
Câu 1: Anh (ch ) hãy cho bi t khuynh h ng m th c c a ng i Vi tị ế ướ ẩ ự ủ ườ ệ
Nam hi n nay? Theo anh (ch ) vì sao VN có khuynh h ng đó?ệ ị ướ
m th c hay nói đ n gi n h n là ăn và u ng v n là chuy n h ngẨ ự ơ ả ơ ố ố ệ ằ
ngày, r t g n gũi và cũng r t đ i th ng. Nh ng m i th i đ iấ ầ ấ ờ ườ ư ở ỗ ờ ạ
khác nhau thì ăn u ng l i đ c quan tâm v i nh ng m c đ khácố ạ ượ ớ ữ ứ ộ
nhau. Ngay t xa x a, ông bà ta đã r t coi trong vi c ăn u ng, thừ ư ấ ệ ố ế
nên t c ng m i có câu: “có th c m i v c đ c đ o”, “ăn coi n i,ụ ữ ớ ự ớ ự ượ ạ ồ
ng i coi h ng”, “h c ăn, h c nói, h c gói, h c m ”... Ngày nay,ồ ướ ọ ọ ọ ọ ở
khi cu c s ng ngày m t phát tri n, nhu c u c a con ng i ngày m tộ ố ộ ể ầ ủ ườ ộ
cao h n, m th c cũng nh vào đó mà tr nên hoàn thi n h n. V tơ ẩ ự ờ ở ệ ơ ượ
ra kh i gi i h n “ăn no m c m” đ đ t đ n “ăn ngon m c đ p”.ỏ ớ ạ ặ ấ ể ạ ế ặ ẹ
m th c đã không còn đ n thu n là giá tr v t ch t, mà xa h n chínhẨ ự ơ ầ ị ậ ấ ơ
là y u t văn hóa, m t m ng văn hóa đ m đà, duyên dáng và c tế ố ộ ả ậ ố
cách.
Chú ý: Ta ph i phân chia theo t ng đ tu i(đ tu i tr - già – trungả ừ ộ ổ ộ ổ ẻ
bình)
Khuynh h ng hi n nay c a ng i Vi t Nam ch y u là ăn u ng sao choướ ệ ủ ườ ệ ủ ế ố
b , r , ngon mà v n đ m b o v sinh, đ m b o s c kh e cho chính mình.ổ ẻ ẫ ả ả ệ ả ả ứ ỏ
Khi nh ng th c ph m bán ra trên th tr ng không còn trong s ch, đ b oữ ự ẩ ị ườ ạ ồ ả
qu n đ u có s can thi p c a hóa ch t, khi n cho th c ăn b ô nhi mả ề ự ệ ủ ấ ế ứ ị ễ
n ng n , đó cũng là lý do gây nên nhi u căn b nh hi m nghèo cho conặ ề ề ệ ể
ng i. Do v y, ăn u ng làm sao cho s ch, an toàn và ít ô nhi m chính làườ ậ ố ạ ễ
m t trong nh ng xu h ng m th c đang đ c a chu ng hi n nayộ ữ ướ ẩ ự ượ ư ộ ệ .
(Có th m i ng i m i suy nghĩ tr l i, có th là ch y theo xuể ỗ ườ ỗ ả ờ ể ạ
h ng XH, g p gáp, nhanh….Theo t ng đ tu i)ướ ấ ừ ộ ổ
Câu 2: Anh (ch ) hãy cho bi t m i quan h gi a dân t c, tôn giáo tinị ế ố ệ ữ ộ
ng ng và m th c?ưỡ ẩ ự
Ai cũng bi t r ng: Văn hóa m th c là m t bi u hi n quan tr ng trongế ằ ẩ ự ộ ể ệ ọ
đ i s ng con ng i, nó cũng hàm ch a nh ng ý nghĩa tri t lý. T xa x a,ờ ố ườ ứ ữ ế ừ ư
trong dân gian n c ta đã t ng k t thành câu t c ng : ướ ổ ế ụ ữ “H c ăn, h c nói,ọ ọ
h c gói, h c m ”ọ ọ ở ch y u đ nh c nh nh ng ng i m i b c vào đ iủ ế ể ắ ở ữ ườ ớ ướ ờ
thì khâu đ u tiên là “h c ăn”. các n c khác trên th gi i, ngoài quanầ ọ Ở ướ ế ớ
ni m dân gian thì các nhà chuyên môn, nh ng ng i yêu thích, hi u mệ ữ ườ ể ẩ
th c… đ u bàn lu n, vi t nh ng tài li u, nh ng cu n sách hay v nghự ề ậ ế ữ ệ ữ ố ề ệ
thu t ăn u ng. ậ ố

Đ i v i dân t c Vi t, cái ăn là cái ăn văn hóa, nó có m t ý nghĩa sâuố ớ ộ ệ ộ
s c và liên quan đ n m i m t c a đ i s ng xã h i. Ng i Vi t cho r ng:ắ ế ọ ặ ủ ờ ố ộ ườ ệ ằ
“Có th c m i v c đ c đ o”ự ớ ự ượ ạ , đây là m t đ c đi m h t s c bi n ch ng,ộ ặ ể ế ứ ệ ứ
coi đó là ti n đ đ con ng i có th b c vào các lĩnh v c ho t đ ngề ề ể ườ ể ướ ự ạ ộ
khác. Vi c ăn là vi c tr ng mà m i ng i, k c tr i đ t, thánh, th n đ uệ ệ ọ ỗ ườ ể ả ờ ấ ầ ề
ph i tôn tr ng vi c ăn. Đi u đó th hi n câu nói: ả ọ ệ ề ể ệ ở Tr i đánh còn tránhờ
mi ng ăn ếvà ng i Vi t cũng đ i x v i thánh th n thông qua l v t dângườ ệ ố ử ớ ầ ễ ậ
cúng. Nh ng đ ăn, th c u ng dùng trong dâng cúng thì đ ăn chi m v tríữ ồ ứ ố ồ ế ị
quan tr ng s m t; ng i tr n gian, con cháu trong nhà không đ c phépọ ố ộ ườ ầ ượ
ăn tr c n u nh ch a cúng t tiên, th n thánh. Nh ng đ ăn, th c u ngướ ế ư ư ổ ầ ữ ồ ứ ố
dùng trong dâng cúng đ u đ c n u n ng h t s c c n th n, chu đáo vàề ượ ấ ướ ế ứ ẩ ậ
t m t t, bày bi n trang tr ng và thái đ thành kính trong c ch , l i nóiươ ấ ệ ọ ộ ử ỉ ờ
và ánh m t. Ph i chăng, do cái ăn quan tr ng nh v y mà ng i ta nói:ắ ả ọ ư ậ ườ
“M i hành đ ng c a ng i Vi t Nam đ u l y ăn làm đ u: ăn u ng, ăn ,ọ ộ ủ ườ ệ ề ấ ầ ố ở
ăn m c, ăn nói, ăn ch i, ăn tiêu, ăn n m, ăn ng , ăn c p, ăn tr m…”. Th cặ ơ ằ ủ ắ ộ ự
ra, không h n v y, đây ch là th t đ ng thái trong đ i s ng sinh ho t cáẳ ậ ỉ ứ ự ộ ờ ố ạ
nhân c a m i con ng i và còn là m t hình th c ng pháp trong ti ngủ ọ ườ ộ ứ ữ ế
Vi t mà thôi. B i vì, ng i Vi t l y b a ăn làm m c cho vi c phân chiaệ ở ườ ệ ấ ữ ố ệ
th i gian và công vi c trong m t ngàyờ ệ ộ
Không nh ng tuân theo nh ng quy t c chung trong vi c ăn u ng, đ iữ ữ ắ ệ ố ố
v i ng i Vi t Nam, ăn u ng có ý nghĩa n i t i trong m i ho t đ ng đ iớ ườ ệ ố ộ ạ ọ ạ ộ ờ
s ng, trong m i sinh h at v t ch t và tình c m c a con ng i, th hi nố ọ ọ ậ ấ ả ủ ườ ể ệ
trong quan ni m v ăn đúng, ăn ngon và ăn đ p. Ng i Vi t t ng đ iệ ề ẹ ườ ệ ươ ố
hi u khách, dù đi u ki n v t ch t còn nhi u thi u th n nh ng không vìế ề ệ ậ ấ ề ế ố ư
th mà h kém đi lòng hào hi pế ọ ệ . H quan ni m: Nhi u no, ít đ và r tọ ệ ề ủ ấ
mu n m i đ c nhi u ng i khách cùng ăn nh ng món ăn mà mình đãố ờ ượ ề ườ ữ
ch bi n. B a ăn chính là m t bi u hi n c ng c m gi a nh ng ng iế ế ữ ộ ể ệ ộ ả ữ ữ ườ
ng i ăn bên nhau. M c dù không phân chia đ ng c p, nh ng khi ng i ăn,ồ ặ ẳ ấ ư ồ
nh ng v trí bên mâm c m, bàn ăn cũng ph n ánh, bi u hi n v trí, ngôiữ ị ơ ả ể ệ ị
th , s tôn tr ng trong gia đình hay trong xã h i. Ng i bên n i c m hayứ ự ọ ộ ồ ồ ơ
vi c b sung, ti p th c ăn cho m i ng i th ng là ng i ph n , ng iệ ổ ế ứ ọ ườ ườ ườ ụ ữ ườ
n i t ng trong gia đình ng i Vi t. Và dù ai cũng v y, khi ng i vào bànộ ướ ườ ệ ậ ồ
ăn là luôn có ý th c nh ng nh n nhau trong khi ăn: ăn trông n i, ng iứ ườ ị ồ ồ
trông h ng là m t tiêu chí b t bu c v i m i ng i Vi tướ ộ ắ ộ ớ ỗ ườ ệ
Cũng nh nhi u n c trong khu v c, m th c Vi t Nam th hi n sư ề ướ ự ẩ ự ệ ể ệ ự
cân b ng, hài hòa gi a âm và d ng, thiên nhiên và con ng i. Do đó, đằ ữ ươ ườ ồ
ăn th c u ng c a ng i Vi t th ng có tác d ng b tr , nâng cao s cứ ố ủ ườ ệ ườ ụ ổ ợ ứ
kh e và ch a m t s b nh thông th ng nh : c m cúm, ho, các b nh cóỏ ữ ộ ố ệ ườ ư ả ệ
liên quan đ n d dày … Nh ng th y lang x a kia th ng tinh thông vế ạ ữ ầ ư ườ ề

nhi u môn khoa h c th ng th c. Nh v y, có th th y m th c cònề ọ ườ ứ ư ậ ể ấ ẩ ự
mang tính tri t lý, và tìm hi u v m th c cho ta bi t v nhi u lĩnh v cế ể ề ẩ ự ế ề ề ự
khác thu c v văn hóa.ộ ề
Vi t Nam là m t n c nông nghi p thu c v x nóng, vùng nhi t đ i gióệ ộ ướ ệ ộ ề ứ ệ ớ
mùa. Chính các đ c đi m văn hóa, dân t c, khí h u đã quy đ nh nh ng đ cặ ể ộ ậ ị ữ ặ
đi m riêng c a m th c Vi t Nam. Đây là m t văn hóa ăn u ng s d ngể ủ ẩ ự ệ ộ ố ử ụ
r t nhi u lo i rau (lu c, xào, làm d a, ăn s ng); nhi u lo i n c canh đ cấ ề ạ ộ ư ố ề ạ ướ ặ
bi t là canh chua, trong khi đó s l ng các món ăn có dinh d ng tệ ố ượ ưỡ ừ
đ ng v t th ng ít h n. Nh ng lo i th t đ c dùng ph bi n nh t là th tộ ậ ườ ơ ữ ạ ị ượ ổ ế ấ ị
l n, bò, gà, ngan, v t, các lo i tôm, cá, cua, c, h n, trai, sò v.v. Nh ngợ ị ạ ố ế ữ
món ăn ch bi n t nh ng lo i th t ít thông d ng h n nh chó, dê, rùa, th tế ế ừ ữ ạ ị ụ ơ ư ị
r n, ba ba th ng không ph i là ngu n th t chính, nhi u khi đ c coi làắ ườ ả ồ ị ề ượ
đ c s n và ch đ c s d ng trong m t d p liên hoan nào đó v i r uặ ả ỉ ượ ử ụ ộ ị ớ ượ
u ng kèm.ố
Ng i Vi t cũng có m t s món ăn chay theo đ o Ph t đ c chườ ệ ộ ố ạ ậ ượ ế
bi n t các lo i rau, đ u t ng tuy trong c ng đ ng th t c ít ng i ănế ừ ạ ậ ươ ộ ồ ế ụ ườ
chay tr ng, ch có các s sãi trong chùa ho c ng i b b nh bu c ph i ănườ ỉ ư ặ ườ ị ệ ộ ả
kiêng.
m th c Vi t Nam còn đ c tr ng v i s trung dùng trong cách ph iẨ ự ệ ặ ư ớ ự ố
tr n nguyên li u không quá cay, quá ng t hay quá béo. Các nguyên li uộ ệ ọ ệ
ph (gia v ) đ ch bi n món ăn Vi t Nam r t phong phú, bao g m nhi uụ ị ể ế ế ệ ấ ồ ề
lo i rau th m nh húng th m, tía tô, kinh gi i, hành, thìa là, mùi tàu v.v.;ạ ơ ư ơ ớ
gia v th c v t nh t, h t tiêu, s , h , t i, g ng, chanh qu ho c lá non;ị ự ậ ư ớ ạ ả ẹ ỏ ừ ả ặ
các gia v lên men nh m , m m tôm, b ng r u, d m thanh ho c k oị ư ẻ ắ ỗ ượ ấ ặ ẹ
đ ng, n c c t d a v.v. Các gia v đ c tr ng c a các dân t c Đông Nam Áắ ướ ố ừ ị ặ ư ủ ộ
nhi t đ i nói trên đ c s d ng m t cách t ng sinh hài hòa v i nhau vàệ ớ ượ ử ụ ộ ươ ớ
th ng thu n theo nguyên lý "âm d ng ph i tri n", nh món ăn d gâyườ ậ ươ ố ể ư ễ
l nh b ng bu c ph i có gia v cay nóng đi kèm. Các món ăn k nhauạ ụ ộ ả ị ỵ
không th k t h p trong m t món hay không đ c ăn cùng lúc vì khôngể ế ợ ộ ượ
ngon, ho c có kh năng gây h i cho s c kh e cũng đ c dân gian đúc k tặ ả ạ ứ ỏ ượ ế
thành nhi u kinh nghi m l u truy n qua nhi u th h . ề ệ ư ề ề ế ệ Khi th ng th cưở ứ
các món ăn, tính ch t ph i tr n nguyên li u m t cách t ng h p nói trênấ ố ộ ệ ộ ổ ợ
càng tr nên rõ nét h n: ng i Vi t ít khi ăn món nào riêng bi t, th ngở ơ ườ ệ ệ ưở
th c t ng món, mà m t b a ăn th ng là s t ng hòa các món ăn t đ uứ ừ ộ ữ ườ ự ổ ừ ầ
đ n cu i b a.ế ố ữ

Đây cũng là n n m th c s d ng th ng xuyên n c m m, t ng,ề ẩ ự ử ụ ườ ướ ắ ươ
t ng đen. Bát n c m m dùng chung trên mâm c m và n i c m chung,ươ ướ ắ ơ ồ ơ
t x a đ n nay bi u th tính c ng đ ng g n bó c a ng i Vi từ ư ế ể ị ộ ồ ắ ủ ườ ệ .
M t đ c đi m ít nhi u cũng phân bi t m th c Vi t Nam v i m t sộ ặ ể ề ệ ẩ ự ệ ớ ộ ố
n c khác: m th c Vi t Nam chú tr ng ăn ngon tuy đôi khi không đ tướ ẩ ự ệ ọ ặ
m c tiêu hàng đ u là ăn b . B i v y trong h th ng m th c ng i Vi tụ ầ ổ ở ậ ệ ố ẩ ự ườ ệ
ít có nh ng món h t s c c u kỳ, h m nh ninh k nh m th c Trungữ ế ứ ầ ầ ừ ỹ ư ẩ ự
Hoa, cũng không thiên v bày bi n có tính th m m cao đ nh m th cề ệ ẩ ỹ ộ ư ẩ ự
c a Nh t B n, mà thiên v ph i tr n gia v m t cách tinh t đ món ănủ ậ ả ề ố ộ ị ộ ế ể
đ c ngon, ho c s d ng nh ng nguyên li u dai, giòn th ng th c r t thúượ ặ ử ụ ữ ệ ưở ứ ấ
v dù không th c s b béo (ví d nh các món măng, chân cánh gà, phị ự ự ổ ụ ư ủ
t ng đ ng v t v.v). Trong th c t nhi u ng i nh n th y, m t cách c mạ ộ ậ ự ế ề ườ ậ ấ ộ ả
tính, đ c tr ng m th c Vi t Nam toát l trong s đ i sánh v i các n nặ ư ẩ ự ệ ộ ự ố ớ ề
văn hóa m th c khác trên th gi i: món ăn Trung Hoa ăn b thân, món ănẩ ự ế ớ ổ
Vi t ăn ngon mi ng, món ăn Nh t nhìn thích m t. Tuy nhiên, đ c đi mệ ệ ậ ắ ặ ể
này càng ngày càng phai nhòa và tr nên ít b n s c trong th i h i nh p.ở ả ắ ờ ộ ậ
Theo ý ki n c a ti n sĩ s h c Hãn Nguyên Nguy n Nhã, cho r ngế ủ ế ử ọ ễ ằ
m th c Vi t Nam có 9 đ c tr ng:ẩ ự ệ ặ ư
•Tính hoà đ ng hay đa d ngồ ạ
•Tính ít m .ỡ
•Tính đ m đà h ng vậ ươ ị
•Tính t ng hoà nhi u ch t, nhi u v .ổ ề ấ ề ị
•Tính ngon và lành
•Tính dùng đũa.
•Tính c ng đ ng hay tính t p thộ ồ ậ ể
•Tính hi u kháchế
•Tính d n thành mâm.ọ
Câu 3: Anh (ch ) hãy cho bi t nét khác bi t c b n gi a 1 b a ăn bao g mị ế ệ ơ ả ữ ữ ồ
cách ch bi n(d ng c ) gi a gia đình ng i Vi t Nam và 1 gia đình ng iế ế ụ ụ ữ ườ ệ ườ
Pháp(gi đ nh) ?ả ị

Đ i v i dân t c Vi t, cái ăn là cái ăn văn hóa, nó có m t ý nghĩa sâu s c vàố ớ ộ ệ ộ ắ
liên quan đ n m i m t c a đ i s ng xã h i. Trong m t b a c m c aế ọ ặ ủ ờ ố ộ ộ ữ ơ ủ
ng i Vi t và ng i Pháp có s khác bi t hoàn toàn v cách th c chườ ệ ườ ự ệ ề ứ ế
bi n cũng nh cách s p x p bàn ăn, cách ăn u ng…ế ư ắ ế ố
Trong b a ăn c a ng i Vi t, ng i đ u b p(ch nhà) ph i luônữ ủ ườ ệ ườ ầ ế ủ ả s p x pắ ế
sao cho nguyên li u v a đ v i s l ng khách; và các d ng c : n i, niêu,ệ ừ ủ ớ ố ượ ụ ụ ồ
xoong, ch o, bát, đĩa, thìa, dao, th t s ch s . N u món ăn nào tr c, mónả ớ ạ ẽ ấ ướ
ăn nào sau ph i h p lý, th t , thái đ n u n ng vui v , h ng kh i. Khiả ợ ứ ự ộ ấ ướ ẻ ứ ở
d n ăn luôn có l i m i chào ti p món ăn chu đáo, ý v thì làm cho các mónọ ờ ờ ế ị
ăn ngon thêm b i ph n.ộ ầ
Trên bàn ăn c a ng i Vi t ủ ườ ệ th c ăn đ y bàn, r t nhi u món đ c bàyứ ầ ấ ề ượ
trên đĩa và trang trí r t đ p m t; mà quan tr ng nh t đó là có m t n i c m,ấ ẹ ắ ọ ấ ộ ồ ơ
m t tô n c m m đ m i ng i cùng x i c m và chan n c m m m tộ ướ ắ ể ọ ườ ớ ơ ướ ắ ở ộ
n i. Các d ng c dùng trong b a ăn c a ng i Vi t ch y u là đũa, bát,ơ ụ ụ ữ ủ ườ ệ ủ ế
đĩa, thìa. Ăn u ng r t l phépố ấ ễ , con cái l n lên đã theo h c ăn, h c nói, h cớ ọ ọ ọ
gói, h c m . H c ăn là tr c nh t, khi ăn ph i coi n i, ng i coi h ng,ọ ở ọ ướ ấ ả ồ ồ ướ
tr c khi ăn ph i m i ng i l n tu i và khách...ướ ả ờ ườ ớ ổ ng i Vi t l y b a ănườ ệ ấ ữ
làm m c cho vi c phân chia th i gian và công vi c trong m t ngàyố ệ ờ ệ ộ
Không nh ng tuân theo nh ng quy t c chung trong vi c ăn u ng, đ iữ ữ ắ ệ ố ố
v i ng i Vi t Nam, ăn u ng có ý nghĩa n i t i trong m i ho t đ ng đ iớ ườ ệ ố ộ ạ ọ ạ ộ ờ
s ng, trong m i sinh h at v t ch t và tình c m c a con ng i, th hi nố ọ ọ ậ ấ ả ủ ườ ể ệ
trong quan ni m v ăn đúng, ăn ngon và ăn đ p. Ng i Vi t t ng đ iệ ề ẹ ườ ệ ươ ố
hi u khách, dù đi u ki n v t ch t còn nhi u thi u th n nh ng không vìế ề ệ ậ ấ ề ế ố ư
th mà chúng ta kém đi lòng hào ếhi p. Ng i Vi t quan ni m: Nhi u no, ítệ ườ ệ ệ ề
đ và r t mu n m i đ c nhi u ng i khách cùng ăn nh ng món ăn màủ ấ ố ờ ượ ề ườ ữ
mình đã ch bi n. B a ăn chính là m t bi u hi n c ng c m gi a nh ngế ế ữ ộ ể ệ ộ ả ữ ữ
ng i ng i ăn bên nhau. M c dù không phân chia đ ng c p, nh ng khiườ ồ ặ ẳ ấ ư
ng i ăn, nh ng v trí bên mâm c m, bàn ăn cũng ph n ánh, bi u hi n v trí,ồ ữ ị ơ ả ể ệ ị
ngôi th , s tôn tr ng trong gia đình hay trong xã h i. Ng i bên n i c mứ ự ọ ộ ồ ồ ơ
hay vi c b sung, ti p th c ăn cho m i ng i th ng là ng i ph n ,ệ ổ ế ứ ọ ườ ườ ườ ụ ữ
ng i n i t ng trong gia đình ng i Vi t. Và dù ai cũng v y, khi ng iườ ộ ướ ườ ệ ậ ồ
vào bàn ăn là luôn có ý th c nh ng nh n nhau trong khi ăn: ăn trông n i,ứ ườ ị ồ
ng i trông h ng là m t tiêu chí b t bu c v i m i ng i Vi t.ồ ướ ộ ắ ộ ớ ỗ ườ ệ
Ng i Vi t ăn r t dân ch ,ườ ệ ấ ủ trên bàn d n bao nhiêu th c ăn, nh ng m iọ ứ ư ọ
ng i có th ăn nh ng món mà h thích, ho c phù h p v i v n đ b o vườ ể ữ ọ ặ ợ ớ ấ ề ả ệ
s c kh e c a m i ng i. Ăn ít hay ăn nhi u thì tùy theo s c ch a bao tứ ỏ ủ ỗ ườ ề ứ ứ ử
c a t ng ng i, ch không ph i ăn nh ng món không ăn đ c, hay là ănủ ừ ườ ứ ả ữ ượ
không n i. Nh v y cách c a ng i Vi t Nam r t dân ch . ổ ư ậ ủ ườ ệ ấ ủ