BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

i

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU

TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH

TÂY SÀI GÒN

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : THS.TRẦN THỊ CẨM HÀ

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THU NGA

MSSV: 1054010446 Lớp: 10DQTC05

TP. Hồ Chí Minh, 2014.

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ ii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI CAM ĐOAN



Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và

kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, do chính Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn cung cấp, đề tài không trùng với bất

cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

TP. HCM, Ngày 04 tháng 07 năm 2014.

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ THU NGA.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ iii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN



Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện ở trường, được sự giảng dạy tận

tình của quý Thầy Cô tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đặc biệt là quý Thầy

Cô khoa Quản Trị Kinh Doanh. Và thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư

và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Tây Sài Gòn, em đã hoàn thành tốt bài

luận văn tốt nghiệp.

Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Ban

giám hiệu và quý thầy cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tận tình dạy dỗ và

truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt

em xin chân thành cảm ơn Ths.Trần Thị Cẩm Hà – Giảng viên hướng dẫn đã tận

tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Em xin

chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

– Chi Nhánh Tây Sài Gòn, các Cô Chú, các Anh Chị của Ngân hàng đã tạo mọi điều

kiện cho em tiếp cận với quy chế và thực tế, tìm hiểu các nghiệp vụ chuyên môn và

tín dụng tại ngân hàng trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt là các

anh chị Phòng Tín dụng đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như sự hỗ trợ và cung cấp

những kiến thức quý báu để em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình.

Cuối cùng em xin chúc Thầy Cô Khoa Quản trị kinh doanh, Ban lãnh đạo

cùng toàn thể nhân viên trong Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –

Chi nhánh Tây Sài Gòn thật nhiều sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em

xin chân thành cảm ơn!

TP. HCM, Ngày…… tháng…… năm 2014.

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ THU NGA.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ iv KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên : .……………………………………………………….

MSSV : …………………………………………………………………...

Khoá : …………………………………………………………………...

1. Thời gian thực tập

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

2. Bộ phận thực tập

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

4. Kết quả thực tập theo đề tài

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

5. Nhận xét chung

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

TP. HCM, ngày….tháng…..năm 2014.

Đơn vị thực tập

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ v KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN



.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

TP. HCM, ngày….tháng…..năm 2014.

Giảng viên hƣớng dẫn

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ vi KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC



LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. x

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................ 2

4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2

5. Kết cấu của đề tài khóa luận tốt nghiệp ................................................................ 3

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, HOẠT ĐỘNG

TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM......................................................................... 4

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại. ............................................................... 4

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại. ......................................................... 4

1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. ..................................... 4

1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn:...................................................................... 5

1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn ......................................................................... 5

1.1.2.3. Nghiệp vụ ngân quỹ .............................................................................. 6

1.1.2.4. Nghiệp vụ khác ..................................................................................... 6

1.2. Tổng quan về họat động tín dụng ngân hàng. ................................................... 6

1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ............................................................... 6

1.2.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng ............................................................. 7

1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng. .................................................................. 8

1.2.3.1. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...................................... 8

1.2.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế ............................. 8

1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng. ..................................................................... 8

1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích. ............................................................................ 8

1.2.4.2. Căn cứ vào hạn mức tín dụng. .............................................................. 9

1.2.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. .............................. 9

1.2.4.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng. ........................................... 10

1.2.4.5. Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng. ....................................................... 10

1.2.5. Một số quy định trong hoạt động tín dụng................................................ 10

1.2.5.1. Điều kiện vay vốn tại ngân hàng. ....................................................... 10

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ vii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.5.2. Đối tượng vay vốn. ............................................................................. 11

1.2.5.3. Mục đích tín dụng. .............................................................................. 11

1.2.5.4. Các nguyên tắc tín dụng. ..................................................................... 12

1.2.5.5. Mức cho vay ........................................................................................ 12

1.2.5.6. Lãi suất cho vay. ................................................................................. 12

1.3. Tổng quan về tín dụng cá nhân. ....................................................................... 13

1.3.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân.................................................................. 13

1.3.2. Quy trình tín dụng cá nhân. ....................................................................... 13

1.3.3. Các sản phẩm tín dụng cá nhân ................................................................. 14

1.3.3.1. Cho vay cá nhân .................................................................................. 14

1.3.3.2. Bảo lãnh cá nhân ................................................................................. 15

1.3.3.3. Phát hành – Thanh toán thẻ tín dụng .................................................. 15

1.3.4. Rủi ro tín dụng. .......................................................................................... 15

1.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân của NHTM. .............. 16

TÓM TẮT CHƢƠNG 1: ......................................................................................... 20

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI

NHÁNH TÂY SÀI GÒN. ......................................................................................... 21

2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) .... 21

2.1.1. Các thông tin chung về BIDV ................................................................... 21

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. ........................................................... 21

2.1.3. Ngành nghề kinh doanh............................................................................. 22

2.1.4. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng. .................................................. 23

2.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi

Nhánh Tây Sài Gòn. ................................................................................................ 24

2.2.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức. ................................................... 24

2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.............................................. 25

2.2.3. Kết quả họat động của chi nhánh qua 3 năm 2011 – 2013. ...................... 26

2.2.3.1. Những kết quả đạt được trong 3 năm 2011-2013............................... 26

2.2.3.2. Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn... 27

2.2.3.3. Hoạt động tín dụng tại NH BIDV- CN Tây Sài Gòn ......................... 30

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ viii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng

BIDV-Chi nhánh Tây Sài Gòn. .............................................................................. 31

2.3.1. Nhân tố khách quan. .................................................................................. 31

2.3.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................................... 32

2.4. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – CN Tây Sài

Gòn trong giai đoạn 2011-2013. ............................................................................. 33

2.4.1. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân. .................................................... 33

2.4.1.1. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV.

.......................................................................................................................... 33

2.4.1.2. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ............................................................ 36

2.4.2. Phân tích thực trạng họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV –

Chi nhánh Tây Sài Gòn (Năm 2011-Năm 2013). ............................................... 38

2.4.2.1. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư

và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn. ..................................................... 38

2.4.2.1.1 Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng ..................................... 39

2.4.2.1.2 Doanh số cho vay KHCN theo mục đích cho vay ......................... 40

2.4.2.1.3 Doanh số cho vay KHCN theo phương thức đảm bảo ................. 43

2.4.2.2. Kết quả thu nợ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn ................... 46

2.4.2.2.1 Phân tích theo đối tượng cho vay.................................................. 46

2.4.2.2.2 Phân theo ngành nghề cho vay ..................................................... 47

2.4.2.2.3 Phân theo phương thức cho vay .................................................... 49

2.4.2.2.4 Phân theo thời hạn cho vay ........................................................... 51

2.4.2.3. Phân tích dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn ............................... 52

2.4.2.3.1 Phân tích theo đối tượng cho vay.................................................. 52

2.4.2.3.2 Phân tích theo ngành nghề cho vay .............................................. 53

2.4.2.3.3 Phân tích theo phương thức cho vay ............................................. 55

2.4.2.3.4 Phân tích theo thời hạn cho vay .................................................... 56

2.4.2.4. Dự phòng rủi ro cho vay KHCN......................................................... 57

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ ix KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.4.3. Nhận xét họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh

Tây Sài Gòn. ........................................................................................................ 58

2.4.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 58

2.4.3.2. Hạn chế ................................................................................................ 59

2.4.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................... 61

TÓM TẮT CHƢƠNG 2: ......................................................................................... 63

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG BIDV –

CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN. ................................................................................ 64

3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

– Chi nhánh Tây Sài Gòn trong thời gian tới. ........................................................ 64

3.1.1. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn trong

thời gian tới. ......................................................................................................... 64

3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh. ............................................... 64

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng

BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn. ............................................................................ 67

3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh nguồn huy động vốn, nhất là vốn trung và dài hạn.

Nâng cao công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát nội bộ. ..................................... 67

3.2.2. Giải pháp Tăng cường chiến lược Marketing ngân hàng. ........................ 69

3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................... 70

3.2.4. Giải pháp Xây dựng chính sách thu hút khách hàng hiệu quả. ................ 72

3.2.5. Giải pháp chăm sóc khách hàng ................................................................ 73

3.3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân

hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn. ................................................................... 75

3.3.1. Kiến Nghị đối với Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.... 75

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nuớc. ................................................. 76

3.3.3. Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà Nuớc. ................................................ 77

TÓM TẮT CHƢƠNG 3: ......................................................................................... 78

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 79

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 81

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ x KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



BIDV: .................................Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

NH:......................................Ngân hàng.

NHNN: ...............................Ngân hàng nhà nước.

NHTM: ..............................Ngân hàng thương mại.

NHTW: ...............................Ngân hàng trung ương.

CN: ......................................Chi nhánh.

KH:......................................Khách hàng.

CVCN: ................................Cho vay cá nhân.

NHCV: ................................Ngân hàng cho vay.

CVKHCN: ..........................Cho vay khách hàng cá nhân.

KHCN: ................................Khách hàng cá nhân.

CHN – HĐH: ......................Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

DPRR: .................................Dự phòng rủi ro.

LĐPQHKHCN: ..................Lãnh đạo Phòng quan hệ khách hàng cá nhân.

LĐQHKHCN: .....................Lãnh đạo quan hệ khách hàng cá nhân.

LĐPGD: .............................Lãnh đạo Phòng giao dịch.

GĐ:......................................Giám đốc.

CBQHKH: ..........................Cán bộ Quan hệ khách hàng.

PQHKHCN: ........................Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân.

PGDKHCN: ........................Phòng Giao dịch khách hàng cá nhân.

CBQTTD: ...........................Cán bộ Quản trị tín dụng.

PQTTD: ..............................Phòng Quản trị tín dụng.

GTCG/TTK: .......................Giấy tờ có giá/Thẻ tiết kiệm.

TSCĐ: .................................Tài sản cố định.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ xi KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BẢNG BIỂU



Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn qua 3

năm 2011-2013 ........................................................................................................... 26

Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại BIDV- CN Tây Sài Gòn: ....................... 27

Bảng 2.3. Tình hình tín dụng tại BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn ............................. 30

Bảng 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng tại chi nhánh Tây Sài Gòn năm

2011-2013 ................................................................................................................... 39

Bảng 2.5: Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài Gòn

năm 2011-2013. .......................................................................................................... 40

Bảng 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh tây Sài

Gòn năm 2011-2013 ................................................................................................... 43

Bảng 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại Chi nhánh Tây Sài

Gòn năm 2011-2013. .................................................................................................. 45

Bảng 2.8: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại chi nhánh

Tây Sài Gòn năm 2011-2013. .................................................................................... 46

Bảng 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi nhánh

Tây Sài Gòn năm 2011-2013. .................................................................................... 47

Bảng 2.10: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi

nhánh Tây Sài Gòn 2011-2013. ................................................................................. 49

Bảng 2.11: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại Chi nhánh

Tây Sài Gòn năm 2011-2013. .................................................................................... 51

Bảng 2.12: Dư nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại Chi nhánh Tây Sài

Gòn năm 2011-2013. .................................................................................................. 52

Bảng 2.13: Dư nợ cho vayKHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi nhánh Tây Sài

Gòn năm 2011-2013. .................................................................................................. 53

Bảng 2.14: Dư nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh Tây Sài

Gòn năm 2011-2013. .................................................................................................. 55

Bảng 2.15: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại chi nhánh Tây Sài Gòn

năm 2011-2013. .......................................................................................................... 56

Bảng 2.16: Dự phòng rủi ro cho vay KHCN ............................................................. 57

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ xii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC SƠ ĐỒ



Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng BIDV ........................................ 23

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn ........................................... 24

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ xiii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BIỂU ĐỒ



Biểu đồ 2.1: Theo hình thức huy động vốn năm 2011- 2013 .................................... 28

Biểu đồ 2.2: Theo đối tượng huy động vốn năm 2011- 2013 .................................. 29

Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo thành phần kinh tế .............................................................. 30

Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài Gòn.

..................................................................................................................................... 39

Biểu đồ 2.5 Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài Gòn.

..................................................................................................................................... 41

Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh Tây

Sài Gòn. ...................................................................................................................... 44

Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn.45

Biểu đồ 2.8 :Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây

Sài Gòn. ...................................................................................................................... 46

Biểu đồ 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi

nhánh Tây Sài Gòn. .................................................................................................... 48

Biểu đồ 2.10: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi

nhánh Tây Sài Gòn. .................................................................................................... 50

Biểu đồ 2.11: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây

Sài Gòn. ...................................................................................................................... 51

Biểu đồ 2.12: Dư nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài Gòn. 52

Biểu đồ 2.13: Dư nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại CN Tây Sài Gòn.

..................................................................................................................................... 54

Biểu đồ 2.14: Dư nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại CN Tây Sài

Gòn.............................................................................................................................. 55

Biểu đồ 2.15: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn. .. 56

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Cùng xu hướng phát triển chung của nền kinh tế thế giới, lĩnh vực Tài chính

- Ngân hàng tại Việt Nam đang đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong sự

hưng thịnh của nền kinh tế nước nhà. Đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành thành viên

chính thức của tổ chức thưong mại thế giới (WTO) thì hoạt động kinh doanh của

các NHTM trong những năm qua là hết sức sôi động và giàu tính cạnh tranh. Với tư

cách là một trung gian tài chính kinh doanh trong lĩnh vực tín dụng tiền tệ, NHTM

đã cung cấp một loạt dịch vụ quan trọng giúp các chủ thể kinh tế tham gia thanh

toán được nhanh chóng, tiết kiệm chi phí trong mua bán hàng hóa, chớp đựơc cơ

hội trong kinh doanh, liên tục luân chuyển vốn đảm bảo hoạt động sản xuất được

liên tục, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển nói chung và nền kinh tế nói

riêng. Với nhu cầu bổ sung vốn lưu động ngày một gia tăng của các tổ chức kinh tế,

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn đã và

đang từng bước mở rộng quy mô hoạt động, khắc phục khó khăn và từng bước vươn

lên, đồng thời thường xuyên đa dạng hóa các loại hình tín dụng nhằm đáp ứng đầy

đủ, kịp thời vốn cho nhu cầu kinh tế địa phương và các khu vực lân cận.

Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động tín dụng là

hoạt động có thể xem chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro nhất, đòi hỏi ngân hàng

phải thật thận trọng trong việc quản lý. Tuy nhiên trong tất cả các sản phẩm dịch vụ

tiện ích mà các NHTM đã cung cấp, sản phẩm cho vay luôn chiếm một tỷ trọng lớn

nhất trong tổng tài sản có của NHTM, bởi tầm quan trọng và tính năng ưu việt riêng

của nó, nhờ có hoạt động cho vay mà vốn được lưu chuyển từ những nguời tạm thời

dư thừa vốn sang những người đang thiếu vốn cần sử dụng để đầu tư mang lợi

nhuận cho bản thân và góp phần vào sự phát triển của cả nền kinh tế, đồng thời đây

cũng là hoạt động chính đem lại lợi nhuận cho các NHTM ở Việt Nam đảm bảo

cho sự tồn tại, phát triển và hưng thịnh cho các ngân hàng trong những năm vừa

qua. Thông qua hoạt dộng cho vay, ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích đẩy mạnh đầu

tư của dân cư, góp phần nâng

cao đời sống của người dân và tăng trưởng nền kinh tế. Chính vì vậy, tôi quyết định

chọn đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT

TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN” để làm khóa luận tốt

nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân và dựa trên tình

hình thực tế của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Tây Sài Gòn, đề tài tập trung phân

tích và đánh giá những vấn đề cốt lõi đối với hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích

những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích thực trạng cho vay

đối với khách hàng cá nhân cụ thể là phân tích doanh số cho vay, thu nợ, tình hình

dư nợ... Qua đó để tìm ra nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động cho vay

KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài

Gòn.

Để từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng của

hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam –

Chi Nhánh Tây Sài Gòn trong những năm tới.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

 Đối tƣợng nghiên cứu: Phân tích hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng

cá nhân nói riêng, một số chỉ số đánh giá về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân.

Nghiên cứu tổng quát về hoạt động kinh doanh, nghiên cứu chuyên sâu về thực

trạng để có những đánh giá, nhận xét về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của

ngân hàng và đưa ra một số giải pháp tích cực.

 Phạm vi nghiên cứu: Số liệu trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh và

tình hình tín dụng qua 3 năm 2011-2013 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Tây Sài Gòn.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu trong đề tài là phương

pháp thu thập thông tin, số liệu và phương pháp phân tích số liệu.

 Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực

tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ công nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài

chính năm, báo cáo tín dụng...

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 3 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các thông tin đã thu thập được kết

hợp với phương pháp so sánh (là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng

cách dựa trên số liệu với một chỉ tiêu cơ sở), đối chiếu và phương pháp đồ thị

(phương pháp thể hiện các số liệu thông qua hình vẽ hoặc đường nét hình học) cùng

với việc tổng hợp thông tin, tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế,

internet... từ đó đưa ra những nhận định về tình hình hoạt động tín dụng cá nhân ở

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn.

5. Kết cấu của đề tài khóa luận tốt nghiệp

Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì khóa luận được

kết cấu gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, hoạt động tín dụng cá nhân

tại Ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Tây Sài Gòn.

Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 4 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG,

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM.

1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại.

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại.

Theo luật ngân hàng Pháp năm 1941: “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở

hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức

khác, các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng

hay nghiệp vụ tài chính”.

Theo pháp lệnh ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà nước Việt Nam xác định:

“NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là

nhận tiền gửi khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay,

thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.

Theo luật các tổ chức tín dụng công bố ngày 26/12/1997, luật sửa đổi bổ sung

năm 2003 và một số điều luật của tổ chức tín dụng: “NHTM là loại hình tín dụng

thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường

xuyên nhận tiền gửi”.

Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về NHTM nhưng gộp chung lại có thể

hiểu tổng quát: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức doanh nghiệp có tư cách

nhân hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động huy động vốn này và

vốn chủ sở hữu của ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu tư, chiết

khấu đồng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, môi giới, tư vấn và một số dịch

vụ khác trong nền kinh tế”.

Ngân hàng thương mại quốc doanh là ngân hàng thương mại được thành lập

100% vốn ngân sách nhà nước.

1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại.

Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho nền

kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân hàng đã có

những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song ngân hàng vẫn duy trì

các nghiệp vụ cơ bản sau:

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 5 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn:

Đây là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt

động của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới mọi hình thức khác nhau

nhu huy dộng dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Mặt khác

trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng sẽ tiến hành cho vay phục vụ cho

nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương nói

riêng và cả nước nói chung. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng

được mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động

trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế

và các tổ chức dân cư, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó, các ngân hàng

thương mại phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước,

của địa phương. Từ đó đưa ra các loại hình huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn

vốn trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa,

hiện đại hóa đất nước.

1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn

Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử

dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định

năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy ngân hàng cần phải

nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất.

 Ngân hàng tiến hành cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của

NHTM. Theo thống kê, nhìn chung khoảng 60% - 75% thu nhập của ngân hàng từ

các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại của một ngân hàng tùy thuộc chủ

yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ

chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều

cách, bao gồm: cho vay theo mục đích, theo hình thức bảo đảm, theo kỳ hạn, nguồn

gốc và theo phương pháp hoàn trả…

 Ngân hàng tiến hành đầu tư: Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong

lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi ngân hàng phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dạng các

nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức

phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tư. Có 2 hình thức chủ yếu

mà các NHTM có thể tiến hành là:

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 6 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tư góp vốn

vào các doanh nghiệp, các công ty khác…

- Đầu tư mua trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của

ngân hàng.

1.1.2.3. Nghiệp vụ ngân quỹ

Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể khi tham gia tiến hành

sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đằng sau mục tiêu quan trọng đó là hàng loạt các

nhân tố mà chúng ta cần quan tâm. Một trong những nhân tố đó chính là tính an

toàn. Nghề ngân hàng là một nghề kinh doanh đầy mạo hiểm, trong hoạt động của

mình, ngân hàng không thể bỏ qua sự an toàn. Vì vậy, ngoài việc cho vay và đầu tư

để thu được lợi nhuận, ngân hàng còn phải sử dụng một phần nguồn vốn huy động

được để đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện các quy định về sự

trữ bắt buộc do Trung ương đề ra.

1.1.2.4. Nghiệp vụ khác

Là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong những lợi

thế đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hợp hàng hóa

và dịch vụ. Để thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng

đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng séc, ủy

nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ… cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối

các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Mặt khác, các NHTM còn tiến

hành môi giới, mua bán chứng khoán cho khách hàng và làm đại lí phát hành chứng

khoán cho các công ty. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ ủy thác như

ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân và thu hộ…

1.2. Tổng quan về họat động tín dụng ngân hàng.

1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng

Tín dụng đuợc coi là quan hệ vay muợn lẫn nhau giữa nguời có vốn và

nguời thiếu vốn với điều kịên phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất

định.

Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền hoặc bằng hiện vật, tài

sản giữa một bên là ngân hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ

với một bên là tất cả các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai

trò vừa là nguời đi vay vừa là nguời cho vay.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 7 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Với tư cách là nguời đi vay: Ngân hàng huy động mọi nguồn vốn tạm

thời nhàn rỗi trong xã hội bằng hình thức nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, các

cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu… để huy động vốn trong xã

hội.

 Với tư cách là nguời cho vay: Ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các

doanh nghiệp và tổ chức cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần được bổ sung trong

hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.

1.2.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng

 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:

Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự

vận hành của hệ thống tín dụng. Tín dụng dụng được xem như chiếc cầu nối giữa

nguồn cung và cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế, hay nói cách khác:

- Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập trung những nguồn vốn tạm thời

nhàn rỗi trong xã hội.

- Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu về vốn của

doanh nghiệp, cá nhân và cho cả ngân sách của địa phương lẫn trung ương.

 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội:

Tín dụng tạo điều kiện thay thay thế tiền kim loại, tiền giấy bằng các

phương tiện chi trả khác như kỳ phiếu, giấy bạc ngân hàng, séc,… Từ đó làm giảm

bớt chi phí về in ấn, phát hành và bảo quản.

Tín dụng còn tạo điều kiện ra đời loại tiền ghi sổ, điều này trực tiếp tiết

kiệm khối lượng tiền mặt cần phát hành và lưu thông. Mặt khác, khi công tác thanh

toán không dùng tiền mặt phát triển các doanh nghiệp tập trung dữ liệu tiền mặt vào

tài khoản ngân hàng. Do đó doanh nghiệp sẽ làm giảm chi phí bảo quản và cất giữ

tiền tại doanh nghiệp.

Tín dụng tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ về lưu chuyển tiền tệ.

 Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế, kiềm chế lạm

phát:

Thông qua kế hoạch huy động vốn và cho vay của ngân hàng sẽ phản ánh

được mức độ phát triển của nền kinh tế về các mặt như sau: khối lượng tiền tệ trong

xã hội, nhu cầu về vốn của nền kinh tế và ổn định chính sách tiền tệ.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 8 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Qua nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng có cái nhìn tổng quát vào cấu trúc tài

chính của từng đơn vị vay vốn. Từ đó phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm

chế độ quản lý kinh tế của nhà nước

Thông qua nghiệp vụ trung gian thanh toán hộ, ngân hàng có điều kiện tăng

cường vai trò kiểm soát bằng tiền đối với các đơn vị kinh tế. Vì mọi quá trình hình

thành và sử dụng vốn của doanh nghiệp đều được phản ánh qua số liệu trên những

khoản tiền gởi tại ngân hàng.

1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng.

1.2.3.1. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng

- Tín dụng ngân hàng tạo ra lợi nhuận cho NHTM.

- Tín dụng ngân hàng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa NHTM và các chủ thể

kinh tế.

- Tín dụng ngân hàng tạo uy tín và danh tiếng cho NHTM.

- Nợ cho vay làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động

của NHTM.

1.2.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế

- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong

xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở

rộng, đẩy mạnh đầu tư phát triển.

- Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tổ chức điều hòa lưu

thông tiền tệ.

- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.

1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng.

1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích.

Dựa vào căn cứ này, cho vay đuợc chia ra làm các loại sau:

Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây

dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương

mại và dịch vụ.

Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung

vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thuơng mại và

dịch vụ.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 9 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như

mua sắm các vật dụng đắt tiền, ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản cho

vay để trang trải các chi phí thông thuờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín

dụng.

Thuê mua và các loại khác.

1.2.4.2. Căn cứ vào hạn mức tín dụng.

Dựa vào căn cứ này, tín dụng được chia làm 3 loại:

Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn đến 12 tháng và đuợc sử

dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu

ngắn hạn của cá nhân. Đối với NHTM tín dụng ngân hàng chiếm tỉ trọng cao nhất.

Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của NHNN Việt Nam, tín dụng

trung hạn có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, còn đối với các NHTM trên thế giới

tín dụng này có thời hạn 7 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua

sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh

doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.

Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam lọai tín dụng có thời hạn trên 5

năm, còn thế giới loại tín dụng này có thời hạn trên 7 năm. Tín dụng dài hạn là loại

tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị,

phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.

1.2.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng.

Theo căn cứ này, tín dụng được chia làm 2 loại:

Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố

hoặc sự bảo lảnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân

khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả

năng tài chính mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng

dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ

sung. Ví dụ như cho vay công nhân viên.

Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay được ngân hàng cung ứng phải có tài

sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lảnh của người thứ ba. Đối với khách hàng

không có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có đảm bảo. Sự bảo

đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 10 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

thứ nhất thiếu chắc chắn. Đồng thời tài sản thế chấp này đảm bảo khách hàng sử

dụng vốn đúng mục đích cam kết. Ví dụ như cho vay kinh doanh.

1.2.4.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng.

Theo căn cứ này, tín dụng ngân hàng được chia làm 2 loại:

Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được

cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực

hiện bằng các kỹ thuật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời

vụ, tín dụng trả góp…

Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa

dạng, riêng đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là

tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này, ngân hàng hoặc các công ty thuê

mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được

gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn

gốc lẫn lãi.

1.2.4.5. Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng.

Dựa vào căn cứ này, cho vay được chia làm hai loại:

Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu,

đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.

Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thong qua việc mua lại

các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các

NHTM cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thương mại, mua các phiếu

bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp… Ngoài các loại cho vay trên đây,

ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lảnh cho khách hàng bằng uy tín của

mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp tiền, nhưng khi người

bảo lảnh không thực hiện được các nghĩa vụ theo hợp đồng thì người bảo lảnh phải

thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lí do trên đây mà người ta gọi

hành vi cam kết bảo lảnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng

chữ ký bao gồm các loại: Tín dụng chứng từ và bảo lảnh ngân hàng.

1.2.5. Một số quy định trong hoạt động tín dụng.

1.2.5.1. Điều kiện vay vốn tại ngân hàng.

- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm

dân sự theo quy định của pháp luật.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 11 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ,

hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

- Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân), hoặc cư trú thường xuyên (đối với

đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác, chủ doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, thành

viên hợp danh của công ty hợp danh) cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương nơi ngân hàng cho vay (Ngân hàng cho vay) đóng trụ sở. Trường hợp khác,

chi nhánh ngân hàng cho vay thẩm định, giải trình rõ nguyên nhân, trình Tổng giám

đốc ngân hàng quyết định.

1.2.5.2. Đối tượng vay vốn.

Ngân hàng cho vay đối với những khách hàng sau:

-Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam:Các pháp nhân là doanh nghiệp Nhà

nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có

vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94

của bộ luật dân sự:

Cá nhân.

Hộ gia đình.

Tổ hợp tác.

Doanh nghiệp tư nhân.

Công ty hợp doanh.

-Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài.

1.2.5.3. Mục đích tín dụng.

Ngân hàng xác định mục đích tín dụng là đáp ứng nhu cầu bổ sung nguồn

vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh thuộc mọi thành phần

kinh tế. Cấp phát tín dụng không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa về

mặt xã hội. Chính là việc góp phần giảm hiện tượng cho vay nặng lãi đang chèn ép

các nhà sản xuất, cá thể, góp phần tạo công ăn việc làm, giải quyết vấn đề thất

nghiệp, đa dạng hóa các thành phần kinh tế, cùng bình đẳng và phát triển trong một

trật tự ổn định.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 12 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ngoài mục tiêu trên, mục tiêu quan trọng của ngân hàng là lợi nhuận, hoạt

động này nhằm mang lại lợi ích cho ngân hàng nếu khoản tín dụng được cấp cho dự

án đang hoạt động hiệu quả hay có tính khả thi cao. Đối với khách hàng, khoản tín

dụng có ý nghĩa giúp cho quá trình sản xuất được liên tục ổn định, quy mô hoạt

động và lợi nhuận ngày càng cao.

1.2.5.4. Các nguyên tắc tín dụng.

Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

tín dụng.

1.2.5.5. Mức cho vay

- Mức cho vay tối đa không quá 70% giá trị tài sản đã được xác định và ghi

trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố bảo lãnh.

- Đối với tài sản kim khí, đá quý: Mức cho vay không quá 80% giá trị tài sản

đã được xác định và ghi trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo

lãnh.

- Đối với tài sản đảm bảo là trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền

gửi, sổ tiết kiệm và các giấy tờ có giá khác: Mức cho vay so với giá trị tài sản đảm

bảo trên nguyên tắc giá trị tài sản bảo đảm vào thời điểm nợ vay đến hạn đủ để

thanh toán toàn bộ số tiền vay, tiền lãi và các khoản phí khác (nếu có).

-Đối với tài sản hình thành từ vốn vay: Mức cho vay tối đa bằng 70% vốn

đầu tư của dự án hoặc phương án vay vốn.

1.2.5.6. Lãi suất cho vay.

- Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kì và doanh

số cho vay trong một thời kì nhất định. Thông thường lãi suất tính cho năm, quý,

tháng.

- Ngân hàng cho vay công bố biểu lãi suất cho vay của ngân hàng cho khách

hàng biết.

-Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ, cho

vay lưu vụ lãi suất, áp dụng tại thời điểm lưu vụ.

- Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thỏa thuận

ghi trên hợp đồng tín dụng.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 13 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

-Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất

cho vay và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn:

Mức lãi suất cho vay trong hạn được thỏa thuận phù hợp với quy định

của NHNN và quy định của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

(BIDV) về lãi suất cho vay tại thời điểm kí hợp đồng tín dụng.

Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc ngân

hàng cho vay quyết định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất trong hạn nhưng không

vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được kí kết hoặc điều chỉnh trong hợp

đồng tín dụng.

1.3. Tổng quan về tín dụng cá nhân.

1.3.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân.

Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng”, đối tượng khách hàng cá nhân

bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể,

vì vậy Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là

người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc

hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi với

mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ

kinh doanh cá thể.

Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội,

điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả

cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia

đình.

1.3.2. Quy trình tín dụng cá nhân.

Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong

việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định

kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấp dứt quan hệ tín

dụng. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo

một trình tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó nhau.

Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều thiết kế và xây

dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng. Sau đây là các bước căn bản của một

quy trình tín dụng:

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 14 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

BƯỚC 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: Là khâu căn bản đầu tiên của quy

trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách

hàng có nhu cầu vay vốn. Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín

dụng yêu cầu và qui mô tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ

với những thông tin yêu cầu khách hàng.

BƯỚC 2: Phân tích tín dụng: Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của

khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả nợ và khả năng thu hồi vốn

vay cá nhân gốc và lãi.

BƯỚC 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng:

Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay

vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó

ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động

tín dụng của ngân hàng.

BƯỚC 4: Giải ngân: Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng được ký

kết, khâu phát triển vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong

hợp đồng.

BƯỚC 5: Giám sát tín dụng: Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu đảm

bảo tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng,

phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng

thu hồi nợ sau này.

BƯỚC 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng: Đây là khâu kết thúc của quy trình tín

dụng. Khâu này gồm có các việc quan trọng cần xử lý đó là: thu hồi cả nợ gốc và

lãi, tái xét hợp đồng tín dụng và thanh lý hợp đồng tín dụng.

1.3.3. Các sản phẩm tín dụng cá nhân

1.3.3.1. Cho vay cá nhân

Tại Việt Nam, do phát triển chưa lâu nên các sản phẩm cho vay cá nhân chủ

yếu phát triển ở bề rộng là các sản phẩm truyền thống, áp dụng hầu hết cho mọi đối

tượng khách hàng như:

- Cho vay bất động sản: phục vụ nhu cầu mua nhà, đất, nhà dự án (thế chấp

bằng tài sản hình thành trong tương lai), xây dựng, sửa chữa nhà.

- Cho vay bổ sung vốn cho hộ kinh doanh cá thể.

- Cho vay mua ô tô thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 15 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Cho vay tín chấp (không có tài sản đảm bảo): cho vay tiêu dùng, thấu chi.

- Cho vay kinh doanh chứng khoán.

- Cho vay du học: thanh toán học phí và sinh hoạt phí của du học sinh.

- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá.

- Cho vay tiêu dùng.

1.3.3.2. Bảo lãnh cá nhân

Loại hình nghiệp vụ ngân hàng này cung cấp cho khách hàng (bên được bảo

lãnh) dịch vụ bảo lãnh theo yêu cầu của bên thứ ba (bên nhận bảo lãnh) trong các

lĩnh vực giao dịch nhà đất, sản xuất, kinh doanh, thương mại… như: Bảo lãnh vay

vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh

đối ứng.

1.3.3.3. Phát hành – Thanh toán thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng là một sản phẩm kết hợp của tín dụng và thanh toán.

Có thể hiểu một cách đơn giản thẻ tín dụng là loại hình tín dụng mà khách

hàng được quyền chi tiêu trước, trả tiền sau thông qua phương thức chi trả bằng thẻ,

với hạn mức do ngân hàng quy định. Phương thức thanh toán được thực hiện bằng

máy chấp nhận thẻ (POS) hoặc phối hợp với các trang web bán hàng trực tuyến,

hãng máy bay, điện thoại, trò chơi điện tử... cho khách hàng thanh toán tiền mua

hàng, mua thẻ cào, vé máy bay qua mạng.

Sử dụng thẻ tín dụng một cách hợp lý sẽ giúp khách hàng quản lý tài chính

hiệu quả khi biết tận hưởng một khoảng thời gian không lãi suất (thông thường từ

30-45 ngày), thuận tiện trong thanh toán khi mua sắm, du lịch… lại không phải ứng

tiền cá nhân để trả trước cho các chi phí này.

Các thương hiệu thẻ tín dụng nổi tiếng trên toàn cầu bao gồm: Visa, Master,

Amex (American Express), Dinner Club, Discover, Chase, Capital One…

1.3.4. Rủi ro tín dụng.

 Khái niệm:

Là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong quan hệ tín dụng,

từ đó tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng lâm

vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho khách hàng.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 16 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra:

- Đối với ngân hàng: Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh

doanh của ngân hàng như: thiếu tiền chi trả cho khách hàng, lợi nhuận ngày càng

giảm dẫn đến lỗ và mất khả năng thanh toán.

- Đối với xã hội: Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến hoạt động của

toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài

ngân hàng, có khả năng lây lan các ngân hàng khác tạo cho dân chúng một tâm lý

sợ hãi nên đua nhau đến ngân hàng rút tiền trước thời hạn. Điều đó có thể đưa đến

phá sản hàng loạt các ngân hàng và sẽ tác động xấu đến nền kinh tế.

1.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng cá nhân của NHTM.

Việc đánh giá chất lượng cho vay trong ngân hàng là yếu tố chủ quan, bởi vì

chất lượng cho vay có thể tốt ở thời điểm phân tích nhưng sau lại có thể xấu đi.

 Chi tiêu định tính.

Để xem xét được chất lượng cho vay KHCN của một ngân hàng có tốt không

ta có thể căn cứ vào một số chỉ tiêu định tính như sau:

- Số lượng khách hàng đến vay tại ngân hàng: Chất lượng cho vay của ngân

hàng có tốt thì mới có nhiều người đến với ngân hàng. Khả năng đáp ứng nhu cầu

của khách hàng nhanh và đầy đủ.

- Uy tín của ngân hàng là chỉ tiêu quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt động

kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.

Ngân hàng tồn tại được chính là nhờ vào sự tin cậy của khách hàng với ngân hàng.

- Thủ tục tuân theo đúng quy định, quy chế cho vay KHCN của ngân hàng

được cán bộ tín dụng làm nhanh chóng chính xác, an toàn cũng góp phần làm tăng

chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng.

 Chỉ tiêu định lƣợng

 Doanh số cho vay

Doanh số cho vay bao gồm tất cả các khoản vay phát sinh trong năm tài

chính. Các khoản vay mà khách hàng vay lại năm sau khi thanh toán hợp đồng cũ

hoặc vay lần đầu.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 17 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Doanh số thu nợ

Doanh số thu nợ bao gồm tất cả các khoản thu vốn gốc mà khách hàng phải

trả trong năm tài chính kể cả vốn thanh toán dứt điểm hợp đồng hoặc vốn khách

hàng trả một lần

 Dư nợ

Dư nợ là các khoản vay qua các năm của khách hàng nhưng chưa đến kỳ hạn

trả theo hợp đồng đã ký kết hoặc những khoản vay đã đến kỳ hạn nhưng do nhiều

nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan nào đó chưa trả được bao gồm nợ chưa đến

hạn, nợ được gia hạn điều chỉnh và nợ quá hạn

 Công thức dư nợ bình quân:

Dƣ nợ bình quân = (Dƣ nợ tháng 1+…+dƣ nợ tháng 12) / 12

 Chỉ tiêu vòng quay của vốn

Vòng quay vốn = Doanh số trả nợ trong kỳ / Dƣ nợ bình quân

Đây là chỉ tiêu quan trọng xem xét chất lượng cho vay KHCN của ngân

hàng, hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng. Vòng quay của vốn

tín dụng càng cao càng chứng tỏ nguồn vay ngân hàng luân chuyển càng nhanh,

tham gia càng nhiều vào chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hoá. Hệ số này càng

tăng thì càng cho thấy tình hình quản lý vốn tín dụng tốt, chất lượng cho vay cao.

Bên cạnh đó, nó còn thể hiện khả năng thu nợ tốt, hiệu quả cho vay của ngân hàng.

Chính vì thế, một đồng vốn khi cho vay được nhiều lần sẽ đem lại nhiều lợi nhuận

hơn. Tuy nhiên, cần xét đến một nhân tố quan trọng là dư nợ bình quân. Khi dư nợ

bình quân thấp sẽ làm cho vòng quay lớn nhưng lại không phản ánh chất lượng

khoản cho vay là cao bời nó thể hiện khả năng cho vay kém của ngân hàng.

 Tỷ lệ nợ quá hạn: là tỷ lệ phần trăm giữa dư nợ quá hạn và tổng dư nợ của

NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.

Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng càng thấp.

Tỷ lệ nợ quá hạn

 Chỉ tiêu nợ khó đòi

Tỷ lệ nợ khó đòi = Nợ khó đòi / Nợ quá hạn

Cả hai chỉ tiêu này đều giúp ngân hàng quản lý rủi ro các khoản cho vay và

đều càng nhỏ càng tốt. Tuy nhiên sự khác biệt giữa hai tỷ lệ này là tỷ lệ nợ quá hạn

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 18 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

chỉ xem xét đến giá trị của khoản nợ quá hạn, trong khi đó tỷ lệ nợ khó đòi xem xét

giá trị các khoản nợ khó đòi trong nợ quá hạn.

Hai chỉ tiêu này đều chịu ảnh hưởng của chính sách xoá nợ của ngân hàng.

Một ngân hàng có chính sách tốt phải thiết lập được quỹ dự phòng rủi ro đủ mạnh

và thông báo định kỳ về những món vay không có khả năng thu hồi quá lớn và làm

giảm tài sản của ngân hàng một cách nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu như ngân hàng

thực hiện xoá nợ quá nhanh thì hai tỷ lệ này dù ở mức rất thấp cũng không có ý

nghĩa thực tiễn.

 Các khách hàng có nợ quá hạn

Tỷ lệ khách có nợ quá hạn = Số khách hàng nợ quá hạn / Tổng số khách

hàng có dƣ nợ quá hạn

Nếu tỷ lệ các khách hàng có nợ quá hạn thấp hơn tỷ lệ nợ quá hạn hay tỷ lệ rủi ro theo thời gian thì dường như các khoản cho vay lớn có vấn đề hơn các khoản cho vay nhỏ.

 Hệ số thu nợ

Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ CVCN / Doanh số CVCN Trong đó doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa. Phản ánh dung lượng hoạt động cho vay trong kỳ. Doanh số cho vay KHCN càng cao thì quy mô cho vay càng lớn.  Tỷ lệ thu lãi từ hoạt động cho vay cá nhân

Tỷ lệ thu lãi CVCN = Thu lãi CVCN / Tổng thu lãi Chỉ tiêu này phản ánh mức thu nhập mà CVCN đem lại cho ngân hàng so với các khoản cho vay khác. Điều này cũng đánh giá được mức hấp dẫn của CVCN so với các loại vay khác. Ngoài ra, tỷ lệ này còn giúp ngân hàng xây dựng định hướng phát triển hoạt động CVCN tại ngân hàng.

 Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)

Lợi nhuận/ Tổng tài sản= (Lợi nhuận ròng/ Bình quân tổng tài sản)*100 ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản). ROA đối với các công ty cổ phần có sự khác biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Đó là lý do tại sao khi sử dụng ROA để so sánh các công ty, tốt hơn hết là nên so sánh ROA của mỗi công ty qua các năm và so giữa các công ty tương đồng nhau

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 19 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích

Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích = Vốn sử dụng sai mục đích / Dƣ nợ

CVCN

Có nhiều trường hợp khách hàng dùng số tiền vay tiêu dùng để sử dụng vào mục đích khác. Chỉ tiêu này cho chúng ta biết được khoản cho vay KHCN mà ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng bị sử dụng sai mục đích chiếm tỷ lệ là bao nhiêu trong dư nợ cho vay KHCN. Từ đó, chúng ta thấy được khả năng quản lý của ngân hàng đối với khoản cho vay. Tuy nhiên trong thực tế để kiểm soát và phát hiện ra

những khoản cho vay tiêu dùng không đúng mục đích sử dụng không phải là điều dễ dàng vì số lượng khách hàng thì nhiều mà số lượng cán bộ tín dụng lại có hạn

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 20 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÓM TẮT CHƢƠNG 1:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, hoạt động tín dụng cá nhân

tại ngân hàng đã đưa ra một vài cơ sở lý thuyết cơ bản về tín dụng ngân hàng nói

chung và một số vấn đề chung về tín dụng cá nhân nói riêng. Đồng thời, nêu ra một

số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt

động tín dụng cá nhân của ngân hàng.

Trên cơ sở một số lý thuyết đưa ra sẽ là tiền đề để tiếp tục bước vào phân

tích thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng sẽ được trình bày trong chương 2

và đưa ra một số giải pháp ở chương 3. Từ đó giúp người đọc có cái nhìn khái quát

hơn về tầm quan trọng của tín dụng cá nhân đối với các lĩnh vực hoạt động sản xuất

kinh doanh.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 21 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN.

2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV)

2.1.1. Các thông tin chung về BIDV

 Tên doanh nghiệp phát hành: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát

Triển Việt Nam.

 Tên giao dịch quốc tế: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR

INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM.

 Tên viết tắt: BIDV

 Vốn điều lệ: 28.112.026.440.000 đồng.

 Trụ sở chính: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

 Điện thoại: 04.2220.5544

 Logo:

 Website: www.bidv.com.vn

 Email: Info@bidv.com.vn

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.

Thành lập vào ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam

– Từ năm 1981 đến 1989 : mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

(BIDV) – Từ 27/04/2012 đến nay: chính thức trở thành Ngân hàng TMCP Đầu tư

và Phát triển Việt Nam (BIDV).

Lịch sử xây dựng, trưởng thành của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất đỗi tự hào gắn

với từng thời kỳ lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và xây dựng đất nước hoà

mình trong dòng chảy của dân tộc, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

Nam đã góp phần vào việc khôi phục, phục hồi kinh tế sau chiến tranh, thực hiện kế

hoạch năm năm lần thứ nhất (1957 – 1965); Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây

dựng CNXH, chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ ở miền Bắc, chi viện cho

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 22 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (1965- 1975); Xây dựng và phát triển

kinh tế đất nước (1975-1989) và Thực hiện công cuộc đổi mới hoạt động ngân hàng

phục vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước (1990 – nay). Dù ở bất cứ đâu, trong

bất cứ hoàn cảnh nào, các thế hệ cán bộ nhân viên BIDV cũng hoàn thành tốt nhiệm

vụ của mình - là người lính xung kích của Đảng trên mặt trận tài chính tiền tệ, phục

vụ đầu tư phát triển của đất nước...

2.1.3. Ngành nghề kinh doanh

- Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ

các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.

- Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm phi nhân thọ được thiết kế phù

hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.

- Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu

tư cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn

quốc.

- Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án,

trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như:

Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc

(BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 23 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.1.4. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng.

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng BIDV

(Nguồn BIDV - Chi nhánh Tây Sài Gòn).

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 24 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV) –

Chi Nhánh Tây Sài Gòn.

2.2.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức.

BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn được thành lập vào năm 2003 với tên gọi là

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Tân tạo. Đến năm

2008, ngân hàng đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) –

chi nhánh Tây

Sài Gòn. Đến năm 2012, Ngân hàng chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Tây Sài Gòn.

BAN GIÁM ĐỐC

KHỐI TRỰC THUỘC

KHỐI QL NỘI BỘ

KHỐI QLRR

KHỐI QHKH

KHỐI TÁC NGHIỆP

P. QUẢN TRỊ TD

PHÒNG QHKH

PHÒNG QLRR

P. GIAO DỊCH

P. TCKT

QUỸ TIẾT KIỆM

P.GDKH

P.TC HÀNH CHÍNH

P.TTQT

P.LIÊN ĐOÀN

 Cơ cấu tổ chức:

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn

(Nguồn BIDV - Chi nhánh Tây Sài Gòn).

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 25 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.

 Ban giám đốc: Nhiệm vụ của ban giám đốc là điều hành toàn bộ hoạt động

của chi nhánh. Đứng đầu là giám đốc, giúp việc cho giám đốc là các phó giám đốc

và hoạt động theo sự phân công của giám đốc theo quy định. Giám đốc chi nhánh

chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị và báo cáo

thông tin lên hội sở BIDV.

 Phòng khách hàng cá nhân: tư vấn hỗ trợ thông tin cần thiết cho khách

hàng cá nhân như: các dịch vụ rút tiền,chuyển tiền mở tài khoản….

 Phòng hành chính ngân quỹ: thực hiện giải ngân, thu hồi nợ, tiến hành

hạch toán các ngiệp vụ phát sinh trong chi nhánh và xác định lãi lỗ cuối kì. Ngoài ra

còn có chức năng kiểm tra, theo dõi hoạt động của chi nhánh, xử lý các sự cố trong

quá trình hoạt động của các phòng ban.

 Phòng dịch vụ khách hàng: kiểm soát các nghiệp vụ giao dịch phát sinh

hằng ngày để đảm bảo việc thực hiện các dịch vụ chính xác, an toàn, xử lý các lỗi

nghiệp vụ kế toán phát sinh. Chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ của toàn chi

nhánh.

 Phòng giao dịch: đơn vị kinh doanh trực thuộc chi nhánh, quy mô nhỏ,

phạm vi hoạt động hẹp, nên chỉ có những hoạt động chính như huy động vốn, cho

vay và thanh toán nội địa. Các hoạt động khác quy mô lớn phải chuyển về chi nhánh

hoặc hội sở.

 Phòng TCKT: Quản lý và thực hiện công tác hạch toán chi tiết, kế toán

tổng hợp, công tác hậu kiểm đối với hoạt động kế toán của chi nhánh, nhiệm vụ

quản lý, giám sát tài chính, quản lý thông tin và lập báo cáo…

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 26 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2.3. Kết quả họat động của chi nhánh qua 3 năm 2011 – 2013.

2.2.3.1. Những kết quả đạt được trong 3 năm 2011-2013.

Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn qua

3 năm 2011-2013

Đơn vị: Tỷ đồng

2012/2011 2013/2012

Năm Năm Năm Tỷ lệ Tỷ lệ Chỉ tiêu Mức Mức 2011 2012 2013 tăng tăng tăng tăng (%) (%)

Tổng tài 2580 3359 4500 770 29,8 1150 34,3 sản

Nguồn

1693 2222,5 2985 529,5 31,2 762,5 34,3 vốn huy

động

Dƣ nợ 656,2 903,4 1213,2 247,2 37,7 309,8 34,3 cho vay

Vốn chủ 887 1127,5 1515 240 27,1 387,5 34,4 sở hữu

Lợi

50,8 75,6 110,2 24,8 48,8 34,6 45,7 nhuận

sau thuế

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP đầu tư và

phát triển Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011,2012,2013).

Qua Bảng 2.1 ta thấy được một cách tổng quan về tình hình tổng tài sản,

nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay qua 3 năm 2011-2013 liên tục tăng theo một

cơ cấu ổn định và liên tục:

- Tổng tài sản tăng từ 2580 tỷ đồng lên 4500 tỷ đồng.

- Nguồn vốn huy động tăng từ 1693 tỷ đồng lên 2985 tỷ đồng.

- Dư nợ cho vay tăng từ 656,2 tỷ đồng lên 1213,2 tỷ đồng

Qua bảng số liệu trên cho ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của ngân

hàng trong 3 năm qua nhìn chung khá tốt. Lợi nhuận sau thuế qua 3 năm đều đạt kết

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 27 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

quả khả quan, năm 2011 lợi nhuận đạt được 50,8 tỷ đồng, đến cuối năm 2012 tăng

vọt lên 75,6 tỷ đồng đã tăng hơn 24,8 tỷ đồng tương ứng tăng 48,8%, đến cuối năm

2013 lợi nhuận tăng lên 110,2 tỷ đồng tức tăng 34,6 tỷ đồng tương ứng tăng 45,7%

cho thấy trong năm 2013 lợi nhuận có bước phát triển vượt bậc do ngân hàng đã nỗ

lực bằng nhiều hoạt động như nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ… đưa ra

nhiều sự lựa chọn cho khách hàng khi đến với ngân hàng khi muốn sử dụng dịch vụ,

sản phẩm của ngân hàng.

2.2.3.2. Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn.

Đối với NHTM việc huy động vốn và hoạt động tín dụng là hai hoạt động chủ

yếu và tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, sự

phát triển của nguồn vốn huy động là cơ sở để NH mở rộng hoạt động tín dụng. Để tồn

tại và phát triển các NHTM luôn luôn phải quan tâm đến công tác huy động vốn. Từ

tầm quan trọng đó, BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn đã tăng cường hiệu quả cũng như

chất lượng vốn huy động từ các đối tượng khách hàng qua bảng số liệu sau:

Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại BIDV- CN Tây Sài Gòn:

Đơn vị: Tỷ Đồng.

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Số tiền

số tiền

Số tiền

Mức tăng

Mức tăng

Tỷ trọng (%)

Tỷ trọng (%)

Tỷ trọng (%)

Tỷ lệ tăng (%)

Tỷ lệ tăng (%)

1593,5

94,1

2104

94,7

2840,4

95,2

510,5 32,04 736,4 35

99,5

5,9

118,5

5,3

144,6

4,8

19

19,1

26,1

22,03

10,3

526,1 1166,9

45,1 54,9

580,3 1642,2

26,1 73,9

767,7 2217,3

25,7 74,3

54,2 187,4 32,3 475,3 40,73 575,1 35,02

1693

100

2222,5

100

2985

100

529,5 31,28 762,5 34,31

Hình thức huy động 1.Huy động vốn bằng VNĐ 2.Huy động vốn bằng ngoại tệ Đối tƣợng huy động 1.Tổ chức 2.Dân cƣ Tồng vốn huy động

(Nguồn: Báo cáo thường niên của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam

– chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011,2012,2013)

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

3000

2840.4

2500

2104

2000

1593.5

1500

1000

500

144.6

118.5

99.5

0

năm 2011

năm 2012

năm 2013

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 28 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1. Huy động vốn bằng VNĐ

2. Huy động vốn bằng ngoại tệ

Biểu đồ 2.1: Theo hình thức huy động vốn năm 2011- 2013

Tình hình huy động vốn của ngân hàng trong những năm qua vẫn duy trì ở mức

độ tăng khá tốt, cụ thể trong năm 2011 tổng vốn huy động đạt 1693 tỷ đồng đến

cuối năm 2012 tăng lên đến 2222,5 tỷ đồng tương ứng tăng 31,28% và đến cuối

năm 2013 tăng lên đến 2985 tỷ đồng tương ứng tăng 34,31%. Trong đó xét theo

hình thức huy động thì nguồn vốn huy động bằng VND năm 2011 đạt 1593,5 tỷ

đồng chiếm 94,1% tổng nguồn vốn huy động, năm 2012 là 2104 tỷ đồng chiếm

94,7% tổng nguồn vốn huy động tăng 510,5 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng

với 32,04 %, năm 2013 đạt 2840,4 tỷ đồng chiếm 95,2% tổng nguồn vốn huy

động,tăng 736,4 tỷ đồng so với năm 2012 tương ứng với 35%.

Nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ năm 2011 đạt 99,5 tỷ đồng chiếm 5,9%

tổng nguồn vốn huy động, năm 2012 là 118,5 tỷ đồng chiếm 5,3% tổng nguồn vốn

huy động tăng 19 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với 19,1%, năm 2013 đạt

144,6 tỷ đồng chiếm 4,8% tổng nguồn vốn huy động, tăng 26,1 tỷ đồng so với năm

2012 tương ứng với 22,03%. Số tiền gửi bằng ngoại tệ tăng (tỷ giá ngoại tệ cao hơn

tỷ giá nội tệ) một phần là do Việt kiều từ nước ngoài gửi về (thu nhập của họ cao

hơn so với thu nhập trong nước) cho người quen trong nước, cho các dự án chuẩn bị

đầu tư tại địa bàn trong thời gian tới và có các khoản chuẩn bị cho việc hồi hương

và một phần là do các tổ chức kinh tế làm ăn có sử dụng ngoại tệ.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

2217.3

2500

1642.2

2000

1166.9

1500

767.7

1000

580.3

526.1

500

0

năm 2011

năm 2012

năm 2013

Dân cư

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 29 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tổ chức

Biểu đồ 2.2: Theo đối tượng huy động vốn năm 2011- 2013

Xét theo đối tượng vốn huy động thì tiền gửi của tổ chức năm 2011 đạt 526,1

tỷ đồng chiếm 45,1% tổng nguồn vốn huy động, năm 2012 là 580,3 tỷ đồng chiếm

21,1% tổng nguồn vốn huy động tăng 54,2 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với

10,3%, năm 2013 đạt 767,7 tỷ đồng chiếm 25,7% tổng nguồn vốn huy động, tăng

187,4 tỷ đồng so với năm 2012 tương ứng với 32,3%. Ttuy nhiên tỷ lệ gửi tiết kiệm

của đối tượng này không tăng nhiều qua các năm bởi vì họ luôn sử dụng lợi nhuận

thu được đầu tư vào các dự án kinh tế mới, họ cảm thấy các dự án của họ đầu tư sẽ

thu được lợi nhuận cao hơn khi gửi vào ngân hàng, số tiền gửi của họ gửi vào ngân

hàng chỉ là gửi trong thời gian ngắn dể chờ các dự án đầu tư mới.

Nguồn vốn huy động của dân cư năm 2011 đạt 1166,9 tỷ đồng chiếm 54,9%

tổng nguồn vốn huy động, năm 2012 là 1642,2 tỷ đồng chiếm 73,9% tổng nguồn

vốn huy động tăng 475,3 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với 40,73%, năm

2013 đạt 2217,3 tỷ đồng chiếm 74,3% tổng nguồn vốn huy động, tăng 762,5 tỷ

đồng so với năm 2012 tương ứng với 43,31%. Theo điều tra của ngân hàng cho thấy

nguồn tiền gửi của dân cư tăng cao là do những năm gần đây dân cư tạo được nguồn

thu nhập cao hơn trước, cùng với lãi suất hấp dẫn từ ngân hàng nên thu hút được

người dân gửi tiền nhiều, đồng thời ngân hàng cũng có những chính sách ưu đãi đặc

biệt dành cho các đối tượng khách hàng gửi tiết kiệm.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 30 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2.3.3. Hoạt động tín dụng tại NH BIDV- CN Tây Sài Gòn

Bảng 2.3. Tình hình tín dụng tại BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn

Đơn vị: tỷ đồng

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chỉ tiêu Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

656,2 100% 903,4 100% 1213,2 100% Dƣ nợ

Cá 127,4 19,4% 195,6 21,7% 278,3 23% nhân

Tổ chức 528,8 80,6% 707,8 78,3% 934,9 77% kinh tế

934.9

1000

707.8

800

528.8

600

400

278.3

195.6

127.4

200

0

năm 2011

năm 2012

năm 2013

Cá nhân

Tổ chức kinh tế

(Nguồn: Bảng báo cáo thường niên BIDV – CN Tây Sài Gòn năm 2011-2013)

Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo thành phần kinh tế

Theo cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế bảng 2.3 ta thấy, năm 2013 tỷ trọng

dư nợ cá nhân tăng từ 21,7% lên 22,1% trong khi đó cho vay tổ chức kinh tế giảm

từ 78,3% xuống còn 77%. Nguyên nhân chính là do năm 2012 tận dụng gói hỗ trợ

lãi suất, ngân hàng đẩy mạnh hoạt động tín dụng cho các tổ chức kinh tế, nhưng gói

kích cầu kết thúc vào đầu năm 2012 cộng thêm việc lãi suất cho vay quá cao mặc dù

nhiều lần có sự điều chỉnh khiến cho nhiều khách hàng e dè đi vay. Trong khi đó

các khoản cho vay tiêu dùng năm 2013 lại tăng, chủ yếu ở các loại như cho vay mua

nhà ở, sửa chữa nhà, mua xe ô tô, hỗ trợ học tập, du lịch… trong tình hình nền kinh

tế có nhiều biến động việc tập trung cho vay cá nhân là một giải pháp ngân hàng

giảm thiểu rủi ro vì thông thường những đối tượng vay dưới hình thức này thường

là cán bộ, viên chức, những người đi làm có thu nhập ổn định và ít chịu áp lực về

vốn như doanh nghiệp.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 31 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng

BIDV-Chi nhánh Tây Sài Gòn.

2.3.1. Nhân tố khách quan.

Thứ nhất, nhân tố khách hàng:

- Năng lực vay vốn của khách hàng được thể hiện thông qua các nhân tố như

thu nhập của khách hàng, trình độ văn hoá, thói quen, đạo đức… của khách hàng.

- Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng, có nghĩa là khách

hàng liệu có đáp ứng được các điều kiện quy định của ngân hàng hay không. Các

điều kiện như là tài sản đảm bảo cũng như các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và

sử dụng hợp pháp tài sản …

Thứ hai, môi trường kinh tế, chính trị - xã hội: Ngân hàng là ngành chịu

nhiều sự tác động của môi trường kinh tế chính trị, xã hội. Chính trị mà ổn định thì

nền kinh tế mới phát triển được, khi đó hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân,

doanh nghiệp mới phát triển, nâng cao mức thu nhập của người dân, từ đó thúc đẩy

hoạt động tiêu dùng trong xã hội. Ngược lại, chính trị không ổn định sẽ gây tâm lý

cho người dân, ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh, nhiều doanh nghiệp

rơi vào tình trạng khó khăn, có thể dẫn tới mức phá sản… chính sách thu hẹp sản

xuất, đẩy tỷ lệ thất nghiệp lên cao, thu nhập của người dân thấp đi, làm giảm quá

trình tiêu dùng trong dân cư. Vì vậy, ngân hàng gặp khó khăn trong việc mở rộng,

nâng cao chất lượng trong hoạt động cho vay.

Thứ ba, môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý có thể hiểu là hệ thống các

văn bản pháp lý của các cấp có thẩm quyền. Mỗi một quốc gia khi thành lập cũng

xây dựng cho mình một hệ thống các quy phạm để quản lý nhà nước mình phù hợp

với đặc điểm của quốc gia mình. Việc xây dựng các văn bản pháp luật chặt chẽ phù

hợp với xu thế của nền kinh tế là một điều hết sức quan trọng, có ảnh hưởng tới

toàn bộ các nghành nghề trong đó có ngân hàng. Các văn bản chồng chéo nhau sẽ

gây khó khăn cho ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng trong việc làm việc và

ký kết các hợp đồng tín dụng với khách hàng.

Thứ tư, môi trường tự nhiên: các biến cố tự nhiên như lũ lụt, thiên tai …. có

thể xảy ra bất kỳ lúc nào, có thể ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của cá

nhân và các doanh nghiệp, làm giảm thu nhập, có thể đẩy người dân vào khó khăn.

Mặc dù trong quá trình xét duyệt cho vay, ngân hàng đã luôn chú ý đến giảm thiểu

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 32 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

rủi ro, nhưng đó là những rủi ro bất khả kháng, làm giảm khả năng trả nợ của khách

hàng, có khi đẩy ngân hàng vào tình trạng mất vốn.

2.3.2. Nhân tố chủ quan

Thứ nhất, định hướng phát triển của ngân hàng: là điều kiện tiên quyết để

phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình các

ngân hàng không quan tâm đến hoạt động này thì các khách hàng có nhu cầu về cho

vay tiêu dùng cũng sẽ không được quan tâm.

Thứ hai, quy mô vốn huy động của ngân hàng: đóng vai trò vô cùng quan

trọng trong việc mở rộng hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay

tiêu dùng nói riêng. Thật vậy, cũng như những doanh nghiệp sản xuất, vốn huy

động đối với ngân hàng chính là nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất. Nếu

như không có vốn huy động thì ngân hàng không thể thực hiện được hoạt động kinh

doanh tiền tệ của mình. Bên cạnh đó, quy mô nguồn vốn huy động lớn hay nhỏ

cũng là một nhân tố thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Quy mô nguồn vốn lớn

tạo điều kiện cho ngân hàng nâng cao cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị, công nghệ

ngân hàng…, từ đó tạo tiềm lực lớn cho ngân hàng.

Thứ ba, chính sách tín dụng là nguyên tắc cơ bản chi phối mở rộng hoạt

động tín dụng. Một chính sách tín dụng được hoạch định tốt, phù hợp với các quy

luật khách quan là điều kiện tiên quyết để nâng cao hiệu quả tín dụng nói chung và

hiệu quả cho vay KHCN nói riêng.Việc có một chính sách tín dụng hợp lý vừa giúp

ngân hàng giảm thiểu các rủi ro, đồng thời tạo điều kiện thực hiện các mục đề ra.

Tuỳ từng giai đoạn, tùy thời kỳ, ngân hàng có thể đề ra các chính sách nhằm thắt

chặt hay nới lỏng tín dụng.

Thứ tư, chất lượng cán bộ tín dụng trong ngân hàng: số lượng, trình độ cũng

như đạo đức nghề nghiệp của các cán bộ tín dụng, cũng ảnh hưởng không nhỏ tới

hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại. Hơn nữa, các cán bộ

tín dụng có mối quan hệ rộng trong xã hội cũng có thể thu hút được nhiều khách

hàng hơn. Và một ngân hàng phải có số lượng cán bộ tín dụng hợp lý, phân công

công việc cụ thể thì ngân hàng đó mới có thể phát triển không chỉ mình hoạt động

cho vay tiêu dùng mà tất cả các hoạt động khác nữa.

Thứ năm, quy trình tín dụng: là một trong các nhân tố có ảnh hưởng rất lớn

đến chất lượng cho vay KHCN của ngân hàng. Quy trình cho vay KHCN không

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 33 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

chặt chẽ có ảnh hưởng tới quá trình thẩm định và quyết định cho vay. Vì vậy, cần

xây dựng một quy trình tín dụng chặt chẽ hợp lý, một mặt giảm thời gian thẩm định

giúp khách hàng nhanh chóng tiếp cận được với nguồn vốn, mặt khác góp phần

giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng giúp nâng cao chất lượng cho vay KHCN.

Thứ sáu, chất lượng thông tin mà ngân hàng thu thập được đóng vai trò vô

cùng quan trọng trong hoạt động cho vay nói chung và cho vay KHCN nói riêng.

Trước khi quyết định cho vay, ngân hàng cần có những thông tin chính xác về

khách hàng đó. Ngân hàng nắm rõ về thu nhập cả khách hàng, mục đích cho vay

của khách hàng, tài sản đảm bảo, nguồn trả nợ ngân hàng... thông tin đòi hỏi phải

chính xác để có thể giảm được tối đa rủi ro trong quá trình cho vay.

Thứ bảy, khả năng kiểm soát, tổ chức quản lý hoạt động của ngân hàng: là

công việc rất quan trọng và không thể coi nhẹ. Nó giúp ngân hàng phát hiện ra

những dấu hiệu sai trái, những hoạt động không đúng trong quá trình sử dụng vốn.

Cũng nhờ đó, ngân hàng có một cái nhìn toàn diện về hoạt động cho vay tiêu dùng

của ngân hàng.

Thứ tám, mạng lưới chi nhánh và cơ sở vật chất thiết bị của NHTM: số

lượng và sự phân bố chi nhánh của ngân hàng cũng tác động tới khả năng nâng cao

chất lượng chovay KHCN. Khách hàng thường giao dịch với NH có vị trí địa lý gần

địa bàn hoạt động của mình để giảm chi phí về thời gian và phương tiện đi lại. Vì

thế, việc nâng cao chất lượng cho vay KHCN sẽ đạt hiệu quả hơn nếu như NHTM

có mạng lưới chi nhánh dày và rộng, trụ sở, phòng giao dịch khang trang và lịch

sự…

2.4. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – CN Tây

Sài Gòn trong giai đoạn 2011-2013.

2.4.1. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân.

2.4.1.1. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng

BIDV.

Quy trình cho vay theo quy định cấp tín dụng bán lẻ của BIDV, bao gồm các

bước sau:

Bƣớc 1: Tiếp thị khách hàng và lập báo cáo đề xuất thẩm định, phê

duyệt tín dụng và giải ngân

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 34 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CBQHKH: Tiếp thị khách hàng, phỏng vấn khách hàng, đối chiếu với chiến

lược, chính sách, sản phẩm tín dụng.. để xác định dịch vụ, sản phẩm phù hợp…

Hướng dẫn hồ sơ vay vốn cho khách hàng, tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng…

Thu thập, phân tích, thẩm định khách hàng, phương án sản xuất, trả nợ. Lập

báo cáo đề xuất tín dụng.

LĐ chi nhánh/ LĐ PQHKHCN/ LĐ PGD: Quyểt định không xem xét cho

vay, có ý kiến độc lập đồng ý hoặc cho vay và thông báo cho khách hàng.

Bƣớc 2: Phê duyệt cấp tín dụng

LĐPQHKHCN: Phê duyệt cho vay theo thẩm quyền, nếu vượt thẩm quyền

thì đưa lên GĐ/PGDQHKHCN phê duyệt theo thẩm quyền, nếu qua thẩm định rủi

ro thì đưa lên HĐTDCS/GĐ/PGĐQLRR phê duyệt cấp tín dụng trên cơ sở báo cáo

thẩm định rủi ro do phòng quản lý rủi ro đề xuất.

Phê duyệt cho vay theo thẩm quyền, nếu từ chối thì đưa hồ sơ trả lại cho

khách hàng, nếu đồng ý cho vay thì thực hiện bước tiếp theo.

Bƣớc 3: Soạn thảo, ký kết hợp đồng và nhập vào hệ thống SIBS

CBQHKH: Soạn thảo các hợp đồng, thực hiện các thủ tục liên quan đế

TSĐB.. Công chứng, chứng thực các hợp đồng, đăng ký giao dịch bảo đảm.

LĐ chi nhánh, LĐQHKHCN/LĐPGD: Ký các hợp đồng liên quan theo thẩm

quyền.

CBQTTD: Bàn giao toàn bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay, nhập thông tin

vào hệ thống SIBS, lưu giữ hồ sơ theo quy định.

Bƣớc 4: Giải ngân

PQHKHCN/PGD: Nhận hồ sơ đề nghị giải ngân từ khách hàng, kiểm tra

mục đích sử dụng vốn vay, hướng dẫn khách hàng lập bảng kê rút vốn/ hợp đồng tín

dụng cụ thể…

Trình lên cấp có thẩm quyền phê duyệt:

-Đồng ý: PQTTD nhập thông tin vào hệ thống SIBS, lưu giữ hồ sơ

theo quy định, PGDKHCN thực hiện giải ngân/hạch toán kế toán, trả lại hồ sơ,

chứng từ cho khách hàng.

-Từ chối, không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ, chứng từ cho khách hàng.

Bƣớc 5: Theo dõi, kiểm tra đánh giá khách hàng, khoản vay

CBQTTD: Báo cáo thống kê:

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 35 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

-Thông báo nợ đến hạn.

-Thông báo trạng thái các khoản nợ quá hạn

-Tính toán trích lập DPRR

-Đề nghị CBQHKHCN kiểm tra, rà soát đánh giá khoản vay, khách hàng

vay.

CBQHKHCN:

-Thực hiện phân loại nợ

-Theo dõi, rà soát, phát hiện rủi ro, lập báo cáo phân tích rủi ro/nợ xấu; đề

xuất các biện pháp phòng ngừa.

-Trình LĐPQHKHCN/LĐPGD kiểm soát cấp thẩm quyền phê duyệt, thực

hiện các biện pháp phòng ngừa.

Bƣớc 6: Điều chỉnh tín dụng (thực hiện quy trình nhƣ tại bƣớc 1,2)

Bƣớc 7: Thu nợ, lãi phí

Khách hàng: Nộp tiền mặt ủy nhiệm chi.

PQTTD theo dõi trên hợp đồng và hệ thống, khi nợ đến hạn phải trả…

PQHKHCN/PGD thông báo và đôn đốc khách hàng trả nợ đúng thời hạn.

Khách hàng có đủ tiền trong tài khoản để trả nợ đến hạn. PGDKHCN kiểm

tra thông tin với QHKHCN, thực hiện bút toán thu nợ gốc, lãi, phí; các bút toán

ngoại bảng liên quan.

PQHKHCN/PGD: Tiếp nhận chứng từ khách hàng/ lập giấy đề nghị thu nợ,

trình lãnh đạo phòng. Chuyển nợ quá hạn cho PQTTD, nhập vào hệ thống SIBS;

Kiểm tra lại số nợ gốc, lãi, phí phải thu; đôn đốc thực hiện thu nợ.

Phối hợp thanh lý hợp đồng, lưu trữ hồ sơ, trả lại hồ sơ chứng từ cho khách

hàng.

Bƣớc 8: Thanh lý hợp đồng

PGDKH: Phối hợp với PQTTD và PQHKHCN rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu.

PQTTD phối hợp rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu; cập nhật các thông tin vào

hệ thống SIBS liên quan đến thanh lý hợp đồng; lưu trữ hồ sơ…

PQHKHCN:

- Đầu mối giao trả TSĐB cho khách hàng.

-Xóa đăng ký giao dịch đảm bảo.

- Soạn thảo thanh lý hợp đồng ( nếu có).

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 36 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Tiến hành thủ tục xuất kho giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố.

- Rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu…

2.4.1.2. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Nền kinh tế nước ta mấy năm gần đây phát triển mạnh mẽ đã làm tăng đáng

kể mức sống của người dân. Cuộc sống của người dân không chỉ còn bó hẹp trong

nhu cầu sinh hoạt thường ngày nữa, mà người dân đã chi tiêu nhiều hơn cho các nhu

cầu của mình như: giải trí, học hành, mua sắm… không chỉ tiêu dùng, KHCN còn

có nhu cầu mở rộng kinh doanh khá cao. Việc huy động vốn để phục vụ sản xuất

kinh doanh, đầu tư của các cá thể là rất khó, vì vậy họ thường tìm đến ngân hàng

mỗi khi thiếu vốn. Mục đích vay của KHCN rất đa dạng, nhưng chủ yếu là để sản

xuất kinh doanh, đầu tư hoặc để tiêu dùng.

 Vay mua nhà: “Tận hưởng cuộc sống ngày hôm nay với căn nhà mới”

- Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở là sản phẩm BIDV tài trợ vốn để mua nhà ở,

đất ở, xây dựng nhà ở mới, cải tạo nhà ở, sửa chửa nhà ở.

- Thời hạn cho vay tối đa đến 20 năm.

- Mức cho vay tối đa đến 100% giá trị nhà, đất.

- Bảo đảm tiền vay: tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc tài sản bảo đảm khác

của khách hàng hoặc của bên thứ ba, hoặc kết hợp các hình thức bảo đảm.

 Cho vay mua ô tô: “Giúp quý khách hàng nhanh chóng sở hữu chiếc xe mơ ước”.

Vay mua ô tô là sản phẩm đáp ứng nhu cầu sở hữu xe hơi của KHCN, hộ gia

đình thông qua việc hỗ trợ nguồn vốn cho khách hàng mua xe.

- Mức cho vay tối đa lên tới 95% giá trị mua xe.

- Thời gian vay lên tới 5 năm.

- Hình thức tài sản đảm bảo linh hoạt: Chiếc xe mua, tài sản khác

thuộc sở hữu của khách hàng hoặc bên thứ ba.

 Cho vay tín chấp: Cho vay tiêu dùng tín chấp là sản phẩm tín dụng không cần tài

sản bảo đảm dành cho khách hàng cá nhân có thu nhập thường xuyên, ổn định...

nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của bản thân và gia đình.

- Không cần tài sản đảm bảo

- Không bắt buộc phải có tài khoản trả lương tại BIDV.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 37 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Mức cho vay hấp dẫn: tối đa bằng 10 tháng thu nhập và có thể lên tới 500

triệu đồng.

- Thời hạn cho vay linh hoạt lên đến 60 tháng.

- Lãi suất cho vay thấp, tính trên dự nợ thực tế, bảo đảm tối đa lợi ích của

khách hàng.

 Sản phẩm thấu chi tín chấp: Là hình thức BIDV cho khách hàng được chi số tiền

vượt quá số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của mình mở tại BIDV.

- Không cần tài sản thế chấp.

- Hạn mức thấu chi: bằng 5 tháng thu nhập bình quân của khách hàng, tối đa

lên đến 100 triệu.

- Thời hạn hạn mức: tối đa 12 tháng đối với khách hàng được cấp hạn mức

lần đầu, tối đa 36 tháng đối với khách hàng có đủ điều kiện được ngân hàng gia hạn.

- Lãi suất hợp lý và phí cấp hạn mức thấp.

 Chiết khấu/Cho vay bảo đảm bằng giấy tờ có giá/ thẻ tiết kiệm: Là hình thức

BIDV mua lại hoặc cho KH vay bảo đảm bằng các loại GTCG/TTK do Chính Phủ,

BIDV và cá tổ chức tín dụng khác phát hành, nhằm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu

vốn của KH khi GTCG/TTK chưa đến hạn thanh toán.

- Mức cho vay/chiết khấu hấp dẫn, tối đa lên tới 100% mệnh giá

GTCG/TTK.

- Thời hạn cho vay: linh hoạt, do BIDV và KH thỏa thuận, phù hợp với nhu

cầu vay vốn của KH và thời hạn còn lại của GTCG/TTK

- Lãi suất: hấp dẫn, cạnh tranh.

- Loại GTCG nhận cầm cố/ chiết khấu đa dạng.

 Cho vay du học: Là sản phẩm tín dụng dành cho KHCN có nhu cầu hỗ trợ tài chính

để làm thủ tục xin xét cấp Visa hoặc thanh toán chi phí du học cùng các loại chi phí

phát sinh trong thời gian du học.

- Mức cho vay: tối đa 100% học phí và chi phí du học.

- Thời gian cho vay tối đa lên tới 10 năm.

- Lãi suất cạnh tranh, lãi tính trên dư nợ giảm dần.

- Bảo đảm tiền vay: tài sản thế chấp thuộc sở hữu của chính người đi vay

hoặc được bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 38 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Vay vốn phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, đầu tư: Cho vay sản xuất kinh

doanh đối với cá nhân, hộ gia đình là sản phẩm tín dụng nhằm đáp ứng tối đa nhu

cầu vốn và múc đích của khách hàng: bổ sung vốn lưu động, đầu tư sản xuất kinh

doanh.

- Hạn mức cho vay cao.

- Hình thức thế chấp tài sản đa dạng và linh hoạt.

- Duyệt vay vốn với đa dạng mục đích sử dụng vốn vay kinh doanh.

2.4.2. Phân tích thực trạng họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV

– Chi nhánh Tây Sài Gòn (Năm 2011-Năm 2013).

Hoạt động cho vay cá nhân có nhiều điểm khác với các hoạt động cho vay

khác, lãi suất của nó thường cao hơn các khoản cho vay cùng kỳ hạn, do vậy nó

mang lại lợi nhuận khá cao cho ngân hàng. Đặc biệt trong thời gian tới, khi thu nhập

của người dân ngày càng cao, thúc đẩy chi tiêu, tiêu dùng tăng tạo cho ngân hàng

nguồn thu nhập lớn trong tương lai.

Cũng giống như các ngân hàng khác, BIDV nói chung và BIDV – CN Tây

Sài Gòn nói riêng cũng chú trọng phát triển hoạt động cho vay KHCN. Các hoạt

động cho vay KHCN của BIDV được triển khai như: Cho vay mua nhà, cho vay

mua ô tô, cho vay du học, cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, đầu tư… Trong đó,

cho vay mua nhà, mua ô tô chiếm tỷ trọng cao. Để đạt được điều đó, NH đã không

ngừng nâng cao chất lượng các khoản vay, nâng cao chất lượng cho vay KHCN.

Điều này được thể hiện rõ ở những con số thực tế, những chỉ số thống kê

trong thời gian vừa qua.

2.4.2.1. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn.

Trong thời gian qua, Ngân hàng đã có những diễn biến tốt trong công tác cho

vay, doanh số cho vay cá nhân có rất nhiều diễn biến rất khả quan. Thể hiện rõ qua

bảng số liệu sau:

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 39 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.4.2.1.1 Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng

Bảng 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tƣợng tại chi nhánh Tây Sài Gòn

năm 2011-2013

ĐVT: tỷ đồng,%

So sánh

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tỷ

Tỷ lệ

Giá trị

lệ

Giá trị

(%)

(%)

491,4

523,8

872,3

32,4

6,6

348,5

66,5

Hộ kinh doanh

3,6

4,2

3,7

0,6

16,7

(0,5)

(11,9)

Cá nhân tiêu dùng

Tổng cộng

495

528

876

33

7

348

66

(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)

1000

800

600

Hộ kinh doanh

400

Cá nhân tiêu dùng

200

0

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài

Gòn.

Doanh số cho vay theo hộ kinh doanh cá thể năm 2012 là 523,8 tỷ đồng tăng

lên 6,59% so với doanh số cho vay theo hộ kinh doanh cá thể năm 2011. Doanh số

cho vay theo hộ kinh doanh cá thể năm 2013 là 872,3 tỷ đồng tăng lên 65,91% so

với doanh số cho vay theo hộ kinh doanh cá thể năm 2012.

Doanh số cho vay theo cá nhân tiêu dùng năm 2012 là 4,2 tỷ đồng tăng lên

16,67 % so với doanh số cho vay theo cá nhân tiêu dùng năm 2009. Doanh số cho

vay theo cá nhân tiêu dùng là 3,7 tỷ đồng doanh số cho vay giảm xuống 11,90% so

với doanh số cho vay theo cá nhân tiêu dùng năm 2012.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 40 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Năm 2012, doanh số cho vay tăng sau khi có những dấu hiệu khả quan của

nền kinh tế, và những chính sách của Chính phủ nhằm tạo động lực cho nền kinh tế

tăng trưởng trở lại tạo điều kiện để đời sống và kinh tế của người dân được phát

triển.

Sang đầu năm 2013 chính phủ hạn chế cho vay tiêu dùng khuyến khích cho

vay sản xuất kinh doanh để phát triển kinh tế do vậy doanh số cho vay tiêu dùng

giảm trong năm 2013.

Khách hàng vay vốn hộ kinh doanh cá thể là những khách hàng có nhu cầu

vốn không thường xuyên và cao hơn so với cá nhân tiêu dùng. Thêm vào đó càng

ngày nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh ngày càng nhiều của các hộ kinh doanh

cá thể và đây đều là nhu cầu vốn không thường xuyên nên cán bộ tín dụng kiểm tra

và tiến hành cho vay để đáp ứng nhu cầu của khách hàng của ngân hàng.

2.4.2.1.2 Doanh số cho vay KHCN theo mục đích cho vay

Bảng 2.5: Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài

ĐVT: tỷ đồng,%

Gòn năm 2011-2013.

2011

2012

2013

So sánh

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Giá

Giá

Tăng

Tăng

Tỷ lệ

Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ

trị

trị

Giá trị

giảm

Giá trị

giảm

(%)

(%)

176,9

33,5

30,1

Nông, lâm nghiệp và

177,42

35,88

263,76

(0,44)

(0,25)

86,78

49,03

8

2

1

thủy sản

16,38

3,31

18,11

3,43

44,97

5,13

10,56

26,86

148,32

1,73

Sản xuất và chế biến

48,95

9,90

49,63

9,40

61,11

6,98

1,39

11,48

23,13

0,68

Xây dựng

236,0

44,7

49,6

206,58

41,78

435,08

29,51

14,29

198,99

84,29

Thƣơng mại

9

1

7

2,65

0,54

8,83

1,67

15,71

1,79

6,18

233,36

6,88

77,83

Dịch vụ

42,52

8,60

38,36

7,27

55,37

6,32

(4,16)

(9,78)

17,01

44,34

Khác

Tổng cộng

495

100

528

100

876

100

34

6,78

348

65,91

(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn).

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

450

400

350

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

Sản xuất và chế biến

300

Xây dựng

250

Thương mại

200

Dịch vụ

150

Khác

100

050

-

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 41 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Biểu đồ 2.5 Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài

Gòn.

Qua bảng số liệu ta thấy, doanh số cho vay năm 2012 tăng so với năm 2011

là 34 tỷ đồng tuy rằng doanh số có tăng nhưng không đáng kể tương ứng mức tăng

6,78%. Tuy nhiên sang năm 2013 có thể thấy răng doanh số cho vay tăng mạnh,

doanh số cho vay năm 2013 là 876 tỷ đồng tăng 65,91% so với doanh số cho vay

năm 2012. Ta có thể nhận định rằng, mặc dù nền kinh tế rơi vào thời kỳ suy thoái,

lạm phát tăng cao, nhưng ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi

nhánh Tây Sài Gòn vẫn giữ được mức tăng trưởng trong tín dụng năm sau cao hơn

năm trước. Điều này cho thấy rằng ngân hàng đã có những chính sách tín dụng đúng

đắn, phù hợp với chính sách tiền tệ của quốc gia trong thời kỳ này, tăng trưởng tín

theo đúng ngành nghề, thị trường mục tiêu của mình. Cụ thể ta đi vào phân tích theo

từng ngành nghề mà ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh

Tây Sài Gòn đã cho vay.

Trong bảng trên ta thấy, ngành nông lâm nghiệp và thủy sản và thương mại

là hai ngành nghề chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh số cho vay và có xu

hướng tăng, cũng do chính đặc thù nền kinh tế của nước ta là nền kinh tế nông

nghiệp, người dân chủ yếu dựa vào trồng và chế biến sản phẩm nông nghiệp bên

cạnh đó đang chú trọng phát triển thương mại nên thị phần lớn nhất của ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn là tập trung cho vay

lĩnh vực nông nghiệp và thương mại là chủ yếu. Cụ thể là năm 2012 doanh số cho

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 42 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

vay theo nông, lâm nghiệp và thủy sản là 176,98 tỷ đồng chiếm 33,52% trong doanh

số cho vay năm 2012 và giảm 0,25% so với doanh số cho vay năm 2011; năm 2013

doanh số cho vay theo nghành nông lâm nghiệp và thủy sản là 263,76 tỷ đồng

chiếm 30,11% trong doanh số cho vay theo nghành nghề năm 2013 và tăng 49,03%

so với doanh số cho vay năm 2012.

Tiếp đến là ngành thương mại là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh

số cho vay của chi nhánh. Năm 2012 doanh số cho vay là 236,09 tỷ đồng chiếm

44,71% trong doanh số cho vay năm 2012 và tăng 14,29% so với năm 2011; sang

năm 2013 doanh số cho vay theo ngành thương mại là 435,08 tỷ đồng chiếm

49,67% trong doanh số cho vay năm 2013 và doanh số này tăng mạnh khoảng 84,29

% so với doanh số cho vay theo ngành thương năm 2012. Nguyên nhân là do ngân

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn quan tâm đầu

tư phát triển kinh tế, đặc biệt chú trọng vào ngành thương mại để góp một phần đưa

kinh tế phát triển một cách mới mẻ.

Điều này cho thấy các KHCN không chỉ đơn thuần vay vốn để phục vụ nhu

cầu đời sống, mà ngày nay họ đã biết dùng đồng vốn vay ngân hàng để đầu tư vào

phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng tầm nhìn để đáp ứng ngày càng tốt hơn với

sự phát triển của nền kinh tế. Các lĩnh vực cho vay của ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn thuộc nhiều ngành nghề khác nhau,

nằm trong chính sách tín dụng của chi nhánh qua các thời kỳ và nhằm đa dạng hóa

danh mục sản phẩm cho vay.

Các ngành nghề khác thì tăng lên hằng năm nhưng không chiếm tỷ trọng

không cao trong doanh số cho vay của ngân hàng.

Cụ thể lĩnh vực sản xuất và chế biến năm 2012 tăng 10,56% so với doanh số

cho vay năm 2011, năm 2013 lĩnh vực sản xuất và chế biến tăng 148,32% so với

doanh số cho vay năm 2012. Thời gian gần đây ở lĩnh vực này gặp một số thuận lợi

trong sản xuất kinh doanh: tình hình giá cả tốt, người dân chú ý quan tâm hơn đến

công tác tìm kiếm thông tin thị trường và kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất

kinh doanh, cũng như có các phương án dự án kinh doanh khả thi… đã giúp tình

hình hoạt động kinh doanh ở nhóm này phát triển tốt trong những năm qua.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 43 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Doanh số cho vay theo lĩnh vực xây dựng 49,63 tỷ đồng chiếm 9,40% trong

doanh số cho vay năm 2012 và tăng 1,39% so với doanh số cho vay năm 2011, năm

2013 doanh số cho vay là 61,11 tỷ đồng chiếm 6.98% doanh số cho vay năm 2013

và tăng 23,13% so với năm 2012.

Lĩnh vực ngành nghề dịch vụ năm 2012 là 8,83 tỷ đồng và tăng 6,18% so với

doanh thu năm 2011, năm 2012 lĩnh vực dịch vụ tăng mạnh vượt bậc là 15,71 tỷ

đồng tăng 77,83% so với doanh số cho vay năm 2012.

Tuy nhiên các ngành nghề khác lại giảm tỷ trọng trong năm 2012 khoảng

9,78% so với doanh số cho vay năm 2011. Tuy nhiên sang năm 2013 doanh số cho

vay của các ngành nghề khác tăng lên vượt bậc 44,34% so với doanh thu năm 2013.

Điều này cho thấy do ảnh hưởng của nền kinh tế mà người dân hạn chế mở rộng

quy mô sản xuất, hoặc do chính sách thắt chặt tiền tệ của nhà nước mà người dân

khó tiếp cận vốn vay ngân hàng.

2.4.2.1.3 Doanh số cho vay KHCN theo phương thức đảm bảo

Bảng 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phƣơng thức cho vay tại Chi nhánh

ĐVT: tỷ đồng,%

tây Sài Gòn năm 2011-2013

2011

2012

2013

So sánh

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Tăng

Tăng

Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ

Giá trị

giảm

Giá trị

giảm

(%)

(%)

85,14

17,20 103,62

19,63 185,22

21,14

18,48

21,70

81,60

78,76

Theo hạn mức tín dụng

409,86

82,80 424,34

80,37 690,78

78,86

14,48

3,53

266,44

62,79

Theo món

Tổng cộng

495

100

528

100

876

100

33

6,66

348

5,92

(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

1000

900

800

700

600

Doanh số cho vay

500

Theo hạn mức tín dụng

400

Theo món

300

200

100

0

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 44 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh

Tây Sài Gòn.

Qua bảng số liệu ta thấy phương thức cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất trong

tổng doanh số cho vay là cho vay theo món, khách hàng vay vốn theo món là những

khách hàng có nhu cầu vốn không thường xuyên. Năm 2012, doanh số cho vay theo

món là 424,34 tỷ đồng chiếm 80,37% tăng 3,53% so với năm 2011; tuy nhiên sang

đến năm 2013 doanh số cho vay của chi nhánh tăng mạnh, năm 2013 doanh số cho

vay 690.78 tỷ đồng chiếm 78,86% tăng gần 63% so với năm 2012. Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn có trụ sở chính của

chi nhánh tại

trung tâm nên lượng khách hàng vay rất lớn. Đây là những khách hàng có nhu cầu

vốn không thường xuyên, thời điểm nào cần vốn họ sẽ đi vay và thời điểm vay

nhiều nhất là dịp Tết. Thêm vào đó càng ngày nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh

ngày càng nhiều của KHCN và đây đều là nhu cầu vốn không thường xuyên nên

cán bộ tín dụng kiểm tra và tiến hành cho vay theo món. Tất cả các nguyên nhân đó

làm cho doanh số cho vay theo món chiếm tỷ trọng lớn và tăng theo từng năm. Tuy

nhiên tỉ lệ doanh số cho vay theo món lại giảm theo hàng năm.

Doanh số cho vay theo hạn mức năm 2012 là 103,62 tỷ đồng chiếm 19,63%

tăng lên 21,7% so với năm 2011 tới năm 2013 doanh số cho vay là 185,22 tỷ đồng

chiếm 21,14% trong doanh số cho vay năm 2013 tăng lên 78,76% so với năm 2012.

Cho vay theo hạn mức tín dụng thường là những hộ kinh doanh lớn có uy tín và có

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 45 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

kế hoạch vay vốn thường xuyên. Với thời kỳ hội nhập kinh tế như hiện nay thì các

hộ kinh doanh không ngừng phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh mới cạnh tranh

nên nhu cầu vốn càng ngày càng tăng đều này thể hiện qua việc doanh số cho vay

tăng đều qua hằng năm trong bảng số liệu trên.

2.4.2.3.4 Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay

Bảng 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại Chi nhánh Tây

ĐVT: tỷ đồng,%

Sài Gòn năm 2011-2013.

2011

2012

2013

So sánh

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Giá

Tỷ

Giá

Giá

Tăng

Tăng

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Giá

Giá

trị

lệ

trị

trị

giảm

giảm

trị

trị

(%)

(%)

858,8

344,2

96,1

66,91

476,15

514,59 97,46

98,05 38,44

8,07

Ngắn hạn

8

9

9

(5,44

Trung,

18,85

3,81

13,41

2,54

17,12

1,95

(28,84)

3,71

27,68

)

dài hạn

33

Tổng cộng

495

100

528

100

876

100

6,67

348

65,91

(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn).

1000

800

600

Doanh số cho vay

Ngắn hạn

400

Trung và Dài hạn

200

0

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn.

Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh số cho vay tăng qua các năm cả về cho

vay ngắn hạn cũng như cho vay trung và dài hạn. Đối với ngắn hạn, từ năm 2011

đến năm 2013 hoạt động cho vay ngắn hạn của chi nhánh có bước phát triển vượt

bậc từ năm 2011 đến năm 2013 tăng hơn 66,91% doanh số cho vay. Còn với cho

vay trung, dài hạn từ năm 2011 đến năm 2013 cũng tăng lên đáng kể.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 46 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Doanh số cho vay cả ngắn hạn và trung dài hạn đều tăng lên bởi nhu cầu vay

vốn ngắn hạn và trung dài hạn đều tăng. Với chính sách của ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn là hổ trợ người dân phát triển kinh tế

nên người dân có điều kiện vay để sản xuất, làm ăn kinh tế trong thời gian ngắn hay

dài đều được ngân hàng đáp ứng. Ta thấy, tỷ trọng của doanh số cho vay trong ngắn

hạn lớn, chiếm phần lớn so với trung dài hạn có được điều đó bởi nhu cầu bổ sung

vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tăng, qui mô thị

trường mở rộng, dân nhập cư đông đúc và tăng qua các thời kỳ nên nhu cầu riêng

phục vụ đời sống càng tăng.

2.4.2.2. Kết quả thu nợ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn

2.4.2.2.1 Phân tích theo đối tượng cho vay

Bảng 2.8: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tƣợng cho vay tại chi

ĐVT: tỷ đồng,%

nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013.

So sánh

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tỷ

Tỷ

Giá trị

lệ

Giá trị

lệ

(%)

(%)

409,1

515,1

783,2

106,0 25,9 268,1 52,0

Hộ kinh doanh

2,2

3,3

4,8

1,1

50,0

1,5

45,5

Cá nhân tiêu dùng

Tổng cộng

411

518

788

107

26

270

52

(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)

1000

800

600

Hộ kinh doanh

400

Cá nhân tiêu dùng

200

0

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Biểu đồ 2.8 :Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây

Sài Gòn.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 47 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Doanh số thu nợ năm 2012 hơn doanh số thu nợ năm 2011 là 107,10 tỷ đồng

tương ứng với 26,04%.

Doanh số thu nợ theo hộ kinh doanh cá thể năm 2012 là 518 tỷ đồng tăng

25,91% so với doanh số thu nơ theo hộ kinh doanh cá thể năm 2011. Doanh số thu

nợ của hộ kinh doanh cá thể năm 2013 là 783,2 tỷ đồng tăng 52,01% so với doanh

số thu nợ của hộ kinh doanh cá thể năm 2012.

Doanh số thu nợ theo cá nhân tiêu dùng năm 2012 là 3,3 tỷ đồng tăng 50%

so với doanh số cá nhân tiêu dùng năm 2011 và năm 2013 là 4,8 tỷ đồng tăng

45,45% so với doanh số cá nhân.

Năm 2012 mở rộng quy mô hoạt động nên chi nhánh đã cố gắng đẩy mạnh

chính sách thu nợ hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của khách hàng nên vì thế

doanh số thu nợ của chi nhánh đã tăng lên so với doanh số thu nợ của năm 2011.

Bước sang năm 2013 tuy rằng điều kiện kinh tế đã gặp nhiều vấn đề khó

khăn nhưng Chi nhánh vẫn luôn sát cánh cùng khách hàng và luôn là nơi đáng tin

cậy để giúp đỡ khách hàng nên doanh số thu nợ năm 2013 tăng lên 50% so với

doanh số thu nợ năm 2012.

2.4.2.2.2 Phân theo ngành nghề cho vay

Bảng 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi

nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013.

ĐVT: tỷ đồng,%

2011

2012

2013

So sánh

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Tăng

Tăng

Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ

Giá trị

giảm

Giá trị

giảm

(%)

(%)

17,67

10,68

60,71

33,14

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 165,52 40,27 183,19 35,34 243,90 30,94

12,32

3,00

17,29

3,34

39,30

4,99

4,97

40,34

22,01

127,30

Sản xuất và chế biến

35,23

8,57

50,80

9,80

56,53

7,17

15,57

44,20

5,73

11,28

Xây dựng

159,82 38,89 222,85 42,99 383,15 48,61

63,03

39,44 160,30

71,93

Thƣơng mại

1,17

0,28

1,75

0,34

6,83

0,87

0,58

49,93

5,08

289,37

Dịch vụ

36,93

8,99

42,46

8,19

58,53

7,43

5,53

14,97

16,07

37,85

Khác

Tổng cộng

411

100

518

100

788

100

107

26,12

270

52,07

(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

400

1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

350

2. Sản xuất và chế biến

300

3. Xây dựng

250

200

4. Thương mại

150

5. Dịch vụ

100

6. Khác

050

-

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 48 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Biểu đồ 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi

nhánh Tây Sài Gòn.

Bên cạnh việc cho vay thì ngân hàng luôn chú trọng đến công tác thu hồi nợ

để đảm bảo cho hoạt động tín dụng được tăng trưởng bền vững. Doanh số thu nợ từ

năm 2011 đến năm 2013 tăng nhanh, năm 2012 tăng 26,12% so với năm 2011 và

năm 2013 tăng khoảng 52,07% so với doanh số thu nợ năm 2012.

Theo bảng số liệu ở trên cho thấy doanh số thu nợ của 2 ngành nông lâm

nghiệp và thủy hải sản và thương mại vẫn là hai ngành chiếm tỷ trọng cao nhất

trong doanh số thu nợ của ngân hàng. Cụ thể, doanh số thu nợ theo ngành thương

mại năm 2012 là 222,85 tỷ đồng chiếm 42,99% trong doanh số thu nợ năm 2012 và

tăng lên 39,44 % so với doanh số thu nợ năm 2011, năm 2013 daanh số thu nợ của

ngành thương mại là 383,15 tỷ đồng chiếm 48,61% và tăng mạnh và nhanh lên

71,93 % so với năm 2012. Bên cạnh đó doanh số thu nợ của ngành nông, lâm

nghiệp và thủy hải sản là 183,19 tỷ đồng chiếm và tăng lên 10,68 % so với năm

2011. Sang năm 2013, doanh số thu nợ năm 2013 là 243,9 tỷ đồng chiếm 35,34%

trong doanh số thu nợ của năm 2012 và tăng lên 33,14% so với doanh số năm 2012.

Các lĩnh vực cho vay của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -

Chi nhánh Tây Sài Gòn thuộc nhiều ngành nghề khác nhau, nằm trong chính sách

tín dụng của chi nhánh qua các thời kỳ và nhằm đa dạng hóa danh mục sản phẩm

cho vay. Các ngành nghề khác chiếm tỷ trọng không cao nhưng doanh số thu nợ các

ngành nghề vẫn tăng theo hàng năm. Cụ thể doanh số thu nợ năm 2012 so với

doanh số thu nợ năm 2011, doanh số thu nợ của ngành sản xuất và chế biến là 17,29

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 49 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

tỷ đồng chiếm 3,34% và tăng 40,34% so với doanh số thu nợ năm 2011, doanh số

thu nợ theo ngành xây dựng là 50,80 tỷ đồng chiếm 9,80% và tăng 44,2%, doanh số

thu nợ theo ngành dịch vụ là 1,75 tỷ đồng chiếm 0,34% tăng 49,93% và doanh số

thu nợ của các ngành khác là 42,46 tỷ đồng chiếm 8,19% và tăng 14,97%. Doanh số

thu nợ của năm 2013 so với doanh số thu nợ năm 2012, doanh số thu nợ cua ngành

sản xuất và chế biến tăng 127,3%, doanh số thu nợ ngành xây dựng tăng 11,28 %,

doanh số thu nợ ngành dịch vụ tăng 289,37%, doanh số thu nợ các ngành khác

37,85 %.

Doanh số thu nợ của các ngành đều tăng, nguyên nhân là do doanh số cho

vay của các năm tại Chi nhánh tăng lên đáng kể. Bên cạnh đó, Chi nhánh thực hiện

các biện pháp kiểm soát tín dụng của mình một cách hiệu quả hơn bằng các biện

pháp như cho vay thời hạn ngắn tạo vòng quay vốn lưu động nhanh nhằm kiểm soát

nguồn thu và hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, hạn chế cho vay và

cho vay trung, dài hạn trong giới hạn hợp lý để hạn chế tối đa rủi ro trong hoạt động

tín dụng.

Hầu hết doanh số thu nợ của các ngành đều tăng nhưng vẫn tập trung vào 2

ngành nghề chính đó là Ngành thương mại và Nông lâm thuỷ sản. Bên cạnh đó,

Ngành thương mại là ngành có vòng quay vốn nhanh nên doanh số cho vay và thu

nợ đối với ngành này là lớn nhất.

2.4.2.2.3 Phân theo phương thức cho vay

Bảng 2.10: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo phƣơng thức cho vay tại Chi

ĐVT: tỷ đồng,%

nhánh Tây Sài Gòn 2011-2013.

2011

2012

2013

So sánh

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Tăng

Tăng

Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ

Giá trị

giảm

Giá trị

giảm

(%)

(%)

65,11

15,84

93,18

17,97 159,64 20,26

28,07

43,11

66,46

71,32

Theo hạn mức tín dụng

345,81 84,16 425,27 82,03 628,36 79,74

79,46

22,98 203,09 47,76

Theo món

411

100

518

100

788

100

108

26,17

270

51,99

Tổng cộng

(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

700

600

500

400

Theo hạn mức tín dụng

300

Theo món

200

100

0

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 50 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Biểu đồ 2.10: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi

nhánh Tây Sài Gòn.

Theo bảng số liệu trên cho ta thấy rằng, doanh số thu nợ theo hạn mức tín

dụng tăng đều theo hàng năm. Năm 2012 doanh số thu nợ là 93,18 tỷ đồng chiếm

17,97% trong doanh số thu nợ năm 2012 và tăng lên 43,11% so với năm 2011; năm

2013 là 159,64 tỷ đồng chiếm 20,26% trong doanh số thu nợ năm 2013 và doanh số

thu nợ theo hạn mức tín dụng năm 2013 tăng 71,32% so với năm 2012. Bên cạnh đó

doanh số thu nợ theo món tăng đều nhưng không tăng cao so với doanh số thu nợ

theo hạn mức tín dụng. Năm 2012 đạt 425,27 tỷ đồng tăng 22,98% so với doanh số

thu nợ năm 2011; năm 2013 là 628,36 tỷ đồng tăng 47,76% so với doanh số thu nợ

năm 2012.

Sự tăng lên của doanh số thu nợ cho vay theo hạn mức tín dụng cho thấy cán

bộ tín dụng đã làm việc rất có hiệu quả, thẩm định chặt chẽ trước khi cho vay và

thường xuyên đôn đốc khách hàng trả nợ. Đối với những KHCN có uy tín khi kết

thúc một chu kỳ kinh doanh họ đã nhanh chóng đến trả nợ như theo hợp đồng đã ký

kết. Những nguyên nhân trên dẫn đến doanh số thu nợ tăng, nâng cao chất lượng tín

dụng và làm cho nguồn vốn của ngân hàng không bị ứ đọng đem lại hiệu quả kinh

doanh cao cho chi nhánh.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 51 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.4.2.2.4 Phân theo thời hạn cho vay

Bảng 2.11: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại Chi

ĐVT: tỷ đồng,%

nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013.

2011

2012

2013

So sánh

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Tăng

Tăng

Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ

Giá trị

giảm

Giá trị

giảm

(%)

(%)

405,84 98,68 501,69 96,82 754,93 95,76

95,85

23,62

253,24

50,48

Ngắn hạn

5,44

1,32

16,46

3,18

33,41

4,24

11,02

202,81

16,95

102,99

Trung, dài hạn

Tổng cộng

411

100

518

100

788

100

107

25,98

270

52,15

(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)

800

700

600

500

Ngắn hạn

400

Trung và dài hạn

300

200

100

0

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Biểu đồ 2.11: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây

Sài Gòn.

Để đảm bảo tăng trưởng tín dụng an toàn và hiệu quả chi nhánh cần chú

trọng đến công tác thu hồi nợ được thể hiện rõ qua doanh số thu nợ. Doanh số thu

nợ ngắn hạn của chi nhánh từ năm 2011 đến năm 2013 tăng qua hai năm khá rõ rệt.

Năm 2012 tăng khoảng 23,62% so với năm 2011; bên cạnh đó năm 2013 tăng mạnh

khoảng 50,48% so với năm 2012. Do chính sách thu nợ của chi nhánh luôn đi sát

vào đời sống của người dân, luôn luôn nắm bắt thời điểm kinh tế của khách hàng

vào đúng lúc, đúng thời gian hợp lý nên doanh số thu nợ ngắn hạn luôn tăng theo

hàng năm.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 52 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Doanh số thu nợ trung dài hạn của chi nhanh đến năm 2012 tăng mạnh so với

năm 2011 tăng khoảng 202,81% so với năm 2011;

Năm 2013 tăng khoảng 102,99% so với năm 2012. Doanh số thu nợ tăng do

chi nhánh đẩy mạnh công tác thu hồi nợ của những khoản vay những năm trước để

lại. Tuy nhiên, công tác thu hồi nợ vẫn còn hạn chế ở một số khâu, doanh số thu nợ

trung và dài hạn đối với các hộ sản xuất vẫn còn bất cập một phần do các hộ sản

xuất bị thiên tai và dịch bệnh nên đã ảnh hưởng đến việc trả nợ chậm.

2.4.2.3. Phân tích dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn

2.4.2.3.1 Phân tích theo đối tượng cho vay

Bảng 2.12: Dƣ nợ cho vay KHCN theo đối tƣợng cho vay tại Chi nhánh Tây

ĐVT: tỷ đồng,%

Sài Gòn năm 2011-2013.

So sánh

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Giá trị

Giá trị

(%)

(%)

1,95

415,3

423,4

512,5

89,1

21,04

8,1

Hộ kinh doanh

5,7

6,6

5,5

(15,08)

(1,1)

(16,07)

0,9

Cá nhân tiêu dùng

Tổng cộng

421

430

518

2

88

20

9

(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn).

600

500

400

Hộ kinh doanh

300

Cá nhân tiêu dùng

200

100

0

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Biểu đồ 2.12: Dư nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài Gòn.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 53 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Dư nợ năm 2012, dư nợ theo hộ kinh doanh cá thể là 423,4 tỷ đồng và tăng

1,95% so với dư nợ của hộ kinh doanh cá thể năm 2011. Dư nợ năm 2013 của hộ

kinh doanh cá thể là 512,5 tỷ đồng và tăng 21,04% so với dư nợ hộ kinh doanh cá

thể năm 2012.

Dư nợ theo cá nhân tiêu dùng năm 2012 giảm 15,08% so với dư nợ cá nhân

tiêu dùng của năm 2011. Dư nợ theo cá nhân tiêu dùng năm 2013 giảm 16,07% so

với dư nợ cá nhân tiêu dùng của năm 2012.

Năm 2012 chi nhánh Tây Sài Gòn mở rộng quy mô phát triển ngân hàng bán

lẻ. Lúc này mọi cơ chế động lực đều được chi nhánh tập trung để phát triển hoạt

động cho vay đối với hộ kinh doanh cá thể, tuy nhiên hoạt động cho vay và hoạt

động thu nợ hoàn toàn tách biệt nên dư nợ của hộ kinh doanh tăng theo hằng năm vì

cán bộ tín dụng không phải chịu trách nhiệm về hoạt động thu nợ.

Sang đầu năm 2013 chính phủ hạn chế cho vay tiêu dùng khuyến khích cho

vay sản xuất kinh doanh để phát triển kinh tế do vậy doanh số cho vay tiêu dùng

giảm trong năm 2013 bên cạnh đó công tác thu nợ còn gặp nhiều khó khăn khi

chính sách thu nợ mới thay đổi đối với nhân viên ngân hàng và khách hàng nên vì

thế dư nợ theo hộ kinh doanh cá thể của chi nhánh tăng 21,04% so với dư nợ năm

2012 và bên cạnh đó chính sách thu hẹp cho vay tiêu dùng và cán bộ tín dụng và tín

dụng quản trị đã biết kết hợp để có thể giảm thiểu số dư nợ năm 2013 theo chính

sách mới của ngân hàng.

2.4.2.3.2 Phân tích theo ngành nghề cho vay

Bảng 2.13: Dƣ nợ cho vayKHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi nhánh Tây

ĐVT: tỷ đồng,%

Sài Gòn năm 2011-2013.

2011

2012

2013

So sánh

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Tăng

Tăng

Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ

Giá trị

giảm

Giá trị

giảm

(%)

(%)

165,33 39,30

159,12 36,97

178,98

34,54

(6,21)

(3,76)

19,86

12,48

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

10,43

2,48

11,25

2,61

16,92

3,27

0,82

7,86

5,67

50,40

Sản xuất và chế biến

25,33

6,02

24,16

5,61

28,74

5,55

(1,17)

(4,62)

4,58

18,96

Xây dựng

195,39 46,44

208,63 48,48

260,56

50,29

13,24

6,78

51,93

24,89

Thƣơng mại

1,93

0,46

9,01

2,09

17,89

3,45

7,08

366,84

8,88

98,56

Dịch vụ

22,29

5,30

18,19

4,23

15,03

2,90

(4,10)

(18,39)

(3,16)

(17,37)

Khác

Tổng cộng

421

100

430

100

518

100

9

2,30

88

20,39

(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn).

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

400

350

1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

300

2. Sản xuất và chế biến

250

3. Xây dựng

200

4. Thương mại

150

5. Dịch vụ

100

6. Khác

050

-

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 54 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Biểu đồ 2.13: Dư nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại CN Tây Sài

Gòn.

Qua bảng số liệu trên ta thấy dư nợ năm 2012 tăng so với dư nợ năm 2011 là

9 tỷ đồng tương ứng 2,30%.

Dư nợ thương mại vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong dư nợ năm 2012 chiếm

48,48% và tăng 13,24% so với dư nợ năm 2011 và dư nợ nông lâm và thủy sản

chiếm 36,97% dư nợ năm 2012 giảm 3,76% so với dư nợ năm 2011 và chiếm tỷ

trọng nhỏ nhất trong dư nợ năm 2012 là dịch vụ với tỷ trọng 2,09% và tăng 7,08%

so với năm 2011.

Nguyên nhân là năm 2010 cán bộ quản trị tín dụng đẩy mạnh công tác thu nợ

dù còn nhiều bất cập và khó khăn từ phía ngân hàng và cả khách hàng, bên cạnh đó

năm 2012 là một năm khó khăn với người và khách hàng nơi chi nhánh tọa lạc.

Dư nợ năm 2013 so với dư nợ năm 2012 là 88 tỷ đồng tương ứng 20,39%.

Sang năm 2013 dư nợ theo ngành thương mại vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong

dư nợ của năm 2013. Dư nợ thương mại là 260,56 tỷ đồng chiếm 50,29% tăng

24,89% so với dư nợ năm 2010, tiếp theo sao đó dư nợ nông lâm nghiệp và thủy

sản năm 2011 là 178,98 tỷ đồng chiếm 34,54% dư nợ năm 2013, tuy nhiên dự nợ

các ngành khác tiếp tục giảm và chiếm tỷ trọng thấp nhất trong dư nợ năm 2013 là

15,03 tỷ đồng chiếm 2,90% giảm 17,37% so với dư nợ năm 2012. Nguyên do chi

nhánh đã thay đổi chính sách đúng hướng khi quy đổi tránh nhiệm thu nợ qua cho

cán bộ tín dụng và nhờ vậy doanh số thu nợ của ngân hàng tăng và chính sách cho

vay hợp lí của chi nhánh đã giúp số dư nợ năm 2013 theo các ngành nghề giảm một

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 55 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

cách đáng kể nhưng đây còn là những bước đầu nên con chưa được tốt nên dư nợ

của chi nhánh vẫn tăng.

Điều này phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển của chi nhánh theo

từng thời kỳ. Thực tế cho thấy đầu tư vào lĩnh vực xây dựng và các ngành khác

mang lại hiệu quả cao, đối với hoạt động cho vay của chi nhánh, đem lại nguồn thu

khá ổn định trong điều kiện rủi ro tương đối thấp.

2.4.2.3.3 Phân tích theo phương thức cho vay

Bảng 2.14: Dƣ nợ cho vay KHCN theo phƣơng thức cho vay tại Chi nhánh Tây

ĐVT: tỷ đồng,%

Sài Gòn năm 2011-2013.

2011

2012

2013

So sánh

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Tăng

Tăng

Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ

Giá

Giá

giảm

giảm

trị

trị

(%)

(%)

Theo hạn

62,83

14,92

73,16

17,01

98,74

19,06 10,33

16,44

25,58 34,96

mức tín dụng

358,17

85,08

356,84

82,99

419,26 80,94

(1,33)

(0,37)

62,42 17,49

Theo món

Tổng cộng

421

100

430

100

518

100

9

2,14

88

20,47

(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn)

450

400

350

300

250

Theo hạn mức tín dụng

200

Theo món

150

100

50

0

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Biểu đồ 2.14: Dư nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại CN Tây Sài

Gòn.

Dư nợ theo hạn mức tín dụng tăng đều theo từng năm năm 2012 là 73,16 tỷ

đồng chiếm 17,01% trong dư nợ theo hạn mức tín dụng năm 2012 và tăng 16,44% so

với năm 2011; năm 2013 là 98,74 tỷ đồng tăng 34,96% so với dư nợ năm 2012 nguyên

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 56 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

nhân doanh số thu nợ của chi nhánh qua các năm có tăng lên tuy nhiên dư nợ của chi

nhánh vẫn tăng vì cán bộ tín dụng còn nhiều thiếu sót trong công tác cho vay và cách

thu hồi nợ chưa được đúng nên dư nợ theo hạn mức của chi nhánh tăng thêm.

Dư nợ theo món năm 2012 giảm hơn so với năm 2011. Năm 2012 dư nợ theo

món là 356,84 tỷ đồng giảm 0,37% so với năm 2011. Tuy nhiên sang năm 2013, dư

nợ theo món là 419,26 tỷ đồng tăng khoảng 17,49% so với năm 2012. Vì vậy chính

sách tín dụng của chi nhánh là tập trung tăng trưởng tín dụng đối với phương thức

cho vay là ký hợp đồng hạn mức cho khách hàng vay thường xuyên, giảm thủ tục

đối với từng lần vay, rút ngắn thời gian đi lại cho khách hàng.

2.4.2.3.4 Phân tích theo thời hạn cho vay

Bảng 2.15: Dƣ nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại chi nhánh Tây Sài

ĐVT: tỷ đồng,%

Gòn năm 2011-2013.

2011

2012

2013

So sánh

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Tăng

Tăng

Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ

Giá trị

giảm

Giá trị

giảm

(%)

(%)

371,24 88,26 384,14 89,24 488,09 94,20

12,90

3,47

103,95

27,06

Ngắn hạn

49,38

11,74

46,33

10,76

30,04

5,80

(3,05)

(6,18)

(16,29)

(35,16)

Trung, dài hạn

Tổng cộng

421

100

430

100

518

100

10

2,34

88

20,36

(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn).

600

500

400

Ngắn hạn

300

Trung, dài hạn

200

100

0

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Biểu đồ 2.15: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 57 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Dư nợ ngắn hạn tăng nhẹ, năm 2012 tăng khoảng 3,5% so với năm 2011 chi

nhánh vẫn kiểm soát được dư nợ của khách hàng chỉ có một số trường hợp là vì

nguyên nhân khách quan từ phía khách quan nên vì thế dư nợ ngắn hạn năm 2012

tăng lên nhưng không đáng kể; tuy nhiên sang năm 2013 dư nợ ngắn hạn tăng hơn

năm 2012 khoảng 27,06% so với năm 2012 nguyên nhân là vì trong cơ chế ngân

hàng đang trong giai đoạn thay đổi trách nhiệm thu nợ theo chính sách mới nên còn

nhiều bất cập nên dư nợ ngắn hạn tăng lên nhưng chi nhánh vẫn kiểm soát để không

thể dẫn đến nợ xấu.

Tuy nhiên bên cạnh đó dư nợ dài hạn lại giảm năm 2012 giảm khoảng 6,18%

so với năm 2011; đến năm 2013 dư nợ giảm mạnh, giảm khoảng 35,16% so với

năm 2012 vì chi nhánh tập trung cho vay ngắn hạn là chủ yếu nên dư nợ của chi

nhánh luôn kiểm soát được và cũng có những chính sách phù hợp với công tác thu

nợ trong cho vay trung và dài hạn.

Từ những số liệu trên ta thấy dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn dư nợ

trung dài hạn trong tổng dư nợ. Trong thời gian tới chi nhánh nên định hướng giảm

tỷ lệ dư nợ trung và dài hạn, đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn nhằm đẩy

nhanh công tác thu hồi nợ và tăng vòng quay của vốn.

2.4.2.4. Dự phòng rủi ro cho vay KHCN

Bảng 2.16: Dự phòng rủi ro cho vay KHCN

Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2013

12,27 14,79 24,58 Nợ quá hạn

4,92 8,74 6,95 Nợ quá hạn cho vay KHCN

5,04 3,98 3,66 Dự phòng rủi ro

2,02 2,35 1,04 Dự phòng rủi ro cho vay KHCN

(Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp BIDV – CN Tây Sài Gòn).

Năm 2011, 2012 cùng với việc tăng dư nợ cho vay KHCN thì khoản dự phòng

cũng phải tăng lên (tăng từ 2,02 tỷ đồng tới 2,35 tỷ đồng). Riêng năm 2014, nợ quá hạn

cho vay KHCN giảm nên chi nhánh cũng phải giảm dự phòng rủi ro cho vay KHCN

cho phù hợp, dự phòng rủi ro cho vay KHCN năm 2013 giảm còn 1,04 tỷ đồng.

Việc dự phòng một khoản hợp lý là một nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy

ngân hàng tăng hiệu quả cho hoạt động vay của mình.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 58 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Như vậy, mức chi dự phòng rủi ro của Chi nhánh qua các năm đang có xu

hướng giảm dần, điều đó cho thấy khả năng quản lý rủi ro cho vay KHCN của chi

nhánh càng tốt, trình độ quản lý khoản vay của CBQHKHCN được cải thiện nên

hiệu quả của khoản vay được đánh giá là tốt lên.

2.4.3. Nhận xét họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi

nhánh Tây Sài Gòn.

Qua những phân tích ở trên ta có thể đánh giá được hoạt động cho vay đối với

khách hàng cá nhân là khá hiệu quả. Nếu loại trừ tác động xấu của cơn bão tài

chính toàn cầu thì hoạt động cho vay đối với nhóm đối tượng này là rất tốt: doanh

số, dự nợ đều tăng qua các năm. Chính điều đó đã thúc đẩy hoạt động cho vay đối

với KHCN ngày càng phát triển. Để hiểu rõ và đưa ra nhận xét chính xác hơn về

hoạt động cho vay này, ta cần phải thấy được những thuận lợi cũng như những khó

khăn mà Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài

Gòn gặp phải.

2.4.3.1. Những kết quả đạt được

Nền kinh tế Việt Nam phát triển cùng với việc mở rộng kinh doanh trong tất

cả các ngành nghề, mức sống của người dân tăng cao đã tạo điều kiện cho ngân

hàng hoạt động thuận lợi trong thời gian vừa qua, với nền kinh tế tư nhân làm chủ

đạo thì nhu cầu về vốn của khách hàng cá nhân là rất lớn.

Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại BIDV - CN Tây Sài Gòn nhìn chung là

đã phát triển khá tốt. Cho vay cá nhân trở thành một hoạt động chính trong mục tiêu

phát triển trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Sau đây là một số kết quả cụ thể

mà BIDV - CN Tây Sài Gòn đã đạt được:

Thứ nhất, lợi nhuận từ hoạt động CVKHCN của chi nhánh ngày càng tăng và

chiếm một tỉ trọng ngày càng cao trong tổng lợi nhuận. Đây là tiêu chí quan trọng

nhất phản ánh hiệu quả hoạt động của bất cứ doanh nghiệp nào trong nền kinh tế thị

trường. CVKHCN là một hoạt động có rủi ro lớn nhưng có khả năng đem lại lợi

nhuận cho ngân hàng cũng rất cao, vì vậy phát triển CVKHCN là một chiến lược

đúng đắn đối với một ngân hàng như BIDV.

Hai là, các chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về số lượng của hoạt động cho

vay cá nhân đều tăng. Doanh số cho vay, dư nợ cho vay cá nhân đều có tốc độ tăng

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 59 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

cao. Bên cạnh đó, tỉ trọng dư nợ trong tổng doanh số cho vay của chi nhánh ngày

càng cao,

cho thấy ngân hàng ngày càng dành nhiều nguồn lực vào việc phát triển cho vay cá

nhân trong quá trình hoạt động.

Ba là, chất lượng tín dụng cá nhân nhìn chung đã được cải thiện tốt hơn khi

Lãnh đạo và nhân viên ngân hàng luôn quan tâm, chào đón, gặp trực tiếp khách

hàng thường xuyên. Ngoài ra, ngân hàng đã ban hành các thể lệ cho vay tiêu dùng:

thể lệ cho vay mua, sữa chữa nhà; thể lệ cho vay mua ô tô; thể lệ cho vay du học.

Bên cạnh đó ngân hàng còn ban hành bảng xếp hạng tín dụng, nhờ vậy nhân viên tín

dụng có thể đánh giá khách hàng tốt hơn, các thủ tục vay vốn được chặt chẽ rút, rút

ngắn được thời gian, thủ tục nhanh gọn mà vẫn đảm bảo an toàn. Ngoài ra, cán bộ

nhân viên ngân hàng luôn được bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ ngân hàng đáp ứng

kịp thời sự phát triển của công nghệ ngân hàng trên thế giới.

Bốn là, Chi nhánh đã mở thêm phòng giao dịch để tạo thuận lợi đến cho

khách hàng, hơn nữa uy tín của chi nhánh ngày càng gia tăng, thu hút thêm nhiều

KHCN đến với chi nhánh. Đây là yếu tố rất quan trọng, nhất là trong bối cảnh cạnh

tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, nhiều ngân hàng đã mở thêm chi

nhánh mới trên địa bàn. Ngoài ra, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

– Chi nhánh Tây Sài Gòn nằm trên địa bàn TPHCM là vùng kinh tế phát triển, mức

sống của người dân đạt mức cao và nhu cầu phát triển kinh doanh cũng được nâng

cao phù hợp với sự phát triển chung của nền kinh tế quốc gia; đây vừa là động lực

vừa là nguyên nhân để mọi người đi vay vốn phục vụ cho nhu cầu phát triển mở

rộng sản xuất kinh doanh. Do đó tạo điều kiện để hoạt động cho vay KHCN được

mở rộng.

Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi và kết quả đạt được vẫn còn tồn tại

những khó khăn và hạn chế nhất định:

2.4.3.2. Hạn chế

Mặc dù dư nợ cho vay được liên tục mở rộng đi đôi với việc kiểm soát chất

lượng hoạt động cho vay, độ an toàn được đảm bảo, song đây vẫn chưa phải là mức

độ chất lượng tốt nhất mà bộ phận QHKHCN BIDV – CN Tây Sài Gòn có thể đạt

được. Với tiềm năng của bộ phận QHKHCN, chất lượng hoạt động cho vay đối với

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 60 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHCN còn có thể đạt được những thành tích cao hơn nữa. Bên cạnh đó, phải nói

đến những khuyết điểm trong hoạt động cho vay đối với KHCN tại Chi nhánh:

Thứ nhất, Ngân hàng chưa khai thác được hết tìm năng về vốn và nhân lực

của Ngân hàng. Hiện nay, ngân hàng mới chỉ sử dụng 30% tổng nguồn vốn huy

động vào hoạt động tín dụng, số lượng vốn lớn còn lại một phần sử dụng vào hoạt

động đầu tư khác, một phần được gửi tại NHTW nhằm điều hòa vốn và cho các tổ

chức tín dụng khác vay. Điều này sẽ làm giảm tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn

của ngân hàng. Bên cạnh đó, nguồn huy động vốn thiếu sự ổn định do cạnh tranh

quyết liệt giữa các ngân hàng với công cụ cạnh tranh bằng lãi suất là chủ yếu.

Thứ hai, Hoạt động Marketing vẫn chưa được chú trọng đúng mức, một phần

do hạn chế về mặt nhân lực trong khi công việc còn quá nhiều. Do đó, có nhiều

khách hàng vẫn chưa hiểu rõ về hoạt động cho vay đối với KHCN tại chi nhánh,

bên cạnh đó có thể họ ngại đến NH do tâm lý sợ các thủ tục phiền hà, phức tạp. Đa

số các khoản vay tiêu dùng được chi nhánh thực hiện giải ngân bằng tiền mặt, do

vậy khó quản lí được mục đích vay vốn thực tế và việc sử dụng vốn vay của KH.

Hơn nữa, chi nhánh chưa khuyến khích được khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay

qua thẻ của NH và việc mở rộng loại hình cho vay này cũng sẽ gặp rất nhiều khó

khăn như: cho vay thấu chi, thẻ tín dụng…

Thứ ba, số lượng khách hàng vay còn hạn chế. Các hình thức tín dụng cá

nhân của chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài

Gòn ít đa dạng và phong phú nên số lượng khác hàng biết và sử dụng đến các sản

phẩm tín dụng tiêu dùng còn chưa nhiều. Bên cạnh đó, điều kiện để khách hàng có

được một khoản tín dụng tiêu dùng còn khó khăn. Đây là hạn chế chung của cả hệ

thống ngân hàng Thương mại Việt Nam, nó thể hiện ở điều kiện về tài sản thế chấp.

Ngân hàng có một điều kiện bắt buộc là phải có tài sản thế chấp thì mới cấp tín

dụng theo hình thức này. Tuy nhiên, ngay trong việc định giá tài sản đảm bảo và

phát mãi tài sản để thu nợ gặp rất nhiều khó khăn.

Thứ tư, Thời gian qua, mặc dù đã có những bước tiến vượt bậc nhưng ngân

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn vẫn còn tồn tại

những khó khăn về thủ tục hồ sơ khách hàng, quy trình cấp tín dụng tuy chặt chẽ

qua các bước phán quyết của các cấp có thẩm quyền, nhưng nó cũng làm cho thời

gian chờ đợi của khách hàng lâu hơn. Quy định trách nhiệm đối với từng bộ phận,

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 61 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

từng cấp trong quy trình chưa đầy đủ, chi tiết, đặc biệt là trách nhiệm của phòng

QTTD. Vì vậy, khi xử lý khoản vay còn mất khá nhiều thời gian, ảnh hưởng đến

tâm lý của khách hàng và khả năng cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác trên

địa bàn.

Thứ năm, chi nhánh ngân hàng TMCP BIDV Tây Sài Gòn cũng chưa tận

dụng hết khả năng của các cán bộ, nhân viên vối đa số có tuổi đời còn khá trẻ. Nhân

viên mới tuyển chưa có nhiều kinh nghiệm nên tốn nhiều thời gian hướng dẫn và

đào tào. Ngân hàng chưa có chính sách chăm sóc và giữ khách hàng đối với những

khách hàng cũ đã từng thực hiện giao dịch tại đơn vị. Đơn vị còn gặp phải sự cạnh

tranh gay gắt của các chi nhánh khác hệ thống ngân hàng trong cùng địa bàn, đặc

biệt là các chi nhánh ngân hàng mới thành lập, đưa ra nhiều hình thức huy động vốn

hấp dẫn và các hình thức cho vay với lãi suất thấp nhằm thu hút khách hàng của

BIDV. Đồng thời cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mạng lưới BIDV trên địa bàn

Quận 6 dẫn đến sự san sẻ thị phần và sự cạnh tranh giữa các chi nhánh và phòng

giao dịch trong nội bộ ngân hàng.

2.4.3.3. Nguyên nhân của hạn chế

 Nguyên nhân khách quan

- Về môi trường cạnh tranh: Hiện nay, hầu hết các Ngân hàng đều có định

hướng phát triển các sản phẩm tín dụng tiêu dùng. Do đó, sự cạnh tranh giữa các

Ngân hàng sẽ cảng trở nên gay gắt là điều khó tránh khỏi. Bên cạnh đó, không

những chịu sự cạnh tranh với các NHTM trong nước mà các Ngân hàng còn phải

chịu sự cạnh tranh từ phía các NHTM nườc ngoài. Do các NHTM nước ngoài hoạt

động tại Việt Nam còn bị hạn chế trong các hoạt động Ngân hàng nên sự cạnh tranh

còn chưa rõ nét. Trong thời gian tới, cùng với sự nới lỏng của cơ chế tín dụng, chắc

chắn các NHTM Việt Nam sẽ phải đối mặt với những thử thách vô cùng khó khăn

vì lĩnh vực tín dụng tiêu dùng tuy còn mới mẻ tại Việt Nam nhưng lại là lĩnh vực

khá phổ biến và phát triễn tại các nước trên Thế giới.

- Sự phát triển hoạt động cho vay của Chi nhánh chịu ảnh hưởng khá

nhiều từ chính sách tín dụng của Hội sở chính ban xuống. BIDV – CN Tây Sài Gòn

là một chi nhánh trực thuộc ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, do đó

quy trình và nội dung thẩm định tín dụng tại Chi nhánh phải có sự thống nhất và

theo sự chỉ đạo của NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 62 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Do khách hàng khó chứng minh thu nhập và khả năng trả nợ của bản

thân. Điều này sẽ làm hạn chế khả năng mở rộng tín dụng cá nhân đối với các nhóm

khách hàng này, làm giảm hiệu quả hoạt động tín dụng và hoạt động sử dụng vốn

của NH.

- Thói quen tâm lý và tiêu dùng của người dân cũng là hai yếu tố có tác

động mạnh mẽ đến hoạt động tín dụng của ngân hàng nhất là trong hoạt động tín

dụng cá nhân.

 Nguyên nhân chủ quan

- Về chính sách tín dụng: Chi nhánh chưa thực sự quan tâm đến khoản

mục cho vay đối với KHCN, chưa xác định cho vay KHCN là chiến lược phát triển

của mình. Nên chỉ tiêu kế hoạch được phân bổ của chi nhánh đối với các khoản tín

dụng cá nhân còn khá thấp, đôi khi người dân có nhu cầu những chi nhánh không

đáp ứng được nhu cầu vì vượt quá kế hoạch của năm.

- Do quy trình tín dụng của chi nhánh còn tuân theo quy trình chung của

toàn hệ thống nên các thủ tục còn rườm rà, chưa đơn giản, điều này gây mất rất

nhiều thời gian cho khách hàng để có thể hoàn thiện hồ sơ theo đúng yêu cầu của

ngân hàng. Nếu quy trình, thủ tục cho vay đơn giản và thuận tiện hơn thì chắc chắn

sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn đến và sử dụng sản phẩm tín dụng của ngân

hàng.

- Do trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng cũng ảnh hưởng đến

- Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng chưa rộng rãi do chưa có sự

hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

hiểu biết lẫn nhau nhiều, công tác Marketing chưa phát huy được hết sức mạnh. Cán

bộ tín dụng còn chưa có tính chủ động, sáng tạo cùng khách hàng tìm kiếm phương

án kinh doanh có hiệu quả.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 63 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÓM TẮT CHƢƠNG 2:

Qua chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn đã giới thiệu khái quát về Ngân

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – CN Tây Sài Gòn bao gồm

quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, những thuận lợi và khó khăn của

ngân hàng, giúp chúng ta một phần nào hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh của chi

nhánh qua 3 năm 2011, năm 2012 và năm 2013. Tình hình kinh doanh của chi

nhánh nhìn chung khá tốt, các doanh số tăng đều qua các năm, tốc độ tăng trưởng

khá cao và ổn định.

Về phân tích thực trạng thì Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn hoạt

động tương tốt, các chỉ tiêu đều tăng trưởng tích cực qua đó cho thấy hiệu quả hoạt

động kinh doanh của Ngân hàng thật tuyệt vời. Đề tài cũng nêu ra được những ưu

điểm cũng như những mặt tồn tại để đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng cá

nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài

Gòn. Và trên cơ sở đó để làm nền tảng cho việc đề xuất một số giải pháp và kiến

nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng BIDV ở

chương tiếp theo.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 64 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN

TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN.

3.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt

Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn trong thời gian tới.

3.1.1. Phƣơng hƣớng hoạt động của Ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn

trong thời gian tới.

Bám sát mục tiêu và nhiệm vụ kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam để mở rộng cho vay, thực hiện đúng chủ trương chính sách của

nhà nước về chính sách tiền tệ. Nắm bắt kịp thời các nhu cầu đầu tư, tìm các

phương pháp để mở rộng đầu tư, đảm bảo an toàn vốn và đầu tư có hiệu quả.

Xây dựng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây

Sài Gòn trở thành lực lượng chủ đạo cung cấp tín dụng cho đầu tư phát triển nông

nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá phù hợp với chính

sách, mục tiêu và các chương trình kinh tế của thành phố trong từng giai đoạn.

Mở rộng hoạt động tín dụng một cách vững chắc, an toàn có quy mô áp dụng

công nghệ tin học, cung cấp các dịch vụ tiện ích thuận lợi đến với mọi doanh nghiệp

và dân cư thành phố. Nâng cao và duy trì khả năng tài chính của đơn vị.

Tập trung mở rộng đầu tư đối với mọi thành phần kinh tế nhất là các cá nhân,

doanh nghiệp vừa và nhỏ, đầu tư phát triển kinh tế hộ trên địa bàn các phường xã,

tiểu thương các chợ cho vay phục vụ đời sống giúp người dân cải thiện đời sông của

chính mình.

Bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực để có sức cạnh tranh và thích ứng

nhanh trong quá trình hội nhập.

3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh.

 Về huy động vốn:

Xác định công tác huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm, đặc biệt chú trọng

tiền gửi dân cư và các tổ chức. Thực hiện chăm sóc khách hàng tốt hơn để thu hút

khách hàng.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 65 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đa dạng hóa các hình thức và biện pháp huy động vốn, áp dụng linh hoạt lãi

suất huy động và thực hiện thêm các hình thức huy động khác được Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam quy định.

Tiếp tục giao kế hoạch cho các địa bàn và áp dụng chế độ khen thưởng rõ

ràng để cán bộ nhân viên chủ động, sáng tạo trong công tác thực hiện.

Phối hợp với UBND xã, phường tuyên truyền tiếp thị, điều chỉnh lãi suất linh

hoạt nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển khách hàng.

 Về đầu tư tín dụng:

Nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế thấp nhất việc phát sinh nợ xấu, nợ

quá hạn, tập trung xử lý thu hồi các nợ quá hạn, nợ xấu và nợ đã xử lý rủi ro. Thu

hồi lãi trong hạn và quá hạn.

Quan tâm đúng mức đến khai thác, tiếp cận cho vay, bảo lãnh, bao thanh

toán… đối với các cá nhân và doanh nghiệp, phát triển khách hàng cá nhân.

Giữ vững và phát huy khách hàng, tiến hành khảo sát, phân loại khách hàng

để có chính sách phù hợp với từng loại khách hàng.

Mở rộng tín dụng phải đảm bảo nâng cao chất lượng tín dụng an toàn, việc

tăng trưởng phải gắn liền với kiểm tra, kiểm soát chặc chẽ, đảm bảo có hiệu quả và

kiểm soát được vốn đã vay.

Theo dõi sát tình hình sử dụng vốn vay, chủ động phân tích nợ để có biện

pháp xử lý thích hợp.

Thực hiện nghiêm quy chế cho vay, bảo đảm tiền vay và quy trình tín dụng.

Kết hợp chặt với chính quyền địa phương, các cơ quan pháp luật, để tranh

thủ sự hổ trợ trong việc xử lý thu hồi các món nợ khó đòi…

Thực hiện có hiệu quả việc áp dụng lãi suất cho vay thỏa thuận, xác định

mức rủi ro, loại tài sản bảo đảm nợ vay….nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả trong

hoạt động kinh doanh.

 Về phát triển dịch vụ:

Triển khai phát triển dịch vụ gắn với phát triển thị trường, thị phần, phát triển

dịch vụ đi đôi với ứng dụng và nâng cao khả năng của công nghệ hiện đại, nâng cao

các tiện ích cho khách hàng, phát triển dịch vụ gắn kết với cho vay, chăm sóc khách

hàng để phát triển, đặc biệt quan tâm triển khai hướng dẫn cho vay hộ gia đình, cá

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 66 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

nhân gắn với sử dụng dịch vụ ngân hàng, phát triển tài khoản thẻ, chi lương qua thẻ,

thấu chi để phát triển dịch vụ.

Thực hiện tốt vai trò làm đại lý dịch vụ hoặc ký hợp đồng với các nhà cung

cấp để thu dịch vụ ở các ngành điện, viễn thông, cấp nước sinh hoạt, bảo hiểm…

Triển khai thực hiện kết nối thanh toán trực tiếp tới khách hàng lớn.

 Về quản lý tài chính:

Khai thác triệt để tăng thu từ tín dụng và ngoài tín dụng với các sản phẩm

hiện có….

Tổ chức tốt công tác thanh toán, hạch toán, kế toán, công tác ngân quỹ nhất

là giao dịch viên trực tiếp với khách hàng nhằm góp phần thu hút khách hàng đến

giao dịch tại chi nhánh.

Thường xuyên phân tích hiệu quả kinh doanh để điều chỉnh kịp thời vưà đáp

ứng yêu cầu cạnh tranh, vừa đáp ứng hiệu quả kinh doanh.

Tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận.

 Công tác khác:

Thực hiện nghiêm túc các chương trình kiểm tra do Ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam đề ra, thường xuyên tự kiểm tra các mặt hoạt động, kịp

thời chấn chỉnh sai sót, xử lý nghiêm túc các sai phạm được phát hiện qua kiểm tra.

Phối hợp với UBND phường, xã để tranh thủ sự hổ trợ trong hoạt động kinh

doanh.

Chú trọng công tác đào tạo và tự đào tạo đáp ứng yêu cầu nâng cao chất

lượng trong kinh doanh, phát triển sản phẩm mới. Đặc biệt mỗi cán bộ nhân viên

phải quan tâm đến việc tự đào tạo để nâng cao trình độ nghiệp vụ, ngoại ngữ để

đảm bảo khả năng cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh.

Đẩy mạnh thường xuyên và duy trì công tác thi đua khen thưởng đến từng

cán bộ nhân viên nhất là huy động vốn, tín dụng thu hút khách hàng sử dụng các sản

phẩm dịch vụ… qua tổng kết phong trào thi đua phát hiện nhân tố mới để đào tạo,

bồi dưỡng và phát triển.

Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao năm 2014 với chất lượng tốt nhất,

xuyên suốt hết năm.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 67 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân

hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn.

Để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng BIDV nói chung

và của ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn nói riêng cần tìm ra những giải pháp

khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.

Những hạn chế đó không thể tồn tại một cách độc lập một cách nhất định, do vậy

các giải pháp phải thực hiện một cách đồng bộ và nhất quán.

Dưới đây là các giải pháp nhằm hoàn thiện tín dụng cá nhân:

3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh nguồn huy động vốn, nhất là vốn trung và dài

hạn. Nâng cao công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát nội bộ.

 Cơ sở của giải pháp của giải pháp:

Trong giai đoạn hiện nay, hoạt động tín dụng có sự cạnh tranh ngày càng gây

gắt. Do đó, vấn đề chủ động được vốn có tác động không nhỏ đến hoạt động tín

dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng. Hiện tại, chi nhánh vẫn chưa chủ

động trong nguồn vốn huy động mà còn cần vào vốn điều hòa. Và đây là các biện

pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Ngân hàng nên áp dụng các biện

pháp phù hợp để tăng nguồn vốn huy động tại chỗ, nhằm mở rộng quy mô tín dụng

và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

 Cách thức thực hiện giải pháp:

Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn nhất là phát triển thêm các sản

phẩm mới và thường xuyên làm mới các sản phẩm cũ: bên cạnh các hình thức

truyền thống như tiền gửi tiết kiệm… Ngân hàng cần mở rộng việc thanh toán các

giấy tờ có giá như: séc, hối phiếu, lệnh phiếu….Tăng cường công tác phát hành các

loại thẻ tín dụng, thẻ thanh toán trong và ngoài nước, trang bị máy ATM có cả chức

năng nhận tiền gửi tự động…. đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ như bán các sản phẩm

tiền gửi tiết kiệm cá nhân có mục đích, tiết kiệm an sinh giáo dục….đây là hình

thức huy động vốn có thể cạnh tranh với công ty bảo hiểm. Nhằm huy động được

tối đa nguồn vốn trong dân cư cũng như các tổ chức kinh tế.

Biện pháp chủ yếu là biện pháp lãi suất: ngân hàng phải áp dụng mức lãi suất

có tính cạnh tranh, cùng với chính sách lãi suất linh hoạt, hợp lý theo cung cầu thị

trường , ưu đãi các khách hàng có quan hệ tín dụng lâu dài và uy tín để giữ vững

khách hàng truyển thống và thu hút được khách hàng tiềm năng. Tạo ra các sản

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 68 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

phẩm tiết kiệm mới với thời gian đáo hạn tương đối dài, như phát hành chứng chỉ

tiền gửi, phát triển các loại hình tiết kiệm gắn với các khoản vay như tiết kiệm tuổi

già, tiết kiệm mua nhà.

Ngân hàng cần tăng cường cơ sở vật chất, mở rộng mạng lưới giao dịch để

tiếp cận khách hàng và mở rộng dịch vụ bán lẻ nhằm nâng cao thị phần tại chi

nhánh. Chi nhánh cần xem xét để mở rộng quy mô hoạt động ở các tuyến cở sở

nhằm thu hút tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của cá nhân và doanh nghiệp.

Quy mô mở rộng sẽ thúc đẩy phát triển các dịch vụ huy động, thanh toán, chuyển

tiền, máy rút tiền tự động (ATM)… Cần có nhiều máy ATM hơn nữa để thu hút

nguồn tiền gửi không kì hạn rất lớn và mang lại nhiều lợi thế cạnh tranh cho chi

nhánh.

Công tác kiểm tra, quản trị của ngân hàng phải được tiến hàng thường xuyên

và có chất lượng. Phải rà soát lại chương trình, quy định nội bộ trong chi nhánh để

hoàn thiện, bổ sung, nâng cấp và tránh sơ hở dễ bị lợi dụng.

Kiểm tra, kiểm soát nội bộ xem chi nhánh có thực hiện đúng theo quy định

của pháp luật và quy định của ngân hàng không. Cấp trên cần có các chương trình

điều hành hoạt động của chi nhánh một cách thích hợp, khoa học sao cho hiệu quả

đạt được là cao nhất. Thường xuyên theo dõi, nhắc nhở nhân viên đặc biệt là nhân

viên tín dụng để xem xét thái độ làm việc cũng như các công việc đã làm có đúng

không, bởi chất lượng cho vay phụ thuộc rất nhiều vào các cán bộ tín dụng. Cán bộ

tín dụng là người có năng lực, trách nhiệm luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình theo

đúng quy định thì chất lượng của các khoản vay sẽ là rất tốt.

 Kết quả đạt được từ giải pháp:

Một Ngân hàng có các hình thức huy động và kỳ hạn huy động vốn phong

phú, linh hoạt, thuận tiện hơn sẽ có sức thu hút khách hàng mới và duy trì những

khách hàng hiện có hơn những Ngân hàng khác. Các Ngân hàng hiện nay không chỉ

huy động tiền gửi tiết kiệm mà còn khuyến khích người dân gửi tiền dưới nhiều

hình thức khác nhau như mở tài khoản tiền gửi, huy động qua kỳ phiếu, trái phiếu

phong phú cả về mệnh giă, kỳ hạn và chủng loại….

Khi hình thức huy động vốn đa dạng và hấp dẫn thì sẽ làm cho số lượng

người gửi tiền tăng lên và khi dó chi phí huy động sẽ giảm xuống. Hơn nữa, hình

thức huy động vốn phong phú cũng là điều kiện để thu hút những khoản vốn đa

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 69 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

dạng từ nhiều nguồn khác nhau với những tính chất khác nhau về số lượng, chất

lượng và kỳ hạn... Từ đó sẽ giúp Ngân hàng sử dụng vốn linh hoạt, an toàn và hiệu

quả hơn.

3.2.2. Giải pháp Tăng cƣờng chiến lƣợc Marketing ngân hàng.

 Cơ sở của giải pháp:

Vì sao khách hàng không gửi tiền ở ngân hàng này mà gửi tiền ở ngân hàng

khác, đơn giản vì họ thường có thái độ đặt sự tin tưởng vào nơi có uy tín, có tiếng

tăm, có phong cách phục vụ tốt, có cơ sở và quy mô hoạt động tốt. Từ đó, khách

hàng cảm thấy được an toàn hơn. Vì vậy, ta có thể nói niềm tin của khách hàng đối

với ngân hàng là hàng đầu. Tạo lòng tin cho khách hàng gửi tiền thông qua quảng

cáo, tuyên truyền về hình ảnh của ngân hàng một cách rộng rãi chú ý tạo ra bộ mặt

khang trang và cách phục vụ hiện đại.

Marketing ngân hàng được hiểu là một hệ thống tổ chức quản lý của một

ngân hàng để đạt được mục tiêu thỏa mãn tối đa các nhu cầu về vốn cũng như các

sản phẩm dịch vụ khác của Ngân hàng đối với một hay nhiều nhóm khách hàng mục

tiêu đã được lựa chọn thông qua các chính sách nhằm hướng tới mục tiêu cuối cùng

và cao nhất là tối đa hóa lợi nhuận. Làm thế nào để thực hiện thành công Marketing

ngân hàng luôn là vấn đề đặt ra đối với từng ngân hàng...

 Cách thức thực hiện giải pháp:

-

n

n n -

viên trong ngân hàng.

-

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 70 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

-

Quản lí chặt chẽ cơ cấu Tín dụng, tăng cường kiểm soát tín dụng.

 Kết quả đạt được từ giải pháp:

Ngân hàng cần Tăng cường các biện pháp quảng cáo, tiếp thị … nhằm thu

hút sự chú ý của mọi người tới NH BIDV, có những chính sách, chương trình cho

vay đặc biệt như: cho vay với lãi suất ưu đãi, thời gian vay dài… nhằm khuyến

khích mọi người vay vốn của ngân hàng, mở rộng thị trường của ngân hàng nhằm

nâng cao uy tín và tăng doanh thu.

.

3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực

 Cơ sở của giải pháp:

Cán bộ công nhân viên giao dịch tốt là nguyên nhân chính khiến khách hàng

đến giao dịch vay vốn tại chi nhánh. Đây có thể xem là ưu thế của ngân hàng để thu

hút khách hàng. Tuy nhiên trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trên địa

bàn, việc nâng cao trình độ nhân lực cán bộ ngân hàng cần được quan tâm thích

đáng nhằm đạo tạo một đội ngũ có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, nhiệt tình, thân

thiện, am hiểu tâm lý khách hàng và luôn đem đến cho khách hàng một sự phục vụ

tốt nhất.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 71 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Cách thức thực hiện giải pháp:

Các cán bộ tín dụng phải có vốn hiểu biết nhất định về thị trường, am hiểu về

luật doanh nghiệp, luật dân sự... và lĩnh vực chuyên môn mà khách hàng của mình

đang tiến hành hoạt động vì nó liên quan trực tiếp tới từng món vay. Điều này rất

khó đạt được nếu một cán bộ tín dụng phụ trách nhiều khách hàng thuộc nhiều lĩnh

vực khác nhau. Vì vậy, cần có sự chuyên môn hoá trong cán bộ tín dụng, ngân hàng

cần cử các cán bộ tín dụng phụ trách từng mảng tín dụng khác nhau theo trình độ,

thế mạnh của mình. Như vậy sẽ dễ dàng hơn trong khẩu thẩm định cũng như kiểm

tra. Vì một người chuyên môn về một lĩnh vực sẽ nắm rõ được đặc tính của từng

sản phẩm và khi đó ông việc sẽ được tiến hành nhanh chóng và chính xác hơn.

Bên cạnh đó, ngân hàng cần mở các lớp huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ về

nghiệp vụ, thị trường, công nghệ để không ngừng nâng cao kiến thức, trình độ

nghiệp vụ, khả năng đánh giá cho cán bộ tín dụng. Phải thực hiện tiêu chuẩn hóa

cán bộ tín dụng và kiên quyết loại bỏ những cán bộ yếu kém về tư cách đạo đức,

thiếu trung thực và những cán bộ tín dụng thiếu kiến thức chuyên môn nghiệp vụ.

Định kỳ ngân hàng cần tổ chức kiểm tra trình độ của nhân viên để bổ sung

kịp thời những kiến thức còn hạn chế. Đồng thời phải kết hợp với việc khen thưởng

đúng người, đúng việc của Ban lãnh đạo ngân hàng với cán bộ nhân viên cũng là

một công tác nhằm nâng cao tinh thần làm việc, giúp họ cố gắng hơn nữa để hoàn

thành tốt công việc được giao phó.

 Kết quả đạt được từ giải pháp:

Giao dịch của nhân viên ngân hàng vừa là một nghệ thuật vừa là một khoa

học, bởi quá trình giao dịch đòi hỏi nhân viên không chỉ có kiến thức, mà phải có

kinh nghiệm và cách ứng xử linh hoạt sáng tạo. Giao dịch tốt sẽ mang lại lợi ích cho

cả khách hàng, nhân viên ngân hàng và đảm bảo chonNgân hàng thực hiện được các

mục tiêu như: nâng cao uy tín hình ảnh của ngân hàng, làm cho khách hàng hiện tại

chấp nhận những sản phẩm dịch vụ mới, hấp dẫn khách hàng mới sử dụng những

sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện có, duy trì sự trung thành của khách hàng, thu

thập thông tin thị trường, cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, tạo cơ

hội mở rộng thị phần... Giao dịch của nhân viên trực tiếp giúp cho ngân hàng thu

thập được thông tin phản hồi của khách hàng về ngân hàng nhanh chóng và kịp thời.

Đồng thời, nó cũng tạo cơ hội để khách hàng nắm bắt, hiểu biết hơn về Ngân hàng.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 72 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sự năng động của cán bộ công nhân viên sẽ đem đến cho ngân hàng nhiều

khách hàng giúp ngân hàng kinh doanh hiệu quả và như vậy kết quả hoạt động tín

dụng của ngân hàng sẽ ngày càng được nâng cao hơn nữa.

3.2.4. Giải pháp Xây dựng chính sách thu hút khách hàng hiệu quả.

 Mục tiêu của giải pháp:

Một vấn đề không thể thiếu là đa dạng hóa khách hàng: vì để hoạt động kinh

doanh có hiệu quả thì việc mở rộng và đa dạng hóa đối tượng cho vay là không thể

thiếu. Bên cạnh việc tiếp tục giữ vững mối quan hệ tốt đẹp và lâu dài với khách

hàng cũ có uy tín với chi nhánh thì Ngân hàng nên mở rộng phạm vi hơn nữa đối

với các khách hàng mới có tiềm năng. Vì như thế sẽ phân tán rủi ro, doanh số cho

vay được tăng lên nhờ vào các khách hàng mới.

 Cách thức thực hiện giải pháp:

Để thu hút khách hàng mới, chi nhánh cần tiến hành tổ chức tuyên truyền,

quảng bá sâu rộng về chính sách, chế độ, thể lệ tín dụng đối với các khách hàng.

Đặc biệt là đối với các cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, những khách hàng có

nhu cầu vay vốn. Với KH là cá nhân thì việc thông báo trên báo chí, trên các

phương tiện truyền thông có thể mang lại hiệu quả. Ngân hàng không nên có tư

tưởng thụ động ngồi chờ khách hàng tới mới cho vay mà cần trực tiếp tìm hiểu liên

lạc từ đó mới có thể mở rộng quan hệ tín dụng.

Đây không phải là vấn đề đơn giản đối với các ngân hàng cũng như tại chi

nhánh. Các NH đều rất cẩn trọng với các KH mới. Tuy nhiên trong chiến lược kinh

doanh của mình, để mở rộng tín dụng, chi nhánh cần tích cực thu hút KH, từ đó tạo

điều kiện tiếp xúc phỏng vấn, điều tra thu thập thông tin từ KH qua đó mới có thể

lựa chọn xây dựng một thị trường có số lượng khách hàng đông đảo và đa dạng.

Công tác thu hút khách hàng ngoài ra không chỉ đơn giản là việc quảng cáo,

đưa thông tin sâu rộng đến khách hàng về các nghiệp vụ, chính sách của chi nhánh

mà việc tạo ấn tượng tốt nhất cho các khách hàng cũng là phương thức thu hút KH

mới rất hiệu quả. KH đến với NH có rất nhiều nguyên nhân có thể chỉ đơn giản vì

thái độ phục vụ của nhân viên tín dụng cũng trở thành lợi thế thu hút KH. Vì vậy,

chi nhánh cần kết hợp tốt giữa hoạt động kinh doanh tín dụng và hoạt động quảng

cáo, tuyên truyền để có thể thu hút được nhiều khách hàng nhất và mang lại hiệu

quả tốt nhất.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 73 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bên cạnh đó, ngân hàng nên đơn giản hóa các thủ tục xin vay vốn, đẩy nhanh

quá trình điều tra xét duyệt đối với các dự án có hiệu quả. Nhìn chung, khách hàng

đến vay vốn bao giờ cũng ngại những thủ tục xét duyệt cho vay quá rờm rà. Trong

bộ hồ sơ xin vay vốn có rất nhiều các giấy tờ, thủ tục về việc xin vay và tài sản đảm

bảo. Ngân hàng cần chủ động làm những giấy tờ cần thiết và tư vấn cho khách hàng

những thủ tục sao cho nhanh nhất và tiện lợi nhất. Việc đơn giản hóa và nhanh

chóng như vậy sẽ giúp khách hàng không ngần ngại khi đặt quan hệ vay vốn đối với

ngân hàng. Việc các thủ tục xét duyệt đơn giản cũng sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng

điều tra chó trọng điểm, không mất thời gian tìm hiểu quá lâu.

 Kết quả đạt được từ giải pháp:

Việc đơn giản hóa và nhanh chóng như vậy sẽ giúp khách hàng không ngần

ngại khi đặt quan hệ vay vốn đối với ngân hàng. Việc các thủ tục xét duyệt đơn giản

cũng sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng điều tra chó trọng điểm, không mất thời gian

tìm hiểu quá lâu.

Nếu ngân hàng xây dựng được cho mình một chính sách thu hút khách hàng

hiệu quả sẽ quảng bá được hình ảnh, danh tiếng, thương hiệu của ngân hàng đến với

khách hàng nhằm tạo sự tin tưởng đối với các khách hàng đã gắn bó lâu năm và thu

hút thêm nhiều khách hàng mới về cho mình. Qua đó, giúp ngân hàng kinh doanh

ngày càng hiệu quả và thu được thêm nhiều lợi nhuận.

3.2.5. Giải pháp chăm sóc khách hàng

 Cở sở của giải pháp:

Khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt

động kinh doanh Ngân hàng nói chung và của hoạt động thanh toán nói riêng.

Khách hàng là nguồn sống của bất cứ doanh nghiệp nào. Do vậy, công tác chăm sóc

khách hàng là một hoạt động cần thiết mà Ngân hàng nào cũng phải quan tâm.

Chăm sóc Khách hàng không chỉ đơn thuần là bán cho khách hàng bằng sản phẩm,

dịch vụ của mình mà nó còn đòi hỏi phải tạo ra sự hài lòng tuyệt đối cho khách

hàng đối với sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng mình.

 Cách thức thực hiện giải pháp:

Để thực hiện tốt công tác này thì ngoài việc ngân hàng xây dựng đội ngũ cán

bộ nhân viên có năng lực, yêu nghề, nhiệt tình, lịch sự, hoà nhã với khách hàng... thì

ngân hàng nên chú trọng thực hiện nhiều dịch vụ khác để thu hút nhiều khách hàng

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 74 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

như trong khi chờ đợi giao dịch, để rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng, ngân

hàng có thể cung cấp các loại báo chí, ngoài báo chí thông thường nên bổ sung tạp

chí riêng giới thiệu về ngân hàng và các dịch vụ hiện có tại ngân hàng. Như thế,vừa

đem thông tin đến khách hàng mà không mất chi phí quảng cáo, vừa làm cho khách

hàng yên tâm chờ đợi.

Ngân hàng cần giữ vững niềm tin và sự tín nhiệm của khách hàng: để có

được một khách hàng sử dụng dịch vụ, sản phẩm của mình đã khó thì việc làm sao

cho khách hàng đó tiếp tục giao dịch lâu dài với mình lại càng khó hơn. Vì vậy ngân

hàng nên có chính sách ưu đãi đối với các khách hàng có uy tín, khách hàng có

thâm niên giao dịch với khách hàng như: ưu đãi lãi suất và thời hạn cho vay, hoặc

tặng sản phẩm có in logo ngân hàng. Có những cuộc viếng thăm nhằm tạo mối quan

hệ mật thiết và găn bó với khách hàng. Nếu làm được như vậy sẽ giúp cho sự cộng

tác của hai bên ngày càng bền chặt hơn, đồng thời ngân hàng cũng thu thập được

nhiều thông tin phản hồi từ phía khách hàng góp phần hoàn thiện sản phẩm cua

mình để khắc phục những yếu kém và phát huy những mặt mạnh nhằm tăng năng

lực cạnh tranh trên thị trường.

Bên cạnh đó, ngân hàng cũng nên quản lý thông tin khách hàng thông qua

phân loại khách hàng như:

- Khách hàng là doanh nghiệp: đối tượng khách hàng này thường quan tâm

đến tính nhanh gọn trong việc cung cấp vốn của ngân hàng. Ngoài ra, chất

lượng phục vụ, tính chính xác, nhanh chóng, kịp thời...

- Khách hàng là cá nhân có thu nhập cao có thể thu hút bằng các dịch vụ đa

dang.

- Khách hàng có thu nhập thấp: nhóm này thường quan tâm đến lãi suất, các

chương trình khuyến mãi của ngân hàng...

Ngân hàng thường xuyên mở các cuộc điều tra, thăm dò ý kiến khách hàng về

các sản phẩm và dịch vụ cũng như chất lượng phục vụ của cán bộ ngân hàng,

cung cấp số điện thoại liên lạc để khách hàng có thể góp ý và phản ánh khi họ

không vừa lòng hay có thắc mắc gì về sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 75 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Kết quả đạt được từ giải pháp:

Ngân hàng phải nghiên cứu để tìm ra những biện pháp không những thu hút

khách hàng mà còn duy trì củng cố niềm tin của khách hàng đối với Ngân hàng.

Chăm sóc khách hàng đóng vai trò rất lớn trong việc quyết định liệu khách

hàng có quay trở lại Ngân hàng vào lần sau để tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ

của bạn. Một khách hàng được chăm sóc tốt nghĩa là một khách hàng hoàn toàn hài

lòng về sự tư vấn, sản phẩm, dịch vụ cung cấp và vẫn tiếp tục nhận được sự quan

tâm của ngân hàng ngay cả khi họ chưa có hành vi mua sắm tiếp theo. Nhưng khách

hàng này hoàn toàn có thể trở thành khách hàng thân thiết hoặc trở thành khách

hàng thiện cảm của ngân hàng và họ chính là cầu nối đưa đến cho ngân hàng bạn

những khách hàng tiềm năng thông qua sự giới thiệu của họ.

3.3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân

hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn.

Nhu cầu về vốn để phát triển kinh tế - xã hội nói chung, mà cụ thể là phát triển

kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp, là một vấn đề hết sức quan trọng và cấp bách

trong bối cảnh cần đẩy mạnh quá trình CNH – HĐH đất nước. Tuy nhiên, đi cùng

với việc mở rộng về quy mô vốn tín dụng đối với nông hộ thì vấn đề chất lượng tín

dụng cần phải quan tâm để nâng cao hơn nữa, bởi đó là một đòi hỏi cho quá trình

đạt chuẩn khi gia nhập WTO, cũng là một mục tiêu cho sự phát triển chung. Để góp

phần nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động

của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn nói

riêng và của hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung,

em xin đưa ra một số kiến nghị như sau:

3.3.1. Kiến Nghị đối với Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.

- Hoàn thiện và đổi mới quy trình tín dụng: theo hướng bảo đảm an toàn

trong hoạt động tín dụng, đồng thời giảm thời gian và thủ tục xét duyệt. BIDV cần

hoàn thiện chính sách cho vay KHCN, đảm bảo an toàn, các thủ tục đơn giản, nhanh

gọn vừa đem lại lợi ích cho ngân hàng vừa đem lại tiện ích cho khách hàng khi đến

giao dịch.

- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với

Khách hàng cá nhân trên cơ sở các kết quả nghiên cứu đã đạt được.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 76 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Phát triển, đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ hiện đại như

internetbanking, SMS Banking, dịch vụ phục vụ khách hàng 24/24h … để có thể

phục vụ các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, để cho khách hàng thấy được

các tiện ích khi sử dụng dịch vụ của BIDV từ đó sẽ thu hút được ngày càng nhiều

người đến với ngân hàng.

- Các cán bộ tín dụng cần linh hoạt trong các hoạt động cho vay hơn nữa, tạo

điều kiện cho khách hàng đến vay vốn. Có những trường hợp khách hàng đến vay

vốn gặp khó khăn không thể hoàn thành hồ sơ đúng theo quy định, nhưng đó có thể

là khách hàng lâu năm, có uy tín hoặc trường hợp khách hàng đó hiện tại đang khó

khăn về tài chính nhưng trong tương lai thì rất tốt thì cán bộ ngân hàng cần xem xét

kỹ, có thể linh hoạt trong các trường hợp đó tạo điều kiện cho khách hàng có thể

vay được vốn của ngân hàng nhưng vẫn phải đảm bảo chắc chắn là thu hồi được

vốn.

- BIDV hỗ trợ chi nhánh Chi nhánh trong việc đào tạo, tập huấn nâng cao trình

độ chuyên môn nghiệp vụ của các cán bộ, nhân viên. Nguồn nhân lực là yếu tố tác

động trực tiếp tới hiệu quả công việc, tới kết quả kinh doanh của ngân hàng, do vậy

cần chú trọng tới công tác đào tạo cán bộ, đảm bảo chất lượng nghiệp vụ, hiệu quả

trong công việc. Bên cạnh đó, BIDV cũng cần có chính sách khen thưởng để

khuyến khích cán bộ ngân hàng. BIDV nên có những phần thưởng kịp thời thỏa

đáng cho những đóng góp tích cực của các nhân viên.

- Đổi mới công nghệ, tiếp nhận những công nghệ từ các đối tác để nâng cao

chất lượng, hiệu quả của công việc.

- Nâng cao hình ảnh ngân hàng BIDV trong lòng khách hàng hơn nữa bằng

các biện pháp marketing, quảng bá, tiếp thị tới khách hàng.

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nuớc.

NHNN là cơ quan đại diện cho Nhà nước trong lĩnh vực Ngân hàng, trực tiếp

chỉ đạo hoạt động của các ngân hàng, vì vậy Ngân hàng Nhà nước đóng một vai trò

quan trọng trong việc phát triển các hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt

động cho vay tiêu dùng nói riêng.

- NHNN cần sớm hoàn thiện các văn bản pháp quy về hoạt động cho vay cá

nhân nói riêng và hoạt động của ngân hàng nói chung. Hoàn chỉnh hệ thống văn bản

pháp quy sẽ tạo nền tảng cơ sở cần thiết cho hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 77 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Cần có những văn bản cụ thể về đối tượng, loại hình cho vay tiêu dùng, tạo hành

lang pháp lý đầy đủ, thông thoáng cho hoạt động này. Đối với các văn bản khác thì

nên nghiên cứu kỹ tình hình thị trường và có những dự đoán chính xác xu hướng

thay đổi của thị trường để ra những văn bản chính xác và có tuổi đời kéo dài.

- NHNN cần có sự nỗ lực trong việc phối kết với các Bộ, Ngành có liên quan

trong hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng để cho

ra đời những Thông tư liên bộ tạo điều kiện pháp lý thuận lợi cho hoạt động cho

vay phát triển.

- NHNN cần phát triển hệ thống thông tin liên ngân hàng. NHNN nên tăng

cường mối quan hệ với các Ngân hàng thương mại và giữa các Ngân hàng thương

mại với nhau, thiết lập nên mối quan hệ mật thiết từ đó nắm bắt thông tin về hoạt

động Ngân hàng cũng như thông tin về khách hàng trong và ngoài nước. Trong thời

gian tới, NHNN nên khuyến khích tất cả các Ngân hàng thương mại tham gia hệ

thống nối mạng thông tin liên ngân hàng, hệ thống cho phép các Ngân hàng có khả

năng thanh toán, trao đổi thông tin về hoạt động ngân hàng cũng như về khách hàng

với tất cả các ngân hàng có tham gia nối mạng.

- NHNN nên linh hoạt hơn nữa trong việc điều hành và quản lý các công cụ

của chính sách tiền tệ như: công cụ lãi suất, công cụ tỷ giá, công cụ dự trữ bắt buộc

để hoạt động của các Ngân hàng thay đổi kịp với thị trường.

- NHNN nên hỗ trợ, tạo điều kiện cho các Ngân hàng Thương mại phát triển

hoạt động của mình thông qua các biện pháp như: tăng khả năng tự chủ, tự chịu

trách nhiệm trong kinh doanh cho các Ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, NHNN

cũng nên thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo, những khóa học, những buổi

nghe ý kiến của các Ngân hàng Thương mại về những văn bản chính sách mà

NHNN đưa ra nhằm phổ biến những chủ trương mới của NHNN tới các Ngân hàng

Thương mại và hoàn thiện những chủ trương này. Cử cán bộ của NHNN đi học ở

các nước có hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển để học hỏi kinh nghiệm, vận

dụng sáng tạo vào điều kiện của Việt Nam

3.3.3. Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà Nuớc.

- Sự thay đổi các chính sách của Nhà nước cần được công bố rõ ràng và có

thời gian cần thiết để chuyển đổi.

- Xây dựng hệ thống thông tin quốc gia công khai.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 78 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÓM TẮT CHƢƠNG 3:

Chương 3 đã nêu ra được định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn trong thời gian tới và những giải pháp

kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng. Với

những giải pháp trên hi vọng rằng có thể đem lại những phương hướng để khắc

phục được những yếu điểm và phát huy được nhiều ưu điểm của Ngân hàng nhằm

thúc đẩy sự phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng như sự phát triển

chung của đất nước. Ngoài ra những kiến nghị đối với các cấp, ban ngành từ trung

ương đến địa phương khi thực hiện sẽ mở đường cho những thuận lợi mới, cơ hội

mới cho ngân hàng trong thời gian sắp tới.

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 79 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾT LUẬN

Hoà chung vào xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt

Nam nói chung và khu vực TP.HCM nói riêng đang còn những bước phát triển

mạnh mẽ và vững chắc. Trong thành công đó, hệ thống các doanh nghiệp Việt Nam

đã có những đóng góp to lớn góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng kinh tế của

đất nước. Vì vậy, hiện nay nhu cầu vốn của các doanh nghiệp là rất lớn. Hệ thống

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, là ngân hàng đi đầu trong các

hoạt động đầu tư và phát triển, có vai trò to lớn trong việc cung cấp vốn cho các

thành phần kinh tế phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ.

Những năm qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây

Sài Gòn đã có những đóp góp to lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội trên địa

bàn. Là ngân hàng với mục đích kinh doanh không chỉ vì lợi nhuận mà Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn còn chú trọng quan

tâm đến mục tiêu chính sách xã hội. Thực tế vài năm qua vốn của ngân hàng đã

giúp cho người dân đẩy mạnh sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tiếp thu và ứng

dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, từ đó đã tạo ra sự thay đổi đáng kể bộ mặt

kinh tế huyện nhà.

Trong thời gian vừa qua, hoạt động cho vay KHCN đã khẳng định được vai

trò tích cực của mình không chỉ đối với ngành ngân hàng, đối với KH mà còn đối

với toàn bộ nền kinh tế. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tín dụng đối

với ngân hàng nói chung và đối với hoạt động cho vay KHCN nói riêng. Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã tích cực triển khai thực hiện các biện pháp

nhằm đẩy mạnh hoạt động này và đã đạt được nhiều thành công đáng kể. Số lượng

khách hàng đến vay vốn ngày càng tăng, góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng, rủi

ro đối với các khoản cho vay KHCN luôn được khống chế ở mức thấp… Qua phân

tích và đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn cho thấy hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng rất

cao trong hoạt động của ngân hàng chiếm tới 70%. Nó đã góp phần vào việc cung

cấp nguồn vốn, bổ sung cũng như hỗ trợ vốn cho dân cư, các đơn vị kinh tế ở các

thành phần kinh tế, đồng thời

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 80 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

nó cũng tác động tích cực đến việc khai thác thế mạnh tiềm năng trong khu vực, thúc

đẩy khả năng phát triển kinh tế, đưa kinh tế địa phương phát triển theo xu hướng chung

của cả nước. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế nhất định, chi nhánh vẫn

chưa có chủ trương phát triển hoạt động này thành một nghiệp vụ lớn. Do vậy, trong

thời gian tới, ngân hàng nên đầu tư hơn nữa vào việc nghiên cứu đối tượng khách hàng,

tạo bước tiến thuận lợi cho ngân hàng chiếm lĩnh thị trường cho vay KHCN, giúp ngân

hàng nâng cao hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra.

Từ những kiến thức đã được tổng hợp và phân tích, bài khóa luận tốt nghiệp

này phần nào chứa đựng những kiến thức cơ bản đã được học ở trường và thực tiễn

tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn, bài khóa

luận tốt nghiệp này chỉ phân tích và đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nhỏ bé

vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của chi nhánh. Tuy nhiên, do còn hạn

chế về mặt kiến thức lý luận cũng như thực tiễn, đồng thời do hạn chế về mặt tài

liệu, thời gian nghiên cứu nên chắc chắn bài chuyên đề này khó tránh khỏi những

sai sót cũng như thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý và nhận xét của Thầy Cô,

cán bộ nhân viên trong ngân hàng để em có thể hoàn thành tốt hơn đề tài cũng như

những kiến thức của mình về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.

Em xin chân thành cám ơn!

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05

GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 81 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÀI LIỆU THAM KHẢO



1. Các báo cáo thường niên năm 2011, 2012, 2013 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn

2. Sổ tay nghiệp vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh

Tây Sài Gòn.

3. Mai Siêu, Đào Minh Phúc, Nguyễn Quang Tuấn (Năm 2008). Cẩm nang quản lý tín

dụng Ngân hàng.

4. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (Năm 2005). Tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản thống

kê TP. Hồ Chí Minh.

5. Chủ biên PGS. TS. Phan Thị Cúc (Năm 2008). Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại,

Nhà xuất bản Thống kê, TP. Hồ Chí Minh.

6. Chủ biên TS. Nguyễn Minh Kiều (Năm 2008). Kế toán Ngân hàng, Nhà xuất bản

Thống kê, TP. Hồ Chí Minh.

7. Chủ biên TS. Nguyễn Minh Kiều (Năm 2009). Nghiệp Vụ Ngân Hàng, Nhà xuất

bản Thống kê, TP. Hồ Chí Minh.

8. GS.TS.Lê Văn Tư (Năm 2004). Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài chính,

TP. Hồ Chí Minh.

9. Luật các tổ chức tín dụng (Năm 2005).

10. Lê Thị Hồng Vân, “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng”, Năm 2011,

http://old.voer.edu.vn/module/kinh-te/cac-nhan-to-anh-huong-den-chat-luong-tin-

dung.html.

11. Nguyễn Tiến Trung, “Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng”,

http://www.trungblc.com/index.php/hoc-thuat/9-chi-tieu-danh-gia-hieu-qua-hoat-

12. Trang chủ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam:

dong-tin-dung.

http://www.bidv.com.vn/

SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05