cách th c chuy n đi kinh nghi m gi a: quan sát suy ng m (Reflective Observation)ứ ể ổ ệ ữ ẫ
và tr i nghi m th c t (Active Experimentation). Qúa trình h c t p tr i nghi m c nả ệ ự ế ọ ậ ả ệ ầ
có s n m b t đ hi u đc s bi u di n, bi u tr ng kinh nghi m và s chuy n điự ắ ắ ể ể ượ ự ể ễ ể ư ệ ự ể ổ
c a s biêu di n đó. Nh v y, c t lõi c a h c t p tr i nghi m là nh ng ho t đngủ ự ễ ư ậ ố ủ ọ ậ ả ệ ữ ạ ộ
sáng t o và đy căng th ng, b i m i cá nhân khi tham gia vào quá trình tr i nghi mạ ầ ẳ ở ỗ ả ệ
luôn ph i phát hi n và gi i quy t nh ng mâu thu n đ t o ra s th ng nh t gi aả ệ ả ế ữ ẫ ể ạ ự ố ấ ữ
nh ng “cái đã có” và “cái ch a có”, “cái đã bi t” và “cái ch a bi t”, gi a nh ng đi uữ ư ế ư ế ữ ữ ề
đã th y v i vi c chuy n đi hành vi. V n d ng h p lí mô hình này vào vi c thi t kấ ớ ệ ể ổ ậ ụ ợ ệ ế ế
h th ng các ho t đng KPKH cho tr m u giáo 5-6 tu i s hình thành và phát tri nệ ố ạ ộ ẻ ẫ ổ ẽ ể
có hi u qu năng l c c n thi t ng i h c.ệ ả ự ầ ế ở ườ ọ
M c khác, tr m u giáo 5-6 tu iặ ẻ ở ẫ ổ có t duy tr c quan hành đng và thiên vư ự ộ ề
c m tính. Các giác quan là công c đ phát tri n trí tu , giúp tr ngày càng hoànả ụ ể ể ệ ẻ
thi n, nh y bén và tinh t h n vì v y d n đn nh ng bi n đi tích c c trong nh nệ ạ ế ơ ậ ẫ ế ữ ế ổ ự ậ
th c c a tr . Tr h c thông qua c m giác và chúng mu n đc s , n m, ng i, ngheứ ủ ẻ ẻ ọ ả ố ượ ờ ế ử
và th nghi m t t c m i th xung quanh.ử ệ ấ ả ọ ứ Tr th c s ham h c h i và th hi n nóẻ ự ự ọ ỏ ể ệ
b ng hàng lo t các câu h i: “Vì sao”, “Nh th nào”... Môi tr ng t nhiên ằ ạ ỏ ư ế ườ ự lúc này
tr thành ngu n tri th c vô t n đi v i tr . Đó là đi u ki n thu n l i mà tr có thở ồ ứ ậ ố ớ ẻ ề ệ ậ ợ ẻ ể
thõa s c khám phá và tr l i nh ng câu h i và phát tri n trí tu c a mình.ứ ả ờ ữ ỏ ể ệ ủ
V i m c đích hình thành và phát tri n nh ng k năng c b n nh : quan sát,ớ ụ ể ữ ỹ ơ ả ư
so sánh, phân lo i, phán đoán, chú ý, ghi nh có ch đnh, giúp tr có c h i ki mạ ớ ủ ị ẻ ơ ộ ể
nghi m nh ng ki n th c mà tr có,… HĐTN là m t ph ng pháp h c t p r t c nệ ữ ế ứ ẻ ộ ươ ọ ậ ấ ầ
thi t cho tr m u giáo 5 – 6 tu i. Chính b n thân các tr i nghi m th c ti n s hìnhế ẻ ẫ ổ ả ả ệ ự ễ ẽ
thành và phát tri n tr nh ng k năng phù h p v i kh năng c a t ng cá nhân tr .ể ở ẻ ữ ỹ ợ ớ ả ủ ừ ẻ
H c t p teo tr i nghi m không có nghĩa là b qua t t c nh ng ph ng châm giáoọ ậ ả ệ ỏ ấ ả ữ ươ
d c truy n th ng mà là xem nó là s b sung làm đa d ng h n v các ph ng phápụ ề ố ự ổ ạ ơ ề ươ
giáo d c. ụ
Th c t cho th y h u h t giáo viên m m non hi n nay đã s d ng ho t đngự ế ấ ầ ế ầ ệ ử ụ ạ ộ
tr i nghi m đ t ch c cho tr KPKH. Tuy nhiên, h th ng các ho t đng KPKH choả ệ ể ổ ứ ẻ ệ ố ạ ộ
tr m u giáo 5 – 6 tu i đc thi t k theo lí thuy t h c t p tr i nghi m còn nghèoẻ ẫ ổ ượ ế ế ế ọ ậ ả ệ
nàn, ch a th ng nh t đc quy trình và ch a đc s d ng xuyên su t trong các ho tư ố ấ ượ ư ượ ử ụ ố ạ
đng KPKH. H n n a, h u h t GV g p nhi u khó khăn trong vi c thi t k các d ngộ ơ ữ ầ ế ặ ề ệ ế ế ạ
ho t đng KPKH theo lí thuy t h c t p tr i nghi m, d n đn s nhàm chán, khôngạ ộ ế ọ ậ ả ệ ẫ ế ự
h p d n, thu hút s quan tâm c a tr d n đn ch a đt đc k t qu cao. Vì v y,ấ ẫ ự ủ ẻ ẫ ế ư ạ ượ ế ả ậ
vi c thi t k h th ng các ho t đng KPKH cho tr m u giáo 5 – 6 tu i theo líệ ế ế ệ ố ạ ộ ẻ ẫ ổ
thuy t h c t p tr i nghi m là v n đ c n thi t nh m làm phong phú thêm các ho tế ọ ậ ả ệ ấ ề ầ ế ằ ạ
đng KPKH theo lí thuy t h c t p tr i nghi m, giúp GV có nhi u s l a ch n làmộ ế ọ ậ ả ệ ề ự ự ọ
cho ti t d y KPKH c a mình thêm h p d n, sinh đng và đt đc k t qu nhế ạ ủ ấ ẫ ộ ạ ượ ế ả ư
mong mu n.ố