K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
240
KINH NGHIM PHÁT TRIN H THNG LOGISTICS CA CÁC THÀNH PH LN
TRÊN TH GII VÀ BÀI HC KINH NGHIM CHO THÀNH PH H CHÍ MINH
EXPERIENCE FOR DEVELOPING LOGISTICS SYSTEMS OF LARGEST CITYES IN THE
WORLD AND LESSONS LEARNED FOR HO CHI MINH CITY
Nguyn Vĩnh Phước
Trường Cao đẳng kinh tế Tp. H Chí Minh
Email: phuocnv@kthcm.edu.vn
Tóm tt
Hot động phân phi sn phm Thành ph H Chí Minh đang gp rt nhiu khó khăn trong các khâu
vn chuyn các yếu t sn xut đầu vào cho đến sn phm đầu ra. Chính điu đó đã dn đến giá thành sn
phm làm ra có chi phí cao, gim kh năng cnh tranh trên th trường. Đâu là gii pháp để giúp người sn xut
gii quyết khâu vn chuyn trong sn xut. Bài viết s đưa ra nhng kinh nghim phát trin h thế logistics ca
Hongkong và Singapore để t đó đưa ra bài hc kinh nghim cho Thành ph H Chí Minh.
T khóa: h thng, logistics, h thng logistics
Abstract
Product distribution activities in Ho Chi Minh City are facing a lot of difficulties in the transportation
of input production factors to output products. That has led to the cost of products with high costs, reducing
competitiveness in the market. What is the solution to help producers solve the transportation in production?
The article will give experience on developing logistics generation of Hong Kong and Singapore from which to
give lessons for Ho Chi Minh City.
Keywords: system, logistics, logistics system
1. Đặt vn đề
Logisitics đóng tm vai trò quan trng trong s phát trin kinh tế ca Thành ph H Chí Minh
nói riêng và trên c nước nói chung. Ngày 7/09/2019 đã din ra hi tho đầu k "Đề án phát trin
ngành logistics trên địa bàn TP.HCM đến năm 2025, định hướng đến năm 2030", do S Công
thương phi hp vi Vin Nghiên cu và Phát trin Logistics Vit Nam – VLI t chc. Đề án tp tp
trung vào 3 vn đề ln:
Th nht: Đánh giá thc trng ngành logistics Thành Ph.
Th hai: Đề xut các gii pháp xây dng TP. H Chí Minh tr thành Trung tâm dch v
logistics phía Nam và kết ni vi các khu vc khác.
Th 3: Gim chi phí logistics/GDP còn 16% đến năm 2025.
Trước thc trng cơ s h tng Logistics ti Thành ph H Chí Minh đang gp rt nhiu khó
khăn thì vic đề ra gii pháp để xây dng Thành ph tr thành mt trung tâm dch v Logistics, đòi hi
Thành ph phi tham kho kinh nghim phát trin h tng Logistics ca các nước có cơ s h tng
logistics phát trin. Trong bài viết này tác gi s đưa ra nhng kinh nghim phát trin h thng
logistics ca các quc gia, t đó tác gi s đưa ra nhng gii pháp để phát trin h tng Logistics ti
Thành ph H Chí Minh.
2. Tng quan nghiên cu, cơ s lý thuyết và phương pháp nghiên cu
2.1. Tng quan các công trình nghiên cu liên quan
- Tác gi Kent Goudrin (2006) trong tác phm "Qun lý logistics toàn cu - Li thế cnh tranh
trong thế k 21" đề cp đến các phân khúc th trường ca logistics và đặc đim ca tng phân khúc th
trường, đưa ra các phương pháp phù hp để qun lý tt các hot động hu cn, t đó ci thin hiu qu
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
241
qun lý kinh doanh ca doanh nghip nh s kim soát hot động ca chui cung ng để tiết kim thi
gian phc v khách hàng ti ưu, t đó tha mãn nhu cu khách hàng.
- Đặng Th Thúy Hng (2015) “Phát trin h thng Logistics trên địa bàn Thành ph Hà Ni đã
nghiên cu cơ s h tng đường thy, đường st, đường b, đường hàng không đối vi s phát trin
Logistics ca Thành ph Hà Ni, đồng thi tác gi đã đưa ra được các yếu t tác động đến s phát
trin h thng Logistics ca Thành ph.
- Nguyn Quc Lư và Nguyn Th Bích Ngc (2013) đã tp trung phân tích tim năng ca th
trường hu cn gn đây nước ta, coi logictics là mt công c sc bén trong vic to ra li thế cnh
tranh ca doanh nghip; Tuy nhiên, hot động logistics vn b xem nh, do đó doanh nghip không có
s chun b tt v nhân lc, tài chính và vt cht để khai thác ti ưu các hot động này trong doanh
nghip, khiến chi phí kinh doanh ca các doanh nghip, đặc bit là cho các doanh nghip sn xut nh
và va, b đẩy lên quá cao, trc tiếp nh hưởng đến hiu qu kinh doanh ca doanh nghip.
- Tác gi Đặng Đình Đạo (2009) "Gii pháp phát trin dch v hu cn ca doanh nghip sn
xut kinh doanh ti Hà Ni" đã nghiên cu thông tin khá chi tiết v dch v logistics ca các doanh
nghip, ch yếu là dch v hu cn và dch v hu cn đến để thúc đẩy hot động sn xut kinh doanh,
nâng cao hiu qu cho các doanh nghip.
2.2. Cơ s lý thuyết
2.2.1. H thng
H thng là tp hp các phn t (vt cht và phi vt cht như con người, máy móc, thông tin,
cơ s d liu, các phương thc x lý, quy tc,…) có mi quan h hu cơ vi nhau, tác động chi phi
ln nhau theo các quy lut nht định nhm thc hin mt mc tiêu chung.
2.2.2. Logistics
Theo quan đim ca y ban Kinh tế và Xã hi Châu Á và Thái Bình Dương ca Liên Hip
Quc – UNESCAP: “Logistics là vic qun lý dòng chu chuyn và lưu kho nguyên vt liu, quá trình
sn xut, thành phm và x lý các thông tin liên quan… t nơi xut x đến nơi tiêu th cui cùng theo
yêu cu ca khách hàng”.
Theo Hi đồng qun tr Logistics Hoa K năm 1988: “ Logistics là quá trình lên kế hoch, thc
hin và kim soát hiu qu, tiết kim chi phí ca dòng lưu chuyn và gi nguyên vt liu, hàng tn
kho, thành phm,...”.
Theo World Marintime University – Đại hc Hàng Hi thế gii, D. Lambert 1998, Logistics là
quá trình xây dng kế hoch, cung cp, qun lý vic chu chuyn và lưu kho có hiu qu hàng hóa, dch
v và các thông tin liên quan t nơi sn xut đến nơi tiêu th vì mc tiêu đáp ng nhu cu khách hàng.
Lut Thương mi Vit Nam năm 2005 (Điu 233) quy định: “Dch v logistics là hot động
thương mi, theo đó thương nhân t chc thc hin mt hoc nhiu công đon bao gm nhn hàng,
vn chuyn, lưu kho, lưu bãi, làm th tc hi quan, các th tc giy t khác, tư vn khách hàng, đóng
gói bao bì, ghi ký mã hiu, giao hng hoc các dch v khác có liên quan ti hàng hóa theo tha thun
vi khách hàng để hưởng thù lao”.
Nhưng theo quan đim ca tác gi thì: “Logistics là quán trình qun lý hot động chu chuyn t
khâu đầu vào đến khâu đầu ra ca sn phm nhm tiết kim chi phí sn xut và bo v môi trường”.
2.2.3. H thng logistics
H thng logistics tp hp các nhân t v cơ chế pháp lý, cơ s h tng, ngun nhân lc, doanh
nghip cung ng và s dng dch v logistics cũng như mi quan h tương h gia chúng, tham gia
vào vic lp kế hoch, thc hin và giám sát hiu qu quá trình lưu chuyn con người, hàng hóa và các
thông tin có liên quan.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
242
2.3. Phương pháp nghiên cu
- Phương pháp thng kê: Các tài liu thng kê đảm bo giá tr pháp lí được khai thác trit để
phc v cho vic nghiên cu. S liu được thu thp, tng hp, x lý trên cơ s d liu và kết qu thng
kê ca Tng cc thng kê, World shipping council, World Bank,… để làm sáng t thc trng v hiu
qu hot động logistics ca Vit Nam.
- Phương pháp phân tích, so sánh, tng hp: Trong sut quá trình nghiên cu, tác gi đã phân
tích, so sánh, tng hp v thc trng v hiu qu hot động logistics ca Vit Nam vi các nước trên
thế gii.
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Kinh nghim phát trin h thng logistics các thành ph ln trên thế gii
3.1.1. Kinh nghim phát trin h thng logistics thành ph đặc khu kinh tế Hongkong – Trung Quc
Logistics được biết đến là mt trong nhng lĩnh vc ni bt ca Hongkong vi s đóng góp
hơn 25% tng GDP ca Thành ph vi s doanh nghip tham gia là 3.000 doanh nghip vi s tham
gia mt ca lc lượng lao động có trình độ chuyên môn cao. Cùng vi đó là cơ s h tng phát trin
bc nht thế gii mà ít có thành ph nào có th sánh bng.
+ Đường b: H thng giao thông đường b ca Hongkong phát trin mnh, nguyên nhân
chính là chính ph cho phép các doanh nghip tư nhân đầu tư vào vic phát trin h thng giao thông
ca quc gia. Khi các doanh nghip tư nhân đầu tư vào h thng giao thông, h s được Chính ph to
điu kin thun li để khai thác các dch v giao thông công cng. Chính vì vy, các doanh nghip tư
nhân thường xuyên nâng cp và đầu tư h thng thông tin tiên tiến để khai thác tt các dch v. Trong
đó có vic s dng h thng định v toàn cu (GPS) và các công ngh không dây đã giúp cho các tài xế
có th liên lc được các bên có liên quan trong chui cung ng nhm thông tin kp thi, chính xác tình
trng vn chuyn ca hàng hóa. Đặc bit Hongkong phát trin h thng tàu đin ngm để kết ni gia
các qun huyn ca thành ph li vi nhau và gia thành ph Hongkong vi Trung Quc. Chính điu
này đã góp phn rt ln trong vic vn chuyn hàng hóa t nhà sn xut đến tay người tiêu dùng được
nhanh chóng, tiết kim chi phí và góp phn bo v môi trường thành ph.
+ Đường bin: Hongkong vi li thế các cng nước sâu t nhiên, t năm 2014 đến 2018
Hongkong là cng bin đứng th 7 thế gii (Bng 1). Vi ưu thế là cng nước sâu, Hongkong hin
đang phc v khong 100 hãng tàu trên thế gii vi gn 600 đim đến trên toàn cu.
Bng 1. Th hng các cng container hàng đầu th gii t năm 2014 đến năm 2018
Rank Port
Volume
2018
(Million
TEU)
Volume
2017
(Million
TEU)
Volume
2016
(Million
TEU)
Volume
2015
(Million
TEU)
Volume
2014
(Million
TEU)
Website
1 Shanghai, China 42.01 40.23 37.13 36.54 35.29
English
Chinese
2 Singapore 36.60 33.67 30.90 30.92 33.87 English
3 Shenzhen, China 27.74 25.21 23.97 24.20 24.03 Chinese
4 Ningbo-Zhoushan, China 26.35 24.61 21.60 20.63 19.45
English
Chinese
5 Guangzhou Harbor, China 21.87 20.37 18.85 17.22 16.16 English
Chinese
6 Busan, South Korea 21.66 20.49 19.85 19.45 18.65
English
Korean
Chinese
Japanese
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
243
7 Hong Kong, S.A.R, China 19.60 20.76 19.81 20.07 22.23 English
Chinese
8 Qingdao, China 18.26 18.30 18.01 17.47 16.62
English
Chinese
9 Tianjin, China 16.00 15.07 14.49 14.11 14.05
English
China
10 Jebel Ali, Dubai, United
Arab Emirates 14.95 15.37 15.73 15.60 15.25
English
Arabic
11 Ho Chi Minh City, Vietnam 6.33 6.16 5.99 5.31 6.39 English
Vietnamese
Ngun: World Shipping Council, top 50 world container sport
+ Đường hàng không: Bên cnh s phát trin ca đường bđường bin thì Hongkong cũng
rt quan tâm vic phát trin đường hàng không, hin nay sân bay quc tế hàng không là mt trong
nhng sân bay nhn nhp nht thế gii vi hơn 100 hãng hàng không hot động, khong 7.000 chuyến
bay mi tun gia Hongkong vi 170 quc gia và vùng lãnh th.
3.1.2. Kinh nghim phát trin h thng logistics ca Singapore
Singapore được biết đến là đảo quc, chính li thế v bin nên Singapore rt chú trng vic
phát trin cng bin. Bên cnh đó Singapore còn đưa ra rt nhiu chính sách thu hút vn đầu đâu tư
ngoài cũng như chính sách thu hút nhân tài t khp thế gii đến làm vic. Vi v trí chiến lược ca
tuyến hàng hi ln thế gii, Singapore tr thành trung tâm logistics toàn cu đóng vai trò là ng dn
ca thương mi toàn cu. Theo đánh giá ca ngân hàng thế gii v ch s năng lc logistics quc gia
thì Singapore luôn đứng top đầu v ch s LPI.
Bng 2. Top 7 quc gia dn đầu trong lĩnh vc dch v logistics 2018
Country Year LPI
Rank
LPI
Score
Customs
Infrastructure
International
shipments
Logistics
competence
Tracking &
tracing
Timeliness
Germany 2018 1 4.20 4.09 4.37 3.86 4.31 4.24 4.39
Sweden 2018 2 4.05 4.05 4.24 3.92 3.98 3.88 4.28
Belgium 2018 3 4.04 3.66 3.98 3.99 4.13 4.05 4.41
Austria 2018 4 4.03 3.71 4.18 3.88 4.08 4.09 4.25
Japan 2018 5 4.03 3.99 4.25 3.59 4.09 4.05 4.25
Netherlands 2018 6 4.02 3.92 4.21 3.68 4.09 4.02 4.25
Singapore 2018 7 4.00 3.89 4.06 3.58 4.10 4.08 4.32
Ngun: World bank, global ranking 2018
Singapore có cng nước sâu ti 16m cùng vi v trí thun li nên cng này kết ni được vi
600 cng ca 120 quc gia, vùng lãnh th trên thế gii thông qua 200 hãng tàu. Do đó, Singapore có
khong 5.500 doanh nhip hàng hi vi 120 doanh nghip logistics quc tế vi gn 200.000 lao động.
Singapore vi đường li phát trin kinh tế theo hướng toàn cu hóa logistics, t do hóa thương mi,
thu hút ngun vn đầu tư t nước ngoài cũng như thu hút nhân tài trên khp thế gii đến Singapore
sinh sng và làm vic đã đưa đảo quc này tr thành mt trung tâm logistics hàng đầu thế gii. Chính
nhng chính sách trên đã đưa Singapore phát trin vượt bc trong thi gian va qua.
3.2. Bài hc kinh nghim cho Thành ph H Chí Minh
- Xây dng cơ s h tng đường b, đường bin, đường hàng không để hot động phân phi
được din ra nhanh chóng, tiết kim thi gian. Đồng thi, chính quyn Thành ph cn liên kết vi các
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
244
nhà đầu tư để cùng xây dng, phát trin h thng h tng đường b, đường bin, đường hàng không.
Khi h tng đường b phát trin s góp phn gim tình ùn tt giao thông trong ni thành, gim tình
trng ô nhim.
- Phát trin ngun nhân lc Logistics, to điu kin và h tr các trường cao đẳng, đại hc
trong thành ph đào to ngun nhân lc logistics cht lượng cao, đáp ng yêu cu thc tế. Để làm
được điu này thì Thành ph cn có chính sách đưa đội ngũ ging dy ngun nhân lc Logistics đi đào
to trong nước và khu vc để cp nht kiến thc trong xu thế phát trin ca ngành hin ti và
tương lai.
- ng dng công ngh 4.0 vào trong hot động logistics ca thành ph thông qua vic h tr các
doanh nghip mua các phn mm chuyên v logistics để t đó giúp các doanh nghip trong chui cung
ng có th liên kết li vi nhau nhm gim chi phí t khâu đầu vào đến khâu đầu ra ca sn phm.
- Khuyến khích, to điu kin để các doanh nghip logistics va và nh tham gia vào Hip hi
logistics.
- Xây dng được các trung tâm phân phi, kết ni được h thng đường thy, đường hàng
không, đường b theo hướng vn ti đa phương thc và thân thin môi trường.
- Rà soát li các khâu th tc hi quan để t có có kế hoch hoàn thin cũng như b bt nhng
th tc hành chính không cn thiết.
4. Kết lun
Thành ph H Chí Minh có hot động xut nhp khu hàng hóa ln bc nht c nước nên vic hc
hi kinh nghim phát trin h thng Logistics ca các nước có h thng logistics phát trin là điu cn
thiết nhm giúp Thành ph tránh được nhng sai lm mà các nước đã gp phi cũng như giúp Thành
ph hc hi được nhng kinh nghim quý giá đã giúp cho các nước có h thng logistics phát trin
như hin nay.
.
TÀI LIU THAM KHO
1. Đặng Th Thúy Hng (2015), Phát trin h thng logistics trên đại bàn Thành ph Hà Ni, lun án tiến sĩ,
Vin nghiên cu thương mi;
2. World bank (2018), logistics perfomance index, https://lpi.worldbank.org/international/global;
3. Fung Business intelligence centre (2015), China logistics industry update 2015;
4. Fung Business intelligence centre (2016), China logistics industry update 2016;
5. Honkong logistics development council, Hongkong maritime industry council and Hongkong port
development council (2013), Hongkong: the hub, the gateway and services centre.
6. Christopher (2010), Logistics an supply chain management, 4th, Financial Time/Prentice Hall -
ISBN9780273731122, Lodon.
7. Kent Gourdin (2006), Global Logistics Management: A Competitive Advantage for the 21st Century, Journal
of Commerce.
8. Lut Thương mi Vit Nam (2005), NXB Chính tr Quc gia s tht, Hà Ni.
9. Website: https://www.vla.com.vn/