TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ
Kỹ thuật Truyền Số Liệu
GV: Lê Nam Dương
Data Communication Technology 1
Giới thiệu môn học
Động lực
Sự phát triển công nghệ máy tính Nhu cầu truyền dữ liệu, trao đổi thông tin
Mục đích
Tiếp cận hệ thống truyền dữ liệu Phƣơng pháp, nghi thức truyền Tìm hiểu một số mạng truyền dữ liệu hiện nay
Data Communication Technology 2
Tài liệu tham khảo
Data and Computer Communications –
William Stallings.
Data Communications, Computer Networks
and Open Systems – Fred Halsall.
Kỹ thuật truyền số liệu – Phạm Ngọc Đĩnh. Truyền số liệu và mạng truyền số liệu –
Nguyễn Hồng Sơn
Truyền số liệu và mạng thông tin số-Trần
Văn Sư
Data Communication Technology 3
Nội dung môn học
Tổng quan về truyền số liệu Môi trường truyền dẫn Các kỹ thuật cơ bản trong truyền dữ liệu Nghi thức liên kết dữ liệu Mạng truyền số liệu
Data Communication Technology 4
Chƣơng 1:Tổng quan về truyền số liệu
Mô hình hệ thống truyền dữ liệu Mạng truyền số liệu Kiến trúc truyền số liệu dùng máy tính
Data Communication Technology 5
1.1 Mô hình hệ thống truyền dữ liệu
Data Communication Technology 6
Mô hình hệ thống truyền dữ liệu
Source system – hệ thống nguồn Source – nơi chứa nguồn tin để gửi Transmitter – bộ dùng để phát nguồn tin ra môi
trường truyền dẫn
Destination system – nơi nhận dữ liệu Receiver – bộ dùng để thu nhận thông tin Destination – nơi cuối cùng thu nhận tin
Medium – Evironment transmission
Data Communication Technology 7
Sơ đồ khối hệ thống truyền số liệu
Keânh thoâng Keânh thoâng tin tin
Thieát bò Thieát bò
Nguoàn Nguoàn tin tin
Nhieãu Nhieãu
Thieát bò Thieát bò bieán bieán ñoåi soá ñoåi soá lieäu thu lieäu thu Thieát bò Thieát bò ñaàu ñaàu cuoái soá cuoái soá lieäu thu lieäu thu ghi ghi nhaän nhaän Thieát bò Thieát bò ñaàu ñaàu cuoái soá cuoái soá lieäu lieäu phaùt phaùt Thieát bò Thieát bò bieán bieán ñoåi soá ñoåi soá lieäu lieäu phaùt phaùt
Thieát bò bieán ñoåi soá lieäu phaùt: Bieán ñoåi tín hieäu soá lieäu thaønh tín hieäu caáp 2 phuø hôïp vôùi keânh truyeàn. Keânh thoâng tin: Thöïc hieän gheùp keânh. Truyeàn daãn tín hieäu töø ñaàu thu tôùi ñaàu phaùt, theo moät ñoä suy hao Thieát bò ñaàu cuoái soá lieäu phaùt: Maõ hoaõ tin töùc thaønh caùc töø maõ töông öùng, ngoaøi ra coù theå maõ hoaù Thieát bò ñaàu cuoái soá lieäu thu: Coù nhieäm vuï ngöôïc laïi vôùi caùc thieát bò töông öùng ôû ñaàu phaùt Nguoàn tin: Saép xeáp tin töùc döôùi daïng caùc taäp tin, löu giöõ treân caùc baêng töø, ñóa tö ø Thieát bò ghi nhaän: Löu giöõ vaø taùi taïo laïi caùc thoâng tin treân caùc thieát bò ghi tin nhö ñóa töø, baêng töø, Nhieãu: Taùc ñoäng xaáu leân keânh thoâng tin, laø nguyeân nhaân gaây sai soùt trong thoâng tin cho pheùp. thöù caáp nhö maõ choáng nhieãu, maõ neùn, maõ maät, ghi leân caùc thieát bò ghi tin. Khi phaùt, ñoïc caùc thoâng tin töø maøn hình.... theo yeâu caàu cuûa ngöôøi söû duïng. thieát bò ghi tin thaønh tín hieäu soá lieäu laø caùc chuoãi xung doøng moâït chieàu theo quy luaät cuûa caùc töø maõ.
DTE DCE DCE DTE
Data Communication Technology 8
Nguyên lý hoạt động
Nguồn tin nguyên thủy cần truyền như văn bản, số liệu, âm
thanh, hình ảnh... đưa vào thiết bị đầu cuối qua thiết bị ngoại vi. Tại đây tin tức được mã hoá thành các từ mã nguồn. Tuỳ theo yêu cầu của hệ thống mà có thể tiếp tục mã hoá lại, như mã chống nhiễu, mã nén, mã mật…. Và có thể lưu trữ trên các ổ đĩa.
Các từ mã được chuyển thành tín hiệu số liệu, gọi là tín hiệu cấp 1, sau đó được đưa đến thiết bị chuyển đổi số liệu, tại đây chuyển thành tín hiệu cấp 2 phù hợp với kênh truyền và có khả năng ghép kênh.
Tín hiệu truyền trên kênh sẽ bị tiêu hao và chịu tác động của
nhiều nguồn gây nhiễu. Do vậy, trong truyền số liệu người ta phải dùng nhiều biện pháp khắc phục.
Tại đầu thu, quá trình được thực hiện ngược lại.
Data Communication Technology 9
Sơ đồ hệ thống truyền số liệu bằng Modem Dail-up
Cổng COM
Cổng COM RS232
RS232
Line
Line
CPU
CPU
Mạng viễn thông
Phone
Phone
MODEM Dial up MODEM Dial up
Data Communication Technology 10
Các chức năng cơ bản của hệ thống truyền số liệu
Sử dụng hạ tầng truyền thông Giao diện kết nối Phát tín hiệu Đồng bộ Kiểm soát trao đổi Phát hiện và sửa lỗi Đánh địa chỉ và chọn đường Phục hồi Khuôn dạng thông báo Bảo mật Quản trị mạng truyền thông
Data Communication Technology 11
Sử dụng hạ tầng truyền thông
Hạ tầng viễn thông có giá thành cao Nhiều NSD, nhiều thiết bị chia sẻ một đường truyền, một
cơ sở hạ tầng viễn thông
Cần cơ chế sử dụng (truy cập)đường truyền sao cho: Nếu đường truyền rỗi và có thiết bị muốn truyền tin, thiết bị đó phải được truyền tin (tính công bằng)
Hiệu suất sử dụng lớn nhất(thời gian chết của đường
truyền nhỏ nhất)
Kỹ thuật:
kiểm soát đa truy cập, dồn kênh, tách kênh, kiểm soát
tắc nghẽn
Data Communication Technology 12
Giao diện, phát tín hiệu, đồng bộ
Thiết bị giao tiếp với môi trường truyền tin thông qua
một giao diện Giao diện chung cho nhiều đường truyền, nhiều tín
hiệu-> giá thành rẻ
Chuẩn hóa các giao diện
Dữ liệu được truyền bằng tín hiệu trong môi trường
truyền tin
Cần sinh tín hiệu thích hợp để truyền trong môi trường
truyền tin và để trạm thu nhận tín hiệu
Các trạm tham gia truyền tin cần có một cơ chế đồng bộ, xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc của một đơn vị dữ liệu, của dữ liệu, phân biệt các đơn vị dữ liệu
Data Communication Technology 13
Kiểm soát trao đổi
Cần xác định các qui tắc mà các thực thể tham gia
truyền tin phải tuân theo
Các thực thể cần phối hợp với nhau để truyền tin Tín hiệu lan truyền có thể bị lỗi, dẫn đến lỗi trong dữ
liệu
Cần phát hiện và điều chỉnh các lỗi đó
Thông tin dư thừa Truyền lại
Kiểm soát luồng dữ liệu: Tránh mất dữ liệu khi một trạm, một nút nào đó bị quá tải, không đủ khả năng xử lý dữ liệu
Data Communication Technology 14
Đánh địa chỉ, chọn đƣờng, phục hồi
Khi môi trường truyền tin bị chia sẻ bởi hơn 2 thiết bị, cần phải phân biệt các thiết bị đó với nhau
Cần đánh số các thiết bị: địa chỉ Trong trường hợp chuyển tiếp dữ liệu qua các trạm trung gian, cần phải chuyển tiếp sao cho dữ liệu có thể đến đích: chọn đường
Quá trình trao đổi thông tin có thể tiếp tục sau khi một phần của hệ thống bị sự cố và khởi động lại: phục hồi
Data Communication Technology 15
Định dạng dữ liệu, bảo mật
Định dạng dữ liệu
Thỏa thuận giữa hai thực thể truyền thông về khuôn dạng
dữ liệu
Các thông tin điều khiển có thể được bổ sung Dữ liệu có thể được tổ chức thành các thông báo, gói tin,
khung dữ liệu, …. thích hợp với cách thức truyền tin
Bảo mật
Người gửi cần đảm bảo gửi thông tin cho người nhận (và
chỉ người nhận)
Người nhận cần đảm bảo thông tin không bị thay đổi trên
đường truyền
Data Communication Technology 16
Quản trị mạng truyền thông
Cấu hình thiết bị Kiểm soát trạng thái của hệ thống Phản ứng khi có sự cố, quá tải, tắc nghẽn Phòng, phát hiện và xử lý xâm nhập Dự phòng phát triển
Data Communication Technology 17
1.2 Mạng truyền số liệu
Giao tiếp điểm-điểm thường
Wide-Area Network
Switching node
không thực tế Các thiết bị cách xa nhau Số kết nối tăng đáng kể khi số các thiết bị cần giao tiếp lớn
Source system
Destination system
mạng truyền số liệu
Source
Receiver
Dest ination
Trans mitter
Phân loại dựa vào phạm vi
Trans mission System
hoạt động Mạng cục bộ (Local-Area
Local-Area Network
Networks – LAN)
Mạng diện rộng (Wide- Area Networks – WAN)
Data Communication Technology 18
Mạng cục bộ LAN
Mạng cục bộ LAN
Đặc điểm
Kết nối các thiết bị cùng tổ chức Tốc độ cao Thường dùng hệ thống broadcast Hệ thống chuyển mạch và ATM đang được ứng dụng
Cấu hình
Chuyển mạch
Ethernet chuyển mạch (một hoặc nhiều bộ chuyển mạch) ATM LAN Fibre channel
Không dây Cơ động Dễ dàng cài đặt
Data Communication Technology 19
Mạng diện rộng WAN
Mạng diện rộng WAN
Khác như thế nào so với mạng LAN? Triển khai theo diện rộng
Dựa vào các mạch truyền dẫn công cộng
Công nghệ
Chuyển mạch mạch (circuit-switching)
Đường truyền dẫn dành riêng giữa 2 node mạng
Chuyển mạch gói (packet-switching)
Không được dành riêng đường truyền dẫn Mỗi gói đi theo đường khác nhau Chi phí đường truyền cao để khắc phục các lỗi truyền dẫn Frame Relay Được dùng trong chuyển mạch gói có xác suất lỗi thấp
ATM
Chế độ truyền bất đồng bộ (Asynchronous Transfer Mode) Dùng các gói có kích thước cố định (gọi là cell) ISDN Mạng số các dịch vụ tích hợp (Integrated Services Digital Network)
Data Communication Technology 20
Một cách phân loại khác
Dựa vào kiến trúc và kỹ thuật dùng để trao đổi dữ
liệu
Mạng chuyển mạch (switched networks)
Mạng chuyển mạch mạch Mạng chuyển mạch gói
Mạng phát tán (broadcast networks)
Mạng radio gói (packet radio net.) Mạng vệ tinh (satellite net.) Mạng cục bộ (local net.)
Data Communication Technology 21
1.3 Sự chuẩn hóa các mô hình
Mô hình OSI Mô hình TCP/IP
Data Communication Technology 22
Mô hình OSI
Mô hình OSI là một mô hình kiến trúc
cơ bản. Mô hình không dành riêng cho phần mềm hoặc phần cứng nào. OSI miêu tả các chức năng của mỗi lớp nhưng không cung cấp phần mềm hoặc thiết kế phần cứng để phục vụ cho mô hình này. Mục đích sau cùng của mô hình là cho khả năng hoạt động tương lai của nhiều thiết bị truyền thông.
Data Communication Technology 23
Mô hình mạng ISO/OSI
Real System Environment
7 lớp
Application Layer
Presentation Layer
t n e m o r i v n E I S O
Session Layer
Transport Layer
Ứng dụng (Application) Trình bày (Presentation) Giao dịch (Session) Vận chuyển (Transport) Mạng (Network) Liên kết dữ liệu (Data
link)
Network Layer
t n e m o r i v n E k r o w t e N
Datalink Layer
Vật lý (Physical)
Physical Layer
Data Communication Technology 24
Mô hình OSI
Phát triển bởi tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) 7 tầng
Ứng dụng: Giao diện cho NSD truy cập+các dịch vụ phân tán Trình diễn: Trao đổi dữ liệu với các biểu diễn khác nhau Phiên: Cơ chế kiểm soát trao đổi thông tin giữa các CT theo
phiên làm việc
Giao vận: Trao đổi thông tin tin cậy giữa hai hệ thống đầu cuối Mạng: Cung cấp dịch vụ trao đổi thông tin không phụ thuộc cách
kết nối+trạm trung gian+công nghệ chuyển tiếp
Liên kết dữ liệu: Truyền dữ liệu tin cậy hiệu quả giữa hai trạm
kết nối trực tiếp
Vật lý: Truyền chuỗi bit không cấu trúc trên môi trường truyền tin
vật lý
Data Communication Technology 25
Lớp ứng dụng
Cho phép người dùng (user), là người hay phần mềm, truy cập vào mạng. Lớp này cung cấp giao diện cho người dùng và hỗ trợ dịch vụ như thư điện tử, remote file access and transfer, shared database management, và các dạng dịch vụ phân phối dữ liệu khác.
Data Communication Technology 26
Lớp trình bày
Cung cấp định dạng dữ liệu, được dùng để truyền
dữ liệu giữa các máy tính nối mạng (chuyển đổi mã ký tự, mã hoá ký tự, nén dữ liệu …)
Data Communication Technology 27
Lớp giao dịch
Cung cấp cơ chế điều khiển truyền thông điệp giữa các ứng dụng(trợ giúp danh bạ, quyền truy nhập, chức năng tính cước…)
Cho phép hai ứng dụng tạo và sử dụng và xoá kết nối Nhận dạng tên, bảo mật, phục hồi cần thiết cho hai máy
tính kết nối qua mạng
Data Communication Technology 28
Lớp vận chuyển
Cung cấp cơ chế trao đổi dữ liệu giữa hai hệ
thống
Cung cấp dịch vụ gởi thông điệp Đảm bảo truyền không lỗi, theo thứ tự, … Đóng gói dữ liệu (tập hợp nhiều gói nhỏ) Phân chia dữ liệu (phân chia gói lớn)
Data Communication Technology 29
Data Communication Technology 30
Lớp mạng
Trung chuyển dữ liệu giữa lớp Transport và lớp Data Link Đánh địa chỉ gói và dịch địa chỉ luận lý Tìm đường kết nối máy tính khác thông qua mạng Không cần thiết khi kết nối hai máy trực tiếp
Data Communication Technology 31
Lớp liên kết dữ liệu
Chịu trách nhiệm truyền dẫn tin cậy
(error free) các gói của liên kết mạng trên một liên kết đơn
Đóng khung: xác định đầu và cuối của các gói Phát hiện lỗi: xác định gói nào có lỗi trên đường
truyền
Sửa lỗi: cơ chế truyền lại Điều khiển truy cập: xác định thiết bị nào nắm quyền
được kết nối tại một thời điểm.
Data Communication Technology 32
Data Communication Technology 33
Data Communication Technology 34
Lớp vật lý
Phụ thuộc vào môi trường truyền dẫn Điều khiển việc truyền dữ liệu(chuỗi các bit) thực
sự trên cáp mạng
Định nghĩa tín hiệu điện, trạng thái đường truyền dẫn, mã hóa thông tin, và kiểu kết nối được sử dụng
Data Communication Technology 35
Quá trình truyền đồng cấp
Data Communication Technology 36
Truyền dữ liệu qua mô hình OSI
Data Communication Technology 37
Truyền dữ liệu qua mô hình OSI
Data Communication Technology 38
Mô hình TCP/IP
Xây dựng trên cơ sở
hai giao thức chính TCP/IP Mạng chuyển mạch gói thử nghiệm ARPANET
Gồm 4 tầng
Tầng ứng dụng Tầng giao vận Tầng mạng Tầng vật lý
Được dùng rộng rãi và phổ biến
Internet Intranet
Data Communication Technology 39
Mô hình TCP/IP
Data Communication Technology 40
TCP - IP
Lớp vật lý
Giao tiếp vật lý giữa các thiết bị và môi trường
truyền
Tính chất của môi trường truyền- mức tính hiệu,
tốc độ truyền
Lớp truy xuất mạng
Trao đổi dữ liệu giữa thiết bị và mạng truyền cung cấp chức năng tìm đường giữa hai thiết bị
trong cùng một network
Yêu cầu các dịch vụ từ mạng truyền
Data Communication Technology 41
TCP - IP
Lớp Inthernet
Cung cấp chức năng tìm đường giữa hai thiết bị khác
mạng.
Còn được thực hiện trong các router
Lớp transport
Đảm bảo nhận dữ liệu tín cậy giữa hai ứng dụng Chắc chắn dữ liệu đi đúng đến đích và đúng thứ tự gởi
Lớp ứng dụng
Cung cấp các dịch vụ để truy cập mạng
Data Communication Technology 42
Dữ liệu truyền qua TCP - IP
Data Communication Technology 43
So sánh giữa TCP/IP và OSI
Data Communication Technology 44
So sánh giữa TCP/IP và OSI
Data Communication Technology 45
Câu hỏi ôn tập chƣơng I
Data Communication Technology 46
Chƣơng 2: Môi trƣờng Truyền dẫn
Khái niệm về tín hiệu Các nhân tố ảnh hưởng đến việc truyền số liệu Môi trường truyền dẫn
Data Communication Technology 47
2.1 Khái niệm về tín hiệu
Thông tin: nội dung, ý nghĩa của một sự kiện, một
đối tượng, một quá trình
Tín hiệu: sự biến đổi các thông số của một quá trình
vật lý theo quy luật của tin tức
Tín hiệu là một hàm của thời gian s(t) Ví dụ:
Tín hiệu âm thanh, tiếng nói là sự thay đổi áp suất không
khí theo thời gian
Tín hiệu ảnh là hàm độ sáng theo không gian và thời gian Tín hiệu điện là sự thay đổi của điện áp, dòng điện,…
Data Communication Technology 48
Phân loại tín hiệu
Tín hiệu liên tục
Thay đổi mịn theo thời gian
Tín hiệu rời rạc
Thay đổi từng mức theo thời gian
Tín hiệu tuần hoàn
Lặp lại theo thời gian
Tín hiệu không tuần hoàn Không lặp lại theo thời gian
Data Communication Technology 49
Khái niệm tín hiệu về tần số
Tín hiệu chứa nhiều thành phần tần số khác
nhau Một thành phần là hài sin tuần hoàn
Bất cứ tín hiệu nào (digital, analog) đều có
thể biểu diễn bởi tổ hợp các hàm tuần hoàn
Biểu diễn tín hiệu theo tần số
Trục hoành: giá trị tần số Trục tung: biên độ hài tần tương ứng
Data Communication Technology 50
Khái niệm tín hiệu về tần số
Data Communication Technology 51
Tần số, phổ, băng thông
Phổ - spectrum
Hình ảnh của tín hiệu trong miền tần số Tầm tần số chứa trong tín hiệu
Băng thông
Khoảng tần số hiệu dụng của tín hiệu, kênh
truyền Băng thông tuyệt đối, băng thông hiệu dụng
Thành phần DC
Có tần số là 0 (hz)
Data Communication Technology 52
Khái niệm về dữ liệu
Các thực thể chứa đựng thông tin Phân thành 2 loại Dữ liệu tương tự
Có giá trị liên tục trong một khoảng thời gian
Dữ liệu số
Giá trị rời rạc theo thời gian
Data Communication Technology 53
Khái niệm về tín hiệu
Tín hiệu điện hoặc điện từ Có hai loại
Tín hiệu tương tự
Thay đổi liên tục theo thời gian
Tín hiệu số
Sử dụng 2 thành phần DC Giả sử là mức 0, hoặc 1
Data Communication Technology 54
Truyền dữ liệu và kiểu dữ liệu
Tín hiệu tương tự
Dùng để truyền dữ liệu tương tự
Tín hiệu số
Dùng để truyền dữ liệu số
Ngoại lệ
Tín hiệu tương tự mang dữ liệu số Tín hiệu số mang dữ liệu tương tự
Data Communication Technology 55
Truyền dữ liệu và kiểu dữ liệu
Data Communication Technology 56
Truyền dữ liệu và kiểu dữ liệu
Truyền tín hiệu tương tự
Suy giảm tín hiệu theo khoảng cách Khuếch đại bao gồm nhiễu (amplifier) Không cần quan tâm dữ liệu bên trong t/h
Truyền dữ liệu số
Cần chú ý nội dung bên trong Khoảng cách truyền ngắn Dùng repeater để tăng khoảng cách truyền
Data Communication Technology 57
Truyền dẫn số
Công nghệ số LSI, VLSI
Toàn vẹn dữ liệu
Repeater không khuếch đại nhiễu Truyền khoảng cách xa với những đường truyền
kém chất lượng hơn
Hiệu quả kênh truyền :TDM > FDM Bảo mật : dùng kỹ thuật mã hóa
Data Communication Technology 58
2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến truyền tin
Truyền tin tương tự: méo, giảm chất lượng
tín hiệu nhận được
Truyền tin số: lỗi bit, 0 chuyển thành 1 và
ngược lại
Các yếu tố quan trọng
Suy hao tín hiệu và méo trên suy hao Độ trễ tín hiệu và méo do trễ Nhiễu
Data Communication Technology 59
Suy hao tín hiệu
Tín hiệu nhận được khác với tín hiệu truyền đi
Analog – suy giảm chất lượng tín hiệu Digital – lỗi trên bit
Nguyên nhân
Suy yếu và méo do suy yếu trên đường truyền Méo do trễ truyền Nhiễu
Data Communication Technology 60
Độ suy giảm tín hiệu
Định nghĩa (signal attenuation)
Khi một tín hiệu lan truyền qua một môi trường truyền, cường độ (biên
Tùy thuộc vào môi trường truyền dẫn
Đối với môi trường vô tuyến, suy giảm cường độ tín hiệu là một hàm phức
tạp theo khoảng cách và thành phần khí quyển
Cường độ tín hiệu nhận phải
Đủ mạnh để thiết bị nhận nhận biết được Đủ cao so với nhiễu để tín hiệu không bị lỗi Suy yếu là một hàm tăng theo tần số
Kỹ thuật cân bằng độ suy yếu trên dải tần số Dùng bộ khuyếch đai (khuyếch đại ở tần số cao nhiều hơn)
Đo bằng đơn vị decibel (dB)
Cường độ tín hiệu suy giảm theo hàm logarit Độ lợi/độ hao hụt của các tầng nối tiếp có thể được tính bằng phép toán đơn
giản (+/-)
độ) của tín hiệu bị suy giảm (theo khoảng cách)
Data Communication Technology 61
Độ suy giảm tín hiệu
Đo bằng đơn vị decibel (dB)
Cường độ t/h suy giảm theo hàm logarit Độ lợi/độ hao hụt của các tầng nối tiếp có thể được tính
bằng phép toán đơn giản (+/-)
Công thức
Attenuation = 10log10(P1/P2) (dB)
P1: công suất của tín hiệu nhận (W) P2: công suất của tín hiệu truyền (W) Decibel (dB) là giá trị sai biệt tương đối
Công suất suy giảm ½ độ hao hụt là 3dB Công suất tăng gấp đôi độ lợi là 3dB
Data Communication Technology 62
Trễ lan truyền tín hiệu
Méo trễ truyền
Chỉ xảy ra trong môi trường truyền dẫn hữu tuyến Vận tốc lan truyền thay đổi theo tần số Vận tốc cao nhất ở gần tần số trung tâm Các thành phần tần số khác nhau sẽ đến đích ở các thời điểm khác nhau
Công thức
Transmission propagation delay
S V
Tp = S/V : khoảng cách vật lý (meter) : vận tốc lan truyền tín hiệu trên môi trường truyền, vd: với sóng
điện từ: v = 2 x 106 (m/s)
Round trip delay
N R
Tx = N/R : khối lượng dữ liệu truyền (bit) : tốc độ truyền bit trên đường truyền.
Data Communication Technology 63
Nhiễu
Tín hiệu thêm vào giữa thiết bị phát và thiết
bị thu
Các loại nhiễu Nhiễu nhiệt Nhiễu điều chế Nhiễu xuyên kênh (cross talk) Nhiễu xung
Data Communication Technology 64
Nhiễu
Data Communication Technology 65
Nhiễu nhiệt: Do dao động nhiệt của các điện tử trong chất
dẫn Phân tán đồng nhất trên phổ tần số Nhiễu trắng Không thể loại bỏ giới hạn hiệu suất của hệ thống Nhiễu trong băng thông 1Hz của bất kỳ chất dẫn nào
N0 = kT
N0: mật độ công suất nhiễu (watt/Hz) T: nhiệt độ (0K)
Nhiễu trong băng thông W Hz:
N = N0W = kTW
k: hằng số Boltzmann (= 1.38 x 10-23 J/0K)
Data Communication Technology 66
Nhiễu
Nhiễu điều chế
T/h nhiễu có tần số là tổng hoặc hiệu tần số của các t/h dùng chung môi
Do tính phi tuyến của thiết bị thu/phát
Nhiễu xuyên kênh (crosstalk)
T/h từ đường truyền này ảnh hưởng sang các đường truyền khác Cùng độ lớn (hoặc nhỏ hơn) nhiễu nhiệt
Nhiễu xung
Xung bất thường (spike)
e.g. ảnh hưởng điện từ bên ngoài
Thời khoảng ngắn Cường độ cao Ảnh hưởng nhiều đến quá trình trao đổi dữ liệu số
Xung 0.01s làm mất 50 bit dữ liệu nếu truyền ở tốc độ 4800bps
trường truyền
Data Communication Technology 67
Tốc độ kênh truyền (khả năng kênh)
Đặc điểm
Có thể truyền nhiều hơn một bit ứng với mỗi thay đổi của tín hiệu
trên đường truyền.
Tốc độ truyền thông tin cực đại bị giới hạn bởi băng thông của
kênh truyền Công thức Nyquist
Nếu tốc độ truyền tín hiệu là 2W thì tín hiệu với tần số nhỏ hơn
(hoặc bằng) W là đủ; ngược lại nếu băng thông là W thì tốc độ tín hiệu cao nhất là 2W
C = 2W x log2M
C
: tốc độ truyền t/h cực đại (bps) khi kênh truyền không có
W M
: băng thông của kênh truyền (Hz) : số mức thay đổi tín hiệu trên đường truyền
Độ hữu hiệu băng thông: B = R/W (bps HZ-1)
nhiễu
Data Communication Technology 68
Tốc độ kênh truyền
Data Communication Technology 69
Tốc độ kênh truyền
Data Communication Technology 70
Tốc độ dữ liệu
Baud rate (baud/s)
Nghịch đảo của phần tử dữ liệu ngắn nhất (số lần thay đổi tín hiệu
Tín hiệu nhị phân tốc độ 20Hz: 20 baud (20 thay đổi mỗi giây)
Bit rate (bps hoặc bit/s)
Đặc trưng cho khả năng của kênh truyền Tốc độ truyền dữ liệu cực đại trong trường hợp không có nhiễu Bằng baud rate trong trường hợp tín hiệu nhị phân Khi mỗi thay đổi đường truyền được biểu diễn bằng 2 hay nhiều bit, tốc
đường truyền mỗi giây)
R : tốc độ bit (bit/s) Rs M m
độ bit khác với tốc độ baud Quan hệ giữa Baud rate và Bit rate R = Rs x log2M = Rs x m
: tốc độ baud (baud/s) : số mức thay đổi tín hiệu trên đường truyền : số bit mã hóa cho một tín hiệu
Data Communication Technology 71
Bit rate
Data Communication Technology 72
Tỉ lệ tín hiệu so với nhiễu
Signal to Noise ratio
SNR = 10 x log10 (S/N) (dB) : công suất tín hiệu nhận
S N : công suất nhiễu
Công thức Shannon-Hartley
C = W x log2 (1 + S/N) (bps)
C : tốc độ truyền t/h cực đại khi kênh truyền không có nhiễu
Data Communication Technology 73
Ví dụ
Giả sử một tín hiệu đi qua môi trường
truyền và công suất bị giảm một nửa. Tính độ suy giảm theo deciBel (dB).
Độ suy giảm
tức là giảm đi 3 dB, tức là phân nửa công
suất.
Data Communication Technology 74
Ví dụ
Nếu một kênh có rất nhiều nhiễu thì tỉ số S/N gần bằng 0, tức là nhiễu quá mạnh làm yếu tín hiệu. Như thế, dung lượng truyền lúc này là:
C = B log2(1+S/N)= B log2(1+ 0)
= B log2(1)= B.0 = 0 Điều này tức là dung lượng kênh truyền là
không bất kể băng thông là bao nhiêu, tức là ta không thể truyền tin qua kênh này.
Data Communication Technology 75
Ví dụ
giải thông W=3100Hz Thông lượng: 6200bps: 2 mức
tín hiệu
4 mức tín hiệu : 12400bps 8 mức tín hiệu: 18600bps ….. Thông lượng vô hạn? Nhiễu có thể làm thay đổi một
bit
Khoảng cách giữa các mức
phải lớn hơn nhiễu
Tỷ lệ tín hiệu/nhiễu đo bằng
db: 30
Thông lượng?
Data Communication Technology 76
Ví dụ
Tính tốc độ bit cao nhất lý thuyết của một đường dây điện thoại thông thường, với băng thông 3000 Hz (từ 300 Hz đến 3.300 Hz), tỉ số S/N là 3162 (35 dB).
Như thế, dung lượng truyền lý thuyết cao nhất là: C = B log2(1+S/N)= 3000 log2(1+3162)= 3000
log2(3163)= 3000 x11,62= 34.860bps
Như thế, nếu muốn tăng tốc độ truyền dữ liệu trong
đường dây điện thoại, thì phải một là tăng băng thông hay cải thiện tỉ số S/N.
Data Communication Technology 77
Ví dụ
Giả sử ta cần tải một tài liệu văn bản với tốc độ 100 trang mỗi giây, một trang trung bình có 24 dòng và một dòng có 80 ký tự, một ký tự có 8 bit. Tính tốc độ bit cần truyền trong 1s?
Giải: Một trang trung bình có 24 dòng và 80 ký tự trong từng dòng, nếu giả sử cần 8 bit để biểu diễn một ký tự thì, tốc độ bit (bit rate) là: 100 x 24 x 80 x 8 = 1.636.000 bps = 1,636 Mbps.
Data Communication Technology 78
Ví dụ
Một kênh thoại được rời rạc hóa, được cấu tạo từ một tín hiệu tương tự có băng thông tín hiệu thoại là 4 KHz. ta cần lấy mẫu tín hiệu với hai lần tần số cao nhất. Với giả sử mỗi mẫu cần 8 bit, hỏi tốc độ bit (bit rate) là bao nhiêu?
Giải: Tốc độ bit được tính theo:
2 x 4.000 x 8 = 64.000 bps = 64 Kbps.
Data Communication Technology 79
Ví dụ
Cho biết tốc độ bit (bit rate) của truyền hình độ phân giải cao
(HDTV)?
Giải: HDTV dùng tín hiệu số để truyền tín hiệu hình chất
lượng cao. Màn hình của HDTV thường có tỷ lệ 16:9. Như thế thì có 1.920 x 1080 pixel cho mỗi màn hình, với tốc độ quét dòng là 30 lần trong mỗi giây. Mỗi pixel màu thì cần được biểu diễn bằng 24 bit.
Vậy tốc độ bit của truyền hình độ phân giải cao:
1.920 x 1.080 x 30 x 24 = 1.492.992.000 bps Các đài phát hình đã dùng phương pháp nén tín hiệu xuống
còn từ 20 đến 40 Mbps/
Data Communication Technology 80
2.3 Môi trƣờng truyền dẫn
Hữu tuyến (guided media – wire)
Cáp đồng Cáp quang
Vô tuyến (unguided media – wireless)
Vệ tinh Hệ thống sóng radio: troposcatter, microwave, ...
Đặc tính và chất lượng được xác định bởi môi trường và tín hiệu
Đối với hữu tuyến, môi trường ảnh hưởng lớn hơn Đối với vô tuyến, băng thông tạo ra bởi anten ảnh hưởng lớn hơn Yếu tố ảnh hưởng trong việc thiết kế: tốc độ dữ liệu và khoảng cách
Băng thông
Băng thông cao thì tốc độ dữ liệu cao
Suy yếu truyền dẫn
Nhiễu (nhiễu nhiệt, nhiễu điều chế, nhiễu xuyên kênh, nhiễu xung)
Số thiết bị nhận (receiver) Môi trường hữu tuyến Càng nhiều thiết bị nhận, tín hiệu truyền càng mau suy giảm
Data Communication Technology 81
Môi trƣờng truyền dẫn
Data Communication Technology 82
Môi trƣờng truyền dẫn hữu tuyến
Cáp xoắn đôi Cáp đồng trục Cáp quang
Typical Delay
0 to 3.5 kHz
50 µs/km
2 km
Frequency Range
Typical Attenuation
Repeater Spacing
Twisted pair (with loading)
0.2 dB/km @ 1 kHz
0 to 1 MHz
5 µs/km
2 km
Twisted pairs (multi-pair cables)
0.7 dB/km @ 1 kHz
Coaxial cable
0 to 500 MHz
4 µs/km
1 to 9 km
7 dB/km @ 10 MHz
Optical fiber
186 to 370 THz
5 µs/km
40 km
0.2 to 0.5 dB/km
Data Communication Technology 83
Cáp đồng: two-wire open line
Data Communication Technology 84
Data Communication Technology 85
Cáp đồng: twisted-pair
Tách rời Xoắn lại với nhau Thường được bó
lại
Insulating outer cover
Multi core
Insulating outer cover
Protective screen (shield)
Data Communication Technology 86
Cáp đồng: twisted-pair
Ứng dụng
Môi trường truyền dẫn thông dụng nhất Mạng điện thoại
Giữa các thuê bao và hộp cáp (subscriber loop)
Kết nối các tòa nhà
Tổng đài nội bộ (Private Branch eXchange – PBX)
Mạng cục bộ (LAN)
10Mbps hoặc 100Mbps
Ưu – nhược điểm
Rẻ Dễ dàng làm chủ Tốc độ dữ liệu thấp Tầm ngắn
Data Communication Technology 87
Cáp đồng: twisted-pair
Đặc tính truyền dẫn
Analog
Cần bộ khuếch đại mỗi 5km tới 6km
Độ suy giảm t/h: ~1dB/km Chuẩn trong ĐT: = 6dB
Digital
Dùng tín hiệu tương tự hoặc tín hiệu số Cần bộ lặp (repeater) mỗi 2km hoặc 3km
Khoảng cách giới hạn Băng thông giới hạn (1MHz) Tốc độ dữ liệu giới hạn (100MHz) Dễ bị nhiễu và tác động của môi trường ngoài
Data Communication Technology 88
Cáp đồng: twisted-pair
Không vỏ bọc giáp – Unshielded Twisted Pair (UTP)
Dây ĐT bình thường Rẻ nhất Dễ lắp đặt Dễ bị nhiễu trường điện từ bên ngoài
Vỏ bọc giáp – Shielded Twisted Pair (STP)
Vỏ giáp bện giúp giảm nhiễu và tác động bên ngoài Đắt hơn Khó lắp đặt (cứng, nặng)
Data Communication Technology 89
Cáp đồng: twisted-pair
UTP Cat 3
Lên đến 16MHz Được dùng trong liên lạc thoại ở hầu hết các văn
phòng
Chiều dài xoắn (twist length): 7.5cm tới 10cm
UTP Cat 4
Lên đến 20 MHz
UTP Cat 5
Lên đến 100MHz Được dùng phổ biến hiện nay trong các văn
phòng
Chiều dài xoắn: 0.6cm đến 0.85cm Thích hợp cho tốc độ truyền lên đến 100.106
bits/second
STP Cat 3: thích hợp cho tốc độ truyền lên đến
10.106 bits/second
Data Communication Technology 90
Cáp đồng: twisted-pair
Data Communication Technology 91
Cáp đồng: Unshielded Twisted-Pair
Data Communication Technology 92
Cáp đồng: Shielded Twisted-Pair
Data Communication Technology 93
Cáp đồng: Coaxial
Ứng dụng
Môi trường truyền linh hoạt nhất Cáp truyền hình Truyền dẫn ĐT khoảng cách xa
FDM Có thể mang đồng thời 10.000 cuộc gọi Sẽ bị thay thế bởi cáp quang Kết nối các thiết bị khoảng cách gần Mạng cục bộ
Đặc tính truyền dẫn
Hiệu ứng bề mặt (skin effect) Analog
Cần bộ khuyếch đại mỗi vài km Khoảng cách càng ngắn nếu tần số càng cao Lên đến 500MHz
Digital
Cần bộ lặp (repeater) mỗi km Khoảng cách càng ngắn nếu tốc độ dữ liệu càng tăng
Data Communication Technology 94
Cáp đồng: Coaxial
Data Communication Technology 95
Cáp đồng: coaxial
Data Communication Technology 96
Cáp đồng: đặc điểm chung
Xác suất bit lỗi trên đường truyền (Bit Error
Rate – BER) vào khoảng 10-6.
Dễ bị ảnh hưởng của nhiễu (crosstalk, thermal,...) và môi trường xung quanh. Tốc độ truyền thông tin thay đổi tùy theo
phạm vi hệ thống được triển khai : LAN: tốc độ 10Mbps ~ 100Mbps, khoảng cách khoảng vài trăm mét (UTP: length < 100 m). WAN: tốc độ truyền thấp hơn, từ vài chục Kbps
đến vài Mbps. Ví dụ: T1 ~ 1,5Mbps, E1 ~ 2Mbps, đường ĐT: 64Kbps
Data Communication Technology 97
Các chuẩn cáp đồng
Thường được phân cấp theo RG (radio
governement rating). Mỗi số RG cho một tập các đặc tính vật lý, bao gồm kích thước dây đồng, kích thước lớp cách điện và kích cở của lớp bọc ngoài.
Các chuẩn thường gặp là:
RG-8: dùng cho thick Ethernet. RG-9: dùng cho thick Ethernet. RG-11: dùng cho thick Ethernet. RG-58: dùng cho thin Ethernet. RG-59: dùng cho TV.
Data Communication Technology 98
Cáp quang
Data Communication Technology 99
Cáp quang
Data Communication Technology 100
Cáp quang
Data Communication Technology 101
Cáp quang: lợi ích và ứng dụng
Lợi ích
Dung lượng cao
Tốc độ dữ liệu hàng trăm Gbps (so với 100Mbps trên 1km coaxial cable và thấp hơn của twisted-pair cable)
Kích thước và trọng lượng nhỏ Độ suy hao của tín hiệu trên đường truyền thấp. Cách ly trường điện từ (Ít bị ảnh hưởng của nhiễu và môi trường xung
Khoảng cách giữa các bộ lặp xa Tỷ lệ bit lỗi trên đường truyền vào khoảng 10-9 10-12
Ứng dụng
Phạm vi triển khai rất đa dạng: LAN (vài km), WAN (hàng chục km). Môi trường truyền thích hợp để triển khai các ứng dụng mạng số đa dịch vụ tích hợp băng rộng (Broadband Integrated Services Digital Networks)
Đường trung kế khoảng cách xa Trung kế đô thị Trung kế tổng đài nông thôn Thuê bao
quanh)
Data Communication Technology 102
Cáp quang: đặc tính truyền dẫn
Sóng lan truyền có hướng 1014 đến 1015 Hz Một phần phổ hồng ngoại và phổ nhìn thấy được
Light Emitting Diode (LED)
Rẻ Tầm nhiệt độ hoạt động rộng Tuổi thọ cao
Injection Laser Diode (ILD)
Hiệu quả hơn Tốc độ dữ liệu cao hơn
Wavelength Division Multiplexing
Data Communication Technology 103
Cáp quang: đặc tính truyền dẫn
ILD
Sóng lan truyền có hướng 1014
Nguồn sáng
LED/ ILD
LED/ ILD
đến 1015 Hz Một phần phổ hồng ngoại và
Băng thông
20MHz /km
1GHz/k m
Lên đến 1000GHz/k m
Ứng dụng
Long haul telecom. lines
LAN, comput er data links
Mod length phone lines
Rẻ Tầm nhiệt độ hoạt động rộng Tuổi thọ cao
Injection Laser Diode (ILD)
> 80
50 – 60 1.5 – 5
Đường kính lõi (µm)
Hiệu quả hơn Tốc độ dữ liệu cao hơn
0.15
Wavelength Division
0.5 – 2.0
0.5 – 2.0
Multiplexing
Độ suy giảm t/h (dB/km)
phổ nhìn thấy được Light Emitting Diode (LED)
Data Communication Technology 104
Cáp quang: chế độ truyền
multimode: several paths/time delays
narrow: 1 wavelength no time delays
Data Communication Technology 105
Cáp quang: chế độ truyền
Graded-index multimode
Single-mode
Step-index multimode
Nguồn sáng
LED/ILD
LED/ILD
ILD
Băng thông
Rộng (lên đến 200MHz/km)
Rất rộng (200MHz- 3GHz/km)
Cực rộng (3GHz- 50GHz/km)
khó
khó
Ghép nối
khó
Viễn thông đường dài
Ứng dụng
Truyền dữ liệu máy tính
Đường điện thoại (khoảng cách trung bình)
Giá thành
Rẻ nhất
Trung bình
Đắt nhất
50-125
50-125
2-8
Đường kính lõi (µm)
125-440
125-440
15-60
Đường kính vỏ (µm)
10-50
7-15
0.2-2
Độ suy giảm (db/km)
Data Communication Technology 106
Cáp quang
Optical Dielectric SLT Cable, 72-Fiber, Composite (24 SM/48MM)
Data Communication Technology 107
Truyễn dẫn vô tuyến
Khắc phục những khó khăn về địa
Truyền và nhận thông qua anten Có hướng
lý khi triển khai hệ thống
Chùm định hướng (focused beam) Đòi hỏi sự canh chỉnh hướng cẩn
Tỷ lệ bit lỗi trên đường truyền
thận
Vô hướng
Tín hiệu lan truyền theo mọi hướng Có thể được nhận bởi nhiều anten
(BER) thay đổi tùy theo hệ thống được triển khai. Ví dụ: BER của vệ tinh ~ 10-10
Tầm tần số
2GHz đến 40GHz
Tốc độ truyền thông tin đạt được thay đổi, từ vài Mbps đến hàng trăm Mbps
Sóng viba (microwave) Định hướng cao Điểm-điểm Vệ tinh 30MHz đến 1GHz
Phạm vi triển khai đa dạng: LAN (vài km), WAN (hàng chục km)
Vô hướng radio
Chi phí để triển khai hệ thống ban
đầu rất cao
3 x 1011 đến 2 x 1014 Hồng ngoại Cục bộ
Data Communication Technology 108
Vô tuyến: các băng tần truyền dẫn
Data Communication Technology 109
Vô tuyến: sóng viba mặt đất
Chảo parabol (thường 10 inch) Chùm sóng định hướng theo đường ngắm (line of sight) Khoảng cách max giữa các anten
h: chiều cao của anten k: hằng số hiệu chỉnh độ gấp khúc của sóng (k=4/3) Ví dụ: tháp anten cao 100m cách xa 82km Chuỗi tháp anten: điểm-điểm
Độ suy giảm t/h
d: khoảng cách – : chiều dài sóng Độ suy giảm tỉ lệ thuận bình phương khoảng cách cần amp/repeater
Độ suy giảm thay đổi theo môi trường (càng tăng khi có mưa)
Viễn thông khoảng cách xa
Thay thế cho cáp đồng trục (cần ít bộ amp/repeater, nhưng phải nằm
mỗi 10-100km
Tần số càng cao thì tốc độ dữ liệu càng cao
trên đường thẳng)
Data Communication Technology 110
Vô tuyến: sóng vệ tinh
Vệ tinh là trạm trung chuyển Vệ tinh nhận trên một tần số, khuyếch đại (lặp lại tín hiệu) và phát trên một
Cần quĩ đạo địa tĩnh Cao 35.784 km
Ứng dụng
Truyền hình Điện thoại đường dài Mạng riêng
Đặc tính
Thường trong khoảng tần số 1-10 GHz
< 1 GHz: quá nhiều nhiễu >10 GHz: hấp thụ bởi tầng khí quyển
Cặp tần số thu/phát
(3.7-4.2 downlink, 5.925-6.425 uplink) 4/6 GHz band (11.7-12.2 downlink, 14-14.5 uplink) 12/14 GHz band
Tần số cao hơn đòi hỏi tín hiệu phải mạnh để không bị suy giảm Trễ 240-300ms, đáng chú ý trong viễn thông
tần số khác
Data Communication Technology 111
Vô tuyến: vệ tinh
Data Communication Technology 112
Vô tuyến: sóng radio
Vô hướng, 30MHz – 1GHz Sóng FM Truyền hình UHF và VHF Truyền theo đường thẳng (line of sight) Bị ảnh hưởng bởi nhiễu đa kênh
Phản xạ
Data Communication Technology 113
Vô tuyến: sóng hồng ngoại
Truyền theo đường thẳng (hoặc phản xạ) Cản bởi các bức tường Bộ điều khiển TV từ xa, cổng điều khiển bằng
hồng ngoại (IRD port)
Data Communication Technology 114
Lan truyền vô tuyến
Tín hiệu lan truyền theo 3 đường
Sóng mặt đất
Dọc theo đường bao trái đất < 2MHz AM radio Sóng bầu trời
Radio nghiệp dư, dịch vụ toàn cầu BBC, VOA Tín hiệu phản xạ từ tầng điện ly
Đường thẳng
Khoảng trên 30MHz Có thể xa hơn đường thẳng quang học do có phản xạ
Data Communication Technology 115
Lan truyền sóng mặt đất
Signal propagation
Earth Transmit antenna Receive antenna
Ground-wave propagation (below 2MHz)
Data Communication Technology 116
Lan truyền sóng bầu trời
ionosphere
Signal propagation
Transmit antenna Receive antenna Earth
Sky-wave propagation (2MHz to 30MHz)
Data Communication Technology 117
Lan truyền đƣờng thẳng
Signal propagation
Transmit antenna Receive antenna
Earth
Line-of-sight (LOS) propagation (above 30MHz)
Data Communication Technology 118
Nhiễu đa luồng
Data Communication Technology 122
So sánh các môi trƣờng truyền
Khi cần thiết phải đánh giá một môi trường truyền trong các ứng dụng cụ thể thì cần quan tâm đến 5 yếu tố sau: Chi phí: chi phí vật tư và lắp đặt Tốc độ: là tốc độ truyền bps với độ tin cậy cao,
chú ý là tốc độ thay đổi theo tần số (tần số càng cao thì truyền càng nhiều bps), cũng như kích thước của môi trường hay thiết bị truyền dẫn, và vấn đề điều hòa của môi trường dẫn điện.
Data Communication Technology 123
Suy hao Nhiễu điện từ trường: (EMI: electromagnetic interference) nói lên khả năng cảm nhận của môi trường đối với năng lượng điện từ trường từ bên ngoài vào đường kết nối lên trên tín hiệu truyền.
An ninh: là tính bảo vệ cho an ninh khi truyền, thí dụ sóng điện trường, dây dẫn điện rất dễ bị thâm nhập lậu, còn cáp quang thì khó hơn
Data Communication Technology 124
Bảng so sánh
Giá
Tốc độ
Suy hao
Phương tiện truyền dẫn
Nhiễu điện từ
Độ an toàn (An ninh)
UTP STP Cáp đồng trục Cáp quang Radio Microwave Satellite Cellular
Rẻ Vừa Vừa Cao Moderate High High High
1 – 100 Mbps 1 – 150 Mbps 1 Mbps – 1 Gbps 10 Mbps – 2 Gbps 1 – 10 Mbps 1 Mbps – 10 Gbps 1 Mbps – 10 Gbps 9.6 – 19.2 Kbps
Nhiều Nhiều Vừa Thấp Low-high Variable Variable Low
Nhiều Vừa Vừa Không High High High Moderate
Thấp Thấp Thấp Cao Low Moderate Moderate Low
Data Communication Technology 125
2.4 Các chuẩn giao tiếp vật lý
Các loại tín hiệu Các chuẩn giao tiếp vật lý
Data Communication Technology 126
Các loại tín hiệu
Tín hiệu dùng chuẩn V.28 Tín hiệu dòng 20mA Tín hiệu dùng chuẩn RS-422A (V.11) Tín hiệu truyền trên cáp đồng trục Tín hiệu cáp quang Tín hiệu vệ tinh và radio
Data Communication Technology 127
Tín hiệu dùng chuẩn V.28
Các mức tín hiệu được quy định dùng cho một số giao tiếp EIA/ITU-T được chỉ ra trong khuyến nghị V28.
Chuẩn V.28 được xem là giao tiếp điện không cân
bằng.
Các tín hiệu điện áp được dùng trên đường dây là đối xứng so với mức tham chiếu gốc và ít nhất là mức, +3v cho bit 0 và -3v cho bit 1.
Các mức tín hiệu dùng theo chuẩn V.28 có tác dụng
chống suy giảm và loại nhiễu tốt.
Data Communication Technology 128
Tín hiệu dòng 20mA
Mặc dù không mở rộng tốc độ nhưng nó tăng khoảng cách vật lý giữa 2 thiết bị thông tin.
Hoạt động chính là trạng thái chuyển mạch được
điều khiển bởi luồng bit dữ liệu truyền: chuyển mạch được đóng tương ứng với bit 1, do đó cho dòng 20mA qua ,và ngược lại chuyển mạch mở cho bit 0 do đó không cho dòng 20mA qua.
Tại đầu thu dòng điện được phát hiện bởi mạch
cảm biến dòng và các tín hiệu nhị phân sẽ được tái tạo lại.
Giao tiếp này loại bỏ nhiễu tốt hơn so với giao tiếp điều khiển bằng điện áp V.28. Phù hợp với đường dây dài (đến 1Km), nhưng tốc độ vừa phải.
Data Communication Technology 129
Tín hiệu dùng chuẩn RS-422A
Muốn tăng khoảng cách vật lý và tốc độ chúng ta sẽ
dùng chuẩn RS-422A còn gọi là V.11.
Chuẩn này cơ bản dựa trên cáp xoắn đôi và được
xem như giao tiếp điện cân bằng. Một mạch phát vi phân tạo ra tín hiệu sinh đôi bằng nhau và ngược cực theo mỗi tín hiệu nhị phân 0 hay 1 khi được truyền.
Tương tự mạch thu chỉ cảm nhận theo hiệu số giữa
hai tín hiệu trên hai đầu vào của chúng nhờ đó nhiễu tác động đồng thời lên cả 2 dây sẽ không ảnh hưởng đến tín hiệu cần thu. dùng chuẩn RS-422A với đường dây 10m có tốc độ 10Mbps và 1Km với tốc độ 100kbps.
Data Communication Technology 130
Tín hiệu truyền trên cáp đồng trục
Băng thông hữu hạn trong cáp đồng trục có thể lên đến 350MHz (còn được gọi băng tần cao). Có thể dùng băng tần cao này bằng một trong 2 cách : Chế độ băng thông cơ bản : trong tất cả băng
thông sẵn có được dùng để tiếp nhận một kênh tốc độ cao (10Mbps hay cao hơn).
Chế độ băng thông rộng : trong đó băng thông sẵn có được chia thành một số các kênh có tốc độ nhỏ hơn trên một cáp.
Data Communication Technology 131
Chế độ băng cơ bản
Trong chế độ này cáp được diều khiển bởi một nguồn điện áp tại một đầu nên hạn chế được can nhiễu từ ngoài, phù hợp với truyền số liệu tốc độ cao lên đến 10Mbps qua khoảng cách vài trăm mét.
Data Communication Technology 132
Chế độ băng rộng
Dùng chế độ này các kênh truyền được thực hiện trên một cáp nhờ kỹ thuật ghép kênh phân tầng FDM (Frequency Division multiplexing). FDM yêu cầu một modem RF (Radio Frequency) giữa mỗi thiết bị và cáp.
Sóng truyền được điều chế bằng dữ liệu
truyền và sóng thu được giải điều chế để suy ra số liệu.
Data Communication Technology 133
Tín hiệu cáp quang
Có một số dạng mã hoá tín hiệu quang phù hợp với hoạt động của cáp đến 50 Mbps. Có 3 mức năng lượng quang là : 0, một nửa
mức tối đa và mức tối đa.
Module truyền thực hiện từ các mức điện áp nhị phân sang tín hiệu quang và đặt lên cáp nhờ các bộ nối đặc biệt và một vi mạch LED tốc độ cao.
Data Communication Technology 134
Tín hiệu vệ tinh và radio
Kênh truyền trong các hệ thống vệ tinh và radio được tạo ra nhờ bộ ghép kênh phân tầng (FDM Frequency Division multiplexing).
Bên cạnh đó dung lượng sẵn có của mỗi
kênh còn được chia nhỏ hơn nhờ kỹ thuật ghép kênh phân thời gian đồng bộ (TDM : Time Division multiplexing)
Data Communication Technology 135
Các chuẩn giao tiếp vật lý
Giao tiếp EIA-232D (V.24) Giao tiếp EIA-530 Giao tiếp EIA-430 (V35 ) Giao tiếp X21 Giao tiếp ISDN
Data Communication Technology 136
Giao tiếp EIA – 232D (V24 )
Giao tiếp EIA –232D còn gọi là V24 được định
nghĩa như là một giao tiếp chuẩn cho việc kết nối giữa DTE và modem.
Thông thường modem được đề cập đến như một
DCE (Data connect Equipment), đầu nối giữa DTE và modem là đầu nối 25 chân do vậy cần dùng cáp 25 sợi để nối DTE và DCE.
Chuẩn này quy định tín hiệu nhị phân 0 và 1 tương ứng với hiệu điện thế -3v và lớn hơn +3v, tốc độ không vượt quá 20Kbs với khoảng cách dưới 15m, tất nhiên có thể đạt được tốc độ và khoảng cách lớn hơn
Data Communication Technology 137
Giao tiếp EIA-530
Chuẩn EIA-530 là giao tiếp có tập tín hiệu giống giao tiếp EIA-232D/V24. Điều khác nhau là giao tiếp EIA-530 dùng các tín hiệu điện vi sai theo RS 422A /V11 để đạt được cự ly truyền xa hơn và tốc độ cao hơn
Data Communication Technology 138
Giao tiếp EIA-430 (V35 )
Giao tiếp EIA-430/V35 được định nghĩa cho việc giao tiếp giữa một DTE với một modem đồng bộ băng rộng hoạt động vớí tốc độ từ 48Kbps đến 168 Kbps.
Giao tiếp này dùng tập tín hiệu giống với giao tiếp EIA-
232D/V24. Các tín hiệu điện là một tập hợp không cân bằng (V28) và cân bằng (RS 422A/V11).
Các đường tín hiệu không cân bằng dùng cho các chức năng
điều khiển còn các đường tín hiệu cân bằng dùng cho dữ liệu và tín hiệu đồng hồ. Vì tất cả các đường tín hiệu dữ liệu và đồng hồ là cân bằng nên trong các trường hợp truyền với đường cáp dài thường hay sử dụng các đường truyền nhận EIA-430/V35. Giao tiếp EIA-430/V35 dùng bộ nối 34 chân nhưng với các áp
dụng chỉ dùng các đường truyền số liệu và đồng hồ thì có bộ kết nối nhỏ hơn.
Data Communication Technology 139
Giao tiếp X21
Giao tiếp X21 được định nghĩa cho giao tiếp giữa một DTE và DCE trong một mạng dữ liệu công cộng.
Giao tiếp X21 cũng được dùng như một giao tiếp kết nối cuối cho các mạch thuê riêng với tốc độ là bội số của 64Kbps.
Tất cả các đường tín hiệu dùng đồng bộ phát
và thu cân bằng (RS-422A/V11)
Data Communication Technology 140
Giao tiếp ISDN
Giao tiếp ISDN một chuẩn được số hoá hoàn toàn
vào mạch truyền số liệu PSTN.
Mạch thoại được số hoá hoạt động tại tốc độ
64kbps và một thiết bị kết nối cuối mạng cơ bản cung cấp hai mạch như vậy cùng với một mạch 16kbps cho mục đích thiết lập và xoá cuộc gọi. Ba mạch riêng biệt được ghép kênh cho mục đích truyền đến và đi từ một tổng đài gần nhất lên một cặp dây.
Thiết bị kết nối cuối mạng tách biệt các đường dẫn
đi và đến lên hai cặp dây riêng biệt.
Năng lượng có thể được cấp từ thiết bị kết nối cuối
mạng cho các DTE nếu có nhu cầu.
Data Communication Technology 141
Data Communication Technology 142
Chƣơng 3 Các kỹ thuật cơ bản trong truyền dữ liệu
Các mã truyền Cấu hình kết nối cơ bản Kỹ thuật mã hóa và điều chế Kỹ thuật đồng bộ Kỹ thuật truy nhập đƣờng truyền Kỹ thuật phát hiện sai và sửa lỗi Kỹ thuật nén dữ liệu
Data Communication Technology 143
Các mã truyền
Mã Morse Mã Baudot Mã EBCDIC Mã ASCII Mã Unicode
Data Communication Technology 144
Mã Moore là tập hợp các chuỗi chấm và gạch biểu diễn các ký tự và chứ số Baudot (Emile Baudot)
5 bit (32 mã) dùng 2 mã 5 bit (letter & figure) để mã hết các ký tự, chữ số và dấu
ASCII (American Standard Code for Information Interchange)
7 bit (128 mã), bao gồm các ký tự chữ thƣờng và hoa, các ký tự chữ số, các ký
tự dấu chấm câu và các ký tự đặc biệt.
Phổ biến nhất hiện nay đƣợc sử dụng trong giao tiếp dữ liệu tuần tự.
EBCDIC (Extended Binary Coded Decimal Interchange Code)
8 bit Đƣợc dùng trong các hệ thống máy tính IBM
Unicode
16 hoặc 32 bit Hứa hẹn đƣợc sử dụng rộng rãi trong tƣơng lai
Data Communication Technology 145
Mã Baudot
Data Communication Technology 146
Mã ASCII
Data Communication Technology 147
Cấu hình kết nối cơ bản
P2p – point to point – điểm điểm
Cung cấp liên kết dành riêng cho 2 T/B Dùng cáp đồng, cáp quang, vô tuyến
Đa điểm – multi point
Nhiều hơn hai thiết bị nối kết với nhau
Mô hình
Hình cây, hình lưới, hình sao, hình vòng…
Data Communication Technology 148
Kết nối hình cây
PC1 PC2
SERVER
PC4 PC3
Data Communication Technology 149
Kết nối hình lƣới
PC2
PC3
PC1
PC4
Data Communication Technology 150
Kết nối hình sao
PC1 PC2
HUB
PC4 PC3
Data Communication Technology 151
Kết nối hình vòng
PC1
PC2
PC4
PC3
Data Communication Technology 152
Chế độ truyền
Simplex operation
Simplex mode
One-way only
Không dùng rộng rãi vì không thể gởi ngược lại lỗi hoặc tín hiệu điều khiển cho bên phát
Half-duplex operation
Television, teletext, radio
Two-way but not at the same time
Half-duplex mode
Bộ đàm
Full-duplex operation
Full-duplex mode
Both-way at the same time
Điện thoại
Data Communication Technology
153
Kỹ thuật mã hóa và điều chế
Thường dùng tín hiệu số cho dữ liệu số và tín hiệu
analog cho dữ liệu analog
Có thể dùng tín hiệu analog để mang dữ liệu số
Modem
Có thể dùng tín hiệu số để mang dữ liệu analog
Compact Disc audio
Data Communication Technology 154
Truyền dẫn analog
Không quan tâm đến nội dung dữ liệu được truyền (số hoặc tương tự) Suy giảm khi truyền xa Dùng bộ khuếch đại (amplifier) để truyền dữ liệu đi xa
Khuếch đại cả tín hiệu lẫn nhiễu
Truyền dẫn số
Quan tâm đến nội dung dữ liệu được truyền. Nhiễu và sự suy giảm tín hiệu sẽ ảnh hưởng đến sự tích hợp. Dùng bộ lặp (repeater) để truyền dữ liệu đi xa.
Không khuếch đại nhiễu.
Data Communication Technology 155
Analog data/Analog Signal
Analog and digital transmission
Gởi bình thường hoặc mã hóa vào phần phổ khác
Analog data/Digital Signal
Mã hóa dùng bộ codec để tạo ra chuỗi bit số
Analog data
Analog signal
Digital signal
Digital Data/Analog Signal
Được mã hóa dùng modem để tạo ra t/h tương tự
Digital data
Analog signal
Digital signal
Digital Data/Digital Signal
Biểu diễn trực tiếp dữ liệu hoặc mã hóa để tạo ra t/h số có đặc tính mong muốn
Analog Signal/Analog Transmission
Lan truyền thông qua các bộ khuếch đại, xử lý t/h như nhau bất kể dữ liệu là số
hoặc tương tự
Analog Signal/Digital Transmission
Giả sử t/h biểu diễn dữ liệu số, lan truyền qua các bộ repeater
Digital Signal/Analog Transmission
Không dùng
Digital Signal/Digital Data
T/h là chuỗi nhị phân lan truyền qua các bộ repeater
Data Communication Technology 156
Digital Digital
Tín hiệu số
Xung điện áp rời rạc, không liên tục Mỗi xung là một phần tử tín hiệu Dữ liệu nhị phân được mã hóa thành
các phần tử tín hiệu
Data Communication Technology 157
Unipolar
Mức 1 được mã hóa là một mức điện áp
dương hoặc âm nào đó
Mức 0 là điện áp 0 v Mức trung bình DC khác 0 Khó xác định thời điểm xuất hiện bit khi mức
tín hiệu ít thay đổi
Đơn giản, ngày nay ít dùng
Data Communication Technology 158
Unipolar
0 1 0 0 1 1 1 0
Mã hóa Unipolar
Data Communication Technology 159
Polar
Dùng 2 mức điện áp âm và dương Thành phần trung bình giảm đáng kể Đối với mã hóa Manchester và Manchester vi sai thì thành phần DC hoàn toàn bằng 0 vì: Một bit được mã hóa bởi 2 mức điện áp ngược
nhau trong 1/ 2 chu kỳ của bit đó
Data Communication Technology 160
Polar
Data Communication Technology 161
Nonreturn to zero (NRZ)
Nonreturn to Zero-Level (NRZ-L)
2 mức điện áp khác nhau cho bit 1 và bit 0 Thông thường điện áp dương dùng cho bit 0 và
điện áp âm dùng cho bit 1 Nonreturn to Zero Inverted (NRZ-I)
NRZ-I cho các bit 1 Dữ liệu được mã hóa căn cứ vào việc có hay
không sự thay đổi tín hiệu ở đầu thời khoảng bit. Bit 1: được mã hóa bằng sự thay đổi điện áp (có
transition)
Bit 0: được mã hóa bằng sự không thay đổi điện
áp (không có transition)
Data Communication Technology 162
Data Communication Technology 163
Nonreturn to Zero (NRZ)
Mã hóa sai phân
Dữ liệu được biểu diễn bằng việc thay đổi tín hiệu (thay vì bằng
mức tín hiệu)
Nhận biết sự thay đổi dễ dàng hơn so với nhận biết mức Trong các hệ thống truyền dẫn phức tạp, cảm giác cực tính dễ
dàng bị mất
Ưu và nhược điểm của mã hóa NRZ
Ưu
Dễ dàng nắm bắt Băng thông dùng hiệu quả
Nhược
Có thành phần một chiều Thiếu khả năng đồng bộ Dùng trong việc ghi băng từ Ít dùng trong việc truyền tín hiệu
Data Communication Technology 164
RZ
Return to zero
Dùng 3 mức điện áp: dương, âm, zero Tín hiệu thay đổi trong khoảng mỗi bit Tín hiệu thay đổi trong khoảng mỗi bit
Bit 0: thay đổi từ âm đến zero Bit 1: thay đổi từ dương xuống zero
Đồng bộ bit hiệu quả Đòi hỏi băng thông rộng
Data Communication Technology 165
Return to Zero (RZ)
Data Communication Technology 166
Biphase
Manchester
Thay đổi ở giữa thời khoảng bit Thay đổi được dùng như tín hiệu đồng bộ dữ liệu LH biểu diễn 1 HL biểu diễn 0 Dùng trong IEEE 802.3
Data Communication Technology 167
Biphase
Differential Manchester
Thay đổi giữa thời khoảng bit chỉ dùng cho đồng bộ Thay đổi đầu thời khoảng biểu diễn 0 Không có thay đổi ở đầu thời khoảng biểu diễn 1 Dùng trong IEEE 802.5
Data Communication Technology 168
Biphase
Ưu và nhược điểm Nhược điểm
Tối thiểu có 1 thay đổi trong
Tốc độ điều chế tối đa bằng 2
thời khoảng 1 bit và có thể có 2
Cần băng thông rộng hơn
Ưu điểm
Đồng bộ dựa vào sự thay đổi ở giữa thời khoảng bit (self clocking)
Không có thành phần một
chiều
Phát hiện lỗi
Khi thiếu sự thay đổi mong
lần NRZ
đợi
Data Communication Technology 169
Biphase
Data Communication Technology 170
Bipolar
Có 3 loại chính
AMI B8ZS HDB3
Dùng 3 mức điện áp: dương, âm, zero Bit 0 có điện áp 0 Bit 1 có sự thay đổi mức điện áp dương âm
xen kẽ
Data Communication Technology 171
AMI
AMI: Alternate Mark Inversion Bit 0: điện áp mức Zero Bit 1: thay đổi mức dương âm cho hai bit 1
kế cận.
Trung bình DC bằng 0 Không đảm bảo đồng bộ bit khi có nhiều bit 0
kéo dài.
Data Communication Technology 172
AMI
0 0 1 0 0 1 1 0
t
Data Communication Technology 173
B8ZS
B8ZS (Bipolar With 8 Zeros Substitution)
Dựa trên bipolar-AMI Nếu có 8 số 0 liên tiếp và xung điện áp cuối
cùng trước đó là dương, mã thành 000+–0–+
Nếu có 8 số 0 liên tiếp và xung điện áp cuối cùng trước đó là âm, mã thành 000–+0+–
0 liên tiếp
Gây ra 2 vi phạm mã AMI Có thể lầm lẫn với tác động gây ra bởi nhiễu Bộ thu phát hiện và diễn giải chúng thành 8 số
Data Communication Technology
174
B8ZS
Data Communication Technology 175
Ví dụ
Data Communication Technology 176
HDB3
HDB3 (High Density Bipolar 3 Zeros) Dựa trên bipolar-AMI Chuỗi 4 số 0 liên tiếp được thay thế theo quy luật như
sau: Làm những sai phạm khi gặp 4 bit 0 liên tiếp Dựa vào số bit 1 suất hiện từ lần thay thế cuối cùng
Chẵn: Bit 0 thứ nhất và thứ tư được mã hóa thành
bit vi phạm
Lẽ: Bit 0 thứ tư được mã hóa thành bit vi phạm
Data Communication Technology 177
HDB3
Data Communication Technology 178
Data Communication Technology 179
So sánh các phƣơng pháp mã hóa
Phổ tín hiệu
Việc thiếu thành phần tần số cao làm giảm yêu cầu về băng thông Tập trung công suất ở giữa băng thông
Đồng bộ
Đồng bộ bộ thu và bộ phát Tín hiệu đồng bộ ngoại vi Cơ chế đồng bộ dựa trên tín hiệu
Khả năng phát hiện lỗi
Có thể được tích hợp trong cơ chế mã hóa
Nhiễu và khả năng miễn nhiễm Vài mã tốt hơn các mã khác
Độ phức tạp và chi phí
Tốc độ tín hiệu cao hơn (và do đó tốc độ dữ liệu cao hơn) dẫn tới chi phí
Vài mã đòi hỏi tốc độ tín hiệu cao hơn tốc độ dữ liệu
cao
Data Communication Technology 180
Digital Analog
Digital Analog
ASK
FSK
PSK
QAM
Data Communication Technology 181
Ứng dụng
Dùng để truyền dữ liệu số trên mạng
điện thoại công cộng
300Hz 3400Hz
Thiết bị
MODEM (MOdulator-DEMulator)
Kỹ thuật
Điều biên: Amplitude-Shift Keying
(ASK)
Điều tần: Frequency-Shift Keying
(FSK)
Điều pha: Phase-Shift Keying (PSK)
Data Communication Technology 182
Các yếu tố của digitalAnalog
Tốc độ bit và tốc độ baud
Tốc độ bit là số bit được truyền trong một giây Tốc độ baud là số đơn vị tín hiệu trong một giây cần có để
biểu diễn số bit được truyền.
Tín hiệu sóng mang
Trong truyền dẫn analog thì thiết bị phát tạo ra tần số sóng cao tần làm nền cho tín hiệu thông tin được gọi là tần số sóng mang (sóng mang)
Thiết bị thu được chỉ định để thu tần số sóng mang trong
đó có tín hiệu số được điều chế và tín hiệu mang thông tin được gọi là tín hiệu điều chế.
Data Communication Technology 183
Ví dụ 1
Một tín hiệu analog mang 4 bit trong mỗi
phần tử tín hiệu. Nếu 1000 phần tử tín hiệu được gởi trong một giây, xác định tốc độ baud và tốc độ bit.
Giải:
Tốc độ baud = số đơn vị tín hiệu = 1000
baud/giây
Tốc độ bit = tốc độ baud x số bit trong một đơn vị
tín hiệu =1000 x 4 = 4000 bps.
Data Communication Technology 184
Ví dụ 2
Tốc độ bit của tín hiệu là 3000. Nếu mỗi phần tử tín hiệu mang 6 bit, cho biết tốc độ baud?
Giải Tốc độ baud = tốc độ bit/ số bit trong mỗi phần tử tín hiệu = 3000/6 =500 baud/giây
Data Communication Technology 185
Điều biên (ASK)
Dùng 2 biên độ khác nhau của sóng mang để biểu diễn 0 và 1 (thông thường một biên độ bằng 0)
Sử dụng một tần số sóng mang duy nhất Phương pháp này chỉ phù hợp trong truyền số liệu tốc độ thấp (~1200bps trên kênh truyền thoại) Tần số của tín hiệu sóng mang được dùng phụ thuộc vào chuẩn giao tiếp đang được sử dụng
Kỹ thuật được dùng trong cáp quang
Data Communication Technology 186
Điều biên (ASK)
Data Communication Technology 187
Điều biên (ASK)
Data Communication Technology 188
Băng thông dùng cho ASK
Khi phân tích phổ tín hiệu điều chế ASK, ta có giá trị phổ trong đó có các yếu tố quan trọng là sóng mang fc ở giữa, các giá trị fc – Nbaud/2 và fc + Nbaud/2 ở hai biên.
Data Communication Technology 189
Băng thông cần thiết cho ASK được tính theo: BW = (1+d).Nbaud = (1+d).Rbaud ≈ Rbaud
Trong đó:
BW: băng thông Rbaud, Nbaud: tốc độ baud d: là thừa số liên quan đến điều kiện đường dây
(có giá trị bé nhất là 0)
Data Communication Technology 190
Ví dụ
Tìm băng thông của tín hiệu ASK truyền với tốc độ bit 2 kbps. Chế độ truyền bán song công.
Giải
Trong ASK, tốc độ bit bằng tốc độ baud. Tốc độ baud là 2000, nên tín hiệu ASK cần có băng thông tối thiểu bằng tốc độ baud. Như thế, băng thông tối thiểu là 2000 Hz.
Data Communication Technology 191
Ví dụ
Tín hiệu ASK có băng thông là 5000 Hz, tìm
tốc độ bit và tốc độ baud?
Giải: Trong ASK thì tốc độ baud bằng băng thông, tức là tốc độ baud là 5000, đồng thời do tốc độ bit bằng tốc độ baud nên tốc độ bit là 5000 bps.
Data Communication Technology 192
Ví dụ
Cho băng thông hệ thống truyền ASK 10 kHz (1 kHz đến 11 kHz), vẽ phổ ASK song công của hệ thống. Tìm tần số sóng mang và băng thông của mỗi hướng, giả sử không có khoảng trống tần số giữa hai hướng.
Giải Do hệ thống ASK song công nên băng thông
trong mỗi chiều là BWmỗi hướng = (1/2). BWhệ thống
=10khz / 2 = 5khz = 5.000 Hz
Data Communication Technology 193
Tần số sóng mang là tần số giữa
fc thuận = 1.000 + 5.000/2 = 3500 Hz fc nghịch = 11.000 - 5.000/2 = 8500 Hz
Data Communication Technology 194
Điều tần (FSK) – Binary FSK (BFSK)
Sử dụng hai tần số sóng mang: tần số cao tương ứng mức 1,
tần số thấp tương ứng mức 0.
Ít lỗi hơn so với ASK Được sử dụng truyền dữ liệu tốc độ 1200bps hay thấp hơn trên
mạng điện thoại
Có thể dùng tần số cao (3-30MHz) để truyền trên sóng radio
hoặc cáp đồng trục
Data Communication Technology 195
Điều tần (FSK) – Binary FSK (BFSK)
Data Communication Technology 196
Điều tần (FSK) – Multiple (FSK)
Dùng nhiều hơn 2 tần số Băng thông được dùng hiệu quả hơn Khả năng lỗi nhiều hơn Mỗi phần tử tín hiệu biểu diễn nhiều hơn 1 bit
dữ liệu
Data Communication Technology 197
Băng thông của FSK
BW = /fC0 - fC1/+ Nbaud = f + Nbaud
Data Communication Technology 198
Ví dụ
Tìm băng thông tối thiểu của tín hiệu FSK truyền với tốc độ bit 2kbps. Chế độ truyền dẫn bán song công và các sóng mang cách 3kHz.
Giải: Tín hiệu FSK dùng hai tần số fC0 và fC1, nên;
BW = (fC1 - fC0 )+ Tốc độ baud
Do trong trường hợp này thì tốc độ bit bằng tốc độ
baud, nên:
BW = (fC1 - fC0 )+ Tốc độ baud = (3.000) + 2.000 = 5.000 Hz
Data Communication Technology 199
Ví dụ
Tìm tốc độ bit lớn nhất của tín hiệu FSK nếu băng thông của môi trường là 12khz và sai biệt giữa hai sóng mang ít nhất là 2kHz, chế độ truyền song công. Giải: Với chế độ truyền song công, thì chỉ có 6.000 Hz là được truyền theo mỗi hướng (thu hay phát). Đối với FSK, khi có fC1 và fC0 là tần số sóng mang.
BW = (fC1 - fC0 )+ Tốc độ baud
→ Tốc độ baud = BW - (fC1 - fC0 ) = 6.000 – 2.000 = 4.000 baud/s Đồng thời, do tốc độ baud bằng tốc độ bit nên tốc độ bit
cũng là 4.000 bps
Data Communication Technology 200
Điều pha (PSK)
Sử dụng một tần số sóng mang và thay đổi pha của sóng mang này
PSK vi phân (differential PSK) – thay đổi pha tương đối so với sóng
trước đó (thay vì so với sóng tham chiếu cố định)
Cho phép mã hóa nhiều bit trên mỗi thay đổi tín hiệu sóng mang
(Phase Amplitude Modulation)
Phương pháp này thường được dùng trong truyền dữ liệu ở tốc độ 2400bps (2 bits per phase change - CCITT V.26) hoặc 4800bps (3 bits encoding per phase change - CCITT V.27) hoặc 9600bps (4 bits encoding per phase/amplitude change)
Tổng quát cho mã hóa NRZ-L
Data Communication Technology 201
Điều pha (PSK)
Data Communication Technology 202
Điều pha (PSK)
Quadrature PSK (QPSK)
M-ary PSK Hệ thống 64 và 256 trạng thái Cải thiện tốc độ dữ liệu với băng thông không đổi Tăng khả năng tiềm ẩn lỗi
Data Communication Technology 203
Từ đó, phát triển lên 8 – PSK. Thay vì dùng góc 900, ta thay đổi tín hiệu từ các góc pha 450.
Với 8 góc pha khác nhau, dùng ba bit (một tribit), theo đó quan hệ giữa số bit tạo thay đổi với góc pha là lũy thừa của hai. 8–PSK truyền nhanh gấp
3 lần so với 2–PSK
Data Communication Technology 204
Băng thông cho PSK
Băng thông tối thiểu dùng cho truyền dẫn
PSK thì tương tự như của ASK
Tốc độ bit tối đa thì lớn hơn nhiều lần
Data Communication Technology 205
Ví dụ
Tìm băng thông của tín hiệu QPSK, với tốc
độ 2kbps theo chế độ bán song công
Giải: Trong phương pháp 4 – PSK thì tốc độ baud bằng nửa tốc độ bit = 1.000bps. Trong tín hiệu PSK thì tín hiệu có băng thông bằng tốc độ baud, nên băng thông là 1.000 Hz
Data Communication Technology 206
Ví dụ
Cho tín hiệu 8–PSK có băng thông 5.000 Hz,
tìm tốc độ bit và tốc độ baud?
Giải: Trong PSK thì tốc độ baud bằng với
băng thông, tức là tốc độ baud bằng 5.000, còn tốc độ bit bằng ba lần tốc độ baud tức là 15.000 bps.
Data Communication Technology 207
Quadrature Amplitude Modulation (QAM)
QAM được dùng trong ADSL và một số hệ
thống wireless
Kết hợp giữa ASK và PSK Mở rộng logic của QPSK Gởi đồng thời 2 tín hiệu khác nhau cùng tần số
mang Dùng 2 bản sao của sóng mang, một cái được dịch đi
900
Mỗi sóng mang là ASK đã được điều chế 2 tín hiệu độc lập trên cùng môi trường Giải điều chế và kết hợp cho dữ liệu nhị phân ban đầu
Data Communication Technology 209
Data Communication Technology 210
Data Communication Technology 211
Băng thông của QAM
Băng thông tối thiểu cần cho truyền dẫn QAM thì giống như của ASK và PSK, đồng thời QAM cũng thừa hưởng ưu điểm của PSK so với ASK.
Data Communication Technology 212
Tốc độ bit / tốc độ baud
Giả sử tín hiệu FSK được dùng truyền tín
hiệu qua đường thoại có thể gởi đến 1200 bit trong một giây, tức có tốc độ bit là 1200 bps. Mỗi tần số thay đổi biểu diễn một bit; như thế thì cần có 1200 phần tử tín hiệu để truyền 1200 bit. Trong tốc độ baud, cũng là 1200 bps. Mỗi thay đổi của tín hiệu trong hệ thống 8 – QAM, được biểu diễn dùng ba bit, như thế với tốc độ bit là 1200 bps, thì tốc độ baud chỉ là 400.
Data Communication Technology 213
Data Communication Technology 214
Bảng so sánh tốc độ bit và tốc độ baud
Modulation
Units Bits/Baud Baud Rate Bit Rate
ASK,FSK, 2-PSK 4-PSK, 4-QAM 8-PSK, 8-QAM 16-QAM 32-QAM 64-QAM 128-QAM 256-QAM
Bit Dibit Tribit Quadbit Pentabit Hexabit Septabit Octabit
1 2 3 4 5 6 7 8
N N N N N N N N
N 2N 3N 4N 5N 6N 7N 8N
Data Communication Technology 215
Ví dụ
Giản đồ pha trạng thái gồm 8 điểm cách đều nhau trên một vòng tròn. Nếu tốc độ bit là 4800 bps, tìm tốc độ baud ?
Giải: Giản đồ trạng thái-pha cho thấy đây là dạng 8 –PSK với các điểm cách nhau 450. Do 23 = 8, nên mỗi lần truyền 3 bit, như thế tốc độ baud là 4.800/3 = 1600 baud
Data Communication Technology 216
Ví dụ
Tính tốc độ bit của tín hiệu 16 – QAM, có tốc
độ baud là 1000?
Giải: Hệ thống 16 – QAM dùng 4 bit khi
truyền (do 24 = 16).
Vậy tốc độ bit là 1.000 x4 = 4.000 bps.
Data Communication Technology 217
Ví dụ
Tìm tốc độ baud của tín hiệu 64 –QAM có tốc
độ bit 72.000 bps?
Giải: Trong hệ 64-QAM , truyền 6 bit trong
mỗi phần tử tín hiệu (do 26 = 64)
Vậy tốc độ baud là 72.000/6 = 12.000 baud
Data Communication Technology 218
Analog Digital
Trong quá trình truyền tín hiệu, ta cũng cần rời rạc hóa tín
hiệu tương tự
Ví dụ khi gởi tín hiệu thoại qua đường dây dài, do tín hiệu số có tính chống nhiễu tốt hơn so với tín hiệu analog được gọi là quá trình số hóa tín hiệu analog
Giảm thiểu khối lượng lớn các giá trị trong thông tin của tín hiệu analog để có thể được biểu diễn thành luồng tín hiệu số mà không bị thất thoát thông tin
Data Communication Technology 219
Ứng dụng
Analog Digital
Dùng để truyền dữ liệu tương tự trên
mạng truyền dữ liệu số Tận dụng các ưu điểm của truyền dẫn số (thiết bị rẻ, dùng repeater, TDM, …)
PCM
DM
Số hóa
Dữ liệu số có thể truyền dùng NRZ-L hay
Thiết bị
CODEC (COder-DECoder)
Kỹ thuật
Điều chế xung mã: Pulse Code
Modulation (PCM)
Điều chế Delta: Delta Modulation (DM)
các loại mã khác
Data Communication Technology 220
Điều chế xung mã (PCM)
Lý thuyết lấy mẫu
“Nếu tín hiệu f(t) được lấy mẫu đều với tốc độ lấy mẫu cao hơn tối thiểu 2 lần tần số tín hiệu cao nhất, thì các mẫu thu được chứa đủ thông tin của tín hiệu ban đầu. T/h f(t) có thể được tái tạo, dùng bộ lọc thông thấp” Công thức Nyquist: N >= 2f
N: tốc độ lấy mẫu
Dữ liệu tiếng nói
Giới hạn tần số <4000Hz Tốc độ lấy mẫu cần thiết
f: tần số của tín hiệu được lấy mẫu
8000 mẫu/giây
Data Communication Technology 221
Điều chế xung mã (PCM)
Continuous-time, continuous-amplitude (analog) input signal
Discrete-time, continuous-amplitude signal (PAM pulses)
Discrete-time, discrete-amplitude signal (PCM pulses)
Digital bit stream output signal
PAM (Pulse Amplitude Modulation)
Các xung được lấy mẫu ở tần số R=2B
Lượng tử hóa các xung PAM
Xác định giá trị của điểm được lấy mẫu, rơi vào khoảng nào thì
lấy giá trị khoảng đó
Tùy thuộc vào các mức lượng tử 2n (n là số bit cần thiết để số
hóa 1 xung) Mã hóa dữ liệu
Thực hiện các thao tác mã hóa thông tin trước khi truyền đi
Data Communication Technology 222
Điều chế xung mã (PCM)
Data Communication Technology 223
PAM (Pulse Amplitude Modulation
Bước đầu tiên trong chuyển đổi tương tự - số là điều chế biên độ
- xung
Kỹ thuật này lấy tín hiệu analog, lấy mẫu và tạo ra chuỗi xung là
kết quả của phần lấy mẫu này.
Phương pháp lấy mẫu này được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực
công nghệ khác của thông tin số liệu
Data Communication Technology 224
Data Communication Technology 225
Data Communication Technology 226
Tốc độ lấy mẫu
Theo định lý Nyquist, để bảo đảm độ chính xác khi
khôi phục tín hiệu tín hiệu analog nguyên thủy dùng phương pháp PAM thì tốc độ lấy mẫu phải ít nhất hai lần tần số cao nhất của tín hiệu gốc.
Ví dụ: để có thể lấy mẫu tín hiệu thoại có tần số cao nhất 4000Hz, ta cần có tốc độ lấy mẫu là 8000 mẫu/ giây.
Theo định lý Nyquist thì tốc độ lấy mẫu phải lớn hơn hoặc bằng hai lần tần số cao nhất của tín hiệu.
Data Communication Technology 227
Data Communication Technology 228
Ví dụ
Hãy cho biết tốc độ lấy mẫu của tín hiệu có băng thông 10kHz ( từ 1khz đến 11khz)?
Giải:Tốc độ lấy mẫu phải là hai lần tần số
cao nhất của tín hiệu Tốc độ lấy mẫu = 2 (11.000)
= 22.000 mẫu/ giây.
Data Communication Technology 229
Số bit trong mỗi mẫu
Sau khi tìm được tốc độ lấy mẫu, ta cần xác
định số bit cần truyền trong mỗi mẫu.
Điều này tùy thuộc vào mức chính xác cần thiết. Số bit được chọn sao cho tín hiệu gốc có thể được tái tạo biên độ với độ chính xác cần thiết.
Data Communication Technology 230
Ví dụ
Lấy mẫu tín hiệu, mỗi mẫu cần 12 mức
chính xác (+0 đến +5 và –0 đến –5). Hỏi cần bao nhiêu bit cần truyền trong mỗi mẫu?
Giải: Cần bốn bit, 1 bit dùng biểu diễn dấu, và 3 bit cho giá trị. Với 3 bit ta có thể biểu diễn được 23=8 mức (000 đến 111), nhiều hơn yêu cầu cần có. Hai bit thì không đủ do 22= 4, còn 4 thì quá nhiều do 24 = 16.
Data Communication Technology 231
Tốc độ bit
Sau khi có được số bit trong mẫu, ta cần tính
tốc độ bit dùng công thức sau: Tốc độ bit = tốc độ lấy mẫu x số bit trong mỗi mẫu. Rbit = fs x n n: số bit trong mỗi mẫu.
Data Communication Technology 232
Ví dụ
Cần số hóa tín hiệu thoại, tìm tốc độ bit với giả sử
có 8 bit trong mỗi mẫu?
Giải Tiếng nói con người thường tồn tại trong vùng tần số từ 0 đến 4000 Hz, như thế tốc độ lấy mẫu là:
Tốc độ lấy mẫu = 4000 x 2 = 8000 mẫu/giây. Vậy tốc độ bit được tính theo: Tốc độ bit = Tốc độ lấy mẫu x số bit trong mỗi mẫu = 8000 x 8 = 64.000 bps = 64Kbps
Data Communication Technology 233
Điều chế Delta (DM)
Tín hiệu tương tự được xấp xỉ bởi hàm bậc thang
(staircase)
Hành vi nhị phân
Đi lên hay xuống 1 mức () tại mỗi thời khoảng lấy mẫu
Hiệu suất
Để tái tạo tiếng nói tốt PCM - 128 mức (7 bit) Băng thông thoại 4khz Cần 8000 x 7 = 56kbps đối với PCM
Kỹ thuật nén dữ liệu có thể cải thiện thêm
Ví dụ: kỹ thuật mã xen khung (interframe coding) cho video
Data Communication Technology 234
Điều chế Delta (DM)
Data Communication Technology 235
Điều chế Delta (DM)
Data Communication Technology 236
Băng thông của AM
Băng thông của tín hiệu AM thì bằng hai lần băng thông của tín hiệu điều chế và bao phủ vùng xung quanh tần số trung tâm của sóng mang
Data Communication Technology 240
Băng thông của tín hiệu voice thường là 5 KHz. Như thế các đài phát thanh AM cần băng thông tối đa là 10 KHz. Trong thực tế, FCC (Federal Communication Commission) cho phép mỗi đài AM có băng thông là 10 KHz.
Các đài AM phát các tần số sóng mang từ 530Khz đến 1700 KHz (1,7 MHz). Tuy nhiên các tần số phát này phải được phân cách với ít nhất là 10 KHz (một băng thông AM) nhằm tránh giao thoa. Nếu một đài phát dùng tần số 1100 KHz, thì tần số sóng mang kế không được phép bé hơn 1110 KHz
Data Communication Technology 241
Ví dụ
Có tín hiệu audio với băng thông 4 KHz, tìm
băng thông của tín hiệu AM ? không tính đến các qui định của FCC.
Giải: Tín hiệu AM có băng thông là hai lần
băng thông tín hiệu gốc:
BW = 2 x 4KHz = 8 KHz
Data Communication Technology 242
Băng thông của FM
Băng thông FM là 10 lần băng thông của tín hiệu điều chế và tương tự như băng thông tín hiệu AM, băng thông này cũng bao trùm tần số trung tâm của sóng mang
Băng thông của tín hiệu audio khi phát theo chế độ stereo thường là 15 KHz. Mỗi đài phát FM cần một băng thông tối thiểu là 150 KHz. Cơ quan FCC cho phép 200 KHz (0,2 MHz) cho mỗi đài nhằm dự phòng các dải tần bảo vệ (guard band).
Data Communication Technology 246
Các chương trình phát FM phát trong dải tần từ 88 đến 108 MHz, các đài phải được phân cách ít nhất 200 KHz để tránh trùng lắp sóng. Trong tầm từ 88 đến 108 MHz, có khả năng có 100 kênh FM, trong đó có thể dùng cùng lúc 50 kênh
Data Communication Technology 247
Ví dụ
Có tín hiệu audio với dải tần 4 MHz, tìm băng thông cần cho điều chế FM không tính đến qui định của FCC.
Giải: Tín hiệu FM cần 10 lần băng thông của tín hiệu gốc: BW = 10 x 4 MHz = 40 MHz
Data Communication Technology 248
Kỹ thuật truyền
Truyền song song Truyền nối tiếp
Truyền bất đồng bộ Truyền đồng bộ
Data Communication Technology 251
Truyền song song
Mỗi bit dùng một đường truyền riêng. Nếu có 8 bits được truyền đồng thời sẽ yêu cầu 8 đường truyền độc lập
• Để truyền dữ liệu trên một đường truyền
song song, một kênh truyền riêng được dùng để thông báo cho bên nhận biết khi nào dữ liệu có sẵn (clock signal)
• Cần thêm một kênh truyền khác để bên
nhận báo cho bên gởi biết là đã sẵn sàng để nhận dữ liệu kế tiếp
Data Communication Technology 252
Truyền song song
Data Communication Technology 253
Truyền nối tiếp
Tất cả các bit đều được truyền trên cùng một đường truyền, bit này tiếp theo sau bit kia
Không cần các đường truyền riêng cho tín hiệu
đồng bộ và tín hiệu bắt tay (các tín hiệu này được mã hóa vào dữ liệu truyền đi)
2 cách truyền
Bất đồng bộ: mỗi ký tự được đồng bộ bởi start
và stop bit
Đồng bộ: mỗi khối ký tự được đồng bộ dùng cờ
Data Communication Technology 254
Truyền nối tiếp
Data Communication Technology 255
Truyền bất đồng bộ
Được dùng trong trường hợp dữ liệu tạo ra ngẫu nhiên (vd thông tin giữa bàn phím và máy tính) Ứng dụng trong truyền dữ liệu tốc độ thấp và trung
bình
Dữ liệu thường được đặt giữa một start bit và một
hoặc nhiều hơn một stop bit.
Trong truyền bất đồng bộ có nhiều phương pháp
đồng bộ dữ liệu Đồng bộ byte, đồng bộ bit, đồng bộ khung
Data Communication Technology 256
Truyền bất đồng bộ Đồng bộ byte
Ký tự được mã hóa từ 5 đến 8 bit. Ký tự nằm giữa bit start, 1 đến 2 bit stop Khi đường truyền ở dạng Idle
Gặp chuyển trạng thái từ 1 về 0
Báo cho phía thu biết đang có dữ liệu đến Sự chuyển trạng thái này là báo hiệu của bit start LSB truyền trước, MSB truyền sau Có thể chèn thêm bit kiểm tra chẳn lẽ P
Data Communication Technology 257
Truyền bất đồng bộ Đồng bộ bit
Bộ thu lấy mẫu tại trung tâm mỗi bit Phía phát dùng bộ PISO theo nhịp phát Xung nhịp phía thu hoạt động độc lập so với bên phát Để quá trình thu làm việc tin cậy thì cần mạch tạo nhịp cục bộ gần với trung tâm của mỗi bit ,cho phép truyền nhận đúng dữ liệu
Data Communication Technology 258
Truyền bất đồng bộ Đồng bộ khung
STX A ………………………… B ……….. ETX
Đồng bộ khung trường hợp truyền ký tự in được
……… DLE STX …………… DLE DLE ETX DLE
Ứng dụng cho thông tin truyền đi có nhiều ký tự Cần xác định
Start of text – bắt đầu khung End of text - kết thúc khung
Truyền nhị phân cũng giống ký tự nhưng
Chèn DLE khi gặp một DLE
Chèn thêm Dữ liệu nhị phân
Data Communication Technology 262
Ƣu nhƣợc truyền bất đồng bộ
Ưu điểm
Phần cứng đơn giản Ưu tiên cho dữ liệu nhỏ, khoảng cách ngắn
Nhược điểm
Hiệu suất thấp do thêm start/stop bit Dễ xảy ra lỗi khi dữ liệu lớn
Data Communication Technology 263
Truyền đồng bộ
Truyền không cần start/stop bit Phải có tín hiệu đồng bộ Nhịp phía thu phải hoạt động đồng bộ với tín hiệu
nhận được
3 phương pháp tạo nhịp phía thu
Mã hóa xung nhịp clock DPLL – vòng khóa pha số Hybrid – nguyên lý lai
2 phương pháp đồng bộ bit
Định hướng ký tự Định hướng bit
Data Communication Technology 264
Mã hóa nhịp
Xung nhịp được nhúng (mã hóa) vào trong
tín hiệu phát Phía thu sẽ tách nhịp trở lại cung cấp cho mạch
thu
Dùng phương pháp mã hóa đường dây –
biến đổi số - số để mã hóa nhịp
Data Communication Technology 266
Data Communication Technology 268
Nguyên lý lai (Hybrid)
Khi tốc độ bit tăng lên, thì rất khó khăn việc duy trì đồng bộ. Do vậy, mã hóa Manchester và DPLL kết hợp như kỹ thuật lai cũng được đưa vào sử dụng.
DPLL được sử dụng để giữ nhịp nội đồng bộ với tín hiệu nhận
được.
Việc dùng mã hóa Manchester có nghĩa là có ít nhất một quá độ ở
mỗi bit. Do vậy nhịp nội sẽ giữ đồng bộ tin cậy hơn.
Tuy nhiên khi áp dụng mã Manchester thì sẽ cần băng thông rộng
hơn
Data Communication Technology 269
Data Communication Technology 270
Nguyên lý kiểm soát truyền đồng bộ Định hƣớng ký tự Truyền định hướng ký tự chủ yếu là truyền các khối ký
tự như các file ký tự ASCII
Do không có start, stop bit nên phía phát chèn thêm hai hoặc nhiều ký tự SYN đầu và cuối của khối ký tự. Quá trình này gọi là đồng bộ ký tự
Đồng bộ bit
Làm mốc để diễn dịch dòng dữ liệu
Dữ liệu truyền được đóng gói theo cấu trúc
hoặc kiểu truyền trong suốt:
Hiệu suất kém do việc chèn thêm các SYN,STX,ETX
Data Communication Technology 271
Nguyên lý kiểm soát truyền đồng bộ Định hƣớng ký tự
Chiều truyền
Thời gian
ETX
SYN
SYN
STX
……..
Nội dung khung – các ký tự in được
Đồng bộ ký tự
Data Communication Technology 272
Nguyên lý kiểm soát truyền đồng bộ Định hƣớng ký tự
Data Communication Technology 273
Định hướng ký tự không hiệu quả vì cần có cặp ký
tự đầu khung và cuối khung cùng với các ký tự DLE.
Hơn nữa, khuôn dạng của ký tự điều khiển truyền dẫn khác nhau đối với các cặp ký tự khác nhau, vì vậy sơ đồ chỉ thể sử dụng với một kiểu ký tự nào đó dù nội dung khung có thể là số liệu nhị phân thuần khiết.
Để khắc phục vấn đề này, hiện nay đang sử dụng phải biến sơ đồ truyền dẫn định hướng bit cho cả khung gồm ký tự in được và cả số liệu nhị phân.
Data Communication Technology 274
Nguyên lý kiểm soát truyền đồng bộ Định hƣớng bit
Hiệu suất lớn hơn định hướng ký tự Dùng cờ mẫu 8 bit 01111110 cho bắt đầu và
kết thúc một khung dữ liệu.
Truyền trạng thái rảnh
gồm 8 bit 11111111(trong trường hợp dùng
linecodes)
Gặp 5 bit 1 liên tiếp, sẽ chèn thêm 1 bit 0 Phía thu sẽ bỏ bit 0 này khi phát hiện điều này
Data Communication Technology 275
Chiều truyền
Nội dung khung 111111111 01111110 111111111 01111110
Line idle
Cờ đóng
Cờ mở Line idle
bộ phát Enable/Disable
Chèn bit 0 Loại bỏ bit 0
RC TC SIPO PISO
…….. ……..
|01111110|11011001111101101101111100…….11|01111110|
data Flag open Flag close
Các bit 0 được chèn
Data Communication Technology 276
Nguyên lý kiểm soát truyền đồng bộ Định hƣớng bit
Trong mạng cục bộ LAN:
Mẫu bit gọi là Preamble gồm 10 bit: “1010101010” được truyền trước để các trạm có thể bám đồng bộ
Mẫu bit “10101011” là cờ mở và cờ đóng cho
khung dữ liệu.
Data Communication Technology 277
Kỹ thuật ghép và phân kênh
Khái niệm ghép kênh (Multiplexing)
Thuật ngữ “ghép kênh”: chỉ quá trình kết hợp hay tổ hợp nhiều tín hiệu lối vào (có tốc độ bit thấp) tạo nên một tín hiệu lối ra (có tốc độ bit cao hơn) Điều kiện đơn kênh: Tại một thời điểm, môi trường truyền dẫn chỉ cho phép duy nhất một kênh truyền/tín hiệu truyền qua Trong trường hợp nhiều kênh truyền cùng chia sẻ một môi trường truyền dẫn: khi đó tài nguyên của môi trường truyền sẽ phải chia nhỏ, môi kênh truyền sẽ được chia một phần tài nguyên đó Tài nguyên của môi trường truyền dẫn: thời gian, tần số, mã, không gian
Data Communication Technology 278
Hai trạm truyền tin không bao giờ sử dụng hết khả năng của đường truyền Do đó cần chia sẻ đường truyền cho nhiều quá trình trao đổi thông tin: Dồn kênh, tách kênh DTE không yêu cầu tốc độ truyền tin cao Tốc độ truyền tin càng cao, khối lượng thông tin trao đổi càng lớn, thì chi phí trên một đơn vị thông tin càng nhỏ Dồn kênh, tách kênh được sử dụng phổ biến trong viễn thông
Data Communication Technology 279
Ví dụ về dồn kênh: Truyền hình cáp
Tín hiệu video
483 dòng, 30 hình/s Tia điện tử quét 241 ½ dòng chẵn,
sau đó quét 241 ½ dòng lẻ Thời gian trở về sau mỗi hình=21
dòng
Tổng cộng 525x30 dòng/s Mỗi dòng quét trong 1/15750=63.5
micro s
Thời gian trở về sau mỗi dòng 11
micro s
Thời gian quét 52,5 micro s
Màn hình 4:3
độ phân giải 70% số điểm
khi đó số điểm trên 1 dòng là 4/3x0,7x 483=450
Tần số tín hiệu video:
(450/2)x(1/52.5)~4Mhz
Data Communication Technology 280
Ví dụ về dồn kênh: Truyền hình cáp
Điều biên tín hiệu video
Tín hiệu đen trắng Tín hiệu màu Tín hiệu audio Tổng cộng 6MHz Truyền hình cáp, giải
thông 500Mhz Dồn kênh được ~100 đài
cùng một lúc
Data Communication Technology 281
Ghép kênh
Multiplixer
Data Communication Technology 282
Phân hợp kênh
Nhiều đường kết nối trên một đường dây
vật lý
Dùng cho kết nối xa, dung lượng lớn
Cáp quang, cáp đồng trục, viba…
Data Communication Technology 283
Phân hợp kênh
Lý do phân hợp kênh Tăng tốc độ kênh truyền, nâng cao hiệu dụng
kênh truyền Giá thành kênh truyền giảm
Thiết bị cá nhân không đòi hỏi tốc độ truyền dữ
liệu cao Các máy tính lướt web chỉ cần tốc độ 64kbps Các kênh thoại không yêu cầu băng thông truyền cao
Data Communication Technology 284
Phƣơng pháp phân hợp kênh
Kết hợp hai yếu tố
Băng thông và thời gian của kênh
Data Communication Technology 285
Ghép kênh phân chia theo tần số (FDM) Ghép kênh phân chia theo thời gian (TDM) Ghép kênh phân chia theo mã (CDM) Ghép kênh phân chia theo không gian (SDM) Ghép kênh phân chia theo bước sóng
(WDM)
Data Communication Technology 286
Frequency – Division Multiplexing (FDM)
Thường dùng ghép kênh cho tín
hiệu tương tự
Phương pháp này chỉ hiện thực được khi băng thông môi trường truyền lớn hơn băng thông mà tín hiệu được truyền yêu cầu
Nhiều tín hiệu có thể được truyền đồng thời nếu mỗi tín hiệu được điều chế trên một tần số sóng mang
Các tần số sóng mang khác nhau sao cho băng thông của các tín hiệu được điều chế không chồng lấn nhau (guard bands)
Ví dụ broadcast radio Kênh truyền được cấp phát ngay cả khi không có dữ liệu (cấp phát tĩnh)
Data Communication Technology 287
FDM Operating
Data Communication Technology 288
FDM
Data Communication Technology 289
FDM
Data Communication Technology 290
FDM
Data Communication Technology 291
FDM – hợp kênh
Data Communication Technology 292
FDM – tách kênh
Data Communication Technology 293
Ghép 3 kênh thoại
Data Communication Technology 294
Hạn chế FDM
Băng thông đường truyền phải lớn băng
thông mỗi kênh
Nhiễu
Nhiễu Crosstalk
Phổ của tín hiệu thành phần chồng lắp lên nhau Mỗi kênh thoại chỉ cần băng thông 4khz
Nhiễu điều chế
Các thiết bị, linh kiện trong mạch điều chế hoạt động
phi tuyến sinh ra các hài lạ
Data Communication Technology 295
FDM – mạng AT&T
Data Communication Technology 296
Phân kênh theo bƣớc sóng WDM (Wavelength Division Multiplexing)
Nhiều chùm ánh sáng với tần số khác nhau Truyền trong cáp quang Một dạng của FDM Mỗi màu ánh sáng (chiều dài sóng khác nhau) được truyền trên kênh dữ
1997 tại Bell Labs
100 chùm ánh sánh Mỗi chùm tốc độ 10 Gbps 1 terabit per second (Tbps)
Hệ thống thương mại hiện tại có 160 kênh, mỗi kênh 10 Gbps Phòng thí nghiệm (Alcatel) có thể có 256 kênh với tốc độ 39.8 Gbps mỗi
liệu riêng biệt
kênh 10.1 Tbps Trên 100km
Data Communication Technology 297
Hoạt động WDM
Cùng kiến trúc tổng quát như các FDM khác Nguồn sáng tạo ra các chùm laser với tần số khác nhau Nhiều chùm sáng kết hợp với nhau để lan truyền trên
cùng một cáp quang
Bộ khuếch đại quang học
Khuếch đại tất cả chiều dài sóng khác nhau Thông thường khoảng cách ~10km
Phân kênh tại đích đến Thông thường tầm chiều dài sóng 1550nm 200MHz per channel Hiện tại lên đến 50GHz
Data Communication Technology 298
WDM - Operating
Nguồn sáng được tạo ra từ nguồn laser có
tần số khác nhau
Nhiều chùm sáng kết hợp với nhau để lan
truyền trên một đường cáp quang
Phân kênh tại đích đến Công nghệ mới DWDM Mỗi kênh lên tới 200Ghz
Data Communication Technology 299
WDM – hợp kênh
Data Communication Technology 300
WDM – phân kênh
Data Communication Technology 301
WDM – Ring network
Data Communication Technology 302
WDM – Systems 1
Data Communication Technology 303
WDM – system 2
Data Communication Technology 304
WDM – System 3
Data Communication Technology 305
Dense Wavelength Division Multiplexing
DWDM Chưa có định nghĩa chính thức (chưa chuẩn hóa) Các kênh sít nhau hơn WDM 200GHz
Data Communication Technology 306
Time – Division Multiplexing (TDM)
TDM
Phương pháp này chỉ hiện thực được khi tốc độ dữ liệu (băng thông,…) môi
trường truyền lớn hơn tốc độ dữ liệu mà tín hiệu được truyền yêu cầu
Nhiều tín hiệu (cả analog và digital) có thể được truyền đồng thời trên cùng một đường truyền bằng cách đan xen các phần của mỗi tín hiệu theo thời gian (time slot)
Time slot được gán trước và tĩnh (time slot được cấp phát ngay cả khi không có
dữ liệu để truyền)
Time slot có thể được gán không đồng đều giữa các nguồn dữ liệu
Data Communication Technology 307
TDM
Data Communication Technology 308
Điều khiển liên kết TDM
Các frame TDM không có header và trailer
Không cần điều khiển lớp Datalink
Điều khiển dòng
Tốc độ đường truyền phân hợp kênh được cố định và các bộ phân hợp kênh phải hoạt động ở tốc độ đó Nếu một kênh không thể nhận dữ liệu, các kênh khác
vẫn tiếp tục
Điều khiển lỗi
Lỗi được phát hiện và sữa lỗi cho từng kênh
Data Communication Technology 309
Mô hình về TDM
Data Communication Technology 310
Hệ thống TDM thực tế
Sử dụng TDM phân cấp
USA/Canada/Japan dùng một hệ thống
ITU-T châu âu dùng hệ thống khác tương tự
Hệ thống Mỹ dùng trên phân cấp DS1
Truyền cả thoại và dữ liệu 24 kênh – tốc độ lên tới 1.544 Mbps 1khung có 8 bit/kênh và 1 bit đồng bộ khung Có thể kết hợp nhiều DS1 tạo thành DS2 có tốc
độ 6.312 Mbps
Data Communication Technology 311
TDM – Định dạng DS1
Data Communication Technology 312
Cấu trúc phân cấp TDM
Data Communication Technology 313
Ghép kênh đồng bộ theo thời gian ( STMD)
STDM: Synchronous Time Division
Multiplexing
Tốc độ môi trường truyền phải lớn hơn tín
hiệu được truyền
Nhiều tín hiệu số đồng thời được truyền
trên một kênh truyền bằng cách Đan xen mỗi phần tử của mỗi tín hiệu theo thời
gian – Time Slot
Dữ liệu xen kẽ là: bit, block, byte, nhiều byte
Data Communication Technology 314
STDM
Data Communication Technology 315
Hoạt động của STDM
Data Communication Technology 316
Đặc điểm của STDM
Dữ liệu truyền được phân frame giống nhau
về cấu trúc
Mỗi frame gồm một tập khe thời gian – time
slot
Chuỗi time slot trong các frame cấp cho một nguồn tin gọi là một kênh – channel Time slot được gán trước cho mỗi kênh và
không thay đổi gọi là đồng bộ
Data Communication Technology 317
TDM – bất đồng bộ
Nhiều Slot time bị bỏ trống
Khi kênh truyền không có dữ liệu
Cấp phát Time Slot động theo nhu cầu
Số slot trong một frame nhỏ hơn số kênh đầu
vào
Hổ trợ nhiều nguồn phát hơn so với TDM đồng
bộ có cùng chung Băng thông
Bộ phân hợp kênh quét các đường nhập và
tập hợp data cho đến khi đầy khung
Data Communication Technology 318
Định dạng TDM bất đồng bộ
Data Communication Technology 319
Ghép kênh theo mã (CDM)
Khái niệm
Mỗi “người dùng” hay tín hiệu được gán một từ
mã trong không gian mã trực giao cho trước, sau đó các kênh tín hiệu được ghép lại và truyền đi
Đặc điểm
Mỗi kênh tín hiệu được sử dụng toàn bộ băng thông của hệ thống và toàn bộ khung thời gian truyền dẫn
Bộ ghép và giải ghép phức tạp
Data Communication Technology 320
Sơ đồ bộ phát CDMA
Data Communication Technology 321
Sơ đồ bộ thu CDMA
Data Communication Technology 322
Bảng so sánh
Data Communication Technology 323
Kỹ thuật phát hiện lỗi và sửa sai
Là công việc quan trọng, phía thu sẽ xác nhận việc truyền đã đúng chưa, nếu chưa nó yêu cầu phía phát truyền lại
Lý do tất yếu phải kiểm soát lỗi:
Các tín hiệu điện đại diện luồng bit truyền rất dễ bị thay đổi do sự thâm nhập điện từ cảm ứng lên các đường dây từ các thiết bị điện tử gần đó -> lỗi đường truyền
Hệ thống cần phải có một vài biện pháp để nơi thu có khả năng biết được thông tin thu có chứa lỗi hay không. Hơn nữa, nếu phát hiện được lỗi sẽ có một cơ cấu thích hợp để thu về bản copy chính xác của thông tin
Data Communication Technology 324
Cách khắc phục khi phát hiện có lỗi
2 hướng kiểm soát lỗi
Kiểm soát lỗi hướng tới (Forward error control), trong đó mỗi ký tự hay Frame dữ liệu được truyền sẽ chứa một vài thông tin bổ sung nhằm giúp máy thu không chỉ phát hiện ra lỗi mà còn xác định lỗi nằm ở đâu trong luồng bit truyền. Sau đó chỉ cần đảo ngược các bit lỗi để có được thông tin chính xác.
Kiểm soát lỗi quay lui (Feedback error control), trong đó mỗi ký tự hay Frame dữ liệu được truyền chỉ chứa lượng thông tin đủ cho máy thu phát hiện lỗi, không thể xác định vị trí bit bị lỗi trong luồng dữ liệu thu được. Tuy nhiên sẽ có một lược đồ truyền lại để máy phát truyền bản copy khác của thông tin bị sai này.
Data Communication Technology 325
Phân loại lỗi
Lỗi 1 bit
Chỉ 1 bit bị lỗi, không ảnh hưởng các bit xung
quanh
Thường xảy ra do nhiễu trắng
Lỗi chùm (busrt error)
Một chuỗi liên tục B bit trong đó bit đầu, bit cuối
và các bit bất kỳ nằm giữa chuỗi đều bị lỗi.
Thường xảy ra do nhiễu xung Ảnh hưởng càng lớn đối với tốc độ truyền cao
Data Communication Technology 326
Các phƣơng pháp phát hiện lỗi
Có 6 phương pháp phát hiện sai
Phương pháp dội Phương pháp lặp Phương pháp kiểm tra chẳn lẽ Phương pháp kiểm tra khối BSC Mã CRC Mã Hamming, Hufman.
Data Communication Technology 327
Phƣơng pháp dội (Echoing)
Thông điệp
Bộ phát
Bộ thu
Bản sao
Phía phát sẽ lƣu lại thông điệp khi đã phát và xóa thông điệp lƣu này
khi nhận lại đƣợc bản sao từ phía thu giống với nó.
Phía thu khi nhận dữ liệu sẽ phát lại bản sao về phía phát. Nếu phía phát kiểm tra bản sao từ phía thu và thông điệp lƣu ban
đầu sai thì nó sẽ gởi lại.
Data Communication Technology 328
Phƣơng pháp lặp
Bản sao
Thông điệp
Bộ phát
Bộ thu
Thông điệp sẽ được truyền thêm một bản
sao, kèm theo thông điệp
Data Communication Technology 329
Phƣơng pháp kiểm tra chẵn lẻ (Parity)
Bit parity
Parity chẵn: (N + P) phải là
một số chẵn
Parity lẻ: (N + P) phải là một
số lẻ N: tổng số bit 1 có trong dữ
liệu cần kiểm tra lỗi
P: giá trị của bit parity, là 0 hay 1 sao cho tổng số bit 1 (N+P) luôn là một số chẵn (lẻ) tùy theo phương pháp parity chẵn hay lẻ tương ứng
Data Communication Technology 330
Parity
Đặc điểm
Chỉ dò được lỗi sai một số lẻ bit, không dò được lỗi sai một số chẵn bit Không sửa được lỗi Hiệu suất truyền thông tin kém, do số bit thêm vào để dò tìm lỗi chiếm tỷ lệ lớn so với dữ liệu truyền đi.
Data Communication Technology 331
Kiểm tra tổng khối BSC
Dữ liệu truyền dạng khối gồm hàng&cột Kiểm tra parity cho cả hàng và cột Có khả năng phát hiện tất cả các bit sai kể cả vị trí của chúng nhờ vào định vị hàng và cột
Thích hợp cho việc kiểm tra lỗi bit ngẫu
nhiên, lỗi bit truyền nhóm, thích hợp cho định hướng ký tự
Đáng tin cậy trong thực tế
Data Communication Technology 332
Block Sum Check
Block Sum Check (BSC): sử dụng parity hàng và cột Không sửa được sai, chỉ sửa được sai khi số bit sai trong
dữ liệu là một
Dò tìm được tất cả các lỗi sai một số lẻ bit và hầu hết các
lỗi sai một số chẵn bit.
Không dò được lỗi sai một số chẵn bit xảy ra đồng thời trên
cả hàng và cột.
Data Communication Technology 333
PO
B6
B5
B4
B3
B2
B1
B0
Đặc điểm
0
0
0
0
0
0
1
STX
0
1
0
1
0
1
0
0
1st
0
b
0
1
0
0
0
1
1
2st
0
b
0
0
1
0
0
0
0
3st
0
b
1
0
1
0
1
1
0
4st
1
b
0
1
0
0
0
0
0
5st
0
b
1
1
1
0
0
0
1
6st
1
b
1
0
0
0
0
0
1
ETX
1
0
1
0
0
0
0
0
BCC
1
Data Communication Technology 334
Kiểm tra mã vòng CRC
Thích hợp dùng trong đường truyền tốc độ
cao.
Dùng mã đa thức có tính tuyến tính Cả hai phía phát và phía thu cùng chung mã
đa thức sinh g(x).
Phía phát dùng đa thức sinh để tính toán từ
m bit dữ liệu để tạo ra „r‟ bit kiểm tra và tạo từ mã có chiều dài „n=m+r‟
Dùng phép toán modulo cơ số 2
Data Communication Technology 335
Kiểm tra mã vòng CRC
Đa thức đặc trưng cho m bit dữ liệu:
•Trong đó: xi: là các giá trị nhị phân 0, 1 là các bit của thông điệp
•
Đa thức sinh bậc r gồm r+1 bit nhị phân:
•Trong đó: hi: là các giá trị nhị phân 0, 1.
• Các bit kiểm tra lỗi là số dư của phép chia sau:
R(z): đa thức dư của phép chia
Data Communication Technology 336
Kiểm tra mã vòng CRC
Từ mã sau khi được mã hóa CRC là:
:Từ mã này được dùng để phát.
•
Phía thu giải mã lại bằng cách chia từ mã cho đa thức sinh:
Vì là phép modulo 2 nên :
•
Phía nhận dữ liệu đúng nếu phép chia giải mã là chia hết.(số dư 0).
Data Communication Technology 337
Kiểm tra mã vòng CRC
Ví dụ 1: xét mã (7,4) tức dữ liệu có m = 4bit và r = n – m = 7-4 = 3
bit kiểm tra. Dữ liệu: 0011 Da thức sinh 1011 Tìm từ mã phát và kiểm tra từ mã ở phía thu?
- Đa thức dữ liệu:
- Đa thức sinh:
- Đa thức dư:
- Từ mã truyền:
- Phần kiểm tra lại: sinh viên tự kiểm tra.
Data Communication Technology 338
Kiểm tra mã vòng CRC
Việc chọn mã đa thức sinh là rất quan trọng vì nó là
cơ sở để phát hiện lỗi ở phía thu Một số đa thức sinh trong thực tế:
+ 1
CRC-16 = z16 + z15 + z2 + 1 CRC-CCITT = z16 + z15 + z5 CRC-32 = z32 + z26 + z23
+ z16 + z12 + z11 + z10 + z8 + z7 + z5
+ z4 + z2 + z1+ 1
CRC16 và CRC-CCITT được dùng trong mạng
WAN.
CRC-32 được dùng rộng rãi trong mạng LAN.
Data Communication Technology 339
CRC – phƣơng pháp số
Dữ liệu data là dạng chuỗi số Đa thức sinh là dạng chuỗi số Thực hiện phép chia và lấy số dư của “data” && “r bit 0” / “đa thức sinh” = R
r là bậc của đa thức sinh
Phép chia chỉ cần đủ bit SBC không cần lớn hơn
SC
Phép toán module2 hay Xor được sử dụng chứ
không phải phép “trừ”
Data Communication Technology 340
Kiểm tra CRC
Data Communication Technology 341
Phƣơng pháp mã Hamming
Ứng dụng cho thông tin vệ tinh Cần một băng thông rộng dùng cho việc kiểm
soát lỗi và sửa sai.
Mã Hamming dựa trên phép toán module nhị
phân (phép toán Xor)
Dùng mã Hamming không những phát hiện
lỗi mà còn có thể sửa lỗi.
Phía thu và phía phát cùng cơ chế
Data Communication Technology 342
Mã hamming
Mã hamming (11, 4)
Chuỗi dữ liệu sau khi mã hóa là 11 bit Dữ liệu 7 bit Từ kiểm tra 4 bit
Ví dụ
Tìm chuỗi dữ liệu phát theo mã hóa hamming khi
dữ liệu đầu vào là “1010111”
Data Communication Technology 343
Tạo từ mã hamming
Các bước
Xếp dữ liệu data vào bảng, những vị trí có chỉ số
1, 2, 4, 8 được đánh dấu “X”
Tạo một bảng gồm hai cột
Chỉ số của ô có giá trị nhị phân là “1” Giá trị nhị phân tương ứng cho chỉ số đó Thực hiện phép xor từ trên xuống dưới
Kết quả phép xor được chèn vào các dấu “X” Từ mã hamming là kết quả sau khi chèn
Data Communication Technology 344
Ví dụ
• Tạo check bit • Điền check bit vào bảng
dưới
11 9 6 5 3 Check bit
1011 1001 0110 0101 0011 0010
• Từ mã là dòng dữ liệu sau khi chèn check bit vào các ô chữ “X”
Vị trí bit
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Giá trị bit
1
0
1
x
0
1
1
x
1
x
x
Data Communication Technology 345
Kiểm tra mã hamming
Khi phía thu nhận được dữ liệu Tx
Chuyển tất cả những vị trị có giá trị là “1” sang nhị
phân
Thực hiện xor “bit” tất cả các giá trị nhị phân đó Phát hiện lỗi
Nếu kết quả phép xor là “0” thì dữ liệu nhận đúng so với
phát
Nếu kết quả khác 0 thì dữ liệu đã sai tại vị trị bit có giá
trị của kết quả
Data Communication Technology 346
Phía thu kiểm tra
11
1011
9
1001
6
0110
5
0101
3
0011
Kết quả là “0000” nên phía thu đã nhận đúng dữ liệu.
2
0010
Check bit
0000
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Vị trí bit
Giá trị bit
1
0
1
x
0
1
1
x
1
x
x
Data Communication Technology 347
Chƣơng 4 Nghi thức liên kết dữ liệu
Kiểm soát lỗi IRQ/ ARQ Go back n Selective repeat HDLC
Data Communication Technology 348
Kiểm soát lỗi – IDLE RQ
Hoạt động ở chế độ bán song công
Khi P gởi cho S một Frame thì P phải chờ S báo khung trước đó đã nhận đúng hay sai. Và P sẽ truyền khung mới hay khung cũ tùy thuộc vào việc nhận đúng hay sai của S.
Có hai loại IDLE –RQ:
Truyền hiểu ngầm Truyền tường minh
Data Communication Technology 349
IDLE-RQ – stop and wait ARQ hiểu ngầm
Việc truyền lại hiểu ngầm
S: chỉ xác nhận khung truyền nào đúng P: tự hiểu ngầm có khung truyền của nó bị sai
hoặc mất
S: khi phát hiện khung đúng nó sẽ truyền lại khung xác nhận ACK (acknowledgement).
S: phát hiện khung sai hoặc bị mất thì nó không làm gì cả và khi đó P tự hiểu ngầm và truyền lại.
Data Communication Technology 350
IDLE-RQ – stop and wait ARQ hiểu ngầm Nguyên lý chính của Stop and wait ARQ
hiểu ngầm P: gởi một I-frame đến S P đợi phản hồi từ đích
ACK-frame: P sẽ gởi một I-frame mới cho P //NAK-frame: P sẽ gởi lại I-frame cũ Không nhận được trả lời: P gởi lại I-frame cũ
sau thời gian time out.
Data Communication Technology 351
Cấu trúc khung Idle -RQ
Số chứa trong mỗi I-frame gọi là N(S)- send
sequence number
Số chứa trong mỗi ACK/ NAK frame gọi là
N(R) – receive sequence number
Các ký tự điều khiển vẫn được sử dụng
SOH, STX, ETX
Data Communication Technology 358
Cấu trúc khung Idle -RQ
Mỗi I-frame phải chứa một N(S) sau SOH (start of header), kế tiếp là cấu trúc thông thường trong truyền bất đồng bộ. Trong đó ký tự cuối cùng là BCC (kiểm tra tổng khối) để phía thu biết nhận đúng hay sai.
Ba khung cơ bản I-frame, ACK-frame, NAK- frame là các đơn vị dữ liệu PDU (protocol data units) của nghi thức idle –RQ.
Data Communication Technology 359
Cấu trúc khung Idle -RQ
ACK
NAK
SOH
N(R)
N(R)
N(S)
BCC
BCC
ST X
Dạng thức Khung NAK
Dạng thức Khung ACK
CÁC KÝ TỰ
ETX
BCC
Dạng thức khung I (information)
Data Communication Technology 360
Hệ số sử dụng đƣờng truyền của nghi thức idle RQ
trường hợp truyền không có lỗi
Time stopped
p
time
ACK(N)
I(N)
S
Tp
Tix
Tp
Tax
Tip
Data Communication Technology 361
Hiệu suất truyền Idle RQ- không lỗi
Xét khung truyền thứ N từ P sang S không bị
sai. Phía S sau khi xử lý sẽ truyền ACK frame từ S sang P. Tp thời gian truyền sóng từ P S Tix thời gian phát một khung Tip thời gian xử lý của S cho I-frame Tax thời gian xử lý của P cho ACK frame Tt thời gian kể từ khi P phát một khung đến khi xử
lý xong ACK frame
Data Communication Technology 362
Hiệu suất truyền Idle RQ- không lỗi
•Thời gian truyền sóng từ khoảng cách s vận tốc v:
• Thời gian phát một khung:
• N: tổng số bit trong khung • R: tốc độ bit của kênh truyền
•Nếu cự ly đường truyền là lớn, hệ số a lớn hiệu suất đường trường thấp •Khoảng cách đường truyền ngắn: hiệu suất đạt gần 100%
Data Communication Technology 363
Hiệu suất truyền Idle RQ- không lỗi
Ví dụ 4.1: các khung truyền liên tiếp, có chiều dài
1000bits được truyền dùng nghi thức idle RQ. Xác định hệ số sử dụng đường truyền cho các loại đường truyền khác nhau sau đây (giả sử xét các tốc bit 1kbps, và 1Mbps, vận tốc truyền sóng là 2.10^8m/s, đường truyền không bị lỗi) A. cáp xoắn có chiều dài 1km B. đường dây thuê bao riêng 2000km C. đường truyền vệ tinh 50000km
Data Communication Technology 364
Ví dụ 4.1
R= 1kbps
Thời gian truyền một khung:
R= 1Mbps
a.
R= 1kbps
R= 1Mbps
b,c hướng dẫn sinh viên giải, sau đó đưa ra kết luận về hiệu suất của bài toán sự tương đồng với lý thuyết đã trình bày.
Data Communication Technology 365
Hiệu suất truyền Idle RQ- có lỗi
Trong cơ chế Idle RQ, nếu truyền sai thì truyền lại. Giả sử truyền được một khung thì có trung bình Nr khung
được thực hiện truyền
Vậy:
Giả sử P là xác suất sai lỗi 1 bit xác xuất đúng 1 bit là 1-
P. xác xuất đúng 1 khung là: Ni: số bit trong một khung
Data Communication Technology 366
Hiệu suất truyền Idle RQ- có lỗi
Xác suất sai một khung:
Xác xuất đúng một khung
Ví dụ 4.2. Làm lại ví dụ 4.1 trong trường hợp
xác xuất lỗi 1 bit là P=10^-4
Data Communication Technology 367
Ví dụ 4.2
Hướng dẫn câu a – b&c sv tự làm
Hiệu suất đường truyền:
R= 1kbps
R= 1Mbps
Data Communication Technology 368
RQ liên tục
P gửi liên tục các I-frame liên tục không cần chờ
ACK-frame
P sẽ duy trì một bản sao của mỗi I-frame trong bộ nhớ FIFO (first in first out) –vì có nhiều hơn một I- frame đang chờ xác nhận ACK.
S trả về P một ACK khi nhận được một khung
không sai.
Mỗi I-frame chứa một định danh duy nhất sẽ được
trả về trong các ACK tương ứng.
Data Communication Technology 369
RQ liên tục
S duy trì một danh mục có theo thứ tự, tức
danh sách thu gồm n khung thu tốt sau cùng. P tự động loại bỏ các I-frame tương ứng với
các ACK tương ứng mà nó nhận được.
Có hai loại RQ liên tục là:
Selective repeat Go back N
Data Communication Technology 370
RQ –liên tục – Selective repeat
S phát hiện và chỉ yêu cầu truyền lại đối với
những khung nào bị sai.
Có hai cách:
Selective repeat hiểu ngầm Selective repeat tường minh
Data Communication Technology 371
Selective repeat hiểu ngầm
Data Communication Technology 372
Selective repeat hiểu ngầm
Trong mô hình truyền gói I(N+1) bị lỗi
S trả về ACK cho mỗi I-frame nhận tốt ở trước đó
(ACK N, N+2, N+3)
Khi P nhận ACK(N+2) thì nó tự hiểu ngầm rằng S
đã không xác nhận I-frame I(N+1).
P tự động loại bỏ những I-frame được lưu trữ
trong FIFO mà nó có xác nhận ACK tương ứng P tự động truyền lại I-frame I(N+1) trước khi nó
phát I-frame I(N+5).
Data Communication Technology 373
Selective repeat hiểu ngầm
Data Communication Technology 374
Selective repeat hiểu ngầm
Mô hình selective repeat trong trường hợp
gói ACK(N) bị lỗi Khi nhận được ACK(N+1) thì P phát hiện chưa có sự xác nhận của I(N) tức là ACK(N) nên nó sẽ truyền lại I(N).
S nhận lại I(N) thấy hai bản I-frame giống nhau về
chỉ số tự động loại bỏ 1.
S loại bỏ khung I(N) nhưng cũng phải trả về ACK để cho P biết và P tự động loại bỏ I(N) trong danh sách truyền lại.
Data Communication Technology 375
Selective repeat tƣờng minh
S dùng NAK-frame để yêu cầu P truyền lại khung cụ thể, NAK xem như việc loại bỏ có lựa chọn
Một khung ACK xác nhận tốt tất cả các
khung trong danh sách truyền lại từ thấp đến số thứ tự của khung ACK hiện hành – tức là P sẽ loại bỏ tất cả các khung trong danh sách truyền lại tương ứng.
Data Communication Technology 376
Selective repeat tƣờng minh
Data Communication Technology 377
Selective repeat tƣờng minh
Trường hợp gói I(N+1) bị lỗi S trả về khung ACK cho I(N) Khi S nhận được khung I(N+2), nó phát hiện I(N+1) nên nó
trả về P khung NAK(N+1)
Khi P nhận NAK(N+1) thì hiểu rằng S đang chờ khung
I(N+1) nên P sẽ truyền lại khung này
Khi S trả về P khung NAK, nó rời vào trạng thái truyền lại có nghĩa là nó phải đợi cho được khung dữ liệu ứng với NAK mà nó đã gởi đi. Sau khi nhận được khung này rồi nó sẽ gởi ACK tương ứng khung mà nó nhận lại được (theo mong muốn do mất).
Data Communication Technology 378
Selective repeat tƣờng minh
Trường hợp gói I(N+1) bị lỗi
Trong suốt quá trình trạng lại S không truyền ACK hay
NAK nào cho P.(Trạng thái treo).
Khi S bắt đầu nhận lại được I(N+1) thì nó sẽ bắt đầu gởi lại
các khung ACK tương ứng.
ACK(N+1) sẽ xác nhận tốt cho tất cả các khung đánh số
đến N+1
Một bộ định thì được sử dụng với mỗi khung NAK để đảm bảo nếu khung này bị mất thì nó phải được truyền lại cho đến khi chính xác
Data Communication Technology 379
Go back n
Khi S phát hiện một khung không đúng thứ tự, nó yêu cầu P truyền lại tất cả các khung bắt đầu từ một vị trí cụ thể. S thực hiện điều này bằng cách trả về P một khung NAK đặc biệt được xem như loại bỏ.
Data Communication Technology 380
Go back n
Data Communication Technology 381
Go back n
I-frame I(N+1) bị lỗi S nhận I(N+2) không đúng thứ tự Khi S nhận I(N+2), S trả về NAK(N+1) để thông báo
P truyền lại I(N+1)
S rơi vào trạng thái truyền lại và đợi I(N+1) Khi S nhận được I(N+1) thì rời khỏi trạng thái truyền
lại và tiếp tục nhận như trước đó.
Để ngăn ngừa NAK frame bị lỗi, S bắt đầu định thì để nhận khung I(N+1) trong khoảng thời gian đặt trước
Data Communication Technology 382
Go back n
Data Communication Technology 383
Go back n
Xét trường hợp ACK(N) và ACK(N+1) sai, P
không nhận được
S nhận đúng thứ tự các khung I-frame, nó
không yêu cầu truyền lại.
Khi P nhận ACK(N+2) mà trước đó không hề nhận được NAK từ S thì tự biết rằng tất cả các I-frame cho đến I(N+2) đều đã đúng và tự động xóa các I-frame có chỉ số <= N+2. Trong bộ đệm phát lại chỉ còn những I-frame có chỉ số >N+2
Data Communication Technology 384
Các nghi thức định hƣớng bit
SDLC: Synchronous Data Link Control
IBM phát triển năm 1975
HDLC: High Level Data Link Control
Phát triển dựa trên SDLC Dựa vào HDLC ITU-T phát triển thêm một số nghi
thức: LAPB, LAPD, LAPM, LAPF, Frame relay, PPP Các nghi thức thiên hướng bit ngày nay đều có nguồn
gốc từ HDLC
Data Communication Technology 385
HDLC
Cung cấp cấu hình song công hoặc bán song công
trên mô hình p2p, hoặc multi-point.
Được đặc trưng bằng các loại trạm, cấu hình, kiểu
đáp ứng của chúng.
Có ba loại trạm:
Primary: kiểm soát hoàn toàn liên kết, gửi các lệnh đến các
trạm Secondary.
Secondary: Phát các đáp ứng đến Primary. Combine (kết hợp): gồm các thiết bị đồng cấp kết nối với
nhau hoặc là P hoặc là S.
Data Communication Technology 386
HDLC
Các cấu hình
Bất cân bằng: cấu hình dạng Master/Slave.
Thông thường là cấu hình trong mạng multi-point.
Đối xứng: mỗi trạm vật lý chứa cả hai P và S Cân bằng: hai trạm kết nối theo dạng p2p Cả ba loại cấu hình đều được truyền cả hai dạng
song công và bán song công
Data Communication Technology 387
HDLC – các cấu hình
S S S
P
Response
Response
Response
Command
Cấu hình không cân bằng
Data Communication Technology 388
HDLC – các cấu hình
Cấu hình đối xứng
Data Communication Technology 389
HDLC: Các cấu hình
combined combined
Command/response
Command/response
Cấu hình cân bằng
Data Communication Technology 390
HDLC – cách thức đáp ứng
Hổ trợ ba cách thức thông tin giữa các
tram: NRM – Nomal Response Mode : cách thức
đáp ứng thông thường.
ARM – Aschynchronous Response Mode :
cách thức đáp ứng bất đồng bộ.
cách thức đáp ứng cân bằng.
ABM – Aschynchronous Response Mode:
Data Communication Technology 391
HDLC: NRM
Thiết bị secondary phải được phép từ thiết bị
primary trước khi truyền.
Khi có phép truyền, secondary có thể bắt khởi động một đáp ứng truyền bằng một hoặc nhiều khung chứa dữ liệu
Data Communication Technology 392
HDLC: ARM
Secondary khởi động truyền không cần phép
của Primary mỗi khi kênh rảnh.
Không thay đổi quan hệ của Secondary và
Primary.
Việc chuyển dữ liệu từ secondary đến trạm
khác kể cả đến Primary phải được thực hiện bởi Primary nhằm chuyển đến đích cuối cùng.
Data Communication Technology 393
HDLC: ABM
Tất cả các trạm bằng nhau và
được nối p2p.
Bất cứ trạm kết hợp (combined)
nào cũng có thể khởi động truyền với trạm kết hợp khác mà không cần xin phép.
Data Communication Technology 394
Các khung của HDLC
HDLC có ba loại khung I-frames: khung thông tin S-frames: khung giám sát U-frames: khung không đánh số
Data Communication Technology 395
Các khung của HDLC
Flag Address Control Information FCS Flag
I - frames
Flag Address Control FCS Flag
S - frames
Flag Address Control Information FCS Flag
U - frames
Data Communication Technology 396
HDLC – Các khung
I-frames: Là thông tin của người sử dụng và thông tin điều khiển có liên quan đến dữ liệu.
S-frames: là thông tin điều khiển kiểm soát luồng và kiểm soát lớp liên kết dữ liệu. U-frames: là thông tin dùng để quản lý liên kết và được dùng trong hệ thống quản lý.
Data Communication Technology 397
HDLC: Trƣờng của khung
Mỗi khung trong HDLC chứa sáu trường:
Trường Flag bắt đầu (cờ mở đầu – opened flag) Trường Address (địa chỉ) Trường Control (điều khiển) Trường Information (thông tin dữ liệu) Trường FCS (Frame Check Sequence – thông tin
kiểm tra tuần tự)
Trường Flag cuối (cờ đóng – closed flag)
Data Communication Technology 398
Flag
Gồm một chuổi 8 bit “01111110” có vai trò
bắt đầu và kết thúc một khung.
Có tác dụng như là mẫu đồng bộ của bộ thu. Vấn đề đặt ra là: dữ liệu của “Control” và
“Information” có thể chứa cờ “Flag”. Khi đó bộ thu “nhầm rằng đã kết thúc khung dẫn đến nhận sai”, bộ phát phải làm thế nào?
Data Communication Technology 399
Flag
HDLC (phía phát) tự động chèn thêm bit:
Khi bộ gửi muốn truyền một chuổi bit có từ 5 bit “1” liên tiếp thì nó chèn bit “0” sau bit “1” thứ năm, bất chấp bit thứ sáu là “1” hay “0”.
Cách làm trên nhằm báo bộ thu biết nó không phải là cờ
(flag).
HDLC có thêm một số chuẩn:
Số bit 1 liên tiếp sau một bit “0” là 7 hoặc 14 tương ứng với
tín hiệu loại bỏ.
Số bit “1” liên tiếp sau một bit “0” là 15 tương ứng tín hiệu
idle (đường truyền rảnh).
Data Communication Technology 400
Trƣờng địa chỉ (Address Field-AF)
Chứa địa chỉ của trạm secondary.
Primary tạo AF đến. Secondary tạo AF đi.
AF có thể chứa một byte hoặc nhiều byte phụ thuộc
vào nhu cầu của mạng. Một byte chỉ đến 128 trạm. Các mạng lớn hơn yêu cầu nhiều hơn một byte cho AF. AF có một byte thì bit cuối cùng phải là “1”. AF có hơn một byte thì byte cuối cùng kết thúc là “1” và
các byte còn lại kết thúc là “0”
Data Communication Technology 401
Trƣờng điều khiển (Control Field – CF)
Chứa một hoặc hai byte (dùng trong trường
hợp mở rộng) để quản lý luồng.
Data Communication Technology 402
Trƣờng điều khiển - CF
P/F: có một bit và chỉ có ý nghĩa khi bit này là một nhưng có hai mục đích: Poll: khung được gửi bởi một trạm Primary đến một trạm Secondary (trường AF chứa địa chỉ của bộ thu).
Secondary đến một trạm Primary (trường AF chứa địa chỉ của bộ nhận)
Final:khung được gửi bởi một trạm
Data Communication Technology 403
Trƣờng thông tin – IF.
Chứa dữ liệu của người dùng trong I-frame Chứa thông tin quản lý trong U-frame Chiều dài IF trong những mạng khác nhau là khác nhau, nhưng trong một mạng là cố định. Đối với song công hoặc bán song công thì có sự kết hợp dữ liệu được gửi chung với điều khiển gọi là Piggybacking.
Data Communication Technology 404
Trƣờng FCS trƣờng kiểm tra phát hiện sai.
Gồm 2 byte hoặc 4 byte. Được tính dựa trên các bit của khung – trừ
Flag.
Là các mã:
CRC16 bit (CRC – CRCITT) CRC32 bit.
Data Communication Technology 405
Hoạt động của HDLC
Là quá trình trao đổi I-frame, U-
frame, S-frame giữa hai bên P và S.
Gồm 3 giai đoạn Khởi tạo kết nối Trao đổi dữ liệu Ngắt kết nối
Data Communication Technology 406
Khởi tạo trong hoạt động HDLC
Gởi U-frame khởi tạo một trong 6 chế độ:
SNRM/SNRME SARM/SARME SABM/SABME Chế độ truyền và số bit đánh chỉ số frame
Nếu đồng ý kết gởi lại U-frame UA –
Unnumbered acknowdged
Nếu không đồng ý kết nối gởi lại U-frame DM
– Disconnected Mode.
Data Communication Technology 407
Trao đổi dữ liệu trong HDLC
Xãy ra sau khi đã có kết nối Cả hai bên đều có thể gởi I-frame chỉ số tuần tự bắt
đầu từ 0.
Các S-frames có thể nhận được để điều khiển dòng
và điều khiển lỗi. RR – ACK RNR – bên nhận bận, sau đó phải phát RR để tiếp tục
nhận dữ liệu.
REJ: NACK (go back N) SREJ: NACK (selective repeat)
Data Communication Technology 408
Ngắt kết nối trong HDLC
Một trong hai bên gởi U-frame DISC
(disconect).
Bên kia phải chấp nhận ngắt kết nối,
gởi lại frame UA – unnumbered acknowdged
Các khung quá độ có thể bị mất (việc
phục hồi phải do các lớp trên).
Data Communication Technology 409
Chƣơng 5 Mạng đa liên kết dịch vụ ISDN
ISDN: Integrated Services Digital Network Tích hợp các dịch vụ:
Thoại Dữ liệu Âm thanh, hình ảnh
Mục đích
Mở rộng một mạng WAN có chức năng cung cấp kết nối
đầu cuối – đầu cuối bằng phương tiện số.
Tích hợp nhiều dạng dữ liệu trên một đường truyền.
Data Communication Technology 410
Giới thiệu về ISDN
Mô hình từ host đến user
Data Communication Technology 411
Giới thiệu về ISDN
Data Communication Technology 412
Giới thiệu về ISDN
Ứng dụng ISDN dựa trên các kết nối, chuyển
mạch, và không chuyển mạch. Chuyển mạch của ISDN gồm:
Chuyển mạch thực Chuyển mạch gói Và kết hợp hai loại trên
Hệ thống mạng ISDN khác nhau ở những
nước khác nhau trên thế giới.
Data Communication Technology 413
Các dịch vụ ISDN
Có ba loại dịch vụ chính
Dịch vụ tải – Bearer services Dịch vụ từ xa – Teleservices Dịch vụ bổ sung – Supplementary services
Data Communication Technology 414
Quá trình phát triển đến ISDN
Các quá trình diễn ra theo thời gian
Thông tin thoại trên và dữ liệu trên mạng tương tự Các dịch vụ số và tương tự trên mạng điện thoại Mạng IDN Mạng ISDN
1 đoạn video về ISDN
Data Communication Technology 415
Quá trình phát triển đến ISDN
Thông tin thoại trên đường mạng điện
thoại công cộng (PSTN)
Data Communication Technology 416
Quá trình phát triển đến ISDN
Data Communication Technology 417
Quá trình phát triển đến ISDN
Data Communication Technology 418
Quá trình phát triển đến ISDN
Data Communication Technology 419
Quá trình phát triển đến ISDN
Data Communication Technology 420
Thuê bao truy cập đến ISDN
Các vòng thuê bao –(các ống số giữa khách hàng và tổng đài ISDN) được tổ chức thành nhiều kênh khác nhau. Có ba loại kênh: Kênh B (Bearer) : 64 Kbps Kênh D (Data): 16/64 Kbps Kênh H (Hybrid): 384/1536/1920 Kbps
Data Communication Technology 421
Phân tích các kênh trong ISDN
Kênh B
Là kênh cơ sở (64Kbps) có thể mang bất kỳ thông tin số
dạng song công.
Mang được dữ liệu số, tiếng nói được số hóa, các thông tin
dữ liệu số khác ở tốc độ thấp.
Nhiều cuộc truyền được dung nạp ngay lập tức nếu các tín
hiệu được ghép kênh trước.
Không được tách kênh dọc đường để cung cấp cho nhiều
bộ thu. Nó chỉ ứng dụng cho đầu cuối – đầu cuối.
Data Communication Technology 422
Phân tích các kênh trong ISDN
Kênh D
Là kênh dữ liệu Data (16/64Kbps) nhưng chức năng chính
là mang tín hiệu để báo hiệu cho kênh B
Dùng cho việc báo hiệu kênh chung
Các thông tin kiểm soát (thiết lập cuộc gọi, chuông, ngắt
quảng cuộc gọi, hoặc đồng bộ được mang trên cùng một kênh Nếu thuê bao dùng kênh D để nối đến mạng ISDN thì phải đảm bảo nó có một kết nối kênh B. Sau đó thuê bao dùng kênh B để truyền dữ liệu.
Có tác dụng như một người trực điện thoại giữa người sữ
dụng và mạng tại lớp mạng củatổng đài.
Data Communication Technology 423
Phân tích các kênh trong ISDN
Kênh H
video, hội nghị truyền hình(teleconferenceing)
Áp dụng cho truyền dữ liệu tốc độ cao như
H0 = 384 kbps H1 = 1536 kbps H2 = 1920 kbps
Tốc độ
Data Communication Technology 424
ISDN – giao tiếp với ngƣời sử dụng
Các vòng thuê bao số gồm hai loại chính
BRI – Basic rate interface (tốc độ cơ sở) PRI – Primary rate interface (tốc độ sơ cấp)
BRI
ống số của nó gồm 2 kênh B và một kênh D 16kbps Dịch vụ BRI đòi hỏi từ mão(chứa thông tin điều khiển khác)
là 48 kbps nên ống số dành cho BRI là 192kbps.
Không cần thay đổi cáp vòng thuê bao đang tồn tại vì có
thể truyền dẫn số trên đôi dây xoắn trong truyền tương tự đã có từ trước
Data Communication Technology 425
ISDN – giao tiếp với ngƣời sử dụng
PRI
Gồm 23 kênh B, và một kênh D 64kbps. Tốc độ lên đến 1,544Mbps do PRI cần băng thông của từ
mão là 8Kbps.
Truyền song công tối đa 23 nút nguồn và bộ thu. Các
đường truyền cá thể được ghép thành một đường đơn (đường dây thuê bao số) và gửi đến tổng đài.
Người ta phát đã phát triển thêm nhiều nhóm tốc độ cho
PRI (3H0 + D, 4H0 + D, H12+D)
Data Communication Technology 426
NT1 – Network terminal 1
Là thiết bị kiểm soát vật lý và cũng là điểm kết thúc
của ISDN tại người sử dụng.
Nối hệ thống bên trong của người sử dụng đến
vòng thuê bao số.
Đảm nhiệm chức năng lớp vật lý trong mô hình OSI Thực hiện chức năng ghép kênh cơ sở của các byte
dữ liệu xen kẽ nhưng nó không phải là bộ ghép kênh.
Đồng bộ dữ liệu với xử lý xây dựng khung theo cách
ghép kênh một cách tự động
Data Communication Technology 427
NT1 – Network terminal 1
Data Communication Technology 428
NT2 – Network terminal 2
Thực thi các lớp chức năng tại lớp vật lý, liên
kết dữ liệu và mạng.
Cung cấp ghép kênh lớp 1, kiểm soát luồng
lớp 2, gói hóa lớp 3.
Cung cấp xử lý tín hiệu trung gian giữa thiết
bị tạo ra dữ liệu và NT1.
Thông tin giữa NT1 và NT2 là thông tin kết
nối điểm điểm
Data Communication Technology 429
TE – Terminal equipment
TE1
Là bất kỳ thiết bị nào có trợ chuẩn ISDN Điện thoại số, thiết bị tích hợp thoại và dữ liệu số,
máy fax số.
TE2
Thiết bị không phải chuẩn ISDN Đầu cuối, trạm làm việc, máy chủ, điện thoại
thường
Cần kết nối đến TA để tương thích với ISDN
Data Communication Technology 430
TA – Terminal Adapter
Biến đổi thông tin nhận được không phải
chuẩn ISDN từ TE2 thành dạng có thể mang được bởi mạng ISDN
Chú ý điểm tham khảo: •R: TE2 và TA •S: TE1, TA với NT1 hoặc NT2 nếu có •T: NT2 với NT1 •U: NT1 với tổng đài ISDN
Data Communication Technology 431
Các lớp của ISDN
ISDN định nghĩa 3 lớp dưới dạng 3 mặt phẳng khác nhau (chuẩn ITU cho ISDN) Mặt phẳng người sử dụng – User plane Mặt phẳng điều khiển – Control plane Mặt phẳng quản lý – Management plane
Trong mỗi mặt phẳng được chia thành mô hình 7 lớp tương ứng mô hình 7 lớp OSI
Data Communication Technology 432
Các lớp của ISDN
Data Communication Technology 433
ISDN băng rộng (Broadband ISDN)
Tốc độ BRI = 192Kbps Tốc độ PRI = 1.544Mbps ISDN thông thường có tốc độ từ 64Kbps đến
1.544Mbps không đáp ứng cho những ứng dụng truyền dữ liệu tốc độ cao.
Xu thế mới phát triển ISDN thông thường thành
BISDN (Broadband ISDN)
B-ISDN tốc độ lên tới 600Mbps. Được truyền trên
hệ thống cáp quang.
Data Communication Technology 434
B- ISDN
Telextext text
Voice Hifi
Video phone Video conference TV HDTV
File transfer
Fax CAD/CAM
Transaction
100 1k 10k 100k 1M 10M 100M 1G 10G
Data Communication Technology 435
Dịch vụ B-ISDN
Dịch vụ tương tác
Trao đổi 2 chiều giữa hai thuê bao, thuê bao và phía cung
cấp dịch vụ như đàm thoại, thông điệp, sở hữu
Đàm thoại: là các trao đổi thời gian thực:
Điện thoại, điện thoại hình, hội nghị hình, chuyển dữ liệu …
Thông điệp: trao đổi hai phía cùng một thời gian nhưng
không xãy ra thời gian thực. Thuê bao khi yêu cầu thì phải đợi trả lời: Voice mail, data mail, video mail
Sở hữu: hay còn gọi là trung tâm thông tin.Có dạng thư
viện, dịch vụ này cho phép truy cập công cộng và theo yêu cầu.
Data Communication Technology 436
Dịch vụ B-ISDN
Dịch vụ phân bố
Dịch vụ một chiều từ nhà cung cấp đến nhà thuê bao, mà
thuê bao không được đòi hỏi, có hai dạng phân bố: Không có kiểm soát của người sử dụng
Dịch vụ này quảng bá cho người sử dụng. Người nhận có thể
TV thương mại. Người xem có thể bật TV và chọn kênh.
Kiểm soát người sử dụng
Các dịch vụ lặp đi lặp lại có chu kỳ cho phép người sử dụng chọn
chọn hoặc không chọn dịch vụ này.
thời gian để nhận chúng. Các chương trình và thời gian của chương trình là do nhà cung cấp quyết định Quảng bá giáo dục, quảng cáo từ xa, TV trả tiền
Data Communication Technology 437
B-ISDN: phƣơng pháp truy cập
Ba phương pháp truy cập vào B-ISDN
Đối xứng 155.520Mbps Bất đối xứng 155.20/622.080Mbps Đối xứng 622.080Mbps
155.520Mbps
155.520Mbps
155.520Mbps
622.080Mbps
Data Communication Technology 438
Phƣơng pháp truy cập B-ISDN
155.520Mbps full duplex đối xứng:
Phù hợp OC-3 SONET Cho phép dịch vụ ISDN băng hẹp và dịch vụ video
155.520M_ouput/622.080M_input: Truy cập song song bất đối xứng. Ouput: 155.520M giống OC-3 SONET Input : 622.080M giống OC-12 SONET Ứng dụng: hội nghị truyền hình 622.080M full duplex đối xứng:
ứng dụng cho doanh nghiệp cung cấp và nhận các dịch vụ
phân bố.
Data Communication Technology 439
Tƣơng lai của ISDN
ISDN băng hẹp được thiết kế để thay thế cho hệ
thống điện thoại tương tự (PSTN)
Được xem là phương án tối ưu mặc dù có những công nghệ mới như ADSL và cable modem là vì: Chi phi thấp, thỏa mản nhiều nhu cầu Tốc phát triển công nghệ cho phép dùng toàn bộ băng
thông ISDN (BRI và PRI).
Nghi thức khá linh hoạt cho việc nâng cấp theo công nghệ
mới, đường truyền dẫn mới
B-ISDN đáp ứng được tốc độ cao, thỏa mản cho nhu cầu
khách trong tương lai.
Data Communication Technology 440
Chƣơng 6: ATM
Aschynchronous Transfer Mode Nghi thức chuyển tiếp Cell được ITU cho
phép
ATM và B-ISDN kết hợp với nhau tạo hệ
mạng tốc độ cao trên thế giới
ATM được xem là siêu xa lộ thông tin
Data Communication Technology 441
ATM – Mục tiêu thiết kế
Tối ưu hóa tốc độ truyền, phương tiện truyền (Cáp Quang). Hạn
chế tối đa nhiễu tác động
Có khả năng giao tiếp những hệ thống đang tồn tại Trở thành mạng xương sống cho thông tin quốc tế với chi phí
thấp
Có khả năng làm việc và trợ giúp các phân cấp viễn thông đang
tồn tại (vòng thuê bao, tải đường dài)
Có khả năng định hướng kết nối, đảm bảo phân phối chính xác Tăng tốc độ bằng cách tối ưu hóa phần cứng
Data Communication Technology 442
ATM – Lƣu Lƣợng Mạng Tổng Hợp
Kích thước có thể thay đổi được mà không có thể
biết trước.
Các bộ chuyển mạch, ghép kênh và định tuyến phải kết hợp với phần mềm để quản lý dung lượng, kích thước của các gói
Việc phân phối dữ liệu không được chắc chắn. Nên để đảm bảo thì lưu lượng phải được ghép kênh theo TDM lên các đường truyền dùng chung Rất khó khi ghép các gói từ hai mạng khác nhau với chiều
dài khác nhau
Data Communication Technology 443
ATM – Các Mạng Cell
Cell là đơn vị dữ liệu nhỏ có kích thước cố
định.
Khi các gói (package) có kích thước khác nhau đến mạng Cell từ các mạng phụ lưu- chúng sẽ được chia cắt thành nhiều đơn vị dữ liệu nhỏ có chiều dài bằng nhau và tạo thành các Cell.
Các Cell được ghép kênh và định tuyến bởi
mạng Cell.
Data Communication Technology 444
ATM – Ƣu Điểm Của Cell
Data Communication Technology 445
ATM – Ƣu Điểm Của Cell
Trong mạng Cell, Cell là đơn vị nhỏ nhất chứ
không phải là bit
Vì các Cell bằng nhau nên ghép kênh là việc thực hiện dễ dàng. Vì vậy hoạt động của mạng hiệu quả hơn và giảm chi phí hơn
Chuyển mạch và ghép kênh có thể thực hiện
bằng phần cứng hơn là phần mềm.
Data Communication Technology 446
ATM – TDM không đồng bộ
Cơ chế TDM (Time Division Modulation)
dùng để ghép các Cell đến từ những kênh khác nhau
Các khe thời gian là cố định bằng với kích
thước Cell.
Ghép kênh ATM theo TDM là điền vào một
khe thời gian bởi một Cell đến từ bất kỳ kênh nào có Cell và Khe sẽ trống nếu không có Cell để gửi
Data Communication Technology 447
ATM – TDM không đồng bộ
Data Communication Technology 448
ATM – Kiến Trúc
Là mạng chuyển mạch Cell Điểm cuối của mạng ATM là Thiết bị truy cập
người sử dụng – UNI (User to Network Interface)
Các bộ chuyển mạch được nối qua giao tiếp
mạng – NNIs (Network to Network Interfaces)
Data Communication Technology 449
ATM – Kiến Trúc
Data Communication Technology 450
Kiến trúc ATM – kết nối ảo
Kết nối ảo giữa hai End Point được thực hiện
qua TPs – Transmission Paths: đường truyền
Là kết nối vật lý như dây cáp, vệ tinh Là tập hợp các xa lộ thông tin Bao gồm nhiều VPs
VPs – Virtual Paths: Các đường ảo
Gồm nhiều VCs
VCs – Virtual Circuits: Các mạch ảo
Các mạng Cell
Data Communication Technology 451
Kiến trúc ATM – kết nối ảo
Data Communication Technology 452
Kiến trúc ATM – kết nối ảo – định danh
VPI – Virtual Path Identifier: định danh đường ảo
VPI định nghĩa VP cụ thể VPI giống nhau cho tất cả các kết nối ảo được bó thành
một VP
VCI – Virtual Circuit Identifier: định danh mạch ảo
VCI định nghĩa VC cụ thể
Kết nối ảo được làm rõ bằng một cặp số VPI và VCI
Data Communication Technology 453
Chƣơng 7:Kỹ thuật chuyển mạch
Giới thiệu về chuyển mạch Các loại chuyển mạch Định tuyến
Data Communication Technology 454
Chuyển mạch
Tạo kết nối từ nguồn đến đích Dùng mạng chuyển mạch để tạo kết nối Mạng chuyển mạch gồm một mạng các nút,
một nút gọi là một bộ chuyển mạch
Bộ chuyển mạch là bộ bao gồm cả phần
cứng và phần mềm
Trong mạng chuyển mạch một số nút được
nối đến thiết bị, còn lại là dùng để định tuyến.
Data Communication Technology 455
Chuyển mạch – mô hình
Data Communication Technology 456
Mô hình WAN dựa vào ???
Data Communication Technology 457
Mô hình WAN dựa vào ???
Data Communication Technology 458
Switching Network – mạng chuyển mạch
Data Communication Technology 459
Phƣơng pháp chuyển mạch
Có ba phương pháp chuyển mạch
Chuyển mạch mạch Chuyển mạch gói Chuyển mạch thông điệp
Data Communication Technology 460
Chuyển mạch mạch
Tạo một kết nối trực tiếp vật lý đến hai thiết
bị (điện thoại, máy tính)
Dùng bộ chuyển mạch có n ngõ vào, m ngõ
ra.
1 2 3 . . n-1 n
1 2 3 . . m-1 m
Data Communication Technology 461
Ví dụ về chuyển mạch mạch
Data Communication Technology 462
Chuyển mạch mạch
E
A
F
B
G
C
K
Data Communication Technology 463
Kỹ thuật chuyển mạch mạch
Chuyển mạch không gian Chuyển mạch ngang dọc Chuyển mạch đa tầng Chuyển mạch thời gian Chuyển mạch kết hợp không gian và thời
gian
Data Communication Technology 464
Chuyển mạch không gian
Các đường kết nối cắt nhau trong không gian Áp dụng cho cả mạng tương tự và số Gồm hai loại
Chuyển mạch ngang dọc Chuyển mạch đa tầng
Data Communication Technology 465
Chuyển mạch ngang dọc
Bộ chuyển mạch có n đầu vào, m đầu ra kết
nối theo dạng lưới.
Các nút của lưới là các khóa điện tử Có m x n nút trong lưới. Số nút trong lưới lớn, trong thực tế tại một
thời điểm chỉ có 25% số nút lưới được dùng.
Data Communication Technology 466
Chuyển mạch ngang dọc
1
Nút Chuyển mạch
2
3
4
Bộ chuyển mạch ngang dọc
III IV II I
Data Communication Technology 467
Chuyển mạch đa tầng
Kết hợp, ghép nối nhiều bộ chuyển mạch
ngang dọc theo đa tầng
Phụ thuộc vào số tầng và số bộ chuyển mạch
trong một tầng.
Giảm số nút chuyển mạch, tiết kiệm chi phí
thiết kế
Cung cấp được nhiều lựa chọn kết nối Nguy cơ bị nghẽn mạch cao, do lưu lượng
kết nối tăng.
Data Communication Technology 468
Chuyển mạch đa tầng
Bộ chuyển mạch đa tầng
Data Communication Technology 469
Chuyển mạch thời gian
Dùng nguyên lý ghép kênh theo thời gian Có hai phương pháp:
Đổi lẫn khe thời gian (TMI- time slot interchange) TDM bus
Data Communication Technology 470
Đổi lẫn khe thời gian (TSI)
Bộ TSI dùng để thay đổi thứ tự của các khe
kết nối.
Bộ TSI gồm nhiều vùng nhớ (RAM)
Chứa dữ liệu đúng thứ tự nhận Số vùng nhớ bằng số đầu vào Ngõ ra của TSI được điều khiển có lựa chọn
Data Communication Technology 471
Đổi lẫn khe thời gian (TSI)
1 1
2 2
B A D C D C B A
3 3
T S I
4 4
Data Communication Technology 472
Đổi lẫn khe thời gian (TSI)
Control Unit
13 24 31 42
B A D C D C B A
Điều khiển có lựa chọn Điều khiển tuần tự
TSI
Data Communication Technology 473
TDM bus
Ngõ vào và ngõ ra được nối đến một bus tốc
độ cao qua các cổng giữa ngõ vào và ra Trong mỗi khe thời gian có một ngõ vào
được nối đến một ngõ ra.
Việc đóng kết nối do bộ điều khiển thực hiện. Bộ TDM bus bẽ gấp tạo nên đường song
công
Data Communication Technology 474
TDM bus
Data Communication Technology 475
Kết hợp chuyển mạch không gian và thời gian – TST và TSST
Chuyển mạch không gian có đáp ứng tức
thời nhưng số giao điểm lớn
Chuyển mạch thời gian không cần giao điểm nhưng nhưng tạo ra trễ do việc vi xử lý ghi đọc Ram
Kết hợp hai phương pháp trên để giảm số giao điểm và giảm tính trễ trong chuyển mạch.
Data Communication Technology 476
TST và TSST
Data Communication Technology 477
Chuyển mạch gói
Ứng dụng trong truyền dữ liệu phi thoại (dữ
liệu)
Đáp ứng về yêu cầu tốc độ cao Đáp ứng về thứ tự ưu tiên (tùy vào loại dữ
liệu)
Dữ liệu được truyền đi thành những gói dữ
liệu có chiều dài khác nhau, chiều dài này có giá trị tối đa tùy thuộc vào mạng.
Data Communication Technology 478
Chuyển mạch gói
Các gói đi từ nút này đến nút khác tùy vào
thông tin trong header
Có hai dạng Datagram Mạch ảo
Mỗi gói được xem là độc lập với các gói
khác.
Các gói được xem là datagrams
Data Communication Technology 479
Chuyển mạch gói
Data Communication Technology 480
Chuyển mạch ảo
Có hai dạng
SVC: mạch ảo chuyển mạch – Switch Virtual
Circuit.
PVC: mạch ảo thường xuyên – Permanent Virtual
Circuit.
SVC: giống như các đường dây quay số. PVC: giống như các đường dây thuê bao
riêng của chuyển mạch mạch.
Data Communication Technology 481
Định tuyến trong chuyển mạch gói
Nhận các gói và chuyển chúng đúng đến
đích
Nút chuyển mạch
Data Communication Technology 482
Định tuyến theo bảng
Mỗi nút lưu trữ duy trì một bảng định tuyến
chứa sự liên đới giữa định danh một gói (ID) và một liên kết ra.
ID của gói: địa chỉ đến, sự kết hợp nguồn và
đích, mạch ảo gói phụ thuộc vào
Bảng định tuyến cần khởi động và cập nhật. Vì vậy đòi hỏi bộ lưu trữ lớn cho các mạng lớn
Data Communication Technology 483
Định tuyến không bảng
Đáp ứng tức thời – dùng CPU có tốc độ cao.
Nên không dùng phương pháp tra bảng. Định tuyến ngẫu nhiên, định tuyến nguồn,
định tuyến tính toán.
Data Communication Technology 484
Xác định tối ƣu trong định tuyến
Tối ưu được xác định trên thời gian trễ của
gói
Thời gian trễ của gói gồm hai thành phần
Thời gian truyền gói Trễ do truyền sóng Chiều dài, tốc độ dữ liệu, chiều dài và loại đường truyền
Thời gian xử lý và xếp hàng
Thời gian đợi để truyền liên kết ra Thời gian xữ lý và xếp hàng tại CPU
Data Communication Technology 485
Xác định tối ƣu trong định tuyến
Xác định đường đi ngắn nhất
Gán chi phí cố định hoặc thay đổi cho các liên kết trong mạng và thực hiện tính toán đường đi ngắn nhất
Xác định chi phí liên kết
Chi phí đơn vị để cho gói đi qua bước nhảy tối thiểu. Chi phí tỷ lệ nghịch với tốc độ dữ liệu Thời gian trễ trung bình
Data Communication Technology 486
Xác định tối ƣu trong định tuyến
Phân loại thủ tục định tuyến
Tĩnh và động
Việc tính chi phí để xác định đường đi ngắn nhất trong
định tuyến nếu:
Xãy ra thường xuyên: gọi là định tuyến động Không thường xuyên: gọi là định tuyến tĩnh
Tập trung và phân bố
Tập trung: việc tính toán định tuyến tại trung tâm Phân bố: tại các nút đều tính toán định tuyến
Data Communication Technology 487
Xác định tối ƣu trong định tuyến
Thủ tục tập trung
Trung tâm là một máy chủ được nối với mạng Các chi phí liên kết đều được cung cấp cho phía
trung tâm để tính toán.
Data Communication Technology 488
Cây đƣờng tiến ngắn nhất
SFPT: Shortest Forward Path Tree Xác định đường đi ngắn nhất từ nguồn đến
các nút trong mạng
cvw: chi phí liên kết từ nút v đến nút w cvw= “vô cùng” nếu không có liên kết vw Cvw: chi phí đường đã biết từ nút v w Cvw= “vô cùng” nếu không có đường hiện hành
nào được biết.
Data Communication Technology 489
Cây đƣờng tiến ngắn nhất
Pvw: danh mục có thứ tự của các nút mô tả đường ngắn nhất hiện hành được biết từ vw
Pvw(v,n1,n2,w): đường đi ngắn nhất từ vw
theo thứ tự n1 và n2 Giải thuật E.Dijkstra
Data Communication Technology 490
Giải thuật E.Dijkstra
Duy trì tập “N” nút xác định các đường đi
ngắn nhất trong mạng Bắt đầu bằng nguồn “s” Các nút được cộng vào tập “s” cho đến khi
“s” chứa hết tất cả các nút.
Phía trung tâm đảm nhận việc tính toán xác
định đường ngắn nhất từ mỗi nút.
Data Communication Technology 491
Giải thuật E.Dijkstra
15
3
C
3
B
6
2
1
A
4
1
7
5
F
5
1 20
E
D
5
1
3
Data Communication Technology 492
Giải thuật E.Dijkstra
Inter
N
PAB
CAB
PAC
CAC
PAD
CAD
PAE
CAE
PAF
CAF
A
AB
3
-
AE
-
0
AD
1
7
AD
AB
3
ADC
ADE
ADF
21
1
AD
1
2
6
2
ADC
AB
3
ADC
AD
1
2
ADE
6
5
ADC F
3
AB
3
ADC
AD
1
2
ADE
6
5
ADC B
ADC F
4
AB
3
ADC
AD
1
2
ADE
6
5
ADC BF
ADC F
5
AB
3
ADC
AD
1
2
ADE
6
5
ADC BFE
ADC F
Data Communication Technology 493
Giải thuật E.Dijkstra
3
B
C
3
1
A
F
5
E
D
1
Data Communication Technology 494
Chƣơng 8: Cấu trúc thông tin máy tính
Các thiết bị mạng và liên mạng Giải thuật định tuyến TCP/IP TELNET FTP
Data Communication Technology 495
THIẾT BỊ MẠNG
Repeaters Bridges Routers Gateway Mỗi thiết bị tương tác với các lớp khác nhau
của mô hình OSI
Data Communication Technology 496
THIẾT BỊ MẠNG
Conecting device
Internetwor- king device Networking device
repeaters bridges routers gateways
Các thiết bị kết nối
Data Communication Technology 497
THIẾT BỊ MẠNG
Application Application
Gateway
Presentation Presentation
Section Section
Transport Transport
Network Network
Router
Datalink Datalink
Bridge
Physical Physical
Repeater
Tương tác thiết bị mạng với mô hình OSI
Data Communication Technology 498
REPEATERS – BỘ LẶP
Hoạt động lớp vật lý mô hình OSI Tái tạo tín hiệu điện đã yếu và đặt lại chúng
lên đường truyền
Không làm thay đổi bất cứ chức năng nào
của mạng
Data Communication Technology 499
REPEATERS – BỘ LẶP
Data Communication Technology 500
BRIDGES
Thực hiện tất cả chức năng lớp vật lý và liên kết dữ
liệu
Có khả năng chia mạng lớn thành nhiều mạng nhỏ
hơn
Chuyển tiếp các khung giữa các LAN tách biệt Chia từng phần lưu lượng một cách an toàn Tái tao tín hiệu, kiểm tra địa chỉ để phân phối khung
đến đích.
Data Communication Technology 501
BRIDGES
Data Communication Technology 502
BRIDGES
Có ba loại cầu nối cơ bản
Cầu nối đơn Cầu nối nhiều cổng Cầu nối trong suốt
Data Communication Technology 503
CẦU NỐI ĐƠN
Dùng để nối hai đoạn mạng Chứa một bảng (địa chỉ) gồm tất cả các trạm Bảng địa chỉ phải thay đổi
Thêm vào khi có một trạm mới Xóa đi khi có một trạm loại bỏ
Giá thành tương đối rẽ Lắp đặt, duy trì rất tốn thời gian, công sức
Data Communication Technology 504
CẦU NỐI ĐƠN
Data Communication Technology 505
CẦU NỐI NHIỀU CỔNG
Data Communication Technology 506
CẦU NỐI TRONG SUỐT
Bảng địa chỉ của cầu nối trống khi mới lắp
đặt
Xác định địa chỉ nguồn và đích khi nhận một gói và quyết định nơi được nó gởi gói nó nhận
Phân phát gói đến tất cả các trạm trên hai
mạng khi không xác định địa chỉ đến
Dùng địa chỉ nguồn để xây dựng bảng địa chỉ
của nó
Data Communication Technology 507
ROUTERS (CẦU DẪN)
Truy cập đến địa chỉ lớp mạng Chứa phần mềm xác định đường dẫn tốt
nhất để truyền
Hoạt động trong 3 lớp: physical, datalink,
network trong mô hình OSI
Chuyển gói từ một mạng đến bất kỳ mạng
nào cùng nối đến router.
Data Communication Technology 508
ROUTERS (CẦU DẪN)
Data Communication Technology 509
SWITCHS (BỘ CHUYỂN MẠCH)
Cung cấp cầu nối hiệu suất cao Giống như cầu nối (bridge) có nhiều cổng Bộ chuyển mạch định tuyến (thế hệ mới)
Kết hợp bộ cầu nối và bộ định tuyến Dùng địa chỉ đích lớp mạng để tìm liên kết ra Xử lý nhanh nhờ vào phần mềm của bộ định
tuyến
Data Communication Technology 510
SWITCHS (BỘ CHUYỂN MẠCH)
Data Communication Technology 511
SWITCHS (BỘ CHUYỂN MẠCH)
Data Communication Technology 512
GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN
Dựa vào đường đi ngắn nhất (không phải là
đường vật lý). Có hai loại: Định tuyến vector khoảng cách – Diastance vector
routing
Định tuyến trạng thái liên kết – linking state
routing
Data Communication Technology 513
Định tuyến vector khoảng cách
Hiểu biết về toàn bộ mạng
Gửi toàn bộ hiểu biết của BĐT thu thập được cho các lân
cận
Lúc đầu sự hiểu biết của BĐT là rời rạc và ít, nhưng nó vẫn
gởi những gì nó có
Chỉ định tuyến đến các lân cận
Mỗi BĐT gởi các hiểu biết về mạng của nó cho các BĐT
khác kết nối với nó có tính chu kỳ
Thông tin của BĐT đi đến tất cả các port và được giữ bởi các BĐT lân cận, và được dùng để cập nhật thông tin của chúng về mạng
Data Communication Technology 514
Định tuyến vector khoảng cách (ĐTVTKC)
Chia sẽ thông tin theo các khoảng thời gian Ví dụ: 30s gởi thông tin về mạng đến các lân cận
thông tin mạng được cập nhật động
Xét mô hình liên mạng sau Phụ thuộc vào số liên kết được yêu cầu Chi phí dựa vào đếm bước nhảy
Data Communication Technology 515
Định tuyến vector khoảng cách
Data Communication Technology 516
Định tuyến vector khoảng cách
Data Communication Technology 517
Định tuyến vector khoảng cách
Ban đầu mỗi bộ định tuyến gởi hiểu biết của
nó đến các lần cận
Lần sau, chúng gởi lại hiểu biết đó cộng thêm
những hiểu biết của nó.
Sau một số lần gởi thông tin cho nhau, chúng
hiểu toàn bộ mạng
Data Communication Technology 518
ĐTVTKC – bảng định tuyến
Data Communication Technology 519
ĐTVTKC – bảng định tuyến
Xét sự cập nhất tại BĐT A lần thứ hai khi
nhận được bảng từ B
Data Communication Technology 520
ĐTVTKC – bảng định tuyến
Data Communication Technology 521
Định tuyến trạng thái liên kết - LSR
Mỗi bộ định tuyến gửi thông tin về lân cận của nó Thực hiện quá trình tràn ngập:
Một bộ định tuyến gửi thông tin của nó đến tất cả các port
(tất cả lân cận của nó)
Một BĐT khi nhận được một gói thì gửi bản sao đi đến tất
cả các BĐT lân cận
Cuối cùng bất kỳ một BĐT nào cũng nhận được một bản
sao của chính nó
Một BĐT luôn gửi thông tin về các lân cận khi có một thay
đổi
Áp dụng giải thuật Dijkstra
Data Communication Technology 522
Định tuyến trạng thái liên kết - LSR
Data Communication Technology 523
TCP/IP
TCP: Transmission control Protocol, thuộc
lớp Transpot của OSI
IP: Inthernet Protocol, thuộc lớp Network của OSI, cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành liên kết mạng
Phát triển từ ARPANET và INTHERNET Được dùng như giao thức mạng inthernet
Data Communication Technology 524
Các giao thức trong mạng IP
ARP: Address Resolution Protocol
Tìm địa chỉ vật lý từ địa chỉ IP khi cần thiết Chú ý là: những trạm trong một mạng liên kết truyền dữ
liệu được với nhau khi chúng biết được Physical Address của nhau
RARP: Reverse Address Resolution Protocol
Tìm địa chỉ IP từ địa chỉ vật lý
ICMP: Inthernet control Message Protocol
Báo cáo tình trạng các lỗi trên mạng giữa các gate way
hoặc nút mạng
Lỗi có thể là gói tin IP không đến được đích hoặc router
không đủ bộ đệm lưu và chuyển một gói IP
Data Communication Technology 525
Hoạt động của IP
IP nhận yêu cầu từ lớp trên và gửi yêu cầu xuống
các tầng dưới đó
Khi nhận được yêu cầu từ tầng trên:
Tạo IP datagram dựa trên tham số nhận được Tính Checksum vào ghép header của gói tin Định tuyến (chọn đường đến trạm hay gateway) Chuyển gói tin xuống tầng dưới để truyền qua mạng
Data Communication Technology 526
Hoạt động của IP
Đối router khi nhận được gói tin nó thực hiện các
động tác sau: Tính checksum, nếu sai thì loại bỏ gói tịn Giảm giá trị Time to Live. Thời gian đã hết thì loại bỏ gói tin Ra quyết định chọn đường (định tuyến) Phân đoạn gói tin nếu cần Kiến tạo IP header, bao gồm giá trị mới của Time to Live,
Fragmentation và Checksum
Chuyển datagram xuống lớp dưới để chuyển qua lớp mạng
Data Communication Technology 527
Hoạt động của IP
IP của trạm đích khi nhận được gói từ router
sẽ thực hiện các bước sau: Tính Checksum, nếu sai thì loại bỏ gói tin Tập hợp các phân đoạn nếu có sự phân đoạn Chuyển dữ liệu và tham số điều khiển lên lớp trên
Data Communication Technology 528
TCP
Là giao thức có liên kết –connect oriented Hai trạm muốn trao đổi dữ liệu thì phải thiết lập TCP trước. Khi không muốn thì cắt kết nối TCP đã xác lập từ trước.
TCP được thể hiện bởi hai bytes Kết hợp với IP tạo thành đầu nối TCP/IP (socket) Được cung cấp nhờ vào một liên kết logic giữa một
cặp đầu nối TCP/IP
Data Communication Technology 529
Các bƣớc thiết lập TCP/IP
Phương thức bị động
Chờ đợi một yêu cầu liên kết gửi đến từ xa thông qua một
đầu nối TCP/IP tại chỗ.
Dùng hàm Passive Open có khai báo cổng TCP và các
thông số khác (mức ưu tiên, mức an toàn)
Phương thức chủ động
Yêu cầu TCP mở một liên kết với một đầu nối TCP/IP ở xa. Liên kết xác lập nếu có một hàm Passive Open tương ứng
đã thực hiện ở đầu xa
Data Communication Technology 530
Địa chỉ IP
Host Address
Đặt tên cho các interface của các host Hai host cùng một mạng có chung network_ID nhưng
host_ID khác nhau Network Address
Dùng để đặt tên cho mạng “172.29.0.0”
Broadcast Address
Là địa chỉ IP đại diện cho tất cả các host trong mạng Phần host_ID chỉ chứa các bit 1.”172.29.255.255” Không dùng địa chỉ này đặt cho một host.
Data Communication Technology 531
Địa chỉ IP
Mask Address
Là con số dài 32 bit, là phương tiện giúp máy xác định được địa chỉ mạng của một gói địa chỉ IP đến. (dùng phép toán AND giữa IP với Mask Address)
Mask Address của các mạng không có mạng con:
Lớp A: 255.0.0.0 Lớp B: 255.255.0.0 Lớp C: 255.255.255.0
Data Communication Technology 532
Các lớp địa chỉ IP
5 lớp của địa chỉ IP
A: 0.0.0.0 127.255.255.255 B: 128.0.0.0 191.255.255.255 C: 192.0.0.0 223.255.255.255 D: 224.0.0.0 239.255.255.255 E: 240.0.0.0 255.255.255.255
Địa chỉ IP có 32 bit có 4 từ word có thể mô tả
bằng mã Hex
Data Communication Technology 533
Cấu trúc địa chỉ IP
Lớp A Net_ID
Host_ID
Lớp B Net_ID Host_ID
Lớp C
Net_ID Host_ID
Lớp D Multicast Address
Lớp E
Reserved for furture use
Data Communication Technology 534
Nói về địa chỉ IP
Các nút có nhiều hơn một IP
Một địa chỉ vật lý định nghĩa kết nối của nút đến
mạng của nó.
Bất cứ một thiết bị được nối nhiều hơn một mạng
(router) phải có nhiều hơn một đại chỉ IP (inthernet)
Thực tế, một thiết bị có một địa chỉ khác nhau cho
mỗi mạng được nối đến nó
Một inthernet mẫu (mạng và địa chỉ máy chủ)
Data Communication Technology 535
Mạng cấp dƣới
Data Communication Technology 536
Mạng cấp dƣới
Địa chỉ IP chia làm 2 cấp (net_ID&host_ID) Các máy chủ không thể tổ chức các nhóm dẫn đến các máy chủ có cùng mức và sẽ có nhiều máy chủ trong một mạng
Chia mạng cấp dưới cho một mạng
Mở rộng mạng Quản lý có thứ cấp
Data Communication Technology 537
Mô hình có mạng cấp dƣới
Data Communication Technology 538
Thiết lập mạng cấp dƣới
Xác định mạng của hệ thống- net_ID Xác định sub_net_ID : mạng vật lý cấp dưới Xác định host_ID: kết nối của máy chủ đến
mạng cấp dưới
Data Communication Technology 539
Thiết lập mạng cấp dƣới
Mặt nạ mạng
Data Communication Technology 540
Thiết lập mạng cấp dƣới
class
Mask
Address
A B C D E
255.0.0.0 255.255.0.0 255.255.255.0 N/A N/A
15.32.56.7 135.67.13.9 201.34.12.72 N/A N/A
Network Address 15.0.0.0 135.67.0.0 201.34.12. 0 N/A N/A
MẶT NẠ CHO CÁC MẠNG KHÔNG CÓ MẠNG CẤP DƯỚI
Data Communication Technology 541
Thiết lập mạng cấp dƣới
class
Mask
Address
255.255.0.0 255.255.255.0 255.255.255.192 N/A N/A
Network Address 15.0.0.0 135.67.13.0 201.34.12.64 N/A N/A
A B C D E
15.32.56.7 135.67.13.9 201.34.12.72 N/A N/A
MẶT NẠ CHO CÁC MẠNG CÓ MẠNG CẤP DƯỚI
Data Communication Technology 542
Thiết lập mạng cấp dƣới
Cho một địa chỉ mạng như sau:135.67.13.9
Thiết kế 10 mạng con Tính số máy trong một mạng con
Phương pháp
Xác định có bao nhiêu mạng con, đổi số này thành số nhị
phân, và chuyển chúng về toàn bit 1. rồi ghép thêm những số 0 để tạo thành một octet. mặt nạ mạng con
Thêm phần mặt nạ tùy biến trên vào mặt nạ mạng con mặc
định
Data Communication Technology 543
Chƣơng 10: Hệ thống thông tin di động
Hệ thống thông tin di động GSM CDMA Mạng cục bộ không dây
WLAN Wifi Wireless
Data Communication Technology 544
Lịch sử phát triển
Sự phát triển thiết bị điện thoại di động
Liên lạc vô tuyến Có tính thiết yếu trong liên lạc cuộc sống và kinh doanh
Trải qua các thế hệ
1G: nền tảng là công nghệ tương tự, chuyển tải tiếng nói 2G: nền tảng là công nghệ số 3G: cung cấp tốc độ cao trong liên lạc 4G: QoS, Mobile IP, …
Data Communication Technology 545
Thế hệ thứ nhất 1G
Sử dụng công nghệ tương tự Cung cấp cho thuê bao di động chuyển tải tiếng nói Phổ biến vào những năm 1980 Các công nghệ
Noric mobile telephone – NMT
Bắc âu, Tây âu, Nga
AMPS – Advance Mobile Phone System
USA, Ustralia
TACS – Total Access Communication System
Anh …….
Data Communication Technology 546
Thế hệ thứ 2: 2G
Chủ yếu công nghệ GSM
Tín hiệu kĩ thuật số được sử dụng giữa điện thoại
và trạm thu phát sóng
Đầu tiên tại HaLan năm 1991
Ưu điểm
Cuộc gọi di động được mã hóa số Tăng hiệu quả kết nối thiết bị Cho phép dịch vụ dữ liệu SMS
Data Communication Technology 547
Thế hệ thứ 2: 2G
2 phương thức truy nhập chính TDMA: Time Division Multi Access Đa truy cập phân chia theo thời gian CDMA: Code Division Multi Access
Đa truy cập phân chia theo mã GSM: Global System for Mobile
communication Thị phần 80% trên thế giới Phương thức TDMA
Data Communication Technology 548
2G – thuận lợi
Dữ liệu số của giọng nói được nén và ghép kênh
một cách hiệu quả nhờ Mã hóa Hình thức truy cập TDMA, CDMA
Giảm năng lượng phát sóng radio từ điện thoại
Tối ưu hình dạng điện thoại (nhỏ, hẹp…) Giảm chi phi đầu tư trạm phát sóng
Mở rộng dịch vụ dữ liệu Tin nhắn SMS, Email Có tính bảo mật cao
Data Communication Technology 549
2G – nhƣợc điểm
Tốc độ dữ liệu còn thấp,
Không thể đáp ứng các dịch vụ truyền dữ liệu cao
như video, ftp, …
Trạm phát sóng công suất nhỏ.
Những nơi có dân số thấp thì sóng ít, gây lỗi cuộc
gọi
Data Communication Technology 550
3G – công nghệ đƣơng đại
Cho phép truyền tốc độ cao
Thoại Dữ liệu
ftp, email, sms, hình ảnh, video,… Cuộc gọi video là trung tâm của sự phát triễn
Tốc độ dữ liệu lên đến 3Mbps
Data Communication Technology 551
Câu hỏi ôn tập
Trình bày sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động của hệ
thống truyền số liệu.
Trình bày các chức năng cơ bản của truyền số liệu Trình bày các lớp trong mô hình OSI. Trình phương thức lấy thông tin từ một lớp này sang lớp khác trong mô hình OSI
Trình bày mô hình TCP/IP và so sánh với mô hình
OSI
Trình bày môi trường truyền dẫn có định hướng Trình bày môi trường truyền dẫn không định hướng
Data Communication Technology 552
Data Communication Technology 553
Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến việc
truyền số liệu
Trình bày phương pháp VRC và dạng lỗi
không phát hiện được
Trình bày phương pháp LRC và dạng lỗi
không phát hiện được
Bộ CRC checker phát hiện lỗi như thế nào
Data Communication Technology 554