448
Kinh doanh cơ sở u trú du lịch theo xu hướng phát trin bền vũng tại tỉnh Đắk Nông
và vùng tây nguyên: Pháp lut và thc tin
Nguyn Lê Phương Anh, Lương Giao Hy, Nguyễn Ngc Bình
Tóm tt
Kinh doanh du lch hin nay nói chung hoạt động kinh doanh lưu trú nói riêng hiện
nay qua thi gian dch bnh COVID-19 cũng đã đang phục hồi đáng kể ti mt s mt s
địa phương như Nội, thành ph H Chí Minh, Cn Thơ,…bên cạnh đó Vùng Tây Nguyên
cũng như tại tỉnh Đắk Nông cũng phát triển đáng k. Bài viết này nhóm tác gi khái quát mt
s nội dung bản v pháp luật kinh doanh sở lưu trú thực tin hoạt động kinh doanh
theo pháp lut du lch Vit Nam hin nay nht gn vi mt s yếu t phát trin du lch bn
vng tại Đắk Nông nói riêng và vùng Tây Nguyên nói chung
T khóa: Pháp lut kinh doanh, sở lưu trú, du lch bn vững, Đắk Nông, Vùng Tây
Nguyên
1. Đặt vấn đề
1.1. Khái nim v điu kin cấp phép kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch
Một lĩnh vực kinh doanh các dch v nhm tha mãn nhu cu ny sinh trong quá trình di
chuyển và lưu trú qua đêm tạm thi trong thi gian rnh ri ca cá nhân hay tp th ngoài nơi
cư trú với mục đích phc hi sc khe, nâng cao nhn thc ti ch v thế gii xung quanh.
Để hiu biết c th hơn về hoạt động kinh doanh dch v du lch, chúng ta không th nào
b qua thut ng “kinh doanh” (một trong nhng thut ng đang được s dng khá ph biến
trong đời sng nht c Vit Nam và trên thế giới). Định nghĩa kinh doanhđã được pháp
lut Vit Nam chính thc s dng bắt đu t năm 1990 trong ni dung ca Lut Công ty
Lut Doanh nghiệp tư nhân. Từ năm 1990, định nghĩa “kinh doanh” được nhắc đến trong Lut
Doanh nghiệp tư nhân tại Điều 2 là vic thc hin mt, mt s hoc tt c các công đoạn ca
quá trình đu tư, Khoản 21 Điều 4 Lut Doanh nghiệp năm 2020 giải thích Kinh doanh là vic
thc hin liên tc mt, mt s hoc tt c công đoạn ca quá trình t đu tư, sản xuất đến tiêu
th sn phm hoc cung ng dch v trên th trường nhm mục đích tìm kiếm li nhuận”nét
tương đồng với định nghĩa thương mi trong Lut Thương mại năm 2005 (Khoản 1 Điều 3),
theo đó hoạt động thương mi hoạt động nhm mục đích sinh li, bao gm mua bán hàng
hóa, cung ng dch vụ, đu xúc tiến thương mại các hoạt động nhm mục đích sinh lợi
khác”. Như vậy, đến giai đoạn hiện nay định nghĩa về kinh doanh có th được hiu chính
hoạt động thương mại theo nghĩa rộng. Tại chương V Luật Du lịch năm 2017 quy định rõ ràng
các mc ca tng hình thc kinh doanh du lch bao gm: Kinh doanh dch v l hành; Kinh
doanh vn ti khách du lịch; Kinh doanh lưu trú du lch. Kinh doanh dch v khác (bao gm
các dch v như dịch v ăn uống, dch v mua sm, dch v vui chơi giải trí, dch v th thao
cũng như dịch v chăm sóc sc khe, dch v khác phc v cho du khách). bài viết này tác
gi ch phân tích mt khía cạnh đó là cơ sở lưu trú.
Vy nên hin nay nói v khái niệm kinh doanh cơ sở lưu trú đã được quy định ti khon
12, Điều 3, Lut Du lịch 2017 như sau: “Cơ s u trú du lịch là nơi cung cấp dch v phc v
nhu cu lưu trú của khách du lịch”.
449
1.2. Các loại cơ sở lưu trú du lịch theo pháp lut du lch hin nay
Lut Du lịch năm 2017 quy định. sở lưu trú du lịch là cơ sở kinh doanh buồng, giường
và các dch v khác đủ tiêu chuẩn để phc v khách du lch gm:
Th nht kinh doanh khách sạn: sở lưu trú du lch bảo đảm chất lượng v sở vt
cht, trang thiết bdch v cn thiết phc v khách du lch; bao gm: Khách sn ngh dưỡng,
khách sn bên đưng, khách sn ni và khách sn thành ph. Din gii c th hơn tại ngh định
168/2017/ -CP 142/2018/-CP quy định hơn như sau khi nói v kinh doanh
khách sạn được tiếp tc tách bch thành 04 loại đó là khách sạn ngh ỡng: Cơ sở lưu trú du
lịch được xây dng thành khi hoc thành qun th các bit th, nhà thp tng, căn hộ, khu
vc có cảnh quan thiên nhiên đp. Khách sạn bên đường: Cơ sở u trú du lch gn đường giao
thông, bãi đỗ xe nhm phc v nhu cu lưu trú của khách s dụng phương tiện giao thông
đường b (xe máy, ô tô) đi du lịch hoc ngh ngơi giữa nhng chặng đường dài. Khách sn ni:
Cơ sở lưu trú du lịch neo đậu trên mặt nước và có th di chuyn khi cn thiết. Khách sn thành
phố: Cơ sở lưu trú du lịch được xây dng tại các đô thị phc v khách du lch.
Th hai kinh doanh bit th du lch: Bit th có trang thiết b, tin nghi cho khách du lch
thuê và có th t phc v trong thời gian lưu trú. (Khoản 2, Điều 21, NĐ 168/2017/NĐ-CP).
Th ba kinh doanh căn hộ du lịch: Căn hộ trang thiết b, dch v cn thiết phc v
khách du lch. Khách th t phc v trong thời gian lưu trú. (Khoản 3, Điều 21,
168/2017/NĐ-CP).
Th tư kinh doanh tàu thủy lưu trú du lịch: Tàu thủy lưu trú du lịch: Phương tiện vn ti
thy phòng ng phc v nhu cu lưu trú của khách du lch. (Khoản 4, Điều 21,
168/2017/NĐ-CP).
Th năm kinh doanh nhà nghỉ du lịch: Cơ s lưu trú có trang thiết b, tin nghi cn thiết
phc v khách du lch và kinh doanh nhà phòng cho khách du lch thuê nhà khu
vực được b trí trang thiết b, tin nghi cho khách du lịch thuê lưu trú; khách cùng sinh hoạt vi
gia đình chủ nhà. (Khoản 5 và 6 Điều 21, NĐ 168/2017/NĐ-CP).
Th sáu kinh doanh bãi cm tri du lch: Khu vực được quy hoch nơi cảnh quan
thiên nhiên đp, có kết cu h tng, có sở vt cht dch v cn thiết phc v khách cm
trại. Và các cơ sở lưu trú du lịch khác. (Khoản 7,8 Điều 21, NĐ 168/2017/NĐ-CP).
1.3. Điều kin kinh doanh dch v lưu trú du lịch
Một là có đăng ký kinh doanh theo quy định ca jkhpháp lut.
Hai là đáp ứng điều kin v an ninh, trt t, an toàn v phòng cháy và cha cháy, bo v
môi trường, an toàn thc phẩm theo quy định ca pháp lut.
Ba là đáp ứng điu kin ti thiu v cơ sở vt cht k thut và dch v phc v khách du
lịch được quy định cht ch ti Ngh định 168/2017/NĐ-CP Ngh định 142/2018/NĐ-CP sa
đổi b sung mt s quy định v điều kin v đu tư kinh doanh thuc phm vi B Văn hóa Thể
thao và Du lch.
V điều kin ti thiu v cơ sở vt cht k thut, dch v đối vi khách sn: Có ti thiu
10 bung ng; có quy l tân, phòng v sinh chung. Có nơi để xe cho khách đối vi khách sn
ngh dưỡng khách sn bên đường. bếp, phòng ăn dịch v phc v ăn uống đối vi
khách sn ngh ng, khách sn ni, khách sạn bên đường. Có giường, đệm, chăn, gối, khăn
450
mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi khách mi.
nhân viên trc 24 gi mi ngày.
V điều kin ti thiu v sở vt cht k thut, dch v đối vi bit th du lch:
giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn
tm khi có khách mi. Có nhân viên trc 24 gi mi ngày. Có khu vc tiếp khách, phòng ng,
bếp và phòng tm, phòng v sinh.
V điều kin ti thiu v sở vt cht k thut, dch v đối với căn hộ du lch:
giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn
tm khi có khách mi. Có khu vc tiếp khách, phòng ng, bếp và phòng tm, phòng v sinh.
V điều kin ti thiu v cơ sở vt cht k thut, dch v đối vi tàu thy lưu trú du lịch:
khu vực đón tiếp khách, phòng ng (cabin), phòng tm, phòng v sinh, bếp, phòng ăn
dch v phc v ăn uống. giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bc
chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mi.
V điu kin ti thiu v sở vt cht k thut, dch v đối vi nhà ngh du lch: Có khu
vực đón tiếp khách phòng ng; phòng tm, phòng v sinh. giường, đệm, chăn, gối,
khăn mặt, khăn tm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi khách mi.
Có nhân viên trc 24 gi mi ngày.
V điều kin ti thiu v sở vt cht k thut, dch v đối vi nhà phòng cho
khách du lch thuê: khu vực lưu trú cho khách; bếp, phòng tm, phòng v sinh. giường,
đệm hoc chiếu; chăn, gối, màn, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm hoc chiếu; thay bc
chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mi.
V điều kin ti thiu v cơ sở vt cht k thut, dch v đối vi bãi cm tri du lch: Có
khu vực đón tiếp khách, khu vc dng lu, tri, phòng tm, v sinh chung. Có t thuc cp cu
ban đu. Có nhân viên bo v trc khi có khách.
Bn là t chc, cá nhân kinh doanh dch v lưu trú du lịch được t nguyện đăng ký xếp
hạng sở lưu trú du lch với quan nhà nước thm quyn. Khách sn, bit th du lch,
căn hộ du lch, tàu thủy lưu trú du lịch được xếp hng theo tiêu chun quc gia v xếp hạng cơ
s lưu trú du lịch. Hạng cơ sở lưu trú du lịch bao gm 01 sao, 02 sao, 03 sao, 04 sao và 05 sao.
(Điều 50, Lut Du lch 2017).
1.4. Các yếu t đặc trưng của du lịch Đắk Nông và vùng Tây Nguyên theo xu hướng
phát trin du lch bn vng
Du lch bn vng là vic phát trin các hoạt động du lịch có tính đến đy đủ c tác động
kinh tế, xã hội và môi trường hin tại và tương lai, vừa đáp ứng được nhu cu ca du khách và
s phát trin ca ngành du lch, vừa đáp ứng được yêu cu bo v môi trường sinh thái và các
yêu cu ca cộng đồng địa phương. Phát triển du lch bn vững liên quan đến các khía cnh
môi trường, kinh tế và văn hóa xã hội ca phát trin du lịch, đòi hỏi phi thiết lp s cân bng
hp lý gia ba khía cạnh này để bảo đảm tính bn vng lâu dài.
Khoản 14, Điều 3, Lut Du lịch 2017 định nghĩa phát triển du lch bn vng s phát
trin du lịch đáp ứng đồng thi các yêu cu v kinh tế - xã hội và môi trường, bảo đảm hài hòa
li ích ca các ch th tham gia hoạt động du lch, không làm tn hại đến kh năng đáp ng
nhu cu v du lịch trong tương lai.
451
Các yếu t kinh doanh cơ sở lưu trú theo xu hướng phát trin du lch bn vng:
Yếu t th nht duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế du lch cao hp lý, ổn định, liên tc.
Tốc đ tăng trưởng ca ngành du lch cn được xác định mức độ phù hợp, căn cứ vào các
điều kin thc tế, để đáp ứng yêu cu thúc đẩy tăng trưởng ca ngành du lịch, đồng thi không
to nên áp lc đòi hỏi phải đổi li bng s suy gim tài nguyên và môi trường du lịch. Theo đó,
tăng trưởng ca ngành kinh tế du lịch không vượt quá kh năng tái to ca ngun tài nguyên,
kh năng chịu đựng của sở vt cht ngành du lch và sc cha hi địa phương để đáp
ng nhu cu ca khách du lch ngày càng tốt hơn, sản phm du lch ngày càng tha mãn và làm
hài lòng du khách.
Yếu t th hai thúc đẩy tiến b, công bng xã hi, bo tn và phát huy các giá tr văn hóa
bản địa. Quá trình phát trin du lch s khuyến khích, thu hút và to việc làm cho lao động địa
phương trực tiếp tham gia vào các hoạt động du lịch, đồng thi tạo tác động lan tỏa, thúc đẩy
các nnh, lĩnh vực kinh tế khác phát trin, to ra nhiều cơ hội vic làm, nâng cao thu nhập, đời
sng vt cht và tinh thn cho mọi người dân trong cộng đồng địa phương. Nói cách khác, du
lch có th mang li hiu ng phát trin bao trùm. Phát trin du lch to nhu cu, điều kin
đồng thời cũng đặt ra mc tiêu bảo đảm s khai thác, s dng hiu qu và hp lý các giá tr văn
hóa bản địa, di sản văn hóa, nguồn lực tài nguyên nhân văn của địa phương để th duy trì
được s bn vững, tính đặc sc trong dài hn. Vi vic m rng th trường khách du lch, trong
đó cơ cấu khách du lch quc tế ngày càng đa dạng, hình nh tốt đp của địa phương, của quc
gia cũng được qung bá, lan ta ra thế gii, t đó tạo thun li cho vic m rộng, thúc đẩy phát
trin các quan h giao thương, hợp tác quc tế. Du lch nói chungdu lch bn vng nói riêng
còn cu nối để du khách người dân bản đa thu hiu ln nhau. Vic này giúp cho du khách
nhng tri nghim lý ttrong quá trình du lịch và khám phá các nét văn hóa đặc sc và con
người tại địa phương; đồng thời người dân địa phương cũng qua việc tiếp xúc vi khách du lch
để tìm hiu thêm v văn hóa các vùng min hoc quốc gia khác nhau, qua đó làm giàu thêm
cho phong tc, tp quán ca mình.
Yếu t th ba bo v nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái, phát trin các
tài ngun có kh năng i sinh. Điều này bao gm c hai khía cnh: gi gìn, bo v tài nguyên,
môi trường sinh thái trong hoạt động du lch; gi gìn, bo v tài nguyên, môi trường sinh thái
để to tiền đề, điều kin cho du lch phát trin bn vng. Mt trong các tiêu chí ln nhất để đánh
giá tính bn vng trong phát trin du lch ti một địa phương chính vic bo tn, duy trì
ngun tài nguyên sinh thái gim thiu ảnh hưởng tiêu cc của con người trong quá trình thc
hin hoạt động du lịch lên môi trường. Phát trin du lch bn vng phi bảo đảm được rng các
tài nguyên du lch của địa phương như các danh lam thắng cnh, di tích lch s, giá tr văn
hóa,... không b tác động tiêu cc, không gây ra hao ht các giá tr nguyên bản hay c động
xu cho việc khai thác chúng trong lâu dài. Để phát trin du lch bn vng cho quc gia nói
chung địa phương nói riêng, các nhà quản cn phi lên kế hoch chi tiết để gii quyết
nhng vấn đề c th trên nguyên tc cân bng gia li ích hin ti và lợi ích tương lai, cân bng
gia phát trin trong ngn hn và phát trin trong dài hn nhm bảo đảm vic phát trin du lch
hiu qu, bn vng tránh xy ra tình trng hao ht, lãng phí các ngun lc phát trin. Theo
đó, cn có nhng giải pháp đặc biệt để qun lý vic khai thác sao cho phù hp, tránh xy ra tình
trng khai thác quá mc làm hao ht hoc phá hy hoàn toàn nhng ngun tài nguyên du lch
quý báu ca quc gia nói chung và của địa phương phát trin du lịch nói riêng. Đồng thi, cn
tích cực đu tư trở li bng ngun thu t du lch cho công tác bo v tài nguyên, phát trin các
tài nguyên du lch có kh năng tái sinh và bảo v môi trường.
452
Yếu t th Tính d b tổn thương của các h sinh thái khu vc có tính phân d sinh
thái y thuộc vào tính linh đng của nước, vt liệu đất đá năng lượng. Cnh quan th
được chia làm 3 nhóm:
1. Nhóm ổn định, ít thay đổi, đã quay trở li trng thái cân bằng ban đu sau khi b
xáo trn do s dng.
2. Nhóm bt ổn định, d b xáo trn không kh ng quay trở li trng thái
cân bng.
3. Nhóm trung gian, thường tính cht khó b biến động, nhưng khi đã b biến
động thì khó đảo ngược.
Đa phn cnh quan min núi thuộc nhóm 2 và 3, đặc bit là nhóm 2 chiếm t l áp đảo.
Messerli (1983), đề xut c phân loi có khác chút ít, ông chia các cnh quan min núi
thành các nhóm:
1. Các h thng cnh quan ổn định cung ng các ngun tài nguyên lâu dài và bn
vng.
2. Các h thng cnh quan d b tổn thương hệ thng mà tính ổn định cn phi
được duy trì bn thân bằng đu vào rt cao của năng lượng và vt cht.
3. Các h thng cnh quan d b phá hy do biến động không th đảo ngược rt d
xy ra.
4. Các h thng cnh quan khó kim soát khi các biến động không ch được gây ra
do s s dng tài nguyên ca bn thân mt khu vc miền núi nào mà còn do tương tác gia các
khu vc min núi vi nhau hoc gia min núi và min xuôi.
Môi trường min núi có tính cht rt d b phá hu, nhy cm cao vi các biến động, kh
năng hồi phc thp sau khi b tàn phá. Cũng vy, các giá tr văn hóa truyền thng ca cộng đồng
min núi rt d b tổn thương và suy tàn dưới sc ép của đô thị hóa và công ngh. Ch cn mt
vài năm dưới sc ép của gia tăng dân số do nhập hay tái định cư, do đô th hóa và áp dng
công ngh sn xut mi, mt nền văn hóa bản địa vn thích ng tt với điều kiện cũ hàng nhiều
đời có th hoàn toàn b đẩy vào tình trng suy tàn (Gerard, 1991).
2. Nhng kinh nghim v phát trin du lch min i các nước đang phát triển n
Nepal, Thailand, Vit Nam... cho phép nhn din mt s phương ớng bản nhm phát
trin du lch bn vng
Du lch bn vng miền núi như sau:
- Vai trò và v trí ca cộng đồng bản địa trong du lch min núi là vấn đề quan trng hàng
đu: Bồi dưỡng năng lc và trao quyền cho các cơ quan địa phương, tạo chế khuyến khích
s tham gia ca cộng đồng vào du lch nhm phi hp nhng n lc của địa phương để duy trì
thiên nhiên và có cơ hội kinh tế liên quanli ích lâu dài ca tt c mọi người. Cn có các t
chc phi chính pht chức địa phương tham gia điều hành du lịch trên cơ sở sáng kiến cng
đồng.
Sáng kiến cộng đồng nhm 3 mc tiêu:
Cộng đồng tham gia bo v môi trường tài nguyên du lịch, đặc bit nhng vùng
sinh thái nhy cm.