BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH
TÂY SÀI GÒN
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : THS.TRẦN THỊ CẨM HÀ
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THU NGA
MSSV: 1054010446 Lớp: 10DQTC05
TP. Hồ Chí Minh, 2014.
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ ii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, do chính Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn cung cấp, đề tài không trùng với bất
cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
TP. HCM, Ngày 04 tháng 07 năm 2014.
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ THU NGA.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ iii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện ở trường, được sự giảng dạy tận
tình của quý Thầy Cô tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đặc biệt là quý Thầy
Cô khoa Quản Trị Kinh Doanh. Và thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Tây Sài Gòn, em đã hoàn thành tốt bài
luận văn tốt nghiệp.
Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Ban
giám hiệu và quý thầy cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tận tình dạy dỗ và
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt
em xin chân thành cảm ơn Ths.Trần Thị Cẩm Hà – Giảng viên hướng dẫn đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Em xin
chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi Nhánh Tây Sài Gòn, các Cô Chú, các Anh Chị của Ngân hàng đã tạo mọi điều
kiện cho em tiếp cận với quy chế và thực tế, tìm hiểu các nghiệp vụ chuyên môn và
tín dụng tại ngân hàng trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt là các
anh chị Phòng Tín dụng đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như sự hỗ trợ và cung cấp
những kiến thức quý báu để em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em xin chúc Thầy Cô Khoa Quản trị kinh doanh, Ban lãnh đạo
cùng toàn thể nhân viên trong Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Tây Sài Gòn thật nhiều sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em
xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, Ngày…… tháng…… năm 2014.
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ THU NGA.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ iv KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : .……………………………………………………….
MSSV : …………………………………………………………………...
Khoá : …………………………………………………………………...
1. Thời gian thực tập
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
TP. HCM, ngày….tháng…..năm 2014.
Đơn vị thực tập
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ v KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TP. HCM, ngày….tháng…..năm 2014.
Giảng viên hƣớng dẫn
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ vi KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. x
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài khóa luận tốt nghiệp ................................................................ 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM......................................................................... 4
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại. ............................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại. ......................................................... 4
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. ..................................... 4
1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn:...................................................................... 5
1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn ......................................................................... 5
1.1.2.3. Nghiệp vụ ngân quỹ .............................................................................. 6
1.1.2.4. Nghiệp vụ khác ..................................................................................... 6
1.2. Tổng quan về họat động tín dụng ngân hàng. ................................................... 6
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ............................................................... 6
1.2.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng ............................................................. 7
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng. .................................................................. 8
1.2.3.1. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...................................... 8
1.2.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế ............................. 8
1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng. ..................................................................... 8
1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích. ............................................................................ 8
1.2.4.2. Căn cứ vào hạn mức tín dụng. .............................................................. 9
1.2.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. .............................. 9
1.2.4.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng. ........................................... 10
1.2.4.5. Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng. ....................................................... 10
1.2.5. Một số quy định trong hoạt động tín dụng................................................ 10
1.2.5.1. Điều kiện vay vốn tại ngân hàng. ....................................................... 10
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ vii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.2.5.2. Đối tượng vay vốn. ............................................................................. 11
1.2.5.3. Mục đích tín dụng. .............................................................................. 11
1.2.5.4. Các nguyên tắc tín dụng. ..................................................................... 12
1.2.5.5. Mức cho vay ........................................................................................ 12
1.2.5.6. Lãi suất cho vay. ................................................................................. 12
1.3. Tổng quan về tín dụng cá nhân. ....................................................................... 13
1.3.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân.................................................................. 13
1.3.2. Quy trình tín dụng cá nhân. ....................................................................... 13
1.3.3. Các sản phẩm tín dụng cá nhân ................................................................. 14
1.3.3.1. Cho vay cá nhân .................................................................................. 14
1.3.3.2. Bảo lãnh cá nhân ................................................................................. 15
1.3.3.3. Phát hành – Thanh toán thẻ tín dụng .................................................. 15
1.3.4. Rủi ro tín dụng. .......................................................................................... 15
1.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân của NHTM. .............. 16
TÓM TẮT CHƢƠNG 1: ......................................................................................... 20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI
NHÁNH TÂY SÀI GÒN. ......................................................................................... 21
2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) .... 21
2.1.1. Các thông tin chung về BIDV ................................................................... 21
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. ........................................................... 21
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh............................................................................. 22
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng. .................................................. 23
2.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi
Nhánh Tây Sài Gòn. ................................................................................................ 24
2.2.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức. ................................................... 24
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.............................................. 25
2.2.3. Kết quả họat động của chi nhánh qua 3 năm 2011 – 2013. ...................... 26
2.2.3.1. Những kết quả đạt được trong 3 năm 2011-2013............................... 26
2.2.3.2. Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn... 27
2.2.3.3. Hoạt động tín dụng tại NH BIDV- CN Tây Sài Gòn ......................... 30
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ viii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
BIDV-Chi nhánh Tây Sài Gòn. .............................................................................. 31
2.3.1. Nhân tố khách quan. .................................................................................. 31
2.3.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................................... 32
2.4. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – CN Tây Sài
Gòn trong giai đoạn 2011-2013. ............................................................................. 33
2.4.1. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân. .................................................... 33
2.4.1.1. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV.
.......................................................................................................................... 33
2.4.1.2. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ............................................................ 36
2.4.2. Phân tích thực trạng họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV –
Chi nhánh Tây Sài Gòn (Năm 2011-Năm 2013). ............................................... 38
2.4.2.1. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn. ..................................................... 38
2.4.2.1.1 Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng ..................................... 39
2.4.2.1.2 Doanh số cho vay KHCN theo mục đích cho vay ......................... 40
2.4.2.1.3 Doanh số cho vay KHCN theo phương thức đảm bảo ................. 43
2.4.2.2. Kết quả thu nợ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn ................... 46
2.4.2.2.1 Phân tích theo đối tượng cho vay.................................................. 46
2.4.2.2.2 Phân theo ngành nghề cho vay ..................................................... 47
2.4.2.2.3 Phân theo phương thức cho vay .................................................... 49
2.4.2.2.4 Phân theo thời hạn cho vay ........................................................... 51
2.4.2.3. Phân tích dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn ............................... 52
2.4.2.3.1 Phân tích theo đối tượng cho vay.................................................. 52
2.4.2.3.2 Phân tích theo ngành nghề cho vay .............................................. 53
2.4.2.3.3 Phân tích theo phương thức cho vay ............................................. 55
2.4.2.3.4 Phân tích theo thời hạn cho vay .................................................... 56
2.4.2.4. Dự phòng rủi ro cho vay KHCN......................................................... 57
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ ix KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.4.3. Nhận xét họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh
Tây Sài Gòn. ........................................................................................................ 58
2.4.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 58
2.4.3.2. Hạn chế ................................................................................................ 59
2.4.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................... 61
TÓM TẮT CHƢƠNG 2: ......................................................................................... 63
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG BIDV –
CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN. ................................................................................ 64
3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Tây Sài Gòn trong thời gian tới. ........................................................ 64
3.1.1. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn trong
thời gian tới. ......................................................................................................... 64
3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh. ............................................... 64
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn. ............................................................................ 67
3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh nguồn huy động vốn, nhất là vốn trung và dài hạn.
Nâng cao công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát nội bộ. ..................................... 67
3.2.2. Giải pháp Tăng cường chiến lược Marketing ngân hàng. ........................ 69
3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................... 70
3.2.4. Giải pháp Xây dựng chính sách thu hút khách hàng hiệu quả. ................ 72
3.2.5. Giải pháp chăm sóc khách hàng ................................................................ 73
3.3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn. ................................................................... 75
3.3.1. Kiến Nghị đối với Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.... 75
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nuớc. ................................................. 76
3.3.3. Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà Nuớc. ................................................ 77
TÓM TẮT CHƢƠNG 3: ......................................................................................... 78
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 81
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ x KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV: .................................Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
NH:......................................Ngân hàng.
NHNN: ...............................Ngân hàng nhà nước.
NHTM: ..............................Ngân hàng thương mại.
NHTW: ...............................Ngân hàng trung ương.
CN: ......................................Chi nhánh.
KH:......................................Khách hàng.
CVCN: ................................Cho vay cá nhân.
NHCV: ................................Ngân hàng cho vay.
CVKHCN: ..........................Cho vay khách hàng cá nhân.
KHCN: ................................Khách hàng cá nhân.
CHN – HĐH: ......................Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
DPRR: .................................Dự phòng rủi ro.
LĐPQHKHCN: ..................Lãnh đạo Phòng quan hệ khách hàng cá nhân.
LĐQHKHCN: .....................Lãnh đạo quan hệ khách hàng cá nhân.
LĐPGD: .............................Lãnh đạo Phòng giao dịch.
GĐ:......................................Giám đốc.
CBQHKH: ..........................Cán bộ Quan hệ khách hàng.
PQHKHCN: ........................Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân.
PGDKHCN: ........................Phòng Giao dịch khách hàng cá nhân.
CBQTTD: ...........................Cán bộ Quản trị tín dụng.
PQTTD: ..............................Phòng Quản trị tín dụng.
GTCG/TTK: .......................Giấy tờ có giá/Thẻ tiết kiệm.
TSCĐ: .................................Tài sản cố định.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ xi KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn qua 3
năm 2011-2013 ........................................................................................................... 26
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại BIDV- CN Tây Sài Gòn: ....................... 27
Bảng 2.3. Tình hình tín dụng tại BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn ............................. 30
Bảng 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng tại chi nhánh Tây Sài Gòn năm
2011-2013 ................................................................................................................... 39
Bảng 2.5: Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài Gòn
năm 2011-2013. .......................................................................................................... 40
Bảng 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh tây Sài
Gòn năm 2011-2013 ................................................................................................... 43
Bảng 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại Chi nhánh Tây Sài
Gòn năm 2011-2013. .................................................................................................. 45
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại chi nhánh
Tây Sài Gòn năm 2011-2013. .................................................................................... 46
Bảng 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi nhánh
Tây Sài Gòn năm 2011-2013. .................................................................................... 47
Bảng 2.10: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi
nhánh Tây Sài Gòn 2011-2013. ................................................................................. 49
Bảng 2.11: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại Chi nhánh
Tây Sài Gòn năm 2011-2013. .................................................................................... 51
Bảng 2.12: Dư nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại Chi nhánh Tây Sài
Gòn năm 2011-2013. .................................................................................................. 52
Bảng 2.13: Dư nợ cho vayKHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi nhánh Tây Sài
Gòn năm 2011-2013. .................................................................................................. 53
Bảng 2.14: Dư nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh Tây Sài
Gòn năm 2011-2013. .................................................................................................. 55
Bảng 2.15: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại chi nhánh Tây Sài Gòn
năm 2011-2013. .......................................................................................................... 56
Bảng 2.16: Dự phòng rủi ro cho vay KHCN ............................................................. 57
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ xii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng BIDV ........................................ 23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn ........................................... 24
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ xiii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Theo hình thức huy động vốn năm 2011- 2013 .................................... 28
Biểu đồ 2.2: Theo đối tượng huy động vốn năm 2011- 2013 .................................. 29
Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo thành phần kinh tế .............................................................. 30
Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài Gòn.
..................................................................................................................................... 39
Biểu đồ 2.5 Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài Gòn.
..................................................................................................................................... 41
Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh Tây
Sài Gòn. ...................................................................................................................... 44
Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn.45
Biểu đồ 2.8 :Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây
Sài Gòn. ...................................................................................................................... 46
Biểu đồ 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi
nhánh Tây Sài Gòn. .................................................................................................... 48
Biểu đồ 2.10: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi
nhánh Tây Sài Gòn. .................................................................................................... 50
Biểu đồ 2.11: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây
Sài Gòn. ...................................................................................................................... 51
Biểu đồ 2.12: Dư nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài Gòn. 52
Biểu đồ 2.13: Dư nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại CN Tây Sài Gòn.
..................................................................................................................................... 54
Biểu đồ 2.14: Dư nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại CN Tây Sài
Gòn.............................................................................................................................. 55
Biểu đồ 2.15: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn. .. 56
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng xu hướng phát triển chung của nền kinh tế thế giới, lĩnh vực Tài chính
- Ngân hàng tại Việt Nam đang đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong sự
hưng thịnh của nền kinh tế nước nhà. Đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành thành viên
chính thức của tổ chức thưong mại thế giới (WTO) thì hoạt động kinh doanh của
các NHTM trong những năm qua là hết sức sôi động và giàu tính cạnh tranh. Với tư
cách là một trung gian tài chính kinh doanh trong lĩnh vực tín dụng tiền tệ, NHTM
đã cung cấp một loạt dịch vụ quan trọng giúp các chủ thể kinh tế tham gia thanh
toán được nhanh chóng, tiết kiệm chi phí trong mua bán hàng hóa, chớp đựơc cơ
hội trong kinh doanh, liên tục luân chuyển vốn đảm bảo hoạt động sản xuất được
liên tục, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển nói chung và nền kinh tế nói
riêng. Với nhu cầu bổ sung vốn lưu động ngày một gia tăng của các tổ chức kinh tế,
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn đã và
đang từng bước mở rộng quy mô hoạt động, khắc phục khó khăn và từng bước vươn
lên, đồng thời thường xuyên đa dạng hóa các loại hình tín dụng nhằm đáp ứng đầy
đủ, kịp thời vốn cho nhu cầu kinh tế địa phương và các khu vực lân cận.
Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động tín dụng là
hoạt động có thể xem chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro nhất, đòi hỏi ngân hàng
phải thật thận trọng trong việc quản lý. Tuy nhiên trong tất cả các sản phẩm dịch vụ
tiện ích mà các NHTM đã cung cấp, sản phẩm cho vay luôn chiếm một tỷ trọng lớn
nhất trong tổng tài sản có của NHTM, bởi tầm quan trọng và tính năng ưu việt riêng
của nó, nhờ có hoạt động cho vay mà vốn được lưu chuyển từ những nguời tạm thời
dư thừa vốn sang những người đang thiếu vốn cần sử dụng để đầu tư mang lợi
nhuận cho bản thân và góp phần vào sự phát triển của cả nền kinh tế, đồng thời đây
cũng là hoạt động chính đem lại lợi nhuận cho các NHTM ở Việt Nam đảm bảo
cho sự tồn tại, phát triển và hưng thịnh cho các ngân hàng trong những năm vừa
qua. Thông qua hoạt dộng cho vay, ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích đẩy mạnh đầu
tư của dân cư, góp phần nâng
cao đời sống của người dân và tăng trưởng nền kinh tế. Chính vì vậy, tôi quyết định
chọn đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN” để làm khóa luận tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân và dựa trên tình
hình thực tế của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Tây Sài Gòn, đề tài tập trung phân
tích và đánh giá những vấn đề cốt lõi đối với hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích
những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích thực trạng cho vay
đối với khách hàng cá nhân cụ thể là phân tích doanh số cho vay, thu nợ, tình hình
dư nợ... Qua đó để tìm ra nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động cho vay
KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài
Gòn.
Để từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng của
hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam –
Chi Nhánh Tây Sài Gòn trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu: Phân tích hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng
cá nhân nói riêng, một số chỉ số đánh giá về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân.
Nghiên cứu tổng quát về hoạt động kinh doanh, nghiên cứu chuyên sâu về thực
trạng để có những đánh giá, nhận xét về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của
ngân hàng và đưa ra một số giải pháp tích cực.
Phạm vi nghiên cứu: Số liệu trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh và
tình hình tín dụng qua 3 năm 2011-2013 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Tây Sài Gòn.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu trong đề tài là phương
pháp thu thập thông tin, số liệu và phương pháp phân tích số liệu.
Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực
tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ công nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài
chính năm, báo cáo tín dụng...
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 3 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các thông tin đã thu thập được kết
hợp với phương pháp so sánh (là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên số liệu với một chỉ tiêu cơ sở), đối chiếu và phương pháp đồ thị
(phương pháp thể hiện các số liệu thông qua hình vẽ hoặc đường nét hình học) cùng
với việc tổng hợp thông tin, tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế,
internet... từ đó đưa ra những nhận định về tình hình hoạt động tín dụng cá nhân ở
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn.
5. Kết cấu của đề tài khóa luận tốt nghiệp
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì khóa luận được
kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Tây Sài Gòn.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 4 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG,
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM.
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại.
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại.
Theo luật ngân hàng Pháp năm 1941: “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở
hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức
khác, các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng
hay nghiệp vụ tài chính”.
Theo pháp lệnh ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà nước Việt Nam xác định:
“NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là
nhận tiền gửi khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay,
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
Theo luật các tổ chức tín dụng công bố ngày 26/12/1997, luật sửa đổi bổ sung
năm 2003 và một số điều luật của tổ chức tín dụng: “NHTM là loại hình tín dụng
thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường
xuyên nhận tiền gửi”.
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về NHTM nhưng gộp chung lại có thể
hiểu tổng quát: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức doanh nghiệp có tư cách
nhân hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động huy động vốn này và
vốn chủ sở hữu của ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu tư, chiết
khấu đồng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, môi giới, tư vấn và một số dịch
vụ khác trong nền kinh tế”.
Ngân hàng thương mại quốc doanh là ngân hàng thương mại được thành lập
100% vốn ngân sách nhà nước.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại.
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho nền
kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân hàng đã có
những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song ngân hàng vẫn duy trì
các nghiệp vụ cơ bản sau:
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 5 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn:
Đây là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt
động của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới mọi hình thức khác nhau
nhu huy dộng dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Mặt khác
trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng sẽ tiến hành cho vay phục vụ cho
nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương nói
riêng và cả nước nói chung. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng
được mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động
trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế
và các tổ chức dân cư, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó, các ngân hàng
thương mại phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước,
của địa phương. Từ đó đưa ra các loại hình huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn
vốn trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử
dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định
năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy ngân hàng cần phải
nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất.
Ngân hàng tiến hành cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của
NHTM. Theo thống kê, nhìn chung khoảng 60% - 75% thu nhập của ngân hàng từ
các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại của một ngân hàng tùy thuộc chủ
yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ
chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều
cách, bao gồm: cho vay theo mục đích, theo hình thức bảo đảm, theo kỳ hạn, nguồn
gốc và theo phương pháp hoàn trả…
Ngân hàng tiến hành đầu tư: Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong
lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi ngân hàng phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dạng các
nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức
phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tư. Có 2 hình thức chủ yếu
mà các NHTM có thể tiến hành là:
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 6 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tư góp vốn
vào các doanh nghiệp, các công ty khác…
- Đầu tư mua trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
1.1.2.3. Nghiệp vụ ngân quỹ
Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể khi tham gia tiến hành
sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đằng sau mục tiêu quan trọng đó là hàng loạt các
nhân tố mà chúng ta cần quan tâm. Một trong những nhân tố đó chính là tính an
toàn. Nghề ngân hàng là một nghề kinh doanh đầy mạo hiểm, trong hoạt động của
mình, ngân hàng không thể bỏ qua sự an toàn. Vì vậy, ngoài việc cho vay và đầu tư
để thu được lợi nhuận, ngân hàng còn phải sử dụng một phần nguồn vốn huy động
được để đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện các quy định về sự
trữ bắt buộc do Trung ương đề ra.
1.1.2.4. Nghiệp vụ khác
Là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong những lợi
thế đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hợp hàng hóa
và dịch vụ. Để thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng
đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng séc, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ… cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối
các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Mặt khác, các NHTM còn tiến
hành môi giới, mua bán chứng khoán cho khách hàng và làm đại lí phát hành chứng
khoán cho các công ty. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ ủy thác như
ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân và thu hộ…
1.2. Tổng quan về họat động tín dụng ngân hàng.
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng đuợc coi là quan hệ vay muợn lẫn nhau giữa nguời có vốn và
nguời thiếu vốn với điều kịên phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất
định.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền hoặc bằng hiện vật, tài
sản giữa một bên là ngân hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ
với một bên là tất cả các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai
trò vừa là nguời đi vay vừa là nguời cho vay.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 7 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Với tư cách là nguời đi vay: Ngân hàng huy động mọi nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong xã hội bằng hình thức nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, các
cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu… để huy động vốn trong xã
hội.
Với tư cách là nguời cho vay: Ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các
doanh nghiệp và tổ chức cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần được bổ sung trong
hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
1.2.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng
Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự
vận hành của hệ thống tín dụng. Tín dụng dụng được xem như chiếc cầu nối giữa
nguồn cung và cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế, hay nói cách khác:
- Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập trung những nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội.
- Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu về vốn của
doanh nghiệp, cá nhân và cho cả ngân sách của địa phương lẫn trung ương.
Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội:
Tín dụng tạo điều kiện thay thay thế tiền kim loại, tiền giấy bằng các
phương tiện chi trả khác như kỳ phiếu, giấy bạc ngân hàng, séc,… Từ đó làm giảm
bớt chi phí về in ấn, phát hành và bảo quản.
Tín dụng còn tạo điều kiện ra đời loại tiền ghi sổ, điều này trực tiếp tiết
kiệm khối lượng tiền mặt cần phát hành và lưu thông. Mặt khác, khi công tác thanh
toán không dùng tiền mặt phát triển các doanh nghiệp tập trung dữ liệu tiền mặt vào
tài khoản ngân hàng. Do đó doanh nghiệp sẽ làm giảm chi phí bảo quản và cất giữ
tiền tại doanh nghiệp.
Tín dụng tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ về lưu chuyển tiền tệ.
Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế, kiềm chế lạm
phát:
Thông qua kế hoạch huy động vốn và cho vay của ngân hàng sẽ phản ánh
được mức độ phát triển của nền kinh tế về các mặt như sau: khối lượng tiền tệ trong
xã hội, nhu cầu về vốn của nền kinh tế và ổn định chính sách tiền tệ.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 8 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng có cái nhìn tổng quát vào cấu trúc tài
chính của từng đơn vị vay vốn. Từ đó phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm
chế độ quản lý kinh tế của nhà nước
Thông qua nghiệp vụ trung gian thanh toán hộ, ngân hàng có điều kiện tăng
cường vai trò kiểm soát bằng tiền đối với các đơn vị kinh tế. Vì mọi quá trình hình
thành và sử dụng vốn của doanh nghiệp đều được phản ánh qua số liệu trên những
khoản tiền gởi tại ngân hàng.
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng.
1.2.3.1. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng tạo ra lợi nhuận cho NHTM.
- Tín dụng ngân hàng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa NHTM và các chủ thể
kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng tạo uy tín và danh tiếng cho NHTM.
- Nợ cho vay làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động
của NHTM.
1.2.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong
xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở
rộng, đẩy mạnh đầu tư phát triển.
- Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tổ chức điều hòa lưu
thông tiền tệ.
- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng.
1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích.
Dựa vào căn cứ này, cho vay đuợc chia ra làm các loại sau:
Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thuơng mại và
dịch vụ.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 9 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các vật dụng đắt tiền, ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản cho
vay để trang trải các chi phí thông thuờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín
dụng.
Thuê mua và các loại khác.
1.2.4.2. Căn cứ vào hạn mức tín dụng.
Dựa vào căn cứ này, tín dụng được chia làm 3 loại:
Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn đến 12 tháng và đuợc sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân. Đối với NHTM tín dụng ngân hàng chiếm tỉ trọng cao nhất.
Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của NHNN Việt Nam, tín dụng
trung hạn có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, còn đối với các NHTM trên thế giới
tín dụng này có thời hạn 7 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua
sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh
doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam lọai tín dụng có thời hạn trên 5
năm, còn thế giới loại tín dụng này có thời hạn trên 7 năm. Tín dụng dài hạn là loại
tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị,
phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
1.2.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng.
Theo căn cứ này, tín dụng được chia làm 2 loại:
Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lảnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ
sung. Ví dụ như cho vay công nhân viên.
Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay được ngân hàng cung ứng phải có tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lảnh của người thứ ba. Đối với khách hàng
không có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có đảm bảo. Sự bảo
đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 10 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
thứ nhất thiếu chắc chắn. Đồng thời tài sản thế chấp này đảm bảo khách hàng sử
dụng vốn đúng mục đích cam kết. Ví dụ như cho vay kinh doanh.
1.2.4.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng.
Theo căn cứ này, tín dụng ngân hàng được chia làm 2 loại:
Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được
cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực
hiện bằng các kỹ thuật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời
vụ, tín dụng trả góp…
Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa
dạng, riêng đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là
tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này, ngân hàng hoặc các công ty thuê
mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được
gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn
gốc lẫn lãi.
1.2.4.5. Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng.
Dựa vào căn cứ này, cho vay được chia làm hai loại:
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu,
đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thong qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các
NHTM cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thương mại, mua các phiếu
bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp… Ngoài các loại cho vay trên đây,
ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lảnh cho khách hàng bằng uy tín của
mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp tiền, nhưng khi người
bảo lảnh không thực hiện được các nghĩa vụ theo hợp đồng thì người bảo lảnh phải
thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lí do trên đây mà người ta gọi
hành vi cam kết bảo lảnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng
chữ ký bao gồm các loại: Tín dụng chứng từ và bảo lảnh ngân hàng.
1.2.5. Một số quy định trong hoạt động tín dụng.
1.2.5.1. Điều kiện vay vốn tại ngân hàng.
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 11 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ,
hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân), hoặc cư trú thường xuyên (đối với
đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác, chủ doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, thành
viên hợp danh của công ty hợp danh) cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi ngân hàng cho vay (Ngân hàng cho vay) đóng trụ sở. Trường hợp khác,
chi nhánh ngân hàng cho vay thẩm định, giải trình rõ nguyên nhân, trình Tổng giám
đốc ngân hàng quyết định.
1.2.5.2. Đối tượng vay vốn.
Ngân hàng cho vay đối với những khách hàng sau:
-Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam:Các pháp nhân là doanh nghiệp Nhà
nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94
của bộ luật dân sự:
Cá nhân.
Hộ gia đình.
Tổ hợp tác.
Doanh nghiệp tư nhân.
Công ty hợp doanh.
-Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài.
1.2.5.3. Mục đích tín dụng.
Ngân hàng xác định mục đích tín dụng là đáp ứng nhu cầu bổ sung nguồn
vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh thuộc mọi thành phần
kinh tế. Cấp phát tín dụng không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa về
mặt xã hội. Chính là việc góp phần giảm hiện tượng cho vay nặng lãi đang chèn ép
các nhà sản xuất, cá thể, góp phần tạo công ăn việc làm, giải quyết vấn đề thất
nghiệp, đa dạng hóa các thành phần kinh tế, cùng bình đẳng và phát triển trong một
trật tự ổn định.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 12 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngoài mục tiêu trên, mục tiêu quan trọng của ngân hàng là lợi nhuận, hoạt
động này nhằm mang lại lợi ích cho ngân hàng nếu khoản tín dụng được cấp cho dự
án đang hoạt động hiệu quả hay có tính khả thi cao. Đối với khách hàng, khoản tín
dụng có ý nghĩa giúp cho quá trình sản xuất được liên tục ổn định, quy mô hoạt
động và lợi nhuận ngày càng cao.
1.2.5.4. Các nguyên tắc tín dụng.
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
1.2.5.5. Mức cho vay
- Mức cho vay tối đa không quá 70% giá trị tài sản đã được xác định và ghi
trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố bảo lãnh.
- Đối với tài sản kim khí, đá quý: Mức cho vay không quá 80% giá trị tài sản
đã được xác định và ghi trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh.
- Đối với tài sản đảm bảo là trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền
gửi, sổ tiết kiệm và các giấy tờ có giá khác: Mức cho vay so với giá trị tài sản đảm
bảo trên nguyên tắc giá trị tài sản bảo đảm vào thời điểm nợ vay đến hạn đủ để
thanh toán toàn bộ số tiền vay, tiền lãi và các khoản phí khác (nếu có).
-Đối với tài sản hình thành từ vốn vay: Mức cho vay tối đa bằng 70% vốn
đầu tư của dự án hoặc phương án vay vốn.
1.2.5.6. Lãi suất cho vay.
- Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kì và doanh
số cho vay trong một thời kì nhất định. Thông thường lãi suất tính cho năm, quý,
tháng.
- Ngân hàng cho vay công bố biểu lãi suất cho vay của ngân hàng cho khách
hàng biết.
-Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ, cho
vay lưu vụ lãi suất, áp dụng tại thời điểm lưu vụ.
- Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thỏa thuận
ghi trên hợp đồng tín dụng.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 13 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
-Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất
cho vay và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn:
Mức lãi suất cho vay trong hạn được thỏa thuận phù hợp với quy định
của NHNN và quy định của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) về lãi suất cho vay tại thời điểm kí hợp đồng tín dụng.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc ngân
hàng cho vay quyết định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất trong hạn nhưng không
vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được kí kết hoặc điều chỉnh trong hợp
đồng tín dụng.
1.3. Tổng quan về tín dụng cá nhân.
1.3.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân.
Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng”, đối tượng khách hàng cá nhân
bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể,
vì vậy Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là
người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc
hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi với
mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ
kinh doanh cá thể.
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả
cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
đình.
1.3.2. Quy trình tín dụng cá nhân.
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong
việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định
kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấp dứt quan hệ tín
dụng. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo
một trình tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó nhau.
Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều thiết kế và xây
dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng. Sau đây là các bước căn bản của một
quy trình tín dụng:
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 14 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
BƯỚC 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: Là khâu căn bản đầu tiên của quy
trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách
hàng có nhu cầu vay vốn. Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín
dụng yêu cầu và qui mô tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ
với những thông tin yêu cầu khách hàng.
BƯỚC 2: Phân tích tín dụng: Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của
khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả nợ và khả năng thu hồi vốn
vay cá nhân gốc và lãi.
BƯỚC 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng:
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay
vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó
ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động
tín dụng của ngân hàng.
BƯỚC 4: Giải ngân: Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng được ký
kết, khâu phát triển vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong
hợp đồng.
BƯỚC 5: Giám sát tín dụng: Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu đảm
bảo tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng,
phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng
thu hồi nợ sau này.
BƯỚC 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng: Đây là khâu kết thúc của quy trình tín
dụng. Khâu này gồm có các việc quan trọng cần xử lý đó là: thu hồi cả nợ gốc và
lãi, tái xét hợp đồng tín dụng và thanh lý hợp đồng tín dụng.
1.3.3. Các sản phẩm tín dụng cá nhân
1.3.3.1. Cho vay cá nhân
Tại Việt Nam, do phát triển chưa lâu nên các sản phẩm cho vay cá nhân chủ
yếu phát triển ở bề rộng là các sản phẩm truyền thống, áp dụng hầu hết cho mọi đối
tượng khách hàng như:
- Cho vay bất động sản: phục vụ nhu cầu mua nhà, đất, nhà dự án (thế chấp
bằng tài sản hình thành trong tương lai), xây dựng, sửa chữa nhà.
- Cho vay bổ sung vốn cho hộ kinh doanh cá thể.
- Cho vay mua ô tô thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 15 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Cho vay tín chấp (không có tài sản đảm bảo): cho vay tiêu dùng, thấu chi.
- Cho vay kinh doanh chứng khoán.
- Cho vay du học: thanh toán học phí và sinh hoạt phí của du học sinh.
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá.
- Cho vay tiêu dùng.
1.3.3.2. Bảo lãnh cá nhân
Loại hình nghiệp vụ ngân hàng này cung cấp cho khách hàng (bên được bảo
lãnh) dịch vụ bảo lãnh theo yêu cầu của bên thứ ba (bên nhận bảo lãnh) trong các
lĩnh vực giao dịch nhà đất, sản xuất, kinh doanh, thương mại… như: Bảo lãnh vay
vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh
đối ứng.
1.3.3.3. Phát hành – Thanh toán thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là một sản phẩm kết hợp của tín dụng và thanh toán.
Có thể hiểu một cách đơn giản thẻ tín dụng là loại hình tín dụng mà khách
hàng được quyền chi tiêu trước, trả tiền sau thông qua phương thức chi trả bằng thẻ,
với hạn mức do ngân hàng quy định. Phương thức thanh toán được thực hiện bằng
máy chấp nhận thẻ (POS) hoặc phối hợp với các trang web bán hàng trực tuyến,
hãng máy bay, điện thoại, trò chơi điện tử... cho khách hàng thanh toán tiền mua
hàng, mua thẻ cào, vé máy bay qua mạng.
Sử dụng thẻ tín dụng một cách hợp lý sẽ giúp khách hàng quản lý tài chính
hiệu quả khi biết tận hưởng một khoảng thời gian không lãi suất (thông thường từ
30-45 ngày), thuận tiện trong thanh toán khi mua sắm, du lịch… lại không phải ứng
tiền cá nhân để trả trước cho các chi phí này.
Các thương hiệu thẻ tín dụng nổi tiếng trên toàn cầu bao gồm: Visa, Master,
Amex (American Express), Dinner Club, Discover, Chase, Capital One…
1.3.4. Rủi ro tín dụng.
Khái niệm:
Là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong quan hệ tín dụng,
từ đó tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng lâm
vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho khách hàng.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 16 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra:
- Đối với ngân hàng: Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng như: thiếu tiền chi trả cho khách hàng, lợi nhuận ngày càng
giảm dẫn đến lỗ và mất khả năng thanh toán.
- Đối với xã hội: Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến hoạt động của
toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài
ngân hàng, có khả năng lây lan các ngân hàng khác tạo cho dân chúng một tâm lý
sợ hãi nên đua nhau đến ngân hàng rút tiền trước thời hạn. Điều đó có thể đưa đến
phá sản hàng loạt các ngân hàng và sẽ tác động xấu đến nền kinh tế.
1.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng cá nhân của NHTM.
Việc đánh giá chất lượng cho vay trong ngân hàng là yếu tố chủ quan, bởi vì
chất lượng cho vay có thể tốt ở thời điểm phân tích nhưng sau lại có thể xấu đi.
Chi tiêu định tính.
Để xem xét được chất lượng cho vay KHCN của một ngân hàng có tốt không
ta có thể căn cứ vào một số chỉ tiêu định tính như sau:
- Số lượng khách hàng đến vay tại ngân hàng: Chất lượng cho vay của ngân
hàng có tốt thì mới có nhiều người đến với ngân hàng. Khả năng đáp ứng nhu cầu
của khách hàng nhanh và đầy đủ.
- Uy tín của ngân hàng là chỉ tiêu quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.
Ngân hàng tồn tại được chính là nhờ vào sự tin cậy của khách hàng với ngân hàng.
- Thủ tục tuân theo đúng quy định, quy chế cho vay KHCN của ngân hàng
được cán bộ tín dụng làm nhanh chóng chính xác, an toàn cũng góp phần làm tăng
chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
Chỉ tiêu định lƣợng
Doanh số cho vay
Doanh số cho vay bao gồm tất cả các khoản vay phát sinh trong năm tài
chính. Các khoản vay mà khách hàng vay lại năm sau khi thanh toán hợp đồng cũ
hoặc vay lần đầu.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 17 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ bao gồm tất cả các khoản thu vốn gốc mà khách hàng phải
trả trong năm tài chính kể cả vốn thanh toán dứt điểm hợp đồng hoặc vốn khách
hàng trả một lần
Dư nợ
Dư nợ là các khoản vay qua các năm của khách hàng nhưng chưa đến kỳ hạn
trả theo hợp đồng đã ký kết hoặc những khoản vay đã đến kỳ hạn nhưng do nhiều
nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan nào đó chưa trả được bao gồm nợ chưa đến
hạn, nợ được gia hạn điều chỉnh và nợ quá hạn
Công thức dư nợ bình quân:
Dƣ nợ bình quân = (Dƣ nợ tháng 1+…+dƣ nợ tháng 12) / 12
Chỉ tiêu vòng quay của vốn
Vòng quay vốn = Doanh số trả nợ trong kỳ / Dƣ nợ bình quân
Đây là chỉ tiêu quan trọng xem xét chất lượng cho vay KHCN của ngân
hàng, hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng. Vòng quay của vốn
tín dụng càng cao càng chứng tỏ nguồn vay ngân hàng luân chuyển càng nhanh,
tham gia càng nhiều vào chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hoá. Hệ số này càng
tăng thì càng cho thấy tình hình quản lý vốn tín dụng tốt, chất lượng cho vay cao.
Bên cạnh đó, nó còn thể hiện khả năng thu nợ tốt, hiệu quả cho vay của ngân hàng.
Chính vì thế, một đồng vốn khi cho vay được nhiều lần sẽ đem lại nhiều lợi nhuận
hơn. Tuy nhiên, cần xét đến một nhân tố quan trọng là dư nợ bình quân. Khi dư nợ
bình quân thấp sẽ làm cho vòng quay lớn nhưng lại không phản ánh chất lượng
khoản cho vay là cao bời nó thể hiện khả năng cho vay kém của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn: là tỷ lệ phần trăm giữa dư nợ quá hạn và tổng dư nợ của
NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng càng thấp.
Tỷ lệ nợ quá hạn
Chỉ tiêu nợ khó đòi
Tỷ lệ nợ khó đòi = Nợ khó đòi / Nợ quá hạn
Cả hai chỉ tiêu này đều giúp ngân hàng quản lý rủi ro các khoản cho vay và
đều càng nhỏ càng tốt. Tuy nhiên sự khác biệt giữa hai tỷ lệ này là tỷ lệ nợ quá hạn
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 18 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
chỉ xem xét đến giá trị của khoản nợ quá hạn, trong khi đó tỷ lệ nợ khó đòi xem xét
giá trị các khoản nợ khó đòi trong nợ quá hạn.
Hai chỉ tiêu này đều chịu ảnh hưởng của chính sách xoá nợ của ngân hàng.
Một ngân hàng có chính sách tốt phải thiết lập được quỹ dự phòng rủi ro đủ mạnh
và thông báo định kỳ về những món vay không có khả năng thu hồi quá lớn và làm
giảm tài sản của ngân hàng một cách nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu như ngân hàng
thực hiện xoá nợ quá nhanh thì hai tỷ lệ này dù ở mức rất thấp cũng không có ý
nghĩa thực tiễn.
Các khách hàng có nợ quá hạn
Tỷ lệ khách có nợ quá hạn = Số khách hàng nợ quá hạn / Tổng số khách
hàng có dƣ nợ quá hạn
Nếu tỷ lệ các khách hàng có nợ quá hạn thấp hơn tỷ lệ nợ quá hạn hay tỷ lệ rủi ro theo thời gian thì dường như các khoản cho vay lớn có vấn đề hơn các khoản cho vay nhỏ.
Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ CVCN / Doanh số CVCN Trong đó doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa. Phản ánh dung lượng hoạt động cho vay trong kỳ. Doanh số cho vay KHCN càng cao thì quy mô cho vay càng lớn. Tỷ lệ thu lãi từ hoạt động cho vay cá nhân
Tỷ lệ thu lãi CVCN = Thu lãi CVCN / Tổng thu lãi Chỉ tiêu này phản ánh mức thu nhập mà CVCN đem lại cho ngân hàng so với các khoản cho vay khác. Điều này cũng đánh giá được mức hấp dẫn của CVCN so với các loại vay khác. Ngoài ra, tỷ lệ này còn giúp ngân hàng xây dựng định hướng phát triển hoạt động CVCN tại ngân hàng.
Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận/ Tổng tài sản= (Lợi nhuận ròng/ Bình quân tổng tài sản)*100 ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản). ROA đối với các công ty cổ phần có sự khác biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Đó là lý do tại sao khi sử dụng ROA để so sánh các công ty, tốt hơn hết là nên so sánh ROA của mỗi công ty qua các năm và so giữa các công ty tương đồng nhau
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 19 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích
Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích = Vốn sử dụng sai mục đích / Dƣ nợ
CVCN
Có nhiều trường hợp khách hàng dùng số tiền vay tiêu dùng để sử dụng vào mục đích khác. Chỉ tiêu này cho chúng ta biết được khoản cho vay KHCN mà ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng bị sử dụng sai mục đích chiếm tỷ lệ là bao nhiêu trong dư nợ cho vay KHCN. Từ đó, chúng ta thấy được khả năng quản lý của ngân hàng đối với khoản cho vay. Tuy nhiên trong thực tế để kiểm soát và phát hiện ra
những khoản cho vay tiêu dùng không đúng mục đích sử dụng không phải là điều dễ dàng vì số lượng khách hàng thì nhiều mà số lượng cán bộ tín dụng lại có hạn
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 20 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÓM TẮT CHƢƠNG 1:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, hoạt động tín dụng cá nhân
tại ngân hàng đã đưa ra một vài cơ sở lý thuyết cơ bản về tín dụng ngân hàng nói
chung và một số vấn đề chung về tín dụng cá nhân nói riêng. Đồng thời, nêu ra một
số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động tín dụng cá nhân của ngân hàng.
Trên cơ sở một số lý thuyết đưa ra sẽ là tiền đề để tiếp tục bước vào phân
tích thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng sẽ được trình bày trong chương 2
và đưa ra một số giải pháp ở chương 3. Từ đó giúp người đọc có cái nhìn khái quát
hơn về tầm quan trọng của tín dụng cá nhân đối với các lĩnh vực hoạt động sản xuất
kinh doanh.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 21 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN.
2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV)
2.1.1. Các thông tin chung về BIDV
Tên doanh nghiệp phát hành: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát
Triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR
INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM.
Tên viết tắt: BIDV
Vốn điều lệ: 28.112.026.440.000 đồng.
Trụ sở chính: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 04.2220.5544
Logo:
Website: www.bidv.com.vn
Email: Info@bidv.com.vn
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
Thành lập vào ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam
– Từ năm 1981 đến 1989 : mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) – Từ 27/04/2012 đến nay: chính thức trở thành Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV).
Lịch sử xây dựng, trưởng thành của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất đỗi tự hào gắn
với từng thời kỳ lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và xây dựng đất nước hoà
mình trong dòng chảy của dân tộc, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam đã góp phần vào việc khôi phục, phục hồi kinh tế sau chiến tranh, thực hiện kế
hoạch năm năm lần thứ nhất (1957 – 1965); Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây
dựng CNXH, chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ ở miền Bắc, chi viện cho
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 22 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (1965- 1975); Xây dựng và phát triển
kinh tế đất nước (1975-1989) và Thực hiện công cuộc đổi mới hoạt động ngân hàng
phục vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước (1990 – nay). Dù ở bất cứ đâu, trong
bất cứ hoàn cảnh nào, các thế hệ cán bộ nhân viên BIDV cũng hoàn thành tốt nhiệm
vụ của mình - là người lính xung kích của Đảng trên mặt trận tài chính tiền tệ, phục
vụ đầu tư phát triển của đất nước...
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
- Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ
các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
- Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm phi nhân thọ được thiết kế phù
hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.
- Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu
tư cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn
quốc.
- Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án,
trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như:
Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc
(BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 23 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng BIDV
(Nguồn BIDV - Chi nhánh Tây Sài Gòn).
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 24 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV) –
Chi Nhánh Tây Sài Gòn.
2.2.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức.
BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn được thành lập vào năm 2003 với tên gọi là
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Tân tạo. Đến năm
2008, ngân hàng đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) –
chi nhánh Tây
Sài Gòn. Đến năm 2012, Ngân hàng chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Tây Sài Gòn.
BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI TRỰC THUỘC
KHỐI QL NỘI BỘ
KHỐI QLRR
KHỐI QHKH
KHỐI TÁC NGHIỆP
P. QUẢN TRỊ TD
PHÒNG QHKH
PHÒNG QLRR
P. GIAO DỊCH
P. TCKT
QUỸ TIẾT KIỆM
P.GDKH
P.TC HÀNH CHÍNH
P.TTQT
P.LIÊN ĐOÀN
Cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn
(Nguồn BIDV - Chi nhánh Tây Sài Gòn).
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 25 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
Ban giám đốc: Nhiệm vụ của ban giám đốc là điều hành toàn bộ hoạt động
của chi nhánh. Đứng đầu là giám đốc, giúp việc cho giám đốc là các phó giám đốc
và hoạt động theo sự phân công của giám đốc theo quy định. Giám đốc chi nhánh
chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị và báo cáo
thông tin lên hội sở BIDV.
Phòng khách hàng cá nhân: tư vấn hỗ trợ thông tin cần thiết cho khách
hàng cá nhân như: các dịch vụ rút tiền,chuyển tiền mở tài khoản….
Phòng hành chính ngân quỹ: thực hiện giải ngân, thu hồi nợ, tiến hành
hạch toán các ngiệp vụ phát sinh trong chi nhánh và xác định lãi lỗ cuối kì. Ngoài ra
còn có chức năng kiểm tra, theo dõi hoạt động của chi nhánh, xử lý các sự cố trong
quá trình hoạt động của các phòng ban.
Phòng dịch vụ khách hàng: kiểm soát các nghiệp vụ giao dịch phát sinh
hằng ngày để đảm bảo việc thực hiện các dịch vụ chính xác, an toàn, xử lý các lỗi
nghiệp vụ kế toán phát sinh. Chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ của toàn chi
nhánh.
Phòng giao dịch: đơn vị kinh doanh trực thuộc chi nhánh, quy mô nhỏ,
phạm vi hoạt động hẹp, nên chỉ có những hoạt động chính như huy động vốn, cho
vay và thanh toán nội địa. Các hoạt động khác quy mô lớn phải chuyển về chi nhánh
hoặc hội sở.
Phòng TCKT: Quản lý và thực hiện công tác hạch toán chi tiết, kế toán
tổng hợp, công tác hậu kiểm đối với hoạt động kế toán của chi nhánh, nhiệm vụ
quản lý, giám sát tài chính, quản lý thông tin và lập báo cáo…
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 26 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.2.3. Kết quả họat động của chi nhánh qua 3 năm 2011 – 2013.
2.2.3.1. Những kết quả đạt được trong 3 năm 2011-2013.
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn qua
3 năm 2011-2013
Đơn vị: Tỷ đồng
2012/2011 2013/2012
Năm Năm Năm Tỷ lệ Tỷ lệ Chỉ tiêu Mức Mức 2011 2012 2013 tăng tăng tăng tăng (%) (%)
Tổng tài 2580 3359 4500 770 29,8 1150 34,3 sản
Nguồn
1693 2222,5 2985 529,5 31,2 762,5 34,3 vốn huy
động
Dƣ nợ 656,2 903,4 1213,2 247,2 37,7 309,8 34,3 cho vay
Vốn chủ 887 1127,5 1515 240 27,1 387,5 34,4 sở hữu
Lợi
50,8 75,6 110,2 24,8 48,8 34,6 45,7 nhuận
sau thuế
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP đầu tư và
phát triển Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011,2012,2013).
Qua Bảng 2.1 ta thấy được một cách tổng quan về tình hình tổng tài sản,
nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay qua 3 năm 2011-2013 liên tục tăng theo một
cơ cấu ổn định và liên tục:
- Tổng tài sản tăng từ 2580 tỷ đồng lên 4500 tỷ đồng.
- Nguồn vốn huy động tăng từ 1693 tỷ đồng lên 2985 tỷ đồng.
- Dư nợ cho vay tăng từ 656,2 tỷ đồng lên 1213,2 tỷ đồng
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của ngân
hàng trong 3 năm qua nhìn chung khá tốt. Lợi nhuận sau thuế qua 3 năm đều đạt kết
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 27 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
quả khả quan, năm 2011 lợi nhuận đạt được 50,8 tỷ đồng, đến cuối năm 2012 tăng
vọt lên 75,6 tỷ đồng đã tăng hơn 24,8 tỷ đồng tương ứng tăng 48,8%, đến cuối năm
2013 lợi nhuận tăng lên 110,2 tỷ đồng tức tăng 34,6 tỷ đồng tương ứng tăng 45,7%
cho thấy trong năm 2013 lợi nhuận có bước phát triển vượt bậc do ngân hàng đã nỗ
lực bằng nhiều hoạt động như nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ… đưa ra
nhiều sự lựa chọn cho khách hàng khi đến với ngân hàng khi muốn sử dụng dịch vụ,
sản phẩm của ngân hàng.
2.2.3.2. Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn.
Đối với NHTM việc huy động vốn và hoạt động tín dụng là hai hoạt động chủ
yếu và tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, sự
phát triển của nguồn vốn huy động là cơ sở để NH mở rộng hoạt động tín dụng. Để tồn
tại và phát triển các NHTM luôn luôn phải quan tâm đến công tác huy động vốn. Từ
tầm quan trọng đó, BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn đã tăng cường hiệu quả cũng như
chất lượng vốn huy động từ các đối tượng khách hàng qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại BIDV- CN Tây Sài Gòn:
Đơn vị: Tỷ Đồng.
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
Số tiền
số tiền
Số tiền
Mức tăng
Mức tăng
Tỷ trọng (%)
Tỷ trọng (%)
Tỷ trọng (%)
Tỷ lệ tăng (%)
Tỷ lệ tăng (%)
1593,5
94,1
2104
94,7
2840,4
95,2
510,5 32,04 736,4 35
99,5
5,9
118,5
5,3
144,6
4,8
19
19,1
26,1
22,03
10,3
526,1 1166,9
45,1 54,9
580,3 1642,2
26,1 73,9
767,7 2217,3
25,7 74,3
54,2 187,4 32,3 475,3 40,73 575,1 35,02
1693
100
2222,5
100
2985
100
529,5 31,28 762,5 34,31
Hình thức huy động 1.Huy động vốn bằng VNĐ 2.Huy động vốn bằng ngoại tệ Đối tƣợng huy động 1.Tổ chức 2.Dân cƣ Tồng vốn huy động
(Nguồn: Báo cáo thường niên của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
– chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011,2012,2013)
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
3000
2840.4
2500
2104
2000
1593.5
1500
1000
500
144.6
118.5
99.5
0
năm 2011
năm 2012
năm 2013
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 28 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Huy động vốn bằng VNĐ
2. Huy động vốn bằng ngoại tệ
Biểu đồ 2.1: Theo hình thức huy động vốn năm 2011- 2013
Tình hình huy động vốn của ngân hàng trong những năm qua vẫn duy trì ở mức
độ tăng khá tốt, cụ thể trong năm 2011 tổng vốn huy động đạt 1693 tỷ đồng đến
cuối năm 2012 tăng lên đến 2222,5 tỷ đồng tương ứng tăng 31,28% và đến cuối
năm 2013 tăng lên đến 2985 tỷ đồng tương ứng tăng 34,31%. Trong đó xét theo
hình thức huy động thì nguồn vốn huy động bằng VND năm 2011 đạt 1593,5 tỷ
đồng chiếm 94,1% tổng nguồn vốn huy động, năm 2012 là 2104 tỷ đồng chiếm
94,7% tổng nguồn vốn huy động tăng 510,5 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng
với 32,04 %, năm 2013 đạt 2840,4 tỷ đồng chiếm 95,2% tổng nguồn vốn huy
động,tăng 736,4 tỷ đồng so với năm 2012 tương ứng với 35%.
Nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ năm 2011 đạt 99,5 tỷ đồng chiếm 5,9%
tổng nguồn vốn huy động, năm 2012 là 118,5 tỷ đồng chiếm 5,3% tổng nguồn vốn
huy động tăng 19 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với 19,1%, năm 2013 đạt
144,6 tỷ đồng chiếm 4,8% tổng nguồn vốn huy động, tăng 26,1 tỷ đồng so với năm
2012 tương ứng với 22,03%. Số tiền gửi bằng ngoại tệ tăng (tỷ giá ngoại tệ cao hơn
tỷ giá nội tệ) một phần là do Việt kiều từ nước ngoài gửi về (thu nhập của họ cao
hơn so với thu nhập trong nước) cho người quen trong nước, cho các dự án chuẩn bị
đầu tư tại địa bàn trong thời gian tới và có các khoản chuẩn bị cho việc hồi hương
và một phần là do các tổ chức kinh tế làm ăn có sử dụng ngoại tệ.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
2217.3
2500
1642.2
2000
1166.9
1500
767.7
1000
580.3
526.1
500
0
năm 2011
năm 2012
năm 2013
Dân cư
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 29 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tổ chức
Biểu đồ 2.2: Theo đối tượng huy động vốn năm 2011- 2013
Xét theo đối tượng vốn huy động thì tiền gửi của tổ chức năm 2011 đạt 526,1
tỷ đồng chiếm 45,1% tổng nguồn vốn huy động, năm 2012 là 580,3 tỷ đồng chiếm
21,1% tổng nguồn vốn huy động tăng 54,2 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với
10,3%, năm 2013 đạt 767,7 tỷ đồng chiếm 25,7% tổng nguồn vốn huy động, tăng
187,4 tỷ đồng so với năm 2012 tương ứng với 32,3%. Ttuy nhiên tỷ lệ gửi tiết kiệm
của đối tượng này không tăng nhiều qua các năm bởi vì họ luôn sử dụng lợi nhuận
thu được đầu tư vào các dự án kinh tế mới, họ cảm thấy các dự án của họ đầu tư sẽ
thu được lợi nhuận cao hơn khi gửi vào ngân hàng, số tiền gửi của họ gửi vào ngân
hàng chỉ là gửi trong thời gian ngắn dể chờ các dự án đầu tư mới.
Nguồn vốn huy động của dân cư năm 2011 đạt 1166,9 tỷ đồng chiếm 54,9%
tổng nguồn vốn huy động, năm 2012 là 1642,2 tỷ đồng chiếm 73,9% tổng nguồn
vốn huy động tăng 475,3 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với 40,73%, năm
2013 đạt 2217,3 tỷ đồng chiếm 74,3% tổng nguồn vốn huy động, tăng 762,5 tỷ
đồng so với năm 2012 tương ứng với 43,31%. Theo điều tra của ngân hàng cho thấy
nguồn tiền gửi của dân cư tăng cao là do những năm gần đây dân cư tạo được nguồn
thu nhập cao hơn trước, cùng với lãi suất hấp dẫn từ ngân hàng nên thu hút được
người dân gửi tiền nhiều, đồng thời ngân hàng cũng có những chính sách ưu đãi đặc
biệt dành cho các đối tượng khách hàng gửi tiết kiệm.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 30 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.2.3.3. Hoạt động tín dụng tại NH BIDV- CN Tây Sài Gòn
Bảng 2.3. Tình hình tín dụng tại BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chỉ tiêu Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
656,2 100% 903,4 100% 1213,2 100% Dƣ nợ
Cá 127,4 19,4% 195,6 21,7% 278,3 23% nhân
Tổ chức 528,8 80,6% 707,8 78,3% 934,9 77% kinh tế
934.9
1000
707.8
800
528.8
600
400
278.3
195.6
127.4
200
0
năm 2011
năm 2012
năm 2013
Cá nhân
Tổ chức kinh tế
(Nguồn: Bảng báo cáo thường niên BIDV – CN Tây Sài Gòn năm 2011-2013)
Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo thành phần kinh tế
Theo cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế bảng 2.3 ta thấy, năm 2013 tỷ trọng
dư nợ cá nhân tăng từ 21,7% lên 22,1% trong khi đó cho vay tổ chức kinh tế giảm
từ 78,3% xuống còn 77%. Nguyên nhân chính là do năm 2012 tận dụng gói hỗ trợ
lãi suất, ngân hàng đẩy mạnh hoạt động tín dụng cho các tổ chức kinh tế, nhưng gói
kích cầu kết thúc vào đầu năm 2012 cộng thêm việc lãi suất cho vay quá cao mặc dù
nhiều lần có sự điều chỉnh khiến cho nhiều khách hàng e dè đi vay. Trong khi đó
các khoản cho vay tiêu dùng năm 2013 lại tăng, chủ yếu ở các loại như cho vay mua
nhà ở, sửa chữa nhà, mua xe ô tô, hỗ trợ học tập, du lịch… trong tình hình nền kinh
tế có nhiều biến động việc tập trung cho vay cá nhân là một giải pháp ngân hàng
giảm thiểu rủi ro vì thông thường những đối tượng vay dưới hình thức này thường
là cán bộ, viên chức, những người đi làm có thu nhập ổn định và ít chịu áp lực về
vốn như doanh nghiệp.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 31 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
BIDV-Chi nhánh Tây Sài Gòn.
2.3.1. Nhân tố khách quan.
Thứ nhất, nhân tố khách hàng:
- Năng lực vay vốn của khách hàng được thể hiện thông qua các nhân tố như
thu nhập của khách hàng, trình độ văn hoá, thói quen, đạo đức… của khách hàng.
- Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng, có nghĩa là khách
hàng liệu có đáp ứng được các điều kiện quy định của ngân hàng hay không. Các
điều kiện như là tài sản đảm bảo cũng như các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và
sử dụng hợp pháp tài sản …
Thứ hai, môi trường kinh tế, chính trị - xã hội: Ngân hàng là ngành chịu
nhiều sự tác động của môi trường kinh tế chính trị, xã hội. Chính trị mà ổn định thì
nền kinh tế mới phát triển được, khi đó hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân,
doanh nghiệp mới phát triển, nâng cao mức thu nhập của người dân, từ đó thúc đẩy
hoạt động tiêu dùng trong xã hội. Ngược lại, chính trị không ổn định sẽ gây tâm lý
cho người dân, ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh, nhiều doanh nghiệp
rơi vào tình trạng khó khăn, có thể dẫn tới mức phá sản… chính sách thu hẹp sản
xuất, đẩy tỷ lệ thất nghiệp lên cao, thu nhập của người dân thấp đi, làm giảm quá
trình tiêu dùng trong dân cư. Vì vậy, ngân hàng gặp khó khăn trong việc mở rộng,
nâng cao chất lượng trong hoạt động cho vay.
Thứ ba, môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý có thể hiểu là hệ thống các
văn bản pháp lý của các cấp có thẩm quyền. Mỗi một quốc gia khi thành lập cũng
xây dựng cho mình một hệ thống các quy phạm để quản lý nhà nước mình phù hợp
với đặc điểm của quốc gia mình. Việc xây dựng các văn bản pháp luật chặt chẽ phù
hợp với xu thế của nền kinh tế là một điều hết sức quan trọng, có ảnh hưởng tới
toàn bộ các nghành nghề trong đó có ngân hàng. Các văn bản chồng chéo nhau sẽ
gây khó khăn cho ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng trong việc làm việc và
ký kết các hợp đồng tín dụng với khách hàng.
Thứ tư, môi trường tự nhiên: các biến cố tự nhiên như lũ lụt, thiên tai …. có
thể xảy ra bất kỳ lúc nào, có thể ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của cá
nhân và các doanh nghiệp, làm giảm thu nhập, có thể đẩy người dân vào khó khăn.
Mặc dù trong quá trình xét duyệt cho vay, ngân hàng đã luôn chú ý đến giảm thiểu
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 32 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
rủi ro, nhưng đó là những rủi ro bất khả kháng, làm giảm khả năng trả nợ của khách
hàng, có khi đẩy ngân hàng vào tình trạng mất vốn.
2.3.2. Nhân tố chủ quan
Thứ nhất, định hướng phát triển của ngân hàng: là điều kiện tiên quyết để
phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình các
ngân hàng không quan tâm đến hoạt động này thì các khách hàng có nhu cầu về cho
vay tiêu dùng cũng sẽ không được quan tâm.
Thứ hai, quy mô vốn huy động của ngân hàng: đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong việc mở rộng hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay
tiêu dùng nói riêng. Thật vậy, cũng như những doanh nghiệp sản xuất, vốn huy
động đối với ngân hàng chính là nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất. Nếu
như không có vốn huy động thì ngân hàng không thể thực hiện được hoạt động kinh
doanh tiền tệ của mình. Bên cạnh đó, quy mô nguồn vốn huy động lớn hay nhỏ
cũng là một nhân tố thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Quy mô nguồn vốn lớn
tạo điều kiện cho ngân hàng nâng cao cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị, công nghệ
ngân hàng…, từ đó tạo tiềm lực lớn cho ngân hàng.
Thứ ba, chính sách tín dụng là nguyên tắc cơ bản chi phối mở rộng hoạt
động tín dụng. Một chính sách tín dụng được hoạch định tốt, phù hợp với các quy
luật khách quan là điều kiện tiên quyết để nâng cao hiệu quả tín dụng nói chung và
hiệu quả cho vay KHCN nói riêng.Việc có một chính sách tín dụng hợp lý vừa giúp
ngân hàng giảm thiểu các rủi ro, đồng thời tạo điều kiện thực hiện các mục đề ra.
Tuỳ từng giai đoạn, tùy thời kỳ, ngân hàng có thể đề ra các chính sách nhằm thắt
chặt hay nới lỏng tín dụng.
Thứ tư, chất lượng cán bộ tín dụng trong ngân hàng: số lượng, trình độ cũng
như đạo đức nghề nghiệp của các cán bộ tín dụng, cũng ảnh hưởng không nhỏ tới
hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại. Hơn nữa, các cán bộ
tín dụng có mối quan hệ rộng trong xã hội cũng có thể thu hút được nhiều khách
hàng hơn. Và một ngân hàng phải có số lượng cán bộ tín dụng hợp lý, phân công
công việc cụ thể thì ngân hàng đó mới có thể phát triển không chỉ mình hoạt động
cho vay tiêu dùng mà tất cả các hoạt động khác nữa.
Thứ năm, quy trình tín dụng: là một trong các nhân tố có ảnh hưởng rất lớn
đến chất lượng cho vay KHCN của ngân hàng. Quy trình cho vay KHCN không
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 33 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
chặt chẽ có ảnh hưởng tới quá trình thẩm định và quyết định cho vay. Vì vậy, cần
xây dựng một quy trình tín dụng chặt chẽ hợp lý, một mặt giảm thời gian thẩm định
giúp khách hàng nhanh chóng tiếp cận được với nguồn vốn, mặt khác góp phần
giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng giúp nâng cao chất lượng cho vay KHCN.
Thứ sáu, chất lượng thông tin mà ngân hàng thu thập được đóng vai trò vô
cùng quan trọng trong hoạt động cho vay nói chung và cho vay KHCN nói riêng.
Trước khi quyết định cho vay, ngân hàng cần có những thông tin chính xác về
khách hàng đó. Ngân hàng nắm rõ về thu nhập cả khách hàng, mục đích cho vay
của khách hàng, tài sản đảm bảo, nguồn trả nợ ngân hàng... thông tin đòi hỏi phải
chính xác để có thể giảm được tối đa rủi ro trong quá trình cho vay.
Thứ bảy, khả năng kiểm soát, tổ chức quản lý hoạt động của ngân hàng: là
công việc rất quan trọng và không thể coi nhẹ. Nó giúp ngân hàng phát hiện ra
những dấu hiệu sai trái, những hoạt động không đúng trong quá trình sử dụng vốn.
Cũng nhờ đó, ngân hàng có một cái nhìn toàn diện về hoạt động cho vay tiêu dùng
của ngân hàng.
Thứ tám, mạng lưới chi nhánh và cơ sở vật chất thiết bị của NHTM: số
lượng và sự phân bố chi nhánh của ngân hàng cũng tác động tới khả năng nâng cao
chất lượng chovay KHCN. Khách hàng thường giao dịch với NH có vị trí địa lý gần
địa bàn hoạt động của mình để giảm chi phí về thời gian và phương tiện đi lại. Vì
thế, việc nâng cao chất lượng cho vay KHCN sẽ đạt hiệu quả hơn nếu như NHTM
có mạng lưới chi nhánh dày và rộng, trụ sở, phòng giao dịch khang trang và lịch
sự…
2.4. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – CN Tây
Sài Gòn trong giai đoạn 2011-2013.
2.4.1. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân.
2.4.1.1. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng
BIDV.
Quy trình cho vay theo quy định cấp tín dụng bán lẻ của BIDV, bao gồm các
bước sau:
Bƣớc 1: Tiếp thị khách hàng và lập báo cáo đề xuất thẩm định, phê
duyệt tín dụng và giải ngân
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 34 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CBQHKH: Tiếp thị khách hàng, phỏng vấn khách hàng, đối chiếu với chiến
lược, chính sách, sản phẩm tín dụng.. để xác định dịch vụ, sản phẩm phù hợp…
Hướng dẫn hồ sơ vay vốn cho khách hàng, tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng…
Thu thập, phân tích, thẩm định khách hàng, phương án sản xuất, trả nợ. Lập
báo cáo đề xuất tín dụng.
LĐ chi nhánh/ LĐ PQHKHCN/ LĐ PGD: Quyểt định không xem xét cho
vay, có ý kiến độc lập đồng ý hoặc cho vay và thông báo cho khách hàng.
Bƣớc 2: Phê duyệt cấp tín dụng
LĐPQHKHCN: Phê duyệt cho vay theo thẩm quyền, nếu vượt thẩm quyền
thì đưa lên GĐ/PGDQHKHCN phê duyệt theo thẩm quyền, nếu qua thẩm định rủi
ro thì đưa lên HĐTDCS/GĐ/PGĐQLRR phê duyệt cấp tín dụng trên cơ sở báo cáo
thẩm định rủi ro do phòng quản lý rủi ro đề xuất.
Phê duyệt cho vay theo thẩm quyền, nếu từ chối thì đưa hồ sơ trả lại cho
khách hàng, nếu đồng ý cho vay thì thực hiện bước tiếp theo.
Bƣớc 3: Soạn thảo, ký kết hợp đồng và nhập vào hệ thống SIBS
CBQHKH: Soạn thảo các hợp đồng, thực hiện các thủ tục liên quan đế
TSĐB.. Công chứng, chứng thực các hợp đồng, đăng ký giao dịch bảo đảm.
LĐ chi nhánh, LĐQHKHCN/LĐPGD: Ký các hợp đồng liên quan theo thẩm
quyền.
CBQTTD: Bàn giao toàn bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay, nhập thông tin
vào hệ thống SIBS, lưu giữ hồ sơ theo quy định.
Bƣớc 4: Giải ngân
PQHKHCN/PGD: Nhận hồ sơ đề nghị giải ngân từ khách hàng, kiểm tra
mục đích sử dụng vốn vay, hướng dẫn khách hàng lập bảng kê rút vốn/ hợp đồng tín
dụng cụ thể…
Trình lên cấp có thẩm quyền phê duyệt:
-Đồng ý: PQTTD nhập thông tin vào hệ thống SIBS, lưu giữ hồ sơ
theo quy định, PGDKHCN thực hiện giải ngân/hạch toán kế toán, trả lại hồ sơ,
chứng từ cho khách hàng.
-Từ chối, không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ, chứng từ cho khách hàng.
Bƣớc 5: Theo dõi, kiểm tra đánh giá khách hàng, khoản vay
CBQTTD: Báo cáo thống kê:
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 35 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
-Thông báo nợ đến hạn.
-Thông báo trạng thái các khoản nợ quá hạn
-Tính toán trích lập DPRR
-Đề nghị CBQHKHCN kiểm tra, rà soát đánh giá khoản vay, khách hàng
vay.
CBQHKHCN:
-Thực hiện phân loại nợ
-Theo dõi, rà soát, phát hiện rủi ro, lập báo cáo phân tích rủi ro/nợ xấu; đề
xuất các biện pháp phòng ngừa.
-Trình LĐPQHKHCN/LĐPGD kiểm soát cấp thẩm quyền phê duyệt, thực
hiện các biện pháp phòng ngừa.
Bƣớc 6: Điều chỉnh tín dụng (thực hiện quy trình nhƣ tại bƣớc 1,2)
Bƣớc 7: Thu nợ, lãi phí
Khách hàng: Nộp tiền mặt ủy nhiệm chi.
PQTTD theo dõi trên hợp đồng và hệ thống, khi nợ đến hạn phải trả…
PQHKHCN/PGD thông báo và đôn đốc khách hàng trả nợ đúng thời hạn.
Khách hàng có đủ tiền trong tài khoản để trả nợ đến hạn. PGDKHCN kiểm
tra thông tin với QHKHCN, thực hiện bút toán thu nợ gốc, lãi, phí; các bút toán
ngoại bảng liên quan.
PQHKHCN/PGD: Tiếp nhận chứng từ khách hàng/ lập giấy đề nghị thu nợ,
trình lãnh đạo phòng. Chuyển nợ quá hạn cho PQTTD, nhập vào hệ thống SIBS;
Kiểm tra lại số nợ gốc, lãi, phí phải thu; đôn đốc thực hiện thu nợ.
Phối hợp thanh lý hợp đồng, lưu trữ hồ sơ, trả lại hồ sơ chứng từ cho khách
hàng.
Bƣớc 8: Thanh lý hợp đồng
PGDKH: Phối hợp với PQTTD và PQHKHCN rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu.
PQTTD phối hợp rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu; cập nhật các thông tin vào
hệ thống SIBS liên quan đến thanh lý hợp đồng; lưu trữ hồ sơ…
PQHKHCN:
- Đầu mối giao trả TSĐB cho khách hàng.
-Xóa đăng ký giao dịch đảm bảo.
- Soạn thảo thanh lý hợp đồng ( nếu có).
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 36 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Tiến hành thủ tục xuất kho giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố.
- Rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu…
2.4.1.2. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Nền kinh tế nước ta mấy năm gần đây phát triển mạnh mẽ đã làm tăng đáng
kể mức sống của người dân. Cuộc sống của người dân không chỉ còn bó hẹp trong
nhu cầu sinh hoạt thường ngày nữa, mà người dân đã chi tiêu nhiều hơn cho các nhu
cầu của mình như: giải trí, học hành, mua sắm… không chỉ tiêu dùng, KHCN còn
có nhu cầu mở rộng kinh doanh khá cao. Việc huy động vốn để phục vụ sản xuất
kinh doanh, đầu tư của các cá thể là rất khó, vì vậy họ thường tìm đến ngân hàng
mỗi khi thiếu vốn. Mục đích vay của KHCN rất đa dạng, nhưng chủ yếu là để sản
xuất kinh doanh, đầu tư hoặc để tiêu dùng.
Vay mua nhà: “Tận hưởng cuộc sống ngày hôm nay với căn nhà mới”
- Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở là sản phẩm BIDV tài trợ vốn để mua nhà ở,
đất ở, xây dựng nhà ở mới, cải tạo nhà ở, sửa chửa nhà ở.
- Thời hạn cho vay tối đa đến 20 năm.
- Mức cho vay tối đa đến 100% giá trị nhà, đất.
- Bảo đảm tiền vay: tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc tài sản bảo đảm khác
của khách hàng hoặc của bên thứ ba, hoặc kết hợp các hình thức bảo đảm.
Cho vay mua ô tô: “Giúp quý khách hàng nhanh chóng sở hữu chiếc xe mơ ước”.
Vay mua ô tô là sản phẩm đáp ứng nhu cầu sở hữu xe hơi của KHCN, hộ gia
đình thông qua việc hỗ trợ nguồn vốn cho khách hàng mua xe.
- Mức cho vay tối đa lên tới 95% giá trị mua xe.
- Thời gian vay lên tới 5 năm.
- Hình thức tài sản đảm bảo linh hoạt: Chiếc xe mua, tài sản khác
thuộc sở hữu của khách hàng hoặc bên thứ ba.
Cho vay tín chấp: Cho vay tiêu dùng tín chấp là sản phẩm tín dụng không cần tài
sản bảo đảm dành cho khách hàng cá nhân có thu nhập thường xuyên, ổn định...
nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của bản thân và gia đình.
- Không cần tài sản đảm bảo
- Không bắt buộc phải có tài khoản trả lương tại BIDV.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 37 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Mức cho vay hấp dẫn: tối đa bằng 10 tháng thu nhập và có thể lên tới 500
triệu đồng.
- Thời hạn cho vay linh hoạt lên đến 60 tháng.
- Lãi suất cho vay thấp, tính trên dự nợ thực tế, bảo đảm tối đa lợi ích của
khách hàng.
Sản phẩm thấu chi tín chấp: Là hình thức BIDV cho khách hàng được chi số tiền
vượt quá số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của mình mở tại BIDV.
- Không cần tài sản thế chấp.
- Hạn mức thấu chi: bằng 5 tháng thu nhập bình quân của khách hàng, tối đa
lên đến 100 triệu.
- Thời hạn hạn mức: tối đa 12 tháng đối với khách hàng được cấp hạn mức
lần đầu, tối đa 36 tháng đối với khách hàng có đủ điều kiện được ngân hàng gia hạn.
- Lãi suất hợp lý và phí cấp hạn mức thấp.
Chiết khấu/Cho vay bảo đảm bằng giấy tờ có giá/ thẻ tiết kiệm: Là hình thức
BIDV mua lại hoặc cho KH vay bảo đảm bằng các loại GTCG/TTK do Chính Phủ,
BIDV và cá tổ chức tín dụng khác phát hành, nhằm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu
vốn của KH khi GTCG/TTK chưa đến hạn thanh toán.
- Mức cho vay/chiết khấu hấp dẫn, tối đa lên tới 100% mệnh giá
GTCG/TTK.
- Thời hạn cho vay: linh hoạt, do BIDV và KH thỏa thuận, phù hợp với nhu
cầu vay vốn của KH và thời hạn còn lại của GTCG/TTK
- Lãi suất: hấp dẫn, cạnh tranh.
- Loại GTCG nhận cầm cố/ chiết khấu đa dạng.
Cho vay du học: Là sản phẩm tín dụng dành cho KHCN có nhu cầu hỗ trợ tài chính
để làm thủ tục xin xét cấp Visa hoặc thanh toán chi phí du học cùng các loại chi phí
phát sinh trong thời gian du học.
- Mức cho vay: tối đa 100% học phí và chi phí du học.
- Thời gian cho vay tối đa lên tới 10 năm.
- Lãi suất cạnh tranh, lãi tính trên dư nợ giảm dần.
- Bảo đảm tiền vay: tài sản thế chấp thuộc sở hữu của chính người đi vay
hoặc được bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 38 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vay vốn phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, đầu tư: Cho vay sản xuất kinh
doanh đối với cá nhân, hộ gia đình là sản phẩm tín dụng nhằm đáp ứng tối đa nhu
cầu vốn và múc đích của khách hàng: bổ sung vốn lưu động, đầu tư sản xuất kinh
doanh.
- Hạn mức cho vay cao.
- Hình thức thế chấp tài sản đa dạng và linh hoạt.
- Duyệt vay vốn với đa dạng mục đích sử dụng vốn vay kinh doanh.
2.4.2. Phân tích thực trạng họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV
– Chi nhánh Tây Sài Gòn (Năm 2011-Năm 2013).
Hoạt động cho vay cá nhân có nhiều điểm khác với các hoạt động cho vay
khác, lãi suất của nó thường cao hơn các khoản cho vay cùng kỳ hạn, do vậy nó
mang lại lợi nhuận khá cao cho ngân hàng. Đặc biệt trong thời gian tới, khi thu nhập
của người dân ngày càng cao, thúc đẩy chi tiêu, tiêu dùng tăng tạo cho ngân hàng
nguồn thu nhập lớn trong tương lai.
Cũng giống như các ngân hàng khác, BIDV nói chung và BIDV – CN Tây
Sài Gòn nói riêng cũng chú trọng phát triển hoạt động cho vay KHCN. Các hoạt
động cho vay KHCN của BIDV được triển khai như: Cho vay mua nhà, cho vay
mua ô tô, cho vay du học, cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, đầu tư… Trong đó,
cho vay mua nhà, mua ô tô chiếm tỷ trọng cao. Để đạt được điều đó, NH đã không
ngừng nâng cao chất lượng các khoản vay, nâng cao chất lượng cho vay KHCN.
Điều này được thể hiện rõ ở những con số thực tế, những chỉ số thống kê
trong thời gian vừa qua.
2.4.2.1. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn.
Trong thời gian qua, Ngân hàng đã có những diễn biến tốt trong công tác cho
vay, doanh số cho vay cá nhân có rất nhiều diễn biến rất khả quan. Thể hiện rõ qua
bảng số liệu sau:
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 39 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.4.2.1.1 Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng
Bảng 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tƣợng tại chi nhánh Tây Sài Gòn
năm 2011-2013
ĐVT: tỷ đồng,%
So sánh
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tỷ
Tỷ lệ
Giá trị
lệ
Giá trị
(%)
(%)
491,4
523,8
872,3
32,4
6,6
348,5
66,5
Hộ kinh doanh
3,6
4,2
3,7
0,6
16,7
(0,5)
(11,9)
Cá nhân tiêu dùng
Tổng cộng
495
528
876
33
7
348
66
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)
1000
800
600
Hộ kinh doanh
400
Cá nhân tiêu dùng
200
0
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài
Gòn.
Doanh số cho vay theo hộ kinh doanh cá thể năm 2012 là 523,8 tỷ đồng tăng
lên 6,59% so với doanh số cho vay theo hộ kinh doanh cá thể năm 2011. Doanh số
cho vay theo hộ kinh doanh cá thể năm 2013 là 872,3 tỷ đồng tăng lên 65,91% so
với doanh số cho vay theo hộ kinh doanh cá thể năm 2012.
Doanh số cho vay theo cá nhân tiêu dùng năm 2012 là 4,2 tỷ đồng tăng lên
16,67 % so với doanh số cho vay theo cá nhân tiêu dùng năm 2009. Doanh số cho
vay theo cá nhân tiêu dùng là 3,7 tỷ đồng doanh số cho vay giảm xuống 11,90% so
với doanh số cho vay theo cá nhân tiêu dùng năm 2012.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 40 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Năm 2012, doanh số cho vay tăng sau khi có những dấu hiệu khả quan của
nền kinh tế, và những chính sách của Chính phủ nhằm tạo động lực cho nền kinh tế
tăng trưởng trở lại tạo điều kiện để đời sống và kinh tế của người dân được phát
triển.
Sang đầu năm 2013 chính phủ hạn chế cho vay tiêu dùng khuyến khích cho
vay sản xuất kinh doanh để phát triển kinh tế do vậy doanh số cho vay tiêu dùng
giảm trong năm 2013.
Khách hàng vay vốn hộ kinh doanh cá thể là những khách hàng có nhu cầu
vốn không thường xuyên và cao hơn so với cá nhân tiêu dùng. Thêm vào đó càng
ngày nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh ngày càng nhiều của các hộ kinh doanh
cá thể và đây đều là nhu cầu vốn không thường xuyên nên cán bộ tín dụng kiểm tra
và tiến hành cho vay để đáp ứng nhu cầu của khách hàng của ngân hàng.
2.4.2.1.2 Doanh số cho vay KHCN theo mục đích cho vay
Bảng 2.5: Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài
ĐVT: tỷ đồng,%
Gòn năm 2011-2013.
2011
2012
2013
So sánh
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
Giá
Giá
Tăng
Tăng
Tỷ lệ
Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
trị
trị
Giá trị
giảm
Giá trị
giảm
(%)
(%)
176,9
33,5
30,1
Nông, lâm nghiệp và
177,42
35,88
263,76
(0,44)
(0,25)
86,78
49,03
8
2
1
thủy sản
16,38
3,31
18,11
3,43
44,97
5,13
10,56
26,86
148,32
1,73
Sản xuất và chế biến
48,95
9,90
49,63
9,40
61,11
6,98
1,39
11,48
23,13
0,68
Xây dựng
236,0
44,7
49,6
206,58
41,78
435,08
29,51
14,29
198,99
84,29
Thƣơng mại
9
1
7
2,65
0,54
8,83
1,67
15,71
1,79
6,18
233,36
6,88
77,83
Dịch vụ
42,52
8,60
38,36
7,27
55,37
6,32
(4,16)
(9,78)
17,01
44,34
Khác
Tổng cộng
495
100
528
100
876
100
34
6,78
348
65,91
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn).
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
450
400
350
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Sản xuất và chế biến
300
Xây dựng
250
Thương mại
200
Dịch vụ
150
Khác
100
050
-
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 41 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Biểu đồ 2.5 Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài
Gòn.
Qua bảng số liệu ta thấy, doanh số cho vay năm 2012 tăng so với năm 2011
là 34 tỷ đồng tuy rằng doanh số có tăng nhưng không đáng kể tương ứng mức tăng
6,78%. Tuy nhiên sang năm 2013 có thể thấy răng doanh số cho vay tăng mạnh,
doanh số cho vay năm 2013 là 876 tỷ đồng tăng 65,91% so với doanh số cho vay
năm 2012. Ta có thể nhận định rằng, mặc dù nền kinh tế rơi vào thời kỳ suy thoái,
lạm phát tăng cao, nhưng ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Tây Sài Gòn vẫn giữ được mức tăng trưởng trong tín dụng năm sau cao hơn
năm trước. Điều này cho thấy rằng ngân hàng đã có những chính sách tín dụng đúng
đắn, phù hợp với chính sách tiền tệ của quốc gia trong thời kỳ này, tăng trưởng tín
theo đúng ngành nghề, thị trường mục tiêu của mình. Cụ thể ta đi vào phân tích theo
từng ngành nghề mà ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Tây Sài Gòn đã cho vay.
Trong bảng trên ta thấy, ngành nông lâm nghiệp và thủy sản và thương mại
là hai ngành nghề chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh số cho vay và có xu
hướng tăng, cũng do chính đặc thù nền kinh tế của nước ta là nền kinh tế nông
nghiệp, người dân chủ yếu dựa vào trồng và chế biến sản phẩm nông nghiệp bên
cạnh đó đang chú trọng phát triển thương mại nên thị phần lớn nhất của ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn là tập trung cho vay
lĩnh vực nông nghiệp và thương mại là chủ yếu. Cụ thể là năm 2012 doanh số cho
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 42 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
vay theo nông, lâm nghiệp và thủy sản là 176,98 tỷ đồng chiếm 33,52% trong doanh
số cho vay năm 2012 và giảm 0,25% so với doanh số cho vay năm 2011; năm 2013
doanh số cho vay theo nghành nông lâm nghiệp và thủy sản là 263,76 tỷ đồng
chiếm 30,11% trong doanh số cho vay theo nghành nghề năm 2013 và tăng 49,03%
so với doanh số cho vay năm 2012.
Tiếp đến là ngành thương mại là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh
số cho vay của chi nhánh. Năm 2012 doanh số cho vay là 236,09 tỷ đồng chiếm
44,71% trong doanh số cho vay năm 2012 và tăng 14,29% so với năm 2011; sang
năm 2013 doanh số cho vay theo ngành thương mại là 435,08 tỷ đồng chiếm
49,67% trong doanh số cho vay năm 2013 và doanh số này tăng mạnh khoảng 84,29
% so với doanh số cho vay theo ngành thương năm 2012. Nguyên nhân là do ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn quan tâm đầu
tư phát triển kinh tế, đặc biệt chú trọng vào ngành thương mại để góp một phần đưa
kinh tế phát triển một cách mới mẻ.
Điều này cho thấy các KHCN không chỉ đơn thuần vay vốn để phục vụ nhu
cầu đời sống, mà ngày nay họ đã biết dùng đồng vốn vay ngân hàng để đầu tư vào
phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng tầm nhìn để đáp ứng ngày càng tốt hơn với
sự phát triển của nền kinh tế. Các lĩnh vực cho vay của ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn thuộc nhiều ngành nghề khác nhau,
nằm trong chính sách tín dụng của chi nhánh qua các thời kỳ và nhằm đa dạng hóa
danh mục sản phẩm cho vay.
Các ngành nghề khác thì tăng lên hằng năm nhưng không chiếm tỷ trọng
không cao trong doanh số cho vay của ngân hàng.
Cụ thể lĩnh vực sản xuất và chế biến năm 2012 tăng 10,56% so với doanh số
cho vay năm 2011, năm 2013 lĩnh vực sản xuất và chế biến tăng 148,32% so với
doanh số cho vay năm 2012. Thời gian gần đây ở lĩnh vực này gặp một số thuận lợi
trong sản xuất kinh doanh: tình hình giá cả tốt, người dân chú ý quan tâm hơn đến
công tác tìm kiếm thông tin thị trường và kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, cũng như có các phương án dự án kinh doanh khả thi… đã giúp tình
hình hoạt động kinh doanh ở nhóm này phát triển tốt trong những năm qua.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 43 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Doanh số cho vay theo lĩnh vực xây dựng 49,63 tỷ đồng chiếm 9,40% trong
doanh số cho vay năm 2012 và tăng 1,39% so với doanh số cho vay năm 2011, năm
2013 doanh số cho vay là 61,11 tỷ đồng chiếm 6.98% doanh số cho vay năm 2013
và tăng 23,13% so với năm 2012.
Lĩnh vực ngành nghề dịch vụ năm 2012 là 8,83 tỷ đồng và tăng 6,18% so với
doanh thu năm 2011, năm 2012 lĩnh vực dịch vụ tăng mạnh vượt bậc là 15,71 tỷ
đồng tăng 77,83% so với doanh số cho vay năm 2012.
Tuy nhiên các ngành nghề khác lại giảm tỷ trọng trong năm 2012 khoảng
9,78% so với doanh số cho vay năm 2011. Tuy nhiên sang năm 2013 doanh số cho
vay của các ngành nghề khác tăng lên vượt bậc 44,34% so với doanh thu năm 2013.
Điều này cho thấy do ảnh hưởng của nền kinh tế mà người dân hạn chế mở rộng
quy mô sản xuất, hoặc do chính sách thắt chặt tiền tệ của nhà nước mà người dân
khó tiếp cận vốn vay ngân hàng.
2.4.2.1.3 Doanh số cho vay KHCN theo phương thức đảm bảo
Bảng 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phƣơng thức cho vay tại Chi nhánh
ĐVT: tỷ đồng,%
tây Sài Gòn năm 2011-2013
2011
2012
2013
So sánh
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
Tăng
Tăng
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Giá trị
giảm
Giá trị
giảm
(%)
(%)
85,14
17,20 103,62
19,63 185,22
21,14
18,48
21,70
81,60
78,76
Theo hạn mức tín dụng
409,86
82,80 424,34
80,37 690,78
78,86
14,48
3,53
266,44
62,79
Theo món
Tổng cộng
495
100
528
100
876
100
33
6,66
348
5,92
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
1000
900
800
700
600
Doanh số cho vay
500
Theo hạn mức tín dụng
400
Theo món
300
200
100
0
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 44 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh
Tây Sài Gòn.
Qua bảng số liệu ta thấy phương thức cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng doanh số cho vay là cho vay theo món, khách hàng vay vốn theo món là những
khách hàng có nhu cầu vốn không thường xuyên. Năm 2012, doanh số cho vay theo
món là 424,34 tỷ đồng chiếm 80,37% tăng 3,53% so với năm 2011; tuy nhiên sang
đến năm 2013 doanh số cho vay của chi nhánh tăng mạnh, năm 2013 doanh số cho
vay 690.78 tỷ đồng chiếm 78,86% tăng gần 63% so với năm 2012. Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn có trụ sở chính của
chi nhánh tại
trung tâm nên lượng khách hàng vay rất lớn. Đây là những khách hàng có nhu cầu
vốn không thường xuyên, thời điểm nào cần vốn họ sẽ đi vay và thời điểm vay
nhiều nhất là dịp Tết. Thêm vào đó càng ngày nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh
ngày càng nhiều của KHCN và đây đều là nhu cầu vốn không thường xuyên nên
cán bộ tín dụng kiểm tra và tiến hành cho vay theo món. Tất cả các nguyên nhân đó
làm cho doanh số cho vay theo món chiếm tỷ trọng lớn và tăng theo từng năm. Tuy
nhiên tỉ lệ doanh số cho vay theo món lại giảm theo hàng năm.
Doanh số cho vay theo hạn mức năm 2012 là 103,62 tỷ đồng chiếm 19,63%
tăng lên 21,7% so với năm 2011 tới năm 2013 doanh số cho vay là 185,22 tỷ đồng
chiếm 21,14% trong doanh số cho vay năm 2013 tăng lên 78,76% so với năm 2012.
Cho vay theo hạn mức tín dụng thường là những hộ kinh doanh lớn có uy tín và có
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 45 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
kế hoạch vay vốn thường xuyên. Với thời kỳ hội nhập kinh tế như hiện nay thì các
hộ kinh doanh không ngừng phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh mới cạnh tranh
nên nhu cầu vốn càng ngày càng tăng đều này thể hiện qua việc doanh số cho vay
tăng đều qua hằng năm trong bảng số liệu trên.
2.4.2.3.4 Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay
Bảng 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại Chi nhánh Tây
ĐVT: tỷ đồng,%
Sài Gòn năm 2011-2013.
2011
2012
2013
So sánh
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
Giá
Tỷ
Giá
Giá
Tăng
Tăng
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Giá
Giá
trị
lệ
trị
trị
giảm
giảm
trị
trị
(%)
(%)
858,8
344,2
96,1
66,91
476,15
514,59 97,46
98,05 38,44
8,07
Ngắn hạn
8
9
9
(5,44
Trung,
18,85
3,81
13,41
2,54
17,12
1,95
(28,84)
3,71
27,68
)
dài hạn
33
Tổng cộng
495
100
528
100
876
100
6,67
348
65,91
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn).
1000
800
600
Doanh số cho vay
Ngắn hạn
400
Trung và Dài hạn
200
0
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn.
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh số cho vay tăng qua các năm cả về cho
vay ngắn hạn cũng như cho vay trung và dài hạn. Đối với ngắn hạn, từ năm 2011
đến năm 2013 hoạt động cho vay ngắn hạn của chi nhánh có bước phát triển vượt
bậc từ năm 2011 đến năm 2013 tăng hơn 66,91% doanh số cho vay. Còn với cho
vay trung, dài hạn từ năm 2011 đến năm 2013 cũng tăng lên đáng kể.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 46 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Doanh số cho vay cả ngắn hạn và trung dài hạn đều tăng lên bởi nhu cầu vay
vốn ngắn hạn và trung dài hạn đều tăng. Với chính sách của ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn là hổ trợ người dân phát triển kinh tế
nên người dân có điều kiện vay để sản xuất, làm ăn kinh tế trong thời gian ngắn hay
dài đều được ngân hàng đáp ứng. Ta thấy, tỷ trọng của doanh số cho vay trong ngắn
hạn lớn, chiếm phần lớn so với trung dài hạn có được điều đó bởi nhu cầu bổ sung
vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tăng, qui mô thị
trường mở rộng, dân nhập cư đông đúc và tăng qua các thời kỳ nên nhu cầu riêng
phục vụ đời sống càng tăng.
2.4.2.2. Kết quả thu nợ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn
2.4.2.2.1 Phân tích theo đối tượng cho vay
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tƣợng cho vay tại chi
ĐVT: tỷ đồng,%
nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013.
So sánh
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tỷ
Tỷ
Giá trị
lệ
Giá trị
lệ
(%)
(%)
409,1
515,1
783,2
106,0 25,9 268,1 52,0
Hộ kinh doanh
2,2
3,3
4,8
1,1
50,0
1,5
45,5
Cá nhân tiêu dùng
Tổng cộng
411
518
788
107
26
270
52
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)
1000
800
600
Hộ kinh doanh
400
Cá nhân tiêu dùng
200
0
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Biểu đồ 2.8 :Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây
Sài Gòn.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 47 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Doanh số thu nợ năm 2012 hơn doanh số thu nợ năm 2011 là 107,10 tỷ đồng
tương ứng với 26,04%.
Doanh số thu nợ theo hộ kinh doanh cá thể năm 2012 là 518 tỷ đồng tăng
25,91% so với doanh số thu nơ theo hộ kinh doanh cá thể năm 2011. Doanh số thu
nợ của hộ kinh doanh cá thể năm 2013 là 783,2 tỷ đồng tăng 52,01% so với doanh
số thu nợ của hộ kinh doanh cá thể năm 2012.
Doanh số thu nợ theo cá nhân tiêu dùng năm 2012 là 3,3 tỷ đồng tăng 50%
so với doanh số cá nhân tiêu dùng năm 2011 và năm 2013 là 4,8 tỷ đồng tăng
45,45% so với doanh số cá nhân.
Năm 2012 mở rộng quy mô hoạt động nên chi nhánh đã cố gắng đẩy mạnh
chính sách thu nợ hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của khách hàng nên vì thế
doanh số thu nợ của chi nhánh đã tăng lên so với doanh số thu nợ của năm 2011.
Bước sang năm 2013 tuy rằng điều kiện kinh tế đã gặp nhiều vấn đề khó
khăn nhưng Chi nhánh vẫn luôn sát cánh cùng khách hàng và luôn là nơi đáng tin
cậy để giúp đỡ khách hàng nên doanh số thu nợ năm 2013 tăng lên 50% so với
doanh số thu nợ năm 2012.
2.4.2.2.2 Phân theo ngành nghề cho vay
Bảng 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi
nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013.
ĐVT: tỷ đồng,%
2011
2012
2013
So sánh
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
Tăng
Tăng
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Giá trị
giảm
Giá trị
giảm
(%)
(%)
17,67
10,68
60,71
33,14
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 165,52 40,27 183,19 35,34 243,90 30,94
12,32
3,00
17,29
3,34
39,30
4,99
4,97
40,34
22,01
127,30
Sản xuất và chế biến
35,23
8,57
50,80
9,80
56,53
7,17
15,57
44,20
5,73
11,28
Xây dựng
159,82 38,89 222,85 42,99 383,15 48,61
63,03
39,44 160,30
71,93
Thƣơng mại
1,17
0,28
1,75
0,34
6,83
0,87
0,58
49,93
5,08
289,37
Dịch vụ
36,93
8,99
42,46
8,19
58,53
7,43
5,53
14,97
16,07
37,85
Khác
Tổng cộng
411
100
518
100
788
100
107
26,12
270
52,07
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
400
1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
350
2. Sản xuất và chế biến
300
3. Xây dựng
250
200
4. Thương mại
150
5. Dịch vụ
100
6. Khác
050
-
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 48 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Biểu đồ 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi
nhánh Tây Sài Gòn.
Bên cạnh việc cho vay thì ngân hàng luôn chú trọng đến công tác thu hồi nợ
để đảm bảo cho hoạt động tín dụng được tăng trưởng bền vững. Doanh số thu nợ từ
năm 2011 đến năm 2013 tăng nhanh, năm 2012 tăng 26,12% so với năm 2011 và
năm 2013 tăng khoảng 52,07% so với doanh số thu nợ năm 2012.
Theo bảng số liệu ở trên cho thấy doanh số thu nợ của 2 ngành nông lâm
nghiệp và thủy hải sản và thương mại vẫn là hai ngành chiếm tỷ trọng cao nhất
trong doanh số thu nợ của ngân hàng. Cụ thể, doanh số thu nợ theo ngành thương
mại năm 2012 là 222,85 tỷ đồng chiếm 42,99% trong doanh số thu nợ năm 2012 và
tăng lên 39,44 % so với doanh số thu nợ năm 2011, năm 2013 daanh số thu nợ của
ngành thương mại là 383,15 tỷ đồng chiếm 48,61% và tăng mạnh và nhanh lên
71,93 % so với năm 2012. Bên cạnh đó doanh số thu nợ của ngành nông, lâm
nghiệp và thủy hải sản là 183,19 tỷ đồng chiếm và tăng lên 10,68 % so với năm
2011. Sang năm 2013, doanh số thu nợ năm 2013 là 243,9 tỷ đồng chiếm 35,34%
trong doanh số thu nợ của năm 2012 và tăng lên 33,14% so với doanh số năm 2012.
Các lĩnh vực cho vay của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Tây Sài Gòn thuộc nhiều ngành nghề khác nhau, nằm trong chính sách
tín dụng của chi nhánh qua các thời kỳ và nhằm đa dạng hóa danh mục sản phẩm
cho vay. Các ngành nghề khác chiếm tỷ trọng không cao nhưng doanh số thu nợ các
ngành nghề vẫn tăng theo hàng năm. Cụ thể doanh số thu nợ năm 2012 so với
doanh số thu nợ năm 2011, doanh số thu nợ của ngành sản xuất và chế biến là 17,29
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 49 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
tỷ đồng chiếm 3,34% và tăng 40,34% so với doanh số thu nợ năm 2011, doanh số
thu nợ theo ngành xây dựng là 50,80 tỷ đồng chiếm 9,80% và tăng 44,2%, doanh số
thu nợ theo ngành dịch vụ là 1,75 tỷ đồng chiếm 0,34% tăng 49,93% và doanh số
thu nợ của các ngành khác là 42,46 tỷ đồng chiếm 8,19% và tăng 14,97%. Doanh số
thu nợ của năm 2013 so với doanh số thu nợ năm 2012, doanh số thu nợ cua ngành
sản xuất và chế biến tăng 127,3%, doanh số thu nợ ngành xây dựng tăng 11,28 %,
doanh số thu nợ ngành dịch vụ tăng 289,37%, doanh số thu nợ các ngành khác
37,85 %.
Doanh số thu nợ của các ngành đều tăng, nguyên nhân là do doanh số cho
vay của các năm tại Chi nhánh tăng lên đáng kể. Bên cạnh đó, Chi nhánh thực hiện
các biện pháp kiểm soát tín dụng của mình một cách hiệu quả hơn bằng các biện
pháp như cho vay thời hạn ngắn tạo vòng quay vốn lưu động nhanh nhằm kiểm soát
nguồn thu và hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, hạn chế cho vay và
cho vay trung, dài hạn trong giới hạn hợp lý để hạn chế tối đa rủi ro trong hoạt động
tín dụng.
Hầu hết doanh số thu nợ của các ngành đều tăng nhưng vẫn tập trung vào 2
ngành nghề chính đó là Ngành thương mại và Nông lâm thuỷ sản. Bên cạnh đó,
Ngành thương mại là ngành có vòng quay vốn nhanh nên doanh số cho vay và thu
nợ đối với ngành này là lớn nhất.
2.4.2.2.3 Phân theo phương thức cho vay
Bảng 2.10: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo phƣơng thức cho vay tại Chi
ĐVT: tỷ đồng,%
nhánh Tây Sài Gòn 2011-2013.
2011
2012
2013
So sánh
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
Tăng
Tăng
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Giá trị
giảm
Giá trị
giảm
(%)
(%)
65,11
15,84
93,18
17,97 159,64 20,26
28,07
43,11
66,46
71,32
Theo hạn mức tín dụng
345,81 84,16 425,27 82,03 628,36 79,74
79,46
22,98 203,09 47,76
Theo món
411
100
518
100
788
100
108
26,17
270
51,99
Tổng cộng
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
700
600
500
400
Theo hạn mức tín dụng
300
Theo món
200
100
0
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 50 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Biểu đồ 2.10: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi
nhánh Tây Sài Gòn.
Theo bảng số liệu trên cho ta thấy rằng, doanh số thu nợ theo hạn mức tín
dụng tăng đều theo hàng năm. Năm 2012 doanh số thu nợ là 93,18 tỷ đồng chiếm
17,97% trong doanh số thu nợ năm 2012 và tăng lên 43,11% so với năm 2011; năm
2013 là 159,64 tỷ đồng chiếm 20,26% trong doanh số thu nợ năm 2013 và doanh số
thu nợ theo hạn mức tín dụng năm 2013 tăng 71,32% so với năm 2012. Bên cạnh đó
doanh số thu nợ theo món tăng đều nhưng không tăng cao so với doanh số thu nợ
theo hạn mức tín dụng. Năm 2012 đạt 425,27 tỷ đồng tăng 22,98% so với doanh số
thu nợ năm 2011; năm 2013 là 628,36 tỷ đồng tăng 47,76% so với doanh số thu nợ
năm 2012.
Sự tăng lên của doanh số thu nợ cho vay theo hạn mức tín dụng cho thấy cán
bộ tín dụng đã làm việc rất có hiệu quả, thẩm định chặt chẽ trước khi cho vay và
thường xuyên đôn đốc khách hàng trả nợ. Đối với những KHCN có uy tín khi kết
thúc một chu kỳ kinh doanh họ đã nhanh chóng đến trả nợ như theo hợp đồng đã ký
kết. Những nguyên nhân trên dẫn đến doanh số thu nợ tăng, nâng cao chất lượng tín
dụng và làm cho nguồn vốn của ngân hàng không bị ứ đọng đem lại hiệu quả kinh
doanh cao cho chi nhánh.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 51 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.4.2.2.4 Phân theo thời hạn cho vay
Bảng 2.11: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại Chi
ĐVT: tỷ đồng,%
nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013.
2011
2012
2013
So sánh
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
Tăng
Tăng
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Giá trị
giảm
Giá trị
giảm
(%)
(%)
405,84 98,68 501,69 96,82 754,93 95,76
95,85
23,62
253,24
50,48
Ngắn hạn
5,44
1,32
16,46
3,18
33,41
4,24
11,02
202,81
16,95
102,99
Trung, dài hạn
Tổng cộng
411
100
518
100
788
100
107
25,98
270
52,15
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)
800
700
600
500
Ngắn hạn
400
Trung và dài hạn
300
200
100
0
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Biểu đồ 2.11: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây
Sài Gòn.
Để đảm bảo tăng trưởng tín dụng an toàn và hiệu quả chi nhánh cần chú
trọng đến công tác thu hồi nợ được thể hiện rõ qua doanh số thu nợ. Doanh số thu
nợ ngắn hạn của chi nhánh từ năm 2011 đến năm 2013 tăng qua hai năm khá rõ rệt.
Năm 2012 tăng khoảng 23,62% so với năm 2011; bên cạnh đó năm 2013 tăng mạnh
khoảng 50,48% so với năm 2012. Do chính sách thu nợ của chi nhánh luôn đi sát
vào đời sống của người dân, luôn luôn nắm bắt thời điểm kinh tế của khách hàng
vào đúng lúc, đúng thời gian hợp lý nên doanh số thu nợ ngắn hạn luôn tăng theo
hàng năm.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 52 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Doanh số thu nợ trung dài hạn của chi nhanh đến năm 2012 tăng mạnh so với
năm 2011 tăng khoảng 202,81% so với năm 2011;
Năm 2013 tăng khoảng 102,99% so với năm 2012. Doanh số thu nợ tăng do
chi nhánh đẩy mạnh công tác thu hồi nợ của những khoản vay những năm trước để
lại. Tuy nhiên, công tác thu hồi nợ vẫn còn hạn chế ở một số khâu, doanh số thu nợ
trung và dài hạn đối với các hộ sản xuất vẫn còn bất cập một phần do các hộ sản
xuất bị thiên tai và dịch bệnh nên đã ảnh hưởng đến việc trả nợ chậm.
2.4.2.3. Phân tích dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn
2.4.2.3.1 Phân tích theo đối tượng cho vay
Bảng 2.12: Dƣ nợ cho vay KHCN theo đối tƣợng cho vay tại Chi nhánh Tây
ĐVT: tỷ đồng,%
Sài Gòn năm 2011-2013.
So sánh
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Giá trị
Giá trị
(%)
(%)
1,95
415,3
423,4
512,5
89,1
21,04
8,1
Hộ kinh doanh
5,7
6,6
5,5
(15,08)
(1,1)
(16,07)
0,9
Cá nhân tiêu dùng
Tổng cộng
421
430
518
2
88
20
9
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn).
600
500
400
Hộ kinh doanh
300
Cá nhân tiêu dùng
200
100
0
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Biểu đồ 2.12: Dư nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài Gòn.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 53 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Dư nợ năm 2012, dư nợ theo hộ kinh doanh cá thể là 423,4 tỷ đồng và tăng
1,95% so với dư nợ của hộ kinh doanh cá thể năm 2011. Dư nợ năm 2013 của hộ
kinh doanh cá thể là 512,5 tỷ đồng và tăng 21,04% so với dư nợ hộ kinh doanh cá
thể năm 2012.
Dư nợ theo cá nhân tiêu dùng năm 2012 giảm 15,08% so với dư nợ cá nhân
tiêu dùng của năm 2011. Dư nợ theo cá nhân tiêu dùng năm 2013 giảm 16,07% so
với dư nợ cá nhân tiêu dùng của năm 2012.
Năm 2012 chi nhánh Tây Sài Gòn mở rộng quy mô phát triển ngân hàng bán
lẻ. Lúc này mọi cơ chế động lực đều được chi nhánh tập trung để phát triển hoạt
động cho vay đối với hộ kinh doanh cá thể, tuy nhiên hoạt động cho vay và hoạt
động thu nợ hoàn toàn tách biệt nên dư nợ của hộ kinh doanh tăng theo hằng năm vì
cán bộ tín dụng không phải chịu trách nhiệm về hoạt động thu nợ.
Sang đầu năm 2013 chính phủ hạn chế cho vay tiêu dùng khuyến khích cho
vay sản xuất kinh doanh để phát triển kinh tế do vậy doanh số cho vay tiêu dùng
giảm trong năm 2013 bên cạnh đó công tác thu nợ còn gặp nhiều khó khăn khi
chính sách thu nợ mới thay đổi đối với nhân viên ngân hàng và khách hàng nên vì
thế dư nợ theo hộ kinh doanh cá thể của chi nhánh tăng 21,04% so với dư nợ năm
2012 và bên cạnh đó chính sách thu hẹp cho vay tiêu dùng và cán bộ tín dụng và tín
dụng quản trị đã biết kết hợp để có thể giảm thiểu số dư nợ năm 2013 theo chính
sách mới của ngân hàng.
2.4.2.3.2 Phân tích theo ngành nghề cho vay
Bảng 2.13: Dƣ nợ cho vayKHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi nhánh Tây
ĐVT: tỷ đồng,%
Sài Gòn năm 2011-2013.
2011
2012
2013
So sánh
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
Tăng
Tăng
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Giá trị
giảm
Giá trị
giảm
(%)
(%)
165,33 39,30
159,12 36,97
178,98
34,54
(6,21)
(3,76)
19,86
12,48
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
10,43
2,48
11,25
2,61
16,92
3,27
0,82
7,86
5,67
50,40
Sản xuất và chế biến
25,33
6,02
24,16
5,61
28,74
5,55
(1,17)
(4,62)
4,58
18,96
Xây dựng
195,39 46,44
208,63 48,48
260,56
50,29
13,24
6,78
51,93
24,89
Thƣơng mại
1,93
0,46
9,01
2,09
17,89
3,45
7,08
366,84
8,88
98,56
Dịch vụ
22,29
5,30
18,19
4,23
15,03
2,90
(4,10)
(18,39)
(3,16)
(17,37)
Khác
Tổng cộng
421
100
430
100
518
100
9
2,30
88
20,39
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn).
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
400
350
1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
300
2. Sản xuất và chế biến
250
3. Xây dựng
200
4. Thương mại
150
5. Dịch vụ
100
6. Khác
050
-
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 54 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Biểu đồ 2.13: Dư nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại CN Tây Sài
Gòn.
Qua bảng số liệu trên ta thấy dư nợ năm 2012 tăng so với dư nợ năm 2011 là
9 tỷ đồng tương ứng 2,30%.
Dư nợ thương mại vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong dư nợ năm 2012 chiếm
48,48% và tăng 13,24% so với dư nợ năm 2011 và dư nợ nông lâm và thủy sản
chiếm 36,97% dư nợ năm 2012 giảm 3,76% so với dư nợ năm 2011 và chiếm tỷ
trọng nhỏ nhất trong dư nợ năm 2012 là dịch vụ với tỷ trọng 2,09% và tăng 7,08%
so với năm 2011.
Nguyên nhân là năm 2010 cán bộ quản trị tín dụng đẩy mạnh công tác thu nợ
dù còn nhiều bất cập và khó khăn từ phía ngân hàng và cả khách hàng, bên cạnh đó
năm 2012 là một năm khó khăn với người và khách hàng nơi chi nhánh tọa lạc.
Dư nợ năm 2013 so với dư nợ năm 2012 là 88 tỷ đồng tương ứng 20,39%.
Sang năm 2013 dư nợ theo ngành thương mại vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong
dư nợ của năm 2013. Dư nợ thương mại là 260,56 tỷ đồng chiếm 50,29% tăng
24,89% so với dư nợ năm 2010, tiếp theo sao đó dư nợ nông lâm nghiệp và thủy
sản năm 2011 là 178,98 tỷ đồng chiếm 34,54% dư nợ năm 2013, tuy nhiên dự nợ
các ngành khác tiếp tục giảm và chiếm tỷ trọng thấp nhất trong dư nợ năm 2013 là
15,03 tỷ đồng chiếm 2,90% giảm 17,37% so với dư nợ năm 2012. Nguyên do chi
nhánh đã thay đổi chính sách đúng hướng khi quy đổi tránh nhiệm thu nợ qua cho
cán bộ tín dụng và nhờ vậy doanh số thu nợ của ngân hàng tăng và chính sách cho
vay hợp lí của chi nhánh đã giúp số dư nợ năm 2013 theo các ngành nghề giảm một
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 55 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
cách đáng kể nhưng đây còn là những bước đầu nên con chưa được tốt nên dư nợ
của chi nhánh vẫn tăng.
Điều này phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển của chi nhánh theo
từng thời kỳ. Thực tế cho thấy đầu tư vào lĩnh vực xây dựng và các ngành khác
mang lại hiệu quả cao, đối với hoạt động cho vay của chi nhánh, đem lại nguồn thu
khá ổn định trong điều kiện rủi ro tương đối thấp.
2.4.2.3.3 Phân tích theo phương thức cho vay
Bảng 2.14: Dƣ nợ cho vay KHCN theo phƣơng thức cho vay tại Chi nhánh Tây
ĐVT: tỷ đồng,%
Sài Gòn năm 2011-2013.
2011
2012
2013
So sánh
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
Tăng
Tăng
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Giá
Giá
giảm
giảm
trị
trị
(%)
(%)
Theo hạn
62,83
14,92
73,16
17,01
98,74
19,06 10,33
16,44
25,58 34,96
mức tín dụng
358,17
85,08
356,84
82,99
419,26 80,94
(1,33)
(0,37)
62,42 17,49
Theo món
Tổng cộng
421
100
430
100
518
100
9
2,14
88
20,47
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)
450
400
350
300
250
Theo hạn mức tín dụng
200
Theo món
150
100
50
0
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Biểu đồ 2.14: Dư nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại CN Tây Sài
Gòn.
Dư nợ theo hạn mức tín dụng tăng đều theo từng năm năm 2012 là 73,16 tỷ
đồng chiếm 17,01% trong dư nợ theo hạn mức tín dụng năm 2012 và tăng 16,44% so
với năm 2011; năm 2013 là 98,74 tỷ đồng tăng 34,96% so với dư nợ năm 2012 nguyên
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 56 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
nhân doanh số thu nợ của chi nhánh qua các năm có tăng lên tuy nhiên dư nợ của chi
nhánh vẫn tăng vì cán bộ tín dụng còn nhiều thiếu sót trong công tác cho vay và cách
thu hồi nợ chưa được đúng nên dư nợ theo hạn mức của chi nhánh tăng thêm.
Dư nợ theo món năm 2012 giảm hơn so với năm 2011. Năm 2012 dư nợ theo
món là 356,84 tỷ đồng giảm 0,37% so với năm 2011. Tuy nhiên sang năm 2013, dư
nợ theo món là 419,26 tỷ đồng tăng khoảng 17,49% so với năm 2012. Vì vậy chính
sách tín dụng của chi nhánh là tập trung tăng trưởng tín dụng đối với phương thức
cho vay là ký hợp đồng hạn mức cho khách hàng vay thường xuyên, giảm thủ tục
đối với từng lần vay, rút ngắn thời gian đi lại cho khách hàng.
2.4.2.3.4 Phân tích theo thời hạn cho vay
Bảng 2.15: Dƣ nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại chi nhánh Tây Sài
ĐVT: tỷ đồng,%
Gòn năm 2011-2013.
2011
2012
2013
So sánh
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
Tăng
Tăng
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Giá trị
giảm
Giá trị
giảm
(%)
(%)
371,24 88,26 384,14 89,24 488,09 94,20
12,90
3,47
103,95
27,06
Ngắn hạn
49,38
11,74
46,33
10,76
30,04
5,80
(3,05)
(6,18)
(16,29)
(35,16)
Trung, dài hạn
Tổng cộng
421
100
430
100
518
100
10
2,34
88
20,36
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn).
600
500
400
Ngắn hạn
300
Trung, dài hạn
200
100
0
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Biểu đồ 2.15: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 57 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Dư nợ ngắn hạn tăng nhẹ, năm 2012 tăng khoảng 3,5% so với năm 2011 chi
nhánh vẫn kiểm soát được dư nợ của khách hàng chỉ có một số trường hợp là vì
nguyên nhân khách quan từ phía khách quan nên vì thế dư nợ ngắn hạn năm 2012
tăng lên nhưng không đáng kể; tuy nhiên sang năm 2013 dư nợ ngắn hạn tăng hơn
năm 2012 khoảng 27,06% so với năm 2012 nguyên nhân là vì trong cơ chế ngân
hàng đang trong giai đoạn thay đổi trách nhiệm thu nợ theo chính sách mới nên còn
nhiều bất cập nên dư nợ ngắn hạn tăng lên nhưng chi nhánh vẫn kiểm soát để không
thể dẫn đến nợ xấu.
Tuy nhiên bên cạnh đó dư nợ dài hạn lại giảm năm 2012 giảm khoảng 6,18%
so với năm 2011; đến năm 2013 dư nợ giảm mạnh, giảm khoảng 35,16% so với
năm 2012 vì chi nhánh tập trung cho vay ngắn hạn là chủ yếu nên dư nợ của chi
nhánh luôn kiểm soát được và cũng có những chính sách phù hợp với công tác thu
nợ trong cho vay trung và dài hạn.
Từ những số liệu trên ta thấy dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn dư nợ
trung dài hạn trong tổng dư nợ. Trong thời gian tới chi nhánh nên định hướng giảm
tỷ lệ dư nợ trung và dài hạn, đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn nhằm đẩy
nhanh công tác thu hồi nợ và tăng vòng quay của vốn.
2.4.2.4. Dự phòng rủi ro cho vay KHCN
Bảng 2.16: Dự phòng rủi ro cho vay KHCN
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2013
12,27 14,79 24,58 Nợ quá hạn
4,92 8,74 6,95 Nợ quá hạn cho vay KHCN
5,04 3,98 3,66 Dự phòng rủi ro
2,02 2,35 1,04 Dự phòng rủi ro cho vay KHCN
(Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp BIDV – CN Tây Sài Gòn).
Năm 2011, 2012 cùng với việc tăng dư nợ cho vay KHCN thì khoản dự phòng
cũng phải tăng lên (tăng từ 2,02 tỷ đồng tới 2,35 tỷ đồng). Riêng năm 2014, nợ quá hạn
cho vay KHCN giảm nên chi nhánh cũng phải giảm dự phòng rủi ro cho vay KHCN
cho phù hợp, dự phòng rủi ro cho vay KHCN năm 2013 giảm còn 1,04 tỷ đồng.
Việc dự phòng một khoản hợp lý là một nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy
ngân hàng tăng hiệu quả cho hoạt động vay của mình.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 58 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Như vậy, mức chi dự phòng rủi ro của Chi nhánh qua các năm đang có xu
hướng giảm dần, điều đó cho thấy khả năng quản lý rủi ro cho vay KHCN của chi
nhánh càng tốt, trình độ quản lý khoản vay của CBQHKHCN được cải thiện nên
hiệu quả của khoản vay được đánh giá là tốt lên.
2.4.3. Nhận xét họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi
nhánh Tây Sài Gòn.
Qua những phân tích ở trên ta có thể đánh giá được hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân là khá hiệu quả. Nếu loại trừ tác động xấu của cơn bão tài
chính toàn cầu thì hoạt động cho vay đối với nhóm đối tượng này là rất tốt: doanh
số, dự nợ đều tăng qua các năm. Chính điều đó đã thúc đẩy hoạt động cho vay đối
với KHCN ngày càng phát triển. Để hiểu rõ và đưa ra nhận xét chính xác hơn về
hoạt động cho vay này, ta cần phải thấy được những thuận lợi cũng như những khó
khăn mà Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài
Gòn gặp phải.
2.4.3.1. Những kết quả đạt được
Nền kinh tế Việt Nam phát triển cùng với việc mở rộng kinh doanh trong tất
cả các ngành nghề, mức sống của người dân tăng cao đã tạo điều kiện cho ngân
hàng hoạt động thuận lợi trong thời gian vừa qua, với nền kinh tế tư nhân làm chủ
đạo thì nhu cầu về vốn của khách hàng cá nhân là rất lớn.
Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại BIDV - CN Tây Sài Gòn nhìn chung là
đã phát triển khá tốt. Cho vay cá nhân trở thành một hoạt động chính trong mục tiêu
phát triển trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Sau đây là một số kết quả cụ thể
mà BIDV - CN Tây Sài Gòn đã đạt được:
Thứ nhất, lợi nhuận từ hoạt động CVKHCN của chi nhánh ngày càng tăng và
chiếm một tỉ trọng ngày càng cao trong tổng lợi nhuận. Đây là tiêu chí quan trọng
nhất phản ánh hiệu quả hoạt động của bất cứ doanh nghiệp nào trong nền kinh tế thị
trường. CVKHCN là một hoạt động có rủi ro lớn nhưng có khả năng đem lại lợi
nhuận cho ngân hàng cũng rất cao, vì vậy phát triển CVKHCN là một chiến lược
đúng đắn đối với một ngân hàng như BIDV.
Hai là, các chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về số lượng của hoạt động cho
vay cá nhân đều tăng. Doanh số cho vay, dư nợ cho vay cá nhân đều có tốc độ tăng
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 59 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
cao. Bên cạnh đó, tỉ trọng dư nợ trong tổng doanh số cho vay của chi nhánh ngày
càng cao,
cho thấy ngân hàng ngày càng dành nhiều nguồn lực vào việc phát triển cho vay cá
nhân trong quá trình hoạt động.
Ba là, chất lượng tín dụng cá nhân nhìn chung đã được cải thiện tốt hơn khi
Lãnh đạo và nhân viên ngân hàng luôn quan tâm, chào đón, gặp trực tiếp khách
hàng thường xuyên. Ngoài ra, ngân hàng đã ban hành các thể lệ cho vay tiêu dùng:
thể lệ cho vay mua, sữa chữa nhà; thể lệ cho vay mua ô tô; thể lệ cho vay du học.
Bên cạnh đó ngân hàng còn ban hành bảng xếp hạng tín dụng, nhờ vậy nhân viên tín
dụng có thể đánh giá khách hàng tốt hơn, các thủ tục vay vốn được chặt chẽ rút, rút
ngắn được thời gian, thủ tục nhanh gọn mà vẫn đảm bảo an toàn. Ngoài ra, cán bộ
nhân viên ngân hàng luôn được bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ ngân hàng đáp ứng
kịp thời sự phát triển của công nghệ ngân hàng trên thế giới.
Bốn là, Chi nhánh đã mở thêm phòng giao dịch để tạo thuận lợi đến cho
khách hàng, hơn nữa uy tín của chi nhánh ngày càng gia tăng, thu hút thêm nhiều
KHCN đến với chi nhánh. Đây là yếu tố rất quan trọng, nhất là trong bối cảnh cạnh
tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, nhiều ngân hàng đã mở thêm chi
nhánh mới trên địa bàn. Ngoài ra, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Tây Sài Gòn nằm trên địa bàn TPHCM là vùng kinh tế phát triển, mức
sống của người dân đạt mức cao và nhu cầu phát triển kinh doanh cũng được nâng
cao phù hợp với sự phát triển chung của nền kinh tế quốc gia; đây vừa là động lực
vừa là nguyên nhân để mọi người đi vay vốn phục vụ cho nhu cầu phát triển mở
rộng sản xuất kinh doanh. Do đó tạo điều kiện để hoạt động cho vay KHCN được
mở rộng.
Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi và kết quả đạt được vẫn còn tồn tại
những khó khăn và hạn chế nhất định:
2.4.3.2. Hạn chế
Mặc dù dư nợ cho vay được liên tục mở rộng đi đôi với việc kiểm soát chất
lượng hoạt động cho vay, độ an toàn được đảm bảo, song đây vẫn chưa phải là mức
độ chất lượng tốt nhất mà bộ phận QHKHCN BIDV – CN Tây Sài Gòn có thể đạt
được. Với tiềm năng của bộ phận QHKHCN, chất lượng hoạt động cho vay đối với
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 60 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHCN còn có thể đạt được những thành tích cao hơn nữa. Bên cạnh đó, phải nói
đến những khuyết điểm trong hoạt động cho vay đối với KHCN tại Chi nhánh:
Thứ nhất, Ngân hàng chưa khai thác được hết tìm năng về vốn và nhân lực
của Ngân hàng. Hiện nay, ngân hàng mới chỉ sử dụng 30% tổng nguồn vốn huy
động vào hoạt động tín dụng, số lượng vốn lớn còn lại một phần sử dụng vào hoạt
động đầu tư khác, một phần được gửi tại NHTW nhằm điều hòa vốn và cho các tổ
chức tín dụng khác vay. Điều này sẽ làm giảm tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn
của ngân hàng. Bên cạnh đó, nguồn huy động vốn thiếu sự ổn định do cạnh tranh
quyết liệt giữa các ngân hàng với công cụ cạnh tranh bằng lãi suất là chủ yếu.
Thứ hai, Hoạt động Marketing vẫn chưa được chú trọng đúng mức, một phần
do hạn chế về mặt nhân lực trong khi công việc còn quá nhiều. Do đó, có nhiều
khách hàng vẫn chưa hiểu rõ về hoạt động cho vay đối với KHCN tại chi nhánh,
bên cạnh đó có thể họ ngại đến NH do tâm lý sợ các thủ tục phiền hà, phức tạp. Đa
số các khoản vay tiêu dùng được chi nhánh thực hiện giải ngân bằng tiền mặt, do
vậy khó quản lí được mục đích vay vốn thực tế và việc sử dụng vốn vay của KH.
Hơn nữa, chi nhánh chưa khuyến khích được khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay
qua thẻ của NH và việc mở rộng loại hình cho vay này cũng sẽ gặp rất nhiều khó
khăn như: cho vay thấu chi, thẻ tín dụng…
Thứ ba, số lượng khách hàng vay còn hạn chế. Các hình thức tín dụng cá
nhân của chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài
Gòn ít đa dạng và phong phú nên số lượng khác hàng biết và sử dụng đến các sản
phẩm tín dụng tiêu dùng còn chưa nhiều. Bên cạnh đó, điều kiện để khách hàng có
được một khoản tín dụng tiêu dùng còn khó khăn. Đây là hạn chế chung của cả hệ
thống ngân hàng Thương mại Việt Nam, nó thể hiện ở điều kiện về tài sản thế chấp.
Ngân hàng có một điều kiện bắt buộc là phải có tài sản thế chấp thì mới cấp tín
dụng theo hình thức này. Tuy nhiên, ngay trong việc định giá tài sản đảm bảo và
phát mãi tài sản để thu nợ gặp rất nhiều khó khăn.
Thứ tư, Thời gian qua, mặc dù đã có những bước tiến vượt bậc nhưng ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn vẫn còn tồn tại
những khó khăn về thủ tục hồ sơ khách hàng, quy trình cấp tín dụng tuy chặt chẽ
qua các bước phán quyết của các cấp có thẩm quyền, nhưng nó cũng làm cho thời
gian chờ đợi của khách hàng lâu hơn. Quy định trách nhiệm đối với từng bộ phận,
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 61 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
từng cấp trong quy trình chưa đầy đủ, chi tiết, đặc biệt là trách nhiệm của phòng
QTTD. Vì vậy, khi xử lý khoản vay còn mất khá nhiều thời gian, ảnh hưởng đến
tâm lý của khách hàng và khả năng cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác trên
địa bàn.
Thứ năm, chi nhánh ngân hàng TMCP BIDV Tây Sài Gòn cũng chưa tận
dụng hết khả năng của các cán bộ, nhân viên vối đa số có tuổi đời còn khá trẻ. Nhân
viên mới tuyển chưa có nhiều kinh nghiệm nên tốn nhiều thời gian hướng dẫn và
đào tào. Ngân hàng chưa có chính sách chăm sóc và giữ khách hàng đối với những
khách hàng cũ đã từng thực hiện giao dịch tại đơn vị. Đơn vị còn gặp phải sự cạnh
tranh gay gắt của các chi nhánh khác hệ thống ngân hàng trong cùng địa bàn, đặc
biệt là các chi nhánh ngân hàng mới thành lập, đưa ra nhiều hình thức huy động vốn
hấp dẫn và các hình thức cho vay với lãi suất thấp nhằm thu hút khách hàng của
BIDV. Đồng thời cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mạng lưới BIDV trên địa bàn
Quận 6 dẫn đến sự san sẻ thị phần và sự cạnh tranh giữa các chi nhánh và phòng
giao dịch trong nội bộ ngân hàng.
2.4.3.3. Nguyên nhân của hạn chế
Nguyên nhân khách quan
- Về môi trường cạnh tranh: Hiện nay, hầu hết các Ngân hàng đều có định
hướng phát triển các sản phẩm tín dụng tiêu dùng. Do đó, sự cạnh tranh giữa các
Ngân hàng sẽ cảng trở nên gay gắt là điều khó tránh khỏi. Bên cạnh đó, không
những chịu sự cạnh tranh với các NHTM trong nước mà các Ngân hàng còn phải
chịu sự cạnh tranh từ phía các NHTM nườc ngoài. Do các NHTM nước ngoài hoạt
động tại Việt Nam còn bị hạn chế trong các hoạt động Ngân hàng nên sự cạnh tranh
còn chưa rõ nét. Trong thời gian tới, cùng với sự nới lỏng của cơ chế tín dụng, chắc
chắn các NHTM Việt Nam sẽ phải đối mặt với những thử thách vô cùng khó khăn
vì lĩnh vực tín dụng tiêu dùng tuy còn mới mẻ tại Việt Nam nhưng lại là lĩnh vực
khá phổ biến và phát triễn tại các nước trên Thế giới.
- Sự phát triển hoạt động cho vay của Chi nhánh chịu ảnh hưởng khá
nhiều từ chính sách tín dụng của Hội sở chính ban xuống. BIDV – CN Tây Sài Gòn
là một chi nhánh trực thuộc ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, do đó
quy trình và nội dung thẩm định tín dụng tại Chi nhánh phải có sự thống nhất và
theo sự chỉ đạo của NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 62 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Do khách hàng khó chứng minh thu nhập và khả năng trả nợ của bản
thân. Điều này sẽ làm hạn chế khả năng mở rộng tín dụng cá nhân đối với các nhóm
khách hàng này, làm giảm hiệu quả hoạt động tín dụng và hoạt động sử dụng vốn
của NH.
- Thói quen tâm lý và tiêu dùng của người dân cũng là hai yếu tố có tác
động mạnh mẽ đến hoạt động tín dụng của ngân hàng nhất là trong hoạt động tín
dụng cá nhân.
Nguyên nhân chủ quan
- Về chính sách tín dụng: Chi nhánh chưa thực sự quan tâm đến khoản
mục cho vay đối với KHCN, chưa xác định cho vay KHCN là chiến lược phát triển
của mình. Nên chỉ tiêu kế hoạch được phân bổ của chi nhánh đối với các khoản tín
dụng cá nhân còn khá thấp, đôi khi người dân có nhu cầu những chi nhánh không
đáp ứng được nhu cầu vì vượt quá kế hoạch của năm.
- Do quy trình tín dụng của chi nhánh còn tuân theo quy trình chung của
toàn hệ thống nên các thủ tục còn rườm rà, chưa đơn giản, điều này gây mất rất
nhiều thời gian cho khách hàng để có thể hoàn thiện hồ sơ theo đúng yêu cầu của
ngân hàng. Nếu quy trình, thủ tục cho vay đơn giản và thuận tiện hơn thì chắc chắn
sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn đến và sử dụng sản phẩm tín dụng của ngân
hàng.
- Do trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng cũng ảnh hưởng đến
- Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng chưa rộng rãi do chưa có sự
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
hiểu biết lẫn nhau nhiều, công tác Marketing chưa phát huy được hết sức mạnh. Cán
bộ tín dụng còn chưa có tính chủ động, sáng tạo cùng khách hàng tìm kiếm phương
án kinh doanh có hiệu quả.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 63 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÓM TẮT CHƢƠNG 2:
Qua chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn đã giới thiệu khái quát về Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – CN Tây Sài Gòn bao gồm
quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, những thuận lợi và khó khăn của
ngân hàng, giúp chúng ta một phần nào hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh của chi
nhánh qua 3 năm 2011, năm 2012 và năm 2013. Tình hình kinh doanh của chi
nhánh nhìn chung khá tốt, các doanh số tăng đều qua các năm, tốc độ tăng trưởng
khá cao và ổn định.
Về phân tích thực trạng thì Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn hoạt
động tương tốt, các chỉ tiêu đều tăng trưởng tích cực qua đó cho thấy hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng thật tuyệt vời. Đề tài cũng nêu ra được những ưu
điểm cũng như những mặt tồn tại để đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài
Gòn. Và trên cơ sở đó để làm nền tảng cho việc đề xuất một số giải pháp và kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng BIDV ở
chương tiếp theo.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 64 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN.
3.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn trong thời gian tới.
3.1.1. Phƣơng hƣớng hoạt động của Ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn
trong thời gian tới.
Bám sát mục tiêu và nhiệm vụ kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam để mở rộng cho vay, thực hiện đúng chủ trương chính sách của
nhà nước về chính sách tiền tệ. Nắm bắt kịp thời các nhu cầu đầu tư, tìm các
phương pháp để mở rộng đầu tư, đảm bảo an toàn vốn và đầu tư có hiệu quả.
Xây dựng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây
Sài Gòn trở thành lực lượng chủ đạo cung cấp tín dụng cho đầu tư phát triển nông
nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá phù hợp với chính
sách, mục tiêu và các chương trình kinh tế của thành phố trong từng giai đoạn.
Mở rộng hoạt động tín dụng một cách vững chắc, an toàn có quy mô áp dụng
công nghệ tin học, cung cấp các dịch vụ tiện ích thuận lợi đến với mọi doanh nghiệp
và dân cư thành phố. Nâng cao và duy trì khả năng tài chính của đơn vị.
Tập trung mở rộng đầu tư đối với mọi thành phần kinh tế nhất là các cá nhân,
doanh nghiệp vừa và nhỏ, đầu tư phát triển kinh tế hộ trên địa bàn các phường xã,
tiểu thương các chợ cho vay phục vụ đời sống giúp người dân cải thiện đời sông của
chính mình.
Bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực để có sức cạnh tranh và thích ứng
nhanh trong quá trình hội nhập.
3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh.
Về huy động vốn:
Xác định công tác huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm, đặc biệt chú trọng
tiền gửi dân cư và các tổ chức. Thực hiện chăm sóc khách hàng tốt hơn để thu hút
khách hàng.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 65 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đa dạng hóa các hình thức và biện pháp huy động vốn, áp dụng linh hoạt lãi
suất huy động và thực hiện thêm các hình thức huy động khác được Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam quy định.
Tiếp tục giao kế hoạch cho các địa bàn và áp dụng chế độ khen thưởng rõ
ràng để cán bộ nhân viên chủ động, sáng tạo trong công tác thực hiện.
Phối hợp với UBND xã, phường tuyên truyền tiếp thị, điều chỉnh lãi suất linh
hoạt nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển khách hàng.
Về đầu tư tín dụng:
Nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế thấp nhất việc phát sinh nợ xấu, nợ
quá hạn, tập trung xử lý thu hồi các nợ quá hạn, nợ xấu và nợ đã xử lý rủi ro. Thu
hồi lãi trong hạn và quá hạn.
Quan tâm đúng mức đến khai thác, tiếp cận cho vay, bảo lãnh, bao thanh
toán… đối với các cá nhân và doanh nghiệp, phát triển khách hàng cá nhân.
Giữ vững và phát huy khách hàng, tiến hành khảo sát, phân loại khách hàng
để có chính sách phù hợp với từng loại khách hàng.
Mở rộng tín dụng phải đảm bảo nâng cao chất lượng tín dụng an toàn, việc
tăng trưởng phải gắn liền với kiểm tra, kiểm soát chặc chẽ, đảm bảo có hiệu quả và
kiểm soát được vốn đã vay.
Theo dõi sát tình hình sử dụng vốn vay, chủ động phân tích nợ để có biện
pháp xử lý thích hợp.
Thực hiện nghiêm quy chế cho vay, bảo đảm tiền vay và quy trình tín dụng.
Kết hợp chặt với chính quyền địa phương, các cơ quan pháp luật, để tranh
thủ sự hổ trợ trong việc xử lý thu hồi các món nợ khó đòi…
Thực hiện có hiệu quả việc áp dụng lãi suất cho vay thỏa thuận, xác định
mức rủi ro, loại tài sản bảo đảm nợ vay….nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả trong
hoạt động kinh doanh.
Về phát triển dịch vụ:
Triển khai phát triển dịch vụ gắn với phát triển thị trường, thị phần, phát triển
dịch vụ đi đôi với ứng dụng và nâng cao khả năng của công nghệ hiện đại, nâng cao
các tiện ích cho khách hàng, phát triển dịch vụ gắn kết với cho vay, chăm sóc khách
hàng để phát triển, đặc biệt quan tâm triển khai hướng dẫn cho vay hộ gia đình, cá
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 66 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
nhân gắn với sử dụng dịch vụ ngân hàng, phát triển tài khoản thẻ, chi lương qua thẻ,
thấu chi để phát triển dịch vụ.
Thực hiện tốt vai trò làm đại lý dịch vụ hoặc ký hợp đồng với các nhà cung
cấp để thu dịch vụ ở các ngành điện, viễn thông, cấp nước sinh hoạt, bảo hiểm…
Triển khai thực hiện kết nối thanh toán trực tiếp tới khách hàng lớn.
Về quản lý tài chính:
Khai thác triệt để tăng thu từ tín dụng và ngoài tín dụng với các sản phẩm
hiện có….
Tổ chức tốt công tác thanh toán, hạch toán, kế toán, công tác ngân quỹ nhất
là giao dịch viên trực tiếp với khách hàng nhằm góp phần thu hút khách hàng đến
giao dịch tại chi nhánh.
Thường xuyên phân tích hiệu quả kinh doanh để điều chỉnh kịp thời vưà đáp
ứng yêu cầu cạnh tranh, vừa đáp ứng hiệu quả kinh doanh.
Tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận.
Công tác khác:
Thực hiện nghiêm túc các chương trình kiểm tra do Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam đề ra, thường xuyên tự kiểm tra các mặt hoạt động, kịp
thời chấn chỉnh sai sót, xử lý nghiêm túc các sai phạm được phát hiện qua kiểm tra.
Phối hợp với UBND phường, xã để tranh thủ sự hổ trợ trong hoạt động kinh
doanh.
Chú trọng công tác đào tạo và tự đào tạo đáp ứng yêu cầu nâng cao chất
lượng trong kinh doanh, phát triển sản phẩm mới. Đặc biệt mỗi cán bộ nhân viên
phải quan tâm đến việc tự đào tạo để nâng cao trình độ nghiệp vụ, ngoại ngữ để
đảm bảo khả năng cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh.
Đẩy mạnh thường xuyên và duy trì công tác thi đua khen thưởng đến từng
cán bộ nhân viên nhất là huy động vốn, tín dụng thu hút khách hàng sử dụng các sản
phẩm dịch vụ… qua tổng kết phong trào thi đua phát hiện nhân tố mới để đào tạo,
bồi dưỡng và phát triển.
Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao năm 2014 với chất lượng tốt nhất,
xuyên suốt hết năm.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 67 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn.
Để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng BIDV nói chung
và của ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn nói riêng cần tìm ra những giải pháp
khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.
Những hạn chế đó không thể tồn tại một cách độc lập một cách nhất định, do vậy
các giải pháp phải thực hiện một cách đồng bộ và nhất quán.
Dưới đây là các giải pháp nhằm hoàn thiện tín dụng cá nhân:
3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh nguồn huy động vốn, nhất là vốn trung và dài
hạn. Nâng cao công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
Cơ sở của giải pháp của giải pháp:
Trong giai đoạn hiện nay, hoạt động tín dụng có sự cạnh tranh ngày càng gây
gắt. Do đó, vấn đề chủ động được vốn có tác động không nhỏ đến hoạt động tín
dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng. Hiện tại, chi nhánh vẫn chưa chủ
động trong nguồn vốn huy động mà còn cần vào vốn điều hòa. Và đây là các biện
pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Ngân hàng nên áp dụng các biện
pháp phù hợp để tăng nguồn vốn huy động tại chỗ, nhằm mở rộng quy mô tín dụng
và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Cách thức thực hiện giải pháp:
Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn nhất là phát triển thêm các sản
phẩm mới và thường xuyên làm mới các sản phẩm cũ: bên cạnh các hình thức
truyền thống như tiền gửi tiết kiệm… Ngân hàng cần mở rộng việc thanh toán các
giấy tờ có giá như: séc, hối phiếu, lệnh phiếu….Tăng cường công tác phát hành các
loại thẻ tín dụng, thẻ thanh toán trong và ngoài nước, trang bị máy ATM có cả chức
năng nhận tiền gửi tự động…. đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ như bán các sản phẩm
tiền gửi tiết kiệm cá nhân có mục đích, tiết kiệm an sinh giáo dục….đây là hình
thức huy động vốn có thể cạnh tranh với công ty bảo hiểm. Nhằm huy động được
tối đa nguồn vốn trong dân cư cũng như các tổ chức kinh tế.
Biện pháp chủ yếu là biện pháp lãi suất: ngân hàng phải áp dụng mức lãi suất
có tính cạnh tranh, cùng với chính sách lãi suất linh hoạt, hợp lý theo cung cầu thị
trường , ưu đãi các khách hàng có quan hệ tín dụng lâu dài và uy tín để giữ vững
khách hàng truyển thống và thu hút được khách hàng tiềm năng. Tạo ra các sản
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 68 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
phẩm tiết kiệm mới với thời gian đáo hạn tương đối dài, như phát hành chứng chỉ
tiền gửi, phát triển các loại hình tiết kiệm gắn với các khoản vay như tiết kiệm tuổi
già, tiết kiệm mua nhà.
Ngân hàng cần tăng cường cơ sở vật chất, mở rộng mạng lưới giao dịch để
tiếp cận khách hàng và mở rộng dịch vụ bán lẻ nhằm nâng cao thị phần tại chi
nhánh. Chi nhánh cần xem xét để mở rộng quy mô hoạt động ở các tuyến cở sở
nhằm thu hút tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của cá nhân và doanh nghiệp.
Quy mô mở rộng sẽ thúc đẩy phát triển các dịch vụ huy động, thanh toán, chuyển
tiền, máy rút tiền tự động (ATM)… Cần có nhiều máy ATM hơn nữa để thu hút
nguồn tiền gửi không kì hạn rất lớn và mang lại nhiều lợi thế cạnh tranh cho chi
nhánh.
Công tác kiểm tra, quản trị của ngân hàng phải được tiến hàng thường xuyên
và có chất lượng. Phải rà soát lại chương trình, quy định nội bộ trong chi nhánh để
hoàn thiện, bổ sung, nâng cấp và tránh sơ hở dễ bị lợi dụng.
Kiểm tra, kiểm soát nội bộ xem chi nhánh có thực hiện đúng theo quy định
của pháp luật và quy định của ngân hàng không. Cấp trên cần có các chương trình
điều hành hoạt động của chi nhánh một cách thích hợp, khoa học sao cho hiệu quả
đạt được là cao nhất. Thường xuyên theo dõi, nhắc nhở nhân viên đặc biệt là nhân
viên tín dụng để xem xét thái độ làm việc cũng như các công việc đã làm có đúng
không, bởi chất lượng cho vay phụ thuộc rất nhiều vào các cán bộ tín dụng. Cán bộ
tín dụng là người có năng lực, trách nhiệm luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình theo
đúng quy định thì chất lượng của các khoản vay sẽ là rất tốt.
Kết quả đạt được từ giải pháp:
Một Ngân hàng có các hình thức huy động và kỳ hạn huy động vốn phong
phú, linh hoạt, thuận tiện hơn sẽ có sức thu hút khách hàng mới và duy trì những
khách hàng hiện có hơn những Ngân hàng khác. Các Ngân hàng hiện nay không chỉ
huy động tiền gửi tiết kiệm mà còn khuyến khích người dân gửi tiền dưới nhiều
hình thức khác nhau như mở tài khoản tiền gửi, huy động qua kỳ phiếu, trái phiếu
phong phú cả về mệnh giă, kỳ hạn và chủng loại….
Khi hình thức huy động vốn đa dạng và hấp dẫn thì sẽ làm cho số lượng
người gửi tiền tăng lên và khi dó chi phí huy động sẽ giảm xuống. Hơn nữa, hình
thức huy động vốn phong phú cũng là điều kiện để thu hút những khoản vốn đa
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 69 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
dạng từ nhiều nguồn khác nhau với những tính chất khác nhau về số lượng, chất
lượng và kỳ hạn... Từ đó sẽ giúp Ngân hàng sử dụng vốn linh hoạt, an toàn và hiệu
quả hơn.
3.2.2. Giải pháp Tăng cƣờng chiến lƣợc Marketing ngân hàng.
Cơ sở của giải pháp:
Vì sao khách hàng không gửi tiền ở ngân hàng này mà gửi tiền ở ngân hàng
khác, đơn giản vì họ thường có thái độ đặt sự tin tưởng vào nơi có uy tín, có tiếng
tăm, có phong cách phục vụ tốt, có cơ sở và quy mô hoạt động tốt. Từ đó, khách
hàng cảm thấy được an toàn hơn. Vì vậy, ta có thể nói niềm tin của khách hàng đối
với ngân hàng là hàng đầu. Tạo lòng tin cho khách hàng gửi tiền thông qua quảng
cáo, tuyên truyền về hình ảnh của ngân hàng một cách rộng rãi chú ý tạo ra bộ mặt
khang trang và cách phục vụ hiện đại.
Marketing ngân hàng được hiểu là một hệ thống tổ chức quản lý của một
ngân hàng để đạt được mục tiêu thỏa mãn tối đa các nhu cầu về vốn cũng như các
sản phẩm dịch vụ khác của Ngân hàng đối với một hay nhiều nhóm khách hàng mục
tiêu đã được lựa chọn thông qua các chính sách nhằm hướng tới mục tiêu cuối cùng
và cao nhất là tối đa hóa lợi nhuận. Làm thế nào để thực hiện thành công Marketing
ngân hàng luôn là vấn đề đặt ra đối với từng ngân hàng...
Cách thức thực hiện giải pháp:
-
n
n n -
viên trong ngân hàng.
-
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 70 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
-
Quản lí chặt chẽ cơ cấu Tín dụng, tăng cường kiểm soát tín dụng.
Kết quả đạt được từ giải pháp:
Ngân hàng cần Tăng cường các biện pháp quảng cáo, tiếp thị … nhằm thu
hút sự chú ý của mọi người tới NH BIDV, có những chính sách, chương trình cho
vay đặc biệt như: cho vay với lãi suất ưu đãi, thời gian vay dài… nhằm khuyến
khích mọi người vay vốn của ngân hàng, mở rộng thị trường của ngân hàng nhằm
nâng cao uy tín và tăng doanh thu.
.
3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực
Cơ sở của giải pháp:
Cán bộ công nhân viên giao dịch tốt là nguyên nhân chính khiến khách hàng
đến giao dịch vay vốn tại chi nhánh. Đây có thể xem là ưu thế của ngân hàng để thu
hút khách hàng. Tuy nhiên trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trên địa
bàn, việc nâng cao trình độ nhân lực cán bộ ngân hàng cần được quan tâm thích
đáng nhằm đạo tạo một đội ngũ có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, nhiệt tình, thân
thiện, am hiểu tâm lý khách hàng và luôn đem đến cho khách hàng một sự phục vụ
tốt nhất.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 71 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Cách thức thực hiện giải pháp:
Các cán bộ tín dụng phải có vốn hiểu biết nhất định về thị trường, am hiểu về
luật doanh nghiệp, luật dân sự... và lĩnh vực chuyên môn mà khách hàng của mình
đang tiến hành hoạt động vì nó liên quan trực tiếp tới từng món vay. Điều này rất
khó đạt được nếu một cán bộ tín dụng phụ trách nhiều khách hàng thuộc nhiều lĩnh
vực khác nhau. Vì vậy, cần có sự chuyên môn hoá trong cán bộ tín dụng, ngân hàng
cần cử các cán bộ tín dụng phụ trách từng mảng tín dụng khác nhau theo trình độ,
thế mạnh của mình. Như vậy sẽ dễ dàng hơn trong khẩu thẩm định cũng như kiểm
tra. Vì một người chuyên môn về một lĩnh vực sẽ nắm rõ được đặc tính của từng
sản phẩm và khi đó ông việc sẽ được tiến hành nhanh chóng và chính xác hơn.
Bên cạnh đó, ngân hàng cần mở các lớp huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ về
nghiệp vụ, thị trường, công nghệ để không ngừng nâng cao kiến thức, trình độ
nghiệp vụ, khả năng đánh giá cho cán bộ tín dụng. Phải thực hiện tiêu chuẩn hóa
cán bộ tín dụng và kiên quyết loại bỏ những cán bộ yếu kém về tư cách đạo đức,
thiếu trung thực và những cán bộ tín dụng thiếu kiến thức chuyên môn nghiệp vụ.
Định kỳ ngân hàng cần tổ chức kiểm tra trình độ của nhân viên để bổ sung
kịp thời những kiến thức còn hạn chế. Đồng thời phải kết hợp với việc khen thưởng
đúng người, đúng việc của Ban lãnh đạo ngân hàng với cán bộ nhân viên cũng là
một công tác nhằm nâng cao tinh thần làm việc, giúp họ cố gắng hơn nữa để hoàn
thành tốt công việc được giao phó.
Kết quả đạt được từ giải pháp:
Giao dịch của nhân viên ngân hàng vừa là một nghệ thuật vừa là một khoa
học, bởi quá trình giao dịch đòi hỏi nhân viên không chỉ có kiến thức, mà phải có
kinh nghiệm và cách ứng xử linh hoạt sáng tạo. Giao dịch tốt sẽ mang lại lợi ích cho
cả khách hàng, nhân viên ngân hàng và đảm bảo chonNgân hàng thực hiện được các
mục tiêu như: nâng cao uy tín hình ảnh của ngân hàng, làm cho khách hàng hiện tại
chấp nhận những sản phẩm dịch vụ mới, hấp dẫn khách hàng mới sử dụng những
sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện có, duy trì sự trung thành của khách hàng, thu
thập thông tin thị trường, cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, tạo cơ
hội mở rộng thị phần... Giao dịch của nhân viên trực tiếp giúp cho ngân hàng thu
thập được thông tin phản hồi của khách hàng về ngân hàng nhanh chóng và kịp thời.
Đồng thời, nó cũng tạo cơ hội để khách hàng nắm bắt, hiểu biết hơn về Ngân hàng.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 72 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sự năng động của cán bộ công nhân viên sẽ đem đến cho ngân hàng nhiều
khách hàng giúp ngân hàng kinh doanh hiệu quả và như vậy kết quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng sẽ ngày càng được nâng cao hơn nữa.
3.2.4. Giải pháp Xây dựng chính sách thu hút khách hàng hiệu quả.
Mục tiêu của giải pháp:
Một vấn đề không thể thiếu là đa dạng hóa khách hàng: vì để hoạt động kinh
doanh có hiệu quả thì việc mở rộng và đa dạng hóa đối tượng cho vay là không thể
thiếu. Bên cạnh việc tiếp tục giữ vững mối quan hệ tốt đẹp và lâu dài với khách
hàng cũ có uy tín với chi nhánh thì Ngân hàng nên mở rộng phạm vi hơn nữa đối
với các khách hàng mới có tiềm năng. Vì như thế sẽ phân tán rủi ro, doanh số cho
vay được tăng lên nhờ vào các khách hàng mới.
Cách thức thực hiện giải pháp:
Để thu hút khách hàng mới, chi nhánh cần tiến hành tổ chức tuyên truyền,
quảng bá sâu rộng về chính sách, chế độ, thể lệ tín dụng đối với các khách hàng.
Đặc biệt là đối với các cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, những khách hàng có
nhu cầu vay vốn. Với KH là cá nhân thì việc thông báo trên báo chí, trên các
phương tiện truyền thông có thể mang lại hiệu quả. Ngân hàng không nên có tư
tưởng thụ động ngồi chờ khách hàng tới mới cho vay mà cần trực tiếp tìm hiểu liên
lạc từ đó mới có thể mở rộng quan hệ tín dụng.
Đây không phải là vấn đề đơn giản đối với các ngân hàng cũng như tại chi
nhánh. Các NH đều rất cẩn trọng với các KH mới. Tuy nhiên trong chiến lược kinh
doanh của mình, để mở rộng tín dụng, chi nhánh cần tích cực thu hút KH, từ đó tạo
điều kiện tiếp xúc phỏng vấn, điều tra thu thập thông tin từ KH qua đó mới có thể
lựa chọn xây dựng một thị trường có số lượng khách hàng đông đảo và đa dạng.
Công tác thu hút khách hàng ngoài ra không chỉ đơn giản là việc quảng cáo,
đưa thông tin sâu rộng đến khách hàng về các nghiệp vụ, chính sách của chi nhánh
mà việc tạo ấn tượng tốt nhất cho các khách hàng cũng là phương thức thu hút KH
mới rất hiệu quả. KH đến với NH có rất nhiều nguyên nhân có thể chỉ đơn giản vì
thái độ phục vụ của nhân viên tín dụng cũng trở thành lợi thế thu hút KH. Vì vậy,
chi nhánh cần kết hợp tốt giữa hoạt động kinh doanh tín dụng và hoạt động quảng
cáo, tuyên truyền để có thể thu hút được nhiều khách hàng nhất và mang lại hiệu
quả tốt nhất.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 73 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Bên cạnh đó, ngân hàng nên đơn giản hóa các thủ tục xin vay vốn, đẩy nhanh
quá trình điều tra xét duyệt đối với các dự án có hiệu quả. Nhìn chung, khách hàng
đến vay vốn bao giờ cũng ngại những thủ tục xét duyệt cho vay quá rờm rà. Trong
bộ hồ sơ xin vay vốn có rất nhiều các giấy tờ, thủ tục về việc xin vay và tài sản đảm
bảo. Ngân hàng cần chủ động làm những giấy tờ cần thiết và tư vấn cho khách hàng
những thủ tục sao cho nhanh nhất và tiện lợi nhất. Việc đơn giản hóa và nhanh
chóng như vậy sẽ giúp khách hàng không ngần ngại khi đặt quan hệ vay vốn đối với
ngân hàng. Việc các thủ tục xét duyệt đơn giản cũng sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng
điều tra chó trọng điểm, không mất thời gian tìm hiểu quá lâu.
Kết quả đạt được từ giải pháp:
Việc đơn giản hóa và nhanh chóng như vậy sẽ giúp khách hàng không ngần
ngại khi đặt quan hệ vay vốn đối với ngân hàng. Việc các thủ tục xét duyệt đơn giản
cũng sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng điều tra chó trọng điểm, không mất thời gian
tìm hiểu quá lâu.
Nếu ngân hàng xây dựng được cho mình một chính sách thu hút khách hàng
hiệu quả sẽ quảng bá được hình ảnh, danh tiếng, thương hiệu của ngân hàng đến với
khách hàng nhằm tạo sự tin tưởng đối với các khách hàng đã gắn bó lâu năm và thu
hút thêm nhiều khách hàng mới về cho mình. Qua đó, giúp ngân hàng kinh doanh
ngày càng hiệu quả và thu được thêm nhiều lợi nhuận.
3.2.5. Giải pháp chăm sóc khách hàng
Cở sở của giải pháp:
Khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh Ngân hàng nói chung và của hoạt động thanh toán nói riêng.
Khách hàng là nguồn sống của bất cứ doanh nghiệp nào. Do vậy, công tác chăm sóc
khách hàng là một hoạt động cần thiết mà Ngân hàng nào cũng phải quan tâm.
Chăm sóc Khách hàng không chỉ đơn thuần là bán cho khách hàng bằng sản phẩm,
dịch vụ của mình mà nó còn đòi hỏi phải tạo ra sự hài lòng tuyệt đối cho khách
hàng đối với sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng mình.
Cách thức thực hiện giải pháp:
Để thực hiện tốt công tác này thì ngoài việc ngân hàng xây dựng đội ngũ cán
bộ nhân viên có năng lực, yêu nghề, nhiệt tình, lịch sự, hoà nhã với khách hàng... thì
ngân hàng nên chú trọng thực hiện nhiều dịch vụ khác để thu hút nhiều khách hàng
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 74 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
như trong khi chờ đợi giao dịch, để rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng, ngân
hàng có thể cung cấp các loại báo chí, ngoài báo chí thông thường nên bổ sung tạp
chí riêng giới thiệu về ngân hàng và các dịch vụ hiện có tại ngân hàng. Như thế,vừa
đem thông tin đến khách hàng mà không mất chi phí quảng cáo, vừa làm cho khách
hàng yên tâm chờ đợi.
Ngân hàng cần giữ vững niềm tin và sự tín nhiệm của khách hàng: để có
được một khách hàng sử dụng dịch vụ, sản phẩm của mình đã khó thì việc làm sao
cho khách hàng đó tiếp tục giao dịch lâu dài với mình lại càng khó hơn. Vì vậy ngân
hàng nên có chính sách ưu đãi đối với các khách hàng có uy tín, khách hàng có
thâm niên giao dịch với khách hàng như: ưu đãi lãi suất và thời hạn cho vay, hoặc
tặng sản phẩm có in logo ngân hàng. Có những cuộc viếng thăm nhằm tạo mối quan
hệ mật thiết và găn bó với khách hàng. Nếu làm được như vậy sẽ giúp cho sự cộng
tác của hai bên ngày càng bền chặt hơn, đồng thời ngân hàng cũng thu thập được
nhiều thông tin phản hồi từ phía khách hàng góp phần hoàn thiện sản phẩm cua
mình để khắc phục những yếu kém và phát huy những mặt mạnh nhằm tăng năng
lực cạnh tranh trên thị trường.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng nên quản lý thông tin khách hàng thông qua
phân loại khách hàng như:
- Khách hàng là doanh nghiệp: đối tượng khách hàng này thường quan tâm
đến tính nhanh gọn trong việc cung cấp vốn của ngân hàng. Ngoài ra, chất
lượng phục vụ, tính chính xác, nhanh chóng, kịp thời...
- Khách hàng là cá nhân có thu nhập cao có thể thu hút bằng các dịch vụ đa
dang.
- Khách hàng có thu nhập thấp: nhóm này thường quan tâm đến lãi suất, các
chương trình khuyến mãi của ngân hàng...
Ngân hàng thường xuyên mở các cuộc điều tra, thăm dò ý kiến khách hàng về
các sản phẩm và dịch vụ cũng như chất lượng phục vụ của cán bộ ngân hàng,
cung cấp số điện thoại liên lạc để khách hàng có thể góp ý và phản ánh khi họ
không vừa lòng hay có thắc mắc gì về sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 75 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Kết quả đạt được từ giải pháp:
Ngân hàng phải nghiên cứu để tìm ra những biện pháp không những thu hút
khách hàng mà còn duy trì củng cố niềm tin của khách hàng đối với Ngân hàng.
Chăm sóc khách hàng đóng vai trò rất lớn trong việc quyết định liệu khách
hàng có quay trở lại Ngân hàng vào lần sau để tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ
của bạn. Một khách hàng được chăm sóc tốt nghĩa là một khách hàng hoàn toàn hài
lòng về sự tư vấn, sản phẩm, dịch vụ cung cấp và vẫn tiếp tục nhận được sự quan
tâm của ngân hàng ngay cả khi họ chưa có hành vi mua sắm tiếp theo. Nhưng khách
hàng này hoàn toàn có thể trở thành khách hàng thân thiết hoặc trở thành khách
hàng thiện cảm của ngân hàng và họ chính là cầu nối đưa đến cho ngân hàng bạn
những khách hàng tiềm năng thông qua sự giới thiệu của họ.
3.3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn.
Nhu cầu về vốn để phát triển kinh tế - xã hội nói chung, mà cụ thể là phát triển
kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp, là một vấn đề hết sức quan trọng và cấp bách
trong bối cảnh cần đẩy mạnh quá trình CNH – HĐH đất nước. Tuy nhiên, đi cùng
với việc mở rộng về quy mô vốn tín dụng đối với nông hộ thì vấn đề chất lượng tín
dụng cần phải quan tâm để nâng cao hơn nữa, bởi đó là một đòi hỏi cho quá trình
đạt chuẩn khi gia nhập WTO, cũng là một mục tiêu cho sự phát triển chung. Để góp
phần nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn nói
riêng và của hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung,
em xin đưa ra một số kiến nghị như sau:
3.3.1. Kiến Nghị đối với Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
- Hoàn thiện và đổi mới quy trình tín dụng: theo hướng bảo đảm an toàn
trong hoạt động tín dụng, đồng thời giảm thời gian và thủ tục xét duyệt. BIDV cần
hoàn thiện chính sách cho vay KHCN, đảm bảo an toàn, các thủ tục đơn giản, nhanh
gọn vừa đem lại lợi ích cho ngân hàng vừa đem lại tiện ích cho khách hàng khi đến
giao dịch.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với
Khách hàng cá nhân trên cơ sở các kết quả nghiên cứu đã đạt được.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 76 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Phát triển, đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ hiện đại như
internetbanking, SMS Banking, dịch vụ phục vụ khách hàng 24/24h … để có thể
phục vụ các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, để cho khách hàng thấy được
các tiện ích khi sử dụng dịch vụ của BIDV từ đó sẽ thu hút được ngày càng nhiều
người đến với ngân hàng.
- Các cán bộ tín dụng cần linh hoạt trong các hoạt động cho vay hơn nữa, tạo
điều kiện cho khách hàng đến vay vốn. Có những trường hợp khách hàng đến vay
vốn gặp khó khăn không thể hoàn thành hồ sơ đúng theo quy định, nhưng đó có thể
là khách hàng lâu năm, có uy tín hoặc trường hợp khách hàng đó hiện tại đang khó
khăn về tài chính nhưng trong tương lai thì rất tốt thì cán bộ ngân hàng cần xem xét
kỹ, có thể linh hoạt trong các trường hợp đó tạo điều kiện cho khách hàng có thể
vay được vốn của ngân hàng nhưng vẫn phải đảm bảo chắc chắn là thu hồi được
vốn.
- BIDV hỗ trợ chi nhánh Chi nhánh trong việc đào tạo, tập huấn nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệp vụ của các cán bộ, nhân viên. Nguồn nhân lực là yếu tố tác
động trực tiếp tới hiệu quả công việc, tới kết quả kinh doanh của ngân hàng, do vậy
cần chú trọng tới công tác đào tạo cán bộ, đảm bảo chất lượng nghiệp vụ, hiệu quả
trong công việc. Bên cạnh đó, BIDV cũng cần có chính sách khen thưởng để
khuyến khích cán bộ ngân hàng. BIDV nên có những phần thưởng kịp thời thỏa
đáng cho những đóng góp tích cực của các nhân viên.
- Đổi mới công nghệ, tiếp nhận những công nghệ từ các đối tác để nâng cao
chất lượng, hiệu quả của công việc.
- Nâng cao hình ảnh ngân hàng BIDV trong lòng khách hàng hơn nữa bằng
các biện pháp marketing, quảng bá, tiếp thị tới khách hàng.
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nuớc.
NHNN là cơ quan đại diện cho Nhà nước trong lĩnh vực Ngân hàng, trực tiếp
chỉ đạo hoạt động của các ngân hàng, vì vậy Ngân hàng Nhà nước đóng một vai trò
quan trọng trong việc phát triển các hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt
động cho vay tiêu dùng nói riêng.
- NHNN cần sớm hoàn thiện các văn bản pháp quy về hoạt động cho vay cá
nhân nói riêng và hoạt động của ngân hàng nói chung. Hoàn chỉnh hệ thống văn bản
pháp quy sẽ tạo nền tảng cơ sở cần thiết cho hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 77 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Cần có những văn bản cụ thể về đối tượng, loại hình cho vay tiêu dùng, tạo hành
lang pháp lý đầy đủ, thông thoáng cho hoạt động này. Đối với các văn bản khác thì
nên nghiên cứu kỹ tình hình thị trường và có những dự đoán chính xác xu hướng
thay đổi của thị trường để ra những văn bản chính xác và có tuổi đời kéo dài.
- NHNN cần có sự nỗ lực trong việc phối kết với các Bộ, Ngành có liên quan
trong hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng để cho
ra đời những Thông tư liên bộ tạo điều kiện pháp lý thuận lợi cho hoạt động cho
vay phát triển.
- NHNN cần phát triển hệ thống thông tin liên ngân hàng. NHNN nên tăng
cường mối quan hệ với các Ngân hàng thương mại và giữa các Ngân hàng thương
mại với nhau, thiết lập nên mối quan hệ mật thiết từ đó nắm bắt thông tin về hoạt
động Ngân hàng cũng như thông tin về khách hàng trong và ngoài nước. Trong thời
gian tới, NHNN nên khuyến khích tất cả các Ngân hàng thương mại tham gia hệ
thống nối mạng thông tin liên ngân hàng, hệ thống cho phép các Ngân hàng có khả
năng thanh toán, trao đổi thông tin về hoạt động ngân hàng cũng như về khách hàng
với tất cả các ngân hàng có tham gia nối mạng.
- NHNN nên linh hoạt hơn nữa trong việc điều hành và quản lý các công cụ
của chính sách tiền tệ như: công cụ lãi suất, công cụ tỷ giá, công cụ dự trữ bắt buộc
để hoạt động của các Ngân hàng thay đổi kịp với thị trường.
- NHNN nên hỗ trợ, tạo điều kiện cho các Ngân hàng Thương mại phát triển
hoạt động của mình thông qua các biện pháp như: tăng khả năng tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong kinh doanh cho các Ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, NHNN
cũng nên thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo, những khóa học, những buổi
nghe ý kiến của các Ngân hàng Thương mại về những văn bản chính sách mà
NHNN đưa ra nhằm phổ biến những chủ trương mới của NHNN tới các Ngân hàng
Thương mại và hoàn thiện những chủ trương này. Cử cán bộ của NHNN đi học ở
các nước có hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển để học hỏi kinh nghiệm, vận
dụng sáng tạo vào điều kiện của Việt Nam
3.3.3. Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà Nuớc.
- Sự thay đổi các chính sách của Nhà nước cần được công bố rõ ràng và có
thời gian cần thiết để chuyển đổi.
- Xây dựng hệ thống thông tin quốc gia công khai.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 78 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÓM TẮT CHƢƠNG 3:
Chương 3 đã nêu ra được định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn trong thời gian tới và những giải pháp
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng. Với
những giải pháp trên hi vọng rằng có thể đem lại những phương hướng để khắc
phục được những yếu điểm và phát huy được nhiều ưu điểm của Ngân hàng nhằm
thúc đẩy sự phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng như sự phát triển
chung của đất nước. Ngoài ra những kiến nghị đối với các cấp, ban ngành từ trung
ương đến địa phương khi thực hiện sẽ mở đường cho những thuận lợi mới, cơ hội
mới cho ngân hàng trong thời gian sắp tới.
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 79 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾT LUẬN
Hoà chung vào xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt
Nam nói chung và khu vực TP.HCM nói riêng đang còn những bước phát triển
mạnh mẽ và vững chắc. Trong thành công đó, hệ thống các doanh nghiệp Việt Nam
đã có những đóng góp to lớn góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng kinh tế của
đất nước. Vì vậy, hiện nay nhu cầu vốn của các doanh nghiệp là rất lớn. Hệ thống
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, là ngân hàng đi đầu trong các
hoạt động đầu tư và phát triển, có vai trò to lớn trong việc cung cấp vốn cho các
thành phần kinh tế phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ.
Những năm qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây
Sài Gòn đã có những đóp góp to lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn. Là ngân hàng với mục đích kinh doanh không chỉ vì lợi nhuận mà Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn còn chú trọng quan
tâm đến mục tiêu chính sách xã hội. Thực tế vài năm qua vốn của ngân hàng đã
giúp cho người dân đẩy mạnh sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tiếp thu và ứng
dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, từ đó đã tạo ra sự thay đổi đáng kể bộ mặt
kinh tế huyện nhà.
Trong thời gian vừa qua, hoạt động cho vay KHCN đã khẳng định được vai
trò tích cực của mình không chỉ đối với ngành ngân hàng, đối với KH mà còn đối
với toàn bộ nền kinh tế. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tín dụng đối
với ngân hàng nói chung và đối với hoạt động cho vay KHCN nói riêng. Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã tích cực triển khai thực hiện các biện pháp
nhằm đẩy mạnh hoạt động này và đã đạt được nhiều thành công đáng kể. Số lượng
khách hàng đến vay vốn ngày càng tăng, góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng, rủi
ro đối với các khoản cho vay KHCN luôn được khống chế ở mức thấp… Qua phân
tích và đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn cho thấy hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng rất
cao trong hoạt động của ngân hàng chiếm tới 70%. Nó đã góp phần vào việc cung
cấp nguồn vốn, bổ sung cũng như hỗ trợ vốn cho dân cư, các đơn vị kinh tế ở các
thành phần kinh tế, đồng thời
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 80 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
nó cũng tác động tích cực đến việc khai thác thế mạnh tiềm năng trong khu vực, thúc
đẩy khả năng phát triển kinh tế, đưa kinh tế địa phương phát triển theo xu hướng chung
của cả nước. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế nhất định, chi nhánh vẫn
chưa có chủ trương phát triển hoạt động này thành một nghiệp vụ lớn. Do vậy, trong
thời gian tới, ngân hàng nên đầu tư hơn nữa vào việc nghiên cứu đối tượng khách hàng,
tạo bước tiến thuận lợi cho ngân hàng chiếm lĩnh thị trường cho vay KHCN, giúp ngân
hàng nâng cao hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra.
Từ những kiến thức đã được tổng hợp và phân tích, bài khóa luận tốt nghiệp
này phần nào chứa đựng những kiến thức cơ bản đã được học ở trường và thực tiễn
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn, bài khóa
luận tốt nghiệp này chỉ phân tích và đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nhỏ bé
vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của chi nhánh. Tuy nhiên, do còn hạn
chế về mặt kiến thức lý luận cũng như thực tiễn, đồng thời do hạn chế về mặt tài
liệu, thời gian nghiên cứu nên chắc chắn bài chuyên đề này khó tránh khỏi những
sai sót cũng như thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý và nhận xét của Thầy Cô,
cán bộ nhân viên trong ngân hàng để em có thể hoàn thành tốt hơn đề tài cũng như
những kiến thức của mình về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
Em xin chân thành cám ơn!
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 81 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các báo cáo thường niên năm 2011, 2012, 2013 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn
2. Sổ tay nghiệp vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Tây Sài Gòn.
3. Mai Siêu, Đào Minh Phúc, Nguyễn Quang Tuấn (Năm 2008). Cẩm nang quản lý tín
dụng Ngân hàng.
4. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (Năm 2005). Tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản thống
kê TP. Hồ Chí Minh.
5. Chủ biên PGS. TS. Phan Thị Cúc (Năm 2008). Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại,
Nhà xuất bản Thống kê, TP. Hồ Chí Minh.
6. Chủ biên TS. Nguyễn Minh Kiều (Năm 2008). Kế toán Ngân hàng, Nhà xuất bản
Thống kê, TP. Hồ Chí Minh.
7. Chủ biên TS. Nguyễn Minh Kiều (Năm 2009). Nghiệp Vụ Ngân Hàng, Nhà xuất
bản Thống kê, TP. Hồ Chí Minh.
8. GS.TS.Lê Văn Tư (Năm 2004). Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài chính,
TP. Hồ Chí Minh.
9. Luật các tổ chức tín dụng (Năm 2005).
10. Lê Thị Hồng Vân, “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng”, Năm 2011,
http://old.voer.edu.vn/module/kinh-te/cac-nhan-to-anh-huong-den-chat-luong-tin-
dung.html.
11. Nguyễn Tiến Trung, “Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng”,
http://www.trungblc.com/index.php/hoc-thuat/9-chi-tieu-danh-gia-hieu-qua-hoat-
12. Trang chủ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam:
dong-tin-dung.
http://www.bidv.com.vn/
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05