49
- Trong khu nhà , đặc bit là trong tiu khu, vn đề đi b và xe đạp rt
quan trng trong sinh hot ca dân cư. Vì vy, cn lưu ý đến đường
dành cho xe đạp và đi b trong quy hoch mng lưới đường. Yêu cu:
+ To mng lưới đường xe đạp hoàn chnh
+ Tách riêng đường xe đạp vi phn xe cơ gii
+ Mng lưới đường đi b nên được t chc thành mt mng riêng,
hoc dc theo 2 bên đường ph
CHƯƠNG 5. CÁC B PHN CA ĐƯỜNG PH
I. KH NĂNG THÔNG XE CA ĐƯỜNG PH
Để xác định chiu rng lòng đường cn xác định kh năng thông xe ca
đường ph.
Kh năng thông xe ca đường ph là s lượng xe ti đa có th qua được ti
mt mt ct đường trong mt đơn v thi gian (mt gi) theo mt hướng.
Kh năng thông xe được xác định vào giai đon mt độ giao thông cc đại
trong điu kin s dng bình thường đường ph
L
V
N3600
=
N: s xe cc đại có th qua được trên mt làn xe ti mt ct gia hai mi
giao nhau trong thi gian mt gi theo mt hướng
V: tc độ đi li quy định (m/s)
L: khong cách an toàn ti thiu cho phép gia 2 xe kế tiếp nhau ti mt làn
xe
L = l + tV + CV2 + a (m)
l: chiu dài trung bình ô tô, ly 5m
t: Thi gian phn ng ca lái xe = 1.5s
CV2: đon đường hãm phanh, t lúc bt đầu phanh đến lúc xe dng hn
C: h s hãm, ly = 0.125
a: Khong cách an toàn gia hai xe đã dng, ly = 3-5m
l
a
LL
Kh¶ n¨ng th«ng xe cña ®g phè
50
Khi có nhiu loi xe, người ta đưa v xe con quy đổi bng cách nhân s xe
đó vi h s quy đổi k
Loi xe H s k
Xe con 1
Xe ti 1.5 – 3t 1.5
Xe ti 3 -5t 2
Xe ti > 5t 2.5
Xe đin bánh hơi 3
Xe ti, xe đin bánh hơi, bus có rơ
móc và tàu đin bánh st
4
Xe máy 0.5
Xe đạp 0.2
Xe xích lô 0.7
II. CÁC B PHN TRC NGANG CA ĐƯỜNG PH
1. Lòng đường
Phn chy nhanh thường 3 làn, làn 1: xe con, làn2: xe ti, làn3: các xe khác
chy chm hơn
§uêng ®á
ChØ giíi xd
Kho¶ng
lïi
PhÇn ®i bé
Xe ch¹y nhanh PhÇn ®Þa
phu¬ng
ChiÒu réng ®uêng phè
CT ngÇm
2. Va hè
- Đối vi đường giao thông chính toàn thành, va hè thường > 4.5m, đường
giao thông chính khu vc >3m, đường ph cc b > 2.5m
- Va hè bao gm phn đi li và 2 di ph 2 bên không dùng để đi b.
b = 0.75n (m)
c = 0.5 - 1 (m)
a = 0.75 - 1 (m)
VØa hÌ
51
a- Di ph để đặt các thiết b trên mt đất
b- Phn đi li ca va hè
c- Di không dùng đi li
Gii ph gn lòng đường để b trí các ct đèn thp sáng, đèn tín hiu, bin
báo, qung cáo, rng 0.75 – 1m. Nếu gia va hè và lòng đường có b trí
thm c thì li dng nó để đặt các thiết b trên. Phn trong cùng để b trí
các bc thm, ch nhô ra ca các t kính cũng thuc v va hè,Chiu rng
di này t 0.5-1m
- Va hè đặt cao hơn mt đường 15-18cm, gii hn bi bó va bng bêtông
hoc đá, độ dc ngang 1-1.5% hướng v lòng đường. Độ dc dc ca va hè
10-12%. Nếu idc>12% thì làm bc cp
3. Di phân cách
Dùng để tách các lung giao thông theo hai hướng ngược nhau hoc tách
các lung giao thông đi sut vi lung giao thông địa phương trên cùng mt
hướng, đảm bo an toàn trong điu kin tc độ giao thông cao
Di phân cách rng t 3-4m (đường cao tc) hoc 2m (đường bình thường)
4. Di trng cây
- Di trng cây có tác dng che nng cho đường ph và người đi b, thay
đổi khí hu và to cnh đẹp cho đường ph
- Di cây ln cn rng 2-2.5m
CHƯƠNG 6. NÚT GIAO THÔNG
I. KHÁI NIM CHUNG V NÚT GIAO THÔNG
1. Khái nim
- Là nơi giao nhau gia 2 hoc nhiu hơn 2 tuyến giao thông
2. Yêu cu cơ bn khi thiết kế nút giao thông:
- Đảm bo xe chy vào nút an toàn vi kh năng thông xe ln nht
- T chc nút đơn gin, d qun lí, d xây dng có hiu qu kinh tế
3. Các bước tiến hành khi thiết kế nút giao thông:
- Xác định hình thc ng giao nhau
- T chc dòng xe chy ti nút
- Tính s làn xe (đi thng, r trái, phi) chiu rng phn đường xe chy
- V trí và hình thc đảo giao thông ti nút
- Xác định đặc đim, hình thc b trí kiến trúc xung quanh nút giao thông
52
II. NÚT GIAO THÔNG CÙNG MC
1. Phân loi
Các đường ph có th giao nhau thành ngã ba, tư, năm…Yêu cu ca giao
thông và quy hoch đòi hi các mi giao thông phi đơn gin v hình
dáng.Trong thành ph nút giao thông cùng mc chia thành 3 nhóm chính:
1.1 Nút giao nhau đơn gin:
Lưu lượng giao thông theo các hướng rt nh, khong cách thi gian
gia các xe ln, đảm bo cho xe và người qua li an toàn. Mi giao nhau này
thường gp các đường cc b, các khu nhà
1.2 Nút giao nhau t điu khin giao thông:
Ti đây các đim giao nhau được trit tiêu, ch còn các đim tách - nhp.
Loi này thường là ch giao nhau ca các đường giao thông chính khu vc
trong các thành ph ln và cc ln, ca đường giao thông chính toàn thành
trong các thành ph nh và trung bình.
1.3 Nút giao nhau có điu khin giao thông:
Khi lưu lượng giao thông ln
Điu khin bng đèn tín hiu: 2 pha, 3 pha, 4 pha ( t chc cho các xe r
trái)
2 pha 3 pha
Đường ph giao thông 1 chiu : khi có 1 cp đường song song, khong
cách gia hai cp đường song song không quá 300m. T chc giao
thông 1 chiu tăng kh năng thông xe cho thành ph
C¸c cÆp ®uêng song song
53
2. Nguyên tc thiết kế nút giao thông cùng mc
- Đảm bo lái xe phát hin ra nút giao thông trong mi điu kin
- Đảm bo các tuyến giao thông ti nút thng góc, hoc giao nhau vi góc
600.
- Làm rõ v trí các đim xung đột
- Gim thi gian xe chy qua nút
3. Độ phc tp ti nút giao nhau cùng mc
Độ phc tp ti mi giao nhau
Qua nút giao thông có 3 trường hp: xe chy thng, r trái, r phi. Do
s vn chuyn này nên sinh ra các đim:
- Đim tách: chia lung xe chy
- Đim nhp: nhp lung xe chy
- Đim ct : ct lung xe chy
C¾t nhau
T¸ch
NhËp
Đim ct càng nhiu thì càng nguy him, khi thiết kế cn tăng đim tách,
nhp và gim đim ct
Để đánh giá độ phc tp ca nút giao thông, ta da vào công thc:
M = Nt +3Nn +5Nc
Nt: s đim tách
Nn: s đim nhp
Nc : s đim ct
M: mc độ phc tp ca nút
Khi M <10: nút giao thông rt đơn gin
M =10 -25: nút giao thông đơn gin
M = 25 – 55: nút giao thông phc tp
M > 50 : nút giao thông rt phc tp
Ví d:
Xét mt ngã ba, có 3 đim tách, 3 đim nhp, 3 đim ct
M = 27