PHÁP LUT DU LCH VIT NAM TRONG TOÀN CU HÓA DU LCH
Trn Th Mai Phước(*)
VIETNAM TOURISM LAW IN THE CONTEXT OF
GLOBALIZATION IN TOURISM
Abstract
In the development trend of the global economy, Vietnamese tourism industry has
long asserted its position with international friends. To prepare a stable legal framework and
in accordance with the process of accession to the WTO. In 2005, Vietnam has officially
promulgated the Tourism Law to prepare a stable legal framework and in accordance with
the WTO accession process. This led to the formation of many other legal documents , create
tourism legal system of Vietnam. Based on the summary of the commitment of Vietnam
tourism in the WTO, analyzes the advantages and disadvantages of the Vietnamese legal
system in current, the article gave some suggestions to improve the Vietnamese tourism law
system before the requirements of global tourism: Amend the Tourism Law of Vietnam in
accordingly the international commitments; Reviewing and strengthening the system of legal
documents of tourism; Reorganize the application of the law in the direction of consistency ,
improving legislation...
*
1. M đầu
Trong những năm cuối ca thế k XX, du lch nổi lên như mt lực lượng ch yếu
trong nn kinh tế toàn cu. Tt c các quc gia phát triển đang phát trin s thêm
hi tham gia hoạt động du lch với cách cả ch ln khách(1). Qu đúng như li tuyên b
này, ngành du lch Việt Nam cũng “vươn vai” đng dy sm khẳng đnh v thế ca mình
vi bn bè quc tế.
Để chun b mt hành lang pháp ổn định phù hp vi tiến trình gia nhp WTO,
năm 2005 Việt Nam đã chính thức ban hành Lut Du lch, kéo theo s ra đời ca nhiều văn
bn pháp lut khác, to nên H thng pháp lut du lch Vit Nam hin hành. Vy, nhng quy
định đó đã đáp ứng được nhu cu hi nhp v du lịch hay chưa? Bài viết góp phn tìm hiu
và đưa ra một s đề xut nhm hoàn thin pháp lut du lch Việt Nam trước yêu cu ca toàn
cu hóa du lch.
2. Vài nét v toàn cu hóa du lch và các cam kết quc tế ca Vit Nam v du lch
2.1. V khái nim Toàn cu hóa du lch (globalize of tourism): Mặc dù chưa được mt
văn bản pháp lut nào ca quc gia hay quc tế đưa ra khái niệm nhưng thông qua thực tin
chuyển động ca thế gii, chúng ta th hiu Toàn cu hóa du lch (globalize of tourism)
những thay đi trong xã hi và trong nn kinh tế thế gii, to ra bi mi liên kết trao đổi
ngày càng tăng giữa các quc gia, các t chức hay các cá nhân trong lĩnh vc du lch trên quy
mô toàn cu.
2.2. Các cam kết quc tế (international commitments) ca Vit Nam v du lch:
Cho đến nay, Vit Nam thành viên ca 63 t chc quc tế quan h với hơn
500 t chc phi chính ph trên thế gii(2). Việt Nam đã hoạt động ch cc vi vai trò ngày
càng tăng tại Liên hp quc (y viên ECOSOC, y viên Hội đồng chp hành UNDP, UNFPA
(*) ThS., Ging viên khoa Kinh tế và Luật trường Đại hc M Thành ph H Chí Minh.
UPU...), phát huy vai trò thành viên ch cc ca phong trào Không liên kết, Cộng đồng
các nước s dng tiếng Pháp, thành viên ca Ngân hàng Thế gii (WB), Qu Tin t
quc tế (IMF),... cp liên khu vc, Vit Nam thành viên tích cc ca Diễn đàn hợp tác
kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), ca Hip hi
các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)... đặc bit thành viên chính thc ca T chc
Thương mại thế gii (WTO). Tuy vy, bài viết ch gii thiu các cam kết quc tế ca Vit
Nam v du lịch trong WTO mà không đề cập đến nhng cam kết trong các t chc nói trên.
Chúng ta đã biết, sau 11 năm đàm phán tích cực, ngày 07/11/2006, Vit Nam chính
thức được kết np tr thành thành viên th 150 ca WTO (và tr thành thành viên đầy đủ
ca t chc này vào ngày 11/01/2007). Điều đó cũng nghĩa từ thời điểm này, Vit Nam
bắt đầu thc hin các cam kết quc tế ca mình trong nhiều lĩnh vực nói chung cũng như lĩnh
vc du lch nói riêng. Trong Biu cam kết dch v, Việt Nam đã đưa ra cam kết m ca (phi
cho phép nhà đầu nước ngoài tiếp cn th trưng Vit Nam ti thiu mức như đã cam
kết) đối vi 11 ngành dch vụ, trong đó dịch v du lch được xếp vào v trí th 9. Trong các
dch v du lch, Vit Nam ch cam kết dch v khách sn nhà hàng, dch v l hành
điều hành tour du lch, không cam kết dch v hướng dn viên du lịch. Theo đó, Hướng dn
viên du lch trong doanh nghip vốn đầu nước ngoài phải người Vit Nam. Các
doanh nghip cung cp dch v vốn đầu tư nước ngoài ch được phép cung cp dch v du
lịch trong nước (Inbound) và l hành nội địa đối vi khách vào du lch Việt Nam như một
phn ca dch v đưa khách vào du lịch Vit Nam.
C th như sau(3):
Ngành và phân ngành
Hn chế tiếp cn th trường
Hn chế đối x quc gia
A. Khách sn và nhà
hàng bao gm:
- Dch v xếp ch
khách sn (CPC
64110)
- Dch v cung cp
thức ăn (CPC 642) và
đồ ung (CPC 643)
(1) Không hn chế.
(2) Không hn chế.
(3) Không hn chế, ngoi tr trong
vòng 8 năm kể t ngày gia nhp, vic
cung cp dch v cn tiến hành song
song với đầu tư xây dựng, nâng cp,
ci to hoc mua li khách sn. Sau
đó không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, tr các cam kết
chung.
(1) Không hn chế.
(2) Không hn chế.
\
(3) Không hn chế.
(4) Chưa cam kết, tr các cam kết
chung
B. Dch v đại lý l
hành và điều hành
tour du lch (CPC
7471)
(1) Không hn chế.
(2) Không hn chế.
(3) Không hn chế, ngoi tr:
Các nhà cung cp dch v nước ngoài
được phép cung cp dch v dưới
hình thc liên doanh với đối tác Vit
Nam mà không b hn chế phn vn
góp của phía nước ngoài.
(1) Không hn chế.
(2) Không hn chế.
(3) Không hn chế, tr ng dn
viên du lch trong doanh nghip có
vốn đầu tư nước ngoài phi là
công dân Vit Nam. Các doanh
nghip cung cp dch v có vn
đầu tư nước ngoài ch được phép
cung cp dch v đưa khách vào
du lch Vit Nam (inbound) và l
hành nội địa đối vi khách vào du
lch Việt Nam như là một phn
(4) Chưa cam kết, tr các cam kết
chung
ca dch v đưa khách vào du lịch
Vit Nam.
(4) Chưa cam kết, tr các cam kết
chung
Có mt s điểm đáng lưu ý trong các cam kết này là:
- M ca th trường:
+ Cho phép doanh nghip 100% vốn nước ngoài (gii hn các dch v khách sn,
nhà hàng, đại lý l hành và điều hành tour du lch, phù hp Điu 51 Lut Du lch)(4);
+ Không hn chế vốn nước ngoài trong liên doanh (Lut Du lch chưa có);
+ Chưa cam kết cho phép thành lập chi nhánh (Điều 42 Lut Du lch);
+ Không hn chế đối tác Việt Nam trong liên doanh (Điều 51 Lut Du lch).
- Đối x quc gia:
Không cam kết cho phép doanh nghip có vốn đầu tư nước ngoài được cung cp dch
v du lịch ra nước ngoài (Outbound).
3. Những ưu điểm và hn chế trong pháp lut du lch Vit Nam hin hành
H thng pháp lut du lch Vit Nam hin hành bao gm h thống các văn bản quy
phm pháp lut (QPPL) trc tiếp hay gián tiếp điều chnh các hoạt đng du lch. th nói,
h thng pháp lut du lch v bản đã đáp ứng được các yêu cu ca s phát trin du lch
trong nước cũng như thc hin các cam kết quc tế v du lịch. Điều này th hin qua các
điểm ưu và nhược sau:
3.1. Ưu điểm:
- Trước hết, Lut Du lịch đã đáp ứng được yêu cu th chế hóa ch trương, chính
sách phát trin du lch của Đảng để du lch thc s tr thành ngành kinh tế mũi nhọn cũng
như đáp ứng được nhu cu phát trin tiến trình hi nhp ca Vit Nam. Luật đã b sung,
điều chnh nhiu nội dung chưa được quy định hoặc đã trở nên bt cp trong Pháp lnh Du
lch 1999.
- H thng pháp lut du lịch nhìn chung đã thể hin s linh động, cp nht kp thi
các quy phm phù hp vi lut chung, lut mi phù hp vi thc tin phát trin du lch.
Điều này được th hin khá qua hàng loạt văn bản ra đời trong những năm gần đây, như:
Ngh định 180/2013(5) sửa đổi Ngh định 92/2007; Ngh định 158/2013 thay thế Ngh định
16/2012; Ngh định 01/2012 sửa đổi, b sung, thay thế, bãi b hoc hy b các quy định
liên quan đến th tc hành chính thuc phm vi chức năng quản ca B Văn hóa - Th
thao Du lịch,… Thông số 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông 88/2008/TT-
BVHTTDL, 89/2008/TT-BVHTTDL; Thông 03/2002/TT-NHNNVN đang đưc d tho
sửa đổi,…
- Việc ban hành văn bn pháp lut du lch ngày càng th hin s khoa học và trình độ
pháp điển hóa cao, thông qua vic một văn bản ra đời thay thế cho nhiều văn bản. Chng
hn, Ngh định 92/2007 hướng dn thi hành Lut Du lch (thay thế cho 3 Ngh định: 39/2000,
45/2000 27/2001); Ngh định 158/2013 v X pht vi phm hành chính (thay thế 3 Ngh
định là 75/2010, 16/2012, 37/2012 và sửa đổi 5 Ngh định trước đó).
3.1. Hn chế
Ngoài những đóng góp rt ln ca pháp lut du lch trong những năm qua đối với lĩnh
vc y, chúng ta cn khách quan nhìn nhn mt s điểm chưa n xét trên phương diện ban
hành và thc hin pháp lut du lch. Chng hn:
i.Việc ban hành văn bản pháp luật cn tư duy cục b và thiếu tính d báo
Chính điểm yếu này đã khiến cho văn bn pháp lut vừa được ban hành đã trở nên lc
hu, cn phi cp nht, sửa đổi ngay, kéo theo h qu làm mt nh ổn định ca pháp lut.
Nht vấn đề x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lch. T khi thi hành Lut Du
lch đến nay (9 năm), nước ta đã áp dụng 4 Ngh định x pht vi phạm hành chính trong lĩnh
vc này (Ngh định s 50/2002, 149/2007, 16/2012, và 158/2013).
Điều đáng nói Nghị định 16/2012 va hiu lc vào ngày 30/4/2012 thì ch hơn
một năm sau (ngày 12/11/2013), Nghị định 158/2013 lại được ban hành, thay thế nó. Du biết
rng Ngh định 158/2013 được ban hành theo tư duy mới, th hiện trình độ pháp điển hóa cao
(thông qua vic sáp nhp 3 văn bản x pht vi phm hành chính trong c 3 nh vực tương
ng do B Văn hóa- Th thao & Du lch quản lý) nhưng lẽ ra s sáp nhp này phải được thc
hin ngay t khi ban hành Ngh định 16/2012. Bi l, vic quản ba lĩnh vực nói trên đã
được sáp nhp t tháng 7/2007 nhưng mãi đến năm 2013, Chính ph mi sáp nhp ba ngh
định x pht này thành mt.
Riêng văn bản Lut Du lch đến nay cũng đã bộc l mt s hn chế, cần được sửa đổi
b sung. Nhiu quy phm còn thiếu, chưa phù hợp vi thc tiễn trong c cam kết quc
tế. T ng trong Luật có đôi chỗ diễn đạt chưa chính xác và thống nht...
ii. Tiến độ ban hành văn bản hướng dn còn chm, làm mất tính đồng b
Mặc các quan nhà nước thm quyền đã ch cực ban hành các văn bản pháp
lut, to hành lang pháp cho hoạt động du lch nhưng công tác xây dựng văn bản QPPL
thi gian qua vẫn chưa đáp ng so vi yêu cu cuc sống. Đồng ý rng chúng ta không
khuyến khích c một văn bản Luật ra đời phải đi kèm ít nhất mt Ngh định và một Thông tư.
Tuy nhiên, thc tế y đã và đang tn ti nước ta như một s tht hin nhiên. Do vy, hin
ng Lut ch Ngh định, Ngh định ch Thông vẫn c diễn ra. Chính điều này đã khiến
cho h thng pháp lut mất tính đồng b, phải “lấy râu ông n cm cằm kia” (lấy văn
bản hướng dẫn cũ gắn vào Lut mi).
Kho sát thời điểm ban hành các văn bản QPPL v du lch t khi Pháp lnh Du
lch 1999 ta thy thời gian văn bản chính ch văn bản hướng dn ngn nht 6 tháng dài
nht 36 tháng(6). Riêng trong giai đoạn t khi Lut Du lịch năm 2005 đến nay, con s
này có khi là 18 hay 21 tháng.
iii. K thuật ban hành văn bản quy phm pháp luật chưa khoa học và hp lý
Vấn đề pháp điển hóa các văn bản pháp lut du lch trong thi gian gần đây rất đáng
quan tâm v mt k thut. L ra, văn bản thay thế phi ni dung bao hàm các vấn đề
các văn bản b thay thế đã điều chỉnh trước đó nhưng thực tế chưa th hiện được điều này.
Chng hn, Ngh định 158/2013 (quy định x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn
hóa, th thao, du lch quảng cáo) đã không tng hp hết nhng ni dung cn thiết t
16/2012 v x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lch.
Đơn cử mt dụ, người đọc s thấy được nhng khong trống trong văn bản pháp
lut mi: V Bin pháp khc phc hu quả, Điều 2 Ngh định 158/2013 quy định: “Ngoài các
bin pháp khc phc hu qu quy định tại các điểm a, b, đ, e, h i Khoản 1 Điều 28 ca
Lut x vi phm hành chính(7), hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao, du lch và qung cáo còn có th b áp dng mt hoc các bin pháp khc phc hu qu
sau đây(8) ”.
Trong khi trước đó, Nghị định 16/2012 (văn bn b thay thế) lit kê rt 12 bin
pháp khc phc hu qu ti Khoản 3 Điều 3:
a) Buc b sung đ ni tht, tiện nghi, phương tiện, trang thiết b bảo đảm sc khe,
an toàn tính mng, tài sn ca khách du lch;
b) Buc thc hiện đúng chế độ lập, lưu trữ h sơ, tài liệu theo quy định ca pháp lut;
c) Buc hoàn tr khách du lch hoc sung qu nhà c nhng tài sản đã thu bất
chính ca khách du lch;
d) Buc nộp đủ s tin ký qu theo quy định;
đ) Buộc thc hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định ca pháp lut;
e) Buc gn bin hiệu xe ô đạt tiêu chun phc v khách du lịch theo quy định ca
pháp lut;
g) Buc b sung đủ trang thiết bị, cơ sở vt cht, dch v, trình độ chuyên môn, ngoi
ng của người qun lý, nhân viên phc v tương ứng vi tiêu chun tng loi, hạng cơ sở lưu
trú dch v theo quy định ca pháp lut;
h) Buc gn bin hạng sở lưu trú du lịch đúng với quyết định xếp hng của
quan nhà nước có thm quyn;
i) Buc d b hy b n phm, bin qung cáo, bin hiệu, đồ dùng, trang thiết b vi
phạm quy định ca pháp lut;
k) Buc tháo d, tiêu hy các vt phm tuyên truyn, qung du lch, chm dt các
chương trình quảng đối vi mt s hành vi vi phạm quy định v hoạt động xúc tiến du
lch;
l) Buc thc hin các bin pháp khc phc tình trng ô nhiễm môi trưng do hành vi
vi phạm quy định v bo v môi trường gây ra;
m) Buc thi hành quyết định của quan, ngưi thm quyền đối vi hành vi vi
phm cn tr hoạt động thanh tra, kim tra và x pht vi phm hành chính”.
Thế nhưng, đối chiếu ta thy 13 bin pháp khc phc hu qu trong văn bản hin hành
không thay thế đưc 12 biện pháp đã được NĐ 16/2012 quy định trước đó.
Đặt trường hp x pht hành vi “Không bảo đảm đủ s tin qu đối vi hoạt động
kinh doanh l hành quc tế theo quy định”. Khoản 4 Điều 42 Ngh định 158/2013 quy định
pht tin hành vi trên t 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng mà không kèm theo bin pháp
khc phc hu qu Buc nộp đủ s tin qu theo quy định”. Vậy, ch th vi phm s thế
nào? c np pht c tái phạm? Còn quan x pht thì c đi phạt c đi kiểm tra đ tái
pht?
c). Vic áp dng pháp lut trong du lch vn còn hn chế và thiếu nht quán:
Mt s kin gần đây nhất đã cho thấy vic áp dng pháp lut trong du lch nói riêng
cũng như trong công c quản lý nhà nước nói chung vn còn hn chế chưa sự thng
nhất. Điều đó cho thấy tính pháp chế b vi phm và nhà qun s không nhận được s đồng
thun t hội. Người viết muốn nói đến s kin tái thành lp S Du lch Tp.HCM, theo
Quyết định s 32/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 ca UBND Tp. H Chí Minh. nhiu
ý kiến bình lun v s kiện trên nhưng có lẽ không cn bàn thêm trong phm vi bài viết này.
4. Mt s kiến ngh hoàn thin h thng pháp lut du lch hin hành
4.1. Sửa đổi Lut Du lch cho phù hp vi thc tin phát trin du lch phù hp vi
các cam kết quc tế. Mt s đề xuất mang tính định hướng như sau:
- Cần quy định không hn chế vốn nước ngoài trong liên doanh để phù hp vi
cam kết trong WTO;
- Cần các quy định mới để tiến đến cam kết b sung vi WTO v vic cho phép
thành lp chi nhánh ca doanh nghip du lịch nước ngoài ti Vit Nam.