BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIN HỌC H.T.L
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quỳnh Chi
MSSV: 1094031010
Lớp: 10HKT3
TP. Hồ Chí Minh, 2012
Khoa: …………………………..
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) ......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(2) ......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(3) ......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
Ngành : .............................................................................................................. Chuyên ngành : .............................................................................................................. 2. Tên đề tài : ......................................................................................................................
.......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 3. Các dữ liệu ban đầu : .....................................................................................................
.......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 4. Các yêu cầu chủ yếu : ....................................................................................................
.......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
5. Kết quả tối thiểu phải có:
1) ...................................................................................................................................... 2) ...................................................................................................................................... 3) ...................................................................................................................................... 4) ......................................................................................................................................
Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../………
Chủ nhiệm ngành (Ký và ghi rõ họ tên) TP. HCM, ngày … tháng … năm…… Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên)
Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ
Tin Học H.T.L, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012
Tác giả
(ký tên)
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường Ðại học
Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM và các Quý thầy cô của Khoa Kế toán – Tài chính –
Ngân hàng đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Dương Thị Mai Hà Trâm, người đã hướng dẫn
em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Qua đây, em xin cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ Phần Công Nghệ Tin Học
H.T.L, cảm ơn các Anh, Chị trong phòng Kế toán – tài chính đã nhiệt tình giúp đỡ,
tạo mọi điều kiện để em tiếp cận thực tế và hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.
Sau cùng, em xin kính chúc Ban giám hiệu nhà trường cùng quý thầy cô luôn
dồi dào sức khoẻ, hạnh phúc và thành công hơn nữa trên giảng đường và trong cuộc
sống.
Kính chúc Công ty Cổ Phần Công Nghệ Tin Học H.T.L ngày càng phát triển
và luôn gặt hái đươc nhiều thành công trên thương trường.
TP.HCM, Ngày tháng năm 2012
Sinh viên thực hiện
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH ................................................................................................ 3
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH ................................................................................................ 3
1.1.1 Khái niệm .............................................................................................. 3
1.1.2 Ý nghĩa của việc Xác định kết quả kinh doanh .................................... 3
1.1.3 Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh ........... 4
1.2 KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CỦA XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH ................................................................................................ 4
1.2.1 DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ .................... 4
1.2.1.1 Khái niệm .............................................................................................. 4
1.2.1.2 Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............. 4
1.2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU ....................... 5
1.2.2.1 Chiết khấu thương mại .......................................................................... 5
1.2.2.2 Hàng bán bị trả lại ................................................................................. 6
1.2.2.3 Giảm giá hàng bán ................................................................................ 7
1.2.3 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ....................... 8
1.2.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 8
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng ................................................................................. 8
1.2.3.3 Sơ đồ tài khoản ..................................................................................... 8
1.2.4 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ................................................... 10
1.2.4.1 Khái niệm ............................................................................................ 10
1.2.4.2 Phương pháp tính giá xuất kho ........................................................... 10
1.2.4.3 Chứng từ kế toán ................................................................................. 10
1.2.4.4 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 10
1.2.4.5 Sơ đồ hạch toán ................................................................................... 10
1.2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH ....................................................... 12
1.2.5.1 Khái niệm ............................................................................................ 12
1.2.5.2 Chứng từ kế toán ................................................................................. 12
1.2.5.3 Sơ đồ hạch toán ................................................................................... 12
1.2.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP13
1.2.6.1 Khái niệm ............................................................................................ 13
1.2.6.2 Chứng từ kế toán ................................................................................. 13
1.2.6.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 13
1.2.6.4 Sơ đồ hạch toán ................................................................................... 13
1.2.7 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC .......................................................... 16
1.2.7.1 Khái niệm ............................................................................................ 16
1.2.7.2 Chứng từ kế toán ................................................................................. 16
1.2.7.3 Sơ đồ hạch toán .................................................................................. 16
1.2.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC ................................................................ 17
1.2.8.1 Khái niệm ............................................................................................ 17
1.2.8.2 Chứng từ kế toán ................................................................................. 18
1.2.8.3 Sơ đồ hạch toán ................................................................................... 18
1.2.9 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ............ 18
1.2.9.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 18
1.2.9.2 Phương pháp hạch toán ....................................................................... 18
1.2.9.3 Sơ đồ hạch toán ................................................................................... 19
1.2.10 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .......................... 19
1.2.10.1 Khái niệm ............................................................................................ 19
1.2.10.2 Phương pháp hạch toán ....................................................................... 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ TIN
HỌC H.T.L
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
TIN HỌC H.T.L ................................................................................ 21
2.1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ........ 21
2.1.2 CHỨC NĂNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY ....... ............................................................................................... 21
2.1.3 QUY MÔ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ........................................ 22
2.1.4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY .............................................. 22
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty ...................................................... 22
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ ...................................................................... 23
2.1.5 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY H.T.L ............... 25
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ........................................................ 25
2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................... 25
2.2 THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ TIN HỌC H.T.L ........................... 29
2.2.1 ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KÌNH DOANH TẠI CÔNG TY ...... 29
2.2.2 KẾ TOÁN DOANH THU ................................................................... 29
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 29
2.2.2.1.1 Nguyên tắc xác định và ghi nhận doanh thu ....................................... 29
2.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ ....................................... 29
2.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 29
2.2.2.1.4 Quy trình ghi sổ .................................................................................. 30
2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................... 36
2.2.2.2.1Nội dung ............................................................................................. 36
2.2.2.2.2Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ ....................................... 36
2.2.2.2.3Tài khoản sử dụng............................................................................... 36
2.2.2.2.4Quy trình ghi sổ .................................................................................. 36
2.2.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ......................... 36
2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................... 36
2.2.3.1.1 Nội dung .............................................................................................. 36
2.2.3.1.2 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ ....................................... 36
2.2.3.1.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 36
2.2.3.1.4 Quy trình ghi sổ .................................................................................. 36
2.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính ..................................................................... 38
2.2.3.2.1 Nội dung .............................................................................................. 38
2.2.3.2.2 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ ....................................... 38
2.2.3.2.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 38
2.2.3.2.4 Quy trình ghi sổ .................................................................................. 38
2.2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng .................................................................... 38
2.2.3.3.1 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ ....................................... 39
2.2.3.3.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 39
2.2.3.3.3 Quy trình ghi sổ .................................................................................. 39
2.2.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................ 39
2.2.3.4.1 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ ....................................... 39
2.2.3.4.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 40
2.2.3.4.3 Quy trình ghi sổ .................................................................................. 40
2.2.4 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC ...................................................... 44
2.2.4.1 Thu nhập khác ..................................................................................... 44
2.2.4.1.1 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ ....................................... 44
2.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 45
2.2.4.1.3 Qui trình ghi sổ ................................................................................... 45
2.2.4.2 Chi phí khác ........................................................................................ 45
2.2.4.2.1 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ ....................................... 45
2.2.4.2.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 45
2.2.4.2.3 Qui trình ghi sổ ................................................................................... 45
2.2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ............ 47
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ ....................................... 47
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 47
2.2.5.3 Qui trình ghi sổ ................................................................................... 47
2.2.6 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .......................... 52
2.2.6.1 Các công việc cần làm trước khi khóa sổ kế toán ............................... 52
2.2.6.2 Thời điểm và phương pháp tính xác định kết quả kinh doanh ........... 52
2.2.6.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 53
2.2.6.4 Quy trình ghi sổ .................................................................................. 53
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 58
3.1 NHẬN XÉT CHUNG ..................................................................... 58
3.1.1 Ưu điểm ........................................................................................... 58
3.1.2 Nhược điểm ..................................................................................... 58
3.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................... 59
KẾT LUẬN ..................................................................................... 68
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 70
Phụ lục đính kèm ....................................................................................................... 71
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Diễn giải
GTGT CT TK TSCÐ DN TNDN BHYT BHXH KPCÐ BHTN CCDC Giá trị gia tãng Chứng từ Tài khoản Tài sản cố định Doanh nghiệp Thu nhập doanh nghiệp Bảo hiểm y tế Bảo hiểm xã hội Kinh phí công đoàn Bảo hiểm thất nghiệp Công cụ dụng cụ
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
STT Danh sách
1 Hình 1.1: Sơ đồ tài khoản 511, 512 2 Hình 1.2: Sơ đồ tài khoản 521 3 Hình 1.3: Sơ đồ Tài khoản 531 4 Hình 1.4: Sơ đồ tài khoản 532 5 Hình 1.5: Sơ đồ TK 515 6 Hình 1.6: Sơ đồ TK 632 7 Hình 1.7: Sơ đồ TK 635 8 Hình 1.8: Sơ đồ tài khoản 641 Trang 5 6 7 7 9 11 12 14
9 Hình 1.9: Sơ đồ tài khoản 642 15
10 Hình 1.10: Sơ đồ tài khoản 711 17
11 Hình 1.11: Sơ đồ TK 811Chi phí phí khác 18
12 Hình 1.12: Sơ đồ TK 821 19
13 Hình 1.13: Sơ đồ TK 911 20
14 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty H.T.L 15 Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán 23 25
27 16 Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
LỜI MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài:
Xu hướng vận động của nền kinh tế là hội nhập, việc canh tranh của các doanh
nghiệp diễn ra ngày càng khốc liệt thì chất lượng của thông tin kế toán được xem là
tiêu chuẩn quan trọng đảm bảo an toàn về khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào dù lớn
hay nhỏ. Kế toán không chỉ thực hiện việc ghi chép, luân chuyển nguồn vốn hợp lý
mà còn đưa ra những thông tin nhanh chóng giúp cho nhà quản lý kịp thời đưa ra
các quyết định kinh doanh
Khi đi vào hoạt động thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng đặt ra mục tiêu giảm
chi phí và nâng cao lợi nhuận, hiệu quả hoạt động kinh doanh là yếu tố quan trọng
quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược
kinh doanh rõ ràng, nghĩa là doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời nhu cầu thị trường.
Hơn nữa, việc hạch toán cũng rất quan trọng, tránh trường hợp “lỗ thật, lãi ảo”. Vì
vậy vai trò của kế toán xác định kết quả kinh doanh cần phải chính xác. Giúp doanh
nghiệp có chiến lược mới sau mỗi chu kỳ kế toán. Nhất là đối với các doanh nghiệp
thương mại có nhiều hình thức bán hàng.
Chính vì lý do đó, nên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ TIN HỌC
H.T.L”
II. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp luận duy vật biện chứng
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
Phương pháp phân tích tổng hợp thông qua các tài liệu trên mạng,
sách báo, các báo cáo tổng kết cuối năm của Công ty Cp Công Nghệ Tin Học HTL
đồng thời quán triệt các mục tiêu, chính sách của cơ quan thuế và bộ tài chính
Các phương pháp kế toán khác: cân đối, tài khoản,…
III. Phạm vi nghiên cứu
Nội dụng: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Không gian: CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ TIN HỌC H.T.L
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 1 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Thời gian: Thời gian thực hiện khóa luận từ 18/06/2012 đến
15/09/2012, thực hiện nghiên cứu và phân tích số liệu tháng 12 năm 2010
IV. Kết quả đạt được
Kết quả nghiên cứu đề tài này giúp tôi hiểu sâu hơn thực tiễn công tác kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Công Nghệ Tin Học H.T.L, để có thể
hiểu rõ được lý thuyết ngành kế toán – tài chính nói chung và kế toán xác định kết
quả kinh doanh nói riêng.
Quá trình nghiên cứu thực tế công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
công ty CP Công Nghệ Tin Học H.T.L giúp tôi đánh giá, phân tích tình hình quản lý
tài chính của doanh nghiệp và kiến nghị với công ty H.T.L đưa ra những giải pháp
để hoàn thiện công tác quản lý nâng cao sức cạnh tranh.
V. Kế cấu của đề tài:
Ngoài phần mở bài và kết luận, đề tài gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIN HỌC
H.T.L
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện khóa luận nhưng không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý của Quý thầy, cô và các
Anh, Chị trong công ty để khóa luận được hoàn thiện hơn.
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 2 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm:
(cid:153) Khái niệm về doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
(cid:153) Khái niệm về chi phí:
Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức
các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn
đến làm giảm vốn chủ sở hữu. Không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu.
(cid:153) Khái niệm về kết quả kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động
trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu
kinh tế quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động khác.
(cid:190) Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – (Giá vốn
hàng bán + Chi phí tài chính+ Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh
nghiệp)
(cid:190) Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt
động khác
1.1.2 Ý nghĩa của việc Xác định kết quả kinh doanh:
- Xác định kết quả kinh doanh cho thấy được tổng giá trị các lợi ích kinh tế (doanh
thu và thu nhập khác) mà doanh nghiệp đã thu được và tổng giá trị các khoản làm
giảm lợi ích kinh tế (chi phí) thực tế phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh giá được hoạt động kinh
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 3 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
doanh và lợi nhuận đạt được trong quá trình kinh doanh.
1.1.3 Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế
toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động (Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ,
hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán
chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Kết quả kinh doanh phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản thu nhập,
chi phí theo từng loại hoạt động trong từng thời kỳ để phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá hiệu quả kinh doanh và việc kiểm tra tình hình thực hiện các chế độ theo
qui định hiện hành của nhà nước.
1.2 KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CỦA XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1. DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.2.1.1. Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Số tiền bán hàng được ghi trên Hóa đơn (GTGT), Hóa đơn bán hàng hoặc trên các
chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thỏa thuận giữa người mua
và người bán.
1.2.1.2 Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
(cid:153) Hệ thống chứng từ:
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu xuất kho
- Lệnh bán hàng
- Phiếu thu, giấy báo ngân hàng…
(cid:153) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tk cấp 1
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 4 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 512 – doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 cấp tk cấp 2
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5122: Doanh thu bán các sản phẩm
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch
(cid:153) Sơ đồ hạch toán:
511, 512 112,131 521,531,532 911
(4) Kết chuyển doanh thu thuần (1) Doanh thu bán hàng
(2) Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại
Thuế GTGT đầu ra 33311
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại
(3) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, kết chuyển chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Hình 1.1 Sơ đồ tài khoản 511, 512
1.2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
1.2.2.1 Chiết khấu thương mại
(cid:153) Khái niệm:
Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng mua hàng với khối lượng
lớn. khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã
mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua
trong một thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 5 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
bên bán
(cid:153) Chứng từ kế toán:
Phiếu thanh toán hoặc phiếu chi
(cid:153) Tài khoản sử dụng: Tk 521 chiết khấu thương mại, có 3 tk cấp 2:
Tk 5211: chiết khấu hàng hóa
Tk 5212: chiết khấu thành phẩm
Tk 5213: chiết khấu dịch vụ
(cid:153) Sơ đồ hạch toán:
521 111,112,131 511,512
Phát sinh chiết khấu thương mại KC chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
3331
Thuế GTGT (nếu có)
Hình 1.2: Sơ đồ tài khoản 521
1.2.2.2 Hàng bán bị trả lại
(cid:153) Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là giá trị số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
kém phẩm chất không đúng chủng loại qui cách.
(cid:153) Chứng từ kế toán:
(cid:190) Hoá đơn ghi nhận hàng bán bị trả lại
(cid:190) Phiếu nhập kho
(cid:190) Biên bản chấp nhận thanh toán
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 6 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
(cid:153) Sơ đồ hạch toán:
531 511,512 111,112,131
Thanh toán cho người mua số tiền của hàng bán bị trả lại Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
3331
Thuế GTGT (nếu có)
Hình 1.3: Sơ đồ Tài khoản 531
1.2.2.3 Giảm giá hàng bán
(cid:153) Khái niệm:
Là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
(cid:153) Chứng từ kế toán:
(cid:190) Hóa đơn ghi nhận giảm giá
(cid:190) Biên bản kiểm nhận hàng để giảm giá và các chứng từ khác liên quan
(cid:190) Phiếu chi tiền,…
(cid:153) Sơ đồ hạch toán:
111,112,131 532 511,512
Giảm giá hàng bán
3331
Cuối kỳ kết chuyển phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu bán hàng nội bộ
Hình 1.4: Sơ đồ tài khoản 532
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 7 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
1.2.3 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.2.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (TK 515):
- Tiền lãi: cho vay, TGNH, bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín
phiếu, chiết khấu thanh toán. Cổ tức lợi nhuận được chia
- Thu nhập về đầu tư mua, bán chứng khoán
- Thu nhập về thu hay thanh lý các khoản góp vốn liên doanh.
- Thu nhập về các khoản đầu tư khác.
- Lãi tỷ giá, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, các khoản doanh thu hoạt động tài
chính khác.
1.2.3.2 Chứng từ kế toán: Phiếu thu, chi, Giấy báo nợ, có của ngân hàng
1.2.3.3 Sơ đồ hạch toán TK 515:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 8 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
TK 515
TK 33311
TK 111, 112, 131, 152
(1) tiền lãi bản quyền, cổ tức được chia
(11) Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp
TK 121,221
TK 911
Nếu mua tiếp TP, TP
ĐK tính lãi tín phiếu, trái phiếu (2.1)
TK 111,112
Nhận lại bằng tiền
(2.2) ĐK nhận lại CP, tín phiếu
TK 131
Nếu chưa nhận được tiền
TK 111,112,131
Bán CK có lãi (3) tổng DT
TK 121,221
Z gốc
TK 111,112
TT CK ngắn hạn có lãi (4) Σ trực tiếp
TK 121
TK 111
Bán ngoại tệ có lãi (5)
TK 111,(1112)
TK 111,112,131
Theo tiền bán bất động sản (6)
TK 33311
TK 111,112,131
(7) Cho vay để lấy lãi
(8) Chiết khấu thanh toán
(9) Cho thuê cơ sở hạ tầng
TK 33311
TK 413
Giá gốc
(10) Chiết khấu tăng
Hình 1.5: Sơ đồ tài khoản 515
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 9 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
1.2.4 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.2.4.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành ( đối với doanh
nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác cụ thề như:
giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn, trích lập dự phòng giảm giá,…được tính vào
giá vốn để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
1.2.4.2 Phương pháp tính giá xuất kho:
Giá trị thực tế của thành phẩm, hàng hóa xuất bán được tính theo một trong bốn
phương pháp tính giá sau:
- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
- Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)
- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
1.2.4.3 Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn mua, bán hàng
- Phiếu nhập, xuất kho
1.2.4.4 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
1.2.4.5 Sơ đồ hạch toán:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 10 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
154 632
TP tiêu thụ ngay
không nhập kho
157 155, 156
Hàng gửi xác định
tiêu thụ Hàng bị trả lại nhập kho
155,156
TP,hàng hóa
xuất kho gửi
bán
Xuất kho TP, hàng hóa bán
152,153,155,156,138
Giá trị hao hụt mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ số
bồi thường theo quyết định
xử lý
159 159
Trích lập dự phòng giảm giá Hoàn nhập dự phòng
Hàng tồn kho
Hình 1.6: Sơ đồ tài khoản 632
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 11 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
1.2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
1.2.5.1 Khái niệm:
Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán...; Dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
1.2.5.2 Chứng từ kế toán:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
Sơ đồ hạch toán: 1.2.5.3
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 12 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
1.2.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP
1.2.6.1 Khái niệm:
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiẹp bao gồm: chi phí bảo quản, chi phí đóng gói,
vận chuyển, chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, hoa hồng đại lý, bảo hành sản
phẩm,….
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động quan lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí hành
chính, tổ chức văn phòng,….
1.2.6.2 Chứng từ kế toán:
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
- Hóa đơn thuế GTGT
- Phiếu xuất kho công cụ - dụng cụ
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
1.2.6.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.6.4 Sơ đồ hạch toán
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 13 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
(cid:153) Sơ đồ TK 641:
Hình 1.8 Sơ đồ tài khoản 641
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 14 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
TK 111, 112, 152, 153,…
TK 642
TK 111, 112
Chi phí vật liệu công cụ
TK 133
Các khoản giảm trừ chi phí
TK 911
(cid:153) Sơ đồ TK 642:
TK 334, 338
Chi phí tiền lương, phụ cấp, tiền tăng ca và các khoản trích theo lương
KC chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 139
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ có rủi ro lớn, DP phải trả khác
TK 142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước
TK 351
TK 214
TK 111, 112, 336
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111, 112, 141, 331,…
Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác
TK 331,338
Thuế GTGT
CP quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên
Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN
TK 333
Hình 1.9 Sơ đồ tài khoản 642
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 15 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
1.2.7 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC
1.2.7.1 Khái niệm:
Là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thu từ thanh lý nhượng bán tài sản
- Thu từ nợ khó đòi đã xóa sổ
- Thu từ tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản thuế do Nhà nước hoàn lại
- Thu từ quà biếu tặng.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản mang góp vốn liên doanh, liên kết
1.2.7.2 Chứng từ kế toán:
(cid:190) Phiếu thu, phiếu thanh toán
(cid:190) Hóa đơn, biên bản xác nhận và các chứng từ liên quan.….
1.2.7.3 Sơ đồ hạch toán TK 711:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 16 -
TK 711
TK 111,112,…
TK 911
Thu khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền bồi thường
Kết chuyển thu nhập khác
TK 338, 334
TK 33311
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ ký cược ngắn hàn, dài hạn
TK 152, 156, 221
Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác (nếu có)
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 111,112
Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ Các khoản thuế XNK, thuế TTĐB NSNN hoàn lại
TK 331,338
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
TK 3387
Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác
TK 352
Hoàn nhập số chi phí bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hoặc chi thực tế nhỏ hơn số đã tính trước
Tính vào thu nhập các khoản nợ phải trả không xác nhận được chủ
Hình 1.10: Sơ đồ tài khoản 711
1.2.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC
1.2.8.1 Khái niệm:
Là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của
DN, là các khoản lỗ do sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt khác với hợp đồng thông
thường gây ra,gồm:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 17 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
- Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng khách hàng
- Tiền phạt thuế
- Chênh lệch lỗ do đánh giá ts mang góp vốn liên doanh
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.8.2 Chứng từ kế toán:
(cid:190) Phiếu chi, phiếu thanh toán
(cid:190) Hóa đơn, biên bản xác nhận
1.2.8.3 Sơ đồ hạch toán:
Hình 1.11: Sơ đồ TK 811Chi phí phí khác
1.2.9 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP:
1.2.9.1 Tài khoản sử dụng:
TK 821- Chi phí thuế TNDN
1.2.9.2 Phương pháp hạch toán:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 18 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Hàng quý, kế toán xác định thuế TNDN phát sinh trong kỳ và ghi nhận
chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trường hợp phát hiện sai sót dẫn đến giảm thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 3334
Có TK 821
Trường hợp phát hiện sai sót dẫn đến tăng thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 821
Có TK 3334
TK 821
TK 911
1.2.9.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 821:
TK 3334
K/c chi phí thuế TNDN hiện hành
Số thuế Thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm tính phải nộp lớn hơn số phải nộp
Hình 1.12 Sơ đồ TK 821
1.2.10 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (TK 911):
1.2.10.1 Khái niệm:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.10.2 Phương pháp hạch toán:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 19 -
TK 632
TK 911
TK 511
(1) K/c DTT của hoạt động và CCDV
(3) K/c trị giá vốn trực tiếp hàng đã bán
TK 635
TK 512
(2) K/c doanh thu thuần bán hàng nội bộ
(6) K/c chi phí tài chính
TK 641
TK 515
(7) K/c chi phí bán hàng
(4) K/c DTT hoạt động TC
TK 642
TK 711
(8) K/c chi phí QLDN
(5) K/c thu nhập thuần từ hoạt động khác
TK 811
TK 421
(9) K/c chi phí khác
(11.1) K/c lỗ
TK 821
(11.2) K/c lời
(10) K/c chi phí thuế TNDN
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Hình 1.13 Sơ đồ TK 911
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 20 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIN HỌC H.T.L
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIN HỌC H.T.L
2.1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
Công ty Cổ Phần Cộng Nghệ H.T.L được thành lập năm 2000, tiền thân là
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học H.T.L, cơ quan chủ quản: Sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hồ Chí Minh.
Vốn chủ sở hữu: 700.000.000đ (bảy trăm triệu đồng)
Tổng số nhân viên: 30 nhân viên
Tên giao dịch tiếng anh: HTL INFORMATION TECHNOLOGY JS Co.,
Tên viết tắt: HTL
Trụ sở chính: 338/30 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp HCM
Điện thoại: 08.22412141 – 22412142 – 22412143
Fax: 08. 62589442
Email: htlvn@hcm.vnn.vn
Website: www.htlvn.com
Giấy phép kinh doanh số: 0302317282 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tp HCM cấp
ngày 01/01/2010
Đại diện pháp luật: Lê Quang Minh – Giám đốc công ty
Hình thức hoạt động: theo luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty
Tư cách pháp nhận, hạch toán độc lập
Lĩnh vực hoạt động: sản xuất và gia công phần mềm tin học, thiết bị tin học
Công ty Cổ Phần Công Nghệ Tin Học H.T.L chuyên sản xuất và gia công phần
mềm tin học quản lý. Với niềm tin và lý tưởng sáng tạo, luôn luôn quan tâm đến
khách hàng và cung cấp cho khách hàng những sản phẩm phần mềm quản lý hiệu quả
nhất. Qua nhiều năm phát triển đến nay công ty đã có số lượng khách hàng lớn, và
ngày càng có vị thế vững mạnh trên thị trường phần mềm tin học Việt Nam.
2.1.2 CHỨC NĂNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG KINH DOANH CỦA CÔNG:
Trong điều kiện hội nhập và phát triển kinh tế, khoa học công nghệ phát triển
mạnh trong đó có công nghệ tin học, việc áp dụng công nghệ tin học trong quản lý là
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 21 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
một yêu cầu thiết yếu, Hiểu rõ tầm quan trọng đó Công ty Cổ Phần Công Nghệ Tin
Học H.T.L chuyên cung cấp cho các nhà quản trị những giải pháp tin học quản lý hiệu
quả phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp.
Hiện nay thị trường chính của công ty là thị trường trong nước, thời gian tới
công ty có kế hoạch mở thêm một số chi nhánh để hoạt động.
2.1.3 QUY MÔ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:
Các sản phẩm phần mềm chính của công ty:
DAS: Dynamic Accounting System (Hệ thống kế toán động)
HRM: Human Resource Management (Hệ quản lý nhân sự-tiền
lương)
IMS: Intranet Management (Hệ thông tin nội bộ)
Bull Stock: Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Các dịch vụ phần mềm:
(cid:190) Phân tích, thiết kế và bảo trì các hệ thống quản lý trên các database lớn:
Oracle, SQL Server, DB2 …
(cid:190) Thiết lập và bảo trì các hệ thống mạng LAN, WAN trên Windows NT,
Win 2000 Server, Unix, Linux.
(cid:190) Lập trình theo yêu cầu khách hàng và gia công phần mềm: SQL Server,
Java, C++, VB, ASP, JSP, .Net frame work,…
(cid:190) Thiết kế WebSite, xây dựng các giải pháp e-commerce cho khách hàng
bao gồm: tư vấn giải pháp, thiết kế đồ họa, thiết kế database và lập trình
Web.
Trong những năm qua do nắm bắt được xu hướng và nhu cầu áp dụng tin
học hóa trong quản trị, công ty đã chú trọng đầu tư, sản xuất nhiều phần mềm phù hợp
với nhiều lĩnh vực quản trị và đã cung cấp cho khách hàng nhiều giải pháp phần mềm
quản trị hiệu quả, bên cạnh đó công ty cũng đã tuyển dụng và đào tạo được đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp.
2.1.4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY:
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 22 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
CHỦ TỊCH HĐQT
GIÁM ĐỐC
Phòng Kỹ thuật Phòng Nghiệp vụ Phòng tài chính Kế toán Phòng Kinh doanh Phòng Hành chính Nhân sự
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty H.T.L
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ:
Hội đồng cổ đông: thông qua phiên họp định kỳ thường lệ của các cổ đông, có
quyền quyết định và tổ chức công ty.
Nhiệm vụ:
- Thông qua báo cáo của hội đồng quản trị về tình hình hoạt động và kinh
doanh, báo cáo tài chính hàng năm của công ty và ngân sách tài chính cho ngân sách
tài chính năm kế tiếp.
- Bổ, miễn nhiệm Hội đồng quản trị theo đúng điều lệ. Ấn định mức thù lao
cũng như quyền lợi của hội đồng quản trị. Xem xét sai phạm và các hình thức kỷ luật,
xử lý đối với nhân viên , thành viên hội đồng quản trị,…trong các trường hợp sai
phạm gây thiệt hại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chủ tịch hội đồng quản trị: Có toàn quyền nhân danh công ty quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty (trừ những vấn đề thuộc về
quyền hạn của Hội đồng cổ đông).
Nhiệm vụ:
- Quyết định tổ chức cơ cấu bộ máy, quy chế nhân viên, quỹ lương, chiến lược
và kế hoạch phát triển công ty, huy động vốn.
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và giám sát chức
năng hoạt động của Giám đốc.
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 23 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
- Quyết định chiến lược phát triển của công ty, phương án đầu tư, duyệt các dự
án công trình đầu tư.
Giám đốc: là người đai diện hợp pháp của công ty, tổ chức và điều hành mọi
hoạt đông, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của đơn vị. Giám đốc có
quyền quyết định các vấn đề mà theo điều lệ và pháp luật không yêu cầu phải có, chịu
trách nhiệm trước hội đồng quản trị về quyết định này. Chịu trách nhiệm trước hội
đồng quản trị và hội đồng cổ đông về những sai phạm trong quản lý và điều hành gây
tổn thất cho công ty.
Phòng hành chính nhân sự:
- Hoạt động dưới sự điều hành của giám đốc công ty.
- Phụ trách công tác an toàn lao động trong toàn công ty. Lập qui chế và tuyển
dụng lao động, kế hoạch đào tạo, tổ chức nâng bậc, cấp chứng chỉ.
- Thực hiện công tác hành chính, lễ tân bố trí, sắp xếp nhân sự cho phòng quản
lý. Lưu trữ và quản lý toàn bộ hồ sơ, văn bản của công ty, đề xuất khen thưởng và kỷ
luật cán bộ, công nhân viên toàn công ty.
Phòng tài chính kế toán:
- Hoạt động dưới sự điều hành của giám đốc công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ
công tác kế toán tài chính của công ty, tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý tài
chính kế toán tại công ty..
Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch và huy động nguồn tài chính đáp ứng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Theo dõi, giám sát thu chi tài chính. Quản lý và sử dụng vốn,
tham mưu cho giám đốc về các chế độ của Nhà nước quy định.
- Lập qui trình làm việc và phân công nhiệm vụ cho cán bộ công nhân viên
thuộc phòng kế toán phù hợp với nguyên tắc của công ty và của pháp luật. Theo dõi,
quản lý cổ phần, chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông toàn công ty, thu chi cổ tức,
soạn thảo và quản lý các văn bản thuộc chức năng của phòng. Thực hiện các nhiệm vụ
khác khi giám đốc phân công.
Phòng kinh doanh:
- Hoạt động dưới sự điều hành của giám đốc công ty.
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn cho công ty.
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 24 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
- Thống kê, báo cáo đầy đủ, kịp thời tình hình kinh doanh. Phân tích tình hình
kinh doanh hàng tháng, quý, năm. Lập chiến lược và tổ chức công tác Marketing,
nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước.
Phòng kỹ thuật:
- Hoạt động dưới sự điều hành của giám đốc công ty.
- Lập kế hoạch sản xuất và hoàn thiện sản phẩm, dự án.
- Hỗ trợ kỹ thuật khi cần thiết.
Phòng nghiệp vụ:
- Hoạt động dưới sự điều hành của giám đốc công ty.
- Tư vấn và hỗ trợ khách hàng về sản phẩm và qui trình công nghệ.
- Hướng dẫn sử dụng cho khách hàng.
2.1.5 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY H.T.L:
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thủ Quỹ
Kế toán Tổng hợp
Kế toán Tiêu thụ SP Kế toán Công nợ
Hình 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán
2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng: là người tổ chức và lãnh đạo toàn bộ công tác kế toán tại
công ty. Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính, theo dõi, giám sát thu chi tài
chính, quản lý và sử dụng vốn, hạch toán quyết toán các hoạt động tài chính của công
ty.
- Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ tài chính do cơ quan thuế nhà nước, công ty
qui định. Chịu trách nhiệm đề xuất, tham mưu cho cấp lãnh đạo các vấn đề về tài sản,
nguồn vốn, tài chính của công ty. Theo dõi toàn bộ hàng hóa, vật tư, tài sản có giá trị
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 25 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
bằng tiền mặt. Có trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thông tin kế hoạch,
hạch toán kế toán cúa công ty và chịu trách nhiệm về mọi sổ sách, chứng từ kế toán.
Ngoài ra kế toán trưởng còn có quyền yêu cầu các bộ phận khác trong đơn vị thống
kê, báo cáo các tài liệu cần thiết cho công tác kế toán.
Kế toán tổng hợp:
- Có nhiệm vụ tổng hợp và báo cáo về chi phí sản xuất, nguồn vốn, TSCĐ thu
chi,…để lập báo cáo kế toán, báo cáo thuế, giải quyết các vấn đề được giao khi kế
toán trưởng vắng mặt.
- Tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời tình hình tiền lương, thưởng,
BHXH, BHYT, KPCĐ, thuế TNCN và các khoản thanh toán cho cán bộ nhân viên,
trích nộp các khoản theo chế độ lương do nhà nước qui định.
Kế toán tiêu thụ sản phẩm:
- Lập hóa đơn mua bán hàng hóa, theo dõi nhập xuất tồn hàng hóa của công ty.
Kế toán công nợ:
- Giám sát các khoản thu chi, theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả, các
khoản thanh toán nội bộ, kiểm tra đôn đốc thu hồi công nợ.
Thủ quỹ:
- Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, lập phiếu thu, chi tiền vay và quan hệ thanh
toán với khách hàng, ngân hàng, lập thủ tục rút tiền, chuyển tiền gửi ngân hàng.
- Theo dõi sự tăng, giảm, chuyển nhượng của các cổ đông.
(cid:153) Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại công ty:
Hệ thống tài khoản kế toán: công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán thuộc
hệ thống chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính có bổ sung theo Thông tư 244 của Bộ Trưởng Bộ
Tài Chính.
(cid:153) Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
- Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán HTL-iDAS vào quản lý tài chính kế
toán của công ty và áp dụng theo hình thức ghi sổ là Chứng từ ghi sổ. Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty đều được cập nhật dữ liệu trên phần mềm kế
toán HTL-iDAS và hệ thống các báo cáo, chứng từ, loại sổ sách kế toán đã được lập
trình sẵn trên phần mềm theo đúng chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành.
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 26 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
- Các loại sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi Sổ:
(cid:57) Chứng từ ghi sổ;
(cid:57) Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
(cid:57) Sổ Cái;
(cid:57) Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM KẾ TOÁN HTL-iDAS
Sổ tổng hợp
MÁY VI TÍNH
Sổ chi tiết
BẢNG TH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hình 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy tại đơn vị:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra để dùng làm căn cứ ghi sổ, phân loại
chứng từ và xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần
mềm kế toán theo các phân hệ (Module) được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán
HTL-iDAS.
Theo quy trình của phần mềm, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp ( Sổ Cái, …) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 27 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Cuối tháng,quý (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (xử lý trên phần mềm) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa
số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Nhân viên kế toán có thể kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối quý, cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra trên phần mềm: đảm bảo Tổng phát sinh Nợ và
Tổng phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ
và Tổng số dư Có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư
của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
(cid:153) Các chính sách kế toán chủ yếu tại công ty:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ: 01/01 đến 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam
- Công ty chấp hành chế độ kế toán và thống kê theo đúng pháp lệnh kế toán và
thống kê, các văn bản pháp vi hiện hành về kế toán, kiểm toán.
- Chế độ báo cáo tài chính áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của
Bộ Tài chính, Các mẫu báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán – mẫu số: B 01 - DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – mẫu số: B 02 – DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - mẫu số: B 03 - DN
Bản Thuyết minh báo cáo tài chính – mẫu số: B 09 – DN
- Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá thực tế
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền
- Thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 28 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
2.2 THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ TIN HỌC H.T.L
2.2.1 ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY:
Công ty CP Công Nghệ Tin Học H.T.L chuyên cung cấp các giải pháp phần
mềm và dịch vụ phần mềm trong quản trị doanh nghiệp, cung cấp các thiết bị tin
học, thị trường chủ yếu hiện nay của công ty là thị trường trong nước. Công ty cũng
đã áp dụng các sản phẩm phần mềm của mình để phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của công ty như: phần mềm kế toán HTL-iDAS, phần mềm Nhân Sự Tiền Lương,…
Công ty luôn xem xét xây dựng một đơn giá với chi phí thấp nhất. Vì vậy các
sản phẩm của công ty luôn đáp ứng và thỏa mãn được các nhu cầu của khách hàng.
2.2.2 KẾ TOÁN DOANH THU
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.2.2.1.1 Nội dung:
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ của công ty bao gồm: doanh thu cung
cấp phần mềm, Doanh thu thiết bị tin học và máy tính, doanh thu cung cấp dịch vụ.
2.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ:
Chứng từ sử dụng:
(cid:190) Hóa đơn giá trị gia tăng (Số hiệu: 01GTKT-3LL)
(cid:190) Phiếu thu (Số hiệu: 01-TT)
(cid:190) Phiếu xuất kho (Số hiệu: 02-TT)
(cid:190) Biên Bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (Số hiệu: 09-LĐTL)
Trình tự ghi sổ, luân chuyển chứng từ:
(cid:190) Kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho
(cid:190) Lập hóa đơn giá trị gia tăng
(cid:190) Lập phiếu thu
(cid:190) Ghi vào sổ chi tiết và sổ cái TK 511
2.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK sau:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 29 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các tài khoản cấp 2 của TK 511 mà công ty sử dụng:
- TK 5111: Doanh thu phần mềm
- TK 5112: Doanh thu thiết bị tin học và máy tính
- TK 5113: Doanh thu cung cấp các dịch vụ
- Kế toán còn sử dụng các TK như TK 156: Hàng hóa, TK 131: phải thu của
khách hàng, TK 632: giá vốn hàng bán, TK 3331: thuế GTGT phải nộp, để theo dõi
và phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng thiết bị tin học cũng
như cung cấp phần mềm và dịch vụ phần mềm của công ty.
2.2.2.1.4 Qui trình ghi sổ:
- Nhìn chung công tác hạch toán kế toán của công ty tương đối đơn giản, mọi
dữ liệu đều được cập nhật trên phần mềm kế toán. Định kỳ cuối tháng, kế toán khóa
sổ, xử lý kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
- Căn cứ trên các chứng từ gốc kế toán hạch toán nghiệp vụ doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ vào phần mềm, các bút toán được hạch toán chi tiết theo
đối tượng và loại doanh thu theo từng hoạt động của doanh nghiệp. Đối với các
chứng từ, hóa đơn bán hàng các thiết bị tin học, đơn giá xuất kho sẽ được tính theo
phương pháp bình quân cuối kỳ và được phản ánh trị giá xuất kho vào tài khoản giá
vốn hàng bán trong kỳ.
Đối với hàng hóa thiết bị tin học: khi mua hàng, căn cứ vào giá nhập kho để
phản ánh giá nhập kho, khi bán hàng căn cứ vào giá nhập kho để tính giá vốn bán
hàng trong kỳ (theo phương pháp bình quân gia quyền).
- Cuối kỳ kế toán tổng hợp xử lý kết chuyển tài khoản 5111 – Doanh thu
phần mềm, 5112 – Doanh thu thiết bị tin học và máy tính, 6321 – giá vốn hàng bán
vào tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh.
Số liệu thực tế:
Tháng 12/2010 công ty có các nghiệp vụ phát sinh doanh thu và được ghi chép như
sau:
- Ngày 28/12/2010 doanh thu bán phần mềm kế toán DAS cho công ty
Premier với số tiền là: 75.938.000 (hóa đơn GTGT ở trang phụ lục), khách hàng
chưa thanh toán tiền, kế toán bán hạch toán nghiệp vụ bán hàng trên phần mềm như
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 30 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
sau:
Nợ TK 131(Công ty Premier): 75.938.000
Có TK 5111: 75.938.000
- Cuối tháng ngày 31/12/2010 kế toán tổng hợp vào phần mềm xử lý bút toán
kết chuyển tài khoản 5111 sang TK 911-xác định kết quả kinh doanh như
sau:
Nợ TK 5111: 75.938.000
Có TK 9111: 75.938.000
(cid:190) Phản ảnh doanh thu cung cấp phần mềm trên sổ chi tiết và sổ tổng
hợp :
Sổ chi tiết TK 5111:
Sổ Cái TK 5111:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 31 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
- Ngày 08/12/2010: Công ty có phát sinh doanh thu bán thẻ nhựa trắng cho
Bệnh Viện Chợ Rẫy chưa thu tiền với số tiền là: 3.245.000 (hóa đơn GTGT ở trang
phụ lục), kế tóan hạch toán trên phần mềm như sau:
Nợ TK 131(Bệnh viện Chợ Rẫy): 2.950.000
Có TK 5112: 2.950.000
Có TK 33311: 295.000
- Ngày 09/12/2010 Công ty có phát sinh doanh thu Ribbon màu chưa thu tiền
cho Bệnh Viện Chợ Rẫy số tiền là: 3.900.000 (hóa đơn GTGT ở trang phụ lục), kế
tóan hạch toán trên phần mềm như sau:
Nợ TK 131(Bệnh viện Chợ Rẫy): 4.290.000
Có TK 5112: 3.900.000
Có TK 33311: 390.000
- Ngày 10/12/2010 Công ty có phát sinh doanh thu Ribbon màu chưa thu tiền
cho Bệnh Viện Chợ Rẫy số tiền là: 3.900.000 (hóa đơn GTGT ở trang phụ lục), kế
tóan hạch toán trên phần mềm như sau:
Nợ TK 131(Bệnh viện Chợ Rẫy): 4.290.000
Có TK 5112: 3.900.000
Có TK 33311: 390.000
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 32 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
- Ngày 31/12/2010 Doanh thu phí bảo trì hệ thống máy Server, Office Wan
T12/2010- Công ty TNHH TeKa VN với số tiền là 3.250.000 (hóa đơn GTGT ở
trang phụ lục) chưa thu tiền, kế toán hạch toán vào phần mềm như sau:
như sau:
Nợ TK 131(Cty TeKa VN): 3.575.000
Có TK 5112: 3.250.000
Có TK 33311: 325.000
- Cuối tháng, ngày 31/12/2010 kế toán tổng hợp xử kết chuyển 5112 vào TK
911 với các bút toán như sau:
Nợ TK 5112: 14.000.000
Có TK 9111: 14.000.000
(cid:190) Phản ảnh doanh thu thiết bị tin học:
Sổ chi tiết TK 5112:
Sổ cái TK 5112:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 33 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
(cid:190) Phản ảnh trị giá vốn xuất kho:
Cuối kỳ kế toán tổng hợp xử lý tính giá xuất kho theo phương pháp bình
quân và phản ánh vào giá vốn bán hàng như sau:
Nợ TK 6321: 8.735.000
Có TK 1561: 8.735.000
Sổ chi tiết TK 1561:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 34 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Sổ Cái TK 1561:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 35 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.2.1 Nội dung:
Vì đặc điểm của công ty là cung cấp sản phẩm, dịch vụ phần mềm và thiết bị
tin học. Các sản phẩm và dịch vụ phần mềm theo yêu cầu của khách hàng (đặt hàng
đặc thù) và những sản phẩm phần mềm đóng gói do khách hàng lựa chọn để đáp
ứng yêu cầu quản lý của mình với đơn giá đã được qui định nên các chỉ tiêu giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại là không phát sinh trong công ty.
Chiết khấu thương mại có phát sinh đối với khách hàng mua các thiết bị tin
học với số lượng lớn.
2.2.2.2.2 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ:
Khi phát sinh chiết khấu thương mại thì khoản chiết khấu thương mại này
được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng”.
2.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
Công ty không sử dụng tài khoản làm giảm doanh thu mà khi có phát sinh thì
được trừ ngay vào hóa đơn thanh toán.
2.2.2.2.4 Quy trình ghi sổ:
Công ty không sử dụng tài khoản làm giảm doanh thu mà khi có phát sinh thì
được trừ ngay vào hóa đơn thanh toán.
2.2.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán:
2.2.3.1.1 Nội dung:
Giá vốn hàng bán phát sinh khi xuất kho bán các mặt hàng thiết bị tin học.
2.2.3.1.2 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ:
(cid:190) Hóa đơn giá trị gia tăng (Số hiệu: 01GTKT-3LL)
(cid:190) Phiếu xuất kho (Số hiệu: 02-VT)
Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, đồng
thời phản ánh giá vốn hàng bán.
2.2.3.1.3 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 632, tài khoản cấp 2: 6321 để ghi nhận giá vốn hàng
bán.
2.2.3.1.4 Qui trình ghi sổ:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 36 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
- Khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh tại phân hệ bán hàng trong phần mềm, chương
trình tự động xử lý đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân (giá vốn bán
hàng) vào cuối tháng và phản ánh trị giá xuất kho vào tài khoản 6321 - giá vốn hàng
bán.
Số liệu thực tế:
Trong tháng 12/2010 có phát sinh các nghiệp vụ bán các mặt hàng thiết bị tin học và
được tập hợp giá vốn hàng bán trên Sổ chi tiết tài khoản 6321 và Sổ Cái TK 6321
như sau:
Sổ chi tiết TK 6321:
Sổ cái TK 6321:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 37 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
2.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính:
2.2.3.2.1 Nội dung:
Chi phí tài chính của công ty phát sinh thường là trả lãi tiền vay ngân hàng.
2.2.3.2.2 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ:
(cid:190) Phiếu chi (Số hiệu: 02-TT)
(cid:190) Giấy báo của ngân hàng
(cid:190) .Các chứng từ có liên quan
2.2.3.2.3 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 635 để phản ánh chi phí tài chính phát sinh, và cuối kỳ
kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
2.2.3.2.4 Qui trình ghi sổ:
Khi phát sinh nghiệp vụ có liên quan đến chi phí tài chính và nhận được các
chứng từ có liên quan, kế toán cập nhật dữ liệu vào phần mềm và số liệu sẽ được
phản ánh trên Sổ chi tiết và sổ cái TK 635.
Số liệu thực tế:
- Tháng 12/2010 công ty không phát sinh chi phí tài chính.
2.2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 38 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
2.2.3.3.1 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ:
(cid:190) Phiếu xuất kho (02-VT)
(cid:190) Phiếu nhập kho (01-VT)
(cid:190) Bảng thanh toán tiền lương nhân viên bán hàng (Số hiệu: 02-LĐTL)
(cid:190) Bảng thanh toán tiền thưởng nhân viên bán hàng (Số hiệu: 03-LĐTL)
(cid:190) Phiếu chi (02-TT)
(cid:190) Hóa đơn GTGT (Số hiệu: 01GTKT-3LL)
(cid:190) Phiếu chi (Số hiệu: 02-TT)
(cid:190) Hóa đơn bán hàng thong thường (Số hiệu: 02-GTKT-3LL)
2.2.3.3.2 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 641 để phản ánh chi phí bán hàng.
TK 641 có các tài khoản cấp 2 mà công ty đã sử dụng như sau:
(cid:190) TK 6411: CP nhân viên
(cid:190) TK 6413: CP dụng cụ đồ dùng
(cid:190) TK 6414: CP khấu hao TSCĐ
(cid:190) TK 6415: CP bảo hành
(cid:190) TK 6417: CP dịch vụ mua ngoài
(cid:190) TK 6418: CP bằng tiền khác
2.2.3.3.3 Qui trình ghi sổ:
Khi phát sinh các chi phí liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào
các chứng từ kế toán để cập nhật dữ liệu vào phần mềm kế toán HTL-iDAS theo
đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh, và phản ánh đúng trên các tài khoản ghi
Nợ và ghi Có, phần mềm đã được lập trình sẵn khi hạch toán xong nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trên phần mềm số liệu sẽ được cập nhật vào các mẫu sổ kế toán đúng
theo qui định hiện hành của nhà nước (Quyết định số 15/2006-QĐ/BTC) như:
Chứng từ ghi Sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết các tài khoản 641, sổ cái
tài khoản 641
Số liệu thực tế:
Tháng 12/2010 Công ty không có phát sinh chi phí bán hàng.
2.2.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.2.3.4.1 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 39 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
(cid:190) Phiếu xuất kho (02-VT)
(cid:190) Phiếu nhập kho (01-VT)
(cid:190) Bảng thanh toán tiền lương ở bộ phận QLDN (Số hiệu: 02-LĐTL)
(cid:190) Bảng thanh toán tiền thưởng ở bộ phận QLDN (Số hiệu: 03-LĐTL)
(cid:190) Hóa đơn GTGT (Số hiệu: 01GTKT-3LL)
(cid:190) Hóa đơn bán hàng (Số hiệu: 02GTKT-3LL)
(cid:190) Phiếu chi (02-TT)
2.2.3.4.2 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 642 để phản ánh các chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 có các tài khoản cấp 2 mà công ty đã sử dụng như sau:
(cid:190) TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
(cid:190) TK 6423: CP đồ - 40 -ung văn phòng
(cid:190) TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
(cid:190) TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
(cid:190) TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
(cid:190) TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
2.2.3.4.3 Qui trình ghi sổ:
Khi phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào chứng từ kế
toán để cập nhật dữ liệu vào phần mềm, hạch toán chi tiết theo từng khoản chi phí,
phần mềm kế toán HTL-iDAS có đầy đủ các mẫu sổ sách kế toán như: Sổ chi tiết
các tài khoản 642, sổ cái tài khoản 642.
Số liệu thực tế:
Tháng 12/2010 công ty có phát sinh một số chi phí quản lý doanh nghiệp và
được phản ánh trên các sổ chi tiết và sổ cái TK 642 như sau:
- Ngày 31/12/2010 Kế toán trích lương và các khoản theo như sau:
Nợ TK 6421: 39.601.272
Có TK 3341: 39.601.272
Nợ TK 6421: 2.619.834
Có TK 3383: 2.206.176
Có TK 3384: 413.658
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 40 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
- Ngày 31/12/2010 kế toán xử lý kết chuyển TK 6421 vào TK 9111 như sau:
Nợ TK 9111: 42.221.106
Có TK 6421: 42.221.106
Sổ chi tiết TK 6421:
Sổ cái TK 6421:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 41 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
- Ngày 31/12/2010 Kế toán hạch toán chi phí thuế VAT đầu vào không được
khấu trừ tính vào chi phí như sau:
Nợ TK 6425: 218.057
Có TK 1331: 218.057
- Ngày 31/12/2010 kế toán xử lý kết chuyển TK 6425 vào TK 9111 như sau:
Nợ TK 9111: 218.057
Có TK 6425: 218.057
Sổ chi tiết TK 6425:
Sổ cái TK 6425:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 42 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
- Ngày 10/12/2010 Kế toán lập phiếu chi: chi tiền công tác phí cho nhân viên đi
công tác như sau:
Nợ TK 64283: 1.598.182
Có TK 1111: 1.598.182
- Ngày 31/12/2010 kế toán xử lý kết chuyển TK 64283 vào TK 9111 như sau:
Nợ TK 9111: 1.598.182
Có TK 64283: 1.598.182
Sổ chi tiết TK 6428:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 43 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Sổ cái TK 6428:
2.2.4 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC
2.2.4.1 Thu nhập khác:
Công ty có phát sinh thu nhập khác là thu khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ,
thu nhập từ việc nhượng bán, thanh lý TSCĐ
2.2.4.1.1 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ:
(cid:190) Phiếu thu (Số hiệu: 01-TT)
(cid:190) Giấy báo ngân hàng
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 44 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
(cid:190) Biên bản thanh lý TSCĐ (Số hiệu: 02-TSCĐ)
2.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 711: “thu nhập khác” để phản ánh các khoản thu nhập
khác phát sinh tại công ty.
2.2.4.1.3 Qui trình ghi sổ:
- Kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan để hạch toán khoản thu
nhập khác trên phần mềm, dữ liệu sẽ được cập nhật trên các mẫu sổ kế toán chi tiết,
tổng hợp theo đúng qui định hiện hành như: Sổ chi tiết tài khoản 711, Sổ cái tài
khoản 711. Cuối kỳ lập bút toán xử lý kết chuyển vào TK 711 vào TK 911-xác định
kết quả kinh doanh.
Số liệu thực tế:
Trong kỳ công ty không phát sinh khoản thu nhập khác.
2.2.4.2 Chi phí khác:
Chi phí khác phát sinh ở công ty là các chi phí của hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, các khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí khác.
2.2.4.2.1 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ:
(cid:190) Phiếu chi (Số hiệu: 02-TT)
(cid:190) Giấy báo ngân hàng
(cid:190) Biên bản thanh lý TSCĐ (Số hiệu: 02-TSCĐ)
2.2.4.2.2 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 811: “chi phí khác” để phản ánh các khoản chi phí khác
2.2.4.2.3 Qui trình ghi sổ:
Căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan, kế toán cập nhật dữ liệu chi phí
khác trên phần mềm kế toán, cuối kỳ xử lý kết chuyển vào tài khoản 911-xác định
kết quả kinh doanh.và in các mẫu sổ kế toán liên quan: Sổ chi tiết tài khoản 811, sổ
cái tài khoản 811
(cid:153) Số liệu thực tế:
Trong kỳ công ty có phát sinh khoản chi phí khácnhư sau:
- Ngày 24/12/2010 kế toán lập phiếu chi nộp tiền lãi do nộp chậm tiền đóng
bảo hiểm xã hội quí 3,4 năm 2010 hạch toán như sau:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 45 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Nợ TK 811: 137.506
Có TK 1121: 137.506
- Ngày 31/12/2010 xử lý kết chuyển TK 811 vào TK 911- xác định kết quả kinh
doanh như sau:
Nợ TK 9111: 137.506
Có TK 811: 137.506
Sổ chi tiết TK 811:
Sổ Cái TK 811:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 46 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
2.2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được ghi nhận vào tài khoản
này bao gồm: chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi
xác định kết quả kinh doanh (lãi/lỗ) của một năm tài chính.
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ:
(cid:190) Phiếu chi (Số hiệu: 02-TT)
(cid:190) Giấy báo ngân hàng
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 821
Tài khoản 821-Chi phí thuế TNDN có 2 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211-Chi phí thuế TNDN hiện hành;
- Tài khoản 8212-Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
2.2.5.3 Qui trình ghi sổ:
(cid:190) Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan
đến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Hàng Quý:
- Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 47 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp.
- Khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành, hạch toán trên phần mềm các bút toán như sau:
Nợ TK 8211: số tiền thuế TNDN tạm phải nộp trong quý
Có TK 3334: số tiền thuế TNDN tạm phải nộp trong quý
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, lập phiếu chi trên phần
mềm với cách hạch toán như sau:
Nợ TK 3334: số tiền thuế TNDN
Có TK 111, 112,…: : số tiền thuế TNDN
Cuối năm:
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải
nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
Trường hợp 1:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn
số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, Hạch toán thêm nghiệp vụ vào phần
mềm như sau:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, lập phiếu chi trong
phần mềm với cách hạch toán như sau:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
Trường hợp 2:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 48 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành, Hạch toán bút toán tổng hợp trên phần mềm như
sau:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211– Chi phí thuế TNDN hiện hành.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, vào phần mềm hạch toán tăng
(hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí
thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch,
vào phần mềm hạch toán bút toán tổng hợp như sau:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211– Chi phí thuế TNDN hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh
lệch, vào phần mềm hạch toán bút toán tổng hợp như sau:
Nợ TK 8211– Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn
nhập trong năm), vào phần mềm hạch toán bút toán tổng hợp như sau:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 49 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
(Là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn
hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm), vào phần mềm hạch toán
bút toán tổng hợp như sau:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa
tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được hoàn nhập trong năm), vào phần mềm hạch toán bút toán tổng hợp
như sau:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), vào phần mềm hạch toán bút toán tổng hợp
như sau:
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số
phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh
lệch vào phần mềm hạch toán bút toán tổng hợp như sau:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212– Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh
lệch vào phần mềm hạch toán bút toán tổng hợp như sau:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 50 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Nợ TK 8212– Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Số liệu thực tế:
Trong kỳ công ty có phát sinh chi phí thuế TNDN hiện hành như sau:
- Ngày 31/12/2010 kế toán xác định thuế TNDN năm 2010 và hạch toán như
sau:
Nợ TK 8211: 24.568.276
Có TK 3334: 24.568.276
- Ngày 31/12/2010 kế toán xử lý kết chuyển TK 8211 sang TK 9111 – xác định
kết quả kinh doanh như sau:
Nợ TK 9111: 24.568.276
Có TK 8211: 24.568.276
Sổ chi tiết TK 8211:
Sổ Cái TK 8211:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 51 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Trong kỳ công ty không có phát sinh chi phí thuế TNDN hoãn lại.
2.2.6 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.2.6.1 Các công việc cần làm trước khi khóa sổ kế toán:
Trước khi khóa sổ kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển các tài khoản
như sau:
(cid:190) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(cid:190) Kết chuyển chi phí tài chính
(cid:190) Kết chuyển chi phí bán hàng
(cid:190) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
(cid:190) Kết chuyển chi phí khác
(cid:190) Kết chuyển doanh thu bán hàng
(cid:190) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
(cid:190) Kết chuyển thu nhập khác
(cid:190) Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN
(cid:190) Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(cid:190) Kết chuyển lãi/lỗ
2.2.6.2 Thời điểm và phương pháp tính xác định kết quả kinh doanh:
Cuối tháng kế toán tạm tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo kết quả kinh
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 52 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
doanh tháng và báo cáo thuế.
Cuối năm kế toán tổng hợp dữ liệu và xác định kết quả kinh doanh năm và
lập các báo cáo tài chính: bảng Cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo
xác định kết quả hoạt động kinh doanh, Bản thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo
thuế.
2.2.6.3 Tài khoản sử dụng:
TK 911 – xác định kết quả kinh doanh.
2.2.6.4 Quy trình ghi sổ:
Số liệu thực tế:
- Ngày 31/12/2010 kế toán xử lý các bút toán kết chuyển doanh thu thuần,
chi phí cụ thể như sau:
(cid:190) Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 9111: 8.735.000
Có TK 6321: 8.735.000
(cid:190) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 9111: 46.022.997
Có TK 6421: 42.221.106
Có TK 6424: 745.040
Có TK 6425: 218.057
Có TK 64271: 178.235
Có TK 64278: 89.650
Có TK 64282: 972.727
Có TK 64283: 1.598.182
(cid:190) Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 9111: 137.506
Có TK 811: 137.506
(cid:190) Kết chuyển doanh thu bán phần mềm:
Nợ TK 5111: 75.938.000
Có TK 9111: 75.938.000
(cid:190) Kết chuyển doanh thu thiết bị tin học:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 53 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Nợ TK 5112: 14.000.000
Có TK 9111: 14.000.000
(cid:190) Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 5113: 48.100.000
Có TK 9111: 48.100.000
(cid:190) Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 9111: 24.568.276
Có TK 8211: 24.568.276
(cid:190) Kết chuyển lãi/lỗ:
Nợ TK 9111: 58.574.221
Có TK 4212: 58.574.221
SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN
TK 911
TK 511
TK 632
138.038.000 8.735.000
TK 642
TK 811
46.022.997
137.506
TK 821
TK 421
24.568.276
58.574.221
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 54 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Sổ chi tiết TK 9111:
Sổ cái TK 911:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 55 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
(cid:153) Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2010:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 56 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
CUỐI NĂM CÔNG TY LẬP CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (phụ lục)
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 57 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 NHẬN XÉT CHUNG:
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu về tình hình thực tế kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Công Nghệ Tin Học H.T.L kết hợp với
lý luận đã được học và nghiên cứu, Tôi có một số đánh giá như sau:
Nhìn chung quá trình ghi nhận và hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty là phù hợp với đặc điểm kinh doanh. Công ty chấp hành tốt
các chính sách, chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Phần mềm kế toán HTL-iDAS, công ty đã áp dụng hiệu quả đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu quản trị của công ty.
3.1.1 Ưu điểm:
- Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán nên việc hạch toán và xử lý dữ liệu rất
nhanh chóng, kịp thời.
- Các chứng từ được lưu trữ có hệ thống giúp cho công việc kiểm tra, đối chiếu
thuận lợi. Chứng từ gốc về chi phí, doanh thu được kiểm tra chặt chẽ và phân theo
loại hình kinh doanh làm cơ sở cho việc xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo
tài chính.
- Dữ liệu kế toán được lưu trữ bảo mật trên phần mềm rất tốt, phân quyền chặc
chẽ.
- Công ty có đội ngũ nhân viên kế toán trẻ, năng động và giỏi nghiệp vụ, đây là
nhân tố rất quan trọng trong chiến lược phát triển công ty.
3.1.2 Nhược điểm:
- Các khoản nợ phải thu khó đòi (quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế,
các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác, nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh
toán nhưng doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản, khó khăn, mất khả năng chi
trả,…): công ty chưa có trích lập dự phòng khoản này, cũng như các khoản do khách
hàng chiếm dụng vốn (dịch vụ đã hoàn thành và nghiệm thu nhưng khách hàng vẫn
chưa thanh toán hết , thường kéo dài trong một khoảng thời gian dài khách hàng mới
thanh toán) thì công ty chưa có biện pháp để hạn chế tình trạng này.
- Các khoản doanh thu chưa thực hiện (khách hàng trả tiền trước cho những dịch
vụ chưa hoàn thành) được ghi nhận trên phần mềm nhưng chưa phát sinh chi phí, kế
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 58 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
toán không trích trước chi phí dẫn đến kết quả kinh doanh lãi/lỗ chênh lệch nhau khá
lớn giữa các kỳ.
- Hiện Công ty không sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng, mà đưa những
chi phí liên quan đến việc bán hàng vào tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
để hạch toán. Do đó cấp trên sẽ khó biết được chi phí sử dụng cho từng bộ phận và
khó đưa ra kế hoạch cho tương lai cần phải sử dụng chi phí như thế nào là phù hợp.
3.2 KIẾN NGHỊ:
3.2.1 Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty CP công nghệ tin học H.T.L
Với những khó khăn nêu trên phần nhận xét và những kinh nghiệm có được tôi
có một số phương hướng như sau nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Công Nghệ Tin Học H.T.L:
Một là, các khoản nợ phải thu khó đòi, Công ty cần phải lập khoản: “Dự
phòng nợ phải thu khó đòi” TK 139, khoản dự phòng phải thu khó đòi này được tính
vào hoặc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp của kỳ báo cáo. Để tránh tình trạng
khách hàng chiếm dụng vốn và để thu hồi được công nợ phải thu nhanh chóng, khi
ký hợp đồng với khách hàng cần thể hiện rõ trong hợp đồng về điều khoản thanh
toán là: sau khi dịch vụ hoàn thành và ký nghiệm thu hợp đồng nếu khách hàng
chưa thanh toán đủ số tiền trong hợp đồng đã ký kết thì Công ty sẽ tính lãi trên số
tiền khách hàng còn nợ và tính lãi suất theo lãi suất ngân hàng tại thời điểm hiện
hành.
Hai là, đối với những khoản doanh thu chưa thực hiện Công ty nên trích trước
các chi phí liên quan đến khoản doanh thu chưa thực hiện này, khi các chi phí thực
tế phát sinh kế toán sẽ điều chỉnh lại chi phí đã trích trước theo đúng với chi phí
thực tế phát sinh.
Ba là, các khoản chi phí bán hàng – TK 641 phát sinh tại Công ty sẽ không
nhập chung vào chi phí quản lý doanh nghiệp – TK 642 nữa mà Công ty sẽ mở thêm
tài khoản chi phí bán hàng để theo dõi riêng những chi phí phát sinh liên quan đến
việc bán hàng. Như vậy khi báo cáo các khoản chi phí phát sinh lên cấp quản trị sẽ
thấy rõ được các khoản chi phí phát sinh của từng bộ phận như thế nào để kịp thời
điều chỉnh và ra kế hoạch ngắn hạn hay dài hạn trong việc kinh doanh sao cho có
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 59 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
hiệu quả hơn.
3.2.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty CP công nghệ tin học H.T.L
Theo như nhược điểm đã nêu trong phần nhận xét và 3 phương hướng hoàn
thiện vừa nêu trên thì tôi xin nêu giải pháp cụ thể cho từng nhược điểm của Công ty
nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh mà
Công ty đang áp dụng:
3.2.2.1 Giải pháp hoàn thiện về khoản trích lập dự phòng nợ phải thu khó
đòi
Các khoản nợ phải thu khó đòi, Công ty cần phải lập khoản: “Dự phòng nợ
phải thu khó đòi” sử dụng TK 139 ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính, sau đây tôi xin nêu cách thức hạch toán cũng
như chứng từ sử dụng, sổ sách liên quan đến tài khoản này như sau:
- Về nguyên tắc, căn cứ lập dự phòng là phải có những bằng chứng đáng tin
cậy về các khoản nợ phải thu hoặc khó đòi ( vd: khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn
thất, thiệt hại lớn về tài sản…nên không hoặc khó có khả năng thanh toán, đơn vị đã
làm thủ tục đòi nợ nhiều lần mà vẫn không thu được nợ). Theo quy định hiện hành
thì các khoản phải thu được coi là khoản phải thu khó đòi phải có các bằng chứng
chủ yếu dười đây:
(cid:153) Số tiền phải thu phải theo dõi được cho từng đối tượng, theo từng nội dung,
từng khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi;
(cid:153) Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách hàng về số tiền còn nợ
chưa trả bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng,
cam kết nợ, đối chiếu công nợ…
- Căn cứ để được ghi nhận là một khoản nợ phải thu khó đòi là:
(cid:153) Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay
nợ, bản cam kết hợp đồng và cam kết trả nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần
nhưng vẫn chưa thu được;
(cid:153) Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình
trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn.
- Phương pháp lập dự phòng nợ phải thu khó đòi:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 60 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
(cid:153) Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán mức trích lập dự phòng như sau:
30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1
năm.
50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2
năm.
70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3
năm.
(cid:153) Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn,
đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án...thì
doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
- Phương pháp hạch toán
(1) Trích lập dự phòng cuối kỳ
Cuối kỳ kế toán năm hoặc giữa niên độ doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ
phải thu được xác định là không chắc chắn thu được, kế toán xác định số
dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập, nếu số dự
phòng phải thu khó đòi ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải thu
khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước, số chênh lệch lớn hơn được hạch
toán vào chi phí như sau:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi
(2) Số cần trích lập nhỏ hơn số đã trích lập ở kỳ trước, số chênh lệch phản
ánh:
Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
(3) Trường hợp xóa nợ
Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định là không đòi được thì được
phép xóa nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi ( nếu đã lập dự phòng )
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng )
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 61 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Có TK 138 – Phải thu khác
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý
(4) Trường hợp đã xóa nợ, nay đòi được
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 711 – Thu nhập khác
Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý
Ví dụ minh họa dựa trên số liệu thực tế của Công ty trong phần Chương 2 có
trình bày:
Lấy nghiệp vụ bán hàng ( bán phần mềm kế toán DAS ) cho Công ty Premier
ngày 28/12/2010 số tiền là: 75.938.000 đồng sau đây sẽ trích lập dự phòng cho
khách hàng này như sau:
Giả sử: 04/2011 khoản nợ phải thu khó đòi đối với Công ty Premier là : 75.938.000
đồng ( Công ty quá hạn thanh toán 3 tháng)
05/2012 Công ty Premier trả 20.000.000 đồng (bằng chuyền khoản) cho
Công ty trong số nợ 75.938.000 đồng ở năm 2010 ( Công ty quá hạn thanh toán trên
1 năm)
02/2013 Công ty Premier trả 10.000.000 đồng (bằng tiền mặt) cho Công ty
trong số nợ 75.938.000 đồng ở năm 2010 ( Công ty quá hạn thanh toán trên 2 năm)
12/2013 Công ty Premier không còn khả năng thanh toán (do bị phá sản),
Công ty quyết định xóa toàn bộ khoản nợ phải thu khó đòi của Công ty Premier
Theo thông tư 244 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thì kế toán Công ty sẽ
trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi đối với khách hàng này như sau:
04/2011 mức trích lập dự phòng Công ty phải lập cho Công ty Premier là:
75.938.000 đồng × 30% = 22.781.400 đồng
05/2012 mức trích lập dự phòng Công ty phải lập cho Công ty Premier là:
(75.938.000 đồng – 20.000.000 đồng) × 50% = 27.969.000 đồng
Do 04/2011 Công ty lập dự phòng cho Công ty Premier là 22.781.400 đồng
nên 05/2012 Công ty chỉ cần phải trích lập thêm:
27.969.000 đồng - 22.781.400 đồng = 5.187.600 đồng
02/2013 mức trích lập dự phòng Công ty phải lập cho Công ty Premier là:
(55.938.000 đồng - 10.000.000 đồng) × 70% = 32.156.600 đồng
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 62 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Do 05/2012 Công ty lập dự phòng cho Công ty Premier là 27.969.000 đồng
nên 02/2013 Công ty chỉ cần phải trích lập thêm:
32.156.600 đồng - 27.969.000 đồng = 4.187.600 đồng
12/2013 Công ty xóa toàn bộ khoản phải thu khó đòi còn lại là: 45.938.000
đồng
Hạch toán các khoản trên như sau:
(04/2011) Nợ TK 642: 22.781.400 đồng
Có TK 139: 22.781.400 đồng
(05/2012) Nợ TK 112: 20.000.000 đồng
Có TK 131: 20.000.000 đồng
Nợ TK 642: 5.187.600 đồng
Có TK 139: 5.187.600 đồng
(02/2013) Nợ TK 111: 10.000.000 đồng
Có TK 131: 10.000.000 đồng
Nợ TK 642: 4.187.600 đồng
Có TK 139: 4.187.600 đồng
(12/2013) Nợ TK 139: 32.156.600 đồng
Nợ TK 642: 13.781.400 đồng
Có TK 131: 45.938.000 đồng
Đồng thời ghi Nợ TK 004: 45.938.000 đồng
Như vậy ta thấy khi Công ty áp dụng TK 139 đối với những khách hàng có nợ
phải thu khó đòi thì khi xảy ra rủi ro như bên khách hàng bị phá sản hoặc bỏ
trốn...thì Công ty sẽ đưa khoản nợ chưa thu được ghi tăng cho chi phí quản lý doanh
nghiệp – TK 642, như vậy sẽ làm giảm khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
phải đóng của Công ty (áp dụng theo đúng nguyên tắc phù hợp của kế toán).
3.2.2.2 Giải pháp hoàn thiện về khoản chi phí phải trả
Do Công ty kinh doanh chủ yếu là bán phần mềm nên thường đi kèm theo là
dịch vụ bảo trì phần mềm, thời hạn bảo trì của mỗi phần mềm là 1 năm trở xuống,
nếu khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ bảo trì khi hết hạn bảo trì thì sẽ ký tiếp cho
1 năm sau. Doanh thu về dịch vụ bảo trì phần mềm thì thường phát sinh trước ( thu
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 63 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
tiền trước khi thực hiện dịch vụ bảo trì ) các chi phí liên quan đến dịch vụ bảo trì (
vd: chi phí công tác, chi phí bảo hành, sửa chữa máy móc…). Các chi phí này phát
sinh theo tính chu kỳ hằng tháng.
Hiện tại khi phát sinh nghiệp vụ này kế toán Công ty hạch toán doanh thu
trước, sau đó khi nào có chi phí phát sinh sẽ hạch toán chi phí sau. Như vậy làm cho
khoản doanh thu và chi phí giữa các kỳ không phù hợp (cid:198) ảnh hưởng đến báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ( khoản doanh thu và chi phí không áp
dụng đúng theo nguyên tắc phù hợp ) .
Sau đây tôi xin nêu giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ này như sau: Công ty nên
sử dụng thêm tài khoản chi phí phải trả – TK 335 ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính để trích trước chi phí cho
những chi phí phát sinh thực tế sau này. Cách thức hạch toán cũng như chứng từ sử
dụng, sổ sách liên quan đến tài khoản này như sau:
- Nội dung chi phí trích trước bao gồm:
Trích trước chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trong thời gian
nghỉ phép.
Chi phí sửa chữa lớn những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữa lớn có
tính chu kỳ, doanh nghiệp được phép trích trước chi phí sửa chữa lớn năm
kế hoạch hoặc một số năm tiếp theo.
Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa vụ
có thể xác định được mùa vụ ngừng sản xuất . Kế toán tiến hành trích
trước và hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ những chi phí
sẽ phải chi trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh.
Trích trước lãi trái phiếu ( trả sau )
...
- Chứng từ kế toán
Bảng chi phí trích trước;
Các chứng từ kế toán khác liên quan.
- Phương pháp hạch toán
Tôi xin nêu một vài nghiệp vụ hạch toán có liên quan đến tình hình phát sinh
thực tế tại Công ty.
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 64 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh các chi phí dự tính sẽ phát
sinh:
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Khi các chi phí thực tế phát sinh, kế toán ghi:
(1) Nợ TK 623, 627, 641, 642 ( Nếu số đã chi lớn hơn số trích trước )
Có TK 111, 112...
(2) Nợ TK 335 – Chi phí phải trả ( Số đã trích trước )
Có TK 623, 627, 641, 642 ( Nếu số đã chi nhỏ hơn số trích
trước )
Ví dụ minh họa dựa trên số liệu thực tế của Công ty trong phần Chương 2 có
trình bày:
Lấy nghiệp vụ 10/12/2010 Kế toán lập phiếu chi: chi tiền công tác phí cho
nhân viên đi công tác là: 1.598.182 đồng.
Theo thông tư 244 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thì kế toán Công ty sẽ
hạch toán khoản chi phí này như sau:
Giả sử: Cuối tháng 11/2010 kế toán lập khoản chi phí trích trước là: 2.000.000 đồng
cho khoản chi phí bảo trì phần mềm trên cơ sở khoản chi phí phát sinh có tính chu
kỳ hằng tháng, hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 2.000.000 đồng
Có TK 335: 2.000.000 đồng
Đến ngày 10/12/2010 tiến hành thanh toán khoàn chi phí đó: 1.598.182 đồng ( số
chi phí thực tế phát sinh ít hơn chi phí trích trước ) thì kế toán sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 335: 2.000.000 đồng
Có TK 641: 2.000.000 đồng
Nợ TK 641: 1.598.182 đồng
Có TK 111: 1.598.182 đồng
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 65 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
3.2.2.3 Giải pháp hoàn thiện về khoản chi phí bán hàng
Các chi phí bán hàng phát sinh tại Công ty như: chi phí nhân viên đi công tác
để giới thiệu sản phẩm, chi phí tiền lương nhân viên bán hàng...hiện Công ty đang
hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp – TK 642. Do đó Công ty nên sử dụng
thêm TK 641 – Chi phí bán hàng để hạch toán riêng nhằm giúp cho ban lãnh đạo
nắm bắt được chính xác tình hình các khoản chi phí phát sinh tại Công ty để đưa ra
phương hướng kinh doanh cho phù hợp .
Vì vậy Công ty nên đưa tài khoản 641 vào sử dụng, TK 641 – Chi phí bán
hàng ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài
Chính, cách thức hạch toán cũng như chứng từ sử dụng, sổ sách liên quan đến tài
khoản này tôi đã trình bày trong phần Chương 1 và có sơ đồ hạch toán kèm theo.
Ví dụ minh họa dựa trên số liệu thực tế của Công ty trong phần Chương 2 có
trình bày:
Lấy nghiệp vụ ngày 31/12/2010 Kế toán trích lương: 39.601.272 đồng và
ngày 10/12/2010 Kế toán lập phiếu chi: chi tiền công tác phí cho nhân viên đi công
tác: 1.598.182 đồng.
Theo thông tư 244 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thì kế toán Công ty sẽ
hạch toán khoản chi phí bán hàng này như sau:
Gỉa sử 31/12/2010 chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng là 10.000.000
đồng trong tổng số tiền lương cả Công ty là 39.601.272 đồng, kế toán sẽ hạch toán
như sau:
Nợ TK 6411: 10.000.000 đồng
Có TK 3341: 10.000.000 đồng
Đóng BHXH 16%, BHYT 3% ( Công ty không đóng BHTN, KPCĐ ), mức
lương cơ bản đóng thuế giả sử 7.000.000 đồng, kế toán sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 6411: 2.619.834 đồng
Có TK 3383: 1.120.000 đồng
Có TK 3384: 210.000 đồng
Gỉa sử 10/12/2010 Kế toán lập phiếu chi: chi tiền công tác phí cho nhân viên đi
công tác: 1.598.182 đồng, kế toán hạch toán vào khoản chi phí bán hàng như sau:
Nợ TK 6411: 1.598.182 đồng
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 66 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Có TK 1111: 1.598.182 đồng
Như vậy khi kế toán nộp báo cáo kết quả kinh doanh lên ban lãnh đạo xem thì
ban lãnh đạo sẽ thấy rõ được các khoản chi phí phát sinh. Như việc bỏ ra 1 khoản
chi phí bán hàng là 14.218.016 đồng trong tháng 12 năm 2010 thì doanh thu đem lại
từ việc bán hàng là bao nhiêu và thấy rõ được tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp. Ban lãnh đạo sẽ đưa ra được phương hướng kinh doanh sắp tới như thế nào
là hiệu quả ( vd: cắt giảm nhân viên bán hàng hay tăng thêm, xem xét mức tăng
lương, các chi phí liên quan khác có cần điều chỉnh hay không...). Do đó việc tách
riêng các khoản chi phí ra là rất cần thiết.
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 67 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
KẾT LUẬN
Xu hướng vận động của nền kinh tế là hội nhập, việc cạnh tranh của các doanh
nghiệp diễn ra ngày càng khốc liệt thì chất lượng của thông tin kế toán được xem là
tiêu chuẩn quan trọng đảm bảo an toàn về khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Để quản trị doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, ngoài các kế hoạch chiến lược kinh
doanh, các nhà quản trị cần nắm rõ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
đã đạt được, từ đó đánh giá và phân tích được tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp mình làm cơ sở để hoạch định chiến lược kinh doanh trong tương lai. Do đó
việc cung cấp các thông tin về tài chính kế toán một cách trung thực, nhanh chóng,
kịp thời có ý nghĩa rất quan trọng và cấp thiết cho quản trị doanh nghiệp.
Kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào dù lớn
hay nhỏ. Kế toán không chỉ thực hiện việc ghi chép, luân chuyển nguồn vốn hợp lý
mà còn đưa ra những thông tin giúp cho nhà quản lý kịp thời đưa ra các quyết định
kinh doanh.
Khi đi vào hoạt động thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng đặt ra mục tiêu giảm
chi phí và nâng cao lợi nhuận, hiệu quả hoạt động kinh doanh là yếu tố quan trọng
quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược
kinh doanh rõ ràng, nghĩa là doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời nhu cầu thị trường.
Hơn nữa, việc hạch toán cũng rất quan trọng, tránh trường hợp “lỗ thật, lãi ảo”. Vì
vậy vai trò của kế toán xác định kết quả kinh doanh cần phải chính xác. Giúp doanh
nghiệp có chiến lược mới sau mỗi chu kỳ kế toán. Nhất là đối với các doanh nghiệp
thương mại có nhiều hình thức bán hàng.
Công tác tổ chức kế toán tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Tin Học H.T.L rất
chặt chẽ, gọn gàn, Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán HTL-iDAS vào quản lý
nên rất thuận tiện trong việc phân tích chi phí, doanh thu chi tiết theo từng hoạt
động, các báo cáo tài chính, sổ sách kế toán cũng như kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty được nhanh chóng, kịp thời.
Qua thời gian thực tập và nghiên cứu tại phòng kế toán của Công ty CP Công
Nghệ Tin Học H.T.L tôi đã nắm rõ được thực tế công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh của công ty, kết hợp với kiến thức ngành kế toán - tài chính đã được đào
tạo tại trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh, tôi đã nắm
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 68 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
được giữa lý thuyết và thực tiễn kế toán doanh nghiệp nói chung và kế toán xác
định kết quả kinh doanh nói riêng, qua đó tôi cũng có những đánh giá và kiến nghị
giúp công ty Cổ Phần Công Nghệ Tin Học H.T.L hoàn thiện công tác kế toán xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và phòng kế toán Công ty Cổ Phần
Công Nghệ Tin Học H.T.L đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian qua, xin cảm
ơn sự hướng dẫn của cô Hà Trâm đã hỗ trợ tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 69 -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đại Học Kinh Tế (2010) - Giáo trình kế toán tài chính
2. Bộ tài chính (2006)– chế độ kế toán doanh nghiệp, hệ thống kế toán
Việt Nam.
3. Các tài liệu tham khảo từ internet
• www.webketoan.vn
• www.danketoan.com
• http://ketoantruong.com.vn
• …
SVTH: NGUYỄN QUỲNH CHI Trang - 70 -
PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
Các hóa đơn VAT:
Hệ thống báo cáo tài chính năm 2010: