ng và đi u ch nh c c u tín d ng góp ph n ki m ch l m phát, n đ nh kinh t ưở ổ ị ơ ấ ế ạ ụ ề ề ầ ỉ ế vĩ

t Nam hi n nay đang ph i đ i m t v i nh ng m t cân đ i vĩ mô (l m phát

Ki m soát tăng tr ể mô N n kinh t ề

Vi ế ệ

ả ố

ặ ớ

tăng cao, m t cân đ i l n gi a ti

t ki m và đ u t

, thâm h t ngân sách kéo dài), n u không

ố ớ

ữ ế

ầ ư

ế

có nh ng bi n pháp c ng r n đ kh c ph c tình tr ng này, thì kh ng ho ng tài chính và

kinh t

có th di n ra. Bài vi

i sao ph i ki m soát ch t ch tăng tr

ế

ể ễ

ế

t sau s lý gi ẽ

i t ả ạ

ưở ng

tín d ng và đi u ch nh c c u tín d ng? ỉ

ơ ấ

ố ệ ữ ặ ớ ạ ệ ấ ế ả ố ụ ữ ứ ụ ể ễ ủ ộ ở ố ế t cho tr ầ ằ ẻ ạ ọ ỹ ự ế ợ ả ầ ủ ầ ế ấ ự ả ổ ặ không b n v ng v i các hi u ng tiêu c c trên b ng cân đ i c a các t t Nam hi n nay đang ph i đ i m t v i nh ng m t cân đ i vĩ mô (l m phát tăng cao, m t cân Vi N n kinh t ấ ế ệ ề t ki m và đ u t , thâm h t ngân sách kéo dài), n u không có nh ng bi n pháp c ng r n đ đ i l n gi a ti ắ ể ệ ố ớ ầ ư ữ ế có th di n ra. Bài h c c a cu c kh ng ho ng ả kh c ph c tình tr ng này, thì kh ng ho ng tài chính và kinh t ọ ủ ạ ủ ắ ả ng h p c a Vi t Nam, b i đã có nhi u nghiên tài chính toàn c u v a qua, có th là m t minh ch ng t ệ ợ ủ ườ ứ ề ầ ừ ể ộ v a qua là do s k t h p ự ế ợ ố c a kh ng ho ng tài chính toàn c u và suy thoái kinh t c u cho r ng ngu n g c ế ừ ả ủ ồ ủ ứ chính sách kinh t vĩ mô ch a hài hòa, đ ng b - chính sách ti n t ế ồ ư ế quy ch b o đ m an toàn không đ y đ đã d n đ n s m t cân b ng nghiêm tr ng t ế ả ả sách ch a hài hòa, đ ng b đã góp ph n làm t ộ ồ ư ng l n tín d ng ti m n r i ro cao, đ c bi l ề ẩ ủ ớ ượ nhà ớ ở l ng l o và thi u k lu t tài chính – và các ỷ ậ ề ệ ỏ ộ i M . S k t h p chính ằ ẫ ế ự ấ ộ t ki m th p, gia tăng thâm h t tài kho n vãng lai, và m t ti l ụ ấ ệ ỷ ệ ế t là trên th tr ng th ch p. K t qu là s bùng n bong bóng ế ị ườ ệ ch c tài chính. ổ ứ ự ụ ề ữ ố ủ ệ ứ ả

ơ ư ậ ữ ứ ệ ế ọ ạ ấ t l p nh ng m t cân đ i vĩ ấ ế ậ ố t Nam m c tăng cao c a l m phát (mà đáng lo ng i nh t là đ n nay v n ch a có d u hi u d ng ệ ừ ấ ư ẫ ế t ki m, không khuy n ủ ầ ế ự ấ ự ế ệ ng kinh t ặ t ế ừ ạ ị ủ ể ẫ ế ầ ưở ỉ ạ ữ ự ồ ề ệ ặ ế ủ ệ ỷ ậ ộ ắ ự ậ ặ ọ Nh v y, có th th y các c quan qu n lý vĩ mô có vai trò quan tr ng trong vi c thi ể ấ ả mô. Đ i v i Vi ố ớ ệ ủ ạ ế s tăng giá c a h u h t các m t hàng, s m t giá c a các kho n ti n ti i), đã d n đ n l ề ả ẫ ạ đó có th d n đ n nh ng b t n v chính tr và xã h i. khích đ u t ộ và làm h n ch tăng tr ấ ổ ề ầ ư Chính vì v y, mà Chính ph đã ch đ o các c quan qu n lý vĩ mô c n th c hi n ph i h p đ ng b các chính ả ậ ố ợ ệ ch t ch , th n tr ng; nâng cao k lu t tài chính, th t ch t chi sách kinh t ẽ ế tiêu công, gi m b i cho ngân sách.... ộ ơ vĩ mô, th c hi n chính sách ti n t ả

cách là c quan qu n lý ti n t c v i t ướ ớ ư ệ ệ ọ ẽ ơ ề ệ ặ ụ ở ứ ể ề ệ ặ ch t m c không v ể ả ả ẽ ớ ọ ướ ơ ấ ề ậ ố ỉ ư ỗ ợ ừ ệ ấ ả , có trách nhi m th c hi n chính sách ti n t Ngân hàng Nhà n ự ề ệ ch t ch v i tr ng tâm là ki m soát tăng tr ch , th n tr ng. Chính sách ti n t ượ t ưở ậ ng t p trung u tiên v n tín d ng ph c v phát tri n s n xu t quá 20% và đi u ch nh c c u tín d ng theo h ấ ụ ụ kinh doanh, nông nghi p, nông thôn, xu t kh u, công nghi p h tr , doanh nghi p nh và v a; gi m t c đ và ố ộ ệ ẩ ệ t ả ấ ả ụ ỷ ọ tr ng vay v n tín d ng c a khu v c phi s n xu t, nh t là lĩnh v c b t đ ng s n, ch ng khoán. ấ ng tín d ng ụ ụ ỏ ứ ự ấ ộ ủ ự ố

T i sao ph i ki m soát ch t ch tăng tr ể ẽ ạ ả ặ ưở ng tín d ng và đi u ch nh c c u tín d ng? ỉ ơ ấ ụ ụ ề

, n i dung t, l m phát là m t hi n t ề ệ ế ạ ề ng ti n t ự ộ ng ti n t ề ệ vì nó là y u t ự ừ không tách r i c a l u thông ti n t ờ ủ ư ớ ố ượ ố ượ ế ừ ề ề ự ng ti n so v i kh i l ẽ ẫ ế ự ấ t c các lo i hàng hoá ạ ấ ả t rõ s khác nhau v nguyên t c gi a s tăng giá do l m phát gây ra v i s tăng giá do ệ ữ ự ắ ạ ưở ư ệ ủ ự ấ ế ầ ủ ề ệ ộ ng hàng hoá có ủ ồ trên ph m vi toàn b ạ ớ ự ệ ầ ặ ủ ả ế ệ ị ậ ạ ấ ầ ả ề ệ ị ự ủ ả ỉ ả ị ự ủ c thi i . C n phân bi ng c a quy lu t cung – c u, c a nh ng áp đ t ch quan trong vi c đ nh giá.Trong đi u ki n không có ậ ủ ủ m c th p), giá c bi n đ ng (tăng, gi m) theo quy lu t cung – c u, vi c tăng gi m c a ộ ả ở ứ ứ ủ th cân b ng. Trong đi u ki n l m phát tăng cao, ho t đ ng c a ạ ộ ằ ệ ạ ờ ủ ầ ậ ị ẽ ở ề ề đ ng th i ch u tác đ ng c a kh i ti n ố ề ồ ủ ự ầ ượ ả ị ư ộ m c cao h n) trong đi u ki n l m phát cao là b i s m t giá c a đ ng ti n và s m t giá này đ ở ự ấ ồ ề ề ơ ng ti n “th a đ l n” có trong l u thông. Nh v y, gi Nh đã bi ế ố ệ ượ ư này là s vênh (s th a) c a kh i l c b n c a hi n t ủ ệ ưọ ơ ả ủ trong l u thông, s vênh (th a ti n này) đ n m t m c đ nh t đ nh s d n đ n s m t giá c a đ ng ti n mà ứ ộ ấ ị ộ ự bi u hi n c a s m t giá này là ộ ạ ố ớ t s tăng giá đ ng lo t đ i v i ồ ể n n kinh t ề ề ự nh h ả ữ l m phát (l m phát ạ giá c ch xoay quanh giá tr th c c a nó và m c tăng, gi m này s tr v đúng giá tr th c c a hàng hoá khi t l p l m i quan h cung – c u đ ế ậ ạ ở ế ệ ố c ch hình thành giá c ch u tác đ ng c a quy lu t cung – c u và ủ ộ ơ ế “th a đ l n” có trong l u thông. ư ậ ừ ủ ớ m i và ở ứ ớ t o ra b i kh i l ở ạ ộ ặ ằ Nh v y, nguyên nhân chính c a s tăng giá đ ng lo t (lên m t m t b ng ạ ượ c ự ấ ệ ạ ỏ i quy t bài toán l m phát đòi h i ạ ủ ồ ả ừ ủ ớ ố ượ ư ậ ư ề ế

ư ề ư ữ ừ ả nh ng nguyên nhân nào? chúng ta ph i tìm ra nguyên nhân , c ch t o nên nh ng đ ng ti n “th a” và các kênh đ a ti n vào l u thông. ơ ế ạ V y l m phát mà chúng ta c n ch ng, c n ki m soát và kh ng ch nó xu t phát t ầ ừ ữ ề ế ậ ạ ồ ố ể ầ ấ ố

ấ ề ượ ư ữ ộ ồ ư ố [1] (ii) ụ c a đ t n ế ủ ấ ướ ự ế ủ ề ng kinh t ề ự ệ ề ế d n đ n l m phát c n đ c xác đ nh t c đ a vào l u thông qua r t nhi u kênh, tín d ng Ngân hàng là m t trong nh ng kênh quan tr ng, đóng ọ c đ a vào ề ượ ư ể qua vi c c p tín ệ ấ ữ ; và phát hành cho chi tiêu ngân sách. Nh v y, ngoài nh ng nguyên nhân khác, nh ng ư ậ ư các kênh đ a ti n vào l u thông và m c đích đ a ư c. Trong lĩnh v c ngân hàng, ti n đ ự ạ ệ ữ ư ề ề ệ ẫ ầ ượ ế ạ ừ ụ ị Ti n đ góp đáng k ngu n v n vào s tăng tr ưở l u thông qua 3 kênh (i) qua vi c cung ng ti n tr c ti p c a NHTW mua ngo i t ứ ư d ng cho n n kinh t ụ nguyên nhân ti n t ti n vào l u thông, đó là : ư ề

(i) Ti n đ a vào l u thông đ bù đ p m c thâm h t ngân sách nhà n c kéo dài, tri n miên. ề ư ư ứ ụ ể ắ ướ ề

ứ ớ ủ các ngu n v n c a ngân hàng, c a ừ ố ủ ủ ệ ..v.v) do đ u t c 1 USD l ơ ả ự ầ ư dàn tr i, h s đ u t ệ ố ầ ư Vi ở ệ ầ ư ợ ậ ồ kém hi u qu . T i các n ả ạ t Nam, đ thu v 1 USD l ề ể ướ ợ c trong khu v c, ự ầ i nhu n ta c n xây d ng c b n ( t ả i nhu n, trong khi đó ệ ậ trong giai đo nạ (ii) Chi tiêu quá m c và th t thoát l n trong đ u t ấ ngân sách, c a các qu đ u t ỹ ầ ư đ u t 2,7 USD thì thu v đ ề ượ ầ ư đ u t đ n 4,4 USD. Tính trung bình, ICOR c a Vi ầ ư ế 2007-2008 là 6,15 [2]. M c ICOR này c a Vi c trong khu v c và châu Á. ứ ủ ủ t Nam cao h n m t s n ơ ệ t Nam trong giai đo n 2004-2006 là 5,04 ạ ộ ố ướ ự

B ng 1: H s ICOR c a m t s n c Châu Á ộ ố ướ ệ ố ủ ả

(iii) Th c hi n m t CSTT n i l ng ch a h p lý trong m t th i gian dài. ư ợ ớ ỏ ự ệ ộ ộ ờ

ế ự ể ề ẩ ụ ứ ữ ệ ẫ ấ ấ ộ ủ ứ ụ ề ả ả ố (iv) Tăng đ u t đ ng đ u t ộ vay theo ch đ nh c a Chính ph . ủ tín d ng quá m c và thi u s ki m soát d n đ n xu t hi n nh ng r i ro ti m n trong ho t ạ ầ ư ế nh t p trung quá nhi u v n tín d ng vào kinh doanh b t đ ng s n, ch ng khoán, các kho n cho ầ ư ư ậ ủ ị ỉ

ắ ề ề ượ ư ạ ả ơ ữ c đ a vào l u thông qua kênh tín d ng v nguyên t c không gây nên hi u ng ụ ự n uế ưở ng ệ ề ả ắ ế c l ượ ạ ưở ữ ệ ữ ệ trong ng n h n, nh ng ng ạ ả ệ ứ l m phát tiêu c c ề ẩ ợ ấ ậ ụ ả ợ ư ế ạ c đ a vào l u thông nh ng không t o ra c a c i, v t ch t c n thi ẫ ế s m t cân đ i gi a quan h ti n – hàng trong l u thông. S m t cân đ i này s ề ượ ư ự ấ ư ố ợ ấ ầ ự ấ ầ ở ộ ế ế t ng tín d ng có hi u qu còn là ti n đ thúc đ y tăng tr i, nh ng kho n n không hi u qu ( n x u, n không có kh năng chi ả ả t, đ i x ng ố ứ ủ ả ẽ ố ư t ph i thi ả Vi ứ ộ ề ấ ị ế ệ ố ể ả ử ụ ờ ả ạ ụ ữ ế Ti n đ ụ ư đó là tín d ng có hi u qu và h n n a tăng tr kinh t ư tr , ..) là nh ng kho n ti n đ ả cho xã h i và do đó d n đ n ữ ộ ngày m t tăng và ẽ ạ ộ l p c ch đ ki m soát và ki m ch nó. Th c t ậ ơ ế ể ể ự ế ở ệ tr ộ ưở EGARCH cho th y c 1% tăng tr ệ ề m t m c đ nh t đ nh s t o nên m c l m phát nguy hi m mà chúng ta c n thi ứ ạ t Nam do hi u qu s d ng v n không cao nên tăng ng tín d ng ngân hàng cũng đã có nh ng tác đ ng đ n l m phát trong th i gian qua. K t qu ch y mô hình ế ạ c [3]. c thì làm tăng 0.1% CPI so v i tháng tr ng tín d ng so v i tháng tr ấ ứ ướ ưở ướ ụ ớ ớ

ng tín d ng quá m c còn là nguyên nhân ti m n c a r i ro trong ho t đ ng tín d ng. vì ụ ụ ứ ế ủ ưở ế ạ ạ ề ẩ ủ ủ ưở ạ ộ ầ ng tín d ng là m t bi n pháp c n ộ ụ ệ ệ ố thì ki m soát tăng tr ể Đ ng th i tăng tr ờ ồ v y, đ ki m ch l m phát, h n ch r i ro h th ng ể ề ậ thi t.ế

ng t Khi đ t m c tiêu v ki m soát m c tăng t ng d n tín d ng thông qua tăng lãi su t ổ ề ể ư ợ ấ NHNN h ụ ứ ụ ặ ướ ớ ệ i vi c

tín d ng không hi u qu . , vi c tăng lãi su t cho vay s bu c các ể ầ ư ở ẽ ệ ệ ụ ắ ả B i l ả ẽ ộ ả ấ ứ ồ ự ả ề ụ ữ ệ ệ ể ố ớ ấ ả ả ệ ệ ệ ả ọ t ch t ngu n cung ti n trong h th ng s bu c các ngân hàng ph i ch n l c và th m đ nh k ộ ệ ữ ề ộ ặ ế ả ẩ ị ồ ặ ự ế các đ u t ki m soát, h n ch ấ ệ ạ . H s ph i dãn, hoãn hay cân nh c, tính toán v hi u qu kinh doanh và đ u t doanh nghi p, các ch đ u t ủ ầ ư ầ ư ọ ẽ ề ệ ự ch m d t nh ng ho t đ ng kinh doanh kém hi u qu đ t p trung ngu n l c (bao g m c ti n vay) vào các D ệ ồ ả ể ậ ạ ộ ữ khía c nh này thì vi c tăng lãi su t là công c h u hi u đ phân án hay ho t đ ng kinh doanh có hi u qu . Và ạ ở ạ ộ b ngu n l c xã h i và sàng l c gi a vi c kinh doanh hi u qu và không hi u qu . Còn đ i v i các Ngân hàng, ồ ự ổ chính sách si ẽ càng các d án cho vay, đ c bi ả ệ ng lai s không đ v m t pháp lý ho c không hi u qu trong t ẽ ệ ề ặ ỹ ọ ọ ch ng khoán. Nh ng d án không đ y đ ầ ủ ự ữ c ngân hàng tài tr v n. ợ ố ệ ố t là cho vay b t đ ng s n và đ u t ấ ộ ươ ầ ư ứ ượ ặ ả

ắ ư ậ ả ự ề ọ ộ ỉ ụ ạ ặ ặ ỉ ầ ư ấ ộ c cho vay, đ u t ợ ế ụ i thành ph H Chí Minh và Hà N i. Đ c bi ậ ự ự ạ ộ ư ữ ự ắ ầ có c a các d án. Nh v y, nh ng nhà đ u t ầ ư ả ẽ ư ư ậ ầ ư ố ế ể ữ ự ự ủ BIDV. đi u ch nh, l a ch n các d ự Nh v y, chính sách th t ch t tín d ng c a NHNN ch bu c các ngân hàng ph i t ự ủ b t đ ng s n hay ch ng án vay v n ch không áp đ t hay h n ch các ngân hàng không đ ứ ế ứ ả ượ ố ả khoán. Trên th c t , các ngân hàng, ví d nh ngân hàng BIDV v n ti p t c tài tr cho các d án b t đ ng s n ấ ộ ự ẫ ụ ư ự ế t, m t trong nh ng ch là nh ng d án th t s có hi u qu n m t ộ ệ ặ ố ồ ả ằ ệ ữ ỉ ph i có ít nh t nh ng yêu c u kh t khe mà BIDV đ a ra đ đánh giá năng l c khách hàng vay v n là nhà đ u t ấ 50% v n t ể ế ậ có năng l c tài chính y u kém s không th ti p c n ố ự ngu n v n t ồ ố ừ

c đã đ ng tín d ng c a h th ng ngân hàng th ụ ự ươ ưở ượ ng m i đã đ ạ ữ ố ấ ệ ượ c NHNN th c hi n ệ ố ộ ượ i các đi u ề t ch t l năm 2008 và nh ng tháng đ u năm 2011, thông qua các bi n pháp chính sách si ặ ạ ế kinh doanh ch ng ứ ố ộ tr ng và t c đ ế ỷ ọ ng d n cho vay b t đ ng s n ố c a TCTD theo h ớ m c h p lý so v i t ng d n và ngu n v n cho vay; Ban hành m i ạ ư ợ ằ ẽ ơ ặ ấ ỷ ườ c v ượ ượ ấ ộ ư ợ ạ ệ ủ ằ t ph i s d ng v n ngo i t ố ả ụ ố ng theo m c đích đ t ra và thu hút m nh ti n t ấ ng m đ đi u ti ở ể ề ị ườ ặ ị ạ ỉ ỉ ụ ặ ổ ứ ợ ề ế ạ ượ ự ụ ệ ậ ủ ệ ố t t ệ ầ có giá đ đ u t t kh u gi y t c cho vay và kh ng ch t ng d n cho vay, chi ư ợ ế ổ ể ầ ư ấ ờ ế Yêu c u các TCTD kh ng ch t c a TCTD; t quá 20% v n đi u l ố ề ệ ủ ầ ố ồ ớ ổ ả ở ứ ợ ế ướ ; S d ng các công c c a CSTT nh lãi su t, t ụ ủ ư ạ ệ ử ụ ng v n kh d ng c a các NHTM và t ừ ủ ề ừ ư ế ụ ng h p xây d ng k ho ch tăng tr ưở ể ả ả ố ỏ ỷ ọ ệ ấ ầ ổ l ạ c chuy n c ch vay ngo i t sang mua bán ự ư ợ ấ ị d tr b t bu c b ng ngo i t ạ ệ ộ ằ ỷ ệ ự ữ ắ ể ơ ế ạ ệ ướ ụ . Ki m soát t c đ tăng tr ể quy t li ế ệ ừ ki n đ khoán không đ tăng tr ưở ầ ng ch t ch h n nh m h n ch cho vay đ i v i nhu c u c ch cho vay b ng ngo i t ố ớ ơ ế giá, DTBB, th ị không nh t thi ả ử ụ ế đó tác đ ng lên kh năng cung v n ngân tr t l ộ ố ả ế ượ t, Ch th 01/CT-NHNN l u thông v ....; Đ c bi hàng ra th tr ệ ề ụ ưở ch c tín d ng đi u ch nh k ho ch kinh doanh phù h p v i m c tiêu tăng tr ng ngày 01/3/2011, yêu c u các t ầ ợ ớ ạ i 20% (tr ể tín d ng d t 20% ph i báo cáo NHNN đ ng tín d ng v ườ ướ ụ ả ụ xem xét); Đi u ch nh c c u tín d ng, t p trung v n phát tri n s n xu t kinh doanh, nông nghi p nông thôn, ơ ấ ỉ ề ấ tr ng d n cho vay lĩnh v c phi xu t kh u, công nghi p h tr , doanh nghi p nh và v a; gi m t c đ và t ệ ỗ ợ ố ộ ừ ẩ s n xu t trong t ng d n xu ng m c 22% đ n 30/6/2011 và 16% đ n 31/12/2011; Qui đ nh tr n lãi su t huy ư ợ ố ấ ế ứ ả ế xu ng m c 3%, sau đó h xu ng 2% và tăng t đ ng ti n g i ngo i t lên ố ạ ệ ố ề ử ộ và t ng b ng tín d ng ngo i t thêm 1%, nh m h n ch tăng tr ế ắ ừ ạ ệ ạ c h n ch m c đ đôla hóa n n kinh t đ t ng b ngo i t ế ề ướ ạ ạ ệ ể ừ ứ ưở ế ứ ộ

t c các chính sách và gi ả ụ ả ấ ả ể ề ủ ề ượ ự ủ ố ườ ồ ậ ư ậ ữ ẳ ộ ạ ế ả ứ ầ ạ ằ ậ ầ ế ố chênh l ch lãi su t gi a VND và USD t ế ợ ằ ạ ầ ử ụ ữ i t ợ ừ ố ủ đ h ng l ạ ệ ể ưở ề ơ ế ề ữ ệ ấ ả ị ườ ướ ưở ế c v i cách qu n lý theo đ nh h ị ả ầ ư ố ớ ị i pháp mà ngành Ngân hàng đã áp d ng nói trên đ ki m ch ế c s ng h và tán đ ng c a các khách hàng – là các công ty, doanh nghi p, ệ ộ ư m t b ph n d lu n xã h i. Đã có nh ng ph n ng, ch ng h n nh ạ ả ừ ộ ộ ế ng cho vay ngo i tê( nh m h n ch nhu c u nh p siêu, h n ch ế ị ạ ế ố ượ ạ ệ ư nh ng ằ ạ i th i đi m đó); hay ậ ể ạ ố ớ các Quy tế v c ch đi u hành lãi su t theo tr n (vì cho r ng nh ng quy t đ nh này (i) đi ầ ế c đó h u h t ng tăng ố ng, (ii) nh h ể ệ ố ườ ờ ế ị ướ ướ ả ưở ự ề ng xu t kh u c a Vi ấ ằ ầ ng đ n tín d ng tiêu dùng vì tr ụ v n l n cho vi c phát tri n h th ng, h t ng, nhân l c d a trên đ nh h ạ ầ ự ự ng hay cho r ng trong đi u ki n c n l p kho ng tr ng khi ệ ầ ấ ằ ầ toàn c u, ả ủ ng lĩnh v c tiêu dùng trong đi u ki n bình th ầ ng th tr ệ ệ ẩ ủ ị ườ ế ả ấ ạ ả Tuy nhiên, không ph i t s gia tăng c a l m phát đ u đ ủ ạ ự ng i có nhu c u vay v n… hay c t ầ các quy t đ nh liên quan đ n h n ch đ i t đô la hóa, h n ch nhu c u vay v n c a khách hàng không có nhu c u s d ng v n vay b ng ngo i t v n xin nh n n b ng ngo i t ẫ ph n ng đ i v i ả ứ ng ượ ớ các ngân hàng đã đ u t tr nhu c u trên các th tr Vi ệ t Nam c n ph i kích thích tiêu dùng trong n c thông qua chính sách tín d ng tiêu dùng..v.v). ề ng c a suy gi m kinh t ưở ụ t Nam gi m m nh do nh h ướ ệ ả ầ

ả ữ ủ ấ ề ơ ở ế ạ ộ ả ứ ụ ế ạ ụ ả i nh ng hi u qu nh t đ nh: An sinh xã h i ti p t c đ c đ u đã mang l ộ ụ ộ ừ ề ấ ị ộ ế ụ ượ ả ữ ệ ệ ế ư ướ ầ xã h i đ c gi ầ ủ ạ ữ ữ ữ ế ố ổ ư ở góc đ c c b , t ng khía c nh c a v n đ , nh ng Nh ng ph n ng này không ph i không có c s n u xét ở ủ là ki m ch l m phát và gi m thâm h t vãng lai thì góc đ toàn c c và xét đ n u tiên hàng đ u c a Chính ph c b o đ m, nh ng bi n pháp trên b ả ả ụ v ng. So v i cu i năm 2010, tính đ n 30/6/2011, t ng d n tín d ng an ninh chính tr , tr t t ộ ượ ị ậ ự t tăng 7,3%. Trong đó, tín d ng VND tăng3,53%, tín d ng ngo i t tăng 24,3%( bao g m c tăng b i y u t ồ ư ợ ở ế ố ỷ ạ ệ ớ ụ ụ ả

ụ ố đ ng, x p x 37% so v i d ki n kh i ớ ự ế ề ố ượ ụ ỷ ồ ấ ề ơ ấ ụ ng tín d ng tăng ròng cho n n kinh t ng tín d ng năm 2011. Xét v c c u tín d ng, t ớ ư ợ ụ ả ố ấ ỉ ệ ố ộ ế ể ự ư ợ ứ ả ứ ấ ổ c. đ t 181.518 t giá). Kh i l ế ạ tr ng phi s n xu t hi n kho ng 16,95%, gi m 1,92% và l ả ả ả ỷ ọ ượ tr ng d n cho vay lĩnh so v i m c 18,87% cu i năm 2010. Nh v y, v c b n m c tiêu gi m t c đ và t ề ơ ả ư ậ ỷ ọ ệ v c phi s n xu t trong t ng d n xu ng m c 22% đ n 30/6/2011 và 16% đ n 31/12/2011 là có th th c hi n ế ố ự đ ượ

ng tín d ng và đi u ch nh c ư ậ ụ ề ơ ự ế ọ ế ố ộ ự ơ ệ ự ủ ể ỉ ưở ng NHNN th c hi n các bi n pháp chính sách mà ệ ng ng tích c c c a các NHTM thì hi u qu chính sách cũng h n ch , b i ngu n v n cho đâu t ế ở ệ ạ NHNN mà còn đ ư ố ồ c h tr t ượ ỗ ợ ừ ậ ồ ổ ứ ố ố ồ c ngoài....Do v y, đ đ t đ ướ ệ ư nhi u ề ể ạ ượ c ệ ề ử ưở ơ ấ ụ ng ti n t ả ng v n đ gi m áp l c v v n cho nhu c u tăng ự ề ố ề ề ệ ủ ể ầ đi u ch nh k ng kinh t ch c tín d ng n ạ ng tín d ng ụ và đi u ch nh c c u tín d ng đ t hi u qu , ngoài các bi n pháp chính ụ ạ ố ể ả ị ườ ỗ ự ế ủ ế ỉ ệ ự ề , đi u ch nh c c u tín ươ ả ấ ở các t ừ ỉ , th tr ị ườ c a các NHTM , thì các NHTM cũng c n có nh ng n l c nh t đ nh trong vi c t ầ ỉ ế ố ộ ưở ụ ơ ấ ổ ế ạ ướ ị ng vĩ mô thu n l Nh v y có th th y, NHNN có vai trò quan tr ng trong ki m soát t c đ tăng tr ể ấ c u tín d ng, nh ng th c t cũng cho th y, n u đ n ph ụ ấ ư ấ thi u s h ế ự ưở ứ tín d ng c a các NHTM không ch u chi ph i duy nh t b i ngu n v n t ụ ố ừ ị ủ ngu n khác, nh ngu n ti n g i kho b c, v n vay t ụ ồ m c tiêu ki m soát tăng tr ể sách c a NHNN và các phát tri n th tr tr ấ ị ưở ữ ng tín d ng, đi u ch nh danh m c đ u t ho ch kinh doanh, h n ch t c đ tăng tr ạ ụ ầ ư ề ỉ ạ d ng theo đ nh h ng c a NHNN và ch đ o c a chính ph đ cùng chung s c ki m ch l m phát, n đ nh vĩ ề ị ụ ng lai. mô, góp ph n t o môi tr ầ ạ ề ứ ủ ể i cho phát tri n ngân hàng trong t ươ ể ỉ ạ ủ ậ ợ ủ ườ

Ph l c 1: Báo cáo năng l c c nh tranh c a CIEM ự ạ ụ ụ ủ

Giai đo n 2000-2008 ạ

N cướ Giai đo nạ 1990-2000 Tăng ngưở tr GDP Các y u t t o ra tăng tr ng ế ố ạ TFP Các y u tế ố t o ra tăng ạ ngưở tr V nố V nố ưở Lao đ ngộ ầ TFP ể ệ

Tăng ngưở tr GDP Lao đ ngộ Đóng góp tính theo đi m ph n trăm hàng năm (ppa) 3.9 4.1 3.1 4.2 1.4 1.6 1 0.8 1.6 0.7 1.2 2.5 1.1 2.1 1.4 0.3 7.3 9.7 7.3 9 5.1 5.4 4.7 4.7 3.2 5.5 2 2 0.5 1.1 0.3 1.4 2.5 3.6 2.1 2.8 2.5 3.7 1.3 2.7 7.3 9.9 5.3 7.3 4.1 6.9 3 4.4 1.4 0.6 1.6 3.5 1.1 1.1 1.9 1.4 1.9 5 2.7 1.3 2.5 2.7 1.8 2.5 ỷ ọ ệ

T tr ng đóng góp (%) 44 56 38 27 12 16 10 32 100 100 100 100 100 100 100 100 22 7 23 34 27 30 47 7 100 100 100 100 100 100 100 100 53 42 42 47 27 30 21 17 19 6 22 39 22 20 40 30 26 52 37 14 49 50 38 53 ự ạ

ng t ng tín d ng và CPI s d ng mô hình ng quan gi a Tăng tr ữ c l ướ ượ ươ ưở ả ử ụ ụ Vi t Nam Trung Qu cố n ĐẤ ộ Campuchia Inđônêxia Malaixia Philippin Thái Lan 34 t Nam Vi 36 Trung Qu cố 40 n ĐẤ ộ 38 Campuchia 61 Inđônêxia 54 Malaixia 43 Philippin Thái Lan 61 Ngu n: World Development Indicators, Báo cáo năng l c c nh tranh CIEM ồ Ph l c 2: K t qu mô hình ế ụ ụ EGARCH

đ đ a ti n vào l u thông ch th c hi n đ c khi vi c mua ngo i t không đi ạ ệ ể ư ề ỉ ự ệ ượ ư ạ ệ ệ

TS. Nguy n Th Kim Thanh [1] Vi c NHTW mua ngo i t ệ cùng v i đ ng thái trung hòa hóa. ớ ộ [2] Ngu n TCTK. ồ [3] Xem Ph l c 2.

ụ ụ