513
KỸ THUẬT PHẾT DỊCH MŨI HNG
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh của kỹ thuật phết dch mũi
họng.
- Chuẩn b đầy đủ dụng cụ.
- Thực hiện được kỹ thuật phết dch mũi họng cho bệnh nhân.
- Xử lý đúng các tình huống khi thực hiện kỹ thuật.
2. MỤC ĐCH
Lấy mẫu bệnh phẩm vng mũi và hầu họng làm xét nghiệm.
3. CHỈ ĐỊNH
- Tìm tác nhân gây bệnh vng hầu họng.
- Để phát hiện sớm người lành mang vi khuẩn như: tụ cầu, viêm
màng não, bạch hầu.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
4.1. Dng c
4.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Ống đựng tăm bông vô khuẩn có nắp vặn.
4.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm.
- Que đè lưi.
- Găng sạch.
4.1.3. Dụng cụ khác
- Hồ sơ bệnh án.
- Phiếu chỉ đnh xét nghiệm.
- Mã vạch thông tin bệnh nhân.
- Thng đựng chất thải thông thường.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
4.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Dung dch sát khuẩn:
+ Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
514
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
4.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân
vớ
i vòng đeo tay và hồ sơ
bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3Báo và giải thích cho bệnh
nhân, thân nhân.
- Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
-
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân bớt
lo lắng.
4
Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang, rửa tay thường
quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ, để trong
tầm tay. Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học, quản lý thời gian hiệu quả.
6Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Đảm bảo xác định đúng bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân an
tâm, hợp tác tốt.
7
Chuẩn bị tư thế bệnh nhi:
ngồi đối diện với người lấy
mẫu.
-
Trẻ lớn: ngồi tựa lưng vào
ghế.
- Trẻ nhỏ: mẹ bế trẻ ngồi
tựa lưng vào ngực mẹ,
một tay giữ đầu hơi ngã
ra sau một tay quàng qua
ngực trẻ.
Giúp nhìn rõ vùng hầu họng.
Tư thế mẹ bế
8
Rửa tay với dung dịch sát
khuẩn tay nhanh.
Mang găng sạch.
Làm giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
515
Kỹ thuật phết dịch mũi họng
Phết họng qua đường miệng:
9a
Chọn nơi ánh sáng tốt hoặc
dùng đèn pin soi sáng vùng
thành sau họng.
- Trẻ lớn, hợp tác: nói trẻ há
miệng, thè lưỡi và kêu “A”
để người xét nghiệm có
thể nhìn thấy vùng thành
sau họng, amidan.
- Trẻ nhỏ, không hợp tác:
dùng que đè lưỡi, đè lưỡi
bệnh nhân xuống.
Bộc lộ rõ vùng sẽ được lấy mẫu.
Vị trí phết họng
9b
Dùng 1 hoặc 2 que tăm bông
vô khuẩn cứng chà 2 bên
vùng amidan, vùng thành sau
họng hay vùng bị viêm. Chà
mạnh 3 – 4 lần. Tránh quệt
vào lưỡi, vòm khẩu cái hay
niêm mạc má, miệng. Thao
tác phải cẩn thận, nhanh và
dứt khoát.
Lấy đúng vị trí, lấy được tế bào
niêm mạc hoặc dịch viêm nhiễm
dính vào tăm bông.
Ngoáy mũi hầu:
10a
- Một tay đỡ phía sau cổ
bệnh nhân, tay kia đưa
nhẹ nhàng dùng que tăm
bông mảnh, cán mềm, đàn
hồi, vô khuẩn đưa vào mũi,
vừa đẩy vừa xoay giúp tăm
bông đi dễ dàng vào sâu
một khoảng bằng 1/2 độ
dài từ cánh mũi đến dái tai
cùng phía.
Nếu chưa đạt được độ sâu như
vậy cảm thấy lực cản
thì rút tăm bông ra và thử lấy mũi
bên kia.
10b
Khi cảm thấy tăm bông chạm
vào thành sau họng mũi thì
dừng lại, để yên 30 60 giây,
xoay tròn rồi từ từ rút tăm bông
ra. Chỉ cần lấy một lỗ mũi.
11
Lấy tăm bông ra tránh chạm
vào niêm mạc miệng hoặc mũi.
Tránh sai lệch kết quả.
12
Cho tăm bông vào ống
nghiệm, cắt bỏ phần đuôi tăm
bông đã nắm. Đậy nắp chặt.
Tháo bỏ găng.
Giữ vô khuẩn mẫu.
Phòng ngừa chuẩn.
13 Dán mã vạch thông tin bệnh
nhân lên các ống xét nghiệm. Không nhầm lẫn mẫu.
14 Dặn dò bệnh nhân, thân nhân
những điều cần thiết. Phát hiện, xử trí kịp thời các tai
biến.
516
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
15
Báo bệnh nhân, thân nhân
việc đã xong.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Cảm ơn bệnh nhân, thân
nhân đã hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Tạo sự thoải mái, an toàn.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
16 Báo hộ lý gửi mẫu xét nghiệm
ngay. Việc gửi mẫu sớm giúp chẩn
đoán bệnh sớm.
17 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
18
Ghi hồ sơ:
- Giờ, ngày lấy mẫu.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
- Màu sắc, tính chất dịch.
- Phản ứng bệnh nhi trong
khi lấy dịch.
Yếu tố an toàn cho bệnh nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi, đánh
giá và bàn giao giữa các nhân
viên y tế.
5. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1Chảy
máu.
Trầy
xước
niêm
mạc
miệng,
mũi.
- Trẻ giãy
giụa.
- Thao tác
mạnh
tay.
Vệ sinh vùng
bị trầy xước.
- Hướng
dẫn thân
nhân giữ
trẻ đúng tư
thế.
- Kỹ thuật
nhẹ nhàng,
nhanh, dứt
khoát.
2
Bệnh
nhi ho
sặc,
tím tái.
Hít sặc. Hít phải chất
nôn.
- Ngưng
thực hiện.
Lấy ngay
tăm bông
ra.
-
Đặt bệnh
nhi nằm
đầu
bằng, mặt
nghiêng
một bên,
hút sạch
chất nôn.
Thao tác
nhẹ nhàng,
nhanh.
517
3
Kết quả
không
đúng
với
biểu
hiện
trên
lâm
sàng.
Sai
lệch kết
quả xét
nghiệm.
-
Phết tăm
bông
vào lưỡi,
vòm khẩu
cái, niêm
mạc má,
miệng.
-
Thời gian
lưu mẫu
quá lâu.
Thực hiện lại
xét nghiệm
(nếu có chỉ
định).
- Phết vào
đúng vị trí.
- Gửi mẫu
xét nghiệm
trước 30
phút sau
khi lấy
mẫu.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Chào hỏi, đối chiếu họ tên - ngày sinh - địa
chỉ - số giường, phòng, báo giải thích.
2Mang khẩu trang, rửa tay, chuẩn bị dụng cụ.
3Chuẩn bị tư thế bệnh nhi.
4Sát khuẩn tay nhanh, mang găng sạch.
5
Đưa tăm bông cứng vào đúng vị trí: hai bên
vùng amiđan, vùng thành sau họng, vùng bị
viêm.
6Chà mạnh tăm bông lên vùng bị viêm 3 đến
4 lần.
7Báo việc đã xong, trả bệnh nhi về tư thế tiện
nghi.
8Dán mã vạch lên mẫu xét nghiệm, ghi giờ
ngày, tên điều dưỡng.
9Gửi mẫu xét nghiệm trước 30 phút.
10 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ.
Kỹ thuật phết dịch mũi họng