TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ PTNT
===&&&===
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH CHO XÃ NA NGOI, HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ
AN BẰNG PHẦN MỀM MICROSTATION VÀ GCADAS
NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 7850103
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Oanh
Sinh viên thực hiện: Già Bá Pó
Lớp: K61A-QLĐĐ
Khóa học: 2016 - 2020
Hà Nội, 2020
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập tại trường Đại học Lâm nghiệp, được trang bị những
kiến thức cần thiết và được sự nhất trí của Ban giám hiệu, Viện Quản lý đất đai
và Phát triển nông thôn, nay tôi thực hiện đề tài “Thành lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
bằng phần mềm Microstation và Gcadas”. Trong suốt quá trình thực hiện đề tài
tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhà trường; Thầy, cô trong Viện Quản
lý đất đai và Phát triển nông thôn; tập thể cán bộ địa chính xã Na Ngoi cùng gia
đình, bạn bè; đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của ThS Nguyễn Thị Oanh.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Viện Quản lý
đất đai và Phát triển nông thôn; Ban lãnh đạo; tập thể cán bộ nhân viên của xã
Na Ngoi và xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS Nguyễn Thị Oanh - người
trực tiếp hướng dẫn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận này.
Tuy đã cố gắng nỗ lực nhưng vì thời gian, trình độ và khả năng chuyên
môn còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉnh sửa, bổ sung của quý thầy cô và
bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày....tháng....năm....
Sinh viên
ii
Già Bá Pó
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i1
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT ....................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 4
2.1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN CẢ NƯỚC ................................ 4
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG ............................... 9
2.2.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất .............................................. 9
2.2.2. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................................. 9
Theo điểm 3 điều 18 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. .............................. 9
2.2.3. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ....................................... 10
2.2.4. Hệ quy chiếu ............................................................................................ 11
2.2.5. Hệ thống tỷ lệ bản đồ .............................................................................. 12
2.2.6. Khung của bản đồ ................................................................................... 12
2.2.7. Kinh tuyến trục theo từng Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương 13
2.3. PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT ..................................................................................................................... 15
2.3.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
iii
............................................................................................................................. 15
2.4. CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT ..................................................................................................................... 19
2.5. MỘT SỐ PHẦN MỀM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT ..................................................................................................................... 19
2.5.1. Phần mềm Microstation ......................................................................... 19
2.5.2. Phần mềm microstation V8i ................................................................... 20
2.5.3. Phần mềm Gcadas ................................................................................... 22
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 24
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ....................................................................... 24
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ..................................................................... 24
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 24
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 24
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 25
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................. 25
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 25
3.5.3. Phương pháp điều tra thực địa .............................................................. 25
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA XÃ NA NGOI,
HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN .............................................................. 26
4.1.1. điều kiện tự nhiên .................................................................................... 26
4.1.2. Kinh tế - xã hội ........................................................................................ 28
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ NA NGOI ............................ 31
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH XÃ NA NGOI, HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN ............. 32
4.3.1. Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. ................. 32
4.3.2. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính và bản đồ
lâm nghiệp .......................................................................................................... 34
4.4. THỐNG KÊ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TẠI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU THEO BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG NĂM 2019 ........................................ 49
iv
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 52
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 53
v
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 1
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Viết tắt Giải thích từ viết tắt
BĐĐC Bản đồ địa chính Bản đồ địa chính 1
CT - TTg Chỉ thị Thủ tướng Chính Phủ 2
HTSDĐ Hiện trạng sử dụng đất 3
MĐSDĐ Mục đích sử dụng đất 4
NĐ - CP Nghị định - Chính phủ 5
Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi QĐ - BTNMT 6 trường
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi TT - BTNMT 7 trường
TT - TCĐC Thôn tư của Tổng cục Địa chính 8
UBND Uỷ ban nhân dân 9
vi
10 BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê diện tích đất đai theo MĐSDĐ của cả nước tính đến ngày
31/12/2018 ............................................................................................................ 6
Bảng 2.2. Quy định về tỷ lệ bản đồ (BTNMT,TT27/2018) ................................ 12
Bảng 2.3. Quy định về khung của bản đồ hiện trạng (BTNMT,TT27/2018) ..... 13
Bảng 2. 4. Kinh tuyến trục của từng Tỉnh, Thành phố (BTNMT,TT27/2018) ... 14
Bảng 4.1. Thông tin để tảo khung cho bản đồ sử dụng đất xã Na Ngoi, huyện Kỳ
Sơn, tỉnh Nghệ An ............................................................................................... 45
vii
Bảng4.2. Thống kê các loại đất sau khi ta thành lập xong bản đồ hiện trạng..... 49
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1. Biểu đồ phân loại đất theo cơ cấu đất đai cả nước năm 2018 ....... 5
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí ......................................................................................... 26
Hình 4.2: Tờ bản đồ số 12 xã Na Ngoi ................. Error! Bookmark not defined.
Hình 4.3: Sau khi đã gộp các thửa với nhau ....... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.4: Bật hiện thị các level lên ...................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.5: Bản đồ xã Na Ngoi sau khi số hóa các mảnh BĐĐC ..................... 37
Hình 4.6: Thiếp lập đơn vị hành chính cho bản đồ ........................................ 38
Hình 4.7: Tìm sửa lỗi dữ liệu ............................................................................ 39
Hình 4.8: Sau khi tìm sửa lỗi dữ liệu xong ...................................................... 40
Hình 4.9: Tạo vùng cho bản đồ hiện trạng ..................................................... 40
Hình 4.10: Kết quả tạo vùng cho bản đồ hiện trạng ...................................... 41
Hình 4.11: Gán nhãn ......................................................................................... 42
Hình 4.12: Xuất ranh giới khoanh đất ............................................................ 42
Hình 4.13: Bảng thông tin thuộc tính khoanh đất ......................................... 43
Hình 4.14: Bản đồ khoanh đất ......................................................................... 43
Hình 4.15: Xuất bản đồ hiện trạng .................................................................. 44
Hình 4.16: Kết quả sau khi tô màu .................................................................. 44
Hình 4.17: Bảng chú dẫn bản đồ hiện trạng sự dụng đất ............................. 46
Hình 4.18: Sơ đồ vị trí của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................... 46
Hình 4.19: kim chỉ hướng Bắc – Nam bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........ 47
Hình 4.20: biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của bản đồ hiện trạng ..................... 47
Hình 4.21: Ký xác nhận, duyệt của bản đồ hiện trạng .................................. 48
viii
Hình 4.22: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Na Ngoi .................................. 49
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
............................................................................................................................. 16
Sơ đồ 2.2. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh
có độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao ............... 17
Sơ đồ 2.3. Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước
............................................................................................................................. 18
Sơ đồ 4.1. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại xã Na Ngoi từ
ix
bản đồ địa chính số và bản đồ lâm nghiệp .......................................................... 33
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Hiện nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam, kỹ thuật điện tử và công nghệ
thông tin phát triển mạnh mẽ. Việc áp dụng công nghệ số vào lĩnh vực quản lý
đất đai đã đóng góp một vai trò hết sức quan trọng trong các công việc như lưu
trữ, tìm kiếm, sửa đổi, tra cứu truy cập, xử lý thông tin. Áp dụng công nghệ số
cho ta khả năng phân tích và tổng hợp thông tin bằng máy tính một cách nhanh
chóng và sản xuất bản đồ có độ chính xác cao, chất lượng tốt, đúng quy trình,
quy phạm hiện hành, đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng, khả năng tăng
năng suất lao động, giảm bớt thao tác thủ công lạc hậu trước đây.Tuy nhiên,
công tác thành lập bản đồ HTSDĐ phần lớn là chỉnh lý trên nền bản đồ cũ, chủ
yếu là số hóa lại nên độ chính chưa cao, sai số lớn dẫn tới việc quản lý và sử
dụng đất chưa hiệu quả.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong công
tác lập kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất, thiết kế và quản lý đất đai. Nó được
sử dụng như một loại bản đồ thường trực làm căn cứ để giải quyết các bài toán
tổng thể cần đến các thông tin hiện thời về tình hình sử dụng đất và luôn giữ một
vai trò nhất định trong nguồn dữ liệu về hạ tầng cơ sở.
Cùng với việc kiểm kê và sự ra đời của thông tư số 28/2014/TT – BTNMT
của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 02 tháng 6 năm 2014 về thống kê, kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành thì việc thành lập bản đồ hiện trạng cũng đang là mối quan
tâm hàng đầu đối với cơ quan đơn vị các cấp. Để công tác kiểm kê được hoàn
thành có hiệu quả cũng như công tác quản lý đất đai chặt chẽ, sử dụng quỹ đất
hợp lý và tiết kiệm thì công tác thành lập BĐHTSDĐ là cấp thiết.
Những năm gần đây xã Na Ngoi đã có những bước phát triển mạnh mẽ, dẫn
đến nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích khác nhau không ngừng thay đổi,
1
tuy nhiên vấn đề đặt ra là đất đai có hạn. Để đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước
về đất đai, nắm lại hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai, phản ánh
hiệu quả của hệ thống chính sách pháp luật về đất đai, làm cơ sở khoa học cho
công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong những năm tới tại
địa phương. Cần tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai một cách rõ ràng và chính
xác nhằm hệ thống lại diện tích đất đang quản lý. Từ đó, thấy được sự thay đổi
về mục đích sử dụng cũng như cách thức sử dụng đất của người dân theo chiều
phát triển để điều chỉnh việc sử dụng đất một cách hợp lý nhất nhằm đảm bảo sử
dụng đất đai một cách bền vững trong tương lai.
Xuất phát từ những lý do trên mà tôi đã chọn thực hiện đề tài: “ Thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính tại xã Na Ngoi, huyện Kỳ
Sơn, tỉnh Nghệ An bằng phần mềm Microstation và Gcadas.”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện hệ thống bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và cơ sở dữ liệu về hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Kỳ Sơn,
tỉnh Nghệ An nói chung và xã Na Ngoi nói riêng trên cơ sở thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất tiến hành thống kê loại đất phục vụ công tác quản lý sử
dụng đất, quy hoạch đất đai khu vực nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 từ bản đồ địa chính
xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.
- Thống kê diện tích các loại đất của xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ
An từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất để phục vụ công tác quản lý đất đai.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: nghiên cứu thực hiện trên địa bàn xã Na Ngoi, huyện
2
Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.
- Về thời gian: các số liệu và tài liệu thu thập được thực hiện ở năm 2018-
2019.
- Về nội dung: Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính
3
tại xã Na Ngoi.
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN CẢ NƯỚC
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong công
tác quản lý lãnh thổ, quản lý đất đai, tài nguyên và là tài liệu không thể thiếu
trong việc định hướng phát triển các ngành, các lĩnh vực. Do đó, cần phải có
biện pháp và công cụ quản lý một cách chặt chẽ, hiệu quả nhằm phát huy hết
khả năng cũng như tiềm năng của đất nước
Công tác thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
là công tác thường xuyên và hết sức quan trọng. Thống kê, kiểm kê đất đai nhằm
đánh giá thực trạng sử dụng đất và quá trình biến động đất đai; cung cấp thông
tin, số liệu, tài liệu làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất qua đó nắm tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét
duyệt cũng như việc thực hiện đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
quản lý, sử dụng đất… Bản đồ hiện trạng sử dụng đất giúp chúng ta có cái nhìn
toàn diện về mặt phân bố không gian các loại đất tại thời điểm đánh giá từ đó
làm cơ sở xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các giai đoạn kế tiếp. Tại
các thời điểm khác nhau cho phép nhà quản lý kiểm tra, đánh giá thực hiện quy
hoạch đất đai đã được phê duyệt của các địa phương và các ngành kinh tế, kỹ
thuật khác đang sử dụng đất đai. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thành lập
theo nguyên tắc lấy cấp xã làm đơn vị cơ bản, cấp huyện, cấp tỉnh được tổng
hợp từ cấp xã khái quát lên. Khi thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
căn cứ vào quy mô, diện tích để lựa chọn tỷ lệ thành lập cho phù hợp do vậy trên
địa bàn một huyện có rất nhiều tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai được
thành lập.
Theo Chỉ thị 21/CT – TTg của thủ tướng chính phủ, việc kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2018 phải được thực hiện trên cơ sở sử
4
dụng bản đồ địa chính, bản đồ giải thửa để điều tra kiểm kê các loại đất, các loại
đối tượng sử dụng đất ngoài thực địa. Địa phương chưa có bản đồ địa chính tập
chung (nhiều xã) và bản đồ giải thửa thì sử dụng ảnh viễn thám để biên tập
thành bản đồ điều tra kiểm kê; các địa phương không có hai loại tài liệu trên thì
sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã lập trước đây kết hợp với các loại bản
đồ khác hiện có của địa phương để khoanh vẽ, chỉnh lý biên tập thành bản đồ sử
dụng điều tra kiểm kê thực địa phục vụ cho kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất phục vụ cho kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo Quyết định Số: 2908/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 01 năm 2019, tổng
diện tích đất tự nhiên: 33.123.597 ha , bao gồm:
- Diện tích nhóm đất nông nghiệp: 27.289.454 ha;
- Diện tích nhóm đất phi nông nghiệp: 3.773.750 ha;
- Diện tích nhóm đất chưa sử dụng: 2.060.393 ha;
Hình 2.1. Biểu đồ phân loại đất theo cơ cấu đất đai cả nước năm 2018
5
Cụ thể diện tích từng loại đất được thể hiện trong bảng 2.1
Bảng 2.1. Thống kê diện tích đất đai theo MĐSDĐ của cả nước tính đến
ngày 31/12/2018 (Quyết định số: 2908/QĐ-BTNMT)
LOẠI ĐẤT STT MÃ LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH TỶ LỆ %
1 Đất nông nghiệp NNP 27,289,454 100%
1.1 42.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 11,498,497
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 6.952.082 60.46
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 4.120.498 59.27
1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 2.831.584 40.73
36.69 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 4.546.415
1.2 54.7 Đất lâm nghiệp LNP 14,940,863
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 7.480.415
1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 5.256.920
1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 2.203.527
1.3 NTS 795.311 2.9 Đất nuôi trồng thủy sản
1.4 LMU 17.005 0.1 Đất làm muối
1.5 NKH 37.778 0.1 Đất nông nghiệp khác
2 Đất phi nông nghiệp PNN 3.773.750 100
2.1 19.12 Đất ở OCT 721.676
2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 558.774
2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 162.902
2.2 50.17 Đất chuyên dùng CDG 1,893,141
2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 13.084
2.2.2 Đất quốc phòng CQP 245.081
2.2.3 Đất an ninh CAN 52.648
6
2.2.4 DSN 83.276 Đất xây dựng công trình sự nghiệp
2.2.5 CSK 279.876 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 1.219.176
2.3 0.0003 Đất cơ sở tôn giáo TON 12.088
2.4 0.0002 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 6.656
2.7581 2.5 NTD 104.084 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
19.6773 2.6 SON 742.573 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
6.4197 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 242.265
2.8 1.3585 Đất phi nông nghiệp khác PNK 51.268
3 Đất chưa sử dụng CSD 2,060,393 100
Đất bằng chưa sử dụng 3.1 BCS 212,150 10.2966
Đất đồi núi chưa sử dụng 3.2 DCS 1,679,784 81.527
Núi đá không có rừng cây 3.3 NCS 168,459 8.1761
100 4 MVB 113.898 Đất có mặt nước ven biển (quan sát)
27.38 4.1 MVT 31.186 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản
4.2 Đất mặt nước ven biển có rừng MVR 4.786 4.21
68.41 4.3 MVK 77.926 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác
Dựa vào bảng 2.1 cho thấy diện tích nhóm đất nông nghiệp chiếm tỷ trọng
rất cao trong tổng số diện tích nước ta. Điều đó có nghĩa là nước ta vẫn phụ
thuộc chính vào các hình thức canh tác nông nghiệp.
Cụ thể, tổng diện tích tự nhiên (tính đến ngày 31/12/2018) trên cả nước là
33.123.597 ha, bao gồm:
- Diện tích nhóm đất nông nghiệp: 27.289.454 ha chiếm 83% tổng diện tích
đất tự nhiên. Trong đó,
7
+ Đất sản xuất nông nghiệp là 11.498.497 ha,
+ Đất lâm nghiệp là 14.940.863 ha,
+ Đất nuôi trồng thủy sản là 795.311 ha,
+ Đất làm muối là 17.005 ha, đất nông nghiệp khác là 37.778 ha.
- Diện tích nhóm đất phi nông nghiệp: 3.773.750 ha chiếm 11% tổng diện
tích tự nhiên. Trong đó,
+ Đất ở là 721.676 ha,
+ Đất chuyên dùng là 1.893.141 ha,
+ Đất cơ sở tôn giáo là 12.088 ha,...
- Diện tích nhóm đất chưa sử dụng: 2.060.393 ha chiếm 6% tổng diện tích
đất tự nhiên. Trong đó,
+ Đất bằng chưa sử dụng là 212.150 ha
+ Đất đồi núi chưa sử dụng là 1.679.784 ha
+ Núi đá không có rừng cây là 168.459 ha
Diện tích chi tiết từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản
lý được thể hiện trong biểu hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của cả nước, các
vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kèm theo
Quyết định 2908/QĐ-BTNMT ngày 13/11/2019. Số liệu thống kê diện tích đất
đai năm 2018 được sử dụng thống nhất trong cả nước. UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo việc công khai và cung cấp
kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2018 của địa phương cho các tổ chức, cá
nhân để sử dụng thống nhất theo quy định.
Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, việc kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019. Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2019 nhằm đánh giá thực trạng tình hình sử dụng đất
đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, các vùng kinh tế và
cả nước để làm cơ sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai của các cấp
8
trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường quản
lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; đồng thời làm cơ sở cho
việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp giai đoạn 2021 - 2030 và là cơ
sở quan trọng để xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045.
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
2.2.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 1 Điều 18 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, vùng kinh tế - xã hội và cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai.
2.2.2. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 3 điều 18 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Như chúng ta đã biết bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ chuyên đề
của ngành quản lý đất đai, được biên vẽ trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ
địa hình. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện đầy đủ và chính xác vị trí, diện
tích của các loại đất theo hiện trạng sử dụng đất phù hợp với kết quả thống kê,
kiểm kê đất theo định kỳ vì vậy bản đồ hiện trạng sử dụng đất có vai trò rất quan
trọng không chỉ cho công tác quản lý đất đai mà còn rất cần thiết cho nhiều
ngành, đặc biệt là những ngành như: nông lâm, thủy lợi, điện lực,…
- Bản đồ hiện trạng sửi dụng đất là tài liệu quan trọng trong công tác quản
lí đất đai, là cơ sở cho quá trình quy hoạch sử dụng đất, hoạch định các chính
sách về đất đai.
- Bản đồ hiện trạng sửi dụng đất là sự thể hiện kết quả thống kê, kiểm kê
đất đai lên bản vẽ.
- Bản đồ hiện trạng sửi dụng đất là tài liệu phục vụ cho quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch đất đai đã được phê
9
duyệt của các địa phương và các ngành kinh tế.
2.2.3. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 5, điều 18, Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
- Nhóm lớp cơ sở toán học và các nội dung liên quan bao gồm: lưới
kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, khung bản đồ, chỉ
dẫn, biểu đồ cơ cấu đất, trình bày ngoài khung và các nội dung khác có liên
quan;
- Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất bao gồm: Ranh giới các khoanh đất
tổng hợp và ký hiệu loại đất;
- Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lý gồm:
+ Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường
địa giới hành chính các cấp. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước chỉ
thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp tỉnh. Đối với bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của vùng kinh tế - xã hội thì thể hiện đến đường địa giới hành chính
cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xã thì thể
hiện đến đường địa giới hành chính cấp xã;
Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biểu thị
đường địa giới hành chính cấp cao nhất.
+ Nhóm lớp địa hình gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về
địa hình của khu vực cần thành lập bản đồ như: đường bình độ (khu vực núi cao
có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường bình độ cái), điểm độ cao, điểm độ sâu, ghi chú
độ cao, độ sâu; đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt;
+ Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao, đầm,
phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác.
Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;
+ Nhóm lớp giao thông và các đối tượng có liên quan: bản đồ hiện trạng
10
sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả
đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền
núi, trung du. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện từ đường liên xã
trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường đất đến các thôn bản.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường liên huyện trở lên, đối
với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xã. Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện từ đường tỉnh lộ trở lên, đối với
khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên huyện;
+ Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ
quan chính quyền các cấp; tên công trình hạ tầng và các công trình quan trọng
khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các
cấp;
- Các ghi chú, thuyết minh;
- Nhóm lớp ranh giới và số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất
đai khi in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:
+ Nhóm lớp này sẽ được in bên dưới lớp ranh giới khoanh đất tổng hợp
của bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
+ Số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai chỉ thể hiện cho
những khoanh đất trên bản đồ kiểm kê đất đai có ranh giới khoanh đất không
trùng với ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.2.4. Hệ quy chiếu
Theo điểm 3 điều 18 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Thông tư này.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới
chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến
11
dạng chiều dài ko = 0,9996.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón đồng
góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, kinh tuyến Trung ương 1080 cho toàn
lãnh thổ Việt Nam.
2.2.5. Hệ thống tỷ lệ bản đồ
Theo điểm 4, Điều 18 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT thì Tỷ lệ bản đồ
hiện trạng sử dụng đất các cấp được lập theo quy định như sau:
Bảng 2.2. Quy định về tỷ lệ bản đồ (BTNMT,TT27/2018)
Đơn vị hành chính Diện tích tự nhiên (ha) Tỷ lệ bản đồ
Dưới 120 1: 1000
Từ 120 đến 500 1: 2000 Cấp xã Trên 500 đến 3.000 1: 5000
Trên 3.000 1: 10000
Dưới 3.000 1: 5000
Cấp huyện Từ 3.000 đến 12.000 1: 10000
Trên 12.000 1: 25000
Dưới 100.000 1: 25000
Cấp tỉnh Từ 100.000 đến 350.000 1: 50000
Trên 350.000 1: 100000
Cấp vùng 1: 250000
Cả nước 1: 1000000
Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có
hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì được phép lựa chọn
tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.
2.2.6. Khung của bản đồ
Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất phụ thuộc vào cấp đơn vị hành chính
được lập và quy mô diện tích của đơn vị hành chính, được quy định cụ thể như
12
sau:
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ biểu thị lưới
kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 10cm x 10cm;
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:25000 biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô
vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm;
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và 1:1000000 chỉ
biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến với kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến như
sau:
Bảng 2.3. Quy định về khung của bản đồ hiện trạng (BTNMT,TT27/2018)
Tỷ lệ bản đồ đồ hiện trạng sử dụng Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ
đất tuyến
1:50000 5’x5’
1:100000 10’x10’
1:250000 20’ x 20'
1:1000000 10 x 10
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được bàn giao ở dạng số, dạng giấy cùng với báo
cáo thuyết minh kèm theo.
2.2.7. Kinh tuyến trục theo từng Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương
Theo điều 8, phụ lục số 04 thông tư 27/2018/TT-BTNMT thì Bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã, huyện và tỉnh được lập ở kinh tuyến trục theo từng
13
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
Bảng 2.4. Kinh tuyến trục của từng Tỉnh, Thành phố (BTNMT,TT27/2018)
Tiền Giang
Thái Nguyên
TP. Cần Thơ
14
STT Tỉnh, Thành phố Kinh độ 103000' Lai Châu 1 103000' Điện Biên 2 104000' Sơn La 3 104030' Kiên Giang 4 104030' Cà Mau 5 104045' Lào Cai 6 104045' Yên Bái 7 104045' Nghệ An 8 104045' Phú Thọ 9 104045' 10 An Giang 105000' 11 Thanh Hoá 105000' 12 Vĩnh Phúc 105000' 13 Đồng Tháp 105000' 14 105000' 15 Bạc Liêu 105000' 16 Hậu Giang 105000' TP. Hà Nội 17 105000' 18 Ninh Bình 105000' 19 Hà Nam 105030' 20 Hà Giang 105030' 21 Hải Dương 105030' 22 Hà Tĩnh 105030' 23 Bắc Ninh 105030' 24 Hưng Yên 105030' 25 Thái Bình 105030' 26 Nam Định 105030' 27 Tây Ninh 105030' 28 Vĩnh Long 105030' Sóc Trăng 29 105030' 30 Trà Vinh 105045' 31 Cao Bằng 105045' Long An 32 STT Tỉnh, Thành phố Kinh độ 105045' 33 105045' 34 Bến Tre 105045' TP. Hải Phòng 35 TP. Hồ Chí Minh 105045' 36 105045' 37 Bình Dương 106000' Tuyên Quang 38 106000' 39 Hoà Bình 106000' 40 Quảng Bình 106015' 41 Quảng Trị 106015' 42 Bình Phước 106030' 43 Bắc Kạn 106030' 44 107000' 45 Bắc Giang Thừa Thiên - Huế 107000' 46 107015' Lạng Sơn 47 107030' 48 Kon Tum 107045' 49 Quảng Ninh 107045' 50 Đồng Nai 51 Bà Rịa - Vũng Tàu 107045' 107045' 52 Quảng Nam 107045' Lâm Đồng 53 107045' 54 TP. Đà Nẵng 108000' 55 Quảng Ngãi 108015' 56 Ninh Thuận 108015' 57 Khánh Hoà 108015' 58 Bình Định 108030' 59 Đắk Lắk 108030' 60 Đắk Nông 108030' 61 Phú Yên 108030' 62 Gia Lai 108030' 63 Bình Thuận
2.3. PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT
Theo Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT quy định về thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng gồm:
- Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
- Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh có
độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao
- Phương pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước
2.3.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
Phương pháp này được áp dụng cho khu vực đã xây dựng được BĐĐC
15
gần sát với thời điểm thành lập bản đồ HTSDĐ mới và có địa hình bằng phẳng.
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại
tài liệu
Bước 1: Xây dựng thiết kế kỹ thuật- dự toán công trình
- Xây dựng thiết kế kỹ thuật-dự toán công trình
Bước 2: Công tác chuẩn bị
- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính - Nhân sao bản đồ nền hoặc bản đồ ĐC cơ sở - Lập kế hoạch chi tiết - Vạch tuyến khảo sát thực địa
- Điều tra,bổ sung,đối soát, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý lên bản sao bản đồ nên
Bước 3: Công tác ngoại nghiệp
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên bản sao bản đồ ĐC
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều tra, bổ sung
chỉnh lý ngoài thực địa
Bước 4: Biên tập tổng hợp
- Chuyển bản đồ địa chính lên bản đồ nền - Tổng quát hóa các yếu tố bản đồ - Biên tập, trình bày bản đồ
In bản đồ
Bước 5: Hoàn thiện và in bản đồ
- Kiểm tra, kết quả thành lập bản đồ - - Viết thuyết minh thành lập bản đồ
Bước 6: Kiểm tra, nghiệm thu
- Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm - Đóng gói, và giao nộp sản phẩm
Sơ đồ 2.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc
16
bản đồ địa chính cơ sở
2.3.2. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ
tinh có độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao
Ảnh máy bay và ảnh vệ tinh phản ánh rất trung thực các thông tin trên mặt
đất, sử dụng một trong hai loại ảnh này để điều vẽ trong phòng kết hợp đo vẽ bổ
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu - Xây dựng thiết kế kỹ thuật-dự toán công trình
Bước 1: Xây dựng thiết kế kỹ thuật- dự toán công trình
Bước 2: Công tác chuẩn bị
- Tiếp nhận, nhân sao bản đồ nền - Kiểm tra đánh giá chất lượng ảnh - Lập kế hoạch chi tiết
- Điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội dung hiện trạng sử
Bước 3: Điều vẽ ảnh nội nghiệp
dụng đất trên ảnh
- Kiểm tra kết quả điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội
dung hiện trạng sử dụng đất trên ảnh
Bước 4: Công tác ngoại nghiệp
- Điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội nghiệp các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất ở ngoài thực địa và chỉnh lý bổ sung các nội dung còn thiếu
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều vẽ ngoại nghiệp - Điều tra, đối soát, bổ sung và chỉnh lý các yếu tố nội
dung cơ sở địa lý trên bản đồ nền
- Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội dung hiện trạng
sử dụng đất lên bản đồ nền;
Bước 5: Biên tập tổng hợp:
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ - Biên tập, trình bày bản đồ
- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ - Hoàn thiện và in bản đồ (đối với công nghệ truyền thống
Bước 6: Hoàn thiện và in bản đồ
thì hoàn thiện bản đồ tác giả) - Viết thuyết minh thành lập bản
- Kiểm tra, nghiệm thu - In giao nộp sản phẩm
Bước 7: Kiểm tra, nghiệm thu
sung ngoài thực địa các yếu tố nội dung khi cần thiết
Sơ đồ 2.2. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ
17
tinh có độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao
2.3.3. Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước
Trong phương pháp này cần nhân sao BĐHTSDĐ chu kỳ trước, rồi mang ra
thực địa đối soát, chỉnh lý, xác định biến động, khoanh vùng bổ sung trạng thái, các
yếu tố địa vật theo thực tế và theo nội dung chuyên môn của bản đồ. Trong trường
hợp những khu vực có biến động lớn thì dùng phương pháp trắc địa thông thường để
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài
liệu
Bước 1: Xây dựng thiết kế kỹ thuật- dự toán công trình
- Xây dựng thiết kế kỹ thuật-dự toán công trình
Bước 2: Công tác chuẩn bị
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng và nhân sao bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước (gọi là bản sao);
- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý theo các tài liệu thu thập được lên bản sao
Bước 3: Công tác nội nghiệp
- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu thu thập
- Vạch tuyển khảo sát thực địa - Điều tra, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung cơ
đo vẽ bổ sung
Bước 4: Công tác ngoại nghiệp
- Điều tra, bổ sung, chỉnh lý yếu tố nội dung hiện
trạng sử dụng đất trên bản sao
- Kiểm tra kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý bản
đồ ngoài thực
Bước 5: Biên tập tổng hợp:
- Chuyển kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý lên
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bước 6: Hoàn thiện và in bản đồ
- - Biên tập bản đồ - Kiểm tra kết quả biên tập bản đồ - Hoàn thiện và in bản đồ (đối với công nghệ
truyền thống thì
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ
Bước 7: Kiểm tra, nghiệm thu
- Kiểm tra, nghiệm thu - Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
sở địa lý
Sơ đồ 2.3. Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng
18
sử dụng đất chu kỳ trước
2.4. CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT
- Chỉ thị số 21/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/8/2014 “ V/v
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014”;
- Hướng dẫn số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18/11/2014 của Tổng
cục Quản lý đất đai có về việc hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
- Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 ban
hành quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 02/TT/BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT, ngày 14 tháng 12 năm 2018 Quy
định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2018
2.5. MỘT SỐ PHẦN MỀM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT
2.5.1. Phần mềm Microstation
MicroStation là phần mềm trợ giúp thiết kế (Computer Aided Design -
CAD) được phát triển bởi Bentley Systems cho tập đoàn Intergraph của Mỹ vào
những năm 1980. Tại thời 4 điểm đó phần mềm có tên là PseudoState.
Qua gần 30 năm phát triển, MicroStation đã cho ra đời nhiều phiên bản
khác nhau với những tính năng ngày càng cải tiến. Vào năm 1987, MicroStation
2.0 ra đời và đó là phiên bản đầu tiên của MicroStation đọc và tạo file *.DGN.
Phiên bản được sử dụng phổ biến nhất là MicroStation SE được ra đời vào
19
cuối 1997, đó là phiên bản đặc biệt của MicroStation (SE là viết tắt của Special
Edition) và là phiên bản đầu tiên mà các nút công cụ được thể hiện bởi màu sắc
khác nhau, ngoài ra MicroStation SE còn cung cấp một số công cụ làm việc qua
Internet. Phiên bản mới nhất của MicroStation là V8i (V8.11) ra đời năm 2008,
phiên bản này cho phép làm việc với định dạng file *.DWG mới nhất, đồng thời
bao gồm cả Module làm việc với dữ liệu GPS Với MicroStation, người sử dụng
được cung cấp các công cụ số hoá các đối tượng trên nền ảnh, sửa chữa, biên
tập, xuất, nhập dữ liệu và trình bày bản đồ. Đồng thời, MicroStation cũng là môi
trường đồ hoạ cao cấp làm nền cho các ứng dụng khác như: Irasb, Irasc, Geovec,
MSFC, MRFClean, MRFFlag, Famis chạy trên đó. Hiện nay định dạng file
*.DGN của MicroStation là định dạng file chuẩn theo quy định đối với Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, Bản đồ địa hình, Bản đồ
địa chính... dạng số ở nước ta.
2.5.2. Phần mềm microstation V8i
2.5.2.1. Khái quát về phần mềm Microstation v8i
Microstation v8 là một phần mềm đồ họa trợ giúp thiết kế. nó có khả năng quản
lý khá mạnh, cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu
tố bản đồ. Khả năng quản lý cả dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính rất lớn,
tốc độ khai thác và cập nhật nhanh chóng phù hợp với hệ thống quản lý dữ liệu
lớn. Do vậy nó phù hợp với việc thành lập các loại bản đồ địa hình, địa chính từ
các nguồn dữ liệu và các thiết bị đo khác nhau. Dữ liệu không gian được tổ chức
theo kiểu đa lớp tạo cho việc biên tập, bổ xung rất tiện lợi. microstation v8i cho
phép in bản đồ và các bản vẽ thiết kế theo nhiều hệ thống tọa độ khác nhau. Các
công cụ của phần mềm microstation v8i được sử dụng để số hóa các đối tượng
trên nền ảnh quét (raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày dữ liệu.
Microstation v8i có một cửa sổ giao diện đồ họa bao gồm nhiều cửa sổ,
menu, bảng công cụ, các công cụ làm việc với đối tượng đồ họa đầy đủ và mạnh
giúp thao tác với dữ liệu bản đồ nhanh chóng, đơn giản và thuận lợi cho người
20
sử dụng. Trong lĩnh vực trình bày và biên tập bản đồ dựa vào rất nhiều các tính
năng mở của microstation v8i cho phép người sử dụng tự thiết kế các kiểu dạng
điểm, dạng đường và dạng màu tô mà rất nhiều các phương pháp trình bày bản
đồ được coi là rất khó sử dụng đối với một số phần mềm khác lại được giải
quyết một cách dễ dàng trong microstation v8i. Ngoài ra các file của các bản đồ
cùng loại được tạo dựa trên nền một file chuẩn (seedfile) được định nghĩa đầy
đủ các thông số toán học đầy đủ, hệ đơn vị đo được tính theo giá trị thật ngoài
thực địa làm tăng giá trị chính xác và thống nhất giữa các bản đồ. Các bản vẽ
trong microstation v8i được ghi dưới dạng các file *.dgn ngoài ra còn có các
định dạng file khác như *.dwj, *.dxf, *.dgnlib, *.rdl.
Mỗi file bản vẽ đều được ddingj vị trong một hệ tọa độ nhất định với các
tham số về lưới tọa độ, phạm vi làm việc, số chiều của không gian làm việc. Nếu
không gian làm việc là 2 chiều thì có file 2d (x,y) nếu không gian là file 3d
(x,y,z). Các tham số này thường được xác định sẵn trong một file chuẩn và khi
tạo file mới người sử dụng chỉ việc chọn seed file phù hợp để sao chép các tham
số này thù seed file sang file bản vẽ cần tao. Microstation v8i còn cung cấp công
cụ nhập (import), xuất (export) dữ liệu đồ họa sang các phần mềm khác qua các
file (*.dxf) hoặc (*.dwg).
2.5.2.2. Chức năng cơ bản của phần mềm Microstation v8i trong thành lập bản
đồ
Xây dựng dữ liệu không gian cho phần mềm chính là cơ sở sở dữ cho bản
đồ số. Dữ liệu không gian được tạo theo nguyên tắc phân lớp các đối tượng, mã
hóa, số hóa để có tọa độ trong hệ tọa độ và được lưu chủ yếu ở dạng vector. Các
số liệu, tài liệu để xây dựng bản đồ HTSDĐ được lấy từ các nguồn trên, kết hợp
với số liệu biến động thu thập được trong quá trình đi đối soát thực địa để đưa
vào microstation v8i làm dữ liệu không gian để xây dựng bản đồ HTSDĐ.
Microstation v8i cho phép thành lập bản đồ từ các nguồn dữ liệu như: dữ
21
liệu đo ngoại nghiệp, bản đồ giấy hay trao đổi dữ liệu từ các phần mềm khác…
2.5.3. Phần mềm Gcadas
Gcadas là phần mềm chạy trên MicroStation V8i cho nhu cầu như:
- Thành lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp GCNQSDĐ, hỗ trợ xây dựng cơ
sở dữ liệu địa chính.
- Thống kê - kiểm kê đất đai - xây dựng bản đồ Hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ Quy hoạch sử dụng đất.
- Bộ công cụ Bản đồ hữu ích cho các Văn phòng ĐKQSDĐ, Phòng
TN&MT, Trung tâm Phát triển Quỹ đất để kết xuất trực tiếp từ Bản đồ địa chính
ra các văn bản liên quan đến thủ tục đăng ký đất đai tại Văn phòng, Chi nhánh
Cấp huyện - Địa chính cấp xã.
Các chức năng của phần mềm được thiết kế tuân thủ theo các thông tư mới
nhất của Bộ TNMT như:
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT: Thành lập bản đồ địa chính.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT: Thành lập hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT: In giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT: Lập các biểu kiểm kê.
- Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
* Tính năng nổi bật:
Phần mềm mang đến rất nhiều tính năng nổi bật, trong đó có những tính
năng tiêu biểu như:
- Công cụ sửa lỗi tự động có tính năng tương tự như MRFClean.
- Bộ công cụ biên tập bản đồ địa chính đầy đủ và trực quan.
- Tự động cắt mảnh bản đồ địa chính, cắt thửa giao thông, thủy hệ theo sơ
đồ phân mảnh.
22
- Xuất và in đồng loạt các giấy chứng nhận.
- Vẽ tự động nhãn địa chính theo hình dạng thửa đất.
- Xuất và in đồng loạt hồ sơ thửa đất ra tệp PDF để kiểm tra.
- Hỗ trợ kết xuất cơ sở dữ liệu địa chính ra định dạng ViLIS, eLIS,
TMV.LIS.
- Hỗ trợ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất… và rất nhiều các tính năng hữu
23
ích khác.
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu được tiến hành ở xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ
An
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Thời gian từ ngày 10/02/2020 đến ngày 03/05/2020
- Các số liệu và tài liệu thu thập được thực hiện giai đoạn 2018-2019.
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Các thông tư, quyết định, quy định quy phạm về thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
- Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã từ bản đồ địa
chính số.
- Tư liệu trắc địa bản đồ phục vụ công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
- Phần mềm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất: Microstation và
Gcadas…
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Na Ngoi, huyện Kỳ
Sơn, tỉnh Nghệ An.
- Hiện trạng sử dụng đất xã Na Ngoi
- Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã từ bản đồ địa
chính số.
- Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tại xã Na Ngoi, huyện
24
Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.
- Thống kê diện tích các loại đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ
công tác quản lý đất đai của xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp được thừa kế từ các số liệu đã công
bố như điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, diện tích đất đai, biến động đất đai,
quy hoạch xây dựng, các văn bản pháp lý.
Bản đồ địa chính số với tỷ lệ 1:1000 khu vực xã Na Ngoi
Bản đồ lâm nghiệp với tỷ lệ 1:25000 thu thập ở ban quản lý rừng xã
Na Ngoi
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Xử lý số liệu thô: ghép mảnh và tổng quát hóa bản đồ, chỉnh lý theo đúng
quy định hiện trạng sử dụng đất
- Xử lý biên tập bản đồ: tiến hành biên tập và hoàn thiện cơ sở dữ liệu cho
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thống kê diện tích các loại đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019
của xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.
3.5.3. Phương pháp điều tra thực địa
Sau khi đã ghép các mảnh bản đồ địa chính thành bản đồ tổng và chỉnh lý
theo hồ sơ địa chính sẽ tiến hành in ấn để phục vụ công tác điều tra, khảo sát
ngoài thực địa. Phương pháp được tiến hành nhằm kiểm tra đối soát giữa hiện
trạng sử dụng đất trên bản đồ và thực địa (loại đất, kích thước thửa, đối tượng
25
quản lý).
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA XÃ NA NGOI,
HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN
4.1.1. điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Na Ngoi là xã biên giới, cách trung tâm huyện Kỳ Sơn khoảng 75km về
phía Nam có vị trí giáp ranh như sau:
- Phía Bắc giáp xã Tây Sơn; Hữu Kiệm; Chiêu Lưu;
- Phía Tây giáp xã Mường Típ;
- Phía Đông giáp xã Nậm Càn;
- Phía Nam giáp xã CHDCND Lào.
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Là xã biên giới vùng núi cao, trung bình so với mặt nước biển khoảng
1.000m, địa hình thấp dần từ Tây Nam sang Đông Bắc, độ dốc địa hình lớn
trung bình từ 28% đến 30%, diện tích đất bằng hẹp. Vì vậy việc phát triển cơ sở
hạ tầng trên địa bàn xã gặp rất nhiều khó khăn. Trên địa bàn xã có hai dạng địa
26
hình chính:
- Địa hình phiêng bãi bằng phẳng xen lấn đồi núi bát úp: Dạng địa hình
này chủ yếu phân bố ở các bản phân bố ở các bản khu vực trung tâm xã. Đây
cũng là khu vực tập trung đông dân cư và trồng lúa nước của xã.
- Địa hình đồi núi dốc: địa hình này phân bố chủ yếu ở khu vực phía Tây
Nam của xã. Đây là nơi bắt nguồn của hào hết các khe suối nhỏ trên địa bàn xã.
4.1.1.3. Khí hậu
Theo trung tâm dự báo khí tượng thủy văn huyện Kỳ Sơn, xã Na Ngoi
mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền núi Trung bộ và
gió lào. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 23,60C, Nhiệt độ trung bình cao nhất
vào khoảng tháng 4 là 38.50C, nhiệt độ thấp nhất vào khoảng tháng 2 là 11,50C.
Độ ẩm không khí trung bình hàng năm là 70,8%, tháng có độ ẩm trung bình cao
nhất là tháng 2 đạt 88%, tháng có độ ẩm trung bình thấp nhất là tháng 4 đạt
40%. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.157,04 mm, phân bố điều trong
năm và phân thành 2 mùa rõ rệt. Trung bình số giờ nắng dao động khoảng
1.573,5 giờ/năm, nắng tập trung từ tháng 5 đến tháng 7 và chịu ảnh hưởng của 2
hướng gió chính là: gió mùa đông bắc thổi vào mùa lạnh và gió Lào thổi vào
mùa nóng.
4.1.1.4. Thủy văn
Là xã vùng núi cao, địa hình chia cắt nên hệ thống thủy văn của xã chủ
yếu là các khe suối nhỏ, nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sản xuất và sinh hoạt
của nhân dân chủ yếu được sử dụng từ khe suối Ka và khe suối Khê Ràn. Ngoài
ra, trên địa bàn xã còn có các khe suối nhỏ, mạnh nước ngầm chảy từ các thung
lũng, chân núi. Tuy nhiên vào mùa khô lượng nước ở các khe, suối này giảm,
27
đôi khi khi bị cạn kiệt, gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
4.1.2. Kinh tế - xã hội
4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội
Những năm qua tuy gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội
khi bước vào thời kỳ đổi mới, nhưng đảng bộ, chính quyền và nhân dân xã Na
Ngoi đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, không ngừng phấn đấu vươn lên và
đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Tăng trưởng kinh tế của xã Na Ngoi đạt
kết quả khá và ổn định.
Đảng bộ và chính quyền xã đã vận động nhân dân tích cực đổi mới kinh
tế, ứng dụng khoa học kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng và đầu tư
thâm canh tăng vụ. Thu hút, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động sản xuất tiêu thụ công nghiệp phát triển như: xưởng mộc, cưa, chế biến
lâm sản, hàng hóa, sửa chữa, khai thác vật liệu xây dựng... phát triển các làng
nghề truyền thống
Kinh tế xã Na Ngoi đã có sự chuyển dịch tích cực theo hướng tỷ trọng
các ngành kinh tế thị trường đang phát triển, chính quyền nhân dân xã tiếp tục
xác định hướng phát triển kinh tế chú trọng vào ngành trồng trọt, chăn nuôi và
kinh doanh dịch vụ. Phấn đấu nâng tỷ trọng ngành kinh tế kinh doanh thương
mại và dịch vụ, tăng giá trị sản xuất của các ngành kinh tế khác.
4.1.2.2. Dân số và lao động
Xã Na Ngoi có 3 dân tộc anh em cùng chung sống là: Thái, Mông, Khơ
mú. Sinh sống trên địa bàn 19 bản. Dân số phân bố tập trung ở khu trung tâm xã
và ven các trục đường giao thông. Những năm gần đây do làm tốt công tác kế
hoạch hóa gia đình nên tỷ lệ tăng dân số giảm dần. Thành phần lao động chủ yếu
là lao động nông lâm nghiệp, các ngành nghề khác chiếm tỷ lệ rất nhỏ, đa số là
lao động chưa qua đào tạo.
Hiện nay, việc làm cho người lao động đang là vấn đề được chính quyền
cũng như người dân rất quan tâm. Để giải quyết việc làm cho lao động cần phải
28
kết hợp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành nghề, sử dụng nhiều lao
động phổ thông, gắn mục tiêu giải quyết việc làm với chiến lược phát triển kinh
tế ổn định đời sống nhân dân và trật tự, an toàn xã hội.
4.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
a. Giao thông
Giao thông trên địa bàn xã Na Ngoi chủ yếu là đường bộ, bao gồm:
- Tuyến đường Phù Khả đi từ Phù Quặc 3 dài khoảng 12 km;
- Tuyến đường từ Phù Khả đi Hồi Tun dài khoảng 9 km;
- Tuyến đường từ Ka Dưới đi Thăn Hón dài khoảng 7 km.
Đến nay 16/19 bản có đường ô tô, trong đó có 10 bản ô tô vào được cả 2 mùa.
b. Thủy lợi
Do độ dốc địa hình lớn nên việc bố trí xây dựng các công trình thủy lợi là
rất khó khăn, hoặc do không thể bố trí được. Nhìn chung hệ thống thủy lợi chưa
đáp ứng được nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
c. Giáo dục đào tạo
Hệ thống giáo dục đào tạo trong những năm qua đã được đào tư về cơ sở
vật chất, sự nghiệp giáo dục, đào tạo dần được phát triển theo hướng xã hội hóa,
phong trào xóa nhà tranh, tre nứa, phòng học tạm được thực hiện tốt, đáp ứng cơ
bản nhu cầu học tập của con em trong xã, góp phần nâng cao trình độ dân trí
trong cộng đồng dân cư. Tập trung chỉ đạo các trường triển khai mạnh mẽ, có
hiệu quả cuộc vận động ‘Hai không’ gắn với cuộc vận động ‘ Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức của Hồ Chí Minh’, thực hiện có hiệu quả chỉ thị số
40/CT-TƯ của Ban Bí Thư TƯ Đảng về xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
d. Y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân
Trong những năm trạm y tế đã có nhiều cố gắng trong công tác khám
chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân. Hiện xã có 1 trạm y tế
29
với 12 giường bệnh điều trị nội trú, 4 y sỹ, 7 y tá. Nhìn chung với cơ sở hạ tầng
nhưng vậy đã cơ bản đáp ứng được công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho
người dân. Triển khai tiêm chủng mở rộng cho các cháu đạt 100% kế hoạch.
Công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân và kế hoạch hóa gia đình
được thực hiện khác tốt, hạn chế một số dịch bệnh như sốt rét, bướu cổ,...tiêm
phòng Vacxin cho trẻ em đã được thực hiện tốt.
Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình được quan tâm thông qua việc
đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện nghiêm túc
chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
e. Văn hóa, thể thao
Hoạt động văn hóa thể thao của xã phát triển tương đối tốt cả về số lượng,
quy mô, nội dung và hình thức. Tiếp tục tổ chức và duy trì tốt các đội văn nghệ -
thể thao phục vụ nhu cầu sinh hoạt, giao lưu văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí
của nhân dân, góp phần tích cực nâng cao trình độ dân trí, phát huy bản sắc văn
hóa dân tộc, đồng thời tăng cường khối đồi kết giữa các dân tộc, từ đó tạo động
lực to lớn thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội ổn định.
Văn hóa, thông tin, tuyên truyền có nhiều chuyển biến rõ rệt,phục vụ kịp
thời các ngày lễ lớn của đất nước. Hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể
dục thể thao phát triển mạnh, bản sắc văn hóa các dân tộc được bảo tồn và từng
bước phát triển, các tập tục lạc hậu được xóa bỏ.
f. Nguồn điện
Đến nay xã đã có mạng điện lưới Quốc gia. Trên toàn xã đã xây dựng
được một số trạm biến áp nằm ở các bản khác nhau. Tuy nhiên mạng điện lưới
như hiện nay chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu của người dân.
g. Bưu chính – Viễn thông
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu về thông tin liên lạc của
người dân cũng ngày càng được nâng cao. Để đáp ứng kịp thời yêu cầu đó,
ngành Bưu chính – Viễn thông đang không ngừng cải tạo cơ sở vật chất trang
30
thiết bị kỹ thuật và đã có bước phát triển vượt bật, số người dân sử dụng thuê
bao điện thoại hàng năm đều tăng. Hệ thống các mạng điện thoại di động đã phủ
sóng trên khắp các bản của xã, công tắc phục vụ văn hóa, báo chí, thư tín kịp
thời, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị của địa
phương.
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ NA NGOI
Theo số liệu thu thập tại địa phương đến năm 2019, xã Na Ngoi có tổng
diện tích tự nhiên là 19,240.36ha. Cơ cấu sử dụng đất được thể hiện như sau:
- Đất nông nghiệp: 17,899.84ha, chiếm 93,03% tổng diện tích đất tự nhiên.
- Đất phi nông nghiệp: 150.24ha, chiếm 0.78% tổng diện tích đất tự nhiên.
- Đất chưa sử dụng: 1,190.28ha, chiếm 6.19% tổng diện tích đất tự nhiên.
4.2.1. Đất nông nghiệp
Đến năm 2019, diện tích đất nông nghiệp của xã Na Ngoi là 17,899.84ha,
chiếm 93,03% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất sản xuất nông nghiệp có: 543.51 ha, chiếm 2.82% tổng diện tích tự
nhiên toàn xã.
- Đất lâm nghiệp có: 17,356.09 ha, chiếm 90.21% tổng diện tích đất tự
nhiên.
- Đất nuôi trồng thủy sản có: 0.24 ha.
4.2.2. Đất phi nông nghiệp
Đến năm 2019, diện tích đất phi nông nghiệp của xã Na Ngoi là 150.24 ha,
chiếm 0.78% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất ở có: 42.92 ha, chiếm 0.22% trong đó 100% là đất ở tại nông thôn.
- Đất chuyên dùng có: 76.78 ha, chiếm 0.4%.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối có: 30.43 ha, chiếm 0.16%.
- Đất có mặt nước chuyên dùng có: 0.11 ha.
4.2.3. Đất chưa sử dụng
Đến năm 2019, diện tích đất chưa sử dụng của xã Na Ngoi là 1,190.28 ha,
31
chiếm 6.19% tổng diện tích tự nhiên.
Đất bằng chưa sử dụng có: 0.43 ha.
Đất đồi núi chưa sử dụng có: 1,189.86 ha, chiếm 6.18%.
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH XÃ NA NGOI, HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN
32
4.3.1. Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính được
Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị về nhân lực và tài chính - Bản đồ địa chính theo hệ tọa độ VN 2000 đo vẽ tỷ lệ 1/1000, bản đồ lâm nghiệp tỷ lệ 1:2500 - Biến động về đất đai giai đoạn 2018-2019 - Các thông tư, nghị định, quyết định... phục vụ cho việc thành lập bản đồ địa chính
Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính
- Ghép các mảnh bản đồ địa chính và bản đồ lâm nghiệp. - Tạo file * DGN chuẩn làm file nền
Tổng quát hóa bản đồ
- Điều tra thực địa - Cập nhật - Gộp thửa và chuẩn hóa ranh giới loại đất. - In bản đồ nền - Tạo cơ sở dữ liệu - Biểu thị đường địa giới hành chính các cấp khác.
Biên tập bản đồ
- Kiểm tra, sửa lỗi, tạo vùng. - Gán dữ liệu - Tạo khoanh đất . - Tô màu hiện trạng và vẽ nhãn loại đất - Tạo khung và hoàn thiện bản đồ
In và giao nôp sản phẩm
thành lập như sau:
Sơ đồ 4.1. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại xã Na
33
Ngoi từ bản đồ địa chính số và bản đồ lâm nghiệp
4.3.2. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính và bản đồ
lâm nghiệp
4.3.2.1. Công tác chuẩn bị
Chuẩn về nhân lực, tài chính
Chuẩn bị bản đồ địa chính
Chuẩn bị bản đồ lâm nghiệp
Chuẩn bị các thông tư, nghị định, quyết định phụ vụ cho việc thành lập
bản đồ địa chính.
4.3.2.2. Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính và bản đồ lâm nghiệp
Với tài liệu thu thập được là các mảnh bản đồ địa chính xã Na Ngoi (93
tờ bản đồ) do đó cần phải ghép các mảnh bản đồ địa chính với tỷ lệ 1:1000 và
bản đồ lâm nghiệp thành một tờ bản đồ tổng.
a) Ghép bản đồ
Ghép các tờ bản đồ địa chính lại với nhau và sau đó ta tiếp tục ghép tờ bản
đồ địa chính tổng với bản đồ lâm nghiệp để được một bản đồ tổng hoàn chỉnh.
Ta thực hiện như sau
Đầu tiên, mở một file bản đồ địa chính: ví dụ là DC12. DGN.
34
Hình 4.2. Tờ bản đồ số 12 xã Na Ngoi
Tiến hành vào gộp các mảnh bản đồ lại với nhau: File References
Tools Attach Chọn tất cả các bản đồ mình cần gộp lại với nhau
Open Ok liên tục là ra bản đồ đã gộp
Hình 4.3. Bản đồ địa chính sau khi đã gộp các thửa với nhau
Hình 4.4. Bản đồ địa chính và bản đồ lâm nghiệp sau khi gộp lại với nhau
b) Xóa các đối tượng không cần thiết
Tiến hành xóa các đối tượng không cần thiết: Bật bản đồ lên xem đối tượng
35
nào không cần thiết và xem đối tượng đó ở Level bao nhiêu thì ta lại vào Ctrl+E
rồi bật Level đó lên ta bao Fence lại và xóa đối tượng đó bằng thanh công cụ
Các level trong bản đồ tổng xã Na Ngoi cần xóa
Tên chủ sử dụng level 60
Khung bản đồ level 63
Tâm thửa level 11
Số tờ bản đồ level 56
Và một số level khác
Hình 4.5. Bật hiển thị các level lên
36
Bản đồ sau khi đã xóa thành công
Hình 4.6. Bản đồ địa chính và bản đồ lâm nghiệp sau khi xóa các đối
tưởng không cần thiết
c. Tổng quát hóa bản đồ
- In bản đồ nền
- Điều tra thực địa
- Cập nhật
- Tạo cơ sở dữ liệu.
Ta bật phần mền gcadas và sau khi xóa các đối tượng không cần thiết ta được
bản đồ như sau:
Hình 4.7. Sau khi bật phần mền gcadas
Sau đó bật gcadas lên ta vào: Hệ thống Kết nối cơ sở dữ liệu Chọn
đường dẫn tệp dữ liệu thuộc tính Thiết lập.
Sau khi thiếp lập xong ta vào: Hệ thống Thiết lập đơn vị hành chính
37
Ta có giao diện của đơn vị hành chính như sau:
Hình 4.8. Thiết lập đơn vị hành chính cho bản đồ
d. Biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Sửa lỗi cho bản đồ
Tiến hành sửa lỗi: Bản đồ Topology Sửa lỗi tự động.
Chọn các level tham gia tạo vùng: gồm có các lớp level sau.
Bảng 4.1. Lớp thông tin tham gia tạo vùng
STT Lớp thông tin
Ranh giới thửa đất
Thủy văn
1 2 Giao thông 3 4 Nuôi trồng thủy sản 5 Ranh giới hành chính Level 10 23 31 32 46
Sau khi sửa lỗi tự động xong ta vào: Bản đồ Topology Tìm lỗi dữ
38
liệu.
Hình 4.9. Tìm sửa lỗi dữ liệu
Kiểm tra và sửa các lỗi sau:
- Đánh dấu đỉnh treo
- Đánh dấu cạnh ngắn
- Đánh dấu thửa nhỏ
- Đánh dấu giao điểm
39
- Đánh dấu cạnh sai
Hình 4.10. Sau khi tìm sửa lỗi dữ liệu xong
Tạo vùng cho bản đồ
Để tạo vùng cho bản đồ ta vào: Bản đồ Topology Tạo thửa đất từ
ranh thửa, chọn tất cả các level tham gia vào tạo vùng:
40
Hình 4.11. Tạo vùng cho bản đồ hiện trạng
Khi đó trên bản đồ sẽ xuất hiện tâm thửa của các đối tượng. Trước khi đổi
màu cho bản đồ ta cần phải kiểm tra xem các vùng trên bản đồ đã có topology
chưa, nếu chưa có topology thì sẽ không đổi màu được cho các thửa đất đó.
Hình 4.12. Kết quả tạo vùng cho bản đồ hiện trạng
Gán dữ liệu cho bản đồ khoanh đất
Ta gán dữ liệu để giúp cho bản đồ lưu giữ lại được thông tin thuộc tính
của bản đồ
41
Ta vào Hồ sơ Nhập thông tin từ nhãn
Hình 4.13. Gán nhãn
Sau khi tiến hành gán mục đích và đối tượng sử dụng xong thực hiện tạo ranh
giới khoanh đất và xuất ranh giới khoanh đất
Xuất bản đồ ranh giới khoanh đất
Ta vào: Kiểm kê Tạo ranh giới khoanh đất (tự động)
42
Hình 4.14. Xuất ranh giới khoanh đất
Xuất thành công ranh giới khoanh đất ta lại tạo thông tin thuộc tính cho bản đồ
khoanh đất vừa xuất.
Hình 4.15. Bảng thông tin thuộc tính khoanh đất
Vẽ nhãn cho khoanh đất
Kiểm kê Bản đồ kết quả điều tra Vẽ nhãn thông tin khoanh đất
Thực hiện xong các bước trên ta được bản đồ khoanh đất như sau:
Hình 4.16. Bản đồ khoanh đất
e. Đổi màu bản đồ hiện trạng và tạo khung bản đồ hiện trạng
Đổi màu bản đồ hiện trạng
Đây là việc đổ màu cho các khoanh đất theo đúng quy phạm thành lập bản
43
đồ hiện trạng sử dụng đất. Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin
đã có rất nhiều phần mềm tiện ích cho phép đổ màu tự động theo đúng quy
phạm trong thời gian ngắn. Một trong những phần mềm đổ màu tự động đó là
Gcadas.
Ta vào: Kiểm kêBản đồ hiện trạng sử dụng đấtXuất bản đồ hiện
trạng
Hình 4.17. Xuất bản đồ hiện trạng
Sau khi xuất bản đồ hiện trạng ta sẽ tiến hành đổi màu cho bản đồ hiện
trạng ta vừa xuất:
Kiểm kêBản đồ hiện trạng sử dụng đấtBiên TậpTải bảng màu
hiện trạng sử dụng đấtKiểm kêBản đồ hiện trạng sử dụng
đấtBiên tậpTô màu khoanh đất.
44
Hình 4.18. Kết quả sau khi tô màu
Ta xem và kiểm tra lại màu của các loại đất xem màu có đúng nhưng trong
thông tư hay chưa ( Điểm 5, mục II, phụ lục số 04 Thông tư số
27/2018/BTNMT)
Tạo khung cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 7, phụ lục số 04/TT 27/2018/BTNMT về mẫu khung và trình
bày khung bản đồ hiện trạng cấp xã.
Khung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh
Nghệ An được thể hiện như sau:
Bảng 4.2. Thông tin để tạo khung cho bản đồ sử dụng đất xã Na Ngoi,
huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
1/10000 1 Tỷ lệ
Xã Na Ngoi 2 Tên xã
Huyện Kỳ Sơn 3 Tên huyện
Tỉnh Nghệ An 4 Tên tỉnh
5 Nguồn tài liệu Bản đồ địa chính
6 Đơn vị xây dựng Già Bá Pó
Bảng chú dẫn
Bảng chú giải đối với cấp xã thường đặt ở góc trái dưới khung bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Bảng chú dẫn dưới đây là các loại đất được thể hiện trên bản đồ xã Na
45
Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.
Hình 4.19. Bảng chú dẫn bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Sơ đồ vị trí
Sơ đồ vị trí được đặt ở phía trên góc bên trái của bản đồ hiện trạng
46
Hình 4.20. Sơ đồ vị trí của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Kim chỉ hướng Bắc – Nam
Hướng chỉ bắc nam là một dạng điểm nên ta chỉ cần tiến hành chuyển cell
này ra là được. Cell chỉ hướng bắc thường được đặt ở góc trên bên khung bên
phải khung bản đồ.
Hình 4.21. kim chỉ hướng Bắc – Nam bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Biểu đồ cơ cấu
Cơ cấu sử dụng đất của 3 nhóm đất như sau;
- Đất nông nghiệp
- Đất phi nông nghiệp
- Đất chưa sử dụng
47
Hình 4.22. biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của bản đồ hiện trạng
Ký xác nhận bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Tại điểm 7, phụ lục số 04/TT 27/2018/BTNMT quy định về khung và trình
bày bản đồ.
Mẫu xác nhận và ký duyệt là nơi dùng để các cấp thực hiện bản đồ và các
cấp nghiệm thu bản đồ ký duyệt. Mẫu này được thiết kế thủ công đặt ở phía dưới
góc bên phải của bản đồ hiện trạng.
Hình 4.23. Ký xác nhận, duyệt của bản đồ hiện trạng
4.3.2.3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất của xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh
Nghệ An
Như vậy là ta đã đi xây dựng và hoàn thành bản đồ hiện trạng sử dụng đất
48
của xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An năm 2020 như sau:
Hình 4.24. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Na Ngoi
4.4. THỐNG KÊ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TẠI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU THEO BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG NĂM 2019
Bảng 4.3. Thống kê các loại đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại xã Na
Ngoi
Mã Thứ tự Tổng diện tích (Ha) Cơ cấu (%)
(1) (4) (5)
I (3) 19240.36 100 LOẠI ĐẤT (2) Tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu
Đất nông nghiệp Đất sản xuất nông nghiệp
49
17899.84 543.51 454.49 276.50 177.99 89.02 17,356.09 93.03 2.82 2.36 1.44 0.93 0.46 90.21 1 1.1 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm Đất trồng lúa 1.1.1.1 Đất trồng cây hàng năm khác 1.1.1.2 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm 1.2 Đất lâm nghiệp NNP SXN CHN LUA HNK CLN LNP
7,980.27 9,375.82 0.24 150.24 42.92 42.92 41.48 48.73 0.00 0.78 0.22 0.22
76.78 0.35 15.78 0.40 0.00 0.08
4.76 0.02
1.2.1 1.2.2 1.2.3 1.3 1.4 1.5 2 2.1 2.1.1 2.1.2 2.2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 2.2.4 2.2.5 RSX RPH RDD NTS LMU NKH PNN OCT ONT ODT CDG TSC CQP CAN DSN CSK
55.89 0.29
2.2.6 2.3 2.4 2.5 CCC TON TIN NTD
30.43 0.11
1190.28 0.43 1,190.86 0.16 0.00 6.19 0.00 6.19
2.6 2.7 2.8 3 3.1 3.2 3.3 II 1
2 3 MVR MVK
Đất rừng sản xuất Đất rừng phòng hộ Đất rừng đặc dụng Đất nuôi trồng thủy sản Đất làm muối Đất nông nghiệp khác Đất phi nông nghiệp Đất ở Đất ở tại nông thôn Đất ở tại đô thị Đất chuyên dùng Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đất quốc phòng Đất an ninh Đất xây dựng công trình sự nghiệp Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Đất có mục đích công cộng Đất cơ sở tôn giáo Đất cơ sở tín ngưỡng Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT SON Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối MNC Đất có mặt nước chuyên dùng PNK Đất phi nông nghiệp khác CSD Đất chưa sử dụng BCS Đất bằng chưa sử dụng DCS Đất đồi núi chưa sử dụng Núi đá không có rừng cây NCS Đất có mặt nước ven biển(quan sát) MVB MVT Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản Đất mặt nước ven biển có rừng Đất mặt nước ven biển có mục đích khác
Tổng diện tích đất trong khu vực nghiên cứu là 19240.36ha trong đó:
Diện tích đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp là 17899.84ha, chiếm 93.03% tổng diện tích đất
50
trong khu vực nghiên cứu, trong đó:
Đất sản xuất nông nghiệp: Diện tích là 854.39ha chiếm % tổng diện tích
đất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp: Diện tích là 17045.45ha chiếm % tổng diện tích đất nông
nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp là 150.24ha, chiếm 0.7% tổng diện tích trong
khu vực nghiên cứu
Đất ở: Diện tích là 108.87ha, chiếm % tổng diện tích đất phi nông
nghiệp
Đất chuyên dùng: Diện tích là 41.37ha, chiếm % tổng diện tích đất
phi nông nghiệp
Diện tích đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng là 1190.28ha, chiếm 6.9% tổng diện tích trong
khu vực nghiên cứu
So sánh kết quả bản đồ hiện trạng tôi thu được với hiện trạng sử dụng đất
51
thấy kết quả không thay đổi.
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu bản đồ điều tra cơ bản về tài
nguyên đất phục vụ cho việc xây dựng và đánh giá tình hình thực hiện chiến
lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của cả
nước, của các ngành, của địa phương.Tình kinh tế xã hội năm năm và hàng năm
của nhà nước.
Ứng dụng của các phần mềm chuyên ngành cho biên tập thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất đã phần nào cho thấy khả năng đáp ứng được yêu cầu
ngày càng cao của các sản phẩm bản đồ chính xác là mục tiêu cao nhất.
Quá trình thực hiện đề tài đã đưa ra được sơ đồ quy trình thành lập bản đồ
HTSDĐ, áp dụng các phần mềm hỗ trợ thành lập mới nhất, chỉnh sửa, cập nhật
các biến động của xã Na Ngoi dựa trên số liệu thống kê giai đoạn 2015-2019.
Thống kê các loại đất từ bản đồ địa chính.
Trong quá trình thực hiện đề tài đã đạt được một số kết quả cụ thể:
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính và bản đồ lâm
nghiệp cho xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An năm 2019, theo đúng quy
định của BTNMT
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về hiện trạng sử dụng đất cho xã Na Ngoi, huyện
Kỳ Sơn, Tỉnh Nghệ An.
Thống kê được diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng năm 2019 cho
xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, Tỉnh Nghệ An. Tổng diện tích đất tự nhiên:
19240.36ha, trong đó:
Diện tích đất nông nghiệp : 19240.36ha
Diện tích đất phi nông nghiệp năm : 150.24ha,
52
Diện tích đất bằng chưa sử dụng : 1190.28ha
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất từ bản đồ địa chính có tính thực tế cao, mang lại hiệu quả, giúp tiết
kiệm thời gian và kinh phí so với các phương pháp khác mà vẫn đáp ứng được
các yêu cầu về độ chính xác.
5.2. KIẾN NGHỊ
Qua thời gian thực tập tại địa phương và đã hoàn thành xong đề tài thì em
- Đội ngũ cán bộ địa chính các cấp cần phải được đào tạo, tập huấn về
có một số kiến nghị như sau:
- Trang bị thêm kiến thức về chuyên môn cho cán bộ địa chính thị trấn giúp
nghiệp vụ.
- Cần tăng cường các biện pháp giúp công tác quản lý nhà nước về đất đai
nhanh chóng tiếp cận với các phần mềm chuyên dụng mới, công nghệ mới.
- Đẩy nhanh công tác cấp GCNQSDĐ tạo hành lang pháp lý để quản lý đất
hiệu quả hơn.
- Tạo điều kiện để cán bộ địa chính cấp xã nâng cao trình độ chuyên môn,
đai chặt chẽ hơn.
tin học tiếp cận với các phần mềm quản lý đất đai mới để làm tốt hơn công tác
- Tạo điều kiện về nguồn kinh phí để chỉnh lý bổ sung tài liệu tránh tình
quản lý tài nguyên môi trường.
trạng tài liệu lạc hậu không phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất nhất là sau khi
- Cần kết hợp giữa chính quyền địa phương và chủ đầu tư trong việc vận
hoàn thành công tác cấp GCNQSDĐ, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
động, tuyên truyền cho người dân chính sách của Nhà nước về đất đai giúp
người dân hiểu tầm quan trọng của việc sử dụng đất hiệu quả và sử dụng đúng
mục đích.
53
Về phía trường Đại học Lâm nghiệp:
- Do đặc thù ngành địa chính cần phải trang bị cơ sở thực tiễn một cách đầy
đủ và phù hợp để nâng cao hiệu quả cho công tác, cho nên trong quá trình học
tập nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa cho sinh viên được giao lưu tiếp cận
- Đồng thời nhà trường cần tạo điều kiện cho sinh viên có được thời gian
với các công tác thực tế của ngành ở các cơ quan chuyên môn sớm hơn nữa
học tập nghiên cứu tại các cơ quan chuyên môn của ngành địa chính dài hơn. Từ
đó sinh viên sẽ có điều kiện học hỏi kinh nghiệm thực tiễn một cách đầy đủ hơn,
54
những kiến thức lý luận đã được trang bị ở nhà trường sẽ được củng cố.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2018). Thông tư số 27/2018/TT–BTNMT của Bộ
Tài nguyên và Môi trường ngày 14/02/2018 quy định về thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Thông tư số 02/2015/TT - BTNMT của Bộ
Tài nguyên và Môi trường ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường(2013). Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT của Bộ
Tài nguyên và Môi trường ngày 30/12/2013 quy định về thành lập bản đồ địa
chính.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2019). Quyết định 2908/QĐ-BTNMT 2019 công
bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2018
5. Chính phủ (2014). Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai.
6. Chính phủ (2000). Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12/07/2000 của Thủ
tướng Chính phủ về việc sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia.
7. Chính phủ (2014). Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
8. Chỉ thị số: 15/CT-TTg của thủ tướng chính phủ, việc kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019
9. Phạm Thanh Quế (2012). Bài giảng thực hành tin học ứng dụng trong quản lý đất
đai, Trường Đại học Lâm nghiệp.
10. Quốc hội (2013). Luật Đất đai 2013, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia.
11. Ủy ban nhân xã Na Ngoi (2013). Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2105).
12. Vi Thùy Linh (2016). Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa
chính cho xã Nậm Nhoóng – huyện Quế Phong – tỉnh Nghệ An, khóa luận tốt
nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp.
13. Đặng Thị Ngọc Uyên (2018). Thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc trực
tiếp bằng phần mềm Microstation và Famis tại xã Nậm Dịch, huyện Hoàng Su
Phì, tỉnh Hà Giang, khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp.