Bài 3: K năng giao tiếp hi thoi cơ bn
73 PSD101_Bai 3_v1.0011104207
BÀI 3: K NĂNG GIAO TIP HI THOI CƠ BN
Mc tiêu
Sau khi hc xong bài này hc viên s:
Hiu rõ ý nghĩa ca giao tiếp trong
công vic, li ích mà giao tiếp tt
mang li;
Nhn ra và phát huy các đim mnh
trong giao tiếp ca bn thân;
Phát hin và kim soát các đim yếu
trong giao tiếp;
Chun b tt tâm lý cho bn thân để
giao tiếp tt hơn;
Thc hành được các k năng và k
thut cơ bn trong giao tiếp.
Ni dung Hướng dn hc
Khái quát v giao tiếp;
Các công đon ca hot động giao tiếp;
Các phương tin giao tiếp;
K năng giao tiếp;
Mt s nguyên tc ng x;
Ngh thut giao tiếp ng x.
Thi lượng hc
9 tiết
Đọc k tài liu và nghe bài ging để
nm được nhng ý tưởng chính;
Thc hành giao tiếp thường xuyên và
vn dng nhng kiến thc đã hc vào
quá trình giao tiếp;
Trong bài này ch đề cp đến mt s
kiến thc cơ bn v giao tiếp ch chưa
đi sâu vào hướng dn cách giao tiếp.
Bài 3: K năng giao tiếp hi thoi cơ bn
PSD101_Bai 3_v1.0011104207 74
TÌNH HUNG DN NHP
Tình hung:
Mt bui trưa, trên đường xung nhà ăn dùng ba, n thư ký thy tng giám đốc đang cm
mt tp tài liu đứng trước chiếc máy hy giy, nét mt băn khoăn ngơ ngác. Cô bèn bước li
gn và hi ông có cn giúp đỡ không.
- Có!
Giám đốc th phào nh nhõm.
- Đây là vic rt quan trng.
Vui sướng vì được ly lòng sếp, cô thư ký bt máy hy giy và nhét tp tài liu vào đó. Khi
máy đang chy, ông giám đốc cht quay li nói thêm:
- Không cn copy nhiu đâu, mt bn là đủ.
Câu hi
Câu chuyn gì đang xy ra?
Bài 3: K năng giao tiếp hi thoi cơ bn
75 PSD101_Bai 3_v1.0011104207
3.1. Khái quát chung v giao tiếp
3.1.1. Khái nim giao tiếp
Giao tiếp là hot động trao đổi thông tin để nhn biết và tác động ln nhau trong quan
h gia người vi người nhm đạt được mc đích nht định.
3.1.2. Mt s khái nim v giao tiếp khác
Giao tiếp là cách thc con người to lp nhng mi liên h vi nhng người khác
trong xã hi;
Giao tiếp là cách thc con người đối nhân x thế trong cuc sng ca mình.
Mc đích chính ca giao tiếp là truyn ti được nhng thông đip. Thông đip
được truyn ti qua quá trình phát, nhn và phn hi các thông tin ca các bên giao
tiếp vi nhau.
Quá trình truyn thông trong giao tiếp được th hin bng sơ đồ:
Sơ đồ 3.1.
Sơ đồ quá trình trao đổi thông tin
Theo sơ đồ này:
o Người gi mun truyn ý nghĩa/ý tưởng ca mình cho người khác thì phi mã
hóa nó thành li nói, ch viết hay các hình thc biu hin phi ngôn t khác (Ký
hiu, ám hiu…) gi là thông đip.
o Thông đip được gi đến người nhn bng
nhiu kênh khác nhau như li nói, thông
báo, thư, đin thoi;
o Người nhn mun hiu được thông đip
ca người nói thì phi gii mã thông đip.
Đây là quá trình rt d mc li rt ti hiu
sai, hiu lm trong giao tiếp;
o Người nhn tiếp nhn thông tin và có s
phn hi li.
Như vy, quá trình giao tiếp ch thc s thành công khi người nghe hiu được
đúng ni dung mà người nói mun truyn đạt và có s phn hi.
Mt s tr ngi cơ bn đối vi vn
đề giao tiếp
Thông tin không rõ ràng, mch lc;
Li nói hoc hình nh không đúng
trong giao tiếp;
Thông tin không được chuyn đến;
Người nhn hiu không chính xác
thông tin chuyn đến.
Gi
Hi đáp
Người gi Người nhn
Nhn
Gii mã
Hiu
Mã hóa
Ý tưởng
Bài 3: K năng giao tiếp hi thoi cơ bn
PSD101_Bai 3_v1.0011104207 76
3.2. Tm quan trng ca vic giao tiếp
Bn có gp rc ri trong vic hoà nhp vi môi trường làm vic?
Bn thy tht khó khăn khi chia s hoc trao đổi kiến thc, kinh nghim vi các đồng
nghip, bn bè?
Các mi quan h ca bn mãi vn ch dng hai ch “xã giao”?
Bn mun chm dt nhng ánh nhìn lơ đãng và st rut ca mi người khi nói chuyn
vi bn?
Bn có bao gi cm thy dường như KHÔNG có ai hiu bn, KHÔNG có ai thy được
năng lc ca bn?
Giao tiếp gi mt vai trò quan trng trong cuc sng và công vic hàng ngày ca bn.
Giao tiếp là mt phương tin giúp bn duy trì mi quan h tt đẹp vi người nghe.
Nếu bn rèn luyn được k năng giao tiếp tt bn s có th:
Phát trin các mi quan h vi mi người trong và ngoài cơ quan;
To ra được nhng con đường và cu ni đến nhng cơ hi mi;
Gii thích và làm cho người xung quanh tin vào kết qu công vic;
Gây được nim tin và khuyến khích được mi người làm tt công vic;
Phi hp tt vi mi người trong nhóm để nâng cao hiu qu công vic;
Nhn được s yêu mến, tin tưởng và kính trng ca đồng nghip;
Được mi người lng nghe.
Ví d: Khi dn mt đoàn khách trong nước đi tham quan và ăn trưa ti mt nhà hàng
mà công ty đã có quan h t lâu. Sau khi ăn xong, mt s v khách không may có triu
chng b ng độc, gây nên tình trng hoang mang cho tt c du khách trong đoàn.
Trong trường hp này, người qun lý ca nhà hàng và công ty đã phi gii thích ng
x rt khéo léo và hp lý để va gi được khách, va duy trì được mi quan h tt
đẹp ca hai doanh nghip.
3.3. Các phương tin giao tiếp
Trong quá trình giao tiếp, con người thường s dng nhng phương tin giao tiếp
khác nhau. Phương tin giao tiếp là tt c nhng yếu t mà chúng ta dùng để th hin
thái độ, tình cm, mi quan h và nhng tâm lý khác ca mình trong khi giao tiếp.
Cu giáo sư tâm lý hc ca trường Đại hc UCLA là Albert
Mehrabian là người tìm ra quy lut 7% - 38% - 55%.
Ch có 7% liên quan đến ngôn t.
38% liên quan đến ng điu, chng hn âm lượng,
ging nói, s din cm trong cách din đạt…
55% quá trình giao tiếp không liên quan đến các yếu
t phi ngôn t.
(Ngun:Báo Doanh Nhân Sài Gòn Cui Tun)
Đây là bài nghiên cu ca cu giáo sư tâm lý hc Albert Mehrabian - trường Đại hc
UCLA đã thng kê có 3 loi phương tin giao tiếp. Trong phm vi bài hc này, chúng
ta s đề cp đến 2 loi phương tin giao tiếp ngôn t và phương tin giao tiếp phi ngôn t.
Gin
g
nói
38% Li t
7%
Hình nh
c ch
55%
Bài 3: K năng giao tiếp hi thoi cơ bn
77 PSD101_Bai 3_v1.0011104207
3.3.1. Phương tin giao tiếp bng ngôn t
3.3.1.1. Tm quan trng ca các yếu t ngôn t trong giao tiếp
Phương tin giao tiếp ngôn t bao gm các cách thc din đạt, truyn thông tin,
thông đip thông qua ngôn ng nói, viết và các kí hiu, tín hiu bng ch hoc
hình nh.
Bng các ngôn t được s dng, con người có th truyn ti các thông tin và thông
đip cho nhau nhm đạt được các mc tiêu nht định trong cuc sng ca mình.
Hiu biết và khéo léo trong vic s dng ngôn t phù hp là mt trong yếu t góp
phn gây thin cm đối vi người đối din, to s thành công trong giao tiếp.
3.3.1.2. Phương pháp s dng yếu t ngôn t trong giao tiếp
Để đảm bo cho nhng thông đip truyn đến người nghe đúng vi mc đích ban đầu
và người nghe hiu đúng ý định ca người nói, khi giao tiếp, người nói cn chú ý:
Chun b trước ni dung
Trước hết bn cn nghĩ đến mc đích, ý chính mình định nói là gì và ai là người
nghe. Bn nên biết rõ ch đề định nói và x lý trước nhng câu hi mà bn nghĩ
người nghe có th đặt ra.
La chn ngôn t đơn gin, phù hp vi người nghe và bi cnh giao tiếp
Bn đừng s dng nhng t ng thô tc (k c quen ming) và tránh dùng tiếng
lóng và không nên ph định hai ln theo cách “Tôi không mun không…”.
Bo đảm nguyên tc truyn đạt mt thông đip rõ ràng, rành mch, không có
nhng t ng hoc câu tha và phi nêu bt nhng ý cn thiết.
Nm rõ ng pháp và cú pháp
Cu trúc câu rt quan trng khi bn s dng yếu t ngôn t trong giao tiếp. Thay vì
nói mt câu dài vi nhiu thông tin, bn nên ngt ra thành nhiu câu ngn truyn
đạt tng thông tin mt.
3.3.2. Phương tin giao tiếp phi ngôn t
3.3.2.1. Tm quan trng ca giao tiếp phi ngôn t
Các phương tin giao tiếp phi ngôn t có vai trò quan
trng trong vic truyn các thông tin và thông đip cho
đối tượng giao tiếp nhm biu l cm xúc, tình cm
cũng như độ nhy cm ca quá trình giao tiếp.
Bn có th truyn đi mt thông đip không li, thm
chí không cn phi nghĩ v nó mà người nhn vn có
th hiu được ý nghĩa ca nó mt cách vô thc. Đồng
thi, khi bn có mt mc đích rõ ràng, bn thường biu
đạt nhng điu đó thông qua nhng điu b, c ch.
Mt cái vy tay, mt cái nháy mt cũng có th biu đạt ý nghĩ mt cách hp lý. Đó là
hình thc giao tiếp phi ngôn t. Tuy nhiên, giao tiếp phi ngôn t thường đi kèm vi
li nói nhm làm tăng ý nghĩa, cng c và làm rõ thông đip.