TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TPHCM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

PHAN VĂN HUY

TH KI NGA

PH T T I N ACe HƢỚNG N

ỘT HỆ E-LEARNING THÍCH NGHI

T N N N OO E

(PHÂN HỆ 1)

KHÓA UẬN TỐT NGHIỆP

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TPHCM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

PHAN VĂN HUY

TH KI NGA

PH T T I N ACe HƢỚNG N

MỘT HỆ E-LEARNING THÍCH NGHI

T N N N OO E

(PHÂN HỆ 1)

CHUY N NGÀNH: Ƣ PHẠM TIN HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TH ỨC LONG

TP.HCM – NĂM 2013

ỜI CẢ ƠN

Lời đầu tiên, chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đang công tác tại

Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm TP.HCM nói chung và tại Khoa Công Nghệ Thông Tin

nói riêng, những ngƣời đã dạy dỗ và truyền đạt kiến thức chuyên môn cũng nhƣ kinh

nghiệm thực tiễn cho chúng em trong suốt 4 năm trên ghế nhà trƣờng. Nhờ vào kiến

thức và kĩ năng thầy cô đã giảng dạy và rèn luyện, chúng em mới có đủ khả năng,

trình độ và tầm hiểu biết để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Đặc biệt, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Thầy Lê Đức Long -

ngƣời đã dìu dắt và giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình thực hiện khóa luận.

Thầy đã dạy cho chúng em biết thế nào là một ngƣời nghiên cứu khoa học thật sự,

truyền đạt cho chúng em phƣơng pháp, rèn luyện cho chúng em kĩ năng và tác phong

chuyên nghiệp để hoàn thành khóa luận đúng tiến độ, có chất lƣợng hơn. Thầy cũng

là ngƣời truyền lòng tự tin, niềm đam mê, chia sẻ cho chúng em những kinh nghiệm

quý báo để chúng em có đầy đủ hành trang bƣớc bƣớc vào đời, vào nghề sau khi tốt

nghiệp.

Chúng em cũng xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè những ngƣời luôn bên

cạnh, ủng hộ và giúp đỡ chúng em trong quá trình học tập và làm việc. Mặc dù đã cố

gắng rất nhiều, song chắc chắn khóa luận không khỏi những thiếu sót.Chúng em rất

mong nhận đƣợc sự thông cảm và chỉ bảo tận tình của quý thầy cô và các bạn.

Xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2013

Phan Văn Huy

Lê Thị Kim Nga

1

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT............................................................. 5

DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... 6

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ....................................................................................... 7

GIỚI THIỆU ............................................................................................................... 9

Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 14

1.1. Mô hình học kết hợp ................................................................................ 15

1.1.1. Khái niệm ............................................................................................ 15

1.1.2. Các lợi ích của học kết hợp ................................................................. 15

1.1.3. Các mức kết hợp .................................................................................. 16

1.1.4. Các thể loại kết hợp t ng quát ............................................................. 16

1.2. Kiến trúc ACeLF - Active Collaborative e-Learning Framework .......... 17

1.2.1. Kiến trúc t ng quan ACeLF ................................................................ 17

1.2.2. Chiến lƣợc sƣ phạm ............................................................................. 19

1.2.3. Mô hình các hoạt động học tập trên hệ thống ..................................... 21

1.2.3.1. Hoạt động tự học ............................................................................. 22

1.2.3.2. Hoạt động học tập theo nhóm .......................................................... 22

1.2.3.3. Hoạt động học tập cộng đồng .......................................................... 23

1.3. Khảo sát CeLS ...................................................................................... 23

1.4. Khảo sát về CMS Moodle 2.x ................................................................. 27

1.4.1. T ng quan về CMS Moodle ................................................................ 27

1.4.2. Kiến trúc hệ thống Moodle 2.x ............................................................ 28

1.4.3. Cấu trúc các thƣ mục và tập tin chính trong Moodle 2.x .................... 29

1.4.4. Các chức năng ngƣời dùng trong Moodle 2.x ..................................... 30

1.4.5. Một số giao diện chuẩn của Moodle 2.x .............................................. 30

1.4.6. Khảo sát LogFile của Moodle 2.x ....................................................... 31

Chƣơng 2 PHÂN TÍCH &THIẾT KẾ .................................................................. 36

2.1. T ng quan về hệ thống ............................................................................ 37

2.1.1. Các giả thuyết và cách tiếp cận ........................................................... 37

2.1.2. Đặc tả yêu cầu của hệ thống ................................................................ 37

2

2.1.2.1. Yêu cầu chức năng ........................................................................... 37

2.1.2.2. Yêu cầu phi chức năng ..................................................................... 38

2.1.3. Các mô hình và chức năng xử lý chính ............................................... 38

2.1.3.1. Mô hình dữ liệu ................................................................................ 38

2.1.3.2. Mô hình xử lý chính ......................................................................... 39

2.1.3.3. Sơ đồ liên kết màn hình chính của hệ thống .................................... 40

2.2. Phân hệ 1 – Xây dựng các hoạt động học tập theo hƣớng thích nghi ..... 41

2.2.1. Đặc tả yêu cầu chi tiết.......................................................................... 41

2.2.1.1. Mục tiêu ........................................................................................... 41

2.2.1.2. Mô tả chức năng của hệ thống ......................................................... 42

2.2.2. Xây dựng logfile mới và chức năng thống kê ..................................... 44

2.2.2.1. Giải thuật xử lý ................................................................................ 45

2.2.2.2. Giải thuật xử lý chính ...................................................................... 47

2.2.2.3. Sơ đồ dữ liệu .................................................................................... 47

2.2.2.4. So sánh giữa logfile cũ và logfile mới LACeLS .................................. 48

2.2.3. Hoạt động Group Discussion ............................................................... 49

2.2.4. Hoạt động DLForum ........................................................................... 56

2.2.5. Hoạt động DLGlossary ........................................................................ 63

2.2.6. Hoạt động DLChat ............................................................................... 70

2.2.7. Một số hoạt động đƣợc chỉnh sửa nhỏ ................................................. 76

2.2.7.1. Scorm package ................................................................................. 76

2.2.7.2. Các hoạt động khác .......................................................................... 76

Chƣơng 3 CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM............................................................ 77

3.1. Môi trƣờng phát triển ............................................................................... 78

3.2. Kịch bản thử nghiệm ............................................................................... 78

3.2.1. Thông tin về khóa học thử nghiệm ...................................................... 78

3.2.2. Danh sách user thử nghiệm: ................................................................ 79

3.3. Một số màn hình chính của hệ thống ...................................................... 80

3.3.1. Sitemap của hệ thống ........................................................................... 80

3

3.3.2. Màn hình chức năng thống kê ............................................................. 81

3.3.3. Màn hình chính của hoạt động Group Discussion............................... 82

3.3.4. Màn hình chính của hoạt động DLForum ........................................... 83

3.3.5. Màn hình chính của hoạt động DLGlossary ........................................ 85

3.3.6. Màn hình chính của hoạt động DLChat .............................................. 86

Chƣơng 4 KẾT LUẬN & HƢỚNG PHÁT TRIỂN ............................................. 88

4.1. Kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 89

4.2. Khả năng ứng dụng đề tài vào thực tiễn .................................................. 90

4.3. Hƣớng phát triển của đề tài...................................................................... 90

TÀI IỆU THA KHẢO ........................................................................................ 91

PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................. 95

PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................... 102

4

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VI T TẮT

STT

Ký hiệu/Chữ viết tắt

Mô tả ý nghĩa

1

ACeLF

Active Collaborative e-Learning Framework

2

ACeLS

Active Collaborative e-Learning System

3

Admin

Quản trị viên hệ thống

4

CMS

Course management system

5

CNTT & TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

6

CSDL

Cơ sở dữ liệu

7

DB

Database

8

ICT

Information and communication technology

9

LAMP

Linux – Apache – MySQL – PHP

10

Profile

Hồ sơ đặc trƣng ngƣời học

11

Logfile

Nhật ký hoạt động ngƣời học

12

VLE

Virtual learning environment

5

DANH MỤC BẢNG BI U

Bảng 2.1 - Các thành phần trong resource của ACeLS ............................................... 42

Bảng 2.2 - Các hoạt động trong hệ thống CeLS ...................................................... 43

Bảng 2.3 - Các hoạt động thực hiện thống kê ............................................................ 44

Bảng 3.1 - Bảng danh sách các tài khoản thử nghiệm ............................................... 79

Bảng 3.2 - Các chức năng chính trên màn hình thống kê .......................................... 81

Bảng 3.3 - Các chức năng chính trên màn hình thảo luận của các nhóm .................. 82

Bảng 3.4 - Các chức năng chính trên màn hình đánh giá kết quả nhóm .................... 83

Bảng 3.5 - Các chức năng chính trên màn hình quản lí thể loại của DLForum ......... 84

Bảng 3.6 - Các chức năng chính trên màn hình tạo thể loại bài viết ......................... 85

Bảng 3.7 - Các chức năng chính trên màn hình danh sách thuật ngữ ........................ 86

Bảng 3.8 - Các chức năng chính trên màn hình của DLChat ..................................... 87

6

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1 - Định nghĩa học kết hợp 3 ....................................................................... 15

Hình 1.2 - Các thể loại của hệ thống học kết hợp ...................................................... 16

Hình 1.3 - Mô hình kiến trúc t ng quát của ACeLF [11] ........................................... 18

Hình 1.4 - Mô hình chiến lƣợc sƣ phạm cho ngữ cảnh môi trƣờng học kết hợp ở Việt Nam ............................................................................................................................. 21

Hình 1.5 - Mô hình các hoạt động trên hệ thống [11] ................................................. 22

Hình 1.6 - Một khoá học trên hệ thống CeLS ......................................................... 24

Hình 1.7 - ảng điểm của một học sinh trên hệ thống CeLS .................................. 26

Hình 1.8 - Một ví dụ về phản hồi của giáo viên trong lớp học .................................. 27

Hình 1.9- Kiến trúc hệ thống Moodle 2.x ................................................................... 28

Hình 1.10 - Cấu trúc các thƣ mục và tập tin chính trong Moodle ............................... 29

Hình 1.11 - Sơ đồ chức năng t ng quát của ngƣời dùng ............................................ 30

Hình 1.12- Giao diện trang chủ Moodle 2.x ............................................................... 30

Hình 1.13- Giao diện một khoá học của Moodle 2.x .................................................. 31

Hình 1.14 - Dữ liệu của logfile trong Moodle 41 ...................................................... 31

Hình 1.15- Chức năng Report của Moodle 41 ........................................................... 32

Hình 1.16 - Màn hình ghi lại nhật ký trực tiếp 41 ................................................... 32

Hình 1.17 - áo cáo của các hoạt động trong 1 khoá học 41 .................................. 33

Hình 1.18 - áo cáo theo t ng hoạt động 41 ........................................................... 33

Hình 1.19 - iểu đồ thống kê của khoá học 41 ....................................................... 34

Hình 2.1 - Mô hình dữ liệu chung của toàn hệ thống ACeLS .................................... 38

Hình 2.2 - Mô hình xử lý chính của ACeLS ............................................................... 39

Hình 2.3 - Sơ đồ liên kết màn hình hệ thống .............................................................. 40

Hình 2.4 - Mô hình dữ liệu vật lí của chức năng thống kê .......................................... 47

Hình 2.5 - Sơ đồ chức năng của hoạt động thảo luận nhóm (Group Discussion) ...... 50

Hình 2.6 - Mô hình dữ liệu vật của hoạt động Group Discussion ............................. 52

7

Hình 2.7 - Sơ đồ quy trình hoạt động thảo luận nhóm (Group Discussion) .............. 54

Hình 2.8 - Sơ đồ chức năng của hoạt động thảo luận (DLForum) ............................. 57

Hình 2.9 - Mô hình dữ liệu vật lí của hoạt động DLForum ...................................... 59

Hình 2.10 - Sơ đồ qui trình quản lí hoạt động diễn đàn (DLForum) ......................... 61

Hình 2.11 - Sơ đồ chức năng của hoạt động viết thuật ngữ (DLGlossary) ................. 64

Hình 2.12 - Mô hình dữ liệu vật lí của hoạt động DLGlossary.................................. 66

Hình 2.13 - Sơ đồ quy trình hoạt động viết thuật ngữ (DLGlossary) ....................... 68

Hình 2.14 - Sơ đồ chức năng của hoạt động trao đ i trực tuyến (DLChat) ................ 70

Hình 2.15 - Mô hình dữ liệu vật lí của hoạt động DLChat ......................................... 72

Hình 2.16 - Sơ đồ quy trình hoạt động trao đ i trực tuyến (DLChat) ...................... 74

Hình 3.1 - Sitemap của hệ thống ACeLS .................................................................... 80

Hình 3.2 - Màn hình hiển thị nội dung thống kê ......................................................... 81

Hình 3.3 - Màn hình quản lí diễn đàn thảo luận của các nhóm ................................... 82

Hình 3.4 - Màn hình quản lí kết quả đánh giá của nhóm ............................................ 83

Hình 3.5 - Màn hình quản lí các thể loại của DLForum ............................................. 83

Hình 3.6 - Màn hình tạo mới thể loại bài viết ............................................................. 84

Hình 3.7 - Quản lí danh sách các thuật ngữ ................................................................ 85

Hình 3.8 - Màn hình phòng chat của hoạt động DLChat ............................................ 86

8

GIỚI THIỆU

Nội dung chính:

 Mở đầu

 Mục tiêu của đề tài

 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc

 Phạm vi nghiên cứu

 Đánh giá sản phẩm chính/kết quả

 Bố cục

9

 Mở đầu

Ngày nay, công nghệ đã trở thành một yếu tố quan trọng làm thay đ i cách sống,

cách nghĩ, cách làm việc và cách tiếp cận văn hóa của con ngƣời. Thật vậy, với sự

phát triển nhƣ vũ bão của công nghệ ở thế kỉ 21, đặc biệt là công nghệ thông tin và

truyền thông (ICT), con ngƣời đã tạo ra đƣợc những công cụ mới phục vụ tốt hơn cho

cuộc sống của mình. ICT có mặt ở khắp mọi nơi, mọi lĩnh vực, t thƣơng mại, y tế,

văn hóa, chính trị,… và giáo dục cũng không phải là ngoại lệ. Phải khẳng định rằng,

để phát triển đất nƣớc, tất yếu phải phát triển giáo dục, và giáo dục phải đi trƣớc một

bƣớc hơn tất cả. Để làm đƣợc điều đó, sự hỗ trợ t ICT dành cho giáo dục là hết sức

cần thiết. T lâu, các nhà nghiên cứu giáo dục đã nghiên cứu cách thức áp dụng ICT

để nâng cao chất lƣợng giáo dục, đƣa công nghệ thâm nhập sâu hơn vào giáo dục, tạo

ra các công cụ giáo dục mới, có chất lƣợng tốt hơn hẳn, tận dụng tốt những ƣu thế

của thời đại. Tất cả những thứ ấy đã đƣa đến sự ra đời của một hình thức học mới gọi

là giáo dục điện tử, hay đào tạo điện tử (e-Learning).

Qua khảo sát thực tiễn, những nhà nghiên cứu đã chứng tỏ rằng e-Learning mang

lại nhiều lợi ích cho hoạt động giảng dạy bởi việc trợ giúp giảng viên và học viên đạt

đƣợc những kĩ năng cần thiết cho công việc ở thế kỉ 21[13][29][12].Tuy nhiên, việc

ứng dụng e-Learning trong các hệ thống học tập trực tuyến vẫn còn nhiều vấn đề

phức tạp cần phải nghiên cứu đối với đa số những nhà giáo dục, những chuyên gia

trong lĩnh vực này[1].

Tại Việt Nam, e-Learning đã đƣợc nghiên cứu và tiếp cận bởi khá nhiều trƣờng

đại học. Các trƣờng này đã cố gắng xây dựng cho riêng mình những hệ thống học tập

trực tuyến để hỗ trợ cho hoạt động giảng dạy hiện tại hoặc phục vụ đào tạo t xa. Bên

cạnh các thuận lợi nhƣ đã nêu, các hệ thống học tập trực tuyến này cũng có nhiều khó

khăn và hạn chế, chủ yếu do vấn đề tƣơng tác giữa ngƣời học với giáo viên và ngƣời

học với hệ thống.

Do vậy, bài toán đặt ra là có thể xây dựng một hệ e-Learning tiếp cận theo hƣớng

thích nghi phù hợp với ngữ cảnh dạy học tại Việt Nam mà cụ thể là áp dụng tại

Trƣờng Đại học Sƣ phạm TPHCM đƣợc hay không?

10

 Mục tiêu của đề tài

Với bài toán, vấn đề nêu ra ở trên thì mục tiêu của đề tài chúng tôi là phát triển

một hệ thống học tập trực tuyến CeLS hƣớng đến hệ thích nghi với các chức năng

chính nhƣ sau:

 T chức khóa học với đầy đủ các hoạt động học tập và tài nguyên trực tuyến;

 Hỗ trợ việc giám sát và phản hồi thông tin tự động đối với giáo viên phụ trách;

 Hỗ trợ cung cấp thông tin và tƣ vấn về quy trình học tập, quá trình học tập khi

ngƣời học tham gia hệ thống.

 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc

Ra đời t những năm cuối thế kỉ 20, cho đến nay, e-Learning đã trải qua một lịch

sử phát triển khá lâu dài. Bắt nguồn t các hình thức đào tạo nhƣ học tập có sự hỗ trợ

của máy tính (Computer-assisted learning), đào tạo dựa trên máy tính (Computer-

Based Training) khá ph biến trong các thập kỉ 70, 80 của thế kỉ 20[14], e-Learning

hiện nay đã có rất nhiều thay đ i, gắn liền với các thành tựu của lĩnh vực thiết kế dạy

học[8][35]. Khi phát triển một hệ e-Learning, các chuyên gia đã tích hợp các yếu tố

sƣ phạm và xây dựng chiến lƣợc sƣ phạm phù hợp với t ng ngữ cảnh, áp dụng mô

hình dạy học kết hợp để tăng hiệu quả đào tạo.

Tuy góp phần làm thay đ i hành vi học tập của ngƣời học và mở ra khả năng tiếp

cận tri thức vô cùng to lớn cho nhiều đối tƣợng ngƣời học khác nhau, nhƣng

e-Learning cũng đã phát sinh khá nhiều hạn chế. Một trong những hạn chế đó là lối

thiết kế theo kiểu „one size fits all‟, đánh đồng các ngƣời học với nhau mà không biết

rằng, mỗi ngƣời học sẽ có nhu cầu học tập khác nhau, trình độ nhận thức và sở thích

rất khác nhau. Với kiểu thiết kế nhƣ vậy, ngƣời học sẽ không cảm thấy hứng thú và

gắn kết với hệ thống, điều này làm ảnh hƣởng đến kết quả học tập và phát sinh tƣ

tƣởng học đối phó.

Gần đây, một thiết kế e-Learning mới ra đời về cơ bản có thể xóa bỏ tình trạng

này. Đó là các hệ thống học tập thích nghi (Adaptive e-Learning System). Các hệ này

vốn bắt nguồn t lĩnh vực thƣơng mại điện tử để đƣa ra các lời tƣ vấn dành cho

11

khách hàng. Với ứng dụng trong giáo dục, hệ thích nghi tạo ra các tƣ vấn cho ngƣời

học về nội dung kiến thức cần học trong một khóa học cụ thể, hoặc tƣvấn cho các

ngƣời học khác nhau phƣơng pháp học phù hợp với trình độ và khảnăng tiếp thu của

t ng ngƣời. Trong các hệthống thích nghi này, mỗi ngƣời học sởhữu một thành phần

mô tả đặc trƣng ngƣời học (profile). Đặc trƣng ngƣời học chính là cơsở đểhệthống

cung cấp những thông tin, dịch vụ, tài nguyên, phù hợp với t ng ngƣời học. Điều này

đem đến sự tiện nghi, thoải mái cho ngƣời học trong quá trình học tập trên hệthống.

Ngƣời học có cảm giác là hệ thống rất thông minh, hiểu đƣợc mình và đáp ứng đúng

nhu cầu riêng của mình.[32]

Tại Việt Nam, e-Learning đã đƣợc quan tâm nghiên cứu t những năm đầu của

thế kỉ 21. Tuy nhiên, sự phát triển của e-Learning trong nƣớc là khá chậm chạp. Một

số nhà nghiên cứu e-Learning nhƣ Nguyễn Việt nh, Lê Đức Long, trong các nghiên

cứu luận án tiến sĩ của mình, đã có đề cập đến hệ thống học tập thích nghi, nhƣng về

mặt ứng dụng thì hiện vẫn chƣa có một hệ thống học tập trực tuyến nào – theo kiểu

thiết kế thích nghi– đƣợc xây dựng và khai thác. Do vậy, trong thời gian sắp tới, e-

Learning trong nƣớc vẫn còn phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức.

 Nội dung và phạm vi nghiên cứu

 Phạm vi nghiên cứu: đề tài khóa luận đƣợc nghiên cứu giới hạn trong

phạm vi Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Sƣ phạm

TPHCM.

 Về nội dung, khóa luận tập trung tìm hiểu, nghiên cứu các vấn đề chính

sau:

 e-Learning và các mô hình phát triển;

 daptive system và ứng dụng trong dạy học;

 Thiết kế dạy học blended learning (dạy học kết hợp).

 Kết quả của đề tài

Với mục tiêu và nội dung nghiên cứu nhƣ trên, đề tài khóa luận đƣợc chia làm 2

phân hệ, do 2 nhóm thực hiện:

12

Phân hệ 1: Xây dựng các hoạt động học tập theo hƣớng thích nghi

Do 2 sinh viên phụ trách: Phan Văn Huy – K35.103.023

Lê Thị Kim Nga – K35.103.037

Đề tài khóa luận đã đạt đƣợc kết quả nhƣ sau:

 Hệ thống CeLS hoàn chỉnh với giao diện mới và các mô-đun phát triển

theo hƣớng thích nghi cùng với chức năng thống kê hoạt động theo ngƣời

dùng trong khoá học;

 áo cáo khoá luận theo quy định của khoa CNTT;

 Đĩa CD chứa báo cáo khoá luận và các tài liệu, chƣơng trình thử nghiệm;

 Cài đặt và thử nghiệm hệ thống tại địa chỉ: pt.fit.hcmup.edu.vn/ACeLS2/với

các học phần Công nghệ dạy học và Phƣơng pháp giảng dạy

Tin học 2.

Phân hệ 2: Xây dựng phân hệ tƣ vấn thông tin

Do 2 sinh viên phụ trách: Đinh Văn Quyên – K35.103.061

Nguyễn Ngọc Nhất Linh – K35.103.031

 ố cục

Cấu trúc của khóa luận gồm 4 phần:

Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết trình bày các lý thuyết về mô hình học kết hợp, kiến

trúc CeLF, khảo sát hiện trạng của hệ thống ACeLS và Moodle 2.x.

Chƣơng : Phân tích & thiết kế trình bày t ng quát phân tích và thiết kế hệ

thống cụ thể của phân hệ 1 theo quy trình công nghệ phần mềm .

Chƣơng 3: Cài đặt & thử nghiệm trình bày môi trƣờng phát triển, và kịch bản

thử nghiệm của hệ thống.

Chƣơng 4: Kết luận & hƣớng phát triển trình bày các kết quả đã đạt đƣợc của

đề tài và hƣớng phát triển trong tƣơng lai.

T phần này trở về sau, báo cáo khóa luận chỉ trình bày các kết quả nghiên cứu

của nhóm phân hệ 1.

13

Chƣơng 1

CƠ Ở LÝ THUY T

Nội dung chính:

1.1. Mô hình học kết hợp

1.2. Kiến trúc CeLF

1.3. Khảo sát CeLS

1.4. Khảo sát về CMS Moodle 2.x

14

CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Mô hình học kết hợp

1.1.1. Khái niệm

Có rất nhiều định nghĩa về học kết hợp. Có 3 định nghĩa đƣợc sử dụng rộng rãi:

 Là sự kết hợp các phƣơng thức giảng dạy (cung cấp phƣơng tiện truyền

thông).[2][15][16][24][26]

 Là sự kết hợp các phƣơng pháp giảng dạy [5][9][20].

 Là sự kết hợp dạy học trực tuyến và sự dạy học đối mặt (Reay, 2001;

Rooney, 2003; Sands, 2002; Ward & LaBranche, 2003; Young,

2002).[21][22][23][30]

Tuy nhiên, có thể hiểu đơn giản nhƣ sau: học kết hợp là sự kết hợp giảng dạy

giữa t 2 mô hình riêng biệt của việc dạy và học: hệ thống học tập truyền thống mặt

Hình 1.1 - t [3]

đối mặt và hệ thống học tập phân tán.

Hình 1.1 phản ánh định nghĩa về học kết hợp. Nó cũng nhấn mạnh vai tr trung

tâm của công nghệ máy tính trong học kết hợp.

1.1.2. Các lợi ích của học kết hợp

Có nhiều lý do để một ngƣời dạy học hay ngƣời học lựa chọn phƣơng pháp học

kết hợp so với các phƣơng pháp học tập khác. Osguthope & Graham (2003)[17] đã

chỉ ra sáu lí do để chọn thiết kế hoặc sử dụng một hệ thống học kết hợp là: (1) Tính

phong phú của sƣ phạm. (2) Tiếp cận với sự hiểu biết. (3) Sự tƣơng tác xã hội. (4)

Hƣớng tới cá nhân. (5) Chi phí hiệu quả. (6) Dễ dàng sửa đ i. Ngoài những lý do

chung này, Graham, llen, và Ure (2003, 2005)[6][7] thấy hầu hết ngƣời ta chọn học

15

tập kết hợp vì ba lý do: (1) cải thiện phƣơng pháp sƣ phạm, (2) tăng cƣờng tiếp cận

và tính linh hoạt, và (3) tăng hiệu quả chi phí.

1.1.3. Các mức kết hợp

Có 4 mức kết hợp sau: mức hoạt động, mức khoá học, mức chƣơng trình, mức

trƣờng[3]. Việc sử dụngmức kết hợp nào đƣợc xác định bởi ngƣời học hoặc các

ngƣời dạy học giảng viên. Sự kết hợp ở mức trƣờng và chƣơng trình thƣờng thực

hiện dựa trên ý ngƣời học, trong khi đó ngƣời dạy học giảng viên hầu nhƣ giữ vai tr

quy định sự kết hợp ở mức độ hoạt động và mức độ khoá học.

1.1.4. Các thể loại kết hợp t ng quát

Có nhiều các khác nhau để thực hiện sự kết hợp. Không có một cách nào là hoàn

Hình 1.2 - t t t

toàn không tốt, quan trọng là trọng tâm mà chúng hƣớng tới.

Có thể thấy rằng sự tập trung lớn nhất trong kết hợp cho ph p (Enabling lends)

trong các chƣơng trình của một truyền thống học tập t xa. Một ví dụ là trƣờng Đại

học Phoenix đang nỗ lực cung cấp kinh nghiệm học tập "tƣơng đƣơng" thông qua các

chƣơng trình đào tạo đối mặt, chƣơng trình hoàn toàn trực tuyến, và các chƣơng trình

học tập kết hợp. Trong hệ thống này, ngƣời học sử dụng tùy chọn tốt nhất đáp ứng

đƣợc chi phí và hạn chế thời gian.

Có một sự tập trung rất lớn trong thể loạikết hợp tăng cƣờng (Enhancing lends)

trong các hệ thống trƣờng đại học truyền thống. Với sự ph biến của hệ thống quản

lý học tập (LMS) và công nghệ đƣợc trang bị cho phòng học, nó ngày càng trở nên

16

ph biến cho giáo viên để nâng cao các khóa học của họ với một số trình độ công

nghệ.

Các ví dụ về kết hợp biến đ i (Transform lends) trong môi trƣờng doanh nghiệp

phong phú hơn cả trong môi trƣờng lớp học. Ví dụ nhƣ mô phỏng xây dựng ảo chỉ ra

cách làm thế nào công nghệ cao cấp có thể chuyển đ i các kinh nghiệm học tập.Các

ví dụ khác bao gồm tăng cƣờng sử dụng quản lý tri thức, hệ thống hỗ trợ hoạt động

điện tử, và các thiết bị di động để đặt vị trí học tập trong ngữ cảnh quy trình hoạt

động. Trong môi trƣờng giáo dục đại học c n hạn chế về thời gian lớp học, kích

thƣớc, vị trí, và công nghệ có thể gây ra một rào cản rất lớn đối với việc thay đ i.

1.2. Kiến trúc ACeLF - Active Collaborative e-Learning Framework

1.2.1. Kiến trúc t ng quan ACeLF

Dƣới góc nhìn của ngƣời triển khai một hệ thống thông tin (information system),

Lê Đức Long cùng các cộng sự (2006, 2010)[11] đã đề xuất một kiến trúc khungcho

hệ thống đào tạo trực tuyến thích nghi (Adaptive e-Learning System), gọi là Active

Collaborative e-Learning Framework (ACeLF). Kiến trúc khung CeLF đƣợc áp

dụng vào môi trƣờng giáo dục đại học tại ngữ cảnh Việt Nam, đây là sự kết hợp của

hai cách tiếp cận giữa hệ thống dạy học mang tính tƣơng tác tích cực (Active-

Collaborative e-Learning System) và hệ thống đào tạo thích nghi (Adaptive e-

Learning System). Mục tiêu chính của kiến trúc là nhằm tăng cƣờng hỗ trợ khả

năng tự học và nâng cao động cơ học tập dựa trên những hoạt động tƣơng tác giữa

các đối tƣợng: ngƣời học với tài nguyên học tập, ngƣời học với giáo viên và đặc biệt

là giữa ngƣời học với ngƣời học [36].

17

Hình 1.3 - Mô hình ki n trúc tổng quát c a ACeLF [11]

Thành phần đầu tiên, đó là Knowledge Graph (gọi tắt là KG) và nội dung dạy

học đƣợc trình bày dƣới hình thức e-Course, hoặc ở những dạng khác nhau của e-

Course, nhƣ bài giảng tƣơng tác (i-Lecture), bài học củng cố (e-Lesson, câu đố vui

(e-Quiz) tạo thành tài nguyên học tập của hệ thống bên cạnh những hoạt động học

tập đƣợc chọn lựa theo kịch bản sƣ phạm của giáo viên, các thành phần này đại diện

cho thành phần kĩ năng sƣ phạm của ngƣời giáo viên;

Và thành phần tiếp theo, đó là các hoạt động học tập đƣợc yêu cầu của hệ thống

đối với ngƣời học bao gồm: hoạt động tự học ( Self-studied activities), hoạt động

học tập theo nhóm (Group activities), và hoạt động học tập cộng tác (Collaborative

activeties) cả ba hoạt động này đều dựa trên việc khai thác mô hình đặc trƣng ngƣời

dùng cùng với mô hình đặc trƣng ngƣời dạy và lĩnh vực tri thức là e-Course và

Knowledge Grap.[34]

ên cạnh đó, là hoạt động tƣ vấn và giám sát của hệ thống (Recommending and

Monitoring activities) là nhiệm vụ giám sát quá trình học tập và tƣ vấn kịp thời cho

ngƣời học. Hoạt động này có thể hoàn toàn thủ công dƣới hình thức giáo viên và trợ

giảng theo dõi và thƣờng xuyên tƣ vấn trực tiếp cho ngƣời học, hoặc có thể phân tích

dựa trên quá trình học tập trực tuyến (online) của ngƣời học thông qua logfile để

đánh giá và tƣ vấn thích hợp.

Bên ngoài cùng của hệ thống sẽ là lớp giao diện thông thƣờng là các Virtual

Learning Environment - VLE cụ thể nhƣ LMS LCMS đã có ở dạng thƣơng mại

18

hoặc miễn phí Moodle, Saikai, tutor, eFront, lackboard, … hoặc là một hệ thống

đƣợc phát triển hoàn toàn mới.

1.2.2. Chiến lƣợc sƣ phạm

Trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập

quốc tế, nguồn lực con ngƣời Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết

định sự thành công của công cuộc phát triển đất nƣớc. Giáo dục ngày càng có vai trò

và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ ngƣời Việt Nam mới, đáp

ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Điều này đ i hỏi giáo dục phải có chiến lƣợc

phát triển đúng hƣớng, hợp quy luật, xu thế và xứng tầm thời đại. Chiến lƣợc Giáo

dục Việt Nam 2001-2012 đã tiến hành đƣợc 11 năm. Tuy nhiên, chất lƣợng giáo dục

ở Việt Nam thấp hơn yêu cầu phát triển của đất nƣớc trong thời kỳ mới và c n thấp

so với trình độ của các nƣớc tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Thực trạng việc

dạy và học đại học ở Việt Nam vẫn c n nhiều hạn chế; điều này đƣợc dẫn chứng qua

những bài báo, báo cáo phân tích và nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc, đó là sự

k m hiệu quả về công tác giảng dạy và học tập ở bậc đại học, sự lạc hậu và thiếu thực

tế của chƣơng trình đào tạo và các môn học, không xác định đúng đắn đƣợc chuẩn

đầu ra của sinh viên tốt nghiệp và đánh giá hiệu qủa đào tạo của trƣờng, thiếu các kĩ

năng nghề nghiệp và kĩ năng mềm đối với sinh viên, … Và đƣợc chỉ ra cụ thể thông

qua những con số liệu thống kê đáng lo ngại dƣới đây :

Hơn 50% SV không thật tự tin vào các năng khả năng học của mình.

Hơn 40% SV cho rằng mình không có năng lực tự học ;

Gần 70% SV cho rằng mình không có năng lực tự nghiên cứu;

Gần 55% SV cho rằng mình không thực sự hứng thú học tập.

Mẫu điều tra sinh viên đƣợc chọn theo phƣơng pháp phân theo cụm bán ngẫu

nhiên : gồm 448 SV của 4 khoa: Toán, Lý, (182 SV trƣờng ĐHKHTN, Văn và Sử

266 trƣờng SV ĐHKHXH&NV, với 155 SV nam (chiếm 34,6%) và 293 SV nữ

(chiếm 65,4% ; trong đó 247 SV năm thứ hai 55,1% ; 171 SV năm thứ ba (38,4%);

30 SV năm thứ tƣ 6,7% .

19

Vào năm 2001, Việt Nam đã xây dựng chiến lƣợc đ i mới dạy học để khắc phục

những yếu k m, hạn chế và cũng phần nào cải thiện thực trạng giáo dục của chúng ta

hiện nay (Ví dụ, Ngày 18.12.2008 ộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố Dự thảo

Chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam 2009 – 2020, thông qua nghị định 14 -

Đ i mới toàn diện giáo dục đại học đến năm 2020 [27]. Trong đó việc đ i mới

phƣơng pháp dạy học và ứng dụng công nghệ ICT vào trong dạy học là một trong

những vấn đề quan tâm đƣợc đặt lên hàng đầu. Do vậy, nhiều hệ thống e-Learning

cũng đã phát triển và triển khai trong các trƣờng đại học ở Việt Nam. Tuy nhiên,

những hệ thống e-Learning này chủ yếu chỉ d ng lại ở mức độ sử dụng công nghệ,

và khai thác các công cụ sẵn có của các LMS LCMS (Moodle, tutor, và Sakai…),

thậm chí chỉ mang tính hình thức mà chƣa có một chiến lƣợc sƣ phạm, hoặc một mô

hình cụ thể phù hợp cho ngữ cảnh dạy - học đại học ở Việt Nam để có thể triển khai

dạy và học một cách có hiệu quả trên thực tế.

Vì vậy, hệ thống học kết hợp với chiến lƣợc sƣ phạm sẽ đƣợc phân chia thành hai

thành phần:

Môi trƣờng học trực tuyến, đƣợc liên kết với một Web-based course của VLE.

Hệ thống dạy học sẽ bao gồm tài nguyên học tập trực tuyến ( on-line course and on-

line documentations), và các hoạt động trực tuyến (on-line activities , đƣợc điều phối

bởi Student model và Tutor model.

20

Hình 1.4 - Mô hình chi ư sư m cho ngữ cả mô trường h c k t h p ở Vi t Nam

Student model (hay Expert model) chính là chiến lƣợc sƣ phạm hay các kịch bản

dạy học của giáo viên hoặc chuyên gia sƣ phạm thiết kế nhằm giúp ngƣời học có thể

tiếp thu và lĩnh hội tất cả kiến thức bằng việc tự học, tự nghiên cứu hoặc làm việc

nhóm cộng đồng. Thông qua tutor model, hệ thống có thể so sánh (một cách tự

động) kết quả giải quyết vấn đề của ngƣời học và kết quả của giáo viên, ghi nhận

chỗ vị trí mà ngƣời học cảm thấy khó khăn, vƣớng mắc để có thể dễ dàng hỗ trợ

ngƣời học kịp thời.

Các hoạt động học tập trực tuyến của hệ thống bao gồm hoạt động tự học đối với

mỗi cá nhân (seft-studied learning actives), hoạt động học tập nhóm (group learning

activities), và hoạt động học tập cộng tác (collaborative learning activities).

1.2.3. Mô hình các hoạt động học tập trên hệ thống

Hoạt động bên ngoài hệ thống là sự tƣơng tác hai chiều giữa ba thành phần

chính: domain knowledge KG/ e-course (gọi tắt là KG), learner profile (gọi tắt là LP)

và các hoạt động học tập ( Active_collaborative Activity Models gọi tắt là AC).[34]

Trong đó, hệ thống có ba loại hoạt động chính: hoạt động tự học đối với mỗi cá nhân

(seft-studied learning actives), hoạt động học tập nhóm (group learning activities), và

hoạt động học tập cộng tác (collaborative learning activities).

21

Hình 1.5 - Mô hình các ho t động trên h th ng [11]

1.2.3.1. H t độ tự

Hệ thống dựa vào thông tin ngƣời học để phát sinh kịch bản học tự học. Ngƣời

học sẽ tiến hành tự học theo tiến trình của mình. Hoạt động đƣợc thiết kế sao cho

ngƣời học nhận đƣợc sự gi nhận và hỗ trợ t hệ thống, cũng nhƣ sự giám sát và phản

hồi trực tiếp t giáo viên.Việc cung cấp tài nguyên thích nghi hoặc tƣ vấn thông tin

sẽ dựa vào profile và thông in về quá trình học tập trực tuyến (seft-paced learning)

của cá nhân ngƣời học đó.[11]

Các hoạt động tự học bao gồm việc xem bài giảng (e-Course, e-Lecture), làm bài

tập cá nhân (workbook), viết nhật kí cá nhân (blog),viết bài cảm nghĩ cá nhân

(Journal), làm kiểm tra (test) và trắc nghiệm (quiz), v.v..[10] [35]

1.2.3.2. H t độ tậ t e óm

Hệ thống dựa vào thông tin ngƣời học để phân nhóm học tập phù hợp với ngƣời

học. Ngƣời học tham gia các hoạt động học tập theo nhóm cùng với các thành viên

khác trong nhóm đã phân. Hệ thống sẽ theo dõi kết quả học nhóm và cung cấp thông

tin cho ngƣời học. Thông tin kết quả đó sẽ là cơ sở để tƣ vấn cách học cho ngƣời học

và ngƣời dạy trong những bài học sau, hƣớng ngƣời học đến kiến thức tiếp theo và hệ

thống sẽ cập nhật thông tin của ngƣời học.

22

Hoạt động học tập nhóm có thể là thảo luận nhóm group discussion , trao đ i

trực tuyến online chating , làm đồ án nhóm ( ssignment), làm dự án nhóm

(Project),… [10] [35]

1.2.3.3. H t độ tậ ộ đồ

ao gồm các hoạt động học tập có tính chia sẻ và cộng đồng, lúc đó hệ thống và

giáo viên sẽ đóng vai tr là thành viên khóa học tham gia cộng đồng và tƣ vấn liên

quan. Hệ thống sử dụng thông tin ngƣời học để tƣ vấn cho việc tham gia của ngƣời

học vào hoạt động cộng tác đối với t ng chủ đề cụ thể. Hệ thống sẽ theo dõi kết quả

học cộng tác của cộng đồng hoặc cá nhân và cung cấp thông tin cho ngƣời học.

Thông tin kết quả đó sẽ là cơ sở để tƣ vấn cách học cho ngƣời học và ngƣời dạy trong

những bài học sau, hƣớng ngƣời học đến kiến thức tiếp theo và hệ thống sẽ cập nhật

thông tin của ngƣời học.

Hoạt động học tập cộng tác có thể là viết bài chia sẻ (wiki), viết thuật ngữ

(glossary), tham gia mạng xã hội (social networking). [10] [35]

1.3. Khảo sát ACe

p dụng mô hình CeLF, khoa Công Nghệ Thông Tin của trƣờng Đại Học Sƣ

Phạm TPHCM đã triển khai một hệ thống dạy học tƣơng tác tích cực - hệ thống

CeLS ( ctive Collabrative e-Learning System). Hệ thống CeLS đƣợc triển khai

tại địa chỉ http://www.2learner.edu.vn/ACeLS và đã vận hành trên nhiều khoá học.

23

Hình 1.6 - ột tr t e

Với hệ thống CeLS, ngƣời dạy có thể tạo khoá học và xây dựng các hoạt động

trên khoá học của mình, ngƣời học thông qua các hoạt động này tƣơng tác với ngƣời

dạy và các ngƣời học khác. Do đƣợc xây dựng trên mô hình CeLF, các hoạt động

trên CeLS cũng đƣợc chia thành 3 dạng:

- Hoạt động tự học: các hoạt động nhƣ ssignment, Scorm, Quiz, Lesson,…

- Hoạt động cộng tác: Forum,…

24

- Hoạt động cộng đồng: Glossary,Wiki,…

Hệ thống bƣớc đầu đã phát huy đƣợc hiệu quả trong việc tạo sự gắn kết và hứng

thú cho sinh viên nhờ vào chiến lƣợc sƣ phạm hƣớng sinh viên đến việc tham gia các

hoạt động học tập và thêm vào yếu tố gắn kết giữa ngƣời học với giáo viên và giữa

ngƣời học với hệ thống nhờ có sự theo dõi, tƣ vấn thông tin.

Cụ thể, tại khóa học CNDH-05/2012 của lớp SP Tin K3 ình Phƣớc, khảo sát

trên hoạt động thảo luận forum – hoạt động ph biến nhất trên các khóa học trên

ACeLS cho thấy: 2 tuần đầu tiên có 79/118 sinh viên tham gia viết bài (66.95%), 3

tuần tiếp theo có 18/118 sinh viên tham gia viết bài (15.25%), 3 tuần cuối cùng có

8/118 sinh viên viết bài (6.78%). Tại khóa học CNDH-09/2012 của lớp SP Tin K35,

cũng trên hoạt động forum, cho số liệu: 5 tuần đầu tiên có 66/68 sinh viên tham gia

viết bài (97.06%), 5 tuần tiếp theo cũng có 66 68 sinh viên tham gia viết bài

(97.06%), 3 tuần cuối là 63/68 sinh viên tham gia viết bài (92.65%). Ở khóa học đầu

tiên, ta nhận thấy có sự giảm sút đáng kể theo các giai đoạn của khóa học; ở khóa học

thứ hai, sự giảm sút là không đáng kể. Sở dĩ có sự khác biệt này là do mức độ quan

tâm của giáo viên đến các khóa học là có sự khác nhau, ở khóa nào giáo viên thƣờng

xuyên theo dõi, phản hồi, nhắc nhở, cung cấp thông tin tƣ vấn thì sinh viên sẽ có

hứng thú và động lực hoạt động học tập nhiều hơn. Điều này cho thấy cách tiếp cận

của ACeLF – theo hƣớng cung cấp thông tin tƣ vấn đối với ngƣời học là hoàn toàn

đúng đắn và hợp thời đại. Đây là một nhánh trong hƣớng tiếp cận của các hệ học tập

trực tuyến thích nghi trên thế giới.

Tuy nhiên, hệ thống CeLS vẫn c n một số hạn chế. Thứ nhất là, việc đánh giá

vẫn chƣa tập trung vào đặc tính và quá trình của mỗi ngƣời học mà chủ yếu vẫn chỉ

thông qua điểm số.Với chức năng Report đƣợc hỗ trợ t hệ thống, giáo viên có thể

xem điểm của t ng sinh viên trong khoá học, t đó đƣa ra sự đánh giá, nhận x t của

mình mà chƣa quan tâm đến sự tham của sinh viên trong các hoạt động là nhiều hay

ít. Một số giáo viên đã biết tận dụng Report để t ng hợp lại thông tin về quá trình

tham gia các hoạt động của sinh viên. Với các số liệu t các báo cáo, giáo viên tính

toán lại và nhận đƣợc một bảng thống kê về số lần tham gia các hoạt động của sinh

25

viên.Tuy nhiên, để làm đƣợc việc đó, giáo viên phải mất rất nhiều thời gian và cần có

Hình 1.7 - ả đ m một s tr t e

ngƣời hỗ trợ.

Thứ hai là, việc giám sát lớp học và phản hồi thông tin của giáo viên hoàn toàn

phải thực hiện bằng thủ công. Sự phản hồi của giáo viên đối với sinh viên chỉ có thể

thông qua t ng hoạt động trong khoá học. Ví dụ, giáo viên muốn nhắc nhở hay khen

một nhóm, một sinh viên thảo luận tốt hay chƣa tốt, giáo viên phải vào bài thảo luận

của sinh viên đó và viết phản hồi.

26

Hình 1.8 - Một ví dụ về phản hồi c a giáo viên trong lớp h c

Điều này gây rất nhiều khó khăn cho giáo viên, vì số lƣợng sinh viên trong mỗi

khoá học không phải là ít. Nhƣ vậy yếu tố gắn kết giữa ngƣời học và giáo viên và

giữa các ngƣời học với nhau vẫn chƣa thực sự tốt.

Có thể thấy rằng hệ thống CeLS mặc dù đã và đang vận hành rất tốt, tuy nhiên

vẫn c n một số hạn chế. Vấn đề đặt ra là: làm thế nào để hệ thống CeLS có thể thực

sự gắn kết ngƣời học với giáo viên và giữa các ngƣời học với nhau, làm thế nào có

thể t ng hợp các thông tin về quá trình học tập của ngƣời học và đƣa ra sự phản hồi

cho ngƣời học cũng nhƣ cung cấp cho giáo viên thông tin về các khoá học của minh

môt cách tự động. Đó cũng chính là lý do mà chúng tôi thực hiện đề tài khoá luận

này.

1.4. Khảo sát v C Moodle 2.x

1.4.1. T ng quan về CMS Moodle

Moodle là một hệ thống quản lý học tập, hệ thống quản lý khóa học, hoặc môi

trƣờng học tập ảo, tùy thuộc vào mục đích bạn sử dụng. Mục tiêu của nó là cung cấp

cho giáo viên và học sinh các công cụ cần thiết để giảng dạy và học tập. Moodle

đƣợc sử dụng để hỗ trợ bất kỳ phƣơng pháp giảng dạy và học tập nào.

Có nhiều loại khác của các hệ thống phần mềm quan trọng đối với các t chức

giáo dục, ví dụ ePortfolios, kho hệ thống thông tin và nội dung của học sinh. Nói

chung, Moodle không cố gắng tái phát minh ra các chức năng. Thay vào đó, nó cố

gắng để trở thành LMS tốt nhất có thể, và sau đó tƣơng thích với các hệ thống cung

27

cấp chức năng khác. Tuy nhiên hoàn toàn có thể sử dụng Moodle là một hệ thống độc

lập, mà không tích hợp nó với bất cứ điều gì khác.

Moodle là một ứng dụng web viết bằng PHP. Moodle là mã nguồn mở. ản

quyền thuộc sở hữu của các đóng góp cá nhân, không đƣợc gán cho một thực thể duy

nhất, mặc dù Moodle đƣợc sánh lập bởi Martin Dougiamas thuộc công ty Moodle Pty

Ltd ở Perth Úc.

1.4.2. Kiến trúc hệ thống Moodle 2.x

Moodle đƣợc thiết kế theo kiến trúc ba lớp c điển. Giống nhƣ một số lƣợng lớn

các ứng dụng PHP, lớp Domain thực hiện các chức năng nguyên tử, và phần chính

của vai tr logic đƣợc đặt tại Lớp Presentation.

Khi bắt đầu thiết kế các dịch vụ Web Moodle, chúng ta phải đối mặt với hai vấn

đề chính. Những gì chúng ta sẽ làm với tất cả các logic kinh doanh đặt tại các lớp

Presentation (lớp hiển thị) Chúng ta có nên thực hiện các bộ điều khiển logic kinh

doanh Làm thế nào chúng ta có thể thiết kế để hỗ trợ một loạt các giao thức dịch vụ

Hình 1.9- Ki n trúc h th ng Moodle 2.x

web mà không cần khớp nối logic kinh doanh với logic các giao thức cụ thể

Lớp Domanin (lớp miền) và Presentation (lớp hiển thị) không có thay đ i. Có

quá nhiều mã để cấu trúc lại nếu tất cả các vai tr logic phải đƣợc phân b lại. Thay

28

vì điều này, một lớp mới đƣợc thiết kế. Ngày nay nó đƣợc gọi là Lớp External (lớp

mở rộng).

Lớp External chịu trách nhiệm cho các mô tả và thực hiện các dịch vụ mà

Moodle cung cấp cho ngƣời dùng bên ngoài. Lớp này sao ch p một số vai tr của

Moodle và các câu lệnh điều khiển.

Để giải quyết vấn đề thứ hai và để cung cấp hỗ trợ đầy đủ các dịch vụ web ph

biến nhất giao thức Moodle, lớp Connection (lớp kết nối) đƣợc thiết kế.

Lớp Connection bao gồm một số thành phần có khả năng hiểu các mô tả về các

dịch vụ của lớp bên ngoài và cung cấp chúng cho các ứng dụng của bên thứ ba bằng

cách sử dụng một giao thức cụ thể. Một nhiệm vụ khác của các kết nối là xác thực và

quản lý phiên. Lớp này bao gồm bốn kết nối thực hiện REST, SO P, XML-RPC và

một giao thức của MF.

Hình 1.10 - Cấu trú t ư mục và tập tin chính trong Moodle

1.4.3. Cấu trúc các thƣ mục và tập tin chính trong Moodle 2.x

29

1.4.4. Các chức năng ngƣời dùng trong Moodle 2.x

Moodle có ba loại ngƣời dùng cơ bản là: administrator (quản trị viên), teacher

(giáo viên), student (học sinh). Ứng với mỗi ngƣời dùng sẽ có những chức năng khác

Hình 1.11 - ơ đồ chứ ă tổng quát c ười dùng

nhau.

Hình 1.12- G tr Moodle 2.x

1.4.5. Một số giao diện chuẩn của Moodle 2.x

30

Hình 1.13- G một e x

1.4.6. Khảo sát LogFile của Moodle 2.x

Hầu hết các hệ thống e-Learning đều lƣu trữ dữ liệu về hành động của ngƣời học

trong logfile, nhằm mục đích cung cấp cho chúng ta chi tiết về thái độ của ngƣời học.

Với một CMS nhƣ Moodle, logfile đƣợc lƣu trữ dƣới dạng một bảng, mà mỗi d ng

trong bảng thể hiện các thông tin nhƣ sau: userid (ngƣời dùng), time (thời gian thực

hiện), IP (địa chỉ ip ngƣời dùng), module (chức năng), action (hành động), url (địa

Hình 1.14 - ữ u e tr e[41]

chỉ trang thực hiện), info (ghi chú).

Các thông tin này do đƣợc lƣu trữ trên logfile của hệ thống nên ngƣời dùng

không thể xem trực tiếp đƣợc mà chỉ có thể thông qua chức năng Report (báo cáo)

đƣợc hỗ trợ trong Moodle.

31

Hình 1.15- ứ ă e rt e[41]

Chức năng report cung cấp một số bảng báo cáo:

 Live logs from the past hour (xem nhật ký trong giờ qua)

Khi ngƣời dùng chọn chức năng này, hệ thống sẽ hiển thị một cửa s ghi

lại nhật ký trong giờ qua, bao gồm các thông tin : thời gian, địa chỉ IP, tên

ngƣời dùng, tên hành động, thông tin ghi chú. Thông tin của nhật ký này đƣợc

thực hiện trực tiếp, nghĩa là khi có một hành động nào của ngƣời dùng đƣợc

ghi trong logfile thì cũng đƣợc hiển thị lên mà không cần ngƣời dùng phải tải

Hình 1.16 - ật trự t [41]

lại trang.

 Activities report (xem báo cáo của các hoạt động)

32

áo cáo này cung cấp các thông tin về số lƣợng view và thời gian truy cập

Hình 1.17 - t độ tr [41]

cuối cùng của các hoạt động trong khoá học.

 Participant report ( xem báo cáo theo t ng hoạt động)

Hệ thống dựa trên các thông tin trên logfile để tính toán số liệu của mỗi

ngƣời dùng. Một chức năng rất hữu ích của participant report là có thể gửi tin

Hình 1.18 - t e t t độ [41]

nhắn đến các sinh viên mà chƣa có hành động nào trong các hoạt động.

 Statistic ( thống kê của cả khoá học).

Đây là một chức năng nâng cao của hệ thống. Ngƣời dùng cần phải bật

chức năng này trong phần hệ thống của admin. Sau đó, ngƣời dùng thiết lập

33

thời gian bắt đầu thống kê. Lúc đó, hệ thống mới có thể thu thập tất cả thông

Hình 1.19 - u đồ t [41]

tin t trong logfile và đƣa ra thống kê của khoá học.

iểu đồ miêu tả số lƣợng views và post của tất cả các hoạt động trong khoá học.

Đƣờng màu xanh dƣơng mô tả số lƣợng view, đƣờng màu xanh lá cây mô tả số lƣợng

post. Dựa vào biểu đồ này, ngƣời giáo viên có thể biết đƣợc sự thay đ i trong việc

tham gia các hoạt động trong khoá học theo thời gian.

Có thể thấy rằng chức năng Report trong Moodle đã hỗ trợ phần nào cho giáo

viên và ngƣời quản trị. Ngƣời quản trị có thể thông qua đó giám sát các hành động

của ngƣời dùng và kịp thời phát hiện các hành động đáng ngờ, kịp thời ngăn chặn để

tránh sự mất mát các dữ liệu trong hệ thống. Đối với một giáo viên, việc lấy báo cáo

về các hành động của ngƣời dùng trong khoá học ngoài mục đích giám sát nhƣ

admin, thì c n đƣợc dùng để tính toán lại số lần tham gia các hoạt động trong khoá

học, giúp giáo viên có cái nhìn t ng quan về khoá học.

Tuy nhiên, việc tính toán đó không phải là do hệ thống tự động thực hiện mà

phải do giáo viên tự t ng hợp lại một cách thủ công. Điều này không những gây mất

34

thời gian cho giáo viên, mà c n chƣa đảm bảo về tính chính xác của kết quả tính

toán. ên cạnh đó, dữ liệu trên logfile là dữ liệu thô, chƣa đƣợc xử lý nên lƣợng dữ

liệu thƣờng rất lớn. Khi t ng hợp, giáo viên gặp phải nhiều khó khăn khi phải thực

hiện công đoạn xử lý các thông tin này. Ngoài ra trong quá trình khảo sát, chúng em

nhận thấy rằng khi ngƣời dùng tham gia hệ thống có trƣờng hợp ngƣời dùng đăng

nhập vào nhƣng lại không có thời điểm thoát khỏi hệ thống. Hiện tại trong logfile của

Moodle vẫn chƣa xử lý trƣờng hợp này.Vậy có cách nào có thể khắc phục các khó

khăn trên hay không

35

Chƣơng

PHÂN TÍCH &THI T K

Nội dung chính:

2.1. T ng quan về hệ thống

2.2. Phân hệ 1 – Xây dựng các hoạt động học tập theo

hƣớng thích nghi

36

CHƢƠNG 2 – PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ

2.1. Tổng quan v hệ thống

2.1.1. Các giả thuyết và cách tiếp cận

T mục tiêu nghiên cứu, chúng tôi đặt ra hai bài toán chính của đề tài:

Bài toán thứ nhất: Xây dựng các hoạt động học tập và t chức lại logfile nhằm

phục vụ chức năng tƣ vấn;

Bài toán thứ hai: Xây dựng phân hệ chuyên môn hỗ trợ tƣ vấn thông tin cho

ngƣời học và hỗ trợ thông tin giám sát lớp học cho giáo viên một cách tự động.

Với bài toán thứ nhất, chúng tôi sẽ tiếp cận giải quyết bằng cách t chức chức lại

cấu trúc logfile của hệ thống, đồng thời xây dựng mới/nâng cấp/chỉnh sửa một số

hoạt động học tập trên hệ thống để đƣa thông tin hoạt động ngƣời học vào logfile;

tách các hoạt động trên hệ thống thành 3 nhóm: hoạt động tự học (cá nhân), hoạt

động cộng tác và hoạt động cộng đồng.

Với bài toán thứ hai, chúng tôi sẽ tiếp cận bằng cách xây dựng cấu trúc profile

mới (bao gồm các thông tin tĩnh và logfile) dành cho ngƣời học, xây dựng tập luật tƣ

vấn, thiết kế thuật giải để tƣ vấn thông tin cho ngƣời học một cách tự động; lấy dữ

liệu t logfile để tính toán kết quả học tập của cá nhân ngƣời học có sự so sánh với

nhóm học tập và toàn lớp.

2.1.2. Đặc tả yêu cầu của hệ thống

2.1.2.1. Yêu cầu chứ ă

 T chức lại các hoạt động học tập trên hệ thống theo hƣớng thích nghi;

 T chức lại logfile để lƣu trữ và khai thác thông tin hoạt động ngƣời

học;

 Cung cấp thông tin tƣ vấn và kết quả học tập cho ngƣời học;

 Cung cấp thông tin giám sát và hỗ trợ phản hồi đến ngƣời học (dành

cho giáo viên).

37

2.1.2.2. Yêu cầu phi chứ ă

 Hỗ trợ tiếng nh lẫn tiếng Việt;

 Có khả năng tùy biến giao diện;

 Hỗ trợ tất cả các trình duyệt (kể cả IE t phiên bản 9 trở lên);

 Tƣơng thích tốt với mọi máy client trên hệ điều hành Windows;

 Hỗ trợ truy cập trên thiết bị di động (smartphone, máy tính bảng,..).

2.1.3. Các mô hình và chức năng xử lý chính

Hình 2.1 - Mô hình dữ li u chung c a toàn h th ng ACeLS

2.1.3.1. Mô hình dữ li u

Mô tả: Mô hình dữ liệu chung của toàn hệ thống ACeLS là sự liên kết giữa cơ sở dữ

liệu mặc định của Moodle (gồm 275 bảng) và các bảng mới đƣợc xây dựng. Các

bảng (1) sẽ do nhóm phân hệ 1 và các bảng (2) sẽ do nhóm phân hệ 2 mô tả cụ thế

trong báo cáo khóa luận của t ng phân hệ.

38

Hình 2.2 - Mô hình xử lý chính c a ACeLS

2.1.3.2. Mô hình xử lý chính

Mô tả: Hệ thống CeLS đƣợc xây dựng mới có thể đƣợc phân thành 2 phân hệ chính:

 Phân hệ hoạt động học tập bao gồm các hoạt động học tập có sẵn và một số

hoạt động đƣợc viết mới và chỉnh sửa (nhƣ DLChat, DLForum, DLGlossary,

Group Discussion). Các hoạt động này đƣợc chia làm 3 loại theo mô hình chiến

lƣợc sƣ phạm ACeLF gồm hoạt động tự học (e-Course, Journal,…), hoạt động

cộng tác (DLForum, Group Discussion, Assignment, DLChat,…), hoạt động

cộng đồng (Glossary, DLGlossary, Wiki,…). Bên cạnh đó, các thông tin hoạt

động của các hoạt động này sẽ đƣợc lƣu trữ vào logfile đƣợc xây mới. Các

thông tin trong logfile sẽ phục vụ cho chức năng thống kê các hoạt động học tập

và phân hệ tƣ vấn;

 Phân hệ tƣ v n bao gồm phân hệ con tƣ vấn thông tin dành cho sinh viên và

phân hệ con giám sát lớp học dành cho giáo viên. Hai phân hệ nhỏ này lấy dữ

liệu t logfile do phân hệ hoạt động cung cấp cùng với thông tin hồ sơ do sinh

viên khai báo và bảng điểm của sinh viên để tiến hành tƣ vấn, đƣa ra các cảnh

báo, thống kê số liệu chi tiết,…

39

Hình 2.3 - ơ đồ liên k t màn hình h th ng

2.1.3.3. ơ đồ liên k t màn hình t

Mô tả: Sơ đồ liên kết màn hình thể hiện mối liên kết giữa các màn hình cơ bản trên

hệ thống thuộc phân quyền của admin, giáo viên và học viên.Trong phần này chỉ thể

hiện tóm gọn các màn hình có liên quan trực tiếp đến mục tiêu của đề tài.

 Màn hình trang chủ admin:

 Màn hình quản lý luật tƣ vấn: là màn hình cho ph p admin thực hiện

các tác vụ tìm kiếm, lọc, thêm sửa xóa luật tƣ vấn.

 Màn hình quản lý khóa học:

 Màn hình quản lý các hoạt động: là màn hình cho ph p

admin giáo viên thêm xóa di chuyển thay đ i thông tin cài đặt

của các hoạt động có trên khóa học;

 Màn hình quản lý thông tin khóa học: là màn hình cho ph p cập

nhật các thông tin cài đặt chung của khóa học.

 Màn hình trang chủ giáo viên:

 Màn hình quản lý khóa học: giống của admin.

 Màn hình giám sát lớp học: là màn hình cung cấp cho giáo viên các

thông tin giám sát cụ thể về lớp học để giáo viên có cái nhìn t ng quát

và kịp thời chấn chỉnh nếu tình hình học tập của lớp chƣa tốt.

40

 Màn hình trang chủ của học viên sinh viên:

 Màn hình tƣ vấn thông tin: là màn hình chứa các thông tin tƣ vấn và kết

quả học tập của học viên tại mỗi giai đoạn của khóa học. Tại đây có

liên kết cho ph p truy cập màn hình cập nhật profile và màn hình chi

tiết hoạt động.

 Màn hình cập nhật profile: ngoài cập nhật các thông tin cơ bản

mặc định của Moodle, học viên c n có thể cập nhật thêm các

thông tin đặc trƣng cá nhân để hệ thống phát sinh tƣ vấn cho học

viên;

 Màn hình chi tiết hoạt động: là màn hình thống kê tình hình hoạt

động hiện tại của học viên nhằm cảnh báo, thúc đẩy tinh thần và

động cơ học tập của học viên.

 Màn hình tham gia khóa học là màn hình chứa đựng các hoạt động học

tập của khóa học để học viên tham gia học tập.

2.2. Phân hệ 1 – Xây dựng các hoạt động học tập theo hƣớng thích nghi

2.2.1. Đặc tả yêu cầu chi tiết

2.2.1.1. Mục tiêu

Hệ thống CeLS đƣợc xây dựng nhằm hƣớng đến một hệ e-Learning thích nghi.

Với yêu cầu đó, hệ thống đã xây dựng thêm chức năng tƣ vấn giám sát nhằm giúp

cho giáo viên có thể theo dõi tình hình học tập của học viên trong khóa học. Chức

năng này đƣợc xây dựng dựa trên hai nguồn dữ liệu chính đó là profile và logfile.

Thông tin trong profile là những thông tin tĩnh và cố định do ngƣời dùng cung cấp.

Còn thông tin trong logfile là những thông tin động, có đƣợc do ngƣời dùng hoạt

động trên hệ thống. Thông tin trong profile sẽ do phân hệ 2 thực hiện. Phân hệ 1

chúng tôi đảm nhận phầndữ liệu logfile.

Nhƣ đã phân tích trong chƣơng 1, dữ liệu trong logfile chuẩn của Moodle không

đáp ứng đƣợc hết tất cả yêu cầu của hệ thống ACeLS mới. Vì vậy, chúng tôi đã xây

41

dựng nên logfile mới gọi là LACeLS để lƣu trữ dữ liệu. Tuy nhiên, do dữ liệu trong

logfile có đƣợc thông qua các hoạt động học tập của ngƣời dùng; nên để có đƣợc dữ

liệu, chúng tôi phải viết mới hoàn toàn một số hoạt động, đồng thời, phải chỉnh sửa

một số hoạt động sẵn có trong Moodle.

2.2.1.2. Mô tả chứ ă a h th ng

Hiện tại, hệ thống CeLS đƣợc xây dựng mới gồm 2 thành phần chính là

resource và activity.

 Resource (Tài nguyên): cho ph p giáo viên thêm các tài liệu học tập vào hệ

thống dƣới nhiều dạng khác nhau nhƣ file, page, URL,… nhằm giúp học sinh

Bảng 2.1 - Các thành phần trong resource c a ACeLS

có thêm nguồn tài nguyên cho môn học.

42

 ctivity (Hoạt động): cho ph p giáo viên thêm vào hệ thống các hoạt động để

học sinh tham gia trao đ i thảo luận, nộp bài tập, hay tham gia vào các bài

Bảng 2.2 - t độ tr t e

kiểm tra trực tuyến, …

Bên cạnh các hoạt động v a liệt kê ở trên, chúng tôi còn xây dựng thêm chức

năng thống kê các hoạt động (Activities Statistic). Chức năng thống kê có hai nhiệm

vụ chính nhƣ sau:

 Thứ nhất, ghi nhận lại số lƣợng tham gia các hoạt động trong tuần của học

viên vào logfile LACeLS;

 Thứ hai, tính toán và xử lý dữ liệu trong logfile LACeLS, rồi hiển thị dữ liệu

lên màn hình nhằm giúp cho giáo viên dễ dàng theo dõi hoạt động của học

viên.

43

2.2.2. Xây dựng logfile mới và chức năng thống kê

Chức năng thống kê sẽ ghi nhận số lƣợng tham gia các hoạt động trong tuần của

học viên, bao gồm số lần xem (view) và số lần viết bài (write). Tuy nhiên, tùy vào

tính chất và đặc điểm của t ng hoạt động mà có hoạt động chúng tôi thống kê cả số

lƣợng xem và viết bài, có hoạt động chỉ thống kê số lƣợng viết bài, nhƣng cũng có

Bảng 2.3 - Các ho t động thực hi n th ng kê

hoạt động chỉ ghi nhận lại học viên có tham gia hay không.

Chức năng thống kê giúp cho giáo viên theo dõi số lƣợng tham gia hoạt động của

học viên theo t ng tuần. Ở đây, toàn bộ dữ liệu sẽ đƣợc lấy t trên logfile LACeLS. Để

đáp ứng đƣợc chức năng thống kê cũng nhƣ làm dữ liệu nguồn cho phân hệ 2, chúng

tôi xây dựng logfile LACeLS ghi nhận 2 thông tin cơ bản sau:

 Thời gian thực hiện thống kê của hoạt động: Đối với những hoạt động

đƣợc thống kê, chúng tôi sẽ ghi nhận lại thời gian bắt đầu và kết thúc thống kê

của hoạt động. Căn cứ theo thời gian ghi nhận, hệ thống sẽ biết tại một thời

điểm có cần thống kê hoạt động đó nữa không.

 Số lƣợng tham gia hoạt động của ngƣời dùng theo tuần: Khi ngƣời

dùng tham gia vào hoạt động đƣợc thống kê, hệ thống sẽ kiểm tra thời gian

thống kê của hoạt động. Nếu hoạt động đó vẫn c n thời gian thống kê thì hệ

44

thống sẽ ghi nhận lại hoạt động của ngƣời dùng vào trong logfile LACeLS theo

tuần hiện tại.

Nhằm đáp ứng đƣợc việc lƣu trữ 2 thông tin trên, chúng tôi đã xây dựng logfile

LACeLS gồm 2 bảng dữ liệu là mdl_activities_statistics và mdl_activities_time. Trong

đó, bảng mdl_activities_time sẽ ghi nhận lại thời gian thống kê của các hoạt động,

c n bảng mdl_activities_statistics sẽ ghi nhận lại số lƣợng tham gia hoạt động của

ngƣời dùng.

2.2.2.1. Giải thuật xử lý

 Xác định Input, Output:

a. Input: logfile, userid, courseid, moduleid, action, week.

b. Output: bảng T với các thông tin: courseid, userid, moduleid, week,

action, number

 Ý tƣởng:

ƣớc 1: Lấy thông hiện tại: courseid, userid,moduleid

ƣớc 2: Lấy thông tin hoạt động hiện tại.

TGBD ≔ thời gian bắt đầu của hoạt động

TGKT ≔ thời gian kết thúc của hoạt động

45

TGHT ≔ thời gian hiện tại

Kiểm tra: Nếu TGBD< TGHT < TGKT thì chuyển sang bƣớc 3, ngƣợc lại

thì kết thúc

ƣớc 3: Kiểm tra dạng của hoạt động

 Nếu là hoạt động thống kê thì chuyển sang bƣớc 4

 Nếu là hoạt động giám sát thì chuyển sang bƣớc 5

ƣớc 4: Nếu bảng T đã có d ng dữ liệu chứa các thông tin: courseid,

userid, moduleid, week, action thì :

- Xác đinh d ng hiện tại

- Tăng number lên 1

- Lƣu lại vào T

Nếu bảng T không có d ng dữ liệu chứa các thông tin trên thì:

- Tạo mới 1 d ng dữ liệu với các giá trị (courseid, userid, moduleid,

week, action, 1).

- Thêm vào bảng T

Kết thúc

ƣớc 5: Nếu bảng T không có d ng dữ liệu chứa các thông tin trên thì:

- Tạo mới 1 d ng dữ liệu với các giá trị (courseid, userid, moduleid,

week, action, 1).

- Thêm vào bảng T

Kết thúc

 Ghi chú:

 Các hoạt động thống kê là các hoạt động ghi nhận lại số lần view và

write, action sẽ là 0: view, 1: write. Ví dụ: forum, wiki,…

 Các hoạt động loại giám sát là các hoạt động chỉ ghi nhận lại đã có

tham gia hay không, action tƣơng ứng sẽ là 2. Ví dụ : assignment,…

46

2.2.2.2. G ả t uật xử

Hình 2.4 - Mô hình dữ li u vật lí c a chứ ă t ng kê

2.2.2.3. ơ đồ dữ li u

47

 Danh sách các bảng

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_activities_time

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_activities_statistics

2.2.2.4. s ữ e v e mớ LACeLS

Logfile cũ (chuẩn của Moodle) ghi nhận lại hành động của ngƣời dùng với các

thông tin: ngƣời dùng, địa chỉ IP, khoá học, chức năng, hành động và trang thực hiện,

sau đó lƣu trực tiếp vào CSDL mà không qua quá trình xử lý tính toán. Điều này gây

khó khăn cho việc t ng hợp thông tin.

Hai d ng trên đƣợc lấy t trên logfile của hệ thống CeLS. D ng đầu tiên mô

tả hành động nhƣ sau: ngƣời dùng có id là 2, địa chỉ IP là 127.0.0.1, trong khoá học

có id là 5, tham gia vào hoạt động forum, hành động là view, tại trang

48

view.php?id=16, tại thời điểm 1367388777(chuỗi thời gian đƣợc mã hoá). Nhƣ vậy,

nếu lần sau, cũng với ngƣời dùng này thực hiện lại hành động này thì logfile lại tiếp

tục ghi nhận lại. Điều đó sẽ làm cho CSDL rất lớn.

Sau đây là một số d ng trong logfile mới.

D ng đầu tiên mô tả các thông tin: ườ ó , trong ó

, tham gia vào m u e ó (ở đây là forum), có st e (mã hoạt

động trong t ng module), thời gian thực hiện trong tuầ của khoá học, t

(Write) với số lƣợngnumber là 1 lần. D ng thứ 2 cũng tƣơng tự nhƣng với action là 0

(View). Nếu cùng 1 hành động của ngƣời dùng có các thông tin nhƣ trên thì số lƣợng

number sẽ tăng lên theo số lần tƣơng ứng. Có thể thấy rằng việc t chức lƣu nhƣ vậy

phần nào giúp giảm bớt lƣợng dữ liệu trong CSDL.

Tuy nhiên, logfile mới vẫn chƣa giải quyết đƣợc toàn bộ vấn đề của logfile cũ.

Đó là chƣa xử lý đƣợc t ng thời gian tham gia hệ thống cũng nhƣ tham gia vào các

hoạt động của ngƣời dùng.

2.2.3. Hoạt động Group Discussion

 Đặc tả yêu cầu

Hoạt động Group Discussion là hoạt động đƣợc viết mới hoàn toàn. Hoạt động

này đƣợc xây dựng nhằm tạo ra diễn đàn thảo riêng cho t ng nhóm. Khi giáo viên tạo

ra chủ đề thảo luận, mỗi nhóm sẽ tự động có diễn đàn thảo luận riêng. Điểm đánh giá

sẽ là điểm đƣợc đánh giá chung cho toàn nhóm.

49

Hình 2.5 - ơ đồ chứ ă a ho t động thảo luận nhóm (Group Discussion)

 Sơ đồ mô tả chức năng

 Danh sách các tác nhân (Actor)

50

 Danh sách các chức năng (Usecase)

51

Hình 2.6 - Mô hình dữ li u vật c a ho t động Group Discussion

 Sơ đồ dữ liệu

 Danh sách các bảng

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_groupdiscussion

52

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_groupdiscussion_gdforums

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_groupdiscussion_discussions

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_groupdiscussion_posts

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_groupdiscussion_result

53

Hình 2.7 - ơ đồ quy trình ho t động thảo luận nhóm (Group Discussion)

 Sơ đồ xử lý

 Mô tả qui trình

Chỉ có giáo viên hoặc quản trị viên mới có quyền sửa, xóa, chấm điểm đánh giá

hoặc public/private forum của nhóm. Học viên chỉ có quyền mở forum đã có.

54

Sau khi chọn Group Discussion đã có và vào màn hình danh sách các forum của

các nhóm, ngƣời dùng có thể thực hiện các thao tác sau:

 Sửa forum nhóm: Vào màn hình cập nhật thông tin forum của nhóm đó và tiến

hành thay đ i các thông số của forum theo ý muốn. Sau đó, hệ thống sẽ cập nhật

thông tin của forum và quay trở lại màn hình danh sách forum của các nhóm.

 Xóa forum nhóm: Khi chọn chức năng xóa forum của một nhóm nhất định thì

hệ thống sẽ yêu cầu xác nhận xóa của ngƣời dùng. Nếu ngƣời dùng xác nhận xóa

thì hệ thống sẽ xóa forum của nhóm đó ra khỏi danh sách forum của các nhóm và

hiển thị màn hình danh sách forum của các nhóm mới cập nhật.

 Mở forum nhóm: Sau khi mở forum thảo luận cuản một nhóm, hệ thống sẽ

chuyển đến màn hình danh sách các chủ đề thảo luận của nhóm. Khi đó, ngƣời

dùng có thể:

 Thêm chủ đề thảo luận: Hệ thống sẽ chuyển đến màn hình thêm chủ đề

thảo luận. Ngƣời dùng sẽ thiết lập các thông số cần thiết cho chủ đề thảo luận

mới. Sau khi xác nhận tạo mới, hệ thống sẽ tự động cập nhật các thông tin

của chủ đề thảo luận và lƣu lại chủ đề thảo luận mới này vào forum của

nhóm.

 Xem chủ đề thảo luận: Hệ thống sẽ đến màn hình danh sách các bài

viết. Khi đó, ngƣời dùng có thể tạo mới một bài viết, cập nhật bài viết và xóa

bài viết. Tuy nhiên, học viên chỉ có thể cập nhật và xóa bài viết do mình tạo

ra trong vòng 30 phút sau khi tạo. Còn giáo viên có thể cập nhật và xóa bài

viết của học viên bất cứ lúc nào.

 Tạo bài viết: Ngƣời dùng tạo một bài viết mới bằng các reply

cho bài viết đã có. Sau đó, viết bài mới trong màn hình tạo bài viết. Hệ

thống sẽ cập nhật bài viết mới vào danh sách các bài viết và quay trở lại

màn hình danh sách các bài viết đã cập nhật bài viết mới.

 Cập nhật bài viết: Khi chọn chức năng này, hệ thống sẽ chuyển

đền màn hình cập nhật nội dung bài viết cho ngƣời dùng chỉnh sửa. Sau

đó, hệ thống sẽ lƣu lại các thay đ i và hiển thị ra màn hình.

55

 Xóa bài viết: Hệ thống sẽ yêu cầu ngƣời dùng xác nhận xóa bài

viết sau khi chọn chức năng này. Nếu ngƣời dùng xác nhận xóa thì hệ

thống sẽ xóa bài viết và cập nhật lại danh sách các bài viết để hiển thị ra

màn hình.

 Chấm điểm đánh giá forum nhóm: Hệ thống sẽ chuyển đến màn hình chấm

điểm và đánh giá. Sau khi chấm điểm và đánh giá, hệ thống sẽ cập nhật lại điểm

đánh giá rồi quay lại màn hình danh sách các forum của nhóm.

 Publish Private forum nhóm: Thông thƣờng thì forum của các nhóm sẽ ở trạng

thái private. Tuy nhiên, nếu nhóm đó thảo luận tốt thì giáo viên có thể public

forum nhóm đó cho các nhóm khác cùng xem. Sau khi public, giáo viên có thể

private forum đó. Sau khi chọn public/private, hệ thống sẽ yêu cầu giáo viên xác

nhận public/private. Tiếp đến, hệ thống sẽ cập nhật lại trạng thái public/private

của nhóm rồi quay lại màn hình danh sách các forum của nhóm.

2.2.4. Hoạt động DLForum

 Đặc tả yêu cầu

Hoạt động DLForum đƣợc xây dựng mới có đầy đủ các chức năng của Forum

trong Moodle. Tuy nhiên, Forum của Moodle lại hoàn toàn không phân chia bài viết

theo thể loại (category), trong đó, hầu hết các diễn đàn ở Việt Nam đều có. Vì thế để

phù hợp với thực trạng trong nƣớc, hoạt động DLForum của chúng tôi đƣợc xây

dựng thêm chức năng phân loại bài viết theo category.

56

Hình 2.8 - ơ đồ chứ ă a ho t động thảo luận (DLForum)

 Sơ đồ mô tả chức năng

 Danh sách các tác nhân (Actor)

57

 Danh sách các chức năng (Usecase)

58

Hình 2.9 - Mô hình dữ li u vật lí c a ho t động DLForum

 Sơ đồ dữ liệu

 Danh sách các bảng trong sơ đồ dữ liệu

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_dlforum

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_dlforum_categories

59

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_dlforum_discussions

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_dlforum_posts

60

Hình 2.10 - ơ đồ qui trình quản lí ho t động diễ đ ( F rum)

 Sơ đồ xử lý

61

 Mô tả qui trình

Chỉ có quản trị viên hoặc giáo viên mới có quyền tạo lập, cập nhật, và xóa

category. Học viên chỉ có quyền mở category đã đƣợc tạo.

Sau khi chọn DLForum đã có và vào màn hình danh sách các category, ngƣời

dùng có thể thực hiện các hoạt động sau:

 Thêm category: Vào màn hình thêm category và thiết lập các thông số. Sau

khi tạo, hệ thống sẽ thêm category vào danh sách category đã có và hiển thị ra

màn hình danh sách category mới cập nhật.

 Sửa category: Vào màn hình cập nhật category, tùy chỉnh lại các thiết đặt. Sau

khi sửa, hệ thống sẽ cập nhật lại các thông tin và hiển thị ra màn hình danh sách

category mới cập nhật.

 Mở category: Sau khi mở category, hệ thống sẽ chuyển đến màn hình thông

category và danh sách các discussion. Ngƣời dùng có thể thực hiện 2 chức năng

sau:

 Thêm discussion: Vào màn hình thêm discussion và thiết lập các thông

số. Sau khi tạo, hệ thống sẽ thêm discussion vào và hiển thị danh sách các

discussion mới cập nhật.

 Xem discussion: Sau khi chọn chức năng thêm discussion, hệ thống sẽ

hiển thị ra màn hình danh sách các bài viết trong discussion đó. Khi đó,

ngƣời dùng có thể thực hiện đƣợc các chức năng sau:

 Tạo bài viết: Ngƣời dùng tạo mới bài viết bằng cách reply cho

bài viết đã có. Hệ thống sẽ cập nhật nội dung bài viết mới vào danh

sách bài viết, rồi hiển thị ra màn hình danh sách các bài viết v a cập

nhật.

 Cập nhật bài viết: Học viên sẽ nhật lại nội dung bài viết của

mình trong màn hình cập nhật. Tuy nhiên, học viên chỉ có thể thực hiện

chức năng này trong v ng 30 phút sau khi tạo bài viết. Sau đó, hệ thống

sẽ cập nhật lại và hiển thị ra màn hình danh sách bài viết v a cập nhật.

62

 Chấm điểm bài viết (chỉ có giáo viên hoặc quản trị viên mới

đƣợc sử dụng)

 Xóa bài viết: Hệ thống sẽ xuất hiện thông báo xác nhận xóa. Sau

đó, hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách các bài viết và hiển thị ra màn

hình danh sách bài viết. Và chức năng này, học viên chỉ có thể thực

hiện trong vòng 30 phút sau khi tạo.

 Xóa category: Hệ thống sẽ đƣa ra thông báo xác nhận xóa

category. Sau đó, hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách category và hiển

thị ra màn hình.

2.2.5. Hoạt động DLGlossary

 Đặc tả yêu cầu

Hoạt động DLGlossary đƣợc xây dựng với đầy đủ các tính năng của hoạt động

Glossary trong Moodle. Tuy nhiên, hoạt động DLGlossary đƣợc b sung thêm một số

tính năng mới nhƣ: thêm tính năng lọc cho bảng thuật ngữ, phân chia thuật ngữ thành

hai loại public và private.

63

Hình 2.11 - ơ đồ chứ ă a ho t động vi t thuật ngữ (DLGlossary)

 Sơ đồ mô tả chức năng

 Danh sách các tác nhân (Actor

64

 Danh sách các chức năng (Usecase)

65

Hình 2.12 - Mô hình dữ li u vật lí c a ho t động DLGlossary

 Sơ đồ dữ liệu

 Danh sách các bảng

66

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_dlglossary

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_dlglossary_categories

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_ dlglossary _entries

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_ dlglossary _entries_categories

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_dlglossary_alias

67

Hình 2.13 - ơ đồ quy trình ho t động vi t thuật ngữ (DLGlossary)

 Sơ đồ xử lý

 Mô tả qui trình

Sau khi chọn một DLGlossary, ngƣời dùng sẽ vào màn hình danh sách các thuật

ngữ. Trong màn hình này, ngƣời dùng có thể thực hiện các chức năng sau.

68

 Thêm thuật ngữ: Sau khi chọn chức năng thêm thuật ngữ, hệ thống sẽ chuyển

đến màn hình thêm thuật ngữ. Sau khi thiết lập các thông số cho thuật ngữ, hệ

thống sẽ cập nhật thông tin của thuật ngữ đó. Nếu ngƣời dùng có chọn thể loại

cho thuật ngữ thì hệ thống sẽ thêm thuật ngữ và thể loại đó và thêm vào danh

sách các thuật ngữ.

 Xem thuật ngữ theo bảng chữ cái ngƣời dùng/ ngày viết/ public/private: Hệ

thống sẽ hiển thị danh sách các thuật ngữ đƣợc sắp xếp theo thứ tự mà ngƣời

dùng đã chọn.Trong màn hình danh sách các thuật ngữ, giáo viên có quyền cập

nhật, chấm điểm và bình luận cho thuật ngữ. Học viên chỉ có quyền bình luận.

 Cập nhật thuật ngữ: Hệ thống sẽ hiển thị màn hình cập nhật thuật ngữ

cho ngƣời dùng chỉnh sửa. Sau đó, hệ thống sẽ lƣu lại những thay đ i rồi

quay về màn hình danh sách các thuật ngữ.

 Chấm điểm thuật ngữ: Sau khi chấm điểm xong, hệ thống sẽ lƣu lại rồi

hiển thị ngay trên màn hình danh sách các thuật ngữ.

 Bình luận thuật ngữ: Ngƣời dùng có quyền viết bình luận cho một thuật

ngữ đã có, và cũng có thể xóa bình luận mà mình đã viết.

 Xem thuật ngữ theo thể loại: Hệ thống sẽ hiển thị danh sách thuật ngữ theo thể

loại. Giáo viên có quyền chọn chức năng chỉnh sửa thể loại thuật ngữ. Sau khi

chọn, hệ thống sẽ chuyển đến màn hình danh sách thể loại thuật ngữ. Khi đó,

ngƣời dùng có thể thực hiện các chức năng sau:

 Thêm thể loại: Trong màn hình thêm thể loại, ngƣời dùng cần thiết lập

các thông số cho thể loại. Sau đó, hệ thống sẽ thêm thể loại mới này vào

danh sách các thể loại.

 Cập nhật thể loại: Sau khi chọn cập nhật thể loại, hệ thống sẽ chuyển

đến màn hình cập nhật thể loại. Trong màn hình này, ngƣời dùng có thể thiết

lập lại các thông số cho thể loại. Sau đó, hệ thống sẽ cập nhật lại các thông

tin và quay trở lại màn hình danh sách các thể loại.

 Xóa thể loại: Hệ thống sẽ yêu cầu ngƣời dùng xác nhận xóa. Nếu ngƣời

dùng xác nhận xóa thì hệ thống sẽ xóa thể loại đó ra khỏi danh sách.

69

2.2.6. Hoạt động DLChat

 Đặc tả yêu cầu

Hoạt động DLChat đƣợc xây dựng dựa trên hoạt động Chat của Moodle. Bên

cạnh đó, DLChat c n b sung thêm một số tính năng mới nhằm hỗ trợ tốt hơn cho

việc trao đ i trực tuyến và đánh giá của giáo viên đối với học viên.

Hình 2.14 - ơ đồ chứ ă a ho t độ tr đổi trực tuy n (DLChat)

 Sơ đồ mô tả chức năng

70

 Danh sách các tác nhân (Actor)

 Danh sách các chức năng (Usecase)

71

Hình 2.15 - Mô hình dữ li u vật lí c a ho t động DLChat

 Sơ đồ dữ liệu

 Danh sách các bảng

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_dlchat

72

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_dlchat _users

 Mô tả thuộc tính của bảng mdl_dlchat_messages

73

Hình 2.16 - ơ đồ quy trình ho t độ tr đổi trực tuy n (DLChat)

 Sơ đồ xử lý

 Mô tả quy trình

Sau khi chọn DLChat đã có, hệ thống sẽ chuyển đến màn hình thông tin phòng

chat. Trong màn hình này, ngƣời dùng có thể thực hiện các chức năng sau:

74

 Sửa thông tin phòng chat: Chỉ có giáo viên mới có thể sử dụng chức năng này.

Trong màn hình cập nhật thông tin phòng chat, giáo viên có thể thay đ i các

thông số của ph ng chat. Sau đó, hệ thống sẽ cập nhật lại các thông tin rồi quay

lại màn hình thông tin phòng chat.

 Vào ph ng chat: Khi ngƣời dùng chọn chức năng này, hệ thống sẽ kiểm tra

xem ph ng chat đã đầy hay chƣa. Nếu chƣa đầy thì hệ thống sẽ chuyến màn hình

chat. Trong màn hình này, hệ thống sẽ kiểm tra có còn thời gian hay không. Nếu

còn thời gian thì ngƣời dùng có thể thực hiện các chức năng sau.

 Soạn thảo tin nhắn: Ngƣời dùng có thể soạn thảo tin nhắn rồi gửi tin

nhắn bình thƣờng hoặc gửi riêng tƣ đến một ngƣời nào đó.

 Đăng tải file: Khi chọn chức năng này, hệ thống sẽ kiểm tra có còn

dung lƣợng hay không. Nếu còn thì sẽ tải tài liệu lên. Ngƣợc lại, hệ thống sẽ

thông báo cần xóa các tập tin cũ.

 Chấm điểm cho học viên: Chức năng này chỉ có giáo viên mới có

quyền sử dụng. Sau khi giáo viên chấm điểm cho học viên, hệ thống sẽ cập

nhật lại điểm số và hiển thị lên màn hình.

 Ignore/Unignore học viên: Chức năng này chỉ có giáo viên mới có

quyền sử dụng. Sau khi ignore/unignore học viên thì hệ thống sẽ cập nhật lại

và hiển thị lên màn hình chat. Ngƣời bị ignore thì chỉ có thể xem đƣợc nội

dung thảo luận chứ không thể gửi đƣợc tin nhắn.

 Xem report: Hệ thống sẽ kiểm tra xem ngƣời dùng là giáo viên hay học

viên. Nếu là học viên thì chỉ hiển thị thống kê tin nhắn và tập tin. Nếu là giáo

viên thì có thể thiết kế hệ số điểm và các thông số liên quan, xem toàn bộ

thông tin trong phòng chat và xuất ra report.

75

2.2.7. Một số hoạt động đƣợc chỉnh sửa nhỏ

2.2.7.1. Scorm package

Với hoạt động scorm package này, chúng tôi thêm chức năng bình luận. Với

chức năng này, giáo viên có thể biết đƣợc gói scorm nào là hay, gói scorm nào chƣa

đƣợc tốt, t đó có thể chỉnh sửa cho tốt hơn. Ngƣời học dựa vào các bình luận này

ngoài mục đích đánh giá, c n có thể trao đ i về bài học trong nội dung của gói

scorm.

2.2.7.2. t độ

Các hoạt động c n lại, gồm: ssignment, Choice, Database, Glossary, Forum,

Journal, Lesson, Quiz, Scorm, Survey, chúng tôi chỉnh sửa lại một số thuộc tính để

có thể lấy dữ liệu lƣu lại quá trình tham gia hoạt động vào logfile, nhằm cung cấp dữ

liệu cho chức năng thống kê. Cụ thể, chúng tôi thêm vào thời gian bắt đầu và thời

gian kết thúc thống kê trong mỗi hoạt động.

76

Chƣơng 3

CÀI ẶT VÀ THỬ NGHIỆ

Nội dung chính:

3.1. Môi trƣờng phát triển

3.2. Kịch bản thử nghiệm

3.3. Một số màn hình chính của hệ thống

3.3.1

Sitemap của hệ thống

3.3.2 Màn hình chức năng thống kê

3.3.3 Màn hình chính của hoạt động Group Discussion

3.3.4 Màn hình chính của hoạt động DLForum

3.3.5 Màn hình chính của hoạt động DLGlossary

3.3.6 Màn hình chính của hoạt động DLChat

77

CHƢƠNG 3 – CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM

3.1. ôi trƣờng phát triển

 Môi trƣờng cài đặt và thử nghiệm: Web pplication

 Công cụ lập trình: eclipse, notepad++

 Công cụ phân tích, thiết kế: PowerDesigner 15.2, Microsoft Visio 2003, …

 Sử dụng công nghệ L MP

 Sử dụng CMS bản nguồn mở Moodle 2.0.10, ngôn ngữ lập trình PHP 5.3

3.2. Kịch bản thử nghiệm

3.2.1. Thông tin về khóa học thử nghiệm

 Dạng: Khóa học.

 Đơn vị triển khai:bộ môn K Thuật Dạy Học - Khoa Công Nghệ Thông Tin -

Trƣờng ĐH Sƣ Phạm TP.HCM

 Tên khóa học: Công Nghệ Dạy Học

 Loại hình học tập: Học kết hợp truyền thống và trực tuyến.

 Đối tƣợng tham gia: giáo viên, sinh viên, quản trị viên.

 Số ngƣời tham gia: 10-12 ngƣời.

 Thời gian học: 6 tuần – 3 đợt: đầu khóa 2 tuần, giữa khóa 2 tuần và cuối khóa

2 tuần.

 Hình thức đánh giá: 70 % (học truyền thống), 30% (học trực tuyến)

78

Bảng 3.1 - Bảng danh sách các tài khoản thử nghi m

3.2.2. Danh sách user thử nghiệm:

79

3.3. Một số màn hình chính của hệ thống

Hình 3.1 - Sitemap c a h th ng ACeLS

3.3.1. Sitemap của hệ thống

Trên đây là màn hình sitemap chung của toàn bộ hệ thống ACeLS. Trong phạm

vi phân hệ 1, chúng tôi sẽ chỉ mô tả các màn hình 8,9,10,11,12,13,14. ên dƣới sẽ là

phần mô tả các màn hình đã kể trên.

80

3.3.2. Màn hình chức năng thống kê

 Màn hình thống kê các hoạt động

Hình 3.2 - Màn hình hi n th nội dung th ng kê

 Thể hiện

 Ý nghĩa

Màn hình cho ph p giáo viên xem nội dung thống kê các hoạt động. Để vào đƣợc

màn hình này, giáo viên cần chọn liên kết trong trang report của hệ

thống.

Bảng 3.2 - Các chứ ă tr m th ng kê

 Ý nghĩa các chức năng chính trên màn hình

81

3.3.3. Màn hình chính của hoạt động Group Discussion

 Màn hình quản lí diễn đàn thảo luận của các nhóm

Hình 3.3 - quản lí diễ đ t ảo luận c a các nhóm

 Thể hiện

 Ý nghĩa

Màn hình cho ph p giáo viên quản lí các vấn đề liên quan đến diễn đàn thảo luận

của các nhóm

Bảng 3.3 - Các chứ ă chính trên màn hình thảo luận c a các nhóm

 Ý nghĩa các chức năng chính trên màn hình:

82

 Màn hình quản lí kết quả đánh giá của nhóm

Hình 3.4 - Màn hình quản lí k t quả đ a nhóm

 Thể hiện

 Ý nghĩa

Màn hình cho ph p giáo viên quản lí các vấn đề liên quan đến kết quả đánh giá

hoạt động thảo luận của nhóm

Bảng 3.4 - Các chứ ă tr m đ t quả nhóm

 Ý nghĩa các chức năng chính trên màn hình:

3.3.4. Màn hình chính của hoạt động DLForum

 Màn hình quản lí các thể loại của DLForum

Hình 3.5 - uả t F rum

 Thể hiện

83

 Ý nghĩa

Màn hình cho ph p giáo viên quản lí các vấn đề liên quan đến thể loại bài viết

trong DLForum

Bảng 3.5 - Các chứ ă tr m quản lí th lo i c a DLForum

 Ý nghĩa các chức năng chính trên màn hình:

 Màn hình tạo mới thể loại của DLForum

Hình 3.6 - t mớ t v t

 Thể hiện

 Ý nghĩa

Màn hình này cho ph p giáo viên thiết lập các thông số cho thể loại bài viết mới

trong DLForum

84

Bảng 3.6 - Các chứ ă tr m t o th lo i bài vi t

 Ý nghĩa các chức năng chính trên màn hình:

3.3.5. Màn hình chính của hoạt động DLGlossary

 Màn hình quản lí danh sách thuật ngữ

Hình 3.7 - Quản lí danh sách các thuật ngữ

 Thể hiện

 Ý nghĩa

Màn hình cho phép giáo viên quản lí các vấn đề liên quan đến thuật ngữ nhƣ

chỉnh sửa, xóa hay chấm điểm cho thuật ngữ

85

Bảng 3.7 - Các chứ ă tr m ình danh sách thuật ngữ

 Ý nghĩa các chức năng chính trên màn hình:

3.3.6. Màn hình chính của hoạt động DLChat

 Màn hình phòng chat

Hình 3.8 - Màn hình phòng chat c a ho t động DLChat

 Thể hiện

 Ý nghĩa

Màn hình cho ph p ngƣời dùng tham gia thảo luận trực tuyến. Đồng thời, giáo

viên có thể theo dõi quá trình thảo luận của học viên và cho điểm ngay trong ph ng

chat.

86

Bảng 3.8 - Các chứ ă tr m c a DLChat

 Ý nghĩa các chức năng chính trên màn hình:

87

Chƣơng 4

K T LUẬN &

HƢỚNG PHÁT TRI N

Nội dung chính:

4.1

Kết quả đạt đƣợc

4.2

Khả năng ứng dụng đề tài vào thực tiễn

4.3

Hƣớng phát triển của đề tài

88

CHƢƠNG IV – KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN

4.1. Kết quả đạt đƣợc

Thông qua quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, chúng em đã phần nào nâng cao

tinh thần trách nhiệm và những k năng c n thiết sót, cụ thể nhƣ: kĩ năng làm việc

nhóm, kĩ năng tự nghiên cứu nhất là tài liệu bằng tiếng nh, kĩ năng t ng hợp, phân

tích và đăng giá v.v.. và k năng chuyên môn nhƣ k năng lập trình web với php, k

năng áp dụng phƣơng pháp dạy học tích cực,…Ngoài ra, em c n có cơ hội củng cố

kiến thức mà mình học đƣợc trong 4 năm qua nhƣ: kĩ năng lập trình, cách phân tích

và thiết kế hệ thống thông tin.Đặc biệt là kiến thức môn Phƣơng pháp dạy học và

Công nghệ dạy học đã giúp em biết cách tích hợp đƣợc công nghệ và phƣơng pháp

vào dạy học sao cho hiệu quả, phục vụ cho ngành nghề sau này của mình.

Khóa luận tốt nghiệp là một ứng dụng trong đ i mới phƣơng pháp dạy học ở

nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay, giúp cho sinh viên chủ động và tích cực trong học

tập, sinh viên có đƣợc những lời tƣ vấn trong học tập và cảnh báođối với quá trình

hoạt động trên hệ thống nên dễ dàng biết sức học của bản thân so với nhóm, lớp

nhằm tạo động cơ cao hơn trong học tập. Hơn nữa, giáo viên dễ dàng theo dõi và

đánh giá quá trình học tập của sinh viên, cũng nhƣ tinh thần làm việc nhóm. Vì thế

mà khóa luận là một ứng dụng rất thực tế, có tính ứng dụng cao trong công tác giảng

dạy phù hợp với nhiều bậc học nhƣ đại học, cao đẳng, THPT, THCS. Nó là một công

cụ hiệu quả cho giáo viên trong việc giảng dạy cũng nhƣ trong công tác quản lí lớp

và đánh giá học sinh.

Khóa luận đã thực hiện các mục tiêu ban đầu đề ra:

 Xây dựng đƣợc phân hệ hoạt động học tập với 3 nhóm: tự học, nhóm và cộng

đồng để hỗ trợ lƣu trữ và khai thác logfile theo hƣớng thích nghi;

 Xây dựng đƣợc phân hệ tƣ vấn thông tin hỗ trợ cung cấp thông tin tƣ vấn đến

sinh viên, thông tin giám sát đến giáo viên một cách tự động;

 Cài đặt và thử nghiệm hệ thống tại địa chỉ: pt.fit.hcmup.edu.vn/ACeLS2/với

các học phần Công nghệ dạy học và Phƣơng pháp giảng dạy Tin học 2.

89

4.2. Khả năng ứng dụng đ tài vào thực tiễn

Đề tài khóa luận với hệ thống CeLS mới sau khi hoàn thành báo cáo sẽ đƣợc

triển khai thực tế phục vụ giảng dạy các học phần thuộc bộ môn Kĩ thuật dạy học –

Khoa Công nghệ thông tin, thay thế cho hệ thống CeLS hiện có tại địa chỉ:

www.2learner.edu.vn/ACeLS/.

4.3. Hƣớng phát triển của đ tài

Trong giới hạn của một khóa luận tốt nghiệp, hệ thống dù đƣợc xây dựng khá

hoàn chỉnh nhƣng vẫn c n một số vấn đề chƣa giải quyết đƣợc. Tuy nhiên, với mong

muốn hệ thống CeLS – Moodle ngày càng hoàn thiện và phát triển mạnh

hơn nữa, em xin đƣa ra một số hƣớng phát triển để những ai quan tâm có thể dễ dàng

phát triển, b sung cho đề tài nghiên cứu:

 Xây dựng tập luật theo máy học (machine learning);

 sung chức năng phản hồi thông tin đến toàn nhóm học tập lớp-học phần;

 Đánh giá mức độ hoạt động của ngƣời học dựa trên số giờ tham gia

(viết xem);

 Phát triển mới hoặc chỉnh sửa các hoạt động học tập chƣa hoàn chỉnh: wiki,

quiz, lesson.

 Phát triển, cài đặt hệ thống CeLS dựa trên nhiều CMS khác nhau: SaKai,

Drupal, tutor,…

90

TÀI IỆU THA KHẢO

 Tiếng Anh

[1] Allen, I.-E &Seaman, J. (2009), Learning on Demand, Online Education in the

United States, 2009.

[2]Bersin & Associates. (2003). Blended learning: What works? An industry study of

the strategy, implementation, and impact of blended learning: Bersin & Associates.

[3] Bonk, C. J. & Graham, C. R. (Eds.). (in press). Handbook of blended learning:

Global Perspectives, local designs, chapter 11. San Francisco, CA: Pfeiffer Publishing

[4] Brusilovsky, P. (1996), Methods and Techniques of Adaptive Hypermedia. User

Modeling and User Adapted Interaction , 6, 87-129. [cited at p.vii, 2, 12, 13, 14, 73, 99]

[5]Driscoll, M. (2002, March 1, 2002). Blended Learning: Let's get beyond the hype.

elearning, 54.

[6]Graham, C. R., Allen, S., & Ure, D. (2003). Blended learning environments: A

review of the research literature.Unpublished manuscript, Provo, UT.

[7]Graham, C. R., Allen, S., & Ure, D. (2005) (in press). Benefits and challenges of blended learning environments. In M. Khosrow-Pour (Ed.), Encyclopedia of Information Science and Technology I-V. Hershey, PA: Idea Group Inc.

[8]Horton, W. (2006) E-Learning by Design. Published by Pfeifer, an Imprint of Wiley.

[9]House, R. (2002). Clocking in column. The Spokesman-Review.

[10] Le, D.-L, Nguyen, A.-T, Nguyen, D.-T, Hunger, A. (2009), Building Learner Profile in Adaptive e-Learning Systems, Proceedings of the 4th International Conference on e-Learning (ICEL 2009), Toronto, Canada.

[11] Le,D.-L, Tran,V.-H, Hunger, A., (2010) Developing Active Collaborative e-

e r Fr mew r r V etN m’s H er E u t text.

[12]Means, B. et al. (2009) Evaluation of Evidence-Based Practices in Online Learning: A Meta-Analysis and Review of Online Learning Studies, Final Report of US Department of Education.

[13] Minedu - New Zealand Education Website, Ministry of Education (2009) What

is e-Learning?, [on-line]. Available: http://www.minedu.govt.nz/NZEducation.aspx.

[14]Nicholson, P., (2007), A History Of E-learning.

[15]Orey, M. (2002). Definition of Blended Learning. University of Georgia. Retrieved Web: from

World

2003,

2003,

Wide

21,

the

February http://www.arches.uga.edu/~mikeorey/blendedLearning.

[16]Orey, M. (2002). One year of online blended learning: Lessons learned. Paper presented at the Annual Meeting of the Eastern Educational Research Association, Sarasota, FL.

[17]Osguthorpe, R. T., & Graham, C. R. (2003). Blended learning systems: Definitions

and directions. Quarterly Review of Distance Education, 4(3), 227-234.

91

[18] Passardiere, B. D. L . and Dufres ne, D. (1992), Adaptive Navigational Tools for

Educational Hypermedia. Proceedings of ICCAL 1992 , pp. 555-567. [cited at p. 12]

[19]Rajaraman, R. & Ullman, J.-D. (2011), Recommendation Systems, Mining Of

Massive Datasets (Chapter 9), Mining of Massive Datasets.

[20]Rossett, A. (2002). The ASTD E-Learning Handbook: McGraw-Hill.

[21]Reay, J. (2001). Blended learning - a fusion for the future. Knowledge Management

Review, 4(3), 6.

[22]Rooney, J. E. (2003). Blending learning opportunities to enhance educational

programming and meetings. Association Managment, 55(5), 26-32.

[22]Roy S. & Roy D. (2011), Adaptive E-learning System: A Review.

[23]Sands, P. (2002). Inside outside, upside downside: Strategies for connecting online

and face-to-face instruction in hybrid courses. Teaching with Technology Today, 8(6).

[24]Singh, H., & Reed, C. (2001). A White Paper: Achieving Success with Blended

Learning. Centra Software.

[25] Stephen W. et al (2006), “Observations on undergraduate education in computer

science, electrical engineering, and physics at select universities in Vietnam”.

[26]Thomson, I. (2002). Thomson job impact study: The next generation of corporate the World Wide Web:

learning. Thompson, Inc. Retrieved July 7, 2003, from http://www.netg.com/DemosAndDownloads/Downloads/JobImpact.pdf.

[27]Vallely & Wilkinson (2008) , “B. Vietnamese Higher Education : Crisis and Response. In memorandum Higher Education Task Force in the Vietnam Program within the sian Program uint of Havard Kennedy School‟s sh Institute”.

[28]

Victoria

L.

Tinio,

ICT

in

Education.

Available:

http://www.apdip.net/publications/iespprimers/eprimer-edu.pdf

[29] Vilaseca,J., Castillo, D. (2008) Economic efficiency of e-learning in higher

education: An Industrial Approach, Intangible Capital, 4(3): 191-211– ISSN: 1697-9818.

[30]Ward, J., & LaBranche, G. A. (2003). Blended learning: The convergence of e-

learning and meetings. Franchising World, 35(4), 22-23.

 Tiếng Việt

[31] Nguyen, V.-H. (2008), Tổ chức "H c tập hỗn h p" bi n pháp rèn luy n kỹ ă sử dụng CNTT cho sinh viên trong d y h c sinh h c, Tạp chí giáo dục số 192 năm 2008, trang 34; 43;44.

[32] Lê Thị Huyền (2009), Nghiên cứu xây dự mô đặ trư ười dùng (user

profile) và ứng dụng, Luận văn Thạc sĩ Toán học, Đại học KHTN TPHCM.

[33] Nguyen C.K. (2008), Researching learning slytes of student. In Vietnam paper

“Nghiên cứu phong cách h c c a h c sinh”. Journal of Education – Vol 202 – pp.7-10,6”.

[34] Lê Đức Long, Võ Thành C, Nguyễn An Tế, Trần Văn Hạo (2008), Modeling organzation and development of e-Course in on-line learning (Mô hình tổ chức và khai thác e- urse tr đ t o trực tuy n). In Proceedings “Selected Researches onInformation and Communication Technology” published by Science and Technique Publishing House. The

92

1st Workshop Information and Communication Technology-Faculty of Information Technology ICTFIT‟08 , 14th, Nov 2008, Hochiminh city, Vietnam. (in Vietnamese), pp 40-46.

35 Lê Đức Long, Trần Văn Hạo, Axel Hunger(2011), Instructional Design and Engaging Pedagogical Principle into the buildinge-Learning content (Thi t k D y h c và vấ đề gắn k t t ư P m trong Nội dung H c tập Trực tuy n). The 4th Workshop on Elearning Architecture and Technology (ELATE2011). In the Journal of Technical Education Science Vol.17 (2011) ISSN 1859-1272, May 2011, Hochiminh city, VietNam. (in Vietnamese), pp 11-27.

36 Lê Đức Long, Nguyễn Đình Thúc, Nguyễn An Tế, Trần Văn Hạo, Axel Hunger (2011), Pedagogical domain knowledge for Adaptive e-Learning. In the Science and TechnologyDevelopment Journal of VNU-HCM - Natural Sciences: Mathematics &Information Technology - Vol. 14(T1-2011) - ISSN 1859-0128, Hochiminh cityVietnam (in English), pp 14-34.

[37] Nguyễn Danh Nam (2007), Các mứ độ ứng dụng E - learning ở trườ H P,

Tạp chí giáo dục số 175, trang 41; 42; 43.

38 Hoàng Phƣơng Thi, Nguyễn Thị Xuân Lan, Lê Đức Long, (2011), y ự

m u e Gr u s uss uồ mở e.

[39 Phan Khôi Long, Lê Đức Long, (2012), Xây dựng module Chat4Group (tr đổi

trực tuy n) cho CMS mã nguồn mở Moodle.

[40] Trần Thúc Bảo, Lê Đức Long, (2012), Xây dựng module Glossarytb cho CMS mã

nguồn mở Moodle.

[41] Trang chủ Moodle: http://moodle.org

 Trang web

93

94

PHỤ LỤC 1

TẬP LUẬT TƢ VẤN THỬ NGHIỆM

 Tƣ vấn về cách thức học tập:

 Đầu khóa:

95

 Giữa khóa:

 Cuối khóa:

96

 Tƣ vấn về thái độ học tập:

STT

Điều kiện 1

Điều kiện 2

Điều kiện 3

Kết luận

14

Xếp loại học tập

Số giờ tự học t 4

Kiểu dạng học tập

Bạn nên giúp đỡ các bạn học

hiện tại mức giỏi

giờ trở lên mỗi

tích cực

chƣa tốt trong nhóm/lớp nhiều

ngày

hơn để cùng nhau tiến bộ

15

Tỉ lệ giữa số lần

Số lần viết bài TB

Bạn hãy đầu tƣ viết bài nhiều

viết/số lần xem

mỗi ngày trong 7

hơn thay vì chỉ xem bài viết

trong 7 ngay gần

ngày gần nhất dƣới

nhất nhỏ hơn 0.1

1 lần

16

Điểm TB hiện tại

Bạn học khá tốt, hãy tiếp tục

trên khóa học trên

phát huy

80%

17

Số giờ tự học dƣới

Điểm TB hiện tại

Bạn nên dành nhiều thời gian

1 giờ/ngày

trên khóa học dƣới

hơn cho việc học để cải thiện kết

quả học tập hiện tại

60%

18

Số giờ tự học t 1

Điểm TB hiện tại

Bạn nên dành nhiều thời gian

trên khóa học dƣới

hơn cho việc học để cải thiện kết

đến dƣới 2

quả học tập hiện tại

60%

giờ/ngày

 Đầu khóa:

STT

Điều kiện 1

Điều kiện 2

Điều kiện 3

Kết luận

19

Xếp loại học tập

Điểm TB hiện tại

Bạn chƣa học đúng với năng lực

hiện tại loại Khá

trên khóa học đạt t

của mình, hãy cố gắng nhiều hơn

60-80%

20

Điểm TB hiện tại

Số lần viết bài TB

Bạn nên viết bài có chọn lọc và

trên khóa học đạt

mỗi ngày trong 7

chất lƣợng hơn để đạt kết quả

dƣới t 60-80%

ngày gần nhất là

học tập cao hơn

trên 4 lần

21

Điểm TB hiện tại

Số lần viết bài TB

Bạn nên viết bài có chọn lọc và

trên khóa học đạt

mỗi ngày trong 7

chất lƣợng hơn để đạt kết quả

dƣới dƣới 60%

ngày gần nhất là t

học tập cao hơn

1 đến 4 lần

22

Tỉ lệ giữa số lần

Số lần viết bài TB

Bạn hãy đầu tƣ viết bài nhiều

viết/số lần xem

mỗi ngày trong 7

hơn thay vì chỉ xem bài viết

trong 7 ngày gần

ngày gần nhất dƣới

 Giữa khóa:

97

nhất nhỏ hơn 0.1

1 lần

Bạn học khá tốt, hãy tiếp tục phát

23

Điểm TB hiện tại

huy

trên khóa học trên

80%

24

Số giờ tự học dƣới

Điểm TB hiện tại

Bạn nên dành nhiều thời gian

1 giờ/ngày

trên khóa học dƣới

hơn cho việc học để cải thiện kết

60%

quả học tập hiện tại

25

Số giờ tự học t 1

Điểm TB hiện tại

Bạn nên dành nhiều thời gian

đến dƣới 2

trên khóa học dƣới

hơn cho việc học để cải thiện kết

60%

giờ/ngày

quả học tập hiện tại

STT

Điều kiện 1

Điều kiện 2

Điều kiện 3

Kết luận

26

Điểm TB hiện tại

Số lần viết bài TB

Bạn nên viết bài có chọn lọc và

trên khóa học đạt

mỗi ngày trong 7

chất lƣợng hơn để đạt kết quả

dƣới t 60-80%

ngày gần nhất là

học tập cao hơn

trên 4 lần

27

Điểm TB hiện tại

Số lần viết bài TB

Bạn nên viết bài có chọn lọc và

trên khóa học đạt

mỗi ngày trong 7

chất lƣợng hơn để đạt kết quả

dƣới dƣới 60%

ngày gần nhất là t

học tập cao hơn

1 đến 4 lần

Bạn hãy đầu tƣ viết bài nhiều

28

Tỉ lệ giữa số lần

Số lần viết bài TB

hơn thay vì chỉ xem bài viết

viết/số lần xem

mỗi ngày trong 7

trong 7 ngay gần

ngày gần nhất dƣới

nhất nhỏ hơn 0.1

1 lần

Bạn học khá tốt, hãy tiếp tục phát

29

Điểm TB hiện tại

huy

trên khóa học trên

80%

Bạn hãy cố gắng nhiều hơn nữa

30

Điểm TB hiện tại

để cải thiện kết quả học tập vì

trên khóa học dƣới

thời gian học tập không còn

60%

nhiều

31

Điểm TB hiện tại

Bạn hãy cố gắng nhiều hơn để

nâng cao kết quả học tập hiện tại

trên khóa học t

60-80%

 Cuối khóa:

 Tƣ vấn về hoạt động học tập:

98

STT

Điều kiện 1

Điều kiện 2

Điều kiện 3

Kết luận

32

Số giờ tự học ít hơn

Số lần viết bài

Bạn nên viết journal nhiều

1 giờ/ngày

journal/7 ngày gần

hơn để ghi chú các nội dung bài

nhất là 0 lần

học và tạo sự thông hiểu giữa

giáo viên với sinh viên

33

Số giờ tự học t 1

Số lần viết bài

Bạn nên viết journal nhiều

đến ít hơn 2

journal/7 ngày gần

hơn để ghi chú các nội dung bài

giờ/ngày

nhất là 0 lần

học và tạo sự thông hiểu giữa

giáo viên với sinh viên

34

Số giờ tự học t 4

Số lần viết bài

Bạn bạn viết journal khá

giờ trở lên mỗi

journal/7 ngày gần

tốt, hãy tiếp tục viết nhiều, nhiều

ngày

nhất là trên 7 lần

hơn nữa

35

Kiểu dạng học tập

Số lần viết bài

Bạn hãy tham gia viết

thụ động

journal/7 ngày gần

journal để rèn luyện khả năng

nhất là 0 lần

viết và tăng cƣờng tính tích cực

trong học tập

Bạn nên viết bài forum

36

Số lần viết forum

nhiều hơn

TB mỗi ngày trong

7 ngày gần nhất ít

hơn 1 lần

Bạn nên tham gia viết bài

37

Số lần viết wiki

wiki để rèn luyện kĩ năng viết và

trong 7 ngày gần

chia sẻ kiến thức với các bạn

nhất là 0 lần

cùng học

Bạn nên tham gia viết bài

38

Số lần viết glossary

glossary nhiều hơn

trong 7 ngày gần

nhất là 0 lần

 Đầu khóa:

STT

Điều kiện 1

Điều kiện 2

Điều kiện 3

Kết luận

Bạn nên viết journal nhiều

39

Số giờ tự học ít

Số lần viết bài

hơn để ghi chú các nội dung

hơn 1 giờ/ngày

journal/7 ngày

bài học và tạo sự thông hiểu

gần nhất là 0 lần

giữa giáo viên với sinh viên

Bạn nên viết journal nhiều

40

Số giờ tự học t 1

Số lần viết bài

hơn để ghi chú các nội dung

đến ít hơn 2

journal/7 ngày

bài học và tạo sự thông hiểu

giờ/ngày

gần nhất là 0 lần

 Giữa khóa:

99

giữa giáo viên với sinh viên

41

Số giờ tự học t 4

Số lần viết bài

Bạn bạn viết journal khá tốt,

giờ trở lên mỗi

journal/7 ngày

hãy tiếp tục viết nhiều, nhiều

ngày

gần nhất là trên 7

hơn nữa

lần

42

Kiểu dạng học tập

Số lần viết bài

Bạn hãy tham gia viết journal

thụ động

journal/7 ngày

để rèn luyện khả năng viết và

gần nhất là 0 lần

tăng cƣờng tính tích cực trong

học tập

43

Điểm TB nhóm

Số lần viết bài

Bạn nên viết bài thảo luận

dƣới 60%

Group Discussion

nhóm Group Discussion nhiều

hơn để cải thiện điểm nhóm

TB mỗi ngày

trong 7 ngày gần

nhất dƣới 1 lần

44

Điểm TB nhóm

Số lần viết bài

Bạn nên viết bài thảo luận

t 60-80%

Group Discussion

nhóm Group Discussion nhiều

TB mỗi ngày

hơn để cải thiện điểm nhóm

trong 7 ngày gần

nhất dƣới 1 lần

45

Điểm TB hiện tại

Số lần viết bài TB

Bạn nên viết bài có chọn lọc

trên khóa học đạt

mỗi ngày trong 7

và chất lƣợng hơn để đạt kết

dƣới t 60-80%

ngày gần nhất là

quả học tập cao hơn

trên 4 lần

46

Số lần viết forum

Bạn nên viết bài forum nhiều

TB mỗi ngày

hơn

trong 7 ngày gần

nhất ít hơn 1 lần

47

Số lần viết wiki

Bạn nên tham gia viết bài

trong 7 ngày gần

wiki để rèn luyện kĩ năng viết

nhất là 0 lần

và chia sẻ kiến thức với các

bạn cùng học

48

Số lần viết

Bạn nên tham gia viết bài

glossary trong 7

glossary nhiều hơn

ngày gần nhất là

0 lần

100

STT

Điều kiện 1

Điều kiện 2

Điều kiện 3

Kết luận

49

Điểm TB nhóm

Số lần viết bài

Bạn nên viết bài thảo luận nhóm

dƣới 60%

Group Discussion

Group Discussion nhiều hơn để

TB mỗi ngày trong

cải thiện điểm nhóm

7 ngày gần nhất

dƣới 1 lần

50

Điểm TB nhóm t

Số lần viết bài

Bạn nên viết bài thảo luận nhóm

60-80%

Group Discussion

Group Discussion nhiều hơn để

TB mỗi ngày trong

cải thiện điểm nhóm

7 ngày gần nhất

dƣới 1 lần

51

Số lần viết forum

Bạn nên viết bài forum nhiều hơn

TB mỗi ngày trong

7 ngày gần nhất ít

hơn 1 lần

52

Số lần viết wiki

Bạn nên tham gia viết bài wiki để

trong 7 ngày gần

rèn luyện kĩ năng viết và chia sẻ

nhất là 0 lần

kiến thức với các bạn cùng học

53

Số lần viết glossary

Bạn nên tham gia viết bài

trong 7 ngày gần

glossary nhiều hơn

nhất là 0 lần

 Cuối khóa:

101

PHỤ LỤC 2

KỊCH BẢN THỬ NGHIỆM

1. Thông tin chung:

 Dạng: Khóa học.

 Đơn vị triển khai: ộ môn Kĩ Thuật Dạy Học – Khoa Công Nghệ Thông

Tin – Trƣờng ĐH Sƣ Phạm TP.HCM

 Tên khóa học: Công nghệ dạy học

 Loại hình học tập: Học kết hợp truyền thống và trực tuyến.

 Đối tƣợng tham gia: giáo viên, sinh viên, quản trị viên.

 Số ngƣời tham gia: 10 – 12 ngƣời.

 Thời gian học: 6 tuần – 3 đợt: đầu khóa 2 tuần, giữa khóa 2 tuần và cuối

khóa 2 tuần.

STT

TÀI KHOẢN MẬT KHẨU

TÊN HIỂN THỊ

NHÓM

QUYỀN

admin

Abcd@123

Quang Đinh

Quản trị viên

1

giaovien

Abcd@123

Đức Long Lê

Giáo viên

2

hs1

Abcd@123

Văn Huy Phan

1

Sinh viên

3

hs2

Abcd@123

Ngọc Nhất Linh Nguyễn

2

Sinh viên

4

hs3

Abcd@123

Thị Kim Nga Lê

3

Sinh viên

5

hs4

Abcd@123

Thị Ly Phan

1

Sinh viên

6

hs5

Abcd@123

Thị Thảo Nguyễn

4

Sinh viên

7

hs6

Abcd@123

Thị Giang Thùy Mai

1

Sinh viên

8

hs7

Abcd@123

Lê Nữ Phƣợng Tiên Bùi

3

Sinh viên

9

hs8

Abcd@123

Thị Tƣờng Vy Đặng

2

Sinh viên

10

hs9

Abcd@123

Thị Hồng Nhung Trần

2

Sinh viên

11

hs10

Abcd@123

Văn Quyên Đinh

4

Sinh viên

12

 Danh sách tài khoản thử nghiệm:

2. Nội dung khóa học:

Khóa học đƣợc thiết lập bắt đầu ngày 11/3/2013 và kết thúc ngày 21/4/2013, trải

qua 6 tuần.

102

a. Phần thông tin chung chứa các nội dung t ng quan đƣợc sử dụng xuyên

suốt khóa học:

103

 Các hoạt động chính:

 Forum – Tin tức và thông báo

 Journal – Nhật ký cá nhân

 Glossary – Bảng thuật ngữ chia sẻ

 Wiki – Bài viết chia sẻ

 Choice – Khảo sát đầu khóa học

 Các tài nguyên chính:

 Link – Đề cƣơng chi tiết môn học

 Link – Tài liệu học tập môn học

 Page – Quy định lớp học

Tổng quan khóa h c

 Page – Hƣớng dẫn học tập bộ môn

b. Đầu khóa bao gồm tuần 1 và tuần 2:

 Các hoạt động chính:

 DLForum – Diễn đàn thảo luận tuần 1,2

 GroupDiscussion – Diễn đàn thảo luận làm đồ án nhóm (phân nhóm)

, dùng xuyên suốt cả khóa

 Choice – Khảo sát đầu khóa học

104

 SCORM Package – Xem bài giảng tuần 1, 2

 Database – Đăng kí đồ án

 Các tài nguyên chính:

 Page – Giới thiệu nội dung học tập tuần 1,2

 Page – Hƣớng dẫn chi tiết đồ án môn học và đánh giá

Ho t độ đầu khóa

 Page – Hƣớng dẫn đăng kí đồ án

c. Giữa khóa bao gồm tuần 3 và tuần 4:

 Các hoạt động chính:

 DLForum – Diễn đàn thảo luận tuần 3,4

 SCORM Package – Xem bài giảng tuần 3, 4

 Assignment – Nộp đồ án lần 1

 DLChat – Trao đ i thắc mắc với giáo viên về đồ án

 Các tài nguyên chính:

 Page – Giới thiệu nội dung học tập tuần 3, 4

105

Ho t động giữa khóa

d. Cuối khóa bao gồm tuần 5, 6:

 Các hoạt động chính:

 DLForum – Diễn đàn thảo luận tuần 5, 6

 SCORM Package – Xem bài giảng tuần 5, 6

 Assignment – Nộp đồ án lần 2

 Assignment – Nộp đồ án hoàn chỉnh

 Choice – Khảo sát mức độ hài lòng của ngƣời học

 Các tài nguyên chính:

 Page – Giới thiệu nội dung học tập tuần 5, 6

Ho t động cu i khóa

 Page – Đề cƣơng ôn tập lý thuyết

106

t độ tậ tr e

3. Thử nghiệm phần 1: CeLS và các hoạt động học tập

Trong phạm vi khoá luận, chúng em xin ph p thực hiện thử nghiệm trên các hoạt

động đƣợc viết mới và nâng cấp và hoạt động Scorm Package đã đƣợc chỉnh sửa. Các

hoạt động c n lại chúng em không trình bày chi tiết.

 Hoạt động Group Discussion

GroupDiscussion

Forum

 Màn hình so sánh giữa Group Discussion với Forum chuẩn của Moodle

Chức năng Group Discussion là một chức năng đƣợc mở rộng t chức năng

Forum, mà trong đó, mỗi forum sẽ là một khu vực thảo luận của một nhóm. Nếu

không phải là thành viên của nhóm, bạn không thể truy cập vào forum của nhóm đó,

tr trƣờng hợp bạn là giáo viên, hoặc giáo viên cho ph p công khai (public) forum

của nhóm đó.

107

rum t ả uậ óm

 Màn hình forum thảo luận của nhóm

108

s v t tr ễ đ ‘F rum r Gr u ’

 Màn hình xem các bài viết thảo luận của nhóm

m óm tr Gr u s uss

 Màn hình xem điểm của nhóm

 Hoạt động DLForum

DLForum

Forum

 Màn hình so sánh DLForum với Forum chuẩn của Moodle

109

Đƣợc xây dựng t chức năng Forum, DLForum cho ph p ngƣời dùng phân chia

bài viết theo thể loại. Mỗi thể loại sẽ chứa các bài thảo luận về chủ đề riêng.

DLForum giúp cho ngƣời học và giáo viên dễ dàng quản lý cũng nhƣ có thể tìm kiếm

các bài thảo luận một cách nhanh chóng hơn mà không phải tốn nhiều thời gian nhƣ

ở Forum.

 Màn hình danh sách các bài viết trong thể loại „Genernal Category‟

H - v t tr t ‘Ge er te ry’

(DLForum)

 Màn hình danh sách các bài viết phản hồi của học sinh hs10

v t ả ồ tr F rum t tuầ s 0

110

 Hoạt động DLGlossary

DLGlossary

Glossary

 Màn hình so sánh giữa DLGlossary và Glossary chuẩn của Moodle

DLGlossary không có nhiều điểm khác biệt so với glossary. Nó đƣợc hỗ trợ giúp

cho sinh viên có thể xem điểm số của mình, đồng thời cho ph p sinh viên có thể

public hoặc private 1 số thuật ngữ của mình.

 Hoạt động DLChat

DLChat

Chat

 Màn hình so sánh giữa DLChat và Chat chuẩn của Moodle

111

DLChat đƣợc viết mới dựa trên hoạt động Chat nhƣng lại mang nhiều điểm khác

biệt. DLChat cho ph p ngƣời dùng chat theo nhóm, có chấm điểm và có thể xuất ra

file nội dung chat.

 Hoạt động Scorm package

Comment trong gói scorm

ả đ m t độ s 0

 ảng điểm các hoạt động cá nhân trong khóa học

4. Thử nghiệm phần 2: tƣ vấn giám sát

a. Bộ dữ liệu thử nghiệm:

i. Thông tin hồ sơ đặc trƣng ngƣời học (nhóm thông tin tĩnh):

112

Thuộc tính

Hs5

Hs10

Dƣới 25 Nữ Nông thôn KTX Khó khăn Chính quy Giỏi Giỏi Trên 4 giờ Tối Nhà Khác Tiếp thu nhanh Tích cực

Dƣới 25 Nam Nông thôn Nhà trọ Khó khăn Chính quy TB TB Dƣới 1 giờ Sáng Nhà Khác Tiếp thu chậm Thụ động Khác Khác Khác

age gender hometown livingat livecond trainingstyle graduation currlearning selfstudytime studywhen wheruseinternet selfstudystyle cognitivecapacity learningstyle learningmotivation Khác reasonlikingsubject Khác Khác learningactivity Không làm thêm Trên 15 giờ workingtime Khác learnmoreto

Khác

ii. Thông tin hoạt động trên khóa học:

Tuần

Hs5

Hs10

1

2

3

 Số lƣợt xem: 21  Số lƣợt viết bài: 16 o Journal: 7 o Forum: 3 o Group Discussion:3 o Glossary: 2 o Wiki: 1  Số lƣợt xem: 24  Số lƣợt viết bài: 17 o Journal:7 o Forum:3 o Group Discussion:4 o Glossary:2 o Wiki:1  Số lƣợt xem: 24  Số lƣợt viết bài: 16 o Journal:7 o Forum:3 o Group Discussion:3 o Glossary:2

 Số lƣợt xem: 5  Số lƣợt viết bài: 5 o Journal: 1 o Forum: 2 o Group Discussion: 2 o Glossary: 0 o Wiki: 0  Số lƣợt xem: 12  Số lƣợt viết bài: 6 o Journal: 0 o Forum: 1 o Group Discussion: 2 o Glossary: 0 o Wiki: 0  Số lƣợt xem: 16  Số lƣợt viết bài: 7 o Journal: 2 o Forum: 3 o Group Discussion: 2 o Glossary: 0

113

4

5

6

o Wiki:1  Số lƣợt xem: 24  Số lƣợt viết bài: 15 o Journal:7 o Forum:3 o Group Discussion:2 o Glossary:2 o Wiki:1  Số lƣợt xem: 18  Số lƣợt viết bài: 13 o Journal:6 o Forum:3 o Group Discussion:1 o Glossary:1 o Wiki:2  Số lƣợt xem: 25  Số lƣợt viết bài: 20 o Journal:8 o Forum:4 o Group Discussion:3 o Glossary:3 o Wiki:2

o Wiki: 0  Số lƣợt xem: 47  Số lƣợt viết bài: 4 o Journal: 1 o Forum: 2 o Group Discussion: 1 o Glossary: 0 o Wiki: 0  Số lƣợt xem: 17  Số lƣợt viết bài: 4 o Journal: 1 o Forum: 1 o Group Discussion: 1 o Glossary: 1 o Wiki: 0  Số lƣợt xem: 30  Số lƣợt viết bài: 6 o Journal: 2 o Forum: 1 o Group Discussion: 3 o Glossary: 0 o Wiki: 0

iii. Kết quả học tập trên khóa học:

Hs5 93 89 89 91 93 93 Hs10 66 66 68 67 65 69 Tuần 1 2 3 4 5 6

b. Một số màn hình thử nghiệm:

Các thử nghiệm dƣới đây đƣợc thực hiện tại cả 3 giai đoạn của khóa học

(đầu/giữa/cuối khóa) ứng với dữ liệu thử nghiệm của 2 sinh viên: sinh viên hs10

đại diện cho nhóm các sinh viên hoạt động kém, kết quả thấp; sinh viên hs5 đại

diện cho nhóm các sinh viên hoạt động tốt, kết quả cao; và cả 2 đều thuộc nhóm 4.

Toàn bộ màn hình tƣ vấn của sinh viên/chi tiết hoạt động của sinh viên/giám sát

của

giáo viên tại đầu khóa/giữa khóa/cuối khóa/sau khi kết thúc khóa học đều

114

http://www.youtube.com/playlist?list=PLhC2bh6zywCx039zPJP5pzPKHmpN76s_8

đã đƣợc quay phim và có thể xem trực tuyến tại địa chỉ:

i. Màn hình tƣ vấn của sinh viên:

 Thử nghiệm với sinh viên hs10:

Bảng so khớp giữa profile sinh viên hs10 và tập luật ngày 23/03/2013

STT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

Kết luận

1

nông

TB

trên

Bạn nên hạn chế làm

thôn

15

thêm để dành thời gian

giờ

nhiều hơn cho việc học

(luật 1)

TB

dƣới 1

tiếp

Bạn nên tăng số giờ tự

2

giờ

thu

học trong ngày để cải

chậm

thiện kết quả học tập (luật

7)

Bạn nên giao lƣu trao đ i

thụ

3

kinh nghiệm học

tập

động

nhiều hơn với các bạn

trong lớp để học tập tốt

hơn (luật 9) (*)

dƣới

Bạn nên viết bài forum

4

1

nhiều hơn (luật 36)

0

Bạn nên tham gia viết bài

5

wiki để rèn luyện kĩ năng

viết và chia sẻ kiến thức

với các bạn cùng học (luật

37)

0

Bạn nên tham gia viết bài

6

glossary nhiều hơn (luật

38) (*)

 Đầu khóa:

Chú thích: (1) – hometown; (2) – currlearning; (3) – selfstudytime; (4) –

selfstudytime; (5) – cognitivecapacity; (6) – learningstyle;(7) – forumwrite; (8) –

115

wikiwrite; (9) – glossarywrite; (*) – Các k t luậ tư vấ đư c ch đ tư vấn cho

tư vấn c a sinh viên hs10 ngày 23/03/2013

sinh viên hs10.

Bảng so khớp giữa profile sinh viên hs10 và tập luật ngày 06/04/2013

STT

(1)

(3)

(4)

(5)

(6)

Kết luận

(2)

1

Dƣới

60-

Bạn nên tham gia viết bài nhiều hơn để

1

80%

đạt đƣợc kết quả học tập cao hơn (luật

10) (*)

Dƣới

Dƣới

2

Bạn hãy đầu tƣ viết bài nhiều hơn thay

1

0.1

vì chỉ xem bài viết (luật 22) (*)

3

0

Bạn nên tham gia viết bài glossary nhiều

hơn (luật 48) (*)

4

Dƣới 1

Bạn nên viết bài forum nhiều hơn (luật

46)

5

0

Bạn nên tham gia viết bài wiki để rèn

luyện kĩ năng viết và chia sẻ kiến thức

với các bạn cùng học (luật 47)

 Giữa khóa:

Chú thích: (1) – write action; (2) – totalgrade; (3) – writevsview; (4) –

glossarywrite; (5) – wikiwrite; (6) – forumwrite; (*) – Các k t luậ tư vấ đư c ch n

đ tư vấn cho sinh viên hs10.

116

tư vấn c a sinh viên hs10 ngày 06/04/2013

Bảng so khớp giữa profile sinh viên hs10 và tập luật ngày 20/04/2013

(3)

(4)

(5)

Kết luận

STT

(1)

(2)

Bạn nên tham gia viết bài nhiều hơn để đạt đƣợc kết quả

1

dƣới

60-

1

80%

học tập cao hơn (luật 12) (*)

Bạn hãy cố gắng nhiều hơn để nâng cao kết quả học tập

2

60-

hiện tại (luật 31) (*)

80%

Bạn nên viết bài forum nhiều hơn (luật 51)

3

dƣới

1

0

Bạn nên tham gia viết bài wiki để rèn luyện kĩ năng viết

4

và chia sẻ kiến thức với các bạn cùng học (luật 52)

0 Bạn nên tham gia viết bài glossary nhiều hơn (luật 53) (*)

5

 Cuối khóa:

Chú thích: (1) – writeaction; (2) – totalgrade; (3) – forumwrite; (4) – wikiwrite;

(5) – glossarywrite; (*) – Các k t luậ tư vấ đư c ch đ tư vấn cho sinh viên

hs10.

117

tư vấn c a sinh viên hs10 ngày 20/04/2013

 Thử nghiệm với sinh viên hs5:

Bảng so khớp giữa profile sinh viên hs5 và tập luật ngày 23/03/2013

(3)

STT

(1)

(2)

(4)

(5)

Kết luận

tích

1

giỏi

trên 4

Bạn nên giúp đỡ các bạn học chƣa tốt trong

giờ

cực

nhóm/lớp nhiều hơn để cùng nhau tiến bộ (luật 14)

2

trên

Bạn học khá tốt, hãy tiếp tục phát huy (luật 16)

80%

3

dƣới

Bạn nên viết bài forum nhiều hơn (luật 36)

1

 Đầu khóa:

Chú thích: (1) – currlearning; (2) – selfstudytime; (3) – learningstyle; (4) –

totalgrade; (5) – forumwrite; (*) – Các k t luậ tư vấ đư c ch đ tư vấn cho sinh

viên hs5.

118

tư vấn c a sinh viên hs5 ngày 23/03/2013

Bảng so khớp giữa profile sinh viên hs5 và tập luật ngày 06/04/2013

STT

totalgrade

forumwrite

Kết luận

1

Trên 80%

Bạn học khá tốt, hãy tiếp tục phát huy(luật 23) (*)

2

dƣới 1

Bạn nên viết bài forum nhiều hơn (luật 46) (*)

 Giữa khóa:

tư vấn c a sinh viên hs5 ngày 06/04/2013

Chú thích: (*) – Các k t luậ tư vấ đư c ch đ tư vấn cho sinh viên hs5.

119

Bảng so khớp giữa profile sinh viên hs5 và tập luật ngày 20/04/2013

STT

totalgrade

forumwrite

Kết luận

1

trên 80%

Bạn học khá tốt, hãy tiếp tục phát huy (luật 29) (*)

2

dƣới 1

Bạn nên viết bài forum nhiều hơn (luật 51) (*)

 Cuối khóa:

tư vấn c a sinh viên hs5 ngày 20/04/2013

Chú thích: (*) – Các k t luậ tư vấ đư c ch đ tư vấn cho sinh viên hs5.

120

ii. Màn hình chi tiết hoạt động của sinh viên

Màn hình th ng kê chi ti t h t động c a sinh viên hs10 ngày 06/04/2013

 Sinh viên hs10:

121

Màn hình th ng kê chi ti t h t động c a sinh viên hs5 ngày 06/04/2013

 Sinh viên hs5:

122

Màn hình giám sát lớp h c c a giáo viên ngày 06/04/2013

iii. Màn hình giám sát của giáo viên

123

iv. Màn hình quản lý luật tƣ vấn của admin:

Màn hình quản lý luật tư vấn c a admin

 Màn hình quản lý luật tƣ vấn:

 Màn hình thêm/sửa luật tƣ vấn:

Màn hình thêm/sửa luật tư vấn c a admin

124