TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT
NAM VINAMILK TRONG BI CẢNH HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ
Giáo viên hướng dẫn: THẦY VŨ ĐỨC CƯỜNG
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN MỸ HẠNH
Lớp: NGA-K40D
HÀ NỘI - NĂM 2005
2
MC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU : ……………………….……………………………………………4
CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC 7
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP :
I. Ki luận về cạnh tranh và vai trò của cạnh tranh đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế th trường.
.………………………….7 1. Khái niệm về cạnh tranh
:………………….…………………………………….7
2. Các hình thái cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường…………………………..10
2.1. Thị trường cạnh tranh… .....……………………………………..10
2.2. Cạnh tranh của doanh nghiệp ..……………………………….…12
3. Vai trò c
ủa cạnh tranh đối với hoạt đng kinh doanh của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường…………………………….......................................15
II. Nâng cao năng lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường……………………………………………………………………………
...16
1. Khái nim về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp…………………………...16
1.1. Khái niệm về sức cạnh tranh , năng lực cạnh tranh và các cấp độ
của năng lực cạnh tranh ………………………………………..16
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng l
ực cạnh tranh của doanh nghiệp …21
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
…...…….23
2.1. Nhân tố giá cả hàng hoá, dịch vụ………………………………23
2.2. Sản phẩm và cơ cấu sản phẩm………………………………… 24
2.3. Chất lượng hàng hoá dịch vụ……………………………..
…25
2.4. Tchức hoạt động tiêu th hàng hoá dịch vụ……………….
26
2.5. Nhân tố thời gian…………………………………………… …27
2.6. Chiến ợc kinh doanh của doanh nghip…………………...
…28
2.7. Uy tín doanh nghiệp …………………………………………...28
3. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp……………..29
III.Scần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần sữa Việt
Nam trong điều kiện hội nhập KTQT ………………………………..………30
1. Những hội và thách thức đối với ngành sữa Vinamilk trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế và khu vực ……………………………………………………...30
1.1. Những cơ hội đối với ngành sữa Vinamilk trong qtrình hi nhập
kinh tế quốc tế và khu vc :…..………………………………………….31
1.1.1. Th trường thế giới
…………………………………31
3
1.1.2. Th trường trong
nước…………………………………34
1.2. Nhng thách thức đi với ngành sa Vinamilk trong qtrình hi
nhập kinh tế quốc tế và khu vực :…………………………………...……35
1.2.1. Thị trường thế giới …………………………………....35
1.2.2. Thtrường trong nước ………………………….…….36
2. S cần thiết phải ng cao năng lực cạnh tranh của ng ty cổ phần Sữa Việt
Nam
………………………………………………………………………………..37
2.1. Đối với ngành sữa :...…….……………………………………….37
2.2. Đối với công ty cphần Sữa Việt Nam : ………………………..
38
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
40 VINAMILK TRONG ĐIU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
I. Ki quát về thị trường sữa và giới thiệu về Công ty Vinamilk ………
.....40
1. Khái quát về thị trường sữa Thế giới và Việt Nam
…………………………..40
2. Quá trình hình thành và phát triển :…………………………………………...…46
3. Mục tiêu, triết lý kinh doanh , cam kết và chính sách cht lượng ………………48
4. Sản phẩm và thị trường ………………………………………………………….49
5. Mạng lưới phân phối ……………………………………………………………50
II. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Vinamilk trong điều kiện hội nhập
…52
1. Phân tích một s chỉ tiêu nh hưởng trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của Công
ty ………………………………………………………………………..………52
1.1. Nhân tố giá cả …………………………………………………….52
1.2.Sản phẩm và cơ cấu…………………………………………...……53
1.3.Chất lượng sản phẩm ………………………………………...……55
1.4.Phân phối …………………………………………………….…….56
1.5.Hoạt động xúc tiến bán hàng , công tác PR……………..…………57
2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Vinamilk :
………………………58
2.1. Những mặt đã đạt được trong nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty ………………………………………………………………58
2.2. Những mặt chưa đạt được trong nlực nâng cao năng lc cạnh
tranh củang ty :
………………………….………………………………60
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CA VINAMILK 66
4
I.Mc tiêu định hướng phát triển của công ty Vinamilk đến năm
2010:………66
1. Định hướng và Mục tiêu phát triển của ngành sa Việt Nam
………………...66
2. Định hướng và Mục tiêu phát triển của Công ty Vinamilk.……………………..71
II. Mt số biện pháp đề xuất nhằm nâng cao NLCT của Công ty Vinamilk….79
1.Về phía Nhà nước:Thực hiện chính sách khuyến khích đầu phát triển ngành sa
………………………………………………..………………………………….79
1.1.Về thị trường ……………………. ………………………………79
1.2.Vđầu tư ………………... ………………………………………80
1.3.Về nghiên cu khoa học , chuyển giao công nghệ. ……………...80
1.4.Vphát triển vùng chăn nuôi bò sữa …………………………….81
1.5.Quan tâm đếnsản phẩm đầu ra “, đây chủ yếu là sữa tươi …..82
1.6. Giải pháp về thú y và v sinh thực phẩm :
……………………83
1.7.Vphát triển nguồn nhân lực : …………………………………..83
1.8.Về huy động vốn . …………………………………….……83
2.Về phía doanh nghiệp . ………………………………………………………..…83
2.1.Xây dựng một chiến lược kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp
…………………...………………………………………………………………83
2.2.Xây dựng nhận thức đúng đắn về hội nhập : …………………..…84
2.3.Phát huy nhân tố con người …………………………………...… 86
2.4.Đầu tư hợp lý cho công nghệ . ……………………………………88
2.5.Gii pháp về xây dựng thương hiệu văn hoá kinh doanh
…………………………………………………………………………………...89
KẾT LUẬN :…………………………………………………………………….…90
i liệu tham khảo :…………………………………………………………….…91
5
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Những thành tựu và lợi ích to lớn do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho
mi nước tham gia là rõ ràng không thphủ nhận. Ngày nay, không một dân tộc nào
th phát triển đất nước mình theo con đường tự cung, tự cấp, lập với bên
ngoài.Đối với những ớc đang phát triển như Việt Nam, việc nhận thức đầy đ
những đặc trưng quan trọng này ứng dụng vào tình hình thực tế của đất ớc là
cần thiết. Chính vì vậy, chiến lược phát triển chúng ta đã la chọn và khẳng định
là “ Hướng mạnh vào xut khẩu đồng thời thay thế nhập khẩu những sản phẩm trong
nước sản xuất hiệu quả, chuyển dịch cơ cấu hàng hoá xuất khẩu sang dạng chế
biến sâu, mở ra những mặt hàng mớigiá trị thặng dư cao “.
ng ty Vinamilk mt trong những điển hình thành ng vcổ phần hoá
doanh nghiệp Nớc. Lần bán đấu giá cổ phần vào giữa tháng 2 trong năm nay,
Vinamilk đã giúp Nhà nước thu về thêm 385 tđồng thay vì dkiến ban đầu là 187
tđồng. ời năm qua, Vinamilk đã đầu 1.169,8 tỷ đồng phát triển quy sản
xuất, nâng cấp, đổi mới công nghệ. Xây dựng mới 5 nhà máy chế biến sữa trên 5
ng trng điểm của cả nước; tiến hành cuc cách mạng trắng bằng việc tạo lập
ng nguyên liệu nội địa … Nhờ đó, tốc độ sản xuất và kinh doanh luôn tăng, từ 15-
35%/ năm.Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/nguồn vốn kinh doanh đạt từ 20-30%. Nộp
ngân sách Nhà nước 3.080,7 tỷ đồng, tổng vốn chủ sở hữu tăng gấp 10 lần, từ 216 tỷ
đồng (1992) lên 2015 t đồng năm 2005, thị phần liên tục được giữ vững từ 50-
90%.Tuy nhiên, hiện nay xuất hiện mt loạt ng ty đang cạnh tranh rất quyết liệt