã quen
dần với cơ chế thị trường, tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên. UBND
tỉnh đã đánh giá cao những nổ lực đó và đã cho thành lập lại DN nhà nước theo quy
định 388/HĐBT và quyết định 127/QĐ-UB ngày 29/1/1993 với tên gọi Công ty Cơ
Khí Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế.
+ Giai đoạn 3:(1999-nay) Với chủ trương chuyển DN nhà nước thành công ty cổ
phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP ngày 26/9/1998 kết hợp với những thành tích đã
đạt được UBND tỉnh chọn là 1 trong ba đơn vị đầu tiên của tỉnh tiến hành cổ phần hoá.
Ngày 25/1/1999 UBND tỉnh ra quyết định chuyển đổi công ty từ DNNN sang công ty
cổ phần và đặt tên là Công ty cổ phần cơ khí xây dựng công trình TT Huế (Viết tắt là
COXANO).
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty
2.1.2.1. Chức năng
Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi nhóm B; Xây dựng các công trình
dân dụng và công nghiệp nhóm C; Xây dựng các công trình khai hoang, cải tạo đồng
ruộng; Đầu tư bất động sản; Và thực hiện các công việc xây dựng khác.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Xây dựng thực hiện kế hoạch không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, mở
rộng phạm vi hoặt động của Công ty vươn tới nhiều tỉnh bạn.
Không ngừng bảo toàn và phát triển vốn cho Công ty phục vụ kịp thời cho phát
triển kinh doanh đồng thời sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của Công ty.
Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà Công ty đã kí kết với chủ đầu
tư, các khách hàng.
Không ngừng chăm lo cải thiện đời sống tinh thần, chăm lo công tác đào tạo và
bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ năng lực của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
22
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Thực hiện đầy đủ các chế độ an toàn lao động, bảo vệ môi trường, tài sản nhà nước.
Tuân thủ pháp luật, các quy định của nhà nước.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Trong 1 đơn vị SXKD việc xây dựng được 1 bộ máy quản trị hợp lý là điều quan
trọng nhất nhằm thực hiện các mục tiêu của DN một cách hữu hiệu.
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI VỤ
PHÒNG KẾ TOÁN MAKETTING
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÒNG NHÂN SỰ HÀNH CHÍNH
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty như sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
*Ghí chú:
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp.
Quan hệ chức năng.
* Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
- Ban giám đốc: Gồm một giám đốc, một phó giám đốc Marketting,1 phó giám
đốc tài chính, một phó giám đốc kỹ thuật. Mọi hoạt động của Công ty đều do giám đốc
quyết định với sự tham gia đắc lực của phó giám đốc.
- Phòng nhân sự hành chính: Thông báo các loại giá kế hoạch, kế hoạch giá
thành sản phẩm, các định mức dự trữ, kế hoạch sử dụng số lao động và thời gian lao
động, tình hình sử dụng quỹ BHXH và các khoản phụ cấp khác.
- Phòng tài vụ: Tổ chức việc giám sát, thanh toán vận động tiền tệ để đảm
bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hoạt động một cách
bình thường.
- Phòng kế hoạch Marketting: Có chức năng nhiệm vụ dự báo tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới để có kế hoạch sản xuất kinh doanh
một cách kịp thời và hợp lý, đồng thời có nghĩa vụ tìm kiếm mở rộng thị trường.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
23
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về kỹ thuật thi công, tổ chức thi công cho các
công trình, hạng mục công trình để làm cơ sở cho công tác chỉ đạo, triển khai thi công,
đảm bảo cho tiến độ thi công theo đúng kế hoạch đề ra.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN VẬT TƯ
KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ VỐN BẰNG TIỀN
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty như sau:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
* Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp.
Quan hệ chức năng.
b. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán
- Kế toán trưởng: Điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán, giám sát, chuẩn
bị mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty, tổ chức và chỉ đạo bộ máy kế toán
theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Là người kiểm tra chứng nhận toàn bộ chứng từ,
lập kế hoạch tài vụ năm, tổng hợp thu, chi tài chính, lợi nhuận và thuế, phân phối lợi
nhuận, trích lập quỹ. Định kỳ thông báo tài chính, phân tích tài chính và phân tích hoạt
động kinh doanh. Là người tham gia xây dựng các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành công trình, đề xuất các phương thức thanh toán có lợi nhất trong việc ký kết các
hợp đồng kinh tế của Công ty.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
24
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp các số liệu kế toán, chứng từ của các bộ phận của
các đội xây lắp của các hạng mục công trình.
- Kế toán thanh toán và vốn bằng tiền: Theo dõi về các khoản phải thu, phải trả,
tình hình tiền vay, tiền gửi một cách thường xuyên và đối chiếu với ngân hàng. Cuối
tháng căn cứ vào bảng chấm công tính và trả lương cho bộ phận văn phòng Công ty.
- Kế toán vật tư: Phối hợp với phòng kế hoạch Marketting tổ chức thu mua vật
tư, tổ chức ghi chép các số liệu có liên quan đến việc nhập xuất vật tư, kiểm kê đánh
giá vật liệu và đề xuất các biện pháp xử lý vật liêu thiếu hoặc thừa.
- Thủ quỹ: Là người kiểm tra chứng từ hợp pháp trước khi thu chi tiền mặt trực tiếp thu
chi tiền mặt hàng ngày với khách hàng thông qua phiếu thu, phiếu chi của kế toán thanh toán.
Bảo quản tiền mặt theo đúng quy định và lên các sổ sách cần thiết như sổ quỹ…
2.1.4.2. Tổ chức chế độ kế toán
a. Tổ chức hệ thống tài khoản
Tổ chức hệ thống tài khoản: Tài khoản của Công ty áp dụng theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính
- TK621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
62104 Đội XDCT Số 4 62115 Xưởng sửa chữa
62107 Đội XCT Số 7 62116 Đội khác
62110 Đội XCT Số 10 62121 Xí nghiệp COXANO I
62111 Đội XCT Số 11 62122 Xí nghiệp COXANO II
62113 Đội XCT Số 13 62125 Xí nghiệp COXANO V
62114 Phòng Thí nghiệm 62126 Xí nghiệp COXANO VI
- TK622 Chi phí nhân công trực tiếp
62204 Đội XDCT Số 4 62215 Xưởng sửa chữa
62216 XN Phú Gia 62207 Đội XCT Số 7
62210 Đội XCT Số 10 62221 Xí nghiệp COXANO I
62211 Đội XCT Số 11 62222 Xí nghiệp COXANO II
62213 Đội XCT Số 13 62225 Xí nghiệp COXANO V
62214 Phòng Thí nghiệm 62226 Xí nghiệp COXANO VI
………………
GVHD: Phan Thị Hải Hà
25
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
b. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
- Chỉ tiêu lao động tiền lương: Bảng chấm công; Bảng tính lương.
- Chỉ tiêu tài sản cố định: Hóa đơn GTGT; Hợp đồng kinh tế; Biên bản bàn giao;
Nghiệm thu thanh lý hợp đồng.
- Chỉ tiêu hàng tồn kho: Hợp đồng kinh tế; Biên bảng giao nhận hàng; Hóa đơn
GTGT; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Chứng từ ghi sổ; Sổ cái.
- Chỉ tiêu bán hàng: Hồ sơ nghiệm thu công trình; Hóa đơn GTGT; Chứng từ
ghi sổ; Sổ Cái.
- Chỉ tiêu tiền tệ: Phiếu chi; Phiếu thu; Ủy nhiệm chi; Chứng từ ghi sổ; Sổ cái.
c. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán: Là một công ty lớn, khối lượng công việc phát sinh
nhiều trong một kỳ hoạch toán. Do đó, Công ty chọn hình thức sổ kế toán là chứng từ
ghi sổ. Hình thức này rất dễ xử lý và thuận tiện cho việc hiện đại hoá công tác kế toán.
Hiện nay, Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán UNESCO, nhờ đó mà công tác
hạch toán kế toán, ghi sổ và lập báo cáo đã đơn giản hơn nhiều.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM KẾ TOÁN UNESCO
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
MÁY VI TÍNH
Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối quý, năm Kiểm tra đối chiếu
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán máy tại Công ty COXANO
Hằng ngày, kế toán các phần hành thu thập các chứng từ kế toán phát sinh liên quan
đến phần hành của mình. Sau đó tiến hành phân loại, kiểm tra các chứng từ có cùng nội
dung kinh tế được dùng làm căn cứ ghi sổ. Định kì hàng tháng, kế toán tiến hành nhập
liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
26
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Theo như hình thức kế toán máy, các phần mềm sẽ tự tiến hành cập nhật các thông
tin nhập liệu ban đầu, sau đó tiến hành xử lý và cho ra các loại sổ theo yêu cầu của
người dùng như sổ thẻ kế toán chi tiết, tổng hợp, sổ cái….
Cuối mỗi quý, cuối năm kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, cộng sổ và lập báo
cáo tài chính. Việc đối chiếu các số liệu nhập vào với các số liệu trên sổ được kết xuất
ra được thực hiện tự động, luôn đảm bảo chính xác và báo lỗi xuất hiện sai sót. Sau đó
kế toán tiến hành kiểm tra một lần nữa số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính.
Thực hiện thao tác in Báo cáo tài chính, cuối năm in các loại sổ kế toán tổng hợp và sổ
kế toán chi tiết, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
d. Tổ chức báo cáo tại Công ty
Báo cáo kế toán tài chính: Thực hiện 12 tháng một lần, bắt đầu từ ngày 01/01 đến
31/12 trong năm.
Báo cáo kế toán quản trị: Thực hiện trong nội bộ Công ty khi có yêu cầu của
Giám đốc hay hội đồng quản trị.
Báo cáo kế toán thuế: Công ty báo cáo thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế 1
tháng một lần; Công ty báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế 1 quý
một lần; Công ty báo cáo thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế 1 năm một lần.
2.1.4.3. Các chính sách chủ yếu áp dụng tại Công ty
Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng công trình
Thừa Thiên Huế:
- Công ty tổ chức hạch toán theo mô hình tập trung tại phòng kế toán Công ty.
- Kỳ kế toán: Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng công trình Thừa Thiên Huế thực
hiện kì kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Thực hiện việc ghi sổ và lập báo cáo bằng Việt nam đồng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá vật tư xuất kho: Phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo đường thẳng.
- Phương pháp kê khai và nộp Thuế GTGT: Thuế GTGT khấu trừ.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Kế toán máy.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
27
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.5. Tình hình và kết quả hoặt động kinh doanh tại Công ty COXANO từ năm
2007-2009
2.1.5.1 Tình hình lao động
Trong những năm qua, Công ty đã đảm nhận được nhiều công trình hơn, doanh
thu năm sau thường cao hơn năm trước và tất nhiên lực lương lao động được Công ty
sử dụng ngày càng nhiều. Tuy nhiên, do đặc thù của ngành xây dựng nên lực lượng lao
động của Công ty thường không ổn định và phải phụ thuộc vào thời vụ. Cụ thể tình
hình sử dụng lao động của Công ty qua ba năm 2007-2009 được thể hiện ở bảng 2.1.
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của Công ty (Giai đoạn 2007-2009)
ĐVT: Người
STT
Nội dung chỉ tiêu
2007
2008
2009
581
1,016 1,268
2008/2007 (+/-) 435
2009/2008 (+/-) 252
Tổng số lao động
1
Tính theo tính chất quản lý
143
187
273
44
86
- Lao động hợp đồng
438
829
995
391
166
- Lao dộng thời vụ
2
Theo tính chất lao động
9
36
45
54
9
- Lao động gián tiếp
545
971
1,214
426
243
- Lao động trực tiếp
3
Theo trình độ lao động
6
8
28
36
42
- Đại học
5
6
13
19
24
- TC kỹ thuật, cao đẵng
75
30
102
132
207
- Công nhân kỹ thuật
147
153
125
278
425
- Công nhân lành nghề
19
238
313
551
570
- Công nhân phổ thông
4
Theo độ tuổi
13
16
36
52
65
- Từ 45-60 tuổi
91
196
225
421
512
- Từ 30-45 tuổi
148
223
320
543
691
- Từ 18-30 tuổi
Nguồn số liệu: Phòng tổ chức Công ty
GVHD: Phan Thị Hải Hà
28
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Qua số liệu phân tích ở bảng trên ta nhận thấy rằng lực lượng lao động của Công
ty không những lớn mạnh về số lượng mà cả về chất lượng. Đến cuối năm 2007 số
lượng lao động của toàn Công ty sử dụng là 581 người, đến cuối năm 2008 tổng số
lao dộng của toàn Công ty sử dụng là 1.016 người, và đến cuối năm 2009 số lượng lao
động sử dụng đã lên đến 1.268 người.
Nhìn vào bảng trên ta nhận thấy rằng đội ngũ lao động của công nhân kỹ thuật
ngày càng nhiều. Số lượng cán bộ có trình độ đại học và trung cấp trở lên cũng có xu
hướng tăng dần, chứng tỏ chất lượng của đội ngũ này càng được nâng cao và làm việc
năng suất hơn.
Tổng số lao động mà Công ty đã sử dụng bình quân đến cuối năm 2009 là 1.268
người, trong đó đội ngũ cán bộ quản lý và kĩ thuật tại công trường có khoảng 273
người, đa số là cán bộ trẻ có trình độ, khoảng 24,18% cán bộ quản lý có trình độ đại
học, cao đẵng. Đây là một thuận lợi to lớn đối với Công ty. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo
được đào tạo cơ bản, thích ứng với cơ chế thị trường nên nắm bắt tình hình kinh doanh
tương đối nhanh nhạy. Tuy nhiên, Công ty cũng có một số khó khăn: đội ngũ cán bộ
kỹ thuật trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm thi công các công trình lớn, kỹ thuật phức tạp,
đội ngũ công nhân chưa đào tạo còn chiếm số lượng lớn nhiều người trong số họ trình
độ văn hóa thấp nên việc tiếp thu kĩ thuật mới gặp khó khăn.
Thu nhập người lao dộng: Thu nhập bình quân của người lao động ngày càng
tăng, năm 2009 là 1.580.000 đồng/người/tháng, mức thu nhập này khá cao so với mặt
bằng của xã hội và so với thu nhập bình quân của lao dộng trong ngành xây dựng là
1.150.000 đồng/người/tháng.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
29
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty (Giai đoạn 2007-2009)
ĐVT:VNĐ
2008/2007
2009/2008
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
(+/-)
(+/-)
78.073.391.684 70.057.827.094 75.060.672.520 (8,015,564,590) 5,002,845,426
Tài sản
47.807.456.964 55.248.345.926 55.920.435.945
7,440,888,962
672,090,019
+TS ngắn hạn
30.265.934.720 14.809.481.168 19.140.236.575 (15,456,453,552) 4,330,755,407
+TS dài hạn
78.073.391.684 70.057.827.094 75.060.672.520 (8,015,564,590) 5,002,845,426
Nguồn vốn
61.014.981.142 53.906.387.278 56.826.004.554 (7,108,593,864) 2,919,617,276
+Nợ phải trả
(906,970,726)
2,083,228,150
+Nguồn vốn CSH 17.058.410.542 16.151.439.816 18.234.667.966
Qua bảng trên ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty như sau:
Năm 2007 tổng số vốn của Công ty là 78.073.391.684 đồng, năm 2008 là
70.057.827.094 đồng và năm 2009 tăng lên là 75.060.672.520 đồng. Nguyên nhân
có hiện tượng giảm năm 2008 đó là do công tác nghiệm thu sau khi khối lượng
công việc đã hoàn thành không kịp thời dẫn đến sự thiếu hụt về vốn lưu động. Tuy
nhiên, qua các năm thì tỉ lệ nợ phải trả của Công ty có chiều hướng giảm xuống và
tỉ lệ vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều hướng tăng lên. Cụ thể là năm 2007 nợ
phải trả là 61.014.981.142 đồng chiếm 78,15% còn vốn CSH là 17.058.410.542
đồng chiếm 21,85%. Năm 2008 nợ phải trả là 53.906.387.278 đồng chiếm 76,95%
còn vốn CSH là 16.151.439.816 đồng chiếm 23,05%. Đến năm 2009 thì nợ phải trả
là 56.826.004.554 đồng chiếm 75,71% còn vốn CSH là 18.234.667.966 đồng chiếm
24,29%. Như vậy có thể nói là Công ty đã thực hiện tốt và có các chính sách kịp
thời để đem lại hiệu quả cao.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
30
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
ĐVT: VNĐ (Giai đoạn 2007-2009)
TT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1 Doanh thu thuần về BH và CCDV 105.965.698.973 83.164.409.847 87.513.944.988
99.874.341.846 78.205.583.078 83.663.657.291 2 Giá vốn hàng bán
6.091.357.127 4.958.826.769 3.850.287.697 3 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
2.666.564.339 2.682.060.756 1.700.240.517 4 Doanh thu hoặt động tài chính
5 Chi phí tài chính 2.028.155.114 2.877.286.514 1.126.891.948
3.900.558.052 2.671.056.975 3.013.343.284 6 Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.829.208.300 2.092.544.036 1.410.292.982 7 Lợi nhuận thuần từ HĐKD
811.703.400 186.887.848 1.413.567.133 8 Thu nhập khác
9 Chi phí khác 253.019.043 53.792.768 390.922.286
558.684.357 133.095.080 1.022.644.847 10 Lợi nhuận khác
3.387.892.657 2.225.639.116 2.432.937.829 11 Tổng LN kế toán trước thuế
752.818.645 119.646.375 239867180 12 Chi phí thuế TNDN hiện hành
2.635.074.012 2.105.992.741 2.193.070.649 13 Lợi nhuận sau thuế TNDN
21.386 13.889 14.095 14 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Qua bảng tình hình kết quả hoặt động kinh doanh ta thấy doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 là 105.965.698.973 đồng, năm 2008 giảm còn
83.164.409.847 đồng, đến năm 2009 là 87.513.944.988 đồng. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2007 là 6.091.357.127 đồng,
năm 2008 là 4.958.826.769 đồng, năm 2009 là 3.850.287.697 đồng.
Lợi nhuận sau thuế năm 2007 là 2.635.074.012 đồng, nhưng đến năm 2008 lại giảm
còn 2.105.992.741 đồng. Đến 2009 chỉ tăng nhẹ lên ở mức là 2.193.070.649 đồng.
Qua đây ta thấy tình hình làm ăn của Công ty có sự giảm sút qua 3 năm. Công ty cần
có các chính sách áp dụng vào việc sản xuất kinh doanh để mang lại hiệu quả cao hơn.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
31
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần cơ khí xây dựng công trình TT Huế
2.2.1. Khái quát về quy trình sản xuất sản phẩm
Vì đặc tính của doanh nghiệp xây dựng cơ bản nên sản phẩm của Công ty là theo
từng công trình, hạng mục của công trình được thi công trong nhiều năm và được
nghiệm thu theo từng giai đoạn. Sau đây là quy trình sản xuất của Công ty:
- Lập hồ sơ dự thầu.
- Nếu đấu thầu thành công thì tiến hành thi công công trình theo đúng hồ sơ dự thầu.
- Nghiệm thu theo từng giai đoạn.
- Nghiệm thu công trình, hồ sơ hoàn công.
- Xuât hóa đơn GTGT.
- Bàn giao công trình thi công.
2.2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
2.2.2.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại Công ty
Công ty Cổ phần Cơ khí Xây dựng Công trình Thừa Thiên Huế là đơn vị hạch
toán độc lập, là một doanh nghiệp bao gồm nhiều đội thi công, giá trị sản lượng cao,
thời gian thi công dài, chi phí phát sinh nhiều và đa dạng, một công trình có thể do
nhiều đội thi công và một đội thi công nhiều công trình. Vì vậy công tác tập hợp chi
phí và tính giá thành thực tế cho từng đội với từng công trình là rất khó khăn và phức
tạp, đòi hỏi phải chi tiết rõ ràng từ chứng từ gốc ở các đội tập hợp lên cho Công ty.
Mặc khác, do đặc điểm hoặt động sản xuất của Công ty thường xuyên lưu động
trên các công trường, sản phẩm cố định tại đơn vị sản xuất, còn các điều kiện sản xuất
như xe máy, thiết bị, người lao động phải di chuyển theo địa điểm thi công. Nên việc
theo dõi, quản lý, sử dụng vật tư, tài sản là rất khó khăn, gây ảnh hưởng đến việc hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty.
Chính vì những lý do trên nên để thực hiện tốt công tác quản lý chi phí thì Công
ty đã phân loại chi phí theo mục đích công dụng của chi phí bao gồm:
a. Chi phí Nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu tại Công ty bao gồm: Toàn bộ giá trị NVL, nhiên liệu,
phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ như sắt, thép, xi măng, đá, cát,…
GVHD: Phan Thị Hải Hà
32
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
b. Chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty bao gồm: Tiền lương, các khoản trích
theo lương,…
c. Chi phí sử dụng máy thi công:
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các chi phí (nhiên liệu sử dụng cho máy thi
công hoặt động, lương công nhân điều khiển máy thi công, lương và các khoản trích theo
lương của công nhân điều khiển máy, chi phí khấu hao máy thi công …) liên quan đến việc
sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoặt động xây, lắp công trình theo phương
thức thi công ( hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy) công trình của Công ty.
d. Chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ xây lắp tại các đội và các bộ
phận sản xuất kinh doanh trong Công ty. Đây là những chi phí phát sinh trong từng bộ
phận, từng đội xây lắp, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sử dụng máy (kể cả phần trích cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ trên
tiền lương phải trả cho toàn bộ công nhân viên từng bộ phận, từng đội).
Phân loại chi phí theo cách này giúp Công ty theo dõi được từng khoản mục chi
phí phát sinh, giúp Công ty kiểm soát chi phí phát sinh ở đâu, tăng hay giảm so với dự
toán. Từ đó, Công ty có biện pháp nhằm kiểm soát từng khoản mục chi phí để hạ giá
thành công trình, làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất, lập kế hoạch
giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
2.2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối với chi phí sản xuất phát sinh trực tiếp cho công trình nào thì được tính trực
tiếp cho công trình đó. Cụ thể ở đây là công trình đường vào hai đầu cầu Ca Cút.
Đối với chi phí phát sinh liên quan đến nhiều công trình thì được tập hợp và căn
cứ vào giá trị dự toán để làm tiêu thức phân bổ cho từng công trình.
2.2.2.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Công ty chọn phương pháp tính giá thành theo từng công trình. Chi phí sản xuất
phát sinh trực tiếp của công trình nào thì được hạch toán cho công trình đó, còn các chi
phí nào phát sinh chung cho các công trình thì được tập hợp và sau đó lựa chọn tiêu
thức phân bổ cho từng công trình.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
33
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty
Trong đề tài đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất cho công trình
Đường 2 đầu cầu Ca Cút do Xí nghiệp 6 của Công ty thi công.
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ kế toán sử dụng:
Để huy động nguyên vật liệu phục vụ thi công Công ty tiến hành ký hợp đồng
với nhà cung cấp sau đó nhà cung cấp sẽ chuyển nguyên vật liệu thẳng tới công trình
nên chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty là:
+ Phiếu nhập kho + Hóa đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho + Chứng từ ghi sổ
+ Biên bản xác nhận vật tư tại công trình + Sổ chi tiết tài khoản
+ Bảng nghiệm thu khối lượng + Sổ cái tài khoản
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 621: Tài khoản chính để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (mở chi tiết
cho từng XN. Cụ thể là: Tài khoản 62104 chi phí NVLTT Đội XDCT Số 4; Tài khoản
62107 chi phí NVLTT Đội XDCT Số 7; Tài khoản 62126 chi phí NVLTT tại xí nghiệp
COXANO VI;…)
Các tài khoản ghi đối ứng với TK 621 (cụ thể: TK 62126-chi phí NVLTT tại Xí
nghiệp COXANO VI ) bao gồm: 152, 1331, 331 (Chi tiết cho từng đối tượng).
Qui trình và phương pháp kế toán
- Quy trình luân chuyển chứng từ khi xuất thẳng nguyên vật liệu trực tiếp tại
công trình
Hằng tháng, căn cứ vào khối lượng đang thi công tại công trình và trên cơ sở đối
chiếu với định mức chi phí nguyên vật liệu cho hạng mục công trình đó, cán bộ kĩ
thuật lập phiếu yêu cầu lĩnh vật tư ở XN, XN chuyển lên Công ty sau đó Công ty tiến
hành ký hợp đồng với nhà cung ứng, nhà cung ứng chuyển vật tư đến công trình, cán
bộ kỹ thuật lập phiếu giao nhận hàng tại công trình, XN nhận hóa đơn GTGT, hóa đơn
bán hàng thông thường cùng phiếu giao hàng tại công trình lên phòng kế toán, kế toán
GVHD: Phan Thị Hải Hà
34
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
vật tư tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
Phần “ Nhập chứng từ vật tư XN”- Chi tiết “ Xuất nguyên vật liệu”- Chọn đúng
mã kho, mã công trình, mã khách hàng. Và tiến hành hạch toán:
Nợ TK 152 (chi tiết)
Nợ TK 133 (chi tiết)
Có TK 331 ( chi tiết)
Nợ TK 621 (Chi tiết theo XN)
Có TK 152 (chi tiết theo XN), (theo công trình)
Sau khi nhập xong dữ liệu về chủng loại vật liệu, số lượng và đơn giá kế toán
tiến hành in phiếu nhập xuất kho tổng hợp. Phiếu in xong được kiểm tra đối chiếu và
chuyển cho các bộ phận kí tên như: người nhận, kế toán vật tư, kế toán chính và giám
đốc duyệt và được lưu tại phòng kế toán.
Số liệu kế toán được phần mềm kế toán xử lý, tập hợp vào các bảng biểu và
sổ kế toán:
+ Bảng cân đối nhập xuất tồn
+ Bảng tổng hợp hạch toán
+ Thẻ kho
+ Sổ chi tiết vật tư
+ Sổ chi tiết tài khoản 152, 621( chi tiết cho từng XN),(từng công trình)
+ Sổ cái tài khoản 152, 621( chi tiết cho từng XN),(từng công trình)
Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu giữa Bảng tập hợp chi tiết phiếu xuất và
Bảng cân đối nhập xuất tồn; Sổ chi tiết vật tư và sổ chi tiết tài khoản; Sổ chi tiết và sổ cái.
- Phương pháp kế toán
Ngày 29/01/10 XN6 mua cát vàng, sạn ngang Công ty TNHH Nhật Quý cho công
trình đường Ca Cút. (Thể hiện ở phụ lục 1)
GVHD: Phan Thị Hải Hà
35
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
29/01/2010 Nợ: 62126 Số: VTXN607XT Có: 152
Họ tên người nhận hàng: … Địa chỉ(bộ phận): … Lý do xuất kho: XN6 mua cát vàng, sạn ngang của Công ty TNHH Nhật quý cho công trình đường Ca Cút. Xuất tại kho: Kho Xí nghiệp VI Mã số KH:... Tên KH:...
PHIẾU XUẤT
Số lượng
Mã số
Đ.v.t
Đơn giá
Thành tiền
STT
Tên sản phẩm hàng hóa
Theo CT
Thực xuất
C007
368
95.454,55
35.127.273
1
Cát vàng
S001
380
127.727,27
65.636.364
2
Sạn ngang
100.763.637
Cộng
100.763.637
Tổng giá trị: Cộng thành tiền: Một trăm triệu, bảy trăm sáu ba ngàn, sáu trăm ba bảy đồng.
Tổng Giám Đốc Kế toán trưởng Kế toán vật tư Đơn vị trưởng
Kế toán đơn vị
Hàng tháng, trên cơ sở phiếu xuất kho kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ:
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
CHỨNG TỪ GHI SỔ VTXN6 – Nhập xuất vật tư XN6 Tháng 6/2010
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Số tiền
Chứng từ Số …………… VTXN607
Ngày ………….. 29/01/2010
152
3311
100.763.637
VTXN607XT
29/01/2010
62126
152
100.763.637
XN6 mua cát vàng, sạn ngang của Công ty TNHH Nhật quý cho công trình đường Ca Cút. XN6 mua cát vàng, sạn ngang của Công ty TNHH Nhật quý cho công trình đường Ca Cút.
……..
………
Tổng cộng 16.016.614.443
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu kế toán trưởng
Giám đốc
Trên cơ sở các chứng từ ghi sổ phát sinh phần mềm sẽ tự động cập nhật và cho ra
sổ chi tiết TK 621 để theo dõi hạch toán các mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Sổ chi tiết TK 62126: là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số
tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại XN 6.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
36
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp Cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76 - Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 62126 - Xí nghiệp COXANO VI
Ngày CT
Số CT
Ngày GS
Diễn giải
Mã số
Đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
VTXN606XT 29/01/10
29/01/10
62126
152
20.454.545
20.454.545
VTXN607XT 29/01/10
29/01/10
62126
152
100.763.637
121.218.182
VTXN609XT 26/02/10
26/02/10
62126
152
7.519.091
128.737.273
VTXN615XT 28/02/10
28/02/10
62126
152
41.672.727
170.410.000
VTXN616XT 28/02/10
28/02/10
62126
152
6.811.363
177.221.363
VTXN617XT 28/02/10
28/02/10
62126
152
21.704.545
198.925.908
VTXN618XT 28/02/10
28/02/10
62126
152
3.886.364
202.812.272
VTXN619XT 28/02/10
28/02/10
62126
152
7.813.636
210.625.908
13.890.909
224.516.817
XN6 mua Xi măng kim đỉnh CTy TNHH Việt Âu(TP-CT) XN6 mua cát vàng, sạn ngang Cty TNHH Nhật Quý(ca cút) Xn6 mua PCL Komat SHD 50, AW Hydroil 68 Cty Xdầu TT Huế cho Ct La sơn Nam đông XN6 mua xi măng kim đỉnh PCB30 của Cty CP An Phú cho ct cồn tè XN6 mua xi măng kim đỉnh, long thọ PCB30 cty cp an phú cho Ct cồn tè XN6 mua XM kim đỉnh PCB30 cty Cp an phú cho ct đường Ca Cút Xn6 mua XM kim đỉnh PCB30 Cty Cp an phú cho Ct cồn tè XN6 mua XM kim đỉnh PCB30 Cty Cp an phú cho Ct Ca Cut XN6 mua XM kim đỉnh PCB30 của ct Cp an phú cho ct cồn tè
VTXN620XT 28/02/10 …………
…
28/02/10 ……… ………….
152 62126 ……. ……….
………..
……….
……….
KC_1
30/06/10
30/06/10
Kết chuyển chi phí vật liệu sang chi phí SXKD dở dang
62126
154
Tổng phát sinh: 6.595.758.506 Phát sinh lũy kế: 6.595.758.506
6.595.758.506 6.595.758.506 6.595.758.506 Số dư cuối kì: Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu
Kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
37
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
- Sổ cái TK 621: là sổ theo dõi các tài khoản có phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với TK 621 cho toàn Công ty: Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Số dư đầu kì:
Diễn giải
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
Số CT
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 Đối ứng
Ngày CT
Ngày GS
152
20.454.545
581.448.927
VTXN607XT 29/01/10 29/01/10
152
100.763.637
682.212.564
VTXN609XT 26/02/10 26/02/10
152
7.519.091
892.317.853
VTXN615XT 28/02/10 28/02/10
152
41.672.727
1.192.897.497
VTXN616XT 28/02/10 28/02/10
152
6.811.363
1.199.708.860
VTXN617XT 28/02/10 28/02/10
152
21.704.545
1.221.413.405
VTXN618XT 28/02/10 28/02/10
152
3.886.364
1.225.299.769
VTXN619XT 28/02/10 28/02/10
152
7.813.636
1.233.113.405
1.247.004.314
13.890.909
VTXN606XT 29/01/10 29/01/10 XN6 mua Xi măng kim đỉnh CTy TNHH Việt Âu(TP-CT) XN6 mua cát vàng, sạn ngang Cty TNHH Nhật Quý(ca cút) Xn6 mua PCL Komat SHD 50, AW Hydroil 68 Cty Xdầu TT Huế cho Ct La sơn Nam đông XN6 mua xi măng kim đỉnh PCB30 của Cty CP An Phú cho ct cồn tè XN6 mua xi măng kim đỉnh, long thọ PCB30 cty cp an phú cho Ct cồn tè XN6 mua XM kim đỉnh PCB30 cty Cp an phú cho ct đường Ca Cút Xn6 mua XM kim đỉnh PCB30 Cty Cp an phú cho Ct cồn tè XN6 mua XM kim đỉnh PCB30 Cty Cp an phú cho Ct Ca Cut XN6 mua XM kim đỉnh PCB30 của ct Cp an phú cho ct cồn tè ……………
VTXN620XT 28/02/10 28/02/10 …. ……
……
152 ….. ……..
……….
……..
KC_1
30/06/10 30/06/10
Kết chuyển chi phí vật liệu sang chi phí SXKD dở dang
154 Tổng phát sinh: 23.552.289.794 Phát sinh lũy kế: 23.552.289.794
25.513.201.434 (1.960.911.640) 25.513.201.434 25.513.201.434
(1.960.911.640)
Số dư cuối kì: Ngày 30 tháng 6năm 2010
Giám đốc
Người lập biểu
Kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
38
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Các chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Hợp đồng nhân công, thanh lý hợp đồng nhân công - Bảng chấm công
- Biên bản xác nhận khối lượng thi công - Hóa đơn bán hàng
- Bảng tính BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN - Sổ cái tài khoản
- Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản sử dụng:
TK 622 và được mở chi tiết theo từng xí nghiệp (cụ thể: TK 62226 chi phí NCTT
tại xí nghiệp COXANO VI). Các tài khoản đối ứng gồm tài khoản: 1111, 141, 334( chi
tiết), 3382, 3383, 3384, 3389
Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp như sau:
- Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty được thuê ngoài theo hợp đồng nhân
công của từng công trình, hạng mục công trình. Sau khi kết thúc hợp đồng sẽ có biên
bản xác nhận khối lượng thi công và thanh lý hợp đồng và xuất hóa đơn cho Công ty
thanh toán. Kế toán chi phí theo dõi trên chi phí dự toán nhân công theo công trình,
hạng mục công trình khi tiến hành kí hợp đồng sao cho không vượt dự toán chi phí
nhân công, nếu vượt dự toán thì xí nghiệp thi công công trình phải thuyết trình trước
ban giám đốc phần vượt dự toán.
Sau khi nhận được hóa đơn và các biên bản liên quan xí nghiệp chuyển lên phòng kế
toán, kế toán thanh toán hoàn ứng vào chứng từ ghi sổ hoàn ứng trên phần mềm kế toán.
- Đối với lương bộ phận quản lý tại xí nghiệp thì hàng tháng hạch toán vào TK
334, 338(chi tiết), đến cuối kỳ quyết toán phân bổ từng công trình và tính vào chi phí.
- Hàng tháng xí nghiệp tiến hành chấm công (thể hiện ở phụ lục 2). Cuối tháng
giao lên phòng kế toán, sau đó kế toán lao động tiền lương tiến hành tính lương và
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (thể hiện ở phụ lục 3).
GVHD: Phan Thị Hải Hà
39
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Hàng tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ theo dõi chi phí nhân công của xí nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
trên phần mềm kế toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ HUXN6 – Hoàn ứng XN6 Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền ………….
Số …………… HUXN601
Ngày ………….. 30/03/2010
………………………. XN6 thanh toán HU tháng 1-2 Ctr Ca cút
TK Nợ TK Có ……… ……. 141 62226
98.625.000
HUXN610
31/04/2010
XN6 thanh toán HU tháng 4 Ctr Ca cút
62226
141
552.600.000
……..
………
…………………………….
….
…….
………..
2.020.308.210
Tổng cộng
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu kế toán trưởng
Giám đốc
- Ngày 30/06/2010 kế toán tổng hợp tiến hành phân bổ chi phí lương, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp 6 tháng đầu năm 2010
cho XN6.
Công ty Cp Cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76 - Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Phiếu hạch toán
30/06/2010
Ngày GS
30/06/2010 Phân bổ chi phí Lương 6 tháng đầu năm 2010 của XN 6
Phát sinh có
Phát sinh nợ 43.129.000 55.160.000 9.258.000 15.106.200 89.999.200
283.021.000
70.368.600
Số CT TH029 Ngày CT Diễn giải Tài khoản 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO 6 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 3341126 - Lương Xí nghiệp COXANO VI 62226 - Xí nghiệp COXANO VI
Người lập biểu
Kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
40
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp Cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76 - Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Phiếu hạch toán
Ngày GS
30/06/2010
30/06/2010 Phân bổ BHXH 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6
Phát sinh có
Phát sinh nợ 4.317.000 5.504.000 972.000 7.044.000 8.981.000
1.584.880
Số CT TH031 Ngày CT Diễn giải Tài khoản 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO 6 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 3383 - Bảo hiểm xã hội 28.402.880 62226 - Xí nghiệp COXANO VI
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Công ty Cp Cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76 - Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Phiếu hạch toán
30/06/2010
Ngày GS
30/06/2010 Phân bổ BHYT 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6
Phát sinh nợ
Phát sinh có
796.000 1.032.000 1.298.000 1.684.000 196.000
5.324.920
318.920
Số CT TH032 Ngày CT Diễn giải Tài khoản 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO 6 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 3384 - Bảo hiểm y tế 62226 - Xí nghiệp COXANO VI
Người lập biểu
Kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
41
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp Cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76 - Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Phiếu hạch toán
Ngày GS
30/06/2010
30/06/2010 Trích 2% KPCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6
Phát sinh nợ
Phát sinh có
860.000 1.097.000 193.000 1.404.000 1.790.000
316.000
Số CT TH033 Ngày CT Diễn giải Tài khoản 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO 6 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 3382 - Kinh phí công đoàn 5.660.000 62226 - Xí nghiệp COXANO VI
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Công ty Cp Cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76 - Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Phiếu hạch toán
30/06/2010
Ngày GS
30/06/2010 Phân bổ BHTN 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6
Phát sinh nợ
Phát sinh có
295.000 380.000 480.340
1.775.340
620.000
Số CT TH034 Ngày CT Diễn giải Tài khoản 627126 - Xí nghiệp COXANO6 627126 - Xí nghiệp COXANO6 62226 - Xí nghiệp COXANO VI 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp 62226 - Xí nghiệp COXANO VI
Người lập biểu
Kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
42
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Sổ chi tiết TK 62226: là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại XN 6.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 62226 – Xí nghiệp COXANO VI
Số dư đầu kỳ
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Mã số Đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
30/3/2010
30/3/2010
62226
141
98.625.000
98.625.000
HUXN601
30/6/2010
30/6/2010
62226
334
175.474.000
TH029
TH030
30/6/2010
30/6/2010
62226
334
22.645.500
…………..
30/6/2010
30/6/2010
62226
3383
17.609.880
TH031
30/6/2010
30/6/2010
62226
3384
3.300.920
TH032
30/6/2010
30/6/2010
62226
3382
3.510.000
TH033
30/6/2010
30/6/2010
62226
3389
1.100.340
TH034
30/6/2010
30/6/2010
62226
351
3.300.920
TH035
30/6/2010
30/6/2010
62226
154
1.794.716.560
XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút Phân bổ chi phí Lương 6 tháng đầu năm của XN 6 Phân bổ chi phí giữa ca 6 tháng đầu năm của XN 6 Phân bổ BHXH 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6 Phân bổ BHYT 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6 Trích 2% KPCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6 Phân bổ BHTN 6 tháng đầu năm 2010 của xí nghiệp 6 Trích 3% quỹ trợ cấp mất việc 6 tháng đầu năm 2010 của xí nghiệp Kết chuyển chi phí nhân công sang chi phí SXKD dở dang
KC_2
Tổng phát sinh : Phát sinh lũy kế :
1.794.716.560 1.794.716.560
Người lập biểu
1.794.716.560 1.794.716.560 Số dư cuối kỳ: Ngày 30 tháng 6 năm 2010 kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
43
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Sổ cái TK 622: là sổ theo dõi các tài khoản có phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với TK 622 cho toàn Công ty:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh nợ
Số dư đầu kỳ: Phát sinh có
Số dư
………… 141
…………. 98.625.000
30/3/2010
30/3/2010
………… …………..
…………….. …………….
HUXN601
175.474.000
30/6/2010
30/6/2010
334
………..
…………….
TH029
TH030
30/6/2010
30/6/2010
334
22.645.500
30/6/2010
30/6/2010
3383
17.609.880
TH031
30/6/2010
30/6/2010
3384
3.300.920
TH032
30/6/2010
30/6/2010
3382
3.510.000
TH033
30/6/2010
30/6/2010
3389
1.100.340
TH034
30/6/2010
30/6/2010
351
3.300.920
TH035
…………
…………..
……….. 30/6/2010
……….. 30/6/2010
……….. 154
…………. KC_2
……………. 4.293.390.718
XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút Phân bổ chi phí Lương 6 tháng đầu năm của XN 6 Phân bổ chi phí giữa ca 6 tháng đầu năm của XN 6 Phân bổ BHXH 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6 Phân bổ BHYT 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6 Trích 2% KPCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của Xí nghiệp 6 Phân bổ BHTN 6 tháng đầu năm 2010 của xí nghiệp 6 Trích 3% quỹ trợ cấp mất việc 6 tháng đầu năm 2010 của xí nghiệp …………………………. Kết chuyển chi phí nhân công sang chi phí SXKD dở dang
Tổng phát sinh : Phát sinh lũy kế :
4.293.390.718 4.293.390.718 4.293.390.718 4.293.390.718
Số dư cuối kỳ: Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập
Kế toán trưởng Giám đốc
GVHD: Phan Thị Hải Hà
44
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
c. Kế toán chi phí máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí sử dụng trực tiếp cho quá trình
sử dụng máy móc phục vụ cho các công trình như chi phí vật liệu, nhân công các chi
phí khác. Các chi phí này chiếm một tỷ trọng khá lớn trong giá thành sản phẩm.
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các chi phí sau: Chi phí nhiên liệu cho
máy thi công hoạt động, lương và các khoản trích theo lương của nhân viên điều khiển
máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí khác phục vụ máy thi công.
Tại Công ty Coxano có nhiều thiết bị để thi công công trình được phân về các xí
nghiệp và không tổ chức một đội máy thi công riêng, đối với những công trình đòi hỏi
những thiết bị máy móc chuyên dụng mà Công ty không có thì phải thuê của các công
ty khác bằng hợp đồng thuê máy.
Các chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Hợp đồng thuê máy
- Biên bản xác nhận khối lượng
- Thanh lý hợp đồng thuê máy
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
- Bảng phân bổ khấu hao
- Sổ chi tiết tài khoản
- Sổ cái tài khoản
Tài khoản sử dụng: Chi phí máy thi công tại Công ty được tập hợp vào tài
khoản 623 (Cụ thể: TK 623226-Chi phí vật liệu sử dụng máy thi công tại xí nghiệp 6,
TK 623726-Chi phí dịch vụ mua ngoài tại xí nghiệp 6, ..) các tài khoản đối ứng là: 152
(chi tiết), 141(chi tiết XN), 214, 331(chi tiết)
Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công:
- Hàng tháng căn cứ tình hình sử dụng nhiên liệu tại công trình do xí nghiệp
chuyển lên cùng hóa đơn GTGT kế toán vật tư vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm.
- Khi nhận được hóa đơn GTGT thuê máy kèm theo hợp đồng thuê máy, biên bản
Ngày 29/1/2010 XN6 mua nguyên vật liệu công ty xăng dầu TT Huế sử dụng
xác nhận khối lượng thi công, thanh lý nghiệm thu kế toán hạch toán vào phần mềm.
cho việc thi công máy phục vụ công trình đường Ca Cút.(Thể hiện ở phụ lục 4, 5)
GVHD: Phan Thị Hải Hà
45
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Căn cứ vào đó, hàng tháng kế toán vật tư tiến hành lập chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế
toán:
CHỨNG TỪ GHI SỔ VTXN6 – Nhập xuất vật tư XN6
Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Chứng từ
TK Nợ TK
Diễn giải
Có
Số tiền
Số
Ngày
……………
…………..
………………………………
………..
29/01/2010
XN6 mua PCL komat SHD50, PCL
152
3311
11.084.546
VTXN603
GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68
cty xăng dầu TT Huế Ca Cut
29/01/2010
XN6 mua PCL komat SHD50, PCL
623226
152
11.084.546
VTXN603XT
GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68
……..
………
cty xăng dầu TT Huế Ca Cut
……………………….
………..
16.016.614.443
Tổng cộng:
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
GVHD: Phan Thị Hải Hà
46
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Sổ chi tiết TK 623226: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
xí nghiệp 6.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 623226 – Xí nghiệp COXANO VI
Số dư đầu kỳ
Diễn giải
Phát sinh có
Số CT VTXN601XT
Ngày CT 29/01/1010
Ngày GS 29/01/1010
Mã số 623226
Đối ứng 152
Phát sinh nợ 32.363.172
Số dư 32.363.172
VTXN602XT
29/01/1010
29/01/1010
623226
152
3.995.455
36.358.627
VTXN603XT
29/01/1010
29/01/1010
623226
152
11.084.546
47.443.173
Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty xăng dầu TT huế ctr Ca cút Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty xăng dầu TT huế ctr Ca cút XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68 cty xăng dầu TT Huế Ca Cut
…………
…………. 30/6/1010
…………… 30/6/1010
…….. 623226
…… 154
…………. 1.057.944.996
.................. .
…………. KC_3
………………………………………….. Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí SXKD dở dang
Tổng phát sinh : Phát sinh lũy kế:
1.057.944.996 1.057.944.996
1.057.944.996 1.057.944.996 Số dư cuối kỳ:
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 6 năm 2010 kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
47
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà
48
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty không những chỉ sử dụng máy móc thiết bị hiện đại mà còn thuê máy
móc từ bên ngoài để phục vụ cho việc thi công các công trình.
Ngày 29/01/2010 XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung để phục vụ cho
công trình Ca Cút.
Căn cứ vào hợp đồng giữa XN6 và DNTN Nhật Trung về việc thuê máy ủi, kế
toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán. (Thể hiện ở phụ lục 6)
Sổ chi tiết TK 623726: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số
tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại xí nghiệp 6.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
49
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 623726 – Xí nghiệp COXANO VI
Số dư đầu kỳ
Số CT Ngày CT
Diễn giải
Đối ứng Phát sinh nợ
Phát sinh có
29/01/1010
Ngày GS 29/01/1010
Mã số 623726
3311
52.272.732
Số dư 52.272.732
TNXN601
...................
…………
…………. 30/6/1010
…………… 30/6/1010
…….. 623726
…… 154
…………. 1.708.100.036
…………. KC_19
XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung (Ca cút) ………………………………………….. Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi phí SXKD dở dang
Tổng phát sinh : Phát sinh lũy kế :
1.708.100.036 1.708.100.036 1.708.100.036 1.708.100.036
Số dư cuối kỳ:
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
50
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Kế toán thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của văn phòng Công ty, đội và các xí nghiệp. Hiện nay, Công ty tính khấu hao theo phương
pháp đường thẳng. Kế toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
KH- Khấu hao
Tháng 6/2010
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Chứng từ
TK
TK Nợ
Diễn giải
Có
Số tiền
Số CT
Ngày CT
…………..
………..
………………………………..
….
….
………
KH01
30/6/2010
623404
2141
172.147.800
Trích khấu hao TSCĐ 6 tháng đầu
năm 2010 của VPCty, đội và các xí
nghiệp
…………..
……….
…………………………………
………
…….
…………..
Tổng cộng 982.898.422
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
Sổ chi tiết TK 623404: là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số
tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại XN 6. (Thể hiện ở phụ lục 7)
GVHD: Phan Thị Hải Hà
51
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Sổ cái TK 623: là sổ theo dõi các tài khoản có phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với TK 623 cho toàn Công ty:
623 – Chi phí sử dụng máy thi công Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
……………….
………….. 29/01/1010
………. 29/01/1010
…….. 3311
…………. 52.272.732
…………… 380.818.152
……………… VTXN603XT
29/01/1010
29/01/1010
TNXN601
152
11.084.546
511.800.870
…………
………….. 30/6/1010
……… 30/6/1010
…………. 154
………… 602.067.200
…………. 8.317.797.307
…………. KC_17
30/6/1010
30/6/1010
154
4.347.077.175
3.970.720.132
KC_19
30/6/1010
30/6/1010
154
3.970.720.132
KC_3
…………………………. XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung (Ca cút) XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68 cty xăng dầu TT Huế Ca Cut ……………………………….. Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang chi phí SXKDởdang Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí SXKD dở dang
8.919.864.507 Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế 8.919.864.507
8.919.864.507 8.919.864.507
Số dư cuối kỳ:
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
GVHD: Phan Thị Hải Hà
52
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
d. Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung ở Công ty là những chi phí quản lý đội và các chi phí
phục vụ cho sản xuất ở các xí nghiệp và Đội xây dựng công trình gồm có: Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho quản lý Chi phí khấu hao nhà cửa của Xí Nghiệp Các chi phí của ngân hàng liên quan đến công trình xí nghiệp đang thi công Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí sản xuất chung ở Công ty được theo dõi chi tiết ở các sổ chi tiết TK 627
của các Xí nghiệp, Đội sản xuất.
Sổ chi tiết TK 627 được mở mỗi Xí Nghiệp, Đội XDCT một quyển. Trong đó
phân ra từng nội dung chi phí.
Tại xí nghiệp 6, sổ chi tiết TK 627: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản
đối ứng, số tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại xí nghiệp 6. Bao gồm:
Sổ chi tiết tài khoản 627126 để theo dõi chi phí nhân viên phân xưởng tại xí
nghiệp 6
Sổ chi tiết tài khoản 627326 để theo dõi chi phí dụng cụ sản xuất tại xí nghiệp 6
Sổ chi tiết tài khoản 627726 để theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài tại xí nghiệp 6
Sổ chi tiết tài khoản 627826 để theo dõi chi phí bằng tiền khác tại xí nghiệp 6
Phương pháp phân bổ chi phí SXC:
+ Căn cứ vào chứng từ chi phí phát sinh tính hàng tháng của từng đơn vị, kế toán
phân bổ chi phí SXC theo đối tượng công trình trực tiếp thi công. Nếu đơn vị làm 1
công trình thì phân bổ thẳng vào công trình đó. Nếu đơn vị làm nhiều công trình thì
căn cứ vào giá trị dự toán để làm tiêu thức phân bổ.
Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
- Hợp đồng kinh tế thuê ngoài
GVHD: Phan Thị Hải Hà
53
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
- Thanh lý nghiệm thu hợp đồng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
- Các chứng từ ngân hàng…
Tài khoản sử dụng: Chi phí sản xuất chung tại Công ty được tập hợp vào tài
khoản 627 chi tiết theo từng XN, đối tượng. Các tài khoản đối ứng là 3311, 111, 141,
242,…
Trình tự ghi sổ:
- Hàng tháng XN chuyển thanh toán hoàn ứng lên phòng kế toán thanh toán căn
cứ tiến hành hạch toán vào tài khoản 627. Nếu phát sinh chi phí thuê ngoài thì căn cứ
theo hợp đồng và biên bản thanh lý, hóa đơn GTGT kế toán hạch toán vào tài khoản 627
trên chứng từ thuê ngoài. Đối với tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN hàng tháng
theo dõi trên tài khoản 334, 338 đến cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho từng công trình.
Ngày 30/03/2010 xí nghiệp 6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 cho công trình Ca
Cút, căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế
toán. ( Thể hiện ở phụ lục 8)
Ngày 20/04/2010 XN6 nhận hóa đơn GTGT của công ty CP TVTK giao thông
kèm theo biên bản nghiệm thu chuyển phòng kế toán.
Căn cứ vào hợp đồng giữa XN6 và CTy CP TVTK giao thông và các chứng từ xí
nghiệp chuyển lên, kế toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán. (Thể hiện ở
phụ lục 9)
Sổ chi tiết TK 627: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số tiền,
thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại xí nghiệp 6.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
54
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
+ Sổ chi tiết TK 627726 – Xí nghiệp COXANO 6
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 627726 – Xí nghiệp COXANO 6
Số dư đầu kỳ
Diễn giải
Phát sinh nợ Phát sinh có ………….
Ngày CT Ngày GS ……….. ………….. 16/3/2010 16/3/2010
Mã số Đối ứng …….. 627726
…………. 1121
………… 356.277
Số dư ………….. 1.441.178
Số CT ................. CTGNO104
30/3/2010
30/3/2010
627726
141
817.272
2.258.450
HUXN601
20/4/2010
20/4/2010
627726
3311
98.152.727
113.098.558
TNXN609
………...
………. 30/6/2010
………. 30/6/2010
…….. 627726
………. 154
…………... 208.904.937
………….
……….. KC_4
…………………………………………… Chuyển trả tiền điện thoại CĐ, DD, InternetT02/10 cho công ty, xí nghiệp xưởng, NH thu phí chuyển tiền XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 cho ctr Ca Cút XN6 thuê lập hồ sơ thiết kế của Cty CP TVTK giao thông cho Ctr Ca Cút ………………………………………. Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang
Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế
208.904.937 208.904.937
208.904.937 208.904.937 Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu
kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
55
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
+ Sổ chi tiết TK 627126 – Xí nghiệp COXANO 6
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 627126 – Xí nghiệp COXANO VI
Số dư đầu kỳ
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Phát sinh nợ Phát sinh có
30/3/2010
30/3/2010
Số dư 550.000
Mã số 627126
Đối ứng 141
550.000
XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút
Số CT HUXN601
………..
…………..
…… 30/6/2010
…….. 30/6/2010
…….. 627126
…….. 154
…………. 132.150.000
……… KC_4
…………………………………….. Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang
Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế
132.150.000 132.150.000
132.150.000 132.150.000 Số dư cuối kỳ
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
56
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
+ Sổ chi tiết TK 627826 – Xí nghiệp COXANO 6
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 627826 – Xí nghiệp COXANO VI
Số dư đầu kỳ
Diễn giải
Ngày CT ………….. 30/6/2010
Ngày GS ………… 30/6/2010
Mã số ……. 627826
Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có ……………. …………… 210.000
…… 141
Số dư ………. 65.538.898
Số CT ……………. HUCT019
30/6/2010
30/6/2010
627826
141
3.142.400
68.681.298
HUXN620
2.145.455 ………
70.826.753 ……….
30/6/2010 ………. 30/6/2010
30/6/2010 ………. 30/6/2010
627826 ……. 627826
141 ……. 154
…………. 73.889.298
HUXN621 ………. KC_4
………………………………………….. Nguyễn Văn Phương thanh toán chi phí xe Mazda tháng 06/2010 XN6 thanh toán chi phí tháng 6 cho các công trình XN6 thanh toán hoàn ứng cho ctr Ca Cút …………………………………. Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang
Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế
73.889.298 73.889.298
73.889.298 73.889.298 Số dư cuối kỳ
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
57
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
+ Sổ chi tiết TK 627126 – Xí nghiệp COXANO 6
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 627326 – Xí nghiệp COXANO VI
Số dư đầu kỳ
Diễn giải
Phát sinh nợ Phát sinh có
30/6/2010
Ngày GS 30/6/2010
Mã số 627326
Đối ứng 242
74.670.091
Số dư 74.670.091
Số CT Ngày CT TH050
30/6/2010
30/6/2010
627326
154
74.670.091
KC_4
Phân bổ CCDC 6 tháng đầu năm của xí nghiệp VI Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang
Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế
74.670.091 74.670.091
74.670.091 74.670.091 Số dư cuối kỳ
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
58
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
- Sổ cái TK 627: là sổ theo dõi các tài khoản có phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với TK 627 cho toàn Công ty:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
627 – Chi phí sử dụng máy thi công Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh nợ
Số dư đầu kỳ: Phát sinh có
Số dư
…………
………… 16/3/2010
………….. 16/3/2010
……….. 1121
………. 1.896.114
……… 159.334.636
trả
tiền điện
…………… CTGNO104
HUXN601
30/3/2010
30/3/2010
141
1.967.272
161.301.908
TNXN609
20/4/2010
20/4/2010
3311
98.152.727
326.003.343
30/6/2010
30/6/2010
141
2.430.000
795.83.413
HUCT019
30/6/2010
30/6/2010
141
3.142.400
922.714.063
HUXN620
30/6/2010 30/6/2010
30/6/2010 30/6/2010
141 242
3.145.455 74.670.091
924.859.518 2.225.811.474
HUXN621 TH050
…….
………….
………. 30/6/2010
………. 30/6/2010
………… 154
…………. 2.861.955.141
(220.935.468)
………. KC_4
……………………………….. Chuyển thoại CĐ, DD, InternetT02/10 cho công ty, xí nghiệp xưởng, NH thu phí chuyển tiền XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 cho ctr Ca Cút XN6 thuê lập hồ sơ thiết kế của Cty CP TVTK giao thông cho Ctr Ca Cút Nguyễn Văn Phương thanh toán chi phí xe Mazda tháng 06/2010 XN6 thanh toán chi phí tháng 6 cho các công trình XN6 thanh toán hoàn ứng cho ctr Ca cút Phân bổ CCDC 6 tháng đầu năm của xí nghiệp VI …………………………………. Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang
Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế
2.641.019.673 2.861.955.141 2.641.019.673 2.861.955.141
Số dư cuối kỳ: (220.935.468)
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
GVHD: Phan Thị Hải Hà
59
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Người lập
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
GVHD: Phan Thị Hải Hà
60
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ kế toán tiến hành lập các chứng từ kết chuyển tất cả chi phí trên các tài
khoản 621, 622, 623, 627 của từng công trình qua tài khoản 154- Chi phí sản xuất dở
dang mở chi tiết cho từng xí nghiệp, công trình.
- Sổ chi tiết tài khoản 154 mở cho toàn Công ty để theo dõi tình hình tập hợp chi phí
sản xuất, tính giá thành và dở dang trong kì. (Thể hiện ở phụ lục 10)
GVHD: Phan Thị Hải Hà
61
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
154– Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh nợ
Số dư đầu kỳ: 31.929.201.992 Phát sinh có
Số dư
621
25.513.201.434
30/6/2010
30/6/2010
57.442.403.426
KC_1
30/6/2010
30/6/2010
6234
602.067.200
58.044.470.626
KC_17
30/6/2010
30/6/2010
6237
4.347.077.175
62.391.547.801
KC_19
30/6/2010
30/6/2010
622
4.293.390.718
66.684.938.519
KC_2
30/6/2010
30/6/2010
6232
3.970.720.132
70.655.658.651
KC_3
30/6/2010
30/6/2010
6271
878.769.029
71.534.427.680
KC_4
30/6/2010
30/6/2010
6273
480.897.245
72.015.324.925
KC_4
30/6/2010
30/6/2010
6274
339.213.600
72.354.538.525
KC_4
30/6/2010
30/6/2010
6277
475.467.584
72.830.006.109
KC_4
30/6/2010
30/6/2010
6278
687.607.683
73.517.613.792
KC_4
…………
…………
Kết chuyển chi phí vật liệu sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí nhân công sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang ……………………………………..
……
…………. …………….
……………..
…….
Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế
41.961.697.800 36.188.412.271 41.961.697.800 36.188.412.271
Số dư cuối kỳ:
37.702.487.521
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập
Kế toán trưởng Giám đốc
GVHD: Phan Thị Hải Hà
62
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang tại Công ty được đánh giá dựa vào phương thức giao nhận thầu
giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu xây lắp và được nghiệm thu theo từng giai đoạn,
từng hạng mục công trình như là phần san lấp mặt đường, rải thảm bêtông nhựa,….
+ Bước 1: Kiểm kê khối lượng các hạng mục công trình còn dở dang, tức là việc xác
định phần khối lượng thực tế đã thi công nhưng chưa hoàn thành và chưa đủ điều kiện
nghiệm thu thanh toán.
+ Bước 2: Xác định giá trị của phần khối lượng dở dang.
Giá trị khối lượng dở dang sau khi kiểm kê được tính như sau:
Giá trị khối lượng dở Đơn giá dự toán x = Khối lượng dở dang kiểm kê dang cuối kì chi phí trực tiếp
Trong đó:
Khối lượng dở dang kiểm kê được tính ở bước 1.
Đơn giá dự toán chi phí trực tiếp: là đơn giá định mức chi phí của nguyên vật
liệu, nhân công, máy thi công và trực tiếp phí. Riêng chi phí chung tính cho phần khối
lượng hoàn thành.
Bảng Chi Phí Dỡ Dang Của XN6
TT Tên công trình Khối lượng DDĐK Khối lượng DDCK Ghi chú
1.051.461.759 425.499.271 1 Đường hai đầu cầu Ca Cút
237.866.000 265.936.893 2 Đường La Sơn Nam Đông
... ……….. …… ……..
Cộng 3.817.391.470 3.514.608.694
2.2.2.7 Đối tượng và kỳ tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành nghiệm
thu thanh toán. Cụ thể trong đề tài này đối tượng tính giá thành là công trình đường hai
đầu cầu Ca Cút.
Đối với Công ty do đặc thù là Công ty xây lắp nên kỳ tính giá thành là 6 tháng.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
63
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.2.8 Phương pháp tính giá thành
Do đặc thù của Doanh nghiệp xây dựng cơ bản nên tại Công ty tính giá thành
theo phương pháp trực tiếp.
Giá thành sản CP sản xuất Chi phí sản xuất CP sản xuất = + phát sinh - phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ dở dang cuối kỳ hoàn thành trong kỳ
Cụ thể giá thành thực tế công trình Đường hai đầu Cầu Ca Cút
= 1.051.461.759 + 6.572.234.512 – 425.499.271= 7.198.197.000
GVHD: Phan Thị Hải Hà
64
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ VÀ DOANH THU THEO CÔNG TRÌNH
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 Đường 2 đầu cầu Ca Cút
621
622
627
641
642
Doanh thu
Ngày CT
Diễn giải
Số CT TNXN601
Đ/ ư 3311
623 52.272.732
29/01/2010 XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung(Ca Cút)
152
32.363.172
VTXN601XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty
xăng dầu TT huế ctr Ca cút
152
3.995.455
VTXN602XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty
xăng dầu TT huế ctr Ca cút
VTXN603XT 29/01/2010 XN6 mua PCL komat SHD50,
152
11.084.546
PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil
152
9.894.182
VTXN604XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty
xăng dầu TT huế ctr Ca cút
152
13.183.182
VTXN605XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty
xăng dầu TT huế ctr Ca cút
152
100.763.673
VTXN607XT 29/01/2010 XN6 mua cát vàng, sạn ngang Cty TNHH Nhật Quý(ca cut)
HUCT003
141
350.000
….
31/01/2010 Nguyễn Văn Phương thanh toán chi phí xe Mazda tháng 01/2010 ………
…
….
….
….
….
Tổng phát sinh
…. 4.663.075.038 742.175.940 924.303.875
242.679.659
104.132.320
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
65
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN XUẤT
Công ty CP Cơ khí – Xây dựng Công trình TTH Địa chỉ: 76 – Lý Thái Tổ - MST: 3300100787
Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
Số hiệu
Diễn giải
Cộng
Dở dang đầu kỳ Dở dang cuối kỳ
Vật liệu ……
Máy ……
Chi phí sản xuất chung KHCB …..
Tổng số ……..
……..
……..
Giá thành thực tế ……
….. 22
489.614.326
3.817.391.470
3.514.608.694 12.121.65.000
Chi phí trực tiếp Nhân công …… 6.595.758.506 1.794.761.560 2.938.192.832 183.050.909
……. 11.818.282.224 183.050.909
183.050.909
4.663.075.038
742.175.940
924.303.875
242.679.659
6.572.234.512
1.051.461.759
425.499.271 7.198.197.000
…….. XN COXANO 6 DD22-01 Kè biển Hải Dương Đường 2 đầu cầu Ca Cút
DD22-03 DD22-07 Đường Thanh Phước
491.115.240
191.750.000
1.931.289
17.004.500
701.801.029
165.120.971
866.922.000
Cồn Tè
DD22-08 Đường La Sơn Nam
522.448.114
582.807.200 1.783.317.826
147.948.753
3.036.521.893
237.866.000
265.936.893 3.008.451.000
DD22-09
606.061
606.061
DD22-10
919.120.114
277.983.420
45.588.933
81.981.414
1.324.673.881
277.178.881 1.047.495.000
….
………..
…….
…..
…
….
Đông Công trình Đập Thọ Sơn Trụ sở tiếp dân,cải tạo và MRtr …. Tổng cộng
………… 23.552.289.794 4.293.390.718 8.919.864.507 2.639.146.773
……… 39.404.691.792
……….. 31.929.201.992
…….. 35.518.767.513 35.815.126.271
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu
Giám đốc
GVHD: Phan Thị Hải Hà
66
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY COXANO
3.1. Đánh giá về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Coxano
3.1.1. Những mặt đạt được trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Từ những ngày đầu bước vào sản xuất kinh doanh với nổ lực phấn đấu của ban
lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn Công ty, sự quan tâm của bộ xây
dựng. Công ty luôn xứng đáng là một trong những đơn vị đứng đầu về xây dựng. Công
ty đã, đang và sẽ xây dựng nhiều công trình có tầm quan trọng trong nền kinh tế.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế về công tác quản lý kế toán nói chung và công tác
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng em nhận thấy Công ty là một
đơn vị hạch toán độc lập đã xây dựng được mô hình quản lý và hạch toán hợp lý, phù
hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động hoạt động kinh doanh từ công
việc hạch toán ban đầu, việc kiểm tra hợp lý, hợp lệ những chứng từ được tiến hành
khá cẩn thận, đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý tránh được sự phản ánh
trùng lặp nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc lập và luân chuyển chứng từ theo đúng chế
độ hiện hành, cung cấp kịp thời số liệu cho kế toán làm nhiệm vụ cập nhập.
Với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng đủ đáp ứng nhu cầu chỉ
đạo và kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã đảm bảo quản lý và hạch
toán các yếu tố chi phí của quá trình sản xuất một cách tiết kiệm, có hiệu quả, cụ thể
Công ty đã quản lý lao động có trọng tâm và luôn động viên khuyến khích đối với lao
động có tay nghề cao. Ngoài ra Công ty còn chia lao động trong Công ty thành lao động
trong danh sách và ngoài danh sách để động viên, huy động lao động được linh hoạt.
Phòng kế toán của Công ty được bố trí gọn nhẹ, với đội ngũ kế toán có trình độ
cao, năng lực, nhiệt tình và trung thực đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán-cách
thức ghi chép, phương pháp hạch toán khoa học, hợp lý, quản trị, tài chính rõ ràng,
GVHD: Phan Thị Hải Hà
67
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
khoa học giúp giảm bớt khối lượng kế toán, kế toán viên có thể đáp ứng đầy đủ thông
tin hữu dụng đến yêu cầu quản lý của Công ty cũng như các đối tượng liên quan khác.
Cụ thể.
- Công ty đã mở những tài khoản kế toán phản ánh cho từng công trình, hạng
mục công trình, từng đơn vị đảm bảo cho việc theo dõi khá sát sao cho từng công trình
và đơn vị thi công đó
- Việc lập một sổ chi tiết tạo điều kiện thuận lợi cho trưởng phòng kế toán cùng
ban lãnh đạo công ty trong việc phân tích hoạt động kinh tế. Công việc này tiến hành
khá thuận lợi nên đã đưa ra quyết định kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của
toàn Công ty.
Về công tác tập hợp chi phí và giá thành, kế toán Công ty đã hạch toán chi phí
sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng, từng quý một
cách rõ ràng, đơn giản phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, quản lý và
phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công việc kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang được tổ chức một cách khoa học,
cung cấp số liệu chính xác phục vụ cho công tác tính giá thành.
Việc sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán cũng góp phần không nhỏ giảm
được các chi phí không cần thiết và nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
- Đã lập được chương trình kế toán riêng trên máy vi tính theo hình thức chứng
từ ghi sổ.
- Có thể đưa ra báo cáo kế toán vào bất kỳ thời điểm nào cần.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời các số liệu kế toán cho ban lãnh đạo phục vụ công tác
quản lý.
3.1.2. Những mặt tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Việc tổ chức quản lý chi phí còn chưa được chặt chẽ, toàn diện nên vì thế giá
thành sản phẩm chưa phản ánh đúng bản chất của nó. Trong sản phẩm của Công ty vật
liệu chiếm tỷ trọng lớn nên việc tiết kiệm nguyên vật liệu là một phương hướng chính
để hạ giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu là khoản mục rất quan trọng trong việc tính
giá thành sản phẩm. Trên thực tế tại Công ty khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu, kế
GVHD: Phan Thị Hải Hà
68
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
toán Công ty không theo dõi chi tiết tỷ trọng của nguyên vật liệu xuất từ các nguồn
như: xuất từ kho Xí nghiệp, Công ty giao thẳng, các đội tự mua,…trên tổng chi phí
nguyên vật liệu. Do vậy, để phân tích đúng là điều tương đối khó khăn.
Hầu hết lao động sản xuất trực tiếp ở Công ty là lao động thời vụ, nó phù hợp với
đặc điểm sản xuất hay biến động của đơn vị xây lắp. Tuy nhiên, tính ổn định về trình
độ tay nghề của lực lượng lao động này không có tiêu chuẩn cụ thể. Do đó, ảnh hưởng
đến năng suất hoạt động và hiệu quả công việc. Mặt khác, lượng lao động này thường
không có ràng buộc với Công ty nên thường không ước tính số lượng chặt chẽ do đó
khó huy động tức thời nếu phát sinh nhu cầu hay biến động. Vì vậy, nếu khi công trình
phát sinh nhiều, cần huy động gấp nhân công, Công ty có thể phải chấp nhận nâng tiền
công để thu hút người lao động. Từ đó, làm tăng chi phí thực tế phát sinh, giảm lợi
nhuận của Công ty.
Việc quản lý chi phí sản xuất chung các xí nghiệp thành viên đã tổ chức hệ thống
bộ máy quản lý xí nghiệp khá cồng kềnh. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận cao trên cơ
sở tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên
thị trường vấn đề đặt ra là giảm mức tối thiểu những chi phí gián tiếp.
Về vấn đề hạch toán do phần hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của chế độ kế toán cải cách được xây dựng trên cơ sở mô hình doanh nghiệp
công nghiệp, chịu sự chi phối của đặc điểm sản xuất công nghiệp nên việc vận dụng
vào doanh nghiệp xây dựng cơ bản còn nhiều khó khăn. Cụ thể khi lập dự toán thi
công, đơn vị xây lắp căn cứ vào khối lượng công việc phải làm nhân với đơn giá xây
dựng cơ bản từng công việc đó.
Đơn giá xây dựng cơ bản là tính lượng chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công để
hoàn thành một khối lượng công việc. Trong quá trình hạch toán, chi phí sản xuất phát sinh
được tập hợp chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình theo các tài khoản, tiểu tài
khoản ảnh hưởng tới hiệu quả phản hồi những thông tin kế toán trong việc so sánh với dự
toán đã lập. Hơn nữa do giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bao gồm bốn khoản mục giá
thành nên việc bốc tách để di chuyển số liệu từ sổ chi tiết chi phí sản xuất sang báo cáo chi phí
sản xuất và tính giá thành xây lắp vào cuối năm gặp nhiều khó khăn.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
69
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm
Qua những nhận định chủ quan của tôi trong phần đánh giá tình hình của Công ty ở
trên, cộng với những kiến thức trau dồi được tôi xin mạnh dạn đưa ra môt số giải pháp
nhằm góp phần giải quyết các tồn đọng của Công ty như sau:
Tổ chức quản lý sản xuất tốt là một trong những biện pháp hạ giá thành sản phẩm
xây lắp. Ở một Công ty muốn tổ chức sản xuất có hiệu quả, trước hết phải tổ chức phân
bố lực lượng thi công hợp lý theo từng giai đoạn công việc. Tổ chức giám sát chặt chẽ
quá trình thi công để đảm bảo tiến độ thi công công trình và chất lượng công trình.
Ngoài ra Công ty cần có biện pháp quản lý các chi phí sản xuất cụ thể như sau:
- Đối với chi phí nguyên vật liệu: Chi phí nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây
lắp chiếm tỷ trọng lớn nên tiết kiệm vật tư là cần thiết. Tiết kiệm ở đây không có nghĩa
là cắt xén, mua vật liệu kém chất lượng, mà thực chất là xuất dùng đúng việc, không
lãng phí, bừa bãi, có kế hoạch bảo đảm rõ ràng, tránh mất mát, hư hỏng cũng như giảm
chất lượng vật tư. Công ty nên cử một số cán bộ có trình độ, năng lực, trung thực nhạy
bén, chuyên viên nghiên cứu về thị trường vật tư bởi việc cung ứng vật tư phụ thuộc
rất nhiều về tình hình biến động của thị trường. Hơn nữa Công ty có nhiều công trình
nằm rải rác khắp nơi do đó đối với những công trình lớn, thời gian thi công dài Công
ty nên đấu thầu cung ứng vật tư. Yếu tố chi phí vận chuyển vật tư cũng cần quan tâm,
Công ty phải có kế hoạch vận chuyển sao cho có hiệu quả nhất tức là nhà cung cấp đến
kho hoặc tận công trình phải có giá cả phù hợp, tránh vận chuyển nhiều gây hư hỏng,
hao hụt. Trường hợp phải thuê xe ngoài thì nên thuê những xe phù hợp với nhu cầu
vận chuyển. Bên cạnh đó việc tìm những nguyên vật liệu, có tính sử dụng hiệu quả
cao, phù hợp với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và giá cả phù hợp với yêu cầu của
công trình cũng nên được quan tâm.
- Đối với chi phí nhân công: Điểm cần khắc phục ở đây là trình độ tay nghề và
tính kịp thời khi Công ty xuất hiện nhu cầu nhân công. Với đặc điểm sản xuất hiện tại
của Công ty, cũng như điều kiện môi trường thi công ở tỉnh TT Huế, điều kiện sản
xuất sản phẩm mang tính bất ổn định về thời gian thi công cũng như số lượng lao
GVHD: Phan Thị Hải Hà
70
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
động. Nếu Công ty muốn nâng cao tay nghề, tăng tính ổn định của lao động bằng việc
đào tạo nguồn nhân lực cho mình là rất khó và không thiết thực.
Minh chứng rõ ràng ở đây là: ví dụ như trong các tháng mùa mưa kéo dài tình hình
sản xuất sẽ bị đình đốn, lúc đó lượng lao động sẽ phải cắt giảm để bớt đi gánh nặng chi
phí…do đó với mô hình sản xuất chỉ bao gồm toàn nhân công thời vụ như hiện nay đã
có thể giải quyết một phần yêu cầu đó. Tuy nhiên, nếu xét về độ trung thành, tính linh
hoạt và trình độ tay nghề thì chưa đảm bảo.
Vậy thì với những yêu cầu đó, Công ty sẽ phải làm gì?
Trong xã hội mới, xã hội chuyên nghiệp hóa cao và có sự phân công lao động rõ
ràng giữa các thành phần tham gia vào nền kinh tế. Công ty có thể tìm thấy hướng giải
quyết nhu cầu trên bằng việc chính bản thân Công ty không phải là người sẽ quản lý,
đào tạo hay đầu tư vào các lao động thời vụ mà Công ty sẽ thuê một tổ chức bên ngoài
đảm nhận phần việc đó.
Có thể phân tích như sau: khi tiến hành thuê ngoài, các tổ chức bên ngoài sẽ
chuyên nghiệp hóa phần việc này. Họ sẽ tự đào tạo tay nghề, tự tổ chức quản lý và
điều chỉnh lượng nhân công đối với từng phần việc Công ty kí kết. Phía Công ty, hiện
tại Công ty tổ chức nhân công thông qua hợp đồng giao khoán với các tổ trưởng tuy
nhiên tính chuyên nghiệp và trách nhiệm chưa cao. Khi tiến hành mua dịch vụ, Công
ty có thể giảm bớt gánh nặng quản lý, đảm bảo rằng dù không mất phần chi phí đào
tạo Công ty vẫn có thể tuyển chọn đội ngũ nhân công lành nghề, trách nhiệm, và
chuyên nghiệp hơn.
Với nhu cầu của xã hội hiện tại, việc chuyên nghiệp hóa không còn là điều quá khó
khăn nữa. Do đó, khi muốn tìm kiếm một đơn vị chuyên môn hóa như thế Công ty có
thể tìm thấy dễ dàng, phù hợp nhu cầu và mục đích của mình. Chính khi phân công lao
động rõ ràng Công ty mới có thể phát triển bền vững, chuyên nghiệp hơn trong thời kì
hội nhập.
- Đối với máy móc thi công: Cần tổ chức tốt khâu bảo quản máy móc thiết bị, định
kỳ phải bảo dưỡng máy móc thiết bị theo quy định kỹ thuật, thường xuyên tổ chức
kiểm tra máy móc thiết bị, tuyệt đối không sử dụng máy móc thiết bị quá tải. Phát huy
GVHD: Phan Thị Hải Hà
71
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
hết khả năng hiện có của máy móc thiết bị để chúng hoặt động thường xuyên hơn, các
chi phí khấu hao và một số chi phí khác giảm một cách tương đối. Đối với máy móc
thiết bị thi công đã cũ, năng suất thấp Công ty nên thanh lý nhượng bán để đầu tư mua
sắm mới nhằm mang lại hiệu quả cao trong công việc.
- Đối với chi phí sản xuất chung: Công ty nên có quy định về định mức, nội dung,
chỉ tiêu cho từng đội sản xuất. Đồng thời quản lý chặt chẽ chi tiêu, đảm bảo tiết kiệm,
đạt hiệu quả cao.
- Đối với việc luân chuyển chứng từ: Để cung cấp thông tin một cách định kỳ,
Công ty nên quy định kỳ thanh toán chứng từ từ các đội lên Công ty để tập hợp chi phí
và tính giá thành trong thời gian ngắn hơn. Công ty nên rút ngắn kỳ tính giá thành
xuống để cập nhật được sự biến động của chi phí, giá thành theo từng quý, để biết
được sự chênh lệch thực tế so với dự toán để từ đó có những biện pháp khắc phục
những biến động đó, kiểm soát được những hao hụt trong định mức,….
GVHD: Phan Thị Hải Hà
72
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1. KẾT LUẬN
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan
tâm. Việc hạch toán chi phí sản xuất một cách chính xác sẽ giúp Ban giám đốc có
những quyết định đúng đắn, kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Với yêu cầu
quản lý hiện nay, không những đòi hỏi phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất vào giá
thành sản phẩm mà còn phải tăng cường công tác kiểm soát chi phí sản xuất để từ đó
hạ giá thành sản phẩm, mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Để thực hiện tốt
nhiệm vụ nói trên đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và Công ty Coxano nói riêng
không ngừng cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
Đề tài đã trình bày rõ ràng những cơ sở lý luận tiêu chuẩn của đơn vị xây lắp; cách
phân loại chi phí, cách tập hợp các loại chi phí phát sinh, cách phân bổ chi phí và cuối
cùng là tính giá thành sản phẩm thực tế tại Công ty Coxano; cũng như tiếp cận gần hơn
với quy trình sổ sách của Công ty, cách thức luân chuyển chứng từ, các quy định tại
đơn vị….Đồng thời em cũng đã đưa ra những phương án giải quyết, có thể chưa phải
là những phương án tối ưu, song đó là tất cả tâm huyết của em muốn góp ý, kiến nghị
với Công ty nhằm giúp cho công tác hạch toán và quản trị chi phí sản xuất, tính giá
thành tại đơn vị ngày càng hoàn thiện hơn.
Cũng do hạn chế về thời gian và phạm vi tiếp cận, em tự nhận thấy đề tài của mình
vẫn còn một số tồn tại đó là chưa sâu sát để tìm ra căn nguyên trong các quy định đã
làm ảnh hưởng đến cách hạch toán kế toán của Công ty nhằm đưa ra quyết sách tối ưu
hơn trong quản trị giá thành tại Công ty.
III.2. HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Để phát triển thêm cho đề tài này, em thiết nghĩ nên tiếp cận thêm mảng dự toán
công trình nhằm nghiên cứu các tính khả thi trong việc hạ giá thành sản phẩm tại đơn vị.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
73
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Trong quá trình nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty, em nhận thấy còn nhiều
mặt, nhiều lỗ hổng nghiên cứu vẫn chưa được đề cập đến. Em xin phép được đưa ra
một số hướng nghiên cứu như sau:
- Nghiên cứu sâu về kế toán quản trị trong việc lập dự toán vốn cho Công ty. Có
thể lý giải cho hướng nghiên cứu này như sau: Công ty hiện tại đang quản lý 5 Xí
nghiệp trực thuộc và 2 đội xây dựng công trình. Như đã biết, các đơn vị trực thuộc
chịu sự quản lý vốn, do đó để điều hành nguồn vốn cho 7 đơn vị trực thuộc công ty
cần nghiên cứu xây dựng dự toán vốn cho từng công trình để công trình hoàn thành
kịp tiến độ và vượt tiến độ. Như vậy, sẽ làm cho nguồn vốn của công ty luân chuyển
linh hoặc, hợp lý, không làm tồn đọng vốn, giảm thiểu chi phí lãi vay cho công ty, vì
chủ yếu vốn của công ty là vay ngân hàng nên chịu sức ép lãi vay rất lớn.
- Nghiên cứu về tài chính trong việc xác định cấu trúc đòn bẩy tài chính trong toàn
công ty; hay nghiên cứu cấu trúc vốn tối ưu cho công ty. Có thể lý giải hướng nghiên
cứu này như sau: một Công ty với bộ máy điều hành theo kiểu chân rết như Công ty
Coxano việc sử dụng đòn bẩy nợ là điều tất yếu, thậm chí đòn cân nợ sẽ giúp cho công
ty kinh doanh hiệu quả nếu tính toán một cách khoa học. Việc phân tích cấu trúc vốn
tối ưu hay tạo ra thế cân bằng hiệu quả cho đòn bẩy tài chính là một hướng nghiên cứu
cần thiết cho việc phát triển hiệu quả, lâu bền của Công ty.
Tóm lại:
Trong phạm vi hạn chế của thời gian và kiến thức, em chỉ có thể đưa ra các nhận
xét, giải pháp đứng trên giác độ chủ quan của một sinh viên chuẩn bị bước vào con
đường nghề nghiệp mà mình đã chọn lựa. Do đó, ít nhiều đề tài sẽ không tránh khỏi
những sai sót, thiếu hụt hay tính thực tế giữa việc áp dụng lý luận với đời sống. Tuy
nhiên, với tất cả tâm huyết, niềm đam mê và trên hết là khao khát về kiến thức, em đã
nỗ lực hết sức mình để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất có thể. Cuối cùng, em rất
mong nhận được sự góp ý từ phía các thầy cô.
GVHD: Phan Thị Hải Hà
74
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán chi phí và giá thành - TS Phan Đức Dũng, NXB Thống kê, 2007
2. Kế toán chi phí - Th.S Huỳnh Lợi - Th.S Nguyễn Khắc Tâm, Hiệu đính Võ
Văn Nhị, NXB Thống kê, 2002
3. Giáo trình Nguyên lý kế toán - TS Phan Thị Minh Lý, 2007
4. Giáo trình Kế toán tài chính 1 - NGƯT Phan Đình Ngân, 2009
5. Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính - PGS.TS Nguyễn Văn Công
6. Hướng dẫn thực hành về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp – TS Võ Văn Nhị, NXB Thống kê, 2006
7. Giáo trình Kế toán quản trị - ThS Hồ Phan Minh Đức biên soạn
8. Kế toán doanh nghiệp xây lắp 2008 – PGS. TS Võ Văn Nhị
9. http://www.Tapchiketoan.com.vn; http://www.webketoan.com.vn;
http://www.tailieu.vn …
10. Một số khóa luận tốt nghiệp và đề tài nghiên cứu khoa học của các khoá
trước
GVHD: Phan Thị Hải Hà
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
PHỤ LỤC
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Phụ lục 1: Phiếu nhập kho nguyên vật liệu trực tiếp
29/01/2010 Nợ: 152, 133111
Số: VTXN607 Có: 3311
Họ tên người nhận hàng: … Địa chỉ(bộ phận): 10 Phạm Văn Đồng-Tp Huế
Lý do nhập kho: XN6 mua cát vàng, sạn ngang của Công ty TNHH Nhật quý cho công trình
đường Ca Cút.
Nhập tại kho: Kho Xí nghiệp 6
Mã số KH: 0046 Tên KH: Cty TNHH Nhật Quý
Họ và tên:………… - Kí hiệu: MM/2009B - Ngày: 18/01/2010
PHIẾU NHẬP
Số lượng
Tên sản phẩm hàng
Thực
Mã số
Đ.v.t
Đơn giá
Thành tiền
STT
Theo CT
hóa
nhập
Cát vàng
C007
95.454,55
35.127.273
368
1
S001
127.727,27
65.636.364
380
2
Sạn ngang
Cộng
100.763.637
Thuế GTGT (10%): 10.076.363
Tổng giá trị:
110.840.000
Cộng thành tiền: Một trăm mười triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng.
Tổng Giám Đốc
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư
Đơn vị trưởng
Kế toán đơn vị
GVHD: Phan Thị Hải Hà
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Phụ lục 2: Bảng thanh toán tiền lương tháng 01 năm 2010
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Xí nghiệp COXANO VI
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 01 NĂM 2010
ĐVT: 1000đ
Hệ số lương
Lương khoán sản phẩm
Lương thời gian
Lương ngừng việc
Họ và tên
Tổng cộng
Ký nhận
S T T
C.việc
C.Bản N.việc
94,0
108,4
125,6
H.số
T.tiền
Ngày
T.Tiền
1 T.Tiền
D.Thu thực hiện
5,32 2,69 2,69
6
1
Lê Viết Quang Nguyễn Duy Tân Hồ Đắc Trình Nguyễn QuangTrường Cao Quảng Hoàng Lê Hoài Nam Hà Như Kế Nguyễn Văn Hùng Nguyễn Xuân Đăng
2
1 1 1
753,6 108,4 251,2
25 27 27 27 3,5 16,5 10 23,5
1 1 1 1 1 1 1 1
15.673 15.760
0,11 0,11
1.724,0 1.733,6
H.S ố 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 0,9 0,9 0,9 1,0 1,0 1,0 1,0 0,9
26 11,5
8.000,0 4.500,0 3.800,0 2.320,3 1.986,5 1.986,5 2.332,8 339,1 1.157.7 969,0 1.578,3 - - 2.079,7 806,9
1 1
- - - 86,4 60,8 60,8 80,0 107,7 126,2 91,5 60,8 - - 73,6 66,2
8.000,0 4.500,0 3.800,0 2.406,7 2.047,3 2.047,3 2.412,8 1.200,4 1.392,3 1.311,7 1.639,1 1.724,0 1.733,6 2.153,3 2.129,1
10
1
1.256,0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hoàng Đại Dương 11 Hà Thị Thu Hiền 12 Lê Hồng Vũ 13 Trần Đình Phước 14 Trần Quốc Thanh 15 Lê Thanh Nam
2,75 2,18 2,18 2,56 3,19 2,31 3,19 1,99 2,35 2,35 2,37 2,31
2,56 1,8 1,8 2,37 3,19 3,74 2,71 1,8 2,35 2,35 2,18 2,18
2,56 1,8 1,8 2,37 3,19 3,74 2,71 1,8 2,35 2,35 2,18 2,18
Tổng cộng
5.826,8
31.856,8
814,0
38.497,6
Ba mươi tám triệu, bốn trăm chín mươi bảy nghìn sáu trăm đồng chẵn./.
Huế, ngày 31 tháng 01 năm 2010
Giám đốc
Kế toán
Lập biểu
GVHD: Phan Thị Hải Hà
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Phụ lục 3: Danh sách thu 6% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN tháng 01/2010
Công ty cổ phần COXANO
DANH SÁCH THU 6% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN THÁNG 01/2010
ĐVT: 1000đ
Họ và tên
TT
Hệ số LCB
6% BHXH
Hệ số LCB
1,5% BHYT
1% BHTN
16% BHXH
3% BHYT
1% BHTN
5.32
207.5
5.32
51.9
34.6
553.3
103.7
34.6
1
Lê Viết Quang
2.96
115.4
2.96
28.9
19.2
307.8
57.7
19.2
2
Hồ Đắc Trình
1.80
70.2
1.80
17.6
11.7
187.2
35.1
11.7
3
Hà Thị Thu Hiền
2.71
105.7
2.71
26.4
17.6
281.8
52.8
17.6
4
Hoàng Đại Dương
3.26
127.1
3.26
31.8
21.2
339.0
63.6
21.2
5
Nguyễn Duy Tân
1.80
70.2
1.80
17.6
11.7
187.2
35.1
11.7
6
Cao Quảng Hoàng
3.74
145.9
3.74
36.5
24.3
389.0
72.9
24.3
7
Nguyễn Xuân Đăng
Lê Hoài Nam
1.80
70.2
17.6
11.7
187.2
35.1
11.7
1.80
8
2.56
99.8
25.0
16.6
266.2
49.9
16.6
2.56
9
Nguyễn Quang Trường
2.37
92.4
23.1
15.4
246.5
46.2
15.4
2.37
10
Hà Như Kế
3.19
124.4
3.19
31.1
20.7
331.8
62.2
20.7
11
Nguyễn Văn Hùng
2.35
91.7
22.9
15.3
244.4
45.8
15.3
2.35
12
Trần Đình Phước
1.83
71.4
17.8
11.9
190.3
35.7
11.9
1.83
13
Lê Hồng Công
2.34
91.3
22.8
15.2
243.4
45.6
15.2
2.34
14
Nguyễn Văn Lâm
2.18
85.0
21.3
14.2
226.7
42.5
14.2
2.18
15
Trần Quốc Thanh
Lê Thanh Nam
1.96
76.4
19.1
12.7
203.8
38.2
12.7
1.96
16
XN6
42.2
1,644.6
42.2
411.4
274.0
4,385.6 822.1
274.0
GVHD: Phan Thị Hải Hà
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Phụ lục 4: Phiếu nhập kho nhiên liệu dùng cho máy thi công
PHIẾU NHẬP
29/01/2010 Nợ: 152, 133111
Số: VTXN603 Có: 3311 Họ tên người giao hàng: … Địa chỉ(bộ phận): 02 Trần Cao Vân, Huế Lý do nhập kho: XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68
cty xăng dầu TT Huế Ca
Tên KH: Cty Xăng Dầu TT-Huế(CHXD số 5)
Nhập tại kho: Kho Xí nghiệp VI Mã số KH: 0059 Họ và tên:………… - Kí hiệu: DN/2009T - Ngày: 25/01/2010
Số lượng
STT
Thực nhập
1 2 3
Mã số Đ.v.t NL009 NL010 NL007
Theo CT 170,00 80,00 90,00
Đơn giá 29.454,55 37.000,00 34.636,37
Tên sản phẩm hàng hóa PLC komat SHD50 PLC GEAR 140 PLC68, các loại khác Cộng
Thành tiền 5.007.273 2.960.000 3.117.273 11.084.546
Thuế GTGT (10%): 1.108.454 Tổng giá trị: 12.193.000 Cộng thành tiền: Mười hai triệu một trăm chín mươi ba nghìn đồng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao Người nhận
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Phụ lục 5:Phiếu xuất kho nhiên liệu dùng cho máy thi công
29/01/2010 Nợ: 623226 Có: 152
Số: VTXN603XT
Họ tên người nhận hàng: … Địa chỉ(bộ phận): Lý do xuất kho: XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68
cty xăng dầu TT Huế Ca
Xuất tại kho: Kho Xí nghiệp VI Mã số KH: Tên KH:
PHIẾU XUẤT
Số lượng
STT
Tên sản phẩm hàng hóa
Mã số Đ.v.t
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực xuất
1 2 3
NL009 NL010 NL007
170,00 80,00 90,00
29.454,55 37.000,00 34.636,37
PLC komat SHD50 PLC GEAR 140 PLC68, các loại khác Cộng
5.007.273 2.960.000 3.117.273 11.084.546
11.084.546
Tổng giá trị: Cộng thành tiền: Mười một triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm bốn mươi sáu đồng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
GVHD: Phan Thị Hải Hà
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Phụ lục 6: Chứng từ ghi sổ thuê ngoài xí ngiệp 6
CHỨNG TỪ GHI SỔ TNXN6 – Thuê ngoài xí nghiệp 6 Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Chứng từ Số
TNXN601
Ngày 29/01/2010
TK Nợ TK Có 3311
133111
Số tiền 5.227.268
TNXN601
29/01/2010
623726
3311
52.272.732
Diễn giải XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung (Ca cút) XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung (Ca cút)
……..
………
………..
Người lập biểu kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Tổng cộng 1.729.069.200 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên)
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Phụ lục 7: Sổ chi tiết tài khoản 623404 – Xí nghiệp COXANO 6
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 623404 – Xí nghiệp COXANO VI
Số CT
Số dư đầu kỳ: Phát sinh nợ Phát sinh có
Số dư
Ngày CT 30/6/2010
Ngày GS 30/6/2010
Diễn giải Mã số Đối ứng 2141
623404
172.147.800
172.147.800
KH01
30/6/2010
30/6/2010
623404
154
172.147.800
KC_17
Trích khấu hao TSCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của VPCty, đội và các xí nghiệp Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang chi phí SXKDởdang
Tổng phát sinh: Phát sinh lũy kế :
172.147.800 172.147.800 172.147.800 172.147.800
Số dư cuối kỳ:
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Kế toán trưởng
GVHD: Phan Thị Hải Hà
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Phụ lục 8: Chứng từ ghi sổ hoàn ứng xí ngiệp 6
CHỨNG TỪ GHI SỔ HUXN6 – Hoàn Ứng XN6 Từ 1/2010 đến tháng 6/2010
Chứng từ
Diễn giải
Số …………… HUXN601
Ngày ………….. 30/03/2010
TK Nợ ……….. 627126
TK Có ……… 141
Số tiền ………. 550.000
HUXN601
30/03/2010
627726
141
817.272
HUXN601
30/03/2010
627826
141
600.000
……..
………
…………………………… XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút ………………………………….
………
…………
2.020.308.210
Người lập biểu
kế toán trưởng
Tổng cộng Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Giám đốc
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Phụ lục 9: Chứng từ ghi sổ thuê ngoài xí ngiệp 6
CHỨNG TỪ GHI SỔ TNXN6 – Thuê ngoài XN6 Từ 1/2010 đến tháng 6/2010
Chứng từ
Diễn giải
Số …………… TNXN609
Ngày ………….. 20/04/2010
TK Nợ ……….. 627726
TK Có …… 3311
Số tiền ……….. 98.152.727
…………………………. XN6 thuê lập hồ sơ thiết kế của CTy CP TVTK giao thông cho ctr ca cút
……..
………
………………………………….
………
…………
1.729.069.200
Người lập biểu kế toán trưởng
Tổng cộng Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Giám đốc
GVHD: Phan Thị Hải Hà
SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Phụ lục 10: Sổ chi tiết tài khoản 15422 - Chi phí SXKD dở dang XN 6
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 15422-Chi phí SXKD dở dang XN 6
Diễn giải
Số dư đầu kỳ 3.817.391.470 Phát sinh có
Số dư
30/6/2010
Mã số Đối ứng Phát sinh nợ 15422
6.595.758.506
621
10.413.149.976
Số CT Ngày CT Ngày GS 30/6/2010 KC_1
30/6/2010
30/6/2010
15422
6234
172.147.800
10.585.297.776
KC_17
30/6/2010
30/6/2010
15422
6237
1.708.100.036
12.293.397.812
KC_19
30/6/2010
30/6/2010
15422
622
1794.716.560
14.088.114.372
KC_2
30/6/2010
30/6/2010
15422
6232
1.057.944.996
15.146.059.368
KC_3
30/6/2010
30/6/2010
15422
6271
132.150.000
15.278.209.368
KC_4
30/6/2010
30/6/2010
15422
6273
74.670.091
15.352.879.459
KC_4
30/6/2010
30/6/2010
15422
6277
208.904.937
15.561.784.396
KC_4
30/6/2010
30/6/2010
15422
6278
73.889.298
15.635.673.694
KC_4
30/6/2010
30/6/2010
15422
632
12.121.065.000
3.514.608.694
KC010
Kết chuyển chi phí vật liệu sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí nhân công sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí SXKD dở dang K/c chi phí DD 6 tháng đầu năm của xí nghiệp VI cang GVHB
Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế
11.818.282.224 12.121.065.000 11.818.282.224 12.121.065.000 Số dư cuối kỳ
3.514.608.694
Ngày 30 tháng 6 năm 2010