intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức về Thuế xuất nhập khẩu

Chia sẻ: Lanh Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

121
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

-Góp phần làm tăng giá bán của hàng ngoại nhập qua đó tăng lợi thế cạnh tranh về giá cả của hàng nội địa. -Bảo hộ các ngành sản xuất còn non yếu trước sự cạnh tranh mạnh mẽ về giá cả, chất lượng và dịch vụ hậu mãi của hàng ngoại nhập. Mức độ bảo hộ tùy thuộc vào lợi thế cạnh tranh của sản phẩm nội địa, quan hệ hợp tác phát triển kinh tế, xã hội, chính trị quốc tế. -Điều tiết và kiểm soát lượng hàng ngoại nhập, tiết kiệm ngoại tệ, tiến tới cải thiện cán cân thương mại. -Tạo khoản thu cho ngân...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức về Thuế xuất nhập khẩu

  1. XÉT HÀNH VI TIÊU DÙNG Toyota Việt Nam Toyota Nhật Bản Giá bán: 38.000 USD >> Giá bán: 25.000 USD Hãy đưa ra hành vi tiêu dùng của bạn với tinh thần “người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”? Nếu để cho xe ôtô Toyota Nhật Bản được tự do nhập khẩu vào Việt Nam mà không có sự ngăn trở của “hàng rào thuế quan” thì điều gì sẽ diễn ra? -Nguy cơ phá sản của nền công nghiệp ôtô còn quá non yếu của Việt Nam. -Mất việc làm, giảm GDP, tiếp tục tụt hậu và không thể đuổi kịp ngành công nghiệp ôtô tiên tiến của thế
  2. Tác động của hàng rào thuế quan Toyota Việt Nam Giá bán: 38,000 USD Toyota Nhật Bản Giá bán: 25,000 USD Thuế NK = 25,000 USDx83% = 20,750 USD Giá bán : 25,000 + 20,750 = 45,750 USD > 38,000 USD Thuế TTĐB = 45,750 USDx50% = 22,875 USD Giá bán: 45,750 + 22,875 = 68,625 USD >> 38,000 USD Thuế GTGT= 68,625 USDx10% = 6,862.5 USD Giá bán: 68,625 + 6,862.5 = 75,487.5 USD >>> 38,000 USD Qui ra tiền Việt Nam: = 75,487.5 x 16.000 = 1.253.092.500 VND
  3. Tác động của hàng rào thuế quan -Góp phần làm tăng giá bán của hàng ngoại nhập qua đó tăng lợi thế cạnh tranh về giá cả của hàng nội địa. -Bảo hộ các ngành sản xuất còn non yếu trước sự cạnh tranh mạnh mẽ về giá cả, chất lượng và dịch vụ hậu mãi của hàng ngoại nhập. - Mức độ bảo hộ tùy thuộc vào lợi thế cạnh tranh của sản phẩm nội địa, quan hệ hợp tác phát triển kinh tế, xã hội, chính trị quốc tế. -Điều tiết và kiểm soát lượng hàng ngoại nhập, tiết kiệm ngoại tệ, tiến tới cải thiện cán cân thương mại.
  4. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 1. Khái niệm: thuế xuất nhập khẩu là một loại thuế đánh vào các loại hàng hóa được phép xuất nhập khẩu ở một quốc gia. Thuế xuất nhập khẩu có đánh vào dịch vụ hay không? Dịch vụ có đặc điểm nào khác so với hàng hóa hay không? Hàng hóa là yếu tố vật chất >Dịch vụ là yếu tố phi vật chất. Dịch vụ có thể xuất hoặc nhập khẩu như các hàng hóa hay không? -Dịch vụ hoàn toàn có khả năng xuất hoặc nhập khẩu ở mọi quốc qia. Như vậy: Thuế xuất nhập khẩu chỉ đánh vào hàng hóa không đánh vào hàng hóa quốc cấm và dịch vụ.
  5. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 2. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:  Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam (đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng hàng không, đường sắt, bưu điện quốc tế).  Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước (Việt Nam) vào khu phi thuế quan Việt Nam và từ khu phi thuế quan Việt Nam đưa vào thị trường trong nước (Việt Nam).  Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất nhập khẩu.
  6. Khu phi thueá quan Khu phi thuế quan: là khu vực nằm trên lãnh thổ thuộc chủ quyền Việt nam, có ranh giới phân chia với khu vực khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ như: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại – công nghiệp và các khu vực kinh tế khác nước ngoài nước ngoài Khu chế xuất Không Nhập khẩu (tiêu chuẩn nước ngoài) Không Xuất khẩu Mua NK XK Bán Thị trường Việt Nam
  7. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế: + Hàng vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. + Hàng hóa từ khu phi thuế quan Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài. + Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan Việt Nam này sang khu phi thuế quan Việt Nam khác trong lãnh thổ Việt Nam. +Hàng từ nước ngoài nhập vào khu phi thuế quan Việt Nam. +Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. +Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu
  8. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU • 4. Đối tượng nộp thuế: • - Chủ hàng hóa xuất, nhập khẩu. • - Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác chịu trách nhiệm nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hộ cho tổ chức ủy thác xuất, nhập khẩu. • - Các đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế ủy quyền nộp thuế. • - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thế cho đối tượng nộp thuế. • - Trường hợp các tổ chức bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu cho các đối tượng phải nộp thuế. Nếu các đối tượng được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì các tổ chức bảo lãnh phải nộp thuế cho Nhà nước.
  9. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 5. Công thức tính thuế: 5.1 Hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm: Thuế Số lượng đơn vị Đơn giá xuất = từng mặt hàng x tính thuế x Thuế suất x Tỷ giá khẩu thực tế xuất khẩu (FOB, DAF) ghi trên tờ khai HQ Thuế Số lượng đơn vị Đơn giá nhập = từng mặt hàng x tính thuế x Thuế suất x Tỷgiá khẩu thực tế nhập khẩu ( CIF, CFR) ghi trên tờ khai HQ
  10. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Giá tính thuế xuất khẩu: là giá bán tại cửa khẩu xuất (FOB, DAF). Giá tính thuế nhập khẩu: là giá mua nhà nhập khẩu thực tế đã trả hoặc phải trả tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên. Áp dụng tuần tự 6 phương pháp tính thuế và dừng ngay ở phương pháp xác định được giá tính thuế.  Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu.  Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt.  Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự.  Phương pháp trị giá khấu trừ.  Phương pháp trị giá tính toán.  Phương pháp suy luận.
  11. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Lưu ý:  Cửa khẩu nhập đầu tiên: là cảng đích ghi trên vận tải đơn hoặc ghi trên hợp đồng nếu vận tải bằng đường bộ, đường sắt và đường sông.  Hàng hóa nhập khẩu giống hệt: là những hàng hóa giống nhau về mọi phương diện, kể cả đặc điểm vật lý, chất lượng và danh tiếng; được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất khác theo sự ủy quyền của nhà sản xuất đó.  Hàng hóa nhập khẩu tương tự: là những hàng hóa không giống nhau về mọi phương diện, được làm từ nguyên liệu, vật liệu giống nhau; có cùng chức năng và có thể hoán đổi cho nhau trong giao dịch thương mại; được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất khác theo sự ủy quyền của nhà sản xuất đó.  Tham vấn: người khai hải quan trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định trị giá tính thuế đã kê khai.
  12. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 5.2 Hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối: Mức thuế Số thuế Số lượng đơn vị Tuyệt đối Xuất khẩu Từng mặt hàng = Quy định Nhập khẩu Thực tế xuất khẩu Trên một Phải nộp Nhập khẩu ghi trong x Đơn vị Hàng hóa Tờ khai hải quan Hàng hóa áp dụng thuế xuất khẩu tuyệt đối: gạo thuộc nhóm 1006; phân Urê thuộc nhóm 3102, phân Amoni sunfat (viết tắt SA thuộc nhóm 3102), phân Kali thuộc nhóm 3104, phân Diamonium phosphat (viết tắt DAP thuộc nhóm 3105). Hàng hóa áp dụng thuế nhập khẩu tuyệt đối: xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng thuộc nhóm
  13. Mức thuế xuất khẩu tuyệt đối 1. Đối với mặt hàng gạo (thuộc nhóm 1006): STT Giaù gaïo xuaát khaåu theo giaù FOB Möùc thueá tuyeät ñoái (ñoàng/taán) 1 Töø 600 USD/taán ñeán döôùi 700 500.000 USD/taán 2 Töø 700 USD/taán ñeán döôùi 800 600.000 USD/taán 3 Töø 800 USD/taán ñeán döôùi 900 800.000 USD/taán 4 Töø 900 USD/taán ñeán döôùi 1.000 1.200.000 USD/taán 5 Töø 1.000 USD/taán ñeán döôùi 1.500.000 1.100 USD/taán 6 Töø 1.100 USD/taán ñeán döôùi 1.900.000 1.200 USD/taán
  14. Mức thuế xuất khẩu tuyệt đối 2. Ñoái vôùi maët haøng phaân Ureâ thuoäc nhoùm 3102, phaân Amoni sunfat (vieát taét SA thuoäc nhoùm 3102), phaân Kali thuoäc nhoùm 3104, phaân Diamonium phosphat (vieát taét DAP thuoäc nhoùm ñoái STT Loaïi maët haøng phaân Möùc thueá tuyeät 3105): (ñoàng/kg) 1 Phaân Ureâ 5.000 2 Phaân SA 4.000 3 Phaân Kali 5.000 4 Phaân DAP 4.000
  15. MỨC THUẾ NHẬP KHẨU TUYỆT ĐỐI 3. Đối với ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng: Moâ taû maët haøng Möùc thueá (USD/chieác) 1. Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống(kể cả lái xe), có dung tích xi lanh: -Döôùi 1.000 cc 3.500 -Töø 1.000 cc ñeán döôùi 1.500 cc 8.000 -Töø 1.500 cc ñeán 2.000 cc 12.000 -Treân 2.000 cc ñeán döôùi 2.500 cc 17.000 -Töø 2.500 cc ñeán 3.000 cc 18.000 -Treân 3.000 cc ñeán 4.000 cc 20.000 -Treân 4.000 cc ñeán 5.000 cc 26.400 -Treân 5.000 cc 30.000
  16. 2. Ô tô từ 6 đến 9 chỗ ngồi(kể cả lái xe), có dung tích xi lanh: -Töø 2.000 cc trôû xuoáng 10.800 -Treân 2.000 cc ñeán 3.000 cc 16.000 -Treân 3.000 cc ñeán 4.000 cc 19.000 -Treân 4.000 cc 24.000 3. Ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi(kể cả lái xe), có dung tích xi lanh: -Töø 2.000 cc trôû xuoáng 9.500 -Treân 2.000 cc ñeán 3.000 cc 13.000 -Treân 3.000 cc 17.000
  17. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU • 6. Kê khai, nộp thuế: • Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu là ngày đăng ký Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu. • Thời hạn nộp thuế xuất khẩu đối với hàng xuất khẩu là 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan. • Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa là hàng tiêu dùng do Bộ thương mại công bố thì phải nộp thuế xong trước khi nhận hàng. Trừ trường hợp sau: • *Đối tượng nộp thuế được bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. • *Hàng hóa tiêu dùng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học và giáo dục đào tạo thuộc đối tượng xét miễn thuế nhập khẩu thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  18. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU • Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với đối tượng chấp hành tốt pháp luật về thuế là đối tượng chấp hành tốt pháp luật hải quan, không còn nợ thuế quá hạn, không còn nợ tiền phạt chậm nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thì thời hạn nộp thuế như sau: • -Đối với vật tư, nhiên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì thời gian nộp thuế là 275 ngày kể từ khi đăng ký tờ khai hải quan • -Đối với hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập là 15 ngày kể từ ngày hết hạn tạm xuất tái nhập hoặc tạm nhập taiù xuất. • -Đối với các trường hợp hàng hóa nhập khẩu khác thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. • *Đối với các đối tượng chưa chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế như sau: • -Nếu được bảo lãnh tiền thuế phải nộp thì thực hiện nộp thuế theo thời hạn bảo lãnh, nhưng không được quá thời hạn nộp thuế của đối tượng chấp hành tốt phát luật thuế. • -Nếu không được bảo lãnh tiền thuế phải nộp thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng.
  19. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hàng hóa; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của dân cư biên giới, phải nộp xong thuế trước khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2