K NĂNG XÂY DNG
HÌNH NH VÀ TÁC
PHONG CHUYÊN
NGHIP
CHUYÊN ĐỀ
K
NĂNG
MM
1
CHUYÊN
ĐỀ
K
NĂNG XÂY DỰNG
HÌNH
NH VÀ
TÁC PHONG CHUYÊN NGHIP
1. Gii thiu
Quá trình y dng hình
nh tác phong chuyên nghip chính quá trình
xây dựng thương hiệu
nhân. Đồng thi, cm t
“thương hiệu
nhân” đưc s
dng
rộng
rãi
hơn
“hình
nh
tác
phong
chuyên
nghiệp”.
Chính
vậy,
trong
chương 3, tác giả
s
s
dng cm t
“thương hiệu nhân” thay cho cụm t
“hình
nh và tác phong chuyên nghiệp”.
Hiu một cách đơn giản, thương hiệu cá nhân là
mt
tính
cách
riêng
th
thúc
đẩy
một
nhóm
đối
tượng
công
chúng
nào
đó
cảm
thy
thích
thú
vi
giá
tr,
cũng như chất lượng mà tính cách đó thể
hin.
Xây
dựng
thương
hiệu
nhân
cái
cách
làm
cho
người
khác
chp
nhn
tính
cách
ca
bn
bắt
đầu
t
khi
h
để
ý
đến
bạn
trong
môi
trường
nhân
hoc
trong môi trưng công vic. Một thương hiệu nhân không phi chính bn,
s
phản ánh tính cách năng lc ca bạn. Nhưng không nghĩa bạn đang
đánh
mất
chính
mình,
việc
định
hình
tính
cách
riêng
vn
ca
mình
thích
ng vi s
chp nhn ca mt nhóm công chúng mà bn mun.
Vấn đề
then cht trong Xây dựng thương hiệu cá nhân là
-
Chính bạn người xây dựng thương hiu cho chính mình, không ai th
làm thay bn;
-
Bn phi kh
năng
ảnh hưởng đến mọi người để
h
chp nhn bn ai
theo cách mà bn mong mun da trên những điểm mnh, nhng giá tr, nhng mc
tiêu và nhng cá tính riêng ca bn.
Thương hiệu
nhân
s
hòa hp của ưc, mục đích sống, các giá tr,
niềm
đam
mê,
năng
lực,
nét
độc
đáo,
tài
năng,
chuyên
môn,
đặc
điểm
s
thích
ca
bn. Quá trình xây dng thương hiệu cá nhân là hành trình hưng ti cuc sng
hnh phúc thành công.
Trong quá trình
xây dng hình
nh tác phong,
bn
th
hin nét nguồn năng lượng tích cc luôn phn
ảnh con người tht. Quá trình
này
cn
được
xây
dng
mt
cách
h
thống,
đích
thực
toàn
din
theo
công
thc
sau
Tm nhìn + hiu biết bn thân + t
hc hi + luôn
suy nghĩ + thay đổi tư duy
+
chính
trc
+
hạnh
phúc
+
đam
+
chia
sẻ
+
tin
tưởng
+
tình
yêu
=
xây
dng
thương hiệu cá nhân đích thực.
Tình yêu mt yếu t
quan trng trong công thc xây dng thương hiệu
nhân.
Đó
chính
tình
yêu
bản
thân,
tình
yêu
dành
cho
những
người
khác
tình
yêu dành cho nhng công vic mình làm. Tình yêu dành cho bn thân
không được ít
2
hơn tình yêu dành cho ngưi khác hoc nhng công vic khác. Theo Abraham
Maslow nhà tâm học người Mỹ, “Chúng ta chỉ th tôn trng người khác khi
tôn trng chính mình. Chúng ta ch th cho người khác khi biết chính mình.
Chúng ta ch yêu được người khác khi biết yêu bản thân”. Nếu không biết mình
là ai, bn s khó yêu thương chính mình và người khác. Trước tiên, bn cn to mi
quan h cm xúc tích cc vi bn thân phám phá bn thân rt thú v. Mt khác,
bn không tạo được mi liên h cm xúc ch cc vi bn thân hoc không nhn ra
s thú v ca chính mình thì không tạo được mi liên h cm xúc vi ngưi khác.
(Hubert K. Rampersad, 2008)
2. Tám quy lut ca Xây dựng thương hiệu cá nhân
Quy lut ca chi tiết hóa: Một thương hiệu phi tp trung tht chính xác và
chi tiết vào ch mt hoặc điểm mnh chính, hoặc tài năng nổi bt nht, hoc thành
tu quan trng nht. Bn th chi tiết hóa theo mt trong những cách sau: năng
lc, hành vi, phong cách sng, tm nhìn,…
Quy lut ca lãnh đạo: Đối vi một thương hiệu nhân, bn phải được
quyn lc s tín nhim ca nhóm công chúng ca riêng mình, tm ảnh hưởng
không nh đến nhóm người y. Kh năng lãnh đo xut phát t nhng tài năng ca
bn, v trí hin ti ca bn và s công nhn ca nhóm công chúng đồi vi bn.
Quy lut ca tính riêng: Một thương hiệu phải được xây dng trên nn
tng nhng nh nhng hn chế của nhân. cách đ tháo b nhng áp
lc Quy lut của lãnh đạo đã nêu; bn luôn luôn tt nhưng bn không phi
người hoàn ho.
Quy lut ca s khác bit hóa: Một thương hiệu nhân hiu qu luôn cn
phải được khẳng định khác biệt đối với đối th cnh tranh ca mình. Nhiu nhà
tiếp th đã xây dựng nhng thương hiu khong gia vì không mun làm mt lòng
ai muốn thu hút được đông đảo công chúng yêu thích. Thế nhưng cách làm đó
làm cho thương hiệu tht bi bi trong mt th trưng vi nhiều thương hiệu, thì
thương hiệu như vậy s không được nhn ra.
Quy lut ca s d nhn dng: Để thành công, một thương hiệu nhân
phải được gi nhc lặp đi lặp li liên tục, cho đến khi t động ghi du mt cách
có ý thc vào trong đầu ca nhóm công chúng mc tiêu. S d nhn dng to ra kh
năng thừa nhn v cht lượng. Người ta cho rng bi h phi liên tc thy mt
người hiển nhiên ngưi y s tr nên ni bật hơn đáng tin ởng hơn so với
những người khác.
Quy lut ca s thng nht: Mt nhân n sau mt thương hiệu phi
thng nht thc hin theo đạo đức hành vi đã đưc xây dng t trưc cho
thương hiệu nhân đó. Lúc đó, tính cách nhân phải phản ánh đưc bn cht
thương hiệu trong công chúng.
3
Quy lut ca s bn b: Bt c một thương hiệu nhân nào cũng cần thi
gian để phát trin. Hãy kiên nhẫn chăm sóc cho thương hiu cá nhân ca bn.
Quy lut ca thin chí: Một thương hiệu cá nhân s được kéo dài hơn nếu
nhân ẩn đằng sau thương hiệu y biết cách cng c tốt thương hiệu. nhân phi
biết to ra một ý tưởng đầy thiện chí đối vi công chúng mc tiêu của mình, để t
đó có được s ng hch cực hơn từ h.
3. Li ích ca Xây dựng thương hiu nhân yếu t dn đến Xây dng
thương hiệu cá nhân không hiu qu
3. 1. Li ích ca Xây dựng thương hiệu cá nhân
- Gia tăng s t tin ca chính bn;
- Làm tăng giá trị nhng gì bạn đã m;
- D thu hút duy trì mi quan h tt vi những đối tượng tiếp xúc xung
quanh mình;
- Tăng khả năng nhận dng ca bản thân trước nhóm công chúng mc tiêu;
- Giúp bạn đạt được hiện trang “top of mind” trong tâm trí ca những người
xung quanh;
- To s khác bit rõ gia bn và những đối th cnh tranh;
- Thu hút thêm nhng nhóm công chúng mới, đồng thi duy trì quan h tt
vi nhóm công chúng hin ti;
- D dàng được công chúng ng h khi m rng sang nhng lĩnh vực khác;
- Thun li trong vic đạt đưc mc tiêu ca cá nhân và mc tiêu công vic;
- Gia tăng s ng h ca mi người đi vi mi quyết đnh ca bn;
- ….
3. 2. Yếu t dn đến Xây dựng thương hiu cá nhân không hiu qu
Theo (Peter Montoya, 2005), xây dựng thương hiệu cá nhân s không có hiu
qu nếu
- Bn mun che đy s bt tài ca cá nhân;
- Bn mun d dàng ni tiếng;
- Bn mun thành công mà không phải lao đng vt v.
4. Tiêu chun Xây dựng thương hiệu cá nhân
(1) Tính xác thc: Tính xác thc thương hiệu ca t chính bn. Bn
CEO ca chính bn. Bn nên xây dựng thương hiệu da trên nhân cách ca mình.
4
Thương hiệu đó phản ánh tính cách, hành vi, giá tr tìm nhìn ca bn. phn
được gn lin vi tham vng cá nhân;
(2) Tính chính trc: Bn nên tuân theo nhng quy tc ng x đạo đức
ca chính mình;
(3) Tính nht quán: Bn cn nht quán trong hành vi ng x ca chính
mình. Quá trình này đòi hỏi s can đm;
(4) Chuyên môn: Tp trung vào một lĩnh vực chuyên môn. bn nghiêm túc
tp trung vào mt kh năng chính hoặc k năng độc đáo. Nếu không k năng
chuyên môn, tài năng trí thông minh thì bn s không tr nên độc đáo, đặc bit
hoc khác bit;
(5) Uy tín: Uy tín được nhn biết như một chuyên gia trong một lĩnh vực c
thể, là người có kinh nghim;
(6) Nét đặc bit: Nét đặc bit s giúp phân bit bn thân vi nhng người
khác nh thương hiện cá nhân vi nhng nét độc đáo ca cá nhân;
(7) S phù hp: Bn phi gn kết những điều đại din vi các nhu cu quan
trng của người khác;
(8) Tm nhìn: Tm nhìn ca bn phải luôn được qung cáo rng rãi, nht
quán liên tc trong mt thời gian dài cho đến khi in sâu trong tâm trí ca nhng
người khác;
(9) Tính kiên trì: Bn cn có thời gian đế phát triển thương hiu cá nhân mt
cách h thng luôn gn lin vi nó. Bn không bao gi được b cuc, luôn tin
ng vào bn thân và phi kiên trì trong nhiu năm;
(10) Thin chí: Mọi người đều mun giao tiếp vi những ngưi h
cảm tình. Thương hiệu cá nhân s to ra nhng kết qu tốt đẹp và tn ti lâu dài nếu
bn đánh giá đúng đắn. Đồng thi, bn nên gn kết bn thân vi nhng giá tr tích
cc;
(11) S thc hin: Đây yếu t quan trng nhất sau khi thương hiệu
nhân xut hin. Nếu bn không thc hin đúng những điều đã cam kết và không tiếp
tc hoàn thin bản thân thì thương hiệu cá nhân là s gi to.
Khi bn y dng được thương hiu theo những tiêu chí trên hành đng
theo đúng những điều đã cam kết thì thương hiu cá nhân của người đó sẽ khác bit
vi nhng thương hiệu ca cá nhân khác. y dựng thương hiệu các nhân đích thực
là hành trình có h thng và cuc cách mng. Bn nên bắt đầu bng quá trình xác
định mình là ai dựa trên ước mơ, tầm nhìn, s mnh, triết lý sng, các giá tr, du n
riêng và hiu biết v bn thân.