DANH M C VI T T T
STT VI T T T VI T ĐY Đ
1
2
3
4
5
6
7
GV
GVMN
KPKH
HĐTN
TN
MG
NXB
Giáo viên
Giáo viên m m non
Khám phá khoa h c
Ho t đng tr i nghi m
Tr i nghi m
M u giáo
Nhà xu t b n
DANH M C B NG BI U
B ng 2.1. Nh n th c c a GV v m c đ c n thi t c a vi c t ch c cho tr ế
KPKH thông qua tr i nghi m tr ng m m non. ườ
B ng 2.2. Nh n th c c a GV v m c đ t ch c các ho t đng KPKH cho tr
m u giáo 5 – 6 tu i thông qua tr i nghi m.
B ng 2.3. Nh n th c c a GV v khái ni m “H c t p tr i nghi m”
B ng 2.4. Ý nghĩa c a vi c t ch c ho t đng KPKH cho tr mãu giáo 5 – 6
tu i thông qua tr i nghi m
B ng 2.5. Ch đ giáo viên th ng t ch c ho t đng KPKH cho tr m u ườ
giáo 5 -5 tu i thông qua tr i nghi m
B ng 2.6. Hình th c t ch c ho t đng KPKH cho tr m u giao 5 – 6 tu i
thong qua tr i nghi m
B ng 2.7. Pph ng pháp t ch c ho t đng KPKH cho tr m u giao 5 – 6 tu i ươ
thong qua tr i nghi m
B ng 2.8. Các yêu t nh h ng đn hi u qu c a vi c t ch c ho t đng ưở ế
KPKH cho tr m u giao 5 – 6 tu i thong qua tr i nghi m
B ng 2.9. Các y u t thu n l i trong vi c t ch c ho t đng KPKH cho tr ế
m u giao 5 – 6 tu i thong qua tr i nghi m
B ng 2.10. Nh ng khó khăn c a GVMN trong vi c ho t đng KPKH cho tr
m u giao 5 – 6 tu i thong qua tr i nghi m
B ng 2.11. Th c tr ng s d ng mô hình h c t p tr i nghi m c a David Kolb
đ thi t k ho t đng KPKH cho tr m u giáo 5 – 6 tu i ế ế
B ng 2.12. u đi n c a mô hình h c t p tr i nghi m c a David Kolb đi v i Ư
ho t đng KPKH cho tr m u giáo 5 – 6 tu i
B ng 3.1. K ho ch KPKH cho tr m u giáo 5 – 6 tu i ế
B ng 3.2. Danh m c ho t đng KPKH cho tr m u giáo 5 – 6 tu i đc thi t ượ ế
k theo lý thuy t h c t p tr i nghi m c a David Kolbế ế
DANH M C BI U ĐÔ, S Đ Ơ
Bi u đ 2.1. Nh n th c c a GV v m c đ c n thi t c a vi c t ch c ho t ế
đng KPKH cho tr m u giao 5 – 6 tu i thong qua tr i nghi m
Bi u đ 2.2. Th c tr ng s d ng mô hình h c t p tr i nghi m c a David
Kolb đ thi t k ho t đng KPKH cho tr m u giáo 5 – 6 tu i ế ế
S đ 3.1. Quy trình thi t k ho t đng KPKH cho tr m u giáo 5 – 6 tu iơ ế ế
theo lí thuy t h c t p tr i nghi m c a David Kolbế
M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
Giáo d c m m non là b c h c đu tiên trong h th ng Giáo d c Qu c dân
Vi t Nam v i m c tiêu hình thành nh ng c s ban đu, n n t ng cho s phát tri n ơ
toàn di n v nhân cách và t duy c a con ng i. Qua đó giúp tr hình thành b c đu ư ườ ướ
v ph m cht đo đc, khuy n khích tr khám phá khoa h c (KPKH) và làm ch n n ế
khoa h c công ngh trong t ng lai. (Lu t giáo d c, 2005) ươ
Ho t đng tr i nghi m (TN) đt tr vào môi tr ng h c t p đa d ng, t o c ườ ơ
h i cho tr đc kinh qua th c t , tham gia vào ho c ti p xúc đn s v t ho c s ượ ế ế ế
ki n nào đó đê t đo hinh thanh cac năng l c c t lõi va tao ra nh ng giá tr m i v v t ư ư
ch t, tinh th n, đông th i hinh thanh nhân th c va thai đô đung đăn v i môi tr ng ơ ư ơ ươ
sông xung quanh, phát huy đc ti m năng sáng t o c a cá nhân. ượ Tr i nghi m là m t
cách h c thông qua th c hành v i quan đi m vi c h c là quá trình t o ra tri th c m i
trên c s tr i nghi m th c t , d a trên nh ng đánh giá, phân tích trên nh ng kinhơ ế
nghi m, ki n th c s n có. Nh v y, thông qua ho t đng tr i nghi m, tr đc cung ế ư ượ
c p các ki n th c kĩ năng t đó hình thành nh ng năng l c, ph m ch t và kinh ế
nghi m.
Hi n nay trên th gi i có r t nhi u mô hình d y h c theo ph ng pháp tr i ế ươ
nghi m nh : Mô hình giáo d c c a Shichida Makoto, Montessori (Nh t B n), Glenn ư
Doman (M ), Phùng Đc Toàn (Trung Qu c),… Trong đó, mô hình h c t p tr i
nghi m c a David Kolb đã đnh nghĩa h c t p là m t quá trình, trong đó ki n th c ế
đc t o ra thông qua vi c chuy n đi kinh nghi m. Ki n th c là k t qu t s k tượ ế ế ế
h p c a vi c n m b t và chuy n đi kinh nghi m” .(Kolb, 1984). Mô hình h c t p
tr i nghi m (HTTN) c a Kolb mô t hai cách th c n m b t kinh nghi m gi a: th
nghi m (Cconcrete Experience) và khái ni m hóa (Abstract Conceptualization); hai
cách th c chuy n đi kinh nghi m gi a: quan sát suy ng m (Reflective Observation)
và tr i nghi m th c t (Active Experimentation). Qúa trình h c t p tr i nghi m c n ế
có s n m b t đ hi u đc s bi u di n, bi u tr ng kinh nghi m và s chuy n đi ượ ư
c a s biêu di n đó. Nh v y, c t lõi c a h c t p tr i nghi m là nh ng ho t đng ư
sáng t o và đy căng th ng, b i m i cá nhân khi tham gia vào quá trình tr i nghi m
luôn ph i phát hi n và gi i quy t nh ng mâu thu n đ t o ra s th ng nh t gi a ế
nh ng “cái đã có và “cái ch a có”, “cái đã bi t” và “cái ch a bi t”, gi a nh ng đi u ư ế ư ế
đã th y v i vi c chuy n đi hành vi. V n d ng h p lí mô hình này vào vi c thi t k ế ế
h th ng các ho t đng KPKH cho tr m u giáo 5-6 tu i s hình thành và phát tri n
có hi u qu năng l c c n thi t ng i h c. ế ườ
M c khác, tr m u giáo 5-6 tu i có t duy tr c quan hành đng và thiên vư
c m tính. Các giác quan là công c đ phát tri n trí tu , giúp tr ngày càng hoàn
thi n, nh y bén và tinh t h n vì v y d n đn nh ng bi n đi tích c c trong nh n ế ơ ế ế
th c c a tr . Tr h c thông qua c m giác và chúng mu n đc s , n m, ng i, nghe ượ ế
và th nghi m t t c m i th xung quanh. Tr th c s ham h c h i và th hi n nó
b ng hàng lo t các câu h i: “Vì sao”, “Nh th nào”... Môi tr ng t nhiên ư ế ườ lúc này
tr thành ngu n tri th c vô t n đi v i tr . Đó là đi u ki n thu n l i mà tr có th
thõa s c khám phá và tr l i nh ng câu h i và phát tri n trí tu c a mình.
V i m c đích hình thành và phát tri n nh ng k năng c b n nh : quan sát, ơ ư
so sánh, phân lo i, phán đoán, chú ý, ghi nh có ch đnh, giúp tr có c h i ki m ơ
nghi m nh ng ki n th c mà tr có,… HĐTN là m t ph ng pháp h c t p r t c n ế ươ
thi t cho tr m u giáo 5 6 tu i. Chính b n thân các tr i nghi m th c ti n s hìnhế
thành và phát tri n tr nh ng k năng phù h p v i kh năng c a t ng cá nhân tr .
H c t p teo tr i nghi m không có nghĩa là b qua t t c nh ng ph ng châm giáo ươ
d c truy n th ng mà là xem nó là s b sung làm đa d ng h n v các ph ng pháp ơ ươ
giáo d c.
Th c t cho th y h u h t giáo viên m m non hi n nay đã s d ng ho t đng ế ế
tr i nghi m đ t ch c cho tr KPKH. Tuy nhiên, h th ng các ho t đng KPKH cho
tr m u giáo 5 6 tu i đc thi t k theo lí thuy t h c t p tr i nghi m còn nghèo ượ ế ế ế
nàn, ch a th ng nh t đc quy trình và ch a đc s d ng xuyên su t trong các ho tư ượ ư ượ
đng KPKH. H n n a, h u h t GV g p nhi u khó khăn trong vi c thi t k các d ng ơ ế ế ế
ho t đng KPKH theo lí thuy t h c t p tr i nghi m, d n đn s nhàm chán, không ế ế
h p d n, thu hút s quan tâm c a tr d n đn ch a đt đc k t qu cao. Vì v y, ế ư ượ ế
vi c thi t k h th ng các ho t đng KPKH cho tr m u giáo 5 6 tu i theo lí ế ế
thuy t h c t p tr i nghi m là v n đ c n thi t nh m làm phong phú thêm các ho tế ế
đng KPKH theo lí thuy t h c t p tr i nghi m, giúp GV có nhi u s l a ch n làm ế
cho ti t d y KPKH c a mình thêm h p d n, sinh đng và đt đc k t qu nhế ượ ế ư
mong mu n.