BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN

HOÀNG ÂN

Ngành: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: THS. NGÔ THỊ MỸ THÚY

Sinh viên thực hiện : ĐINH THỊ THỦY TIÊN

MSSV: 1054030586

Lớp: 10DKNH01

TP.Hồ Chí Minh, 2014

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN

HOÀNG ÂN

Ngành: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: THS. NGÔ THỊ MỸ THÚY

Sinh viên thực hiện : ĐINH THỊ THỦY TIÊN

MSSV: 1054030586

Lớp: 10DKNH01

TP.Hồ Chí Minh, 2014

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp ii

LỜI CAM ĐOAN ----------

Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong

khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại DNTN Hoàng Ân, không sao chép bất kỳ nguồn

nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 07 năm 2014

Tác giả

Tiên

Đinh Thị Thủy Tiên

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp iii

LỜI CẢM ƠN ----------

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô khoa Kế Toán – Tài

Chính – Ngân Hàng trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, đặc biệt là giảng viên hướng

dẫn Thạc sĩ Ngô Thị Mỹ Thúy đã tận tình giải đáp những câu hỏi, chia sẻ những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.

Về phía DNTN Hoàng Ân, em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, tập thể các

anh chị trong phòng kế toán đã dành thời gian quý báu chỉ dẫn, cung cấp số liệu và giải

đáp thắc mắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều

thành công trong sự nghiệp. Chúc DNTN Hoàng Ân ngày càng phát triển và sẽ vươn xa

hơn nữa để khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế thị trường hiện nay.

Em xin trân trọng cảm ơn!

TP.Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 07 năm 2014

Sinh viên thực hiện

Tiên

Đinh Thị Thủy Tiên

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp iv

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------- NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên: Đinh Thị Thủy Tiên MSSV: 1054030586

Khóa: 2010

1. Thời gian thực tập.

..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

2. Bộ phận thực tập.

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật.

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

4. Kết quả thực tập theo đề tài.

..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

5. Nhận xét chung.

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

TP.Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2014

Đơn vị thực tập (Ký tên và đóng dấu)

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ---------- ................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

TP.Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2014

Giảng viên hướng dẫn

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ----------

CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG

BH Bán hàng.

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp.

BHXH Bảo hiểm xã hội.

BHYT Bảo hiểm y tế.

BTC Bộ tài chính.

CCDV Cung cấp dịch vụ.

DNTN Doanh nghiệp tư nhân.

GTGT Giá trị gia tăng.

HĐ Hóa đơn.

HĐKD Hoạt động kinh doanh.

HĐTC Hoạt động tài chính.

K/C Kết chuyển.

KPCĐ Kinh phí công đoàn.

LPG Khí dầu mỏ.

NSNN Ngân sách nhà nước.

QĐ Quyết định

QLDN Quản lý doanh nghiệp.

SXKD Sản xuất kinh doanh.

TGNH Tiền gửi ngân hàng.

TK Tài khoản.

TM Tiền mặt.

TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp.

TNHH Trách nhiệm hữu hạn.

TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ Tài sản cố định.

TT Thông tư.

TTĐB Tiêu thụ đặc biệt.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp vii

DANH MỤC CÁC BẢNG ---------- Trang Bảng 2.1: Một số sản phẩm kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân. ...................................... 29

Bảng 2.2: Hệ thống chứng từ kế toán tại DNTN Hoàng Ân .......................................... 34 Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của DNTN Hoàng Ân năm 2011 – 2013 ... 35

Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh theo từng quý năm 2013 của DNTN Hoàng Ân ............ 65

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ----------

Trang Sơ đồ 1.1: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 27

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của DNTN Hoàng Ân ............................................ 30

Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại DNTN Hoàng Ân ........................................................... 31

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung ................................... 35

Sơ đồ 2.4: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh quý 4/2013 ..................................... 65

Hình 1.1: Logo Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Ân .......................................................... 28

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp viii

MỤC LỤC ---------- Trang LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài. ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................ 1 3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 1 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp .................................................................... 2

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................................................ 3 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.......................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh ...................... 3 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...... 3 1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ......... 4 1.2. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC. .................................................. 4 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ........................................... 4 1.2.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 4 1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ................ 4 1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................... 4 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 5 1.2.1.5. Phương pháp hạch toán. ........................................................................... 6 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................. 7 1.2.2.1. Khái niệm ................................................................................................. 7 1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................... 7 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 7 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán. ........................................................................... 7 1.2.3. Kế toán thu nhập khác ...................................................................................... 8 1.2.3.1. Khái niệm ................................................................................................. 8 1.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................... 8 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 8 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán. ........................................................................... 8

1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU ....................................... 9 1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại. ........................................................................ 9 1.3.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 9 1.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................... 9

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp ix

1.3.1.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 10 1.3.1.4. Phương pháp hạch toán. ........................................................................... 10 1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại. .............................................................................. 11 1.3.2.1. Khái niệm ................................................................................................. 11 1.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................... 11 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 11 1.3.2.4. Phương pháp hạch toán. ........................................................................... 11 1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán ............................................................................... 12 1.3.3.1. Khái niệm ................................................................................................. 12 1.3.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................... 12 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 12 1.3.3.4. Phương pháp hạch toán. ........................................................................... 12 1.3.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu ................................................. 13 1.3.4.1.Khái niệm .................................................................................................. 13

1.3.4.2.Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................... 13

1.3.4.3.Tài khoản sử dụng .................................................................................... 13

1.3.4.4.Phương pháp hạch toán ............................................................................ 13

1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ ...................................................................... 14 1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 14 1.4.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 14 1.4.1.2. Phương pháp tính giá xuất kho ................................................................ 14 1.4.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ...................................................................... 14 1.4.1.4. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 14 1.4.1.5. Phương pháp hạch toán. ........................................................................... 15 1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng .................................................................................. 15 1.4.2.1. Khái niệm ................................................................................................. 15 1.4.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................... 15 1.4.2.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 16 1.4.2.4. Phương pháp hạch toán. ........................................................................... 16 1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................................. 17 1.4.3.1. Khái niệm ................................................................................................. 17 1.4.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................... 17 1.4.3.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 17 1.4.3.4. Phương pháp hạch toán. ........................................................................... 18 1.4.4. Kế toán chi phí tài chính. .................................................................................. 19 1.4.4.1. Khái niệm ................................................................................................. 19 1.4.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................... 19

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp x

1.4.4.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 19 1.4.4.4. Phương pháp hạch toán. ........................................................................... 19 1.4.5. Kế toán chi phí khác ......................................................................................... 20 1.4.5.1. Khái niệm ................................................................................................. 20 1.4.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................... 20 1.4.5.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 20 1.4.5.4. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 20 1.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 21 1.4.6.1. Khái niệm ................................................................................................. 21 1.4.6.2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................... 21 1.4.6.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................... 21 1.4.6.4. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 21 1.4.6.5. Phương pháp hạch toán. ........................................................................... 23

1.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ............................................ 24 1.5.1. Khái niệm ......................................................................................................... 24 1.5.2. Cách xác định kết quả kinh doanh. ................................................................... 25 1.5.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ............................................................................... 25 1.5.4. Tài khoản sử dụng. ........................................................................................... 25 1.5.5. Phương pháp hạch toán. ................................................................................... 26

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN HOÀNG ÂN. .................................... 28 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DNTN HOÀNG ÂN .................................................. 28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của DNTN Hoàng Ân ................................... 28 2.1.1.1. Lịch sử hình thành. .................................................................................. 28 2.1.1.2. Quá trình phát triển .................................................................................. 28 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của DNTN Hoàng Ân................................................ 29 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của DNTN Hoàng Ân .............................................................. 30 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý. ............................................................................. 30 2.1.3.2. Vai trò từng phòng ban ............................................................................ 30 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của DNTN Hoàng Ân. .............................................. 31 2.1.4.1. Hình thức tổ chức phòng kế toán ............................................................. 31 2.1.4.2. Sơ đồ bộ máy kế toán. .............................................................................. 31 2.1.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán ........................................ 32 2.1.4.4. Chính sách kế toán áp dụng tại DNTN Hoàng Ân. ................................. 33 2.1.4.4.1. Chế độ kế toán .......................................................................... 33 2.1.4.4.2. Các nguyên tắc kế toán áp dụng ............................................... 33 2.1.4.4.3. Hệ thống chứng từ kế toán ....................................................... 33

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp xi

2.1.4.4.4. Hình thức sổ sách kế toán. ........................................................ 34 2.1.4.4.5. Hệ thống báo cáo tài chính ....................................................... 35 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay của DNTN Hoàng Ân .................... 35 2.1.6. Thuận lợi và khó khăn ...................................................................................... 37 2.1.6.1. Thuận lợi .................................................................................................. 37 2.1.6.2. Khó khăn .................................................................................................. 37

2.2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN HOÀNG ÂN ................................................... 38 2.2.1. Đặc điểm kinh doanh, phương thức tiêu thụ, thanh toán, trình tự luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng tại DNTN Hoàng Ân .......................................... 38 2.2.1.1. Đặc điểm kinh doanh ............................................................................... 38 2.2.1.2. Phương thức bán hàng. ............................................................................ 38 2.2.1.3. Phương thức thanh toán. .......................................................................... 38 2.2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng ....................... 38 2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác. ................................................................... 39 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. .................................. 39 2.2.2.1.1. Nội dung. .................................................................................... 39 2.2.2.1.2. Tài khoản sử dụng....................................................................... 39 2.2.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ......................................................... 39 2.2.2.1.4. Trình tự ghi sổ............................................................................. 39 2.2.2.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................ 40 2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. ................................................... 43 2.2.2.2.1. Nội dung. .................................................................................... 43 2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng....................................................................... 43 2.2.2.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ......................................................... 43 2.2.2.2.4. Trình tự ghi sổ............................................................................. 43 2.2.2.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................ 43 2.2.2.3. Kế toán thu nhập khác. ............................................................................ 45 2.2.2.3.1. Nội dung. .................................................................................... 45 2.2.2.3.2. Tài khoản sử dụng....................................................................... 45 2.2.2.3.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ......................................................... 45 2.2.2.3.4. Trình tự ghi sổ............................................................................. 45 2.2.2.3.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................ 45 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ........................................................... 46 2.2.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại. ............................................................... 46 2.2.3.1.1. Nội dung. .................................................................................... 46 2.2.3.1.2. Tài khoản sử dụng....................................................................... 46

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp xii

2.2.3.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ......................................................... 46 2.2.3.1.4. Trình tự ghi sổ............................................................................. 47 2.2.3.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................ 47 2.2.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại. ...................................................................... 47 2.2.3.2.1. Nội dung. .................................................................................... 47 2.2.3.2.2. Chứng từ sử dụng........................................................................ 47 2.2.3.2.3. Tài khoản sử dụng....................................................................... 47 2.2.3.2.4. Trình tự ghi sổ............................................................................. 47 2.2.3.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................ 47 2.2.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán. ..................................................................... 48 2.2.3.3.1. Nội dung. .................................................................................... 48 2.2.3.3.2. Tài khoản sử dụng....................................................................... 48 2.2.3.3.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ......................................................... 48 2.2.3.3.4. Trình tự ghi sổ............................................................................. 48 2.2.3.3.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................ 48 2.2.4. Kế toán các khoản chi phí. ............................................................................... 48 2.2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán. ....................................................................... 48 2.2.4.1.1. Nội dung. .................................................................................... 48 2.2.4.1.2. Tài khoản sử dụng....................................................................... 48 2.2.4.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ......................................................... 48 2.2.4.1.4. Trình tự ghi sổ............................................................................. 49 2.2.4.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................ 49 2.2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng. ........................................................................ 51 2.2.4.2.1. Nội dung. .................................................................................... 51 2.2.4.2.2. Tài khoản sử dụng....................................................................... 51 2.2.4.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ......................................................... 52 2.2.4.2.4. Trình tự ghi sổ............................................................................. 52 2.2.4.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................ 52 2.2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. .................................................... 55 2.2.4.3.1. Nội dung. .................................................................................... 55 2.2.4.3.2. Tài khoản sử dụng....................................................................... 55 2.2.4.3.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ......................................................... 55 2.2.4.3.4. Trình tự ghi sổ............................................................................. 55 2.2.4.3.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................ 55 2.2.4.4. Kế toán chi phí tài chính. ......................................................................... 58 2.2.4.4.1. Nội dung. .................................................................................... 58 2.2.4.4.2. Tài khoản sử dụng....................................................................... 58

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp xiii

2.2.4.4.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ......................................................... 58 2.2.4.4.4. Trình tự ghi sổ............................................................................. 58 2.2.4.4.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................ 58 2.2.4.5. Kế toán chi phí khác. ............................................................................... 59 2.2.4.5.1. Nội dung. .................................................................................... 59 2.2.4.5.2. Tài khoản sử dụng....................................................................... 59 2.2.4.5.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ......................................................... 59 2.2.4.5.4. Trình tự ghi sổ............................................................................. 59 2.2.4.5.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................ 60 2.2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 61 2.2.4.6.1. Nội dung. .................................................................................... 61 2.2.4.6.2. Tài khoản sử dụng....................................................................... 61 2.2.4.6.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ......................................................... 61 2.2.4.6.4. Trình tự ghi sổ............................................................................. 61 2.2.4.6.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................ 61 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................................. 63 2.2.5.1. Nội dung................................................................................................... 63 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 63 2.2.5.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. ...................................................................... 63 2.2.5.4. Trình tự ghi sổ. ......................................................................................... 63 2.2.5.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ......................................................... 63 2.2.6. Nghiệp vụ lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân. .. 66 2.2.6.1. Nguồn tài liệu lập. .................................................................................... 67 2.2.6.2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của DNTN Hoàng Ân. ......................... 67

2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN HOÀNG ÂN .......................................... 68

CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 69 3.1. NHẬN XÉT .............................................................................................................. 69 3.1.1. Tình hình hoạt động tại DNTN Hoàng Ân ........................................................ 69 3.1.1.1. Ưu điểm.................................................................................................... 69 3.1.1.2. Khuyết điểm. ............................................................................................ 69 3.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại DNTN Hoàng Ân. ............................................... 69

3.1.2.1. Ưu điểm.................................................................................................... 69 3.1.2.2. Khuyết điểm. ............................................................................................ 70

3.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 71 3.2.1. Kiến nghị về tình hình hoạt động của doanh nghiệp ......................................... 71 3.2.2. Kiến nghị về công tác kế toán ........................................................................... 71

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp xiv

3.2.3. Kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân. ............................................................................. 72

3.2.4. Kiến nghị khác ................................................................................................... 74

KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 75

TÀI LIỆU THAM KHẢO. ............................................................................................ 76

PHỤ LỤC.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 1 Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU ----------

1. Lý do chọn đề tài:

Hiện nay, hoạt động chủ yếu của các doanh nghiệp là kinh doanh để đẩy nhanh tốc

độ tiêu thụ, đạt mục tiêu sinh lời và tối đa hóa lợi nhuận. Điều này, phụ thuộc nhiều vào công tác kiểm soát các khoản chi phí, doanh thu và tính toán kết quả hoạt động kinh

doanh trong kỳ của doanh nghiệp.

Nắm bắt được điều này, trong những năm qua, các doanh nghiệp thường rất chú

trọng đến việc hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu, chí phí và xác định kết quả kinh doanh. Nhằm đảm bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy của các thông tin kế toán để

giúp ban giám đốc có cái nhìn tổng quát về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, đưa

ra các quyết định quản lý phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, giúp doanh nghiệp

ngày càng phát triển hơn.

Do đó, qua thời gian học tập tại trường và thực tập tại DNTN Hoàng Ân, em đã

quyết định là chọn đề tài: “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN HOÀNG ÂN” để làm bài

khóa luận tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu:

Khái quát, tổng hợp những lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí

và xác định kết quả kinh doanh.

Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân.

Đánh giá thực trạng và đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Phạm vi nghiên cứu:

Về không gian nghiên cứu: Tiến hành nghiên cứu tại DNTN Hoàng Ân – địa chỉ

số 1/9 Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP.HCM.

Về thời gian nghiên cứu:

 Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện từ ngày 28/4/2014 đến ngày 20/07/2014  Số liệu được phân tích là số liệu quý 4/2013.

Giới hạn nội dung nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân trong phạm vi:  Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là theo quyết định số 15/2006/QĐ –

BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.

 DNTN Hoàng Ân là một DNTN, chuyên bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ về gas thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 2 Khóa luận tốt nghiệp

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:

Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán

– tài chính để hiểu rõ về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói

riêng, công tác kế toán nói chung tại DNTN Hoàng Ân và tích lũy kiến thức cũng như

kinh nghiệm cho bản thân.

Phương pháp thu thập số liệu: thu thập từ các chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh, sau đó chọn lọc và xử lý để có thể đưa

những thông tin hữu ích nhất vào bài làm khóa luận tốt nghiệp.

Phương pháp phân tích: phân tích số liệu đã được thống kê để tìm ra ưu nhược điểm

cũng như giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.

5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:

Kết cấu bài khóa luận tốt nghiệp ngoài phần mở đầu bao gồm ba chương cụ thể sau:  Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh.

 Chƣơng 2: Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân.  Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.

Do kinh nghiệm thực tế của em không nhiều, tất cả những hiểu biết về đề tài em

chọn đều là kiến thức lý thuyết nên đề tài của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì

vậy, em rất mong được sự chỉ dẫn và góp ý của giáo viên hướng dẫn và các anh chị

phòng kế toán của DNTN Hoàng Ân để em có thể hoàn thiện, nâng cao kiến thức của

mình và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của em một cách tốt nhất.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 3 Khóa luận tốt nghiệp

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.

1.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần

làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu được xác định dựa trên các nguyên tắc kế toán cơ bản như sau:

 Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,

không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.

 Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí hợp lý.  Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng

chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

- Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến

làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. - Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt

động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:

 Đảm bảo tính hợp pháp của các chứng từ, hợp đồng kinh tế,…chứng minh sự

phát sinh của doanh thu.

 Phản ánh chính xác, kịp thời khoản doanh thu hiện có tại doanh nghiệp theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, phù hợp và thận trọng của chế độ kế toán Việt

Nam. Đồng thời theo dõi từng khoản mục doanh thu vào sổ sách kế toán.

Nhiệm vụ của kế toán chi phí:

 Ghi chép, mở sổ chi tiết theo dõi đầy đủ các khoản chi phí phát sinh và tiến

hành tập hợp, phân bổ các khoản chi phí một cách hợp lý nhất.

 Tuân thủ quy tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán chi phí

cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh.

Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:

 Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo quy

định của chế độ kế toán hiện hành.

 Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 4 Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp có ý

nghĩa rất là quan trọng trong việc:

 Đánh giá kết quả lãi hay lỗ của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau

một thời kỳ nhất định.

 Cung cấp các thông tin cho nhà quản trị phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, để đưa ra các phương án kinh doanh hiệu quả nhất.

1.2. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC.

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

1.2.1.1. Khái niệm.

Bán hàng là bán sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào.

Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ

hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,…

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu

được từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung

cấp dịch vụ cho khách hàng gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa cũng như người

sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

(Tại đoạn 10 của Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác)

- Doanh thu cung cấp dịch vụ xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau:

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Xác định được phần việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

dịch cung cấp dịch vụ đó.

(Tại đoạn 16 của Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác)

1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ :

 Hóa đơn GTGT (do nhà cung cấp lập - nếu doanh nghiệp này thuộc đối

tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 5 Khóa luận tốt nghiệp

 Phiếu xuất kho.  Ngoài ra còn có một số chứng từ khác như bảng kê bán lẻ hàng hóa hoặc

những chứng từ thanh toán khác như phiếu thu, giấy báo có,…

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 511, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511

1.2.1.4. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 511 này có sáu tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”.  Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.  Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.  Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.  Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.  Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”.

- Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 511:

Tài khoản này chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu được tiền hay sẽ thu

được tiền.

Nếu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ, ta phải quy đổi ra Việt

Nam đồng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo

phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có

thuế GTGT.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 511:

Tài khoản 511

– Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu – Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh

bán hàng và cung cấp dịch vụ. nghiệp thực hiện trong kỳ.

– Khoản chiết khấu thương mại. – Khoản giảm giá hàng bán. – Trị giá hàng bán bị trả lại. – Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả

kinh doanh.

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 6 Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1.5. Phƣơng pháp hạch toán.

- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá

bán chưa có thuế GTGT:

Nợ TK 111, TK 112, TK 131,…: Tổng giá thanh toán.

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

- Khi xuất sản phẩm, hàng hóa để đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không

tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa thuế GTGT:

Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng.

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

- Khi bán hàng hóa theo phương pháp trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT:

Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng.

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.

- Khi hàng hóa giao cho đại lý bán được, căn cứ bảng kê hóa đơn bán ra của hàng hóa

đã bán do bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về:

Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu

trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa thuế GTGT:

Nợ TK 111, TK 112, TK 131,…: Tổng giá trị thanh toán.

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

- Cuối kỳ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết

khấu thương mại vào doanh thu thực tế để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 521: Chiết khấu thương mại.

Có TK 532: Giảm giá hàng bán. Có TK 531: Hàng bán bị trả lại.

- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 7 Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

1.2.2.1. Khái niệm.

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính

mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu

hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Phiếu tính lãi, giấy báo có, phiếu thu.  Hóa đơn GTGT.  Các chứng từ liên quan khác.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 515, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.

- Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 515:

Tài khoản này chỉ phản ánh các doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận

được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân

biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 515:

Tài khoản 515

- Các khoản doanh thu hoạt

- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang động tài chính phát sinh trong

TK 911 để xác định kết quả kỳ kế toán.

kinh doanh.

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

1.2.2.4. Phƣơng pháp hạch toán.

- Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 111, TK 112,…

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.

- Hằng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi các khoản cho vay, kế toán ghi:

Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.

- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết quả

kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 8 Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3. Kế toán thu nhập khác. 1.2.3.1. Khái niệm.

Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên

ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:

 Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.  Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.  Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.  Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước.  Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập.  Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.  Các khoản thu khác.

(Tại đoạn 30 của Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác)

1.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Biên bản thanh lý TSCĐ.  Biên bản vi phạm hợp đồng.  Phiếu chi, ủy nhiệm chi.  Biên lai nộp thuế, nộp phạt,…  Các giấy tờ khác có liên quan.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 711, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711

1.2.3.3. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 “Thu nhập khác”.

- Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 711:

Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập khác, không phản ánh các

khoản chi phí. Do đó, trong kỳ kế toán tài khoản thuộc loại 7 được phản ánh bên Có, cuối

kỳ được chuyển toàn bộ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và tài khoản thuộc

loại 7 không có số dư cuối kỳ.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 711:

Tài khoản 711

- Các khoản thu nhập khác phát

- Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 để xác định sinh trong kỳ.

kết quả kinh doanh.

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

1.2.3.4. Phƣơng pháp hạch toán.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 9 Khóa luận tốt nghiệp - Thu nhập về nhượng bán và thanh lý TSCĐ (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ), kế toán ghi:

Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán.

Có TK 711: Thu nhập khác (giá chưa thuế GTGT).

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

- Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, kế toán ghi:

Nợ TK 111, TK 112,…

Có TK 711: Thu nhập khác.

- Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, kế toán ghi:

Nợ TK 111, TK 112,…

Có TK 711: Thu nhập khác.

- Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, kế toán ghi:

Nợ TK 111, TK 112,…

Có TK 711: Thu nhập khác.

- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa sổ và tính vào

thu nhập khác, kế toán ghi:

Nợ TK 331: Phải trả người bán.

Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác.

Có TK 711: Thu nhập khác.

- Trường hợp doanh nghiệp tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa,… kế toán ghi:

Nợ TK 152, TK 156, TK 211,…

Có TK 711: Thu nhập khác.

- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác

định kết quả kinh doanh”, kế toán ghi:

Nợ TK 711: Thu nhập khác.

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU.

1.3.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại.

1.3.1.1. Khái niệm.

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách

hàng mua hàng với khối lượng lớn.

(Tại đoạn 03 của Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác)

1.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Hóa đơn GTGT.  Hợp đồng kinh tế.  Chính sách bán hàng của doanh nghiệp.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 10 Khóa luận tốt nghiệp

 Giấy đề nghị chiết khấu có sự xét duyệt của giám đốc.  Các chứng từ khác có liên quan.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 521, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 521

1.3.1.3. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”.

- Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 521:

Chỉ hạch toán các khoản chiết khấu thương mại mà người mua được hưởng đã thực

hiện trong kỳ theo chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định.

Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng

chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng.

Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu lớn hơn số tiền ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì doanh nghiệp phải chi tiền chiết khấu thương mại

trả cho người mua.

Trường hợp người mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu và giá bán ghi

trên hóa đơn là giá đã trừ khoản chiết khấu thì khoản chiết khấu không hạch toán vào TK

521, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.

Trong kỳ, chiết khấu thương mại thực tế phát sinh phản ánh vào bên nợ TK 521,

cuối kỳ được chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 521:

Tài khoản 521

- Số chiết khấu thương mại đã - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ

chấp nhận thanh toán.

số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu

thuần.

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

1.3.1.4. Phƣơng pháp hạch toán.

- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại.

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

Có TK 111, TK 112, TK 131,…

- Cuối kỳ, kết chuyển khoản chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua

phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 521: Chiết khấu thương mại.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 11 Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại.

1.3.2.1. Khái niệm.

Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

(Tại đoạn 03 của Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác)

1.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Hóa đơn GTGT.  Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.  Phiếu nhập kho lại số hàng bị trả lại, phiếu chi và các chứng từ gốc khác,…

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 531, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 531

1.3.2.3. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”.

- Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 531:

Tài khoản này chỉ phản ánh vào doanh thu của số hàng đã xác định tiêu thụ nhưng

vì lý do về chất lượng, mẫu mã, quy cách mà người mua từ chối thanh toán và trả lại cho

doanh nghiệp. Trong kỳ, hàng bán bị trả lại thực tế phát sinh phản ánh vào bên nợ TK

531, cuối kỳ được chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 531:

Tài khoản 531

- Phản ánh doanh thu của số hàng hóa đã xác định tiêu thụ - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số doanh thu hàng bán bị trả

nhưng bị trả lại trong kỳ.

lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.

1.3.2.4. Phƣơng pháp hạch toán.

- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:

Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương

pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa thuế GTGT).

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (số thuế GTGT của hàng bị trả lại).

Có TK 111, TK 112, TK 131,…

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 531: Hàng bán bị trả lại.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 12 Khóa luận tốt nghiệp

1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán.

1.3.3.1. Khái niệm.

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất,

sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

(Tại đoạn 03 của Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác)

1.3.3.2. Chúng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế.  Biên bản giảm giá.  Chứng từ thanh toán.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 532, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 532

1.3.3.3. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”.

- Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 532:

Chỉ phản ánh vào TK 532 số tiền giảm giá cho khách hàng được ghi trên các hoá

đơn chứng từ bán hàng. Trường hợp hai bên thỏa thuận giảm giá hàng bán và ghi trên hóa

đơn theo giá đã giảm thì khoản giảm không được phản ánh trên TK 532

- Nội dung và kết cấu tài khoản 532:

Tài khoản 532

- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang - Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.

TK 511 để xác định doanh thu

thuần.

Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.

1.3.3.4. Phƣơng pháp hạch toán.

- Khi có chứng từ xác định giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém phẩm chất, sai quy cách hợp đồng (nếu hàng hóa đã bán phải giảm giá cho người mua chịu thuế theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua), kế toán ghi:

Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán (giá bán chưa thuế GTGT).

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT của hàng bán phải giảm giá).

Có TK 111, TK 112, TK 131,…

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 532: Giảm giá hàng bán.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 13 Khóa luận tốt nghiệp

1.3.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.

1.3.4.1. Khái niệm. a) Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ

thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt - những mặt hàng

mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, đồng thời cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong xã hội như bia, rượu, …

Thuế tiêu thụ đặc biệt được tính theo công thức sau:

Giá bán đã có thuế TTĐB = x Thuế suất thuế TTĐB Thuế TTĐB phải nộp (1 + Thuế suất thuế TTĐB)

b) Thuế xuất khẩu.

Thuế xuất khẩu là một loại thuế đánh vào các hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch

được phép xuất khẩu qua biên giới Việt Nam.

Thuế xuất khẩu được tính theo công thức sau:

= x X x Đơn giá xuất khẩu Tỷ giá bình quân liên ngân hàng Thuế xuất khẩu phải nộp (VNĐ) Số lượng hàng xuất khẩu thực tế Thuế xuất thuế xuất khẩu

1.3.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.  Thuế xuất khẩu: Vận đơn đường biển, hóa đơn, giấy chứng nhận xuất xứ,…

- Sổ sách:

 Sổ chi tiết TK 3332, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 3332  Sổ chi tiết TK 3333, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 3333

1.3.4.3. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”. - Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”.

1.3.4.4. Phƣơng pháp hạch toán.

- Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khi xác định số thuế

tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hoá và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Khi bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán xác định số thuế xuất khẩu

phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 14

Khóa luận tốt nghiệp 1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ.

1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán.

1.4.1.1. Khái niệm.

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho số sản phẩm (hoặc gồm chi phí mua hàng

phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá

thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

1.4.1.2. Phƣơng pháp tính giá xuất kho.

Doanh nghiệp cần tuân thủ nguyên tắc nhất quán khi hạch toán và tính giá vốn hàng

bán trong kỳ. Việc tính giá hàng hóa xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau đây:

- Phương pháp thực tế đích danh: sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng

nhập nào thì sẽ sử dụng giá thực tế nhập kho của lô hàng đó làm giá xuất.

- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): hàng nhập trước thì được xuất trước,

hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.

- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): hàng nhập sau hoặc sản xuất sau thì được

xuất trước, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất trước đó.

- Phương pháp bình quân gia quyền: xác định, tính toán giá trị hàng hóa xuất kho theo giá trị trung bình của mỗi loại mặt hàng dựa vào hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng

được mua vào hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ

hoặc ngay sau khi nhập lô hàng về.

Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ Đơn giá bình = quân gia quyền Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

1.4.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Phiếu xuất kho.  Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế.  Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.  Bảng phân bổ chi phí giá vốn, bảng phân bổ chi phí vượt định mức.  Biên bản kiểm kê hàng tồn kho.  Các chứng từ khác có liên quan.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 632, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632

1.4.1.4. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” để theo dõi giá vốn của

hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 632:

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 15 Khóa luận tốt nghiệp

Tài khoản 632

- Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ

đã tiêu thụ trong kỳ.

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá của hàng tồn kho cuối năm tài chính.

- Giá vốn hàng bán bị trả lại. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ - Các chi phí vượt định mức. - Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

- Số trích lập dự phòng giảm

sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. giá hàng tồn kho.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

1.4.1.5. Phƣơng pháp hạch toán.

- Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán

trong kỳ, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.

Có TK 154, TK 155, TK 156, TK 157,…

- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do

trách nhiệm cá nhân gây ra, kế toán ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.

Có TK 152, TK 153, TK 156, TK 138,…

- Hàng bán bị trả lại nhập kho, kế toán ghi:

Nợ TK 155, TK 156

Có TK 632: Giá vốn hàng bán.

- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán sang TK 911 “Xác định kết quả kinh

doanh”, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 632: Giá vốn hàng bán.

1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng.

1.4.2.1. Khái niệm.

Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trực tiếp liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: chi phí vật liệu – bao bì, chi phí dụng cụ - đồ dùng, chi phí bảo hành, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

1.4.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 16 Khóa luận tốt nghiệp

- Chứng từ:

 Hóa đơn GTGT các dịch vụ phục vụ hoạt động bán hàng, giao hàng.  Bảng tính lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng.  Bảng kê chi phí, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.  Các chứng từ có liên quan khác.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 641, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 641

1.4.2.3. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.

Tài khoản 641 này có bảy tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 6411 “Chi phí nhân viên”.  Tài khoản 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì”.  Tài khoản 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”.  Tài khoản 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”.  Tài khoản 6415 “Chi phí bảo hành”.  Tài khoản 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”.  Tài khoản 6418 “Chi phí bằng tiền khác”.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 641:

Tài khoản 641

- Tập hợp chi phí bán hàng - Các khoản ghi giảm chi phí

bán hàng. phát sinh trong kỳ.

- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác

định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.

1.4.2.4. Phƣơng pháp hạch toán.

- Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho nhân

viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng. Có TK 334, TK 338,…

- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng.

Có TK 152, TK 153, TK 142, TK 224

- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng.

Có TK 214: Hao mòn TSCĐ.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 17 Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin, chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ

giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng.

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

Có TK 111, TK 112, TK 141, TK 331,…

- Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, kế toán ghi:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng.

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 131: Phải thu khách hàng.

- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 111, TK 112,…

Có TK 641: Chi phí bán hàng.

- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang TK 911, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 641: Chi phí bán hàng.

1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.4.3.1. Khái niệm.

Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý

và điều hành của doanh nghiệp như: tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ

dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp,…

1.4.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Hóa đơn GTGT.  Bảng kê thanh toán tạm ứng.  Phiếu chi, giấy báo nợ,…  Các chứng từ khác có liên quan.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 642, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642

1.4.3.3. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.

Tài khoản 642 này có tám tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”.  Tài khoản 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”.  Tài khoản 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”.  Tài khoản 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”.  Tài khoản 6425 “Thuế, phí và lệ phí”.  Tài khoản 6426 “Chi phí dự phòng”.  Tài khoản 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 18 Khóa luận tốt nghiệp  Tài khoản 6428 “Chi phí bằng tiền khác”.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 642:

Tài khoản 642

- Các khoản ghi giảm chi phí

quản lý doanh nghiệp. - Tập hợp các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát

sinh trong kỳ.

- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh

doanh.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

1.4.3.4. Phƣơng pháp hạch toán.

- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho bộ phận quản lý,

trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Có TK 334, TK 338

- Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua

kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ).

Có TK 153: Công cụ, dụng cụ.

Có TK 111, TK 112, TK 331,…

- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp như: nhà ở, vật

kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,… kế toán ghi:

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Có TK 214: Hao mòn TSCĐ.

- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với

giá trị nhỏ, kế toán ghi:

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). Có TK 111, TK 112, TK 331, TK 335,…

- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu,

đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, kế toán ghi:

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 111, TK 112, TK 331, TK 335,…

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 19 Khóa luận tốt nghiệp - Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 111, TK 112,…

Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 “Xác định

kết quả kinh doanh”, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.4.4. Kế toán chi phí tài chính.

1.4.4.1. Khái niệm.

Chi phí tài chính là những chi phí gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên

quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,…

1.4.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Phiếu tính lãi.  Phiếu chi, giấy báo nợ,…  Thông báo tiền lãi đến hạn trả lãi của các đơn vị cho vay.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 635, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635

1.4.4.3. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 635:

Tài khoản 635

- Các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 để tính lợi nhuận

trong kỳ.

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

1.4.4.4. Phƣơng pháp hạch toán.

- Nếu đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay, kế toán ghi:

Nợ TK 635: Chi phí tài chính.

Có TK 111, TK 112,…

- Trường hợp đơn vị trả trước tiền lãi vay cho bên cho vay. Định kỳ, khi phân bổ tiền

vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, kế toán ghi:

Nợ TK 635: Chi phí tài chính.

Có TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn.

Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 20 Khóa luận tốt nghiệp - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác

định kết quả kinh doanh”, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 635: Chi phí tài chính.

1.4.5. Kế toán chi phí khác. 1.4.5.1. Khái niệm.

Chi phí khác là những khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính được, hay chi

không thường xuyên, những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ

riêng biệt với hoạt động thường của các doanh nghiệp.

Chi phí khác bao gồm:

 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.  Chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên

doanh đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.

 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.  Bị phạt thuế, truy nộp thuế.  Các khoản chi phí khác.

1.4.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Phiếu chi, ủy nhiệm chi,…  Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế.  Biên bản vi phạm hợp đồng.  Biên bản đánh giá tài sản và các chứng từ khác có liên quan.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 811, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 811

1.4.5.3. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 “Chi phí khác”.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 811:

Tài khoản 811

- Phản ánh các khoản chi phí

khác phát sinh trong kỳ.

- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

1.4.5.4. Phƣơng pháp hạch toán.

- Nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ thì kế toán ghi:

 Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý:

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 21 Khóa luận tốt nghiệp

Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn). Nợ TK 811: Chi phí khác (giá trị còn lại).

Có TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

Có TK 213: TSCĐ vô hình (nguyên giá).  Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 811: Chi phí khác.

Có TK 111, TK 112, TK 141, …

- Hạch toán các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp

thuế, kế toán ghi:

Nợ TK 811: Chi phí khác. Có TK 111, TK 112,…

Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác.

- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 811: Chi phí khác.

1.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

1.4.6.1. Khái niệm.

Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập

hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ:

Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi) được tính trên thu

nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.

Thuế TNDN hoãn lại là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản

chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.

1.4.6.2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thu nhập

_

=

+

+

+

+

Thu nhập khác Doanh thu BH Doanh thu HĐTC Chi phí HĐ SXKD Chi phí HĐTC Chi phí khác chịu thuế TNDN

 Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế TNDN x Thuế suất thuế TNDN

1.4.6.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Tờ khai tạm tính thuế TNDN hằng quý.  Tờ khai quyết toán thuế TNDN hằng năm.  Biên lai nộp thuế và các chứng từ kế toán có liên quan khác.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 821, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821

1.4.6.4. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 22 Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản 821 này có hai tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”.  Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 8211:

Tài khoản 8211

- Số thuế TNDN thực tế phải nộp mà trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được giảm trừ - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.

vào chi phí thuế TNDN hiện

hành đã ghi nhận trong năm. - Thuế TNDN hiện hành của các năm trước mà phải nộp bổ

sung do phát hiện ra sai sót

- Thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không

trọng yếu của năm trước, được

không trọng yếu của các năm trước, được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của ghi giảm chi phí thuế TNDN

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911.

năm hiện tại. trong năm hiện tại.

-

Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 8212:

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập

Tài khoản 8212

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc

hoãn lại.

ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả. - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ

hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 vào bên Nợ TK 911

- Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước.

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212

lớn hơn số phát sinh bên Nợ

TK 8212 vào bên Có TK 911

Tài khoản 8212 không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 23 Khóa luận tốt nghiệp

1.4.6.5. Phƣơng pháp hạch toán.

- Hằng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định luật thuế TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp nhà nước và chi phí thuế TNDN

hiện hành, kế toán ghi:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.

Có TK 3334: Thuế TNDN.

- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết

toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp, kế toán ghi:

 Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải

nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.

Có TK 3334: Thuế TNDN.

 Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải

nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi:

Nợ TK 3334: Thuế TNDN.

Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.

- Nếu phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, thì hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải

nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót:

 Nếu ghi tăng, kế toán ghi:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.

Có TK 3334: Thuế TNDN.

 Nếu ghi giảm, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN.

Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.

- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí thuế TNDN hiện hành sang TK 911 “Xác định

kết quả kinh doanh”, kế toán ghi:

 Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.

 Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, kế toán ghi:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập

hoãn lại phải trả, kế toán ghi:

Nợ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Có TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 24 Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế

TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước, kế toán ghi:

Nợ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Có TK 243: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), kế toán ghi:

Nợ TK 243: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

Có TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh

trong năm), kế toán ghi:

Nợ TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Có TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch số phát sinh bên Nợ và số phát sinh Có

TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”:

 Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

 Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, kế toán ghi:

Nợ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

1.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.

1.5.1. Khái niệm.

Xác định kết quả kinh doanh là tính toán, ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh và

các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng,

quý, năm), là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh doanh trong kỳ. Doanh nghiệp thường phân chia kết quả kinh doanh thành hai loại:

 Kết quả hoạt động kinh doanh:

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị

giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và

chi phí hoạt động tài chính.

 Kết quả hoạt động khác:

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản

chi phí khác và chi phí thuế TNDN.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 25 Khóa luận tốt nghiệp

1.5.2. Cách xác định kết quả kinh doanh.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh theo các công thức sau:

Doanh thu thuần Doanh thu BH và CCDV - Các khoản giảm trừ doanh thu 1) =

2) = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp từ BH và CCDV

= 3) Lợi nhuận thuần từ HĐKD (Lợi nhuận gộp từ BH và CCDV + Doanh thu hoạt động tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tài chính)

Lợi nhuận khác 4) = Thu nhập khác – Chi phí khác

= Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác 5) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

= 6) Lợi nhuận sau thuế TNDN Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác – Chi phí thuế TNDN

Lƣu ý:

- Nếu lợi nhuận kế toán trước thuế = 0: doanh nghiệp kinh doanh hòa vốn (ít xảy ra) - Nếu lợi nhuận kế toán trước thuế > 0: doanh nghiệp kinh doanh có lãi. - Nếu lợi nhuận kế toán trước thuế < 0: doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ.

1.5.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. - Chứng từ:

 Phiếu kế toán.  Bảng tổng hợp chi tiết chứng từ kết chuyển.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 911, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 911

1.5.4. Tài khoản sử dụng. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 911:

Tài khoản 911

- Giá vốn hàng bán. - Chi phí bán hàng và chi phí

quản lý doanh nghiệp.

- Doanh thu thuần về tiêu thụ. - Doanh thu hoạt động tài chính. - Kết chuyển lỗ. - Chi phí tài chính, chi phí khác

và chi phí thuế TNDN.

- Kết chuyển lãi.

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

- Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 911:

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 26 Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh

doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.

Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh

thu thuần và thu nhập thuần.

1.5.5. Phƣơng pháp hạch toán. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ trong

kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển thu nhập khác trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 711: Thu nhập khác.

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 632: Giá vốn hàng bán.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 641: Chi phí bán hàng.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 635: Chi phí tài chính.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 811: Chi phí khác.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:

 Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.  Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, kế toán ghi:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành. Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 27 Khóa luận tốt nghiệp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại:

 Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.  Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, kế toán ghi:

Nợ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

- Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.

- Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Sơ đồ 1.1: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh.

Kết chuyển

TK 511 TK 632 TK 911

Kết chuyển

doanh thu thuần giá vốn hàng bán

TK 515 TK 641

Kết chuyển Kết chuyển

doanh thu HĐTC chi phí bán hàng

TK 642 TK 711

chi phí QLDN

thu nhập khác

Kết chuyển Kết chuyển

TK 635

Kết chuyển

chi phí tài chính

TK 811

Kết chuyển

chi phí khác

TK 821

TK 421 42142142 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ

Kết chuyển lãi

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 28 Khóa luận tốt nghiệp

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN HOÀNG ÂN.

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DNTN HOÀNG ÂN.

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của DNTN Hoàng Ân.

2.1.1.1. Lịch sử hình thành.

Trước sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động kinh doanh gas, vào ngày 18 tháng 12

năm 2003 DNTN Hoàng Ân được thành lập với:

 Tên doanh nghiệp: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HOÀNG ÂN.

 Tên viết tắt: DNTN Hoàng Ân.

 Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân.

 Giấy đăng ký kinh doanh: Số 4101007450 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 18/12/2003. Hiện nay, DNTN Hoàng Ân đã tiến hành đăng ký lại giấy

phép kinh doanh lần thứ 4: số 0303141088 vào ngày 23/09/2010 .

 Địa chỉ trụ sở chính: 1/9 Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP.HCM.

 Điện thoại: (08) 37176438 - (08) 62508121 Fax: (08) 62551595

 Mã số thuế: 0303141088

 Email: Hoangangas@yahoo.com

 Vốn đầu tư: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng).

 Chủ doanh nghiệp: Nguyễn Thế Nhân Chức vụ: Giám đốc

 Chứng minh nhân dân số: 023082849 do công an TP.HCM cấp ngày 25/07/2001

Hình 1.1: Logo Doanh nghiệp tƣ nhân Hoàng Ân.

2.1.1.2. Quá trình phát triển.

DNTN Hoàng Ân bắt đầu hoạt động ngày 01/01/2004 Năm 2004 – 2005: chủ yếu củng cố, cải thiện về tổ chức cán bộ, nhân viên, quảng

bá hình ảnh đến các khách hàng tại địa bàn quận Gò Vấp, quận 12, …

Năm 2006 – 2009: các sản phẩm, dịch vụ gas đa dạng hơn, đáp ứng nhu cầu khách

hàng, tạo lập được uy tín với nhà cung cấp, đã có một số khách hàng quen thuộc.

Năm 2010: nhận được bằng khen của uỷ ban nhân dân quận Gò Vấp vì đã có nhiều

đóng góp trong việc phát triển kinh tế của địa phương.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 29 Khóa luận tốt nghiệp Năm 2011 – 2013: tình hình giá gas biến động liên tục, đối thủ cạnh tranh ngày một

nhiều, khiến cho DNTN Hoàng Ân cũng gặp nhiều khó khăn.

Kế hoạch phát triển trong các năm tới:

 DTNT Hoàng Ân sẽ cố gắng khẳng định uy tín, vị thế của mình với phương

châm hoạt động kinh doanh là: “Uy tín – Chất lượng – Hiệu quả”.

 Phát huy tích cực vai trò của mình để thúc đẩy kinh tế địa phương, cũng như

hiệu quả kinh doanh của DNTN Hoàng Ân.

2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của DNTN Hoàng Ân.

DNTN Hoàng Ân kinh doanh các lĩnh vực chính theo đúng giấy phép kinh doanh đã

đăng ký ở Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM như sau:

 Mua bán khí dầu mỏ (LPG).

 Kinh doanh vận tải gas bằng ô tô.

 Mua bán các loại bếp gas, phụ kiện.

 Mua bán vỏ bình gas các loại.

Chính sách chất lượng:

 100% sản phẩm gas đã được kiểm duyệt chất lượng trước khi bán ra thị trường.

 Đáp ứng đầy đủ tất cả các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà Nước Việt Nam về

kinh doanh ngành nghề gas.

Bảng 2.1: Một số sản phẩm kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân.

Mặt hàng Tên hàng

Gas bình (sản phẩm chủ

lực là gas

Hoàng Ân

Petro)

Gas bồn

Bếp gas Phụ kiện

Bếp mini Bếp đôi Dây dẫn gas Van gas

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 30 Khóa luận tốt nghiệp

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của DNTN Hoàng Ân.

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý.

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của DNTN Hoàng Ân.

Phó Giám Đốc

Giám Đốc

Phòng kho Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng hành chính Phòng kỹ thuật

( Nguồn: Phòng kế toán của DNTN Hoàng Ân)

2.1.3.2. Vai trò từng phòng ban.  Giám đốc:

Người có quyền lực cao nhất và là đại diện pháp nhân của DNTN Hoàng Ân trước

cơ quan quản lý nhà nước và các đối tác.

Điều hành, đưa ra các quyết định về hoạt động kinh doanh để định hướng, hoạch

định chiến lược phát triển doanh nghiệp.

 Phó giám đốc:

Tham mưu cho giám đốc và quản lý các phòng ban, quản lý điều hành hoạt động

kinh doanh của DNTN Hoàng Ân theo sự chỉ đạo của giám đốc.

Thay mặt cho giám đốc quyết định các công việc của doanh nghiệp theo sự uỷ

quyền của giám đốc khi vắng giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được giao.

 Phòng hành chính:

Chịu trách nhiệm về các thủ tục hành chính với cơ quan chủ quản, thực hiện các chính sách về lao động, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho toàn doanh nghiệp.

Ngoài ra, còn chịu trách nhiệm về chế độ nghỉ lễ, nghỉ phép cho nhân viên.

 Phòng kinh doanh:

Có trách nhiệm tư vấn cho khách hàng về chất lượng, giá cả của từng loại gas, xây dựng mục tiêu và trình bày các phương hướng hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị trường cải thiện chất lượng sản phẩm, thu hút khách hàng phục vụ cho quá trình kinh doanh.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 31 Khóa luận tốt nghiệp

 Phòng kế toán:

Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo đúng luật kế toán hiện

hành, lập và nộp đúng hạn báo cáo thuế, báo cáo tài chính.

Theo dõi công tác thanh toán khách hàng, tình hình thanh toán công nợ, theo dõi

tình hình nhập xuất kho hàng hoá giúp ban giám đốc thấy rõ tình hình tài chính.

Lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính của doanh nghiệp. Phối hợp với phòng kinh doanh kiểm tra hàng hóa để thế chấp, cầm cố theo yêu cầu

của doanh nghiệp. Đồng thời, chịu trách nhiệm lập phiếu nhập xuất, hoá đơn,…

 Phòng kỹ thuật:

Có nhiệm vụ đáp ứng kịp thời các dịch vụ sau khi bán hàng: giao hàng, sửa chữa, bảo trì,…để tạo uy tín với người tiêu dùng. Đồng thời, kiểm tra theo dõi tình trạng hoạt

động các bồn chứa khí dầu mỏ hoá lỏng để kịp thời thông báo cho ban giam đốc xử lý.

 Phòng kho:

Hàng hoá xuất – nhập – tồn được giám sát và theo dõi bởi bộ phận này để cung ứng

kịp thời cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của DNTN Hoàng Ân. 2.1.4.1. Hình thức tổ chức phòng kế toán.

Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung: toàn bộ công việc hạch toán

các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh diễn ra tại doanh nghiệp (từ khâu phân loại

chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ đến lập báo cáo tài

chính) đều được theo dõi và tiến hành tại phòng kế toán cùng với sự hỗ trợ của phần mềm

kế toán Accom Accounting trên máy tính.

Với sự lựa chọn hình thức tổ chức theo kiểu tập trung, bộ máy kế toán khá gọn nhẹ

và đơn giản, công việc thu thập, xử lý thông tin kế toán sẽ nhanh chóng, dễ dàng hơn.

2.1.4.2. Sơ đồ bộ máy kế toán.

Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại DNTN Hoàng Ân.

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ hàng hoá công nợ TM - TGNH

( Nguồn: Phòng kế toán của DNTN Hoàng Ân)

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 32 Khóa luận tốt nghiệp

2.1.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán.  Kế toán trƣởng:

Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp theo đúng chuẩn mực và luật kế toán

của Nhà nước Việt Nam.

Gửi báo cáo kế toán đúng hạn theo quy định Nhà nước, điều lệ của doanh nghiệp.

Thực hiện nghiệp vụ kế toán quản trị để kiểm tra, theo dõi và tổng hợp tình hình kết quả hoạt động của phòng kế toán trong từng tháng, từng quý, từng năm nhằm đối chiếu

với nhiệm vụ kế hoạch được giao để báo cáo cho giám đốc.

Hướng dẫn những chuẩn mực, chế độ kế toán mới do Nhà nước ban hành.

Hoạch định hoạt động ngân sách của doanh nghiệp và đưa ra những quyết định tài

chính ngắn hạn tại DNTN Hoàng Ân.

Chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý tài sản, hồ sơ thuộc phòng kế toán.

 Kế toán tổng hợp:

Kiểm tra và tổng hợp các số liệu để kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ và lập báo

cáo kế toán tài chính, báo cáo thuế,...

Cùng kế toán trưởng giải trình, cung cấp tài liệu, số liệu cho các cơ quan như: thuế,

kiểm toán, các đoàn thanh tra khi có yêu cầu.

Lập các chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ về: trích lương, BHXH, BHYT, KPCĐ,

tài sản cố định, chi phí trả trước và phân bổ chi phí trả trước.

In báo cáo chi tiết cho các bộ phận kế toán khi có yêu cầu.

 Kế toán hàng hóa:

Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ về tình hình lưu chuyển hàng hoá.

Tính toán, phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng nhập kho, xuất kho.

Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hoá, cung cấp thông tin tổng hợp về hàng

hoá, kịp thời phục vụ cho quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

 Kế toán công nợ:

Chịu trách nhiệm theo dõi chi tiết tình hình các khoản nợ phải trả, phải thu theo

từng khách hàng, từng nhà cung cấp, từng hợp đồng và theo thời hạn nợ.

Đồng thời, đối chiếu với các phần hành kế toán khác có liên quan để theo dõi công

nợ khách hàng, đôn đốc thu hồi nợ, thường xuyên báo cáo với kế toán trưởng.

 Kế toán tiền mặt – tiền gửi ngân hàng:

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thanh toán, lập phiếu thu chi, theo dõi lượng tiền mặt

tồn tại quỹ. Từ chứng từ gốc và phiếu thu chi, lập bảng kê thu chi và sổ quỹ.

Quản lý mọi giao dịch với ngân hàng khi có nhu cầu thu chi qua ngân hàng, theo

dõi và lập các chứng từ chuyển khoản, ghi chép sổ sách liên quan đến ngân hàng.

Cung cấp kịp thời các chứng từ kế toán cho kế toán công nợ để sao giữ và đối chiếu

công nợ với khách hàng.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 33 Khóa luận tốt nghiệp

 Thủ quỹ:

Thu và chi tiền theo các phiếu đề nghị thanh toán khi đã kiểm tra chính xác, ghi

chép phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ thu chi qua ngân quỹ của doanh nghiệp.

Lưu giữ chứng từ thu chi và bảo quản tiền của doanh nghiệp.

Kiểm tra quỹ tiền mặt, sổ sách thực tế hàng ngày.

Báo cáo quỹ tiền mặt định kỳ hoặc đột xuất cho kế toán trưởng và ban giám đốc

chính xác để có thể xử lý kịp thời.

2.1.4.4. Chính sách kế toán áp dụng tại DNTN Hoàng Ân.

2.1.4.4.1. Chế độ kế toán.

Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính và các thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán

của Bộ Tài Chính.

2.1.4.4.2. Các nguyên tắc kế toán áp dụng.

Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm.

Đơn vị tiền tệ sử dụng và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền

sử dụng trong kế toán: tiền Đồng Việt Nam (VND).

Hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách đều được áp dụng và thực hiện theo quy định

của pháp luật.

Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: nhập xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập

trước xuất trước.

Phương pháp kế toán thuế GTGT: tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền cuối kỳ.

Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng trong suốt thời gian sử

dụng hữu dụng tài sản.

2.1.4.4.3. Hệ thống chứng từ kế toán.

Hằng ngày, các chứng từ do kế toán DNTN Hoàng Ân tự lập hoặc là từ bên ngoài

chuyển đến đều được đưa tới phòng kế toán của DNTN Hoàng Ân.

Sau đó, dựa theo quy định về chứng từ, kế toán lần lượt thực hiện như sau:

 Kế toán kiểm tra, xem xét chứng từ có hợp lệ không.  Tiến hành phân loại, sắp xếp chứng từ để giao cho các phần hành kế toán có

liên quan xử lý.

Đối với chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, không đúng nội dung hoặc con số, chữ viết không rõ ràng thì kế toán phải trả lại cho người lập để làm lại hoặc bổ sung thêm cho hoàn chỉnh, sau đó mới dùng thanh toán và ghi sổ kế toán.

Hệ thống chứng từ kế toán tại DNTN Hoàng Ân được phân loại như sau:

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 34 Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 2.2: Hệ thống chứng từ kế toán tại DNTN Hoàng Ân.

Phân loại Tên chứng từ

 Bảng chấm công.

 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.

Chứng từ tiền lương  Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.

 Bảng thanh toán tiền lương.

 Bảng thanh toán tiền thưởng.

 Phiếu nhập kho.

 Phiếu xuất kho.

Chứng từ hàng tồn kho  Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm,

hàng hóa.

 Bảng kê mua hàng.

 Hoá đơn GTGT.

Chứng từ bán hàng  Bảng kê bán hàng.

 Báo cáo bán hàng.

 Phiếu thu.

 Phiếu chi.

 Giấy đề nghị tạm ứng. Chứng từ tiền tệ  Giấy đề nghị thanh toán.

 Bảng kiểm kê quỹ.

 Bảng kê chi tiền.

 Biên bản giao nhận TSCĐ.

 Biên bản thanh lý TSCĐ.

 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành. Chứng từ TSCĐ

 Biên bản đánh giá lại TCSĐ.

 Biên bản kiểm kê TSCĐ.

 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.

( Nguồn: Phòng kế toán của DNTN Hoàng Ân)

2.1.4.4.4. Hình thức sổ sách kế toán.

DNTN Hoàng Ân áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm kế toán

Accom Accounting để tiến hành ghi sổ kế toán.

Đặc biệt, phần mềm đã được cài đặt sẵn trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế

toán nhật ký chung:

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 35 Khóa luận tốt nghiệp

Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra, kế toán sẽ lần lượt nhập dữ liệu và hạch toán chứng từ chính xác theo các bảng biểu được thiết đặt sẵn trên phần

mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm, các thông tin sẽ tự động nhập vào các sổ

sách liên quan như: sổ nhật ký chung, sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan, sổ cái theo các tài

khoản,... Chứng từ khi nhập liệu xong sẽ lưu lại phòng kế toán để làm chứng từ gốc.

Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ để lập bảng cân đối số phát sinh và các báo cáo tài chính. Việc kiểm tra đối chiếu số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi

tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được phần mềm thực hiện tự động trên

nguyên tắc chính xác, trung thực.

Kế toán tiến hành in chứng từ, sổ sách trên phần mềm ra giấy, kiểm tra đối chiếu lần

nữa, rồi chuyển lên cho kế toán trưởng, giám đốc kiểm tra, ký duyệt và bảo quản.

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung.

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ Nhật ký đặc biệt

Chứng từ kế toán

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Đã được vi tính hóa.

Ghi chú:

Ghi hàng ngày. Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

( Nguồn: Phòng kế toán của DNTN Hoàng Ân)

2.1.4.4.5. Hệ thống báo cáo tài chính.

 Bảng cân đối kế toán.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.  Thuyết minh báo cáo tài chính.

2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay của DNTN Hoàng Ân.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy 36 Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của DNTN Hoàng Ân năm 2011 – 2013

Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2012/2011 Giá trị Tỷ lệ % Đơn vị tính: Đồng Năm 2013/2012 Giá trị Tỷ lệ %

27.847.264.316 25.505.088.808 24.926.680.655

(2.342.175.508)

(8.41)

(578.408.153)

(2,27)

1. Doanh thu BH và CCDV.

27.847.264.316 25.505.088.808 24.926.680.655

(2.342.175.508)

(8,41)

(578.408.153)

(2,27)

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần BH và CCDV.

18.431.937.099 17.119.003.213 16.276.121.788

(1.312.933.886)

(7,12)

(842.881.425)

(4,92)

4. Giá vốn hàng bán.

9.415.327.217

8.386.085.595

8.650.558.867

(1.029.241.622)

(10,93)

264.473.272

3,15

5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV.

2.169.432

1.385.296

1.001.181

(784.136)

(36,14)

(384.115)

(27,73)

6. Doanh thu hoạt động tài chính.

371.280.554

280.764.166

432.767.265

(90.516.388)

(24,38)

152.003.099

54,14

7. Chi phí tài chính.

371.280.554

280.764.166

432.767.265

(90.516.388)

(24,38)

152.003.099

54,14

- Trong đó:chi phí lãi vay

6.584.229.297

5.103.876.033

5.112.093.985

(1.480.353.264)

(22,48)

8.217.952

0,16

8. Chí phí bán hàng.

2.522.764.622

2.670.657.896

2.684.156.340

147.893.274

5,86

13.498.444

0,51

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp.

(60.777.824)

332.172.796

422.542.458

392.950.620

(646,54)

90.396.662

27,21

10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD.

196.114.000

209.090.909

1.268.181.820

12.976.909

6,62 1.059.090.911

506,52

11. Thu nhập khác.

438.236.297

1.661.110.283

438.236.297

1.222.873.986

279,04

12. Chi phí khác.

196.114.000

(229.145.388)

(392.928.463)

(425.259.388)

(216,84)

(163.783.075)

71,48

13. Lợi nhuận khác.

135.336.176

103.027.408

29.613.995

(32.308.768)

(23,87)

(73.413.413)

(71,26)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

23.683.831

18.029.797

7.403.499

(5.654.034)

(23,87)

(10.626.298)

(58,94)

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành.

111.652.345

84.997.611

22.210.496

(26.654.734)

(23,87)

(62.787.115)

(73,87)

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại. 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN.

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN Hoàng Ân năm 2011 – 2013)

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

LỚP: 10DKNH01 SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên

37 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

 Nhận xét: Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp giảm

dần qua các năm: năm 2012 giảm 8,41% so với năm 2011 tương ứng giảm 2.342.175.508

đồng. Năm 2013 giảm 2,27% so với năm 2012 tương ứng giảm 578.408.153 đồng.

Nguyên nhân giảm chủ yếu là do năm 2012 - 2013 có ít đơn đặt hàng hơn năm 2011, đây

là dấu hiệu chứng tỏ hoạt động tiêu thụ và sản xuất tại doanh nghiệp phát triển không được tốt, chính sách bán hàng chưa thật sự có hiệu quả.

Tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp: năm 2012 so với năm 2011 giảm

23,87% tức giảm 26.654.734 đồng, đặc biệt là năm 2013 so với năm 2012 giảm 73,87%

tức giảm 62.787.115 đồng. Bởi vì, năm 2013 so với năm 2012 chi phí tăng dần, cụ thể:

 Chi phí bán hàng tăng 0,16%.  Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 0,51%.  Chi phí tài chính tăng 54,14% chủ yếu là chi phí lãi vay ngắn hạn.  Chi phí khác tăng 279,04% do năm 2013 đã thanh lý nhiều TSCĐ.  Điều này chứng tỏ năm 2013, doanh nghiệp chưa kiểm soát được chi phí, sự gia tăng của các loại chi phí làm cho lợi nhuận giảm.

Kết luận:

Nhìn chung DNTN Hoàng Ân kinh doanh qua ba năm 2011 -2013, doanh thu thu về

khá cao, chi phí bỏ ra lại tương đối lớn để thu về khoản doanh thu này nhưng vẫn có lời

(dù cho lợi nhuận không được cao lắm và giảm dần qua các năm).

Tuy nhiên, doanh nghiệp cần có biện pháp kiểm soát chi phí một cách phù hợp, điều

chỉnh lại chính sách bán hàng,… nhằm nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp, thúc đẩy

doanh nghiệp phát triển hơn nữa.

2.1.6. Thuận lợi và khó khăn. 2.1.6.1. Thuận lợi.

Doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn

cao, năng động, thường xuyên cập nhật và ứng dụng khoa học kĩ thuật vào công việc.

Hệ thống máy móc, thiết bị, phương tiện được đầu tư mua sắm theo công nghệ mới để đảm bảo kiểm soát, ngăn ngừa sai sót, nâng cao chất lượng sản phẩm làm hài lòng khách hàng.

2.1.6.2. Khó khăn.

Bên cạnh những thuận lợi, doanh nghiệp cũng gặp không ít những khó khăn như:

Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác cùng ngành. Đôi lúc nền kinh tế thị trường bất ổn, giá cả nguyên liệu gas tăng lẫn giá nhân công đồng loạt tăng, kéo thêm các chi phí khác tăng thêm, khiến cho doanh nghiệp gặp không ít khó khăn.

Vốn tự có ít so với quy mô và tốc độ phát triển của doanh nghiệp.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

38 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy

Khóa luận tốt nghiệp 2.2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN HOÀNG ÂN.

2.2.1. Đặc điểm kinh doanh, phƣơng thức tiêu thụ, thanh toán, trình tự luân

chuyển chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng tại DNTN Hoàng Ân.

2.2.1.1. Đặc điểm kinh doanh.

DNTN Hoàng Ân là doanh nghiệp chuyên phân phối và bán các sản phẩm gas, cung

cấp dịch vụ vận chuyển xe bồn chuyên dụng cho các doanh nghiệp khác.

Thị trường tiêu thụ: chủ yếu là thị trường trong nước.

Chính sách bán hàng: khách hàng luôn là mối quan tâm hàng đầu, thoả mãn nhu cầu

của khách hàng thông qua việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tốt nhất.

2.2.1.2. Phƣơng thức bán hàng.

Doanh nghiệp sử dụng các phương thức bán hàng khác như là bán buôn, bán lẻ, bán

hàng đại lý nhưng chủ yếu là phương thức bán buôn hàng hóa (bán qua kho).

Về hình thức giao nhận người mua có thể đến nhận trực tiếp tại kho của doanh

nghiệp hoặc tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký.

2.2.1.3. Phƣơng thức thanh toán.

Thanh toán bằng tiền mặt: với các đơn hàng có giá trị dưới 20.000.000 đồng, hoặc

là những khách hàng bán lẻ. Khách hàng khi nhận đủ hàng và các chứng từ thanh toán sẽ

phải thanh toán tiền hàng qua nhân viên bán hàng hay thủ quỹ của doanh nghiệp.

Thanh toán bằng chuyển khoản: hình thức này áp dụng chủ yếu với các đơn hàng có

giá trị trên 20.000.000 đồng hoặc là những khách hàng lớn, mua sỉ cụ thể như sau:

 Khách hàng mới: thanh toán 100% trị giá hợp đồng trước khi giao hàng và xuất

hoá đơn GTGT.

 Khách hàng đang hợp tác: đặt cọc 30% đến 50% trị giá hợp đồng trước khi giao hàng. Phần còn lại sẽ được thanh toán chậm nhất trong vòng 10 ngày khi khách

hàng đã nhận đầy đủ hàng và bộ chứng từ thanh toán.

 Khách hàng thân thiết: giao hàng trước và khách sẽ thanh toán 100% trị giá tiền hàng khi nhận đủ hàng và chứng từ thanh toán, chậm nhất là trong vòng 10 ngày.

2.2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng.

Phòng kinh doanh tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng sẽ kết hợp với bộ phận kho kiểm tra tình hình thực tế về chất lượng, số lượng, chủng loại hàng trong kho, kết hợp với bộ phận kế toán kiểm tra số dư nợ của khách hàng.

Nếu chấp nhận đơn đặt hàng sẽ thỏa thuận giá cả, phương thức giao hàng,…và tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế. Thông thường giám đốc ủy nhiệm cho phòng kinh doanh soạn thảo hợp đồng kinh tế, trừ một số trường hợp quan trọng hoặc có tính chất phức tạp về các điều kiện thỏa thuận thì phải có ý kiến của giám đốc. Hợp đồng kinh tế ký kết gồm bốn bản, mỗi bên giữ hai bản.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

39 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, phòng kinh doanh lập phiếu đề nghị bán hàng gửi cho bộ phận kho yêu cầu lập phiếu xuất kho gồm ba liên: liên 1 giữ cuối ngày ghi vào thẻ

kho, liên 2 gửi bộ phận kế toán, liên 3 gửi cho bộ phận giao hàng.

Bộ phận kế toán nhận hợp đồng kinh tế và phiếu xuất kho (liên 2) sẽ lập phiếu giao

hàng và hóa đơn GTGT hai liên: liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 2 và phiếu giao hàng

chuyển cho bộ phận kho.

Bộ phận kho và bộ phận giao hàng sẽ đóng hàng, giao hàng cùng với hóa đơn

GTGT liên 2 cho khách hàng và thu tiền, thủ kho và khách hàng ký xác nhận phiếu giao

hàng sau đó chuyển cho bộ phận kế toán. Sau khi nhận được các chứng từ, kế toán tiến

hành kiểm tra, phân loại ghi sổ kế toán như sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái.

2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác.

2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

2.2.2.1.1. Nội dung.

Doanh thu bán hàng là số tiền DNTN Hoàng Ân thu được hoặc sẽ thu được từ các

nghiệp vụ kinh tế như: phân phối và cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng, gas, bếp gas.

Doanh thu cung cấp dịch vụ chủ yếu từ dịch vụ vận chuyển xe bồn chuyên dụng cho

doanh nghiệp gas khác đi các tỉnh Đà Lạt, ĐakLak, Phan Rang, Phan Thiết, Nha Trang.

Nhìn chung, doanh thu của DNTN Hoàng Ân là từ hai nguồn: doanh thu từ tiêu thụ

hàng hóa và doanh thu từ cung cấp dịch vụ nhưng chủ yếu là từ tiêu thụ hàng hóa.

Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khi khách hàng đã

thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán và dịch vụ, hàng hóa đã được giao cho khách hàng.

2.2.2.1.2. Tài khoản sử dụng.

Kế toán sử dụng: Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để theo

dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

Tài khoản 511 này có hai tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”.  Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.

2.2.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế.  Phiếu xuất kho.  Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có,…

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 511, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511

2.2.2.1.4. Trình tự ghi sổ.

Căn cứ các chứng từ về doanh thu, kế toán sẽ phân loại dịch vụ, hàng hóa và nhập liệu vào phần mềm kế toán Accom Accounting để ghi nhận doanh thu và theo dõi công nợ. Phần mềm sẽ phản ánh qua sổ chi tiết TK 511, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

40 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

Sổ cái TK 511 Sổ nhật ký chung

Hóa đơn GTGT, Phiếu thu,… Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng Sổ chi tiết TK 5111, TK 5113

 Lƣu ý: Với các khoản công nợ, ngoài phần theo dõi công nợ trong phần mềm theo từng khách hàng, kế toán còn theo dõi riêng bằng file excel để đối chiếu với phần mềm.

2.2.2.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0007885 ngày 30/10/2013, bán 306 kg

gas Petimex cho Công Ty Cổ Phần BV Pharma, với đơn giá 29.518,72 đồng/kg, thuế suất

thuế GTGT là 10%, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 111 : 9.936.000 đồng

Có TK 5111 : 9.032.727 đồng

Có TK 3331 : 903.273 đồng

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

41 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0007898 ngày 31/10/2013 của DNTN Hoàng Ân cung cấp dịch vụ vận chuyển LPG tháng 10/2013 cho công ty Cổ Phần Dịch

Vụ Vận Tải Dầu Khí Cửu Long, với cước phí vận chuyển chưa thuế là 161.812.727 đồng,

thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa trả tiền cho doanh nghiệp. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 131 : 177.994.000 đồng

Có TK 5113: 161.812.727 đồng Có TK 3331 : 16.181.273 đồng

(Phụ lục có kèm theo hóa đơn số 0007898 kí hiệu HA/11P)

Nghiệp vụ 3: Căn cứ hoá đơn GTGT số 0008173 ngày 29/11/2013, bán 384 kg khí

dầu mỏ hoá lỏng Petimex cho trường Trương Văn Ngài, đơn giá 30.539,77 đồng/kg, thuế GTGT là 10%, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 111 : 12.900.000 đồng Có TK 5111: 11.727.273 đồng

Có TK 3331: 1.172.727 đồng

(Phụ lục có kèm theo hóa đơn số 0008173 kí hiệu HA/11P)

Nghiệp vụ 4: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0008179 ngày 30/11/2013 của DNTN

Hoàng Ân cung cấp dịch vụ vận chuyển LPG cho công ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải Dầu

Khí Cửu Long, với cước phí vận chuyển chưa thuế là 120.065.455 đồng, thuế suất thuế

GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán cho doanh nghiệp. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 131 : 132.072.000 đồng

Có TK 5113: 120.065.455 đồng

Có TK 3331 : 12.006.545 đồng

(Phụ lục có kèm theo hóa đơn số 0008179 kí hiệu HA/11P)

Nghiệp vụ 5: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0008453 ngày 31/12/2013 của DNTN

Hoàng Ân cung cấp dịch vụ vận chuyển LPG cho Công ty TNHH Một Thành Viên LPG

Vạn Lộc Long An Việt Nam, với cước phí vận chuyển chưa thuế là 32.753.129 đồng,

thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán cho doanh nghiệp. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 131 : 36.028.442 đồng Có TK 5113: 32.753.129 đồng Có TK 3331 : 3.275.313 đồng

(Phụ lục có kèm theo hóa đơn số 0008453 kí hiệu HA/11P)

Nghiệp vụ 6: Căn cứ hoá đơn GTGT số 0008462 ngày 31/12/2013, bán 144 kg khí

dầu mỏ hoá lỏng Petrolimex cho Công Ty Cổ Phần Thuỷ Sản số 4, đơn giá 36.363,64 đồng/kg , thuế GTGT là 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 111 : 5.760.000 đồng Có TK 5111 : 5.236.364 đồng Có TK 3331 : 523.636 đồng

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

42 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp (Phụ lục có kèm theo hóa đơn số 0008462 kí hiệu HA/11P)

 Tổng kết quý 4, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 7.598.593.392 đồng.

 Tổng doanh thu bán hàng hóa (TK 5111) là 4.846.339.280 đồng.  Tổng doanh thu cung cấp dịch vụ (TK 5113) là 2.752.254.112 đồng.

 Cuối quý 4, kế toán kết chuyển doanh thu thuần bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 511 : 7.598.593.392 đồng

7.598.593.392 đồng

Có TK 911: Sổ sách minh họa: sổ cái TK 511

(Phụ lục có kèm theo sổ chi tiết TK 5111, TK 5113 và sổ nhật ký chung)

DNTN Hoàng Ân

1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S03b – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ CÁI Qúy 4 Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Số hiệu: 511

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Chứng từ

Nhật ký chung

Diễn giải

Ngày ghi sổ

TK đối ứng

Nợ

Ngày

1

2

A

Số hiệu B

C

D

Trang số E

STT dòng G

H

Số dƣ đầu kỳ

30/10 Bán hàng HĐ 7885 31/10 Cước VC HĐ 7898

7885 7898

8173 8179

29/11 Bán hàng HĐ 8173 30/11 Cước VC HĐ 8179

8453 8462

31/12 Cước VC HĐ 8453 31/12 Bán hàng HĐ 8462

…….. 9.032.727 161.812.727 …….. 11.727.273 120.065.455 …….. 32.753.129 5.236.364 ……..

……. …….. ……. …….. 30/10 31/10 ……. …….. ……. …….. 29/11 30/11 ……. …….. ……. …….. 31/12 31/12 ……. …….. ……. ……..

… 111 131 … 111 131 … 131 111 …

31/12

31/12

911 7.598.593.392

K/C doanh thu BH và CCDV quý 4 Cộng

7.598.593.392 7.598.593.392

Z2001 / 1213

Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày ….. Tháng …..Năm….. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

43 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

2.2.2.2.1. Nội dung.

Doanh thu hoạt động tài chính tại DNTN Hoàng Ân không phải là hoạt động mang

tính chất thường xuyên. Hoạt động tài chính tại doanh nghiệp chủ yếu là khoản thu từ

tiền lãi gửi ngân hàng.

2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng.

Kế toán sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.

2.2.2.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Giấy báo có của ngân hàng.  Phiếu tính lãi.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 515, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515

2.2.2.2.4. Trình tự ghi sổ.

Căn cứ vào giấy báo có, phiếu tính lãi để hạch toán tiền lãi gửi ngân hàng và nhập

liệu vào phần mềm kế toán Accom Accounting. Phần mềm sẽ tự động xử lý thông tin, kết

chuyển các nghiệp vụ sang sổ chi tiết TK 515, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515.

Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515

Giấy báo có, Phiếu tính lãi, …. Sổ chi tiết TK 515

2.2.2.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Nghiệp vụ 1: Ngày 31/10/2013, DNTN Hoàng Ân nhận được giấy báo có của ngân

hàng thương mại Á Châu với nội dung lãi nhập vốn. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 112 : 71.002 đồng.

Có TK 515: 71.002 đồng.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

44 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp Nghiệp vụ 2: Ngày 30/11/2013, DNTN Hoàng Ân nhận được giấy báo có của ngân

hàng thương mại Á Châu với nội dung lãi nhập vốn. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 112 : 60.489 đồng

Có TK 515: 60.489 đồng

Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2013, DNTN Hoàng Ân nhận được giấy báo có của ngân

hàng thương mại Á Châu với nội dung lãi nhập vốn. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 112 : 49.991 đồng

Có TK 515: 49.991 đồng

 Tổng kết quý 4, doanh thu hoạt động tài chính là 181.482 đồng.  Cuối quý 4, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911

để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 515 : 181.482 đồng Có TK 911: 181.482 đồng Sổ sách minh họa: sổ cái TK 515

(Phụ lục có kèm theo sổ chi tiết TK 515 và sổ nhật ký chung) Mẫu số S03b – DN

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ CÁI Qúy 4 Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính. Số hiệu: 515

Đơn vị tính: Đồng Số phát sinh

Diễn giải

Ngày ghi sổ

Ngày

Nợ

A

Chứng từ Số hiệu B

C

Nhật ký chung TK đối Trang ứng số H E

STT dòng G

1

2

D Số dƣ đầu kỳ

31/10

31/10 Lãi TGNH T10

112

71.002

30/11

30/11 Lãi TGNH T11

112

60.489

31/12

31/12 Lãi TGNH T12

112

49.991

31/12

31/12

911

181.482

K/C doanh thu HĐTC quý 4

181.482

TG031 /10 TG031 /11 TG031 /12 Z2002/ 1213

181.482

Cộng Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: …………. Ngày ….. Tháng …..Năm….. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

45 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2.3. Kế toán thu nhập khác. 2.2.2.3.1. Nội dung.

Thu nhập khác tại doanh nghiệp rất ít khi phát sinh. Nếu có thì đa số các khoản thu

nhập khác của doanh nghiệp chủ yếu từ thanh lý, nhượng bán tài sản.

2.2.2.3.2. Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng: Tài khoản 711 “Thu nhập khác”.

2.2.2.3.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Hóa đơn GTGT.  Biên bản thanh lý TSCĐ.  Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 711, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711

2.2.2.3.4. Trình tự ghi sổ.

Căn cứ biên bản thanh lý TSCĐ, kế toán sẽ lập hoá đơn GTGT hoặc phiếu thu tiền.

Sau đó, kế toán ghi nhận bút toán thu nhập khác, đồng thời ghi bút toán giảm TSCĐ (nếu

thanh lý TSCĐ) trên phần mềm. Phần mềm sẽ tự động xử lý, phản ánh vào sổ kế toán.

Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 711

Phiếu thu, Giấy báo có, ….

Sổ chi tiết TK 711 2.2.2.3.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Nghiệp vụ 1: Căn cứ hoá đơn GTGT số 7980 ngày 6/11/2013, DNTN Hoàng Ân

bán xe 57L – 8772 cho công ty TNHH Thành Hưng, với giá chưa thuế là 300.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 131 : 330.000.000 đồng

Có TK 711 : 300.000.000 đồng

Có TK 3331 : 30.000.000 đồng Nghiệp vụ 2: Căn cứ hoá đơn GTGT số 8113 ngày 25/11/2013, bán xe 54Y – 9639

cho ông Nguyễn Việt Hùng, với giá chưa thuế là 63.636.364 đồng, thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 131 : 70.000.000 đồng Có TK 711 : 63.636.364 đồng

Có TK 3331 : 6.363.636 đồng  Tổng kết quý 4, thu nhập khác là 363.636.364 đồng.  Cuối quý 4, kế toán kết chuyển thu nhập khác sang TK 911. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 711 : 363.636.364 đồng Có TK 911: 363.636.364 đồng

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

46 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp Sổ sách minh họa: sổ cái TK 711

(Phụ lục có kèm theo sổ chi tiết TK 711 và sổ nhật ký chung)

Mẫu số S03b – DN

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ CÁI Qúy 4 Năm 2013 Tên tài khoản: Thu nhập khác. Số hiệu: 711

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Diễn giải

Nợ

Ngày

1

2

Ngày ghi sổ A

Chứng từ Số hiệu B

C

D

Nhật ký chung TK đối Trang ứng số H E

STT dòng G

300.000.000

06/11 7980 06/11

131

63.636.364

25/11 8113 25/11

131

31/12

31/12

911

363.636.364

Số dƣ đầu kỳ Bán xe 57L- 8772 HĐ 7980 Bán xe 54Y- 9639 HĐ 8113 K/C thu nhập khác quý 4 Cộng

363.636.364 363.636.364

Z2003 /1213

Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.3.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại.

2.2.3.1.1. Nội dung.

Chiết khấu thương mại tại doanh nghiệp áp dụng cho các khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng. Chương trình chiết khấu được áp dụng theo từng thời điểm, tùy theo tình hình kinh doanh.

2.2.3.1.2. Tài khoản sử dụng.

Kế toán sử dụng: Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”.

2.2.3.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Hóa đơn GTGT.  Hợp đồng kinh tế.  Giấy đề nghị chiết khấu có sự xét duyệt của giám đốc.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

47 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp  Các chứng từ thanh toán.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 521, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 521

2.2.3.1.4. Trình tự ghi sổ.

Căn cứ vào hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, phiếu chi…kế toán hạch toán chính

xác TK 521 và nhập vào phần mềm kế toán Accom Accounting. Phần mềm sẽ tự động xử

lý, phản ánh vào sổ chi tiết TK 521, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 521

Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 521

Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, ….

Sổ chi tiết TK 521 2.2.3.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Trong quý 4, DNTN Hoàng Ân không phát sinh nghiệp vụ chiết khấu thương mại.

2.2.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại.

2.2.3.2.1. Nội dung.

Khi trả lại hàng cho DNTN Hoàng Ân thì khách hàng phải xuất hóa đơn trả hàng

kèm theo biên bản trả lại hàng hóa. Biên bản này được lưu giữ cùng hóa đơn GTGT để

làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán, thuế GTGT của tháng phát sinh.

2.2.3.2.2. Tài khoản sử dụng.

Kế toán sử dụng: Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” phản ánh giá trị của số hàng

đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại trong kỳ.

2.2.3.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Hóa đơn GTGT.  Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.  Phiếu nhập kho lại số hàng bị trả lại.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 531, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 531

2.2.3.2.4. Trình tự ghi sổ.

Căn cứ vào hóa đơn GTGT, biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại,…kế toán hạch

toán chính xác TK 531 và nhập vào phần mềm kế toán Accom Accounting. Phần mềm sẽ tự động xử lý, phản ánh vào sổ chi tiết TK 531, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 531

Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, ….

Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 531

Sổ chi tiết TK 531 2.2.3.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Trong quý 4, DNTN Hoàng Ân không phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

48 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

2.2.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán.

2.2.3.3.1. Nội dung.

Số tiền giảm giá hàng bán cho các khách hàng được ghi trên hóa đơn chứng từ bán

hàng. Trường hợp hai bên thỏa thuận giảm giá hàng bán và ghi trên hóa đơn theo giá đã

giảm thì khoản giảm không được phản ánh trên TK 532

2.2.3.3.2. Tài khoản sử dụng.

Kế toán sử dụng: Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”.

2.2.3.3.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Hóa đơn GTGT.  Biên bản giảm giá.  Chứng từ thanh toán.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 532, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 532

2.2.3.3.4. Trình tự ghi sổ.

Căn cứ vào hóa đơn GTGT, biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại,…kế toán hạch

toán chính xác TK 532 và nhập vào phần mềm kế toán Accom Accounting. Phần mềm sẽ

tự động xử lý, phản ánh vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 532, sổ cái TK 532

Sổ nhật ký chung Sổ cái TK532

Hóa đơn GTGT, Chứng từ thanh toán, … …. Sổ chi tiết TK532 2.2.3.3.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Trong quý 4, DNTN Hoàng Ân không phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán.

2.2.4. Kế toán các khoản chi phí.

2.2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán. 2.2.4.1.1. Nội dung.

Giá vốn hàng bán là giá ghi trên phiếu xuất kho. Doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.

Đối với dịch vụ vận chuyển xe bồn chuyên dụng cho các doanh nghiệp gas, thì giá

vốn gồm toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động dịch vụ vận chuyển.

2.2.4.1.2. Tài khoản sử dụng.

Kế toán sử dụng: Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” để phản ánh trị giá thực tế của

số hàng hóa, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ. Tài khoản 632 này có hai tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 6321 “Giá vốn hàng bán”.  Tài khoản 6323 “Giá vốn hàng dịch vụ”.

2.2.4.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

49 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

 Hợp đồng kinh tế.  Phiếu xuất kho.  Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 632, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632

2.2.4.1.4. Trình tự ghi sổ.

Kế toán kiểm tra tính hợp lệ các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ giá vốn hàng bán để hạch toán và nhập liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động xử lý thông tin,

kết chuyển sang sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái của tài khoản giá vốn hàng bán.

Báo cáo sản lượng Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632

Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho,… Sổ chi tiết TK 6321, TK 6323 Báo cáo nhập xuất tồn kho

2.2.4.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Nghiệp vụ 1: Ngày 30/10/2013 xuất bán cho Công Ty Cổ Phần BV Pharma 306 kg

khí dầu mỏ hoá lỏng Petimex (hóa đơn 7885). Kế toán dựa vào báo cáo nhập xuất tồn kho

tháng 10 ( xem phụ lục) và sổ kho chi tiết xác định đơn giá xuất kho của Petimex:

= = 24.789,94 đồng/kg 1.144.581.304 + 470.681.818 46.158 + 19.000 Đơn giá bình quân Petimex

 Tổng giá trị lô hàng xuất kho là : 24.789,94 đồng/kg x 306 kg = 7.585.723 đồng

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 6321 : 7.585.723 đồng

Có TK 156 : 7.585.723 đồng

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

50 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

Nghiệp vụ 2: Căn cứ hóa đơn vận chuyển số 165 của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại Trúc Khánh ngày 31/10/2013, ghi nhận giá vốn dịch vụ. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 6323: 320.555.570 đồng

Nợ TK 133 : 32.055.557 đồng

Có TK 331: 352.611.127 đồng

(Phụ lục kèm theo hóa đơn số 165)

Nghiệp vụ 3: Ngày 29/11/2013, DNTN Hoàng Ân xuất bán cho trường tiểu học

Trương Văn Ngài 384 kg khí dầu mỏ hoá lỏng Petimex với giá xuất kho 9.519.338 đồng

(Hoá đơn 8173). Kế toán hạch toán:

Nợ TK 6321 : 9.519.338 đồng

Có TK 156 : 9.519.338 đồng

(Phụ lục kèm theo phiếu xuất kho số 8173, báo cáo nhập xuất tồn kho tháng 11)

Nghiệp vụ 4: Căn cứ hóa đơn vận chuyển số 250 của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng

Thương Mại Trúc Khánh ngày 30/11/2013, ghi nhận giá vốn dịch vụ. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 6323: 309.812.636 đồng

Nợ TK 133 : 30.981.264 đồng

Có TK 331: 340.793.900 đồng

Nghiệp vụ 5: Căn cứ hóa đơn vận chuyển số 374 của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng

Thương Mại Trúc Khánh ngày 31/12/2013, ghi nhận giá vốn dịch vụ. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 6323 : 17.208.673 đồng

Nợ TK 133 : 1.720.867 đồng

Có TK 111: 18.929.540 đồng

Nghiệp vụ 6: Ngày 31/12/2013, DNTN Hoàng Ân xuất bán cho Công Ty Cổ Phần

Thuỷ Sản 144 kg khí dầu mỏ hoá lỏng Petrolimex hóa đơn 8462, trị giá xuất kho là

3.976.512 đồng. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 6321 : 3.976.512 đồng

Có TK 156 : 3.976.512 đồng

(Phụ lục có kèm theo phiếu xuất kho số 8462, báo cáo nhập xuất tồn kho tháng 12)

 Tổng kết quý 4, giá vốn hàng bán là 4.836.113.760 đồng. Trong đó:

 Tổng giá vốn hàng bán (TK 6321) là 4.188.536.879 đồng  Tổng giá vốn hàng dịch vụ (TK 6323) là 647.576.881 đồng

 Cuối quý 4, kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả

kinh doanh. Kế toán hạch toán: Nợ TK 911 : 4.836.113.760 đồng Có TK 632 : 4.836.113.760 đồng

Sổ sách minh họa: sổ cái TK 632

(Phụ lục có kèm theo sổ chi tiết TK 6321, TK 6323 và sổ nhật ký chung)

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

51 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

Mẫu số S03b – DN

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ CÁI Qúy 4 Năm 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán. Số hiệu: 632

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Diễn giải

Nợ

Ngày

Nhật ký chung TK đối Trang ứng số H E

STT dòng G

1

2

Ngày ghi sổ A

Chứng từ Số hiệu B

C

D

Số dƣ đầu kỳ

…….

……. ……. ……. …….

156

7.585.723

30/10

7885

30/10

331

320.555.570

31/10

30/10

TH01 3/10

Xuất bán theo HĐ 7885 Hoá đơn VC Trúc Khánh HĐ 165

…….

……. ……. ……. …….

9.519.338

156

29/11 8173

29/11

331

309.812.636

30/11

30/11

TH00 9/11

Xuất bán theo HĐ 8173 Hoá đơn VC Trúc Khánh HĐ 250

…….

……. ……. ……. …….

17.208.673

111

31/12

31/12

PC08 5/12

3.976.512

156

31/12

31/12

8462

…….

Hoá đơn VC Trúc Khánh HĐ 374 Xuất bán theo HĐ 8462 ……. ……. ……. …….

911

31/12

31/12

4.836.113.760

K/C giá vốn hàng bán quý 4

4.836.113.760 4.836.113.760

Cộng

Z2004 /1213

Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

2.2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng. 2.2.4.2.1. Nội dung.

Chi phí bán hàng phát sinh tại DNTN Hoàng Ân bao gồm những khoản chi phí sau:

chi phí dầu - nhớt, chi phí thử xì, chi phí vé cầu đường, phí đường bộ, chi phí sửa xe + làm sàn xe, chi phí ruột xe, chi phí bảo hiểm xe, ….

2.2.4.2.2. Tài khoản sử dụng.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

52 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp Kế toán sử dụng: Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.

2.2.4.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Hóa đơn GTGT, bảng kê chi phí phát sinh.  Giấy báo nợ, phiếu chi,…  Một số chứng từ khác có liên quan.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 641, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 641

2.2.4.2.4. Trình tự ghi sổ.

Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hợp lệ liên quan đến chi phí

bán hàng để hạch toán chính xác TK 641 và nhập vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động xử lý, phản ánh vào sổ chi tiết TK 641, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 641

Hóa đơn Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 641

GTGT,

Phiếu chi,.. Sổ chi tiết TK 641

2.2.4.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Nghiệp vụ 1: Ngày 3/10/2013, DNTN Hoàng Ân thanh toán tiền dầu D.O hoá đơn

GTGT số 0000069, kế toán hạch toán:

Nợ TK 641 : 194.181.818 đồng

Nợ TK 133 : 19.418.182 đồng

Có TK 112: 213.600.000 đồng

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

53 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp Nghiệp vụ 2: Ngày 25/10/2013, DNTN Hoàng Ân thanh toán tiền mua vỏ xe để sửa

xe hoá đơn GTGT số 0001075, kế toán hạch toán:

Nợ TK 641 : 15.600.000 đồng

Nợ TK 133 : 1.560.000 đồng

Có TK 111 : 17.160.000 đồng

(Phụ lục có kèm theo hóa đơn số 0001075 kí hiệu NT/13P) Nghiệp vụ 3: Ngày 20/11/2013, DNTN Hoàng Ân thanh toán tiền dầu D.O hoá đơn

GTGT số 0000088, kế toán hạch toán:

Nợ TK 641 : 194.181.818 đồng

Nợ TK 133 : 19.418.182 đồng Có TK 112 : 213.600.000 đồng

(Phụ lục có kèm theo hóa đơn số 0000088 kí hiệu TP/13P) Nghiệp vụ 4: Ngày 30/11/2013, căn cứ vào bảng lương tháng 11/2013, kế toán ghi

nhận lương và trích BHXH, BHYT, BHTN cho bộ phận bán hàng như sau:

- Ghi nhận tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng:

Nợ TK 641 : 72.929.167 đồng

Có TK 334: 72.929.167 đồng

- Doanh nghiệp trích BHXH, BHYT, BHTN cho bộ phận bán hàng:

Nợ TK 641 : 10.521.000 đồng

Có TK 3383 : 8.517.000 đồng

Có TK 3384 : 1.503.000 đồng

Có TK 3389 : 501.000 đồng

Nghiệp vụ 5: Ngày 25/12/2013, DNTN Hoàng Ân thanh toán tiền sửa chữa xe hóa

đơn GTGT 0000333, kế toán hạch toán:

Nợ TK 641 : 16.780.000 đồng

Nợ TK 133 : 1.678.000 đồng

Có TK 111: 18.458.000 đồng

(Phụ lục có kèm theo hóa đơn số 0000333 kí hiệu NT/13P)

Nghiệp vụ 6: Ngày 31/12/2013, DNTN Hoàng Ân trích khấu hao cho xe tải chở

hàng Daewoo 2,5T tháng 12, kế toán hạch toán:

Nợ TK 641 : 5.125.000 đồng Có TK 214 : 5.125.000 đồng

 Tổng kết quý 4, chi phí bán hàng là 1.356.549.399 đồng.  Cuối quý 4, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết

quả kinh doanh. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 911 : 1.356.549.399 đồng Có TK 641: 1.356.549.399 đồng

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

54 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp Sổ sách minh họa: sổ cái TK 641

(Phụ lục có kèm theo sổ chi tiết TK 641 và sổ nhật ký chung)

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S03b – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ CÁI Qúy 4 Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng. Số hiệu: 641

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Nhật ký chung

Diễn giải

Ngày ghi sổ

TK đối ứng

Ngày

Nợ

A

C

D

Trang số E

STT dòng G

1

2

Số hiệu B

Số dƣ đầu kỳ

……. ……. ……. …….

…….

H …

112

194.181.818

03/10

69

03/10

111

15.600.000

25/10

25/10

1075

…….

…….

Mua dầu D.O HĐ 69 Mua vỏ xe HĐ 1075 ......... ……. …….

112

194.181.818

20/11

88

20/11

30/11 BL01 30/11

334

72.929.167

338

30/11 BL02 30/11

Mua dầu D.O HĐ 88 Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng Trích BHXH, BHYT, BHTN

10.521.000

… 111

……. 16.780.000

……. …….. ……. ……. 25/12

25/12 Sửa chữa xe

333

214

5.125.000

31/12

216

31/12

Trích khấu hao TSCĐ tháng 12

…….

……. ……. ……. …….

911

31/12

31/12

1.356.549.399

1.356.549.399 1.356.549.399

Z2005 /1213

K/C chi phí bán hàng quý 4 Cộng Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

55 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

2.2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

2.2.4.3.1. Nội dung.

Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại DNTN Hoàng Ân gồm các khoản: tiền

lương, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí trả trước, chi phí tiếp khách, chi phí quản lý khác.

2.2.4.3.2. Tài khoản sử dụng.

Kế toán sử dụng: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.

2.2.4.3.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Hóa đơn GTGT.  Bảng kê chi phí phát sinh.  Phiếu chi, giấy báo nợ.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 642, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642

2.2.4.3.4. Trình tự ghi sổ.

Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan đến chi phí quản lý

doanh nghiệp để hạch toán chính xác TK 642 và nhập vào phần mềm kế toán. Phần mềm

sẽ tự động xử lý, phản ánh vào sổ chi tiết TK 642, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642

Hóa đơn Sổ cái TK 642 Sổ nhật ký chung

GTGT,

Phiếu chi,.. Sổ chi tiết TK 642

2.2.4.3.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Nghiệp vụ 1: Căn cứ hóa đơn 6136890 ngày 01/10/2013, doanh nghiệp chi tiền mặt

trả tiền điện thoại, trị giá chưa thuế 304.151 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 642 : 304.151 đồng

Nợ TK 133 : 30.415 đồng

Có TK 111 : 334.566 đồng

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

56 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

Nghiệp vụ 2: Căn cứ hóa đơn 0013695 ngày 23/10/2013, DNTN Hoàng Ân chi tiền mặt mua văn phòng phẩm, trị giá chưa thuế 400.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 642 : 400.000 đồng

Nợ TK 133 : 40.000 đồng

Có TK 111 : 440.000 đồng

(Phụ lục có kèm theo hóa đơn số 0013695 kí hiệu AA/13P)

Nghiệp vụ 3: Căn cứ hóa đơn 0003158 ngày 09/11/2013, DNTN Hoàng Ân chi tiền

mặt để tiếp khách, trị giá chưa thuế 700.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Kế toán

hạch toán:

Nợ TK 642 : 700.000 đồng

Nợ TK 133 : 70.000 đồng

Có TK 111 : 770.000 đồng

Nghiệp vụ 4: Ngày 30/11/2013, DNTN Hoàng Ân phân bổ công cụ dụng cụ tháng

11 cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 642 : 278.000 đồng

Có TK 242: 278.000 đồng

Nghiệp vụ 5: Căn cứ hóa đơn 0348470 ngày 01/12/2013, DNTN Hoàng Ân chi tiền

mặt trả tiền cước điện thoại, trị giá chưa thuế 917.216 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 642 : 917.216 đồng

Nợ TK 133 : 91.722 đồng

Có TK 111 : 1.008.938 đồng

(Phụ lục có kèm theo hóa đơn số 0348470 kí hiệu AC/13T)

Nghiệp vụ 6: Căn cứ hóa đơn 0002610 ngày 02/12/2013, DNTN Hoàng Ân chi tiền

mặt mua máy chấm công, giá chưa thuế 2.900.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 642 : 2.900.000 đồng Nợ TK 133 : 290.000 đồng

Có TK 111 : 3.190.000 đồng

(Phụ lục có kèm theo hóa đơn số 0002610 kí hiệu MT/13P)

 Tổng kết quý 4, chi phí quản lý doanh nghiệp là 653.277.626 đồng.  Cuối quý 4, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để

xác định kết quả kinh doanh. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 911 : 653.277.626 đồng Có TK 642: 653.277.626 đồng

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

57 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp Sổ sách minh họa: sổ cái TK 642

(Phụ lục có kèm theo sổ chi tiết TK 642 và sổ nhật ký chung)

Mẫu số S03b – DN

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ CÁI Qúy 4 Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Số hiệu: 642

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày ghi sổ

Số hiệu Ngày

Nợ

A

Nhật ký chung TK đối STT Trang ứng dòng số H G E

C

2

1

B

D Số dƣ đầu kỳ

……. ……. …… …….

…….

304.151

111

01/10 6136890 01/10

400.000

111

23/10 0013695 23/10

Chi tiền điện thoại. Chi mua văn phòng phẩm.

…….

…….

......... ……. …….

700.000

111

09/11 0003158 09/11

278.000

242

30/11

5514

30/11

Chi phí tiếp khách Phân bổ công cụ dụng cụ T11

…….

……. …….. ……. …….

917.216

111

01/12 0348470 01/12

2.900.000

111

02/12 0002610 02/12

Chi tiền điện thoại. Chi mua máy chấm công.

…….

……. ……. ……. …….

911

31/12

31/12

653.277.626

K/C chi phí QLDN quý 4

653.277.626 653.277.626

Z2006/ 1213

Cộng Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

58 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

2.2.4.4. Kế toán chi phí tài chính. 2.2.4.4.1. Nội dung.

Chi phí tài chính tại DNTN Hoàng Ân chủ yếu là chi phí trả tiền lãi vay ngân hàng.

2.2.4.4.2. Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng: Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.

2.2.4.4.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Giấy báo nợ, chứng từ thanh toán.  Sổ phụ ngân hàng.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 635, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635

2.2.4.4.4. Trình tự ghi sổ.

Căn cứ vào giấy báo nợ, phiếu chi,…kế toán hạch toán chính xác TK 635 và nhập vào phần mềm kế toán Accom Accounting. Phần mềm sẽ tự động xử lý thông tin, phản

ánh vào sổ chi tiết TK 635, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635

Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 635 Giấy báo nợ,

Phiếu chi, Sổ chi tiết 635 …

2.2.4.4.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Nghiệp vụ 1: Ngày 01/10/2013, doanh nghiệp trả lãi vay TK 6185 cho ngân hàng

Công Thương với số tiền 17.731.000 đồng. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 635 : 17.731.000 đồng

Có TK 112: 17.731.000 đồng Nghiệp vụ 2: Ngày 01/11/2013, doanh nghiệp trả lãi vay TK 8621 cho ngân hàng

Công Thương với số tiền 16.387.944 đồng. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 635 : 16.387.944 đồng

Có TK 112 : 16.387.944 đồng

Nghiệp vụ 3: Ngày 02/12/2013, doanh nghiệp trả lãi vay TK 1736 cho ngân hàng

Công Thương với số tiền 7.881.806 đồng. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 635 : 7.881.806 đồng Có TK 112 : 7.881.806 đồng

 Tổng kết quý 4, chi phí tài chính là 148.130.828 đồng. Cuối quý 4, kế toán kết

chuyển toàn bộ chi phí tài chính sang TK 911. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 911 : 148.130.828 đồng

Có TK 635: 148.130.828 đồng Sổ sách minh họa: sổ cái TK 635

(Phụ lục có kèm theo sổ chi tiết TK 635 và sổ nhật ký chung)

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

59 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

Mẫu số S03b – DN

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ CÁI Qúy 4 Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí tài chính. Số hiệu: 635

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Số hiệu Ngày

Nợ

Ngày ghi sổ A

C

D

1

2

Nhật ký chung TK đối Trang ứng số H E

STT dòng G

B

Số dƣ đầu kỳ

......... ……. …….

……. ……. ……. ……. 01/10 CG05/10 01/10 Trả lãi vay TK 6185 ……. 01/11 CG01/11 01/11 Trả lãi Vay TK 8621 ……. …….. ……. ……. 02/12 CG04/12 02/12 Trả lãi Vay TK 1736 ……. ……. ……. …….

……. 17.731.000 ……. 16.387.944 ……. 7.881.806 …….

… 112 … 112 … 112 …

31/12

31/12

911

148.130.828

K/C chi phí tài chính quý 4

148.130.828 148.130.828

Z2007/ 1213

Cộng Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày ….. Tháng …..Năm….. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

2.2.4.5. Kế toán chi phí khác.

2.2.4.5.1. Nội dung.

Chi phí khác là khoản chi phí gồm: chi phí nhượng bán - thanh lý TSCĐ, các khoản

bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, …

2.2.4.5.2. Tài khoản sử dụng.

Kế toán sử dụng: Tài khoản 811 “Chi phí khác” để theo dõi chi phí khác trong kỳ.

2.2.4.5.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Phiếu chi, ủy nhiệm chi,…  Hóa đơn GTGT.  Biên bản thanh lý tài sản.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 811, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 811

2.2.4.5.4. Trình tự ghi sổ.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

60 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

Sổ cái TK 811 Sổ nhật ký chung Biên bản thanh

lý, Phiếu chi, …

Sổ chi tiết 811 ...

2.2.4.5.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 7980 ngày 06/11/2013 của DNTN

Hoàng Ân, thanh lý xe 57L – 8772 cho Công Ty TNHH Thành Hưng. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 811 : 329.861.111 đồng

Có TK 211: 329.861.111 đồng

Nghiệp vụ 2: Căn cứ hoá đơn GTGT số 8113 ngày 25/11/2013 của DNTN Hoàng

Ân, bán xe 54Y – 9639 cho ông Nguyễn Việt Hùng. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 811 : 67.063.735 đồng

Có TK 211: 67.063.735 đồng

 Tổng kết quý 4, chi phí khác là 396.924.846 đồng. Cuối quý 4, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 911 : 396.924.846 đồng

Có TK 811: 396.924.846 đồng Sổ sách minh họa: sổ cái TK 811

(Phụ lục có kèm theo sổ chi tiết TK 811 và sổ nhật ký chung)

Mẫu số S03b – DN

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ CÁI Qúy 4 Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí khác. Số hiệu: 811

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày ghi sổ

Ngày

Nợ

D

1

2

C

A 06/11 25/11

Số dƣ đầu kỳ 06/11 Thanh lý xe 57L-8772 25/11 Thanh lý xe 54Y-9639

211 329.861.111 67.063.735 211

Nhật ký chung TK đối Trang ứng số H E

STT dòng G

31/12

31/12 K/C chi phí khác quý 4

911

396.924.846

Chứng từ Số hiệu B 7980 8113 Z2008 /1213

Cộng

396.924.846 396.924.846

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

61 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

2.2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

2.2.4.6.1. Nội dung.

Hằng quý, kế toán xác định, ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp trong quý.

Sau khi đã tính được thuế TNDN của quý, kế toán tiến hành nộp thuế của quý vào

ngày cuối cùng của tháng sau quý đó.

Thuế suất thuế TNDN doanh nghiệp áp dụng trong quý 4 năm 2013 là 25%, vì

doanh thu năm trước liền kề lớn hơn 20.000.000.000 đồng.

2.2.4.6.2. Tài khoản sử dụng.

Kế toán sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.

Tài khoản 821 này có hai tài khoản cấp 2:

 TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.  TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

2.2.4.6.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Tờ khai tạm tính thuế TNDN hằng quý.  Tờ khai quyết toán thuế TNDN hằng năm.  Biên lai nộp thuế.  Các chứng từ có liên quan khác.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 8211, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821

2.2.4.6.4. Trình tự ghi sổ.

Căn cứ vào tờ khai thuế TNDN, kế toán hạch toán chính xác TK 821 và nhập vào

phần mềm kế toán Accom Accounting. Phần mềm sẽ tự động xử lý, phản ánh vào sổ chi

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 821

tiết TK 8211, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821

Tờ khai

thuế

TNDN Sổ chi tiết 8211

2.2.4.6.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

 Thuế thu nhập doanh nghiệp trong quý 4/2013 được thực hiện như sau:

Tổng doanh thu = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu từ hoạt động tài chính + Thu nhập khác = 7.598.593.392 + 181.482 + 363.636.364 = 7.962.411.238 đồng

Tổng chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tài chính + Chi phí khác = 4.836.113.760 + 1.356.549.399 + 653.277.626 + 148.130.828 + 396.924.846

= 7.390.996.459 đồng

Thu nhập chịu thuế TNDN = Tổng doanh thu – Tổng chi phí

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

62 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp = 7.962.411.238 - 7.390.996.459 = 571.414.779 đồng

 Thu nhập tính thuế TNDN = 571.414.779 đồng

 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Thu nhập tính thuế TNDN × thuế suất = 571.414.779 x 25% = 142.853.695 đồng

Ngày 31/12/2013, căn cứ vào bảng tính thuế, kế toán lập tờ khai tạm tính và phản

ánh thuế TNDN hiện hành quý 4/2013. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 8211 : 142.853.695 đồng

Có TK 3334: 142.853.695 đồng

 Cuối quý 4, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí thuế TNDN sang TK 911 để xác định

kết quả kinh doanh. Kế toán hạch toán: Nợ TK 911 : 142.853.695 đồng

Có TK 821 : 142.853.695 đồng Sổ sách minh họa: sổ cái TK 821

(Phụ lục có kèm theo sổ chi tiết TK 8211 và sổ nhật ký chung)

Mẫu số S03b – DN

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ CÁI Qúy 4 Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Số hiệu: 821

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Nhật ký chung

Diễn giải

Ngày ghi sổ

TK đối ứng

Ngày

Nợ

A

C

D

Trang số E

STT dòng G

H

1

2

31/12

31/12

3334

142.853.695

31/12

31/12

911

142.853.695

Số dƣ đầu kỳ Chi phí thuế TNDN K/C chi phí thuế TNDN quý 4

Cộng

142.853.695 142.853.695

Số hiệu B TH015 /12 Z2009/ 1213

Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: …………. Ngày ….. Tháng …..Năm….. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

63 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.

2.2.5.1. Nội dung.

Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và

cung cấp dịch vụ, các khoản thu nhập tài chính và tất cả các khoản chi phí phát sinh trong

kỳ của doanh nghiệp vào TK 911.

2.2.5.2. Tài khoản sử dụng.

Kế toán sử dụng: Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

2.2.5.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ:

 Phiếu kế toán.  Bảng tổng hợp chi tiết chứng từ kết chuyển.  Các chứng từ có liên quan khác.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 911, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 911

2.2.5.4. Trình tự ghi sổ.

Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển các tài khoản liên quan đến xác định kết quả

hoạt động kinh doanh trong phần mềm máy tính. Sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động xử

lý dữ liệu và kết chuyển qua sổ chi tiết TK 911, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 911.

Phần mềm kết chuyển Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 911

xác định kết quả kinh

doanh Sổ chi tiết 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

2.2.5.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Ngày 31/12/2013, kế toán thực hiện thao tác tập hợp doanh thu và chi phí để xác

định kết quả kinh doanh như sau:

 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 4 năm 2013.

Nợ TK 511 : 7.598.593.392 đồng

Có TK 911: 7.598.593.392 đồng

 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính quý 4 năm 2013.

Nợ TK 515 : 181.482 đồng Có TK 911: 181.482 đồng

 Kết chuyển thu nhập khác quý 4 năm 2013.

Nợ TK 711 : 363.636.364 đồng

Có TK 911: 363.636.364 đồng

 Kết chuyển giá vốn hàng bán quý 4 năm 2013.

Nợ TK 911 : 4.836.113.760 đồng

Có TK 632: 4.836.113.760 đồng

 Kết chuyển chi phí bán hàng quý 4 năm 2013.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

64 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

Nợ TK 911 : 1.356.549.399 đồng Có TK 641: 1.356.549.399 đồng

 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quý 4 năm 2013.

Nợ TK 911 : 653. 277.626 đồng

Có TK 642: 653. 277.626 đồng

 Kết chuyển chi phí tài chính quý 4 năm 2013.

Nợ TK 911 : 148.130.828 đồng

Có TK 635: 148.130.828 đồng

 Kết chuyển chi phí khác quý 4 năm 2013.

Nợ TK 911 : 396.924.846 đồng Có TK 811: 396.924.846 đồng

 Kết chuyển thuế TNDN quý 4 năm 2013 với mức thuế suất 25%.

Nợ TK 911 : 142.853.695 đồng

Có TK 821 : 142.853.695 đồng

 Kết chuyển lợi nhuận quý 4 năm 2013.

 Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và CCDV - Các khoản giảm trừ doanh thu

= 7.598.593.392 – 0 = 7.598.593.392 đồng

 Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

= 7.598.593.392 - 4.836.113.760 = 2.762.479.632 đồng

 Lợi nhuận thuần từ HĐKD = (Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tài chính)

= (2.762.479.632 + 181.482) – (1.356.549.399 + 653. 277.626 + 148.130.828)

= 604.703.261 đồng  Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

= 363.636.364 - 396.924.846 = (33.288.482) đồng

 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác

= 604.703.261 + (33.288.482) = 571.414.779 đồng.

 Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN

= 571.414.779 - 142.853.695 = 428.561.084 đồng

 Kết chuyển lợi nhuận.

Nợ TK 911 : 428.561.084 đồng Có TK 421: 428.561.084 đồng.

Kết luận:

Quý 4/2013, DNTN Hoàng Ân kinh doanh có lãi là 428.561.084 đồng. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy sự quản lý tương đối hiệu quả để giúp doanh nghiệp dần dần phục hồi và phát triển. Để thấy rõ điều ấy, ta sẽ xem bảng kết quả kinh doanh cụ thể của năm 2013 theo từng quý như sau:

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

65 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh theo từng quý năm 2013 của DNTN Hoàng Ân.

Đơn vị tính: Đồng

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4

Tổng doanh thu 6.044.816.296 5.646.436.692 6.542.199.428 7.962.411.238

Tổng chi phí 6.171.951.327 6.124.065.075 6.479.236.798 7.390.996.459

Tổng lợi nhuận (127.135.031) (477.628.383) 62.962.630 571.414.779

( Nguồn: Phòng kế toán của DNTN Hoàng Ân) Sơ đồ 2.4: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh quý 4 năm 2013

911

7.598.593.392 4.836.113.760 TK 632 4.836.113.760 4.836.113.760 4.836.113.760 4.836.113.760 TK 511 7.598.593.392 7.598.593.392 7.598.593.392 7.598.593.392

148.130.828

181.482

TK 515

181.482 181.482

TK 635 148.130.828 148.130.828 148.130.828 148.130.828

181.482 181.482

TK 711

1.356.549.399 363.636.364 363.636.364 363.636.364 363.636.364 363.636.364 TK 641 1.356.549.399 1.356.549.399 1.356.549.399 1.356.549.399

TK 642 653. 277.626 653. 277.626 653. 277.626 653. 277.626 653. 277.626

TK 811

396.924.846

396.924.846 396.924.846 396.924.846 396.924.846

TK 421

428.561.084 142.853.695

TK 8211 142.853.695 142.853.695 142.853.695 142.853.695

428.561.084

7.962.411.238 7.962.411.238

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

66 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp Sổ sách minh họa: sổ cái TK 911

(Phụ lục có kèm theo sổ chi tiết TK 911 và sổ nhật ký chung)

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S03b – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ CÁI Qúy 4 Năm 2013 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh. Số hiệu: 911

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày ghi sổ

Ngày

Nợ

Nhật ký chung TK đối Trang ứng số H E

STT dòng G

A

D

C

1

2

31/12

31/12

7.598.593.392

511

31/12

31/12

181.482

515

Số dƣ đầu kỳ K/C doanh thu bán hàng và CCDV. K/C doanh thu hoạt động tài chính.

31/12

31/12 K/C thu nhập khác.

363.636.364

711

31/12

31/12

632 4.836.113.760

31/12

31/12

641 1.356.549.399

31/12

31/12

642

653.277.626

31/12

31/12

635

148.130.828

K/C giá vốn hàng bán. K/C chi phí bán hàng. K/C chi phí quản lý doanh nghiệp. K/C chi phí tài chính.

31/12

31/12 K/C chi phí khác.

811

396.924.846

31/12

31/12

821

142.853.695

K/C chi phí thuế TNDN.

31/12

31/12 K/C lãi lỗ

421

428.561.084

Cộng

Chứng từ Số hiệu B Z2001 /1213 Z2002 /1213 Z2003 /1213 Z2004 /1213 Z2005 /1213 Z2006 /1213 Z2007 /1213 Z2008 /1213 Z2009 /1213 Z3001 /1213

7.962.411.238

7.962.411.238

Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày ….. Tháng …..Năm….. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

2.2.6. Nghiệp vụ lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN Hoàng Ân Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản

doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một thời kỳ nhất định.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

67 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

2.2.6.1. Nguồn tài liệu lập.

Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp trong quý 4 của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

Báo cáo kết quả kinh doanh quý 3 năm 2013

2.2.6.2. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân.

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số B02 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 /QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

CHỈ TIÊU

Quý này

Quý trƣớc

Thuyết minh Mã số

4 7.598.593.392 5 6.423.907.379 2 1 2 3 VI.25

7.598.593.392

6.423.907.379

4.183.868.817

10

4.836.113.760

11 VI.27

20

2.762.479.632 2.240.038.562

181.482 148.130.828 148.130.828

653.277.626

21 VI.26 22 VI.28 23 24 25 110.230 100.408.361 100.408.361 1.356.549.399 1.358.327.079 641.097.337

604.703.261

30 140.316.015

363.636.364 396.924.846 (33.288.482)

31 32 40 118.181.819 195.535.204 (77.353.385)

571.414.779

142.853.695

50 62.962.630

51 VI.30 52 VI.30 15.740.658

428.561.084

60 47.221.973

1 1. Doanh tu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. (10 =01 -02) 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 =10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD {30=20 + ( 21 – 22) – (24 + 25)} 11.Thu nhập khác 12.Chi phí khác 13.Lợi nhuận khác ( 40 = 31 -32) 14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40 ) 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51 - 52) 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70

Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập bảng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

68 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy

Khóa luận tốt nghiệp 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN HOÀNG ÂN. Qua một thời gian thực tập tại DNTN Hoàng Ân, được tiếp xúc trực tiếp với công

tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, em xin có một số đánh giá:

Nhìn chung hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là hoạt động chính trong doanh

nghiệp, thực hiện chức năng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa về gas.

Doanh nghiệp chưa tăng cường hoạt động đầu tư tài chính ra bên ngoài doanh

nghiệp để hưởng lợi nhuận.

Các khoản chi phí thì khá lớn, doanh nghiệp chưa kiểm soát được chi phí.

Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

thực hiện theo đúng quyết định 15/2006/QĐ – BTC mà doanh nghiệp áp dụng:

 Tuân thủ quy tắc chi phí phù hợp với doanh thu: khi ghi nhận doanh thu phải

ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.

 Chứng từ kế toán (phiếu xuất kho, phiếu chi,…) được đánh số thứ tự liên tục. Trường hợp chứng từ in hỏng, in thiếu liên, viết sai thì phải huỷ bỏ bằng cách

gạch chéo (X) vào tất cả các liên và không được xé rời các liên ra khỏi cuống.

 Khi có nghiệp vụ phát sinh về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: kế toán kiểm tra số tiền hàng, số thuế GTGT, tổng số tiền,…rồi nhập liệu vào phần mềm kế toán. Tuy nhiên, việc hạch toán doanh thu, chi phí vẫn

chưa được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, khách hàng để có thể

xác định được doanh thu, chi phí cụ thể cho mỗi loại.

 Kế toán trưởng thường xuyên đối chiếu sổ sách, chứng từ và có xác nhận đầy đủ trên các sổ sách kế toán của các tài khoản, có bảng kê theo dõi chi tiết về

các tài khoản này. Cuối quý, khóa sổ và báo cáo tài chính kịp thời.

 Các báo cáo tài chính doanh nghiệp lập luôn phản ánh đúng tình hình thực tế

tại doanh nghiệp.

Việc áp dụng phần mềm kế toán vào các nghiệp vụ phát sinh về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp giúp cho việc lưu trữ thông tin, chứng từ, số liệu và báo cáo được lập một cách thường xuyên, chính xác, góp phần làm giảm thời gian tính toán và tránh được sai sót.

Thông qua công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán đã kiểm tra, kiến nghị và đề xuất các biện pháp quản lý, không để xảy ra sự cố tài

chính, công nợ khó đòi hoặc mất khả năng thanh toán, góp phần đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

69 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

CHƢƠNG 3

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

3.1. NHẬN XÉT.

3.1.1. Tình hình hoạt động tại DNTN Hoàng Ân.

3.1.1.1. Ƣu điểm.

Hơn 10 năm đi vào hoạt động, DNTN Hoàng Ân luôn cung ứng, phân phối cho thị trường rộng lớn tại TP.HCM và các tỉnh lân cận các sản phẩm, dịch vụ đa dạng với chất

lượng tốt nhất theo tiêu chuẩn của ngành gas. Bên cạnh đó, Hoàng Ân còn hỗ trợ các đại

lý mới thành lập hoặc có nhu cầu mở đại lý gas với bộ phận tư vấn chuyên trách về giấy

phép ngành nghề đặc thù, tiêu chuẩn an toàn và các chính sách hỗ trợ.

Trong giai đoạn 2011 – 2013, kinh tế có nhiều biến động mạnh nhưng với sự lãnh

đạo của Ban giám đốc có kinh nghiệm và tinh thần làm việc có trách nhiệm của đội ngũ nhân viên đã đưa doanh nghiệp vượt qua khó khăn, kinh doanh tương đối ổn định.

3.1.1.2. Khuyết điểm.

Việc xúc tiến thương mại hiện tại ở doanh nghiệp, phòng kinh doanh cũng phải

đảm nhiệm, trong khi bản thân phòng kinh doanh đã phụ trách rất nhiều mảng công việc

như xây dựng mục tiêu và trình bày các phương hướng hoạt động kinh doanh, vì thế dẫn

đến quá tải, trì trệ công tác tiếp thị hình ảnh của doanh nghiệp.

Việc kiểm soát nội bộ chưa thật sự chặt chẽ nên vẫn xảy ra sai sót ở một số khâu

trong các bộ phận.

3.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại DNTN Hoàng Ân.

3.1.2.1. Ƣu điểm.  Về bộ máy kế toán.

Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, cơ cấu bộ máy kế toán gọn

nhẹ, hợp lý, phù hợp với quy mô của doanh nghiệp.

Các phần hành kế toán được phân công rõ ràng cho từng nhân viên kế toán. Nhân

viên kế toán có trình độ chuyên môn, sử dụng vi tính thành thạo làm việc có tinh thần

trách nhiệm cao và luôn phối hợp với nhau để công việc đạt hiệu quả cao nhất.

Hình thức kế toán trên máy vi tính với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Accom Accounting. Đây thực sự là công cụ đắc lực trong hoạt động quản lý và hạch toán kinh tế, góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, cung cấp thông tin nhanh chóng,…

 Về chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán.

Hệ thống chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán được tổ chức đầy đủ, đồng nhất bám sát chế độ quy định của Bộ Tài Chính, Nhà nước ban hành và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ vậy, công tác kế toán được thực hiện minh bạch, rõ ràng.

Hiện nay, doanh nghiệp sử dụng hình thức Nhật ký chung, hình thức ghi sổ này phù

hợp với tình hình doanh nghiệp, các biểu mẫu dễ làm, dễ đối chiếu, kiểm tra.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

70 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp Sổ sách, chứng từ được lưu giữ tốt: kế toán phần hành nào thì lưu giữ chứng từ, sổ

sách của phần hành đó, không chồng chéo nhau, dễ dàng tìm kiếm khi cần.

 Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Qua thực tế cho thấy, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh ở doanh nghiệp đã đảm bảo:

Công tác kế toán doanh thu: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều được kế toán ghi nhận doanh thu theo nguyên tắc phù hợp ghi nhận giữa

doanh thu và chi phí.

Công tác kế toán chi phí: chi phí là một vấn đề quan trọng mà nhà quản lý luôn

luôn quan tâm, cân nhắc nhằm tránh lãng phí dẫn đến giảm lợi nhuận. Chính vì vậy. công tác hạch toán chi phí tại DNTN Hoàng Ân bước đầu đảm bảo được chính xác, đầy đủ và

kịp thời khi phát sinh.

Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh: số liệu kế toán được phản ánh

một cách trung thực, rõ ràng, có tính thống nhất trong phạm vi tính toán các chỉ tiêu kinh

tế giữa kế toán và các bộ phận có liên quan. Điều đó, đã phần nào cung cấp thông tin về

tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, giúp các nhà quản trị nhanh chóng có những

quyết định có lợi cho doanh nghiệp.

Các chứng từ gốc liên quan đến chi phí phát sinh, doanh thu được kiểm tra chặt chẽ

để làm cơ sở chính xác cho việc xác định tình hình tiêu thụ hàng hóa, các khoản giảm trừ

doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động và tính toán kết quả kinh doanh.

3.1.2.2. Khuyết điểm.  Về nhân sự.

Do có sự phân nhiệm rất cụ thể và rõ ràng chuyên môn hóa cao nên khi nhân viên

gặp một vấn đề gì đó nghỉ phép, đi công tác đột xuất,… những người còn lại gặp không ít

rắc rối trong vấn đề kiêm nhiệm tạm thời phần việc nhân viên vắng mặt và đặc biệt là

phần việc của kế toán tổng hợp.

 Về trang thiết bị văn phòng.

Các trang thiết bị phòng kế toán vẫn chưa được đáp ứng đầy đủ, còn thiếu các máy móc, thiết bị như máy in, máy fax, điện thoại…. Việc kế toán dùng chung máy móc với nhau và dùng chung với các phòng ban khác làm bất tiện và chậm trễ về mặt thời gian.

 Về lƣu chuyển chứng từ.

Các chứng từ về nhập xuất hàng hóa, vật tư còn chậm trễ, gây ứ đọng công việc của

kế toán hàng hóa vào cuối kỳ. Điều này có thể dẫn đến sai sót trong công tác hạch toán.

 Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Về tiêu thụ hàng hóa : Doanh nghiệp ít có chương trình kích thích bán hàng như chiết khấu thương mại hay khuyến mãi cho khách hàng. Đây là một bất lợi lớn của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hiện nay.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

71 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

Về hệ thống tài khoản: Đối với hai khoản chi phí là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại

doanh nghiệp phát sinh khá nhiều, không theo dõi chi tiết từng khoản mục chi phí. Nên

việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý chưa được chi tiết, nhà quản lý không biết được

khoản mục chi phí nào trong hai chi phí đó phát sinh nhiều, không hiệu quả và tác động

không tốt đến lợi nhuận.

Tương tự, TK 5111, TK 6321 và TK 911 không được mở chi tiết cho từng loại hàng

hóa nên doanh nghiệp chỉ xác định được doanh thu tổng hợp của hàng hóa bán ra trong

kỳ chứ không biết tỷ trọng doanh thu của từng mặt hàng cụ thể để đẩy mạnh chính sách

bán hàng cho từng sản phẩm, hàng hóa được đặt nhiều nhất trong kỳ.

Về sổ sách kế toán: Doanh nghiệp chưa mở rộng các sổ chi tiết theo từng mặt

hàng, nhóm hàng riêng biệt để có thể xác định doanh thu, giá vốn hàng bán, kết quả kinh doanh cụ thể cho mỗi loại hàng, giúp doanh nghiệp có chính sách bán hàng hợp lý.

3.2. KIẾN NGHỊ.

3.2.1. Kiến nghị về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

 Lập bộ phận Marketing và Website cho doanh nghiệp.

Hiện nay, phòng kinh doanh có khối lượng công việc cần xử lý khá lớn, quá tải và

trì trệ như xúc tiến mở rộng thị trường, quy mô hoạt động, tìm kiếm khách hàng,…Vì

vậy, cần lập bộ phận Marketing để chuyên sâu quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, việc mở một Website cho doanh nghiệp là thật sự cần thiết. Bởi khi có

Website, doanh nghiệp sẽ cắt giảm được các chi phí quảng cáo, in ấn, kết nối khách hàng

đến gần doanh nghiệp hơn.

 Thành lập đội ngũ kiểm soát nội bộ.

Doanh nghiệp nên thành lập một bộ phận kiểm soát nội bộ để giám sát, theo dõi

chặt chẽ tìm ra sai sót, rủi ro cũng như khuyến khích các nhân viên trong doanh nghiệp

thực hiện đúng quy định, nội quy của doanh nghiệp.

3.2.2. Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán.

 Về nhân sự.

Doanh nghiệp nên luân chuyển công tác của kế toán viên theo một chu kỳ thích hợp, muốn vậy doanh nghiệp phải có dự án đào tạo, nâng cao trình độ các nhân viên, tạo điều kiện cho tất cả nhân viên kế toán đều có thể kiêm nhiệm công tác khác khi cần thiết, nhằm mục đích lập báo cáo tài chính giữa niên độ và cuối năm được kịp thời, chính xác.

 Về trang thiết bị văn phòng.

Phòng kế toán nên trang bị thêm các máy móc thiết bị như máy in, điện thoại,..để

các kế toán viên có thể làm việc với điều kiện tốt nhất.

 Về luân chuyển chứng từ.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

72 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

Hoàn thiện quy trình luân chuyển chứng từ một cách chi tiết, hướng dẫn cụ thể, quy định về thời gian luân chuyển nhằm tránh tình trạng ứ đọng công việc. Đồng thời lập sổ

giao nhận chứng từ khi luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, các bên giao và nhận

chứng từ đều phải ký vào sổ, việc làm này sẽ cho biết được nguyên nhân xảy ra sai sót ở

bộ phận nào để đưa ra biện pháp xử lý.

SỔ GIAO NHẬN CHỨNG TỪ

Ký tên Ngày tháng Loại chứng từ Số hiệu chứng từ Bên giao Bên nhận

3.2.3. Kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân.  Hoàn thiện chính sách bán hàng.

Chiết khấu thương mại là một trong những chính sách bán hàng kích thích việc tiêu

thụ hàng hóa, thu hút khách hàng hiệu quả. Doanh nghiệp nên áp dụng chính sách bán

hàng một cách linh hoạt hơn như sử dụng chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn nhiều hơn để khuyến khích khách hàng mua hàng và

thanh toán ngay, thu hồi vốn nhanh, tránh tình trạng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp.

 Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán.

 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cần được theo dõi chi tiết để

phục vụ kịp thời yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, kế toán nên mở chi tiết như sau:

TK 641 TK 642

- TK 6411 “Chi phí nhân viên”. - TK 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì”. - TK 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”. - TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”. - TK 6415 “Chi phí bảo hành”. - TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”. - TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”.

- TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”. - TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”. - TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”. - TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”. - TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”. - TK 6426 “Chi phí dự phòng”. - TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”. - TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”

- Minh họa nghiệp vụ (TK 641): Ngày 18/11/2013, thanh toán tiền dầu D.O dùng

cho xe bán hàng, hóa đơn 26377, kế toán hạch toán:

Nợ TK 6418 : 457.455 đồng Nợ TK 133 : 45.745 đồng

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

73 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp Có TK 111: 503.200 đồng

- Minh họa nghiệp vụ (TK 642) : Căn cứ vào hóa đơn số 0003158 ngày 9/12/2013, doanh nghiệp chi tiền mặt tiếp khách, với giá chưa thuế 900.000 đồng, thuế suất 10% , kế

toán hạch toán:

Nợ TK 6428 : 900.000 đồng

Nợ TK 133 : 90.000 đồng

Có TK 111: 990.000 đồng

 Doanh nghiệp nên mở chi tiết TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”, TK 6321 “Giá vốn hàng bán”, TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh

riêng cho từng mặt hàng, nhằm cung cấp thông tin chính xác cho nhà quản lý.

- Minh họa : TK 51111 “Doanh thu bán gas elf”

TK 63211 “Giá vốn gas elf” TK 9111 “Xác định kết quả kinh doanh gas elf”

 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán.

Doanh nghiệp cần có hệ thống sổ chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hóa để cung

cấp thông tin chính xác cho ban quản trị về tình hình kết quả kinh doanh của từng mặt

hàng, từ đó đưa ra chính sách bán hàng, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm, làm tăng

thu nhập trong kỳ.

Minh họa: Ngày 01/10/2013, bán 306kg khí dầu mỏ hóa lỏng Elf cho công ty Cổ

phần BV Pharma, với đơn giá 29.518,72 đồng .

Biểu mẫu sổ chi tiết doanh thu bán hàng như sau:

SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG

Quý 4/2013

Tài khoản: 51111

Tên sản phẩm: Khí dầu mỏ hóa lỏng Elf Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ Số Diễn giải Đơn giá Ghi chú Ngày Ngày ghi sổ Đơn vị Số lượng Thành tiền hiệu

01/10 7885 01/10 306 Kg 29.518,72 9.032.727 DTBH Petimex

….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. …..

Tổng cộng

Ngày….tháng…..năm…..

Người lập sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đồng thời cũng mở sổ chi tiết để theo dõi giá vốn hàng bán, xác định kết quả kinh

doanh riêng của từng mặt hàng.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

74 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

3.2.4. Kiến nghị khác.

 Tăng doanh thu.

Mở rộng thị trường tiêu thụ các mặt hàng, dịch vụ, đồng thời sử dụng nhiều phương

thức, hình thức kinh doanh phong phú như: bán qua kho, qua mạng, qua đại lý…

Nghiên cứu, đầu tư và nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ khách hàng, mang lại

giá trị cao cho doanh nghiệp.

Cơ sở vật chất, lao động, tiền vốn đầy đủ để phục vụ tốt hơn cho hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp.

Không ngừng nâng cao vị thế, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường để tăng sức

cạnh tranh, quan tâm hơn nữa hoạt động quảng bá hình ảnh doanh nghiệp.

 Giảm chi phí.

Các khoản chi phí phí không cần thiết, công ty nên hạn chế và tiết kiệm như: chi phí

điện, điện thoại, những chi phí tiếp khách, chi phí cuộc họp.

Không để dự trữ hàng tồn kho quá lớn sẽ giảm được chi phí bảo quản, chi phí bảo

vệ, hao hụt…

Tuyên truyền ý thức tiết kiệm chi phí trong nhân viên, bồi dưỡng nâng cao trình độ

chuyên môn cho nhân viên để cắt giảm những chi phí không cần thiết.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

75 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

KẾT LUẬN ----------

Ngày nay, công tác xây dựng một hệ thống hay bộ máy kế toán hợp lý, phù hợp là

vấn đề cấp thiết cho doanh nghiệp vì lý do cạnh tranh, hiệu quả luôn đặt lên hàng đầu.

Nhất là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh rất được chú

trọng trong mỗi doanh nghiệp.

Sau một thời gian thực tập về đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân”, em đã đúc kết được nhiều kiến thức cũng như nắm

được nguyên lý hạch toán, xử lý từng nghiệp vụ phát sinh và trình bày vào bài khóa luận

tốt nghiệp, cụ thể như sau:

Chƣơng 1 – “Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” khái quát các lý luận chung liên quan đến đề tài (nêu rõ khái niệm, chứng từ và sổ

sách sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán).

Chƣơng 2 – “Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại DNTN Hoàng Ân” đã thể hiện một cách chi tiết lịch sử hình thành, tình hình

kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý cũng như đặc điểm về công tác kế toán, cụ thể là

công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (hạch toán và lên báo

cáo hoạt động kinh doanh trong quý 4 năm 2013 của DNTN Hoàng Ân).

Chƣơng 3 – “Nhận xét và kiến nghị” từ những số liệu đã thu thập được ở chương 2

cùng những kiến thức đã được học ở trường, em đã đưa ra một số ưu nhược điểm và kiến

nghị nhằm khắc phục, cải thiện công tác quản lý, kế toán được hiệu quả hơn.

Bài khóa luận tốt nghiệp đã khái quát toàn bộ quá trình hạch toán kế toán doanh thu,

chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Hy vọng là với những giải pháp và ý kiến đóng

góp của em thì tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh sẽ hoàn thiện hơn để có thể cung cấp kịp thời những thông tin chính xác nhất cho

nhà quản lý cũng như chủ đầu tư.

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

76 GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Khóa luận tốt nghiệp

TÀI LIỆU THAM KHẢO ---------- 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-

BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).

2. Chuẩn mực kế toán số 14 (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-

BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).

3. PGS-TS Hà Xuân Thạch (2011), “Kế toán hoạt động thương mại và xác định kết quả

kinh doanh. Giáo trình kế toán tài chính”, Nhà xuất bản Lao động.

4. PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), “Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán vừa và nhỏ”, Nhà

xuất bản Thống Kê.

5. ThS. Trịnh Ngọc Anh (2012), “Kế toán tài chính 1”, Nhà xuất bản Thanh Niên. 6. TS. Nguyễn Phú Quang (2010), “Kế toán tài chính”, Nhà xuất bản Tài Chính. 7. Trang website tham khảo: www.mof.gov.vn. www.tailieu.vn 8. Sổ sách và chứng từ có liên quan đến quý 4/2013 của DNTN Hoàng Ân.

SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên LỚP: 10DKNH01

PHỤ LỤC

Mẫu số S38 – DN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng hóa. Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Diễn giải

Chứng từ Số hiệu Ngày

Ngày ghi sổ A

B

C

D

TK đối ứng E

Nợ 1

Có 2

Số dƣ đầu kỳ

7885

30/10

Bán hàng HĐ 7885

29/11

8173

Bán hàng HĐ 8173

31/12

8462

Bán hàng HĐ 8462

…….. …….. …….. …….. 30/10 …….. …….. …….. …….. 29/11 …….. …….. …….. …….. 31/12 …….. …….. …….. ……..

…….. 111 …….. 111 …….. 111 ……..

…….. 9.032.727 …….. 11.727.273 …….. 5.236.364 ……..

31/12

31/12 K/C doanh thu BH

911

4.846.339.280

Z2001/ 1213

4.846.339.280

4.846.339.280

Cộng Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: …………. Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S38 – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Diễn giải

Chứng từ Số hiệu Ngày

Ngày ghi sổ A

B

C

TK đối ứng E

Nợ 1

Có 2

D Số dƣ đầu kỳ

7870

30/10 Cước VC HĐ 7898

8179

30/11 Cước VC HĐ 8179

8453

31/12 Cước VC HĐ 8453

31/12 K/C doanh thu CCDV

…….. 161.812.727 …….. 120.065.455 …….. 32.753.129 …….. 2.752.254.112 2.752.254.112 2.752.254.112

……. …….. ……. …….. 30/10 ……. …….. ……. …….. 30/11 ……. …….. ……. …….. 31/12 ……. …….. ……. …….. 31/12

…….. 131 …….. 131 …….. 131 …….. 911

Cộng Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: ………… Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S03a – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Đã ghi Sổ Cái

STT dòng

Số hiệu

Nợ

Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày, tháng C

1

2

TK đối ứng H

D ……..

B …….. …….. …… 30/10 7885

30/10 Bán hàng HĐ 7885

31/10 7898

31/10 Cước VC HĐ 7898

…….. …….. …… 29/11 8173

…….. 29/11 Bán hàng HĐ 8173

30/11 8179

30/11 Cước VC HĐ 8179

……..

…….. …….. …… 31/12 8453

31/12 Cước VC HĐ 8453

31/12 8462

31/12 Bán hàng HĐ 8462

…….. 9.936.000 177.994.000 …….. 12.900.000 132.072.000 …….. 36.028.442 5.760.000

…….. 9.032.727 903.273 161.812.727 16.181.273 …….. 11.727.273 1.172.727 120.065.455 12.006.545 …….. 32.753.129 3.275.313 5.236.364 523.636

……..

31/12 K/C doanh thu

…….. 4.846.339.280

…….. …….. …… 31/12 Z2001 /1213

2.752.254.112

…….. 4.846.339.280 2.752.254.112

E …….. X X X X X X …….. X X X X X X …….. X X X X X X …….. X X X X

…….. 111 5111 3331 131 5113 3331 …….. 111 5111 3331 131 5113 3331 …….. 131 5113 3331 111 5111 3331 …….. 5111 911 5113 911

7.973.283.834 7.973.283.834

BH quý 4 K/C doanh thu CCDV quý 4 Cộng phát sinh

- Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày …….Tháng…….. Năm…….

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S38 – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 515– Doanh thu hoạt động tài chính Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Diễn giải

Chứng từ Số hiệu Ngày

Ngày ghi sổ A

B

C

Nợ 1

Có 2

TK đối ứng E

D Số dƣ đầu kỳ

31/10

31/10 Lãi TGNH T10

112

71.002

30/11

30/11 Lãi TGNH T11

112

60.489

31/12

31/12 Lãi TGNH T12

112

49.991

31/12

31/12

911

181.482

K/C doanh thu tài chính quý 4

TG031/1 0 TG031/1 1 TG031/1 2 Z2002/ 1213

181.482

181.482

Cộng Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: ………… Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S03a – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Đã ghi Sổ Cái

STT dòng

Số hiệu

Nợ

Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày, tháng C

TK đối ứng H

D ……..

B …….. …….. …… 31/10

TG03/10 31/10 Lãi TGNH T10

……..

…….. …….. …… 30/11

TG03/11 30/11 Lãi TGNH T11

……..

…….. …….. …… 31/12

TG03/12 31/12 Lãi TGNH T12

……..

…….. …….. …… Z2002/ 31/12 1213

1 …….. 71.002 …….. 60.489 …….. 49.991 …….. 181.482

2 …….. 71.002 …….. 60.489 …….. 49.991 …….. 181.482

E ……. X X ……. X X ……. X X ……. X X

515 911

…….. 112 515 …….. 112 515 …….. 112 515 ……..

362.964

362.964

31/12 K/C doanh thu tài chính quý 4 Cộng phát sinh

- Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày …….Tháng…….. Năm…….

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

Mẫu số S38 – DN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 711 - Thu nhập khác. Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày ghi sổ

Ngày

Nợ

Chứng từ Số hiệu B

C

A

TK đối ứng E

1

2

D Số dƣ đầu kỳ

06/11 25/11

06/11 Bán xe 57L-8772 HĐ 7980 25/11 Bán xe 54Y-9639 HĐ 8113

131 131

300.000.000 63.636.364

31/12

31/12 K/C thu nhập khác quý 4

911

363.636.364

Cộng

363.636.364

7980 8113 Z2003 /1213

363.636.364

Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: …………

Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S03a – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Đã ghi Sổ Cái

STT dòng

Số hiệu

Nợ

Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày, tháng C

TK đối ứng H

1

2

D ……..

B …….. …….. …… 06/11 7980

06/11 Bán xe 57L-

8772 HĐ 7980

……..

…….. …….. …… 25/11 8113

25/11 Bán xe 54Y-

9639 HĐ 8113

……..

31/12 K/C thu nhập

…….. …….. …… 31/12 Z2003 /1213

khác quý 4

…….. 330.000.000 …….. 70.000.000 …….. 363.636.364

…….. 300.000.000 30.000.000 …….. 63.636.364 6.363.636 …….. 363.636.364

E …….. X X X …….. X X X …….. X X

…….. 131 711 3331 …….. 131 711 3331 …….. 711 911

763.636.364

763.636.364

Cộng phát sinh

- Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày …….Tháng…….. Năm……. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

Mẫu số S38 – DN

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 6321 – Giá vốn hàng bán. Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày ghi sổ A

Số hiệu B

Ngày C

Nợ 1

Có 2

TK đối ứng E

D Số dƣ đầu kỳ

……. 7885 …….. 8173 …….. 8462 ……..

……. 30/10 …….. 29/11 …….. 31/12 …….. 31/12 Z2004/1213

……. ……. 30/10 Xuất bán theo HĐ 7885 …….. …….. 29/11 Xuất bán theo HĐ 8173 …….. …….. 31/12 Xuất bán theo HĐ 8462 …….. …….. 31/12 K/C giá vốn hàng bán

……. 156 …….. 156 …….. 156 …….. 911

……. 7.585.723 …… 9.519.338 …… 3.976.512 …… 4.188.536.879

4.188.536.879 4.188.536.879

Cộng Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: …………. Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Mẫu số S38 – DN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 6323 – Giá vốn dịch vụ Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày ghi sổ A

Số hiệu B

Ngày C

D

TK đối ứng E

Nợ 1

Có 2

31/10

TH013/10

31/10

331

320.555.570

30/11

TH009/11

30/11

331

309.812.636

31/12

PC085/12

31/12

111

17.208.673

Số dƣ đầu kỳ Hoá đơn VC Trúc Khánh HĐ 165 Hoá đơn VC Trúc Khánh HĐ 250 Hoá đơn VC Trúc Khánh HĐ 374

647.576.881

647.576.881 647.576.881

31/12 Z2004/1213 31/12 K/C giá vốn dịch vụ

911

Cộng Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: …………. Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S03a – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

STT dòng

Số hiệu

Nợ

TK đối ứng

Ngày, tháng ghi sổ

Ngày, tháng

A

B

C

D

H

1

2

…….. …….. …… ……..

30/10

7885

30/10

Xuất bán theo HĐ 7885

30/10 TH01 3/10

30/10 Hoá đơn VC Trúc Khánh HĐ 165

…….. …….. …… …….. 29/11

8173 29/11 Xuất bán theo

HĐ 8173

30/11 TH00 9/11

30/11 Hoá đơn VC Trúc Khánh HĐ 250

…….. …….. …… …….. 31/12

PC08 5/12

31/12 Hoá đơn VC Trúc Khánh HĐ 374

31/12

8462 31/12 Xuất bán theo

HĐ 8462

Đã ghi Sổ Cái E ……. X X X X X ……. X X X X X ……. X X X X X ……. X

…….. …….. ……. …….. 31/12 Z2004 /1213

…….. 6321 156 6323 133 331 …….. 6321 156 6323 133 331 …….. 6323 133 111 6321 156 …….. 911

…….. 7.585.723 320.555.570 32.055.557 …….. 9.519.338 309.812.636 30.981.264 …….. 17.208.673 1.720.867 3.976.512 …….. 4.188.536.879

…….. 7.585.723 352.611.127 …….. 9.519.338 340.793.900 …….. 18.929.540 3.976.512 …….. 4.188.536.879

X

6321

X

911

647.576.881

X

6323

647.576.881

31/12 K/C giá vốn hàng bán quý 4 K/C giá vốn hàng dịch vụ quý 4

5.569.529.900

5.569.529.900

Cộng phát sinh

- Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày …….Tháng…….. Năm……. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

Mẫu số S38 – DN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng. Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày ghi sổ

Ngày

Nợ

A

Chứng từ Số hiệu B

C

TK đối ứng E

1

2

D Số dƣ đầu kỳ

69 1075

03/10 Mua dầu D.O HĐ 69 25/10 Mua vỏ xe HĐ 1075

……. ……. ……. ……. 03/10 25/10 ……. ……. ……. ……. 20/11

88

20/11 Mua dầu D.O HĐ 88

……. 112 111 ……. 112

……. 194.181.818 15.600.000 ……. 194.181.818

……. …….

30/11 BL01 30/11

334

72.929.167

30/11 BL02 30/11

338

10.521.000

Tiền lương phải trả cho nhân viên Trích BHXH, BHYT, BHTN ……. ……. ……. ……. 25/12

25/12 Sửa chữa xe

333

……. 111

……. 16.780.000

…….

31/12

216

31/12

214

5.125.000

Trích khấu hao TSCĐ tháng 12

……. ……. ……. …….

…….

…….

…….

31/12

31/12 K/C chi phí bán hàng quý 4

911

1.356.549.399

Cộng

1.356.549.399 1.356.549.399

Z2005 /1213

Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: …………

Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S03a – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Đã ghi Sổ Cái

STT dòng

Số hiệu

Nợ

Ngày, tháng ghi sổ A

B

Ngày, tháng C

D

TK đối ứng H

1

2

…….. …….. …… ……..

03/10

69

03/10

Mua dầu D.O HĐ 69

…….. …….. ……. …….. 25/10

1075 25/10 Mua vỏ xe HĐ

1075

…….. 194.181.818 19.418.182 …….. 15.600.000 1.560.000

…….. 213.600.000 ……..

…….. …….. …… …….. 20/11

88

20/11 Mua dầu D.O HĐ 88

…….. …….. ……. …….. 30/11 BL01 30/11 Tiền lương phải

trả NV

30/11 BL02 30/11 Trích BHXH, BHYT, BHTN

…….. …….. …… …….. 25/12

25/12 Sửa chữa xe

333

…….. …….. ……. …….. 31/12

216

31/12 Trích khấu hao TSCĐ tháng 12

31/12 K/C chi phí bán

…….. 194.181.818 19.418.182 …….. 72.929.167 10.521.000 …….. 16.780.000 1.678.000 …….. 5.125.000 …….. 1.356.549.399

…….. …….. ……. …….. 31/12 Z2005 /1213

hàng quý 4

E …….. X X X …….. X X X …….. X X X …….. X X X X …….. X X X …….. X X …….. X X

……. 641 133 112 …… 641 133 111 ……. 641 133 112 ……. 641 334 641 338 ……. 641 133 111 ……. 641 214 ……. 911 641

17.160.000 …….. 213.600.000 …….. 72.929.167 10.521.000 …….. 18.458.000 …….. 5.125.000 …….. 1.356.549.399 1.907.942.566 1.907.942.566

Cộng phát sinh

- Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày …….Tháng…….. Năm……. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

Mẫu số S38 – DN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày ghi sổ

Số hiệu Ngày

Nợ

A

B

C

TK đối ứng E

2

1

D Số dƣ đầu kỳ

……. 111

……. 304.151

…….

23/10 0013695 23/10

111

400.000

……. ……. ……. ……. 01/10 6136890 01/10 Chi phí điện thoại. Chi mua văn phòng phẩm. ……. ……. ……. ……. 09/11 0003158 09/11 Chi phí tiếp khách

……. 111

……. 700.000

…….

30/11

5514

30/11

242

278.000

Phân bổ công cụ dụng cụ T11

……. 111

……. 917.216

…….

02/12 0002610 02/12

111

2.900.000

……. ……. ……. ……. 01/12 0348470 01/12 Chi phí điện thoại. Chi mua máy chấm công. ……. ……. ……. …….

…….

…….

…….

31/12

31/12

911

653.277.626

K/C chi phí QLDN quý 4

653.277.626

Z2006/1 213

Cộng Số dƣ cuối kỳ

653.277.626

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: …………

Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S03a – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

STT dòng

Số hiệu

Nợ

TK đối ứng

Ngày, tháng ghi sổ

Ngày, tháng

A

B

C

D

2

H

…….. …….. …… ……..

01/10 6136890 01/10

Chi tiền điện thoại.

…….. …….. ……. …….. 23/10

0013695 23/10 Chi mua văn phòng phẩm.

1 …….. 304.151 30.415 …….. 400.000 40.000

…….. 334.566 ……..

…….. …….. …… …….. 09/11

09/11 Chi phí tiếp

0003158

khách.

Đã ghi Sổ Cái E ……. X X X ……. X X X ……. X X X …….

…….. …….. ……. …….. 30/11

30/11

5514

…….. 700.000 70.000 …….. 278.000

440.000 …….. 770.000 ……..

…….. 642 133 111 …….. 642 133 111 …….. 642 133 111 ……..

X

642

278.000

Phân bổ công cụ dụng cụ tháng 11

…….. …….. …… …….. 01/12

0348470 01/12 Chi tiền điện

thoại.

…….. …….. ……. …….. 02/12

0002610 02/12 Chi mua máy

chấm công.

…….. …….. ……. …….. 31/12

31/12 K/C chi phí

Z2006 /1213

X ……. X X X ……. X X X ……. X X

…….. 917.216 91.722 …….. 2.900.000 290.000 …….. 653.277.626

…….. 1.008.938 …….. 3.190.000 …….. 653.277.626

242 …….. 642 133 111 …….. 642 133 111 …….. 911 642

659.299.130

659.299.130

QLDN quý 4 Cộng phát sinh

- Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày …….Tháng…….. Năm……. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

Mẫu số S38 – DN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 635– Chi phí tài chính Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Diễn giải

Chứng từ Số hiệu Ngày

Ngày ghi sổ A

B

C

D

TK đối ứng E

Nợ 1

Có 2

Số dƣ đầu kỳ

……. ……. ……. ……. 01/10 CG05/10 01/10 Trả lãi vay TK 6185 ……. ……. ……. ……. 01/11 CG01/11 01/11 Trả lãi Vay TK 8621 ……. ……. ……. ……. 02/12 CG04/12 02/12 Trả lãi Vay TK 1736 ……. ……. ……. …….

……. 112 ……. 112 ……. 112 …….

……. 17.731.000 ……. 16.387.944 ……. 7.881.806 …….

……. ……. ……. …….

148.130.828

31/12

31/12

911

K/C chi phí tài chính quý 4

148.130.828

Z2007/ 1213

148.130.828

Cộng Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: ………… Ngày ….. Tháng …..Năm….. Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S03a – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

STT dòng

Số hiệu

Nợ

Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày, tháng C

TK đối ứng H

D ……..

B …….. …….. …… 01/10 CG05/10 01/10 Trả lãi vay TK

6185

……..

…….. …….. …… 01/11 CG01/11 01/11 Trả lãi Vay TK

8621

……..

…….. …….. …… 02/12 CG04/12 02/12 Trả lãi Vay TK

1736

……..

1 …….. 17.731.000 …….. 16.387.944 …….. 7.881.806 …….. 148.130.828

31/12 K/C chi phí tài

…….. …….. …… Z2007/ 31/12 1213

2 …….. 17.731.000 …….. 16.387.944 …….. 7.881.806 …….. 148.130.828

Đã ghi Sổ Cái E ……. X X ……. X X ……. X X ……. X X

…….. 635 112 …….. 635 112 …….. 635 112 …….. 911 635

190.131.578 190.131.578

chính quý 4 Cộng phát sinh

- Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày …….Tháng…….. Năm……. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

Mẫu số S38 – DN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 811 – Chi phí khác. Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày ghi sổ

Ngày

Nợ

A

Chứng từ Số hiệu B

C

TK đối ứng E

1

2

06/11 25/11

D Số dƣ đầu kỳ 06/11 Thanh lý xe 57L-8772 25/11 Thanh lý 54Y-9639

211 211

329.861.111 67.063.735

31/12

31/12 K/C chi phí khác quý 4

911

396.924.846

Cộng

7980 8113 Z2008 /1213

396.924.846

396.924.846

Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: …………

Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S03a – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

STT dòng

Số hiệu

Nợ

Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày, tháng C

TK đối ứng H

B …….. …….. …… 06/11 7980 06/11

1 …….. 329.861.111

…….. …….. …… 25/11 8113 25/11

…….. 67.063.735 …….. 396.924.846

…….. …….. …… 31/12 31/12 Z2008 / 1213

2 …….. 329.861.111 …….. 67.063.735 …….. 396.924.846

Đã ghi Sổ Cái E ……. X X ……. X X ……. X X

…….. 811 211 …….. 811 211 …….. 911 811

793.849.692 793.849.692

D …….. Thanh lý xe 57L-8772 …….. Thanh lý xe 54Y-9639 …….. K/C chi phí khác quý 4 Cộng phát sinh

- Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày …….Tháng…….. Năm……. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

Mẫu số S38 – DN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày ghi sổ

Ngày

Nợ

Chứng từ Số hiệu B

C

1

2

TK đối ứng E

A

D Số dƣ đầu kỳ

31/12 Chi phí thuế TNDN.

3334

142.853.695

31/12

31/12

142.853.695

911

31/12

K/C chi phí thuế TNDN quý 4

Cộng

142.853.695

142.853.695

TH015 /12 Z2009 /1213

Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: …………

Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S03a – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Đã ghi Sổ Cái

STT dòng

Số hiệu

Nợ

Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày, tháng C

TK đối ứng H

1

2

D …….. 31/12 Chi phí thuế

TNDN

……..

31/12 K/C chi phí thuế

B …….. …….. …… 31/12 TH01 5/12 …….. …….. …… 31/12 Z2009 /1213

TNDN quý 4

…… 8211 3334 …… 911 821

…….. 142.853.695 …….. 142.853.695 285.707.390

…….. 142.853.695 …….. 142.853.695 285.707.390

E …….. X X …….. X X

Cộng phát sinh

- Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày …….Tháng…….. Năm……. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân

Mẫu số S38 – DN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày ghi sổ

Ngày

Nợ

Chứng từ Số hiệu B

C

1

2

TK đối ứng E

A

31/12

7.598.593.392

511

31/12

31/12

181.482

515

31/12

D Số dƣ đầu kỳ K/C doanh thu bán hàng và CCDV. K/C doanh thu hoạt động tài chính.

31/12 K/C thu nhập khác.

363.636.364

711

31/12

31/12 K/C giá vốn hàng bán.

632

4.836.113.760

31/12

31/12 K/C chi phí bán hàng.

641

1.356.549.399

31/12

31/12

653.277.626

642

31/12

K/C chi phí quản lý doanh nghiệp.

31/12 K/C chi phí tài chính.

148.130.828

635

31/12

31/12 K/C chi phí khác.

396.924.846

811

31/12

31/12 K/C chi phí thuế TNDN.

142.853.695

821

31/12

31/12 K/C lãi lỗ

428.561.084

421

31/12

Cộng

7.962.411.238 7.962.411.238

Z2001/ 1213 Z2002/ 1213 Z2003/ 1213 Z2004/ 1213 Z2005/ 1213 Z2006/ 1213 Z2007/ 1213 Z2008/ 1213 Z2009/ 1213 Z3001/ 1213

Số dƣ cuối kỳ

- Sổ này có….trang, đánh số từ trang ….đến trang…. - Ngày mở sổ: …………

Ngày ….. Tháng …..Năm…..

Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang

DNTN Hoàng Ân 1/9 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp

Mẫu số S03a – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Chứng từ

Diễn giải

Đã ghi Sổ Cái

STT dòng

Nợ

Số hiệu

1

2

Ngày, tháng ghi sổ A

B

Ngày, tháng C

D

TK đối ứng H

…….. …….. …… ……..

E …….. X

…….. 511

…….. 7.598.593.392

……..

31/12

31/12

Z2001 /1213

X

911

7.598.593.392

X

515

181.482

31/12

31/12

Z2002 /1213

181.482

X

911

31/12

31/12

31/12

31/12

31/12

31/12

31/12

31/12

31/12

31/12

31/12

31/12

31/12

31/12

K/C doanh thu bán hàng và CCDV. K/C doanh thu hoạt động tài chính. K/C thu nhập khác. K/C giá vốn hàng bán. K/C chi phí bán hàng. K/C chi phí QLDN K/C chi phí tài chính. K/C chi phí khác. K/C chi phí thuế TNDN.

31/12

31/12 K/C lãi lỗ

X X X X X X X X X X X X X X X X

711 911 911 632 911 641 911 642 911 635 911 811 911 821 911 421

363.636.364 4.836.113.760 1.356.549.399 653.277.626 148.130.828 396.924.846 142.853.695 428.561.084

363.636.364 4.836.113.760 1.356.549.399 653.277.626 148.130.828 396.924.846 142.853.695 428.561.084

Z2003 /1213 Z2004 /1213 Z2005 /1213 Z2006 /1213 Z2007 /1213 Z2008 /1213 Z2009 /1213 Z3001 /1213

15.924.822.476

15.924.822.476

Cộng phát sinh

- Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. - Ngày mở sổ: ………….

Ngày …….Tháng…….. Năm…….

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Chí Công Ngô Thị Thu Trang Nguyễn Thế Nhân