33
6 > 25000
8 35000
Trên đường cao tc, các mi giao nhau liên thông phi cách nhau ít nht 5 km
III. GIAO THÔNG ĐƯỜNG THU
Gm giao thông đường sông và giao thông đường bin
Ưu đim: Khi lượng vn chuyn ln, giá thành r
Nhược đim: Ph thuc điu kin thiên nhiên ( mc nước thay đổi trên
sông, gió bão), tc độ chm
- Mi liên h gia giao thông đường thu vi đô th là nhng bến cng.
- Bến cng là nhng phn đất ca đô th nm b sông, bin, có kh năng
to s tiếp cn gia mt đất vi các phương tin giao thông đường thu.
- Được b trí ti b n định, không xói l, được đắp kè hoc làm cu tàu
dùng làm li lên xung tàu.
- Là nơi n náu ca tàu bè lúc gió bão hoc là nơi tàu neo đậu để sa cha
Chiu dài bến cng thường tính 1m cho 1 khi lượng vn chuyn 10
tn/ngày
3.1 Giao thông đường sông
Lâm
BÕn c¶ng
§ª ch¾n sãng
Mín nuíc
a
Giao th«ng ®uêng thuû
Sông ch cn sâu t 1-3 m là có th đi li được
- Cng sông thường là cng dân dng
- Điu kin để làm cng sông: ca sông sâu, lòng sông n định, b không b
xói l
- Yêu cu v mn nước (a)
Phương tin Ti trng ( tn) Mn nước ( m)
Xà lan 100-600 1-1.5
Tàu t hành 100- 300
Tàu pha sông bin 200 - 1000 3
3.2 Giao thông đường bin
34
- Cng bin thường có cng dân dng để vn chuyn hàng hoá và hành
khách, cng quân s và cng cá.
- Điu kin thiên nhiên thun li để làm cng bin: vnh nm sâu trong đất
lin, phía ngoài có núi chn sóng
- Phân loi cng
Phân loi Chiu sâu nước (m) Trng ti ( tn)
3.5 1000
7 5000
Cng
nước
nông 9 10000
12 40000
13 50000
16 100000
19 200000
Cng
nước sâu
24 300000
- Chiu dài bến cng thường tính 1m cho khi lượng vn chuyn 10
tn/ngày (theo GS Lâm Quang Cường)
IV. GIAO THÔNG HÀNG KHÔNG
1. Đặc đim:
o Tc độ rt cao
o Giá thành cao
o B khng chế bi thi tiết
o Độ an toàn rt cao
- Sân bay là đầu mi liên h gia giao thông hàng không và đô th. Sân bay
có các loi: sân bay dân dng, sân bay quân s, sân bay th thao, sân bay
phc v nông nghip
- B phn quan trng nht trong sân bay là các đường băng ct và h cánh,
nơi để máy bay đỗ và chy ly đà trước khi bay lên và chy trước khi
ngng hn lúc h cánh
- Yêu cu k thut: phi đảm bo các yêu cu
o Đất đai: địa hình, địa cht, địa cht thu văn, đất đai d tr
o Khí tượng: nhit độ không khí, hường gió và tc độ gió, sương
mù và bi
o Tĩnh không
- Chiu dài đường băng t 600 – 3500m, rng 45 -60 m. Xung quanh
đường băng có khong trng không có nhà, cây ci rng 250 – 400 m. Din
tích sân bay có th t 200 – 800 ha hoc hơn
35
- Khi ct cánh hoc h cánh, máy bay chuyn động ngược chiu gió chính.
Vì vy hướng đường băng thường trùng vi hướng gió ch đạo ca địa
phương
- Sân bay cn ngoài rìa thành ph và cn nm v trí thích hp để máy
bay không bay qua bu tri thành ph lúc ct cánh và h cánh
2. Phân loi sân bay
Có nhiu cách phân loi:
- Theo v trí sân bay: sân bay trên cn và sân bay trên mt nước
- Theo tính cht sân bay: sân bay dân dng, quân s, chuyên dng phc v
nông lâm nghip và kho sát
- Theo cp sân bay: Mi nước có cách phân cp sân bay khác nhau, có th
phân cp theo năng lc thông qua, theo chiu dài đường băng…
Phân cp sân bay theo t chc Hàng không dân dng quc tế (IACO)
Phn 1 Phn 2
s Chiu dài chun ca
đường băng cho
máy bay (m)
ch
Si
cánh
máy bay
(m)
Khong
cách ca
càng chính
máy bay
1 <800 A <15 <4.5
2 800 - <1200 B 15-<24 4.5 - <6
3 1200 - <1800 C 24-<36 6 - <9
4 800 D 36-<52 9 - <14
E 52-<65 9 - <14
Vit Nam phân cp sân bay làm 6 cp
Phân cp sân bay theo Vit Nam
Cp hng
Chiu dài, rng
đường băng, đường
dn (m)
Ngoi
hng Cp I Cp
II
Cp
III
Cp
IV
Cp
V
Chiu dài đường
băng 2800 2500 2000 1500 1000 600
Chiu rng đường
băng 60 60 45 45 30 25
Chiu rng đường
dn 25 23-18 18-16 16-14 16-12 10 - 8
36
Chiu rng đường
băng ct, h cánh k
c di an toàn 2 bên
300 300 245 145 145 100
- Sơ đồ sân bay
S©n ®ç m¸y bay
Phßng chê
Hµng kh«ng thuÕ
Thñ tôc
§Õn
B¨ng chuyÒn
§uêng l¨n
§uêng b¨ng
Quy tr×nh
CHƯƠNG 4. MNG LƯỚI ĐƯỜNG PH
I. YÊU CU, CHC NĂNG ĐỐI VI ĐƯỜNG PH
Trong thc tế khi thiết kế đồ án quy hoch phát trin không gian, vic quy
hoch mng lưới đường hp lý có ý nghĩa gn như quyết định ti s thành
công hay tht bi ca đồ án quy hoch. Vì vy quy hoch thiết kế mng lưới
đường ph phi được làm đồng thi vi quy hoch phát trin không gian
- Đường ph là mt thành phn ca không gian đô th và không gian
đường ph
- Đường ph: đường + va hè + cây ci + công trình ( gm chc năng ca
đường và công trình hai bên)
1. Nhng nguyên tc chung ca mng lưới đường ph
- Hp lý, phc v tt cho giao thông
- Đơn gin, phân cp rõ ràng
- Định hướng phát trin thành ph trong tương lai
37
- Phù hp vi địa hình
- Gn lin vi quy hoch s dng đất, được tiến hành đồng thi vi quy
hoch chung đô th và theo phân đợt xây dng
2. Các chc năng ca mng lưới đường ph
2.1 Chc năng giao thông:
- Đảm bo giao thông thông sut, thun tin, nhanh chóng vi đon
đường ngn nht và an toàn cao.
- Đảm bo t chc các tuyến giao thông công cng mt cách hp lý nht
- Liên h tt gia các khu vc ca đô th như khu dân dng vi khu công
nghip, các khu nhà vi trung tâm đô th, nhà ga, công viên
- Có kh năng phân b li các lung giao thông ti các đường ph trong
trường hp mt s đon đường có s c hoc đang sa cha
- Liên h mt thiết và thun tin vi các đưng ô tô và các khu vc bên
ngoài đô th
- Tho mãn nhng điu kin phát trin giao thông đô th trong tương lai.
(Phi tính toán cho 20 năm sau)
2.2 Chc năng v mt k thut:
Trong các đô th hin đại, đường ph là mt công trình k thut phc tp,
gm các công trình ngm và trên mt đất.
- Trên đường ph có áo đường, cu vượt, cây xanh, dây đin, các bin báo
giao thông, các công trình kiến trúc nh
- Dưới đường ph b trí các công trình ngm: các loi đường ng, đường
dây… được đặt dưới va hè, thm c, lòng đường.
- Là trc thông gió và ly ánh sáng cho thành ph, làm thay đổi vi khí hu
đô th.
- Thoát nước mưa cho thành ph
- Trên đường ph phi gii quyết tt vn đề cây xanh: che nng cho người
đi b và trang trí cho thành ph
2.3 V mt m quan:
- Th hin b mt ngh thut kiến trúc ca đô th: mng lưới đường ph
cùng vi các công trình kiến trúc và môi trường xung quanh s to nên
b mt kiến trúc đô th.
- Là mt yếu t t chc không gian
TØ lÖ tètTØ lÖ kh«ng tètTØ lÖ kh«ng tèt
H
L