M Đ UỞ Ầ
ứ ậ ệ ướ Sau khi chính th c gia nh p WTO vào năm 2007, kinh tế Vi t Nam đã b c sang
ể ộ ượ ậ ề ọ ặ ệ ượ ử ớ ớ ự
m t trang s m i v i s phát tri n v t b c v m i m t. Vi t Nam đã đ c đánh
ổ ủ ề ộ ế ệ ẫ giá là m t “con h ” c a n n kinh t Châu Á. Tuy nhiên, Vi ả ố
t Nam v n ph i đ i
ặ ớ ấ ề ấ ả ư ạ ộ ệ ấ ồ ề
m t v i r t nhi u v n đ nan gi i nh : l m phát, m t giá đ ng n i t ậ
, nh p siêu
ệ ệ ỷ ầ ờ ữ ố ặ
cao Đ c bi t trong th i gian g n đây, vi c t giá h i đoái gi a VND và USD tăng
ẽ ế ữ ề ạ ộ ế ệ ả cao đã có nh ng tác đ ng m nh m đ n n n kinh t Vi t Nam theo c hai m t t ặ ố
t
vàx u.ấ
ớ ự ể ệ ấ ố ờ ỷ ể
T giá h i đoái xu t hi n và phát tri n cùng v i s ra đ i, phát tri n c a ủ th ngươ
ố ế ề ệ ụ ủ ấ ọ m iạ qu c t , nó có vai trò r t quan tr ng là m c tiêu c a chính sách ti n t ọ
mà m i
ề ố ướ ớ ồ ị ỷ ẽ ạ ố qu c gia đ u h ng t ề ổ
i. Đ ng ti n n đ nh và t ề
ợ
giá h i đoái h p lý s t o đi u
ở ộ ể ệ ệ ệ ố ế ướ ki n cho vi c duy trì, m r ng và phát tri n các m i quan h kinh t trong n c và
ề ố ế ướ ự ề ệ ậ ộ qu c tê, giúp cho n n kinh t trong n c có đi u ki n h i nh p khu v c và th ế
ớ ẽ ơ gi ạ
i ngày càng m nh m h n.
ế ố ữ ế ạ ỷ ệ ố ố Trong đó gi a hai bi n s kinh t l m phát và t giá h i đoái có m i liên h , tác
ưở ạ ấ ả ẽ ớ ữ ề ặ ấ ả
ộ
đ ng, nh h ng qua l i ch t ch v i nhau. T t c nh ng v n đ đó đã thôi thúc
ể ề ạ ả ưở ư ế chúng em đi vào và tìm hi u đ tài “ L m phát nh h ng nh th nào đ n t ế ỷ
ạ ệ ” ố
giá h i đoái t i Vi ạ
t Nam giai đo n 20082013
Ậ
Ầ
Ơ Ở
PH N I:C S LÝ LU N
ấ ề I. Tính c p thi ế ủ đ tài. t c a
ạ ỷ ế ố ố ế ủ ọ L m phát và t giá h i đoái là hai bi n s kinh t quan tr ng c a không ch ỉ
ự ả ứ ử ộ ố ị ưở ẽ ủ ạ ủ
c a m t qu c gia nào. L ch s đã ch ng minh s nh h ng m nh m c a chúng
ể ữ ạ ỷ ố ế ự
đ n s phát tri n kinh t ế ế ớ
th gi i. Không nh ng l m phát và t giá h i đoái có th ể
ạ ộ ế ộ ọ ế ộ tác đ ng đ n m i ho t đ ng kinh t ị ự
mà chúng còn ch u s tác đ ng qua l ạ ẫ
i l n
ủ ự ễ ể ệ ộ ế
nhau. S tác đ ng này làm cho di n bi n c a chúng ngày càng bi u hi n khó
ườ ể ề ế ủ l ng, gây khó khăn cho công tác ki m soát vĩ mô n n kinh t ủ
c a Chính Ph .
ướ ư ệ ề ổ ề ấ ổ ị Tr c tình hình th ế gi i cóớ nhi u thay đ i nh hi n nay thì v n đ n đ nh
ế ụ ấ ế ở ậ ủ ầ ề
n n kinh t luôn là m c tiêu c p thi ắ
ố
t hàng đ u c a các qu c gia. B i v y, n m
ậ ề ố ệ ữ ạ ỷ ẽ ố ắ ượ
b t đ c quy lu t v m i quan h gi a l m phát và t giá h i đoái s giúp cho
ủ ướ ữ ế ộ ự ạ ợ chính ph các n c có nh ng chính sách kinh t ể
phù h p, t o nên m t s phát tri n
ế ổ ự ơ ị kinh t n đ nh và tích c c h n.
II.Các khái ni m.ệ
ố ỷ 2.1. T giá h i đoái
ỷ ị
2.1.1. Đ nh nghĩa t ố
giá h i đoái:
ổ ừ ộ ơ ị ề ệ ướ ể ố ỉ T giá h i đoái là giá chuy n đ i t m t đ n v ti n t n c này sang thành
ị ề ệ ướ ữ ơ
nh ng đ n v ti n t n c khác.
ứ ể ệ 2.1.2. Các hình th c bi u hi n:
ế ể ệ ươ ị ộ ơ ạ ệ ằ ể ị ự
* Bi u hi n tr c ti p: Là ph ng pháp bi u th m t đ n v ngo i t b ng bao
ị ề ệ ủ ướ ơ
nhiêu đ n v ti n t c a n c mình.
ạ ệ ặ ế ề ồ ướ ồ ị ể
+ Đ c đi m: Ngo i t là đ ng y t giá, còn ti n trong n c là đ ng đ nh giá.
→ ươ ế ớ ệ Đây là ph ổ ế
ng pháp ph bi n trên th gi i hi n nay.
ế ể ệ ươ ị ộ ơ ị ề ệ ể *Bi u hi n gián ti p: Là ph ng pháp bi u th m t đ n v ti n t trong n ướ
c
ạ ệ ơ ị ằ
b ng bao nhiêu đ n v ngo i t .
ề ể ặ ướ ạ ệ ề ế ồ ồ ị + Đ c đi m: Ti n trong n c là đ ng ti n y t giá, ngo i t là đ ng đ nh giá.
→ ổ ế ở ướ ứ ộ ố ướ ệ ộ Hình th c này ph bi n n c Anh và m t s n c thu c liên hi p Anh.
ố : 2.1.3. Vai trò c a tủ ỷ giá h i đoái
ề ố ọ ỉ ế ế ộ T giá h i đoái có vai trò quan tr ng trong n n kinh t . Nó tác đ ng đ n giá c ả
ươ ố ủ ướ ướ ộ t ng đ i c a hàng hoá trong n c và hàng hoá n ế
c ngoài. Qua đó tác đ ng đ n
ự ạ ữ ấ ậ ẩ tình hình xu t nh p kh u hàng hoá và s c nh tranh hàng hoá gi a các n ướ ớ
cv i
ị ườ ố ế nhau trên th tr ng qu c t .
ộ ướ ủ ề ồ ủ ướ + Khi đ ng ti n c a m t n c tăng giá, hàng hoá c a n c đó t ạ ướ
c i n
ắ ơ ướ ẻ ơ ề ẫ ngoài đ t h n và hàng hoá n c ngoài t ạ ướ
i n c đó r ế
h n. Đi u này d n đ n
ữ ấ ướ ệ ặ ơ ả
nh ng nhà s n xu t trong n c đó g p khó khăn h n trong vi c bán hàng c a h ủ ọ ở
ướ n c ngoài.
ề ẻ ủ ỗ ướ ụ ủ ướ ồ + Khi đ ng ti n r c a m i n c s t giá thì hàng hoá c a n c đó t ạ n
i cướ
ẻ ơ ướ ắ ơ ngoài r h n trong khi hàng hoá n c ngoài t ạ ướ
i n c đó đ t h n.
→ ữ ấ ướ ế ạ ư ệ ả
Nh ng nhà s n xu t trong n c có u th c nh tranh trong vi c bán hàng ở ị
th
ườ ướ ế ậ ẩ ồ tr ng n ờ ạ
c ngoài, đ ng th i h n ch nh p kh u.
ơ ở ố ị ỉ 2.1.4. C s xác đ nh t giá h i đoái:
ạ ỷ ư ằ ượ ề
* Trong l u thông ti n đúc b ng kim lo i: t giá đ ọ
ự
c hình thành d a trên tr ng
ượ ạ ủ ề ượ ồ ớ l ng kim lo i c a các đ ng ti n đ c so sánh v i nhau.
ế ộ ề ấ ể ổ ỉ ượ * Trong ch đ ti n gi y đ ượ ự
c t do chuy n đ i ra vàng: T giá đ c hình thành
ự ọ ượ ậ ị ề ượ ủ ồ ớ d a trên tr ng l ng vàng theo lu t đ nh c a các đ ng ti n đ c so sánh v i nhau.
ụ ướ ộ ồ ủ ả ộ c năm 1970, n i dung vàng c a m t đ ng b ng Anh (GBP) là Ví d : Tr
ấ ấ 2.4888281 gram vàng nguyên ch t, 1USD là 0.888671 gram vàng nguyên ch t. Nh ư
ậ
v y 1GBP = 2.8 USD (2.488281: 0.888671).
ủ ấ ạ ướ ể * Ngày nay, khi gi y b c ngân hàng c a các n c không đ ượ ự
c t ổ
do chuy n đ i
ỉ ượ ứ ự ề ồ ọ ra vàng: t giá đ ủ
c hình thành d a trên s c mua c a các đ ng ti n, hay còn g i là
ứ ngang giá s c mua.
ạ ỷ 2.1.5 Phân lo i t giá.
ử ụ ụ ỉ ượ ứ Tùy vào m c đích s d ng, t giá đ c phân chia theo các tiêu th c khác nhau.
ứ ươ ệ ể 2.1.5.1 Căn c vào ph ố
ng ti n chuy n h i
ạ ệ ệ ố ỉ ỉ ấ ờ * T giá đi n h i: Là t giá mua bán ngo i t ư
, cũng nh các gi y t ằ
có giá b ng
ể ệ ằ ngo i t ạ ệ ượ
đ c chuy n b ng đi n.
ư ố ạ ệ ỉ ấ ờ ỉ
* T giá th h i: Là t giá mua bán ngo i t ư
, cũng nh các gi y t ằ
có giá b ng
ể ằ ngo i t ạ ệ ượ
đ ư
c chuy n b ng th .
ứ ạ ệ ể 2.1.5.2 Căn c vào th i ờ đi m mua bán ngo i t
ở ử ạ ệ ầ ệ ỉ ỉ ụ
* T giá m c a: Là t giá áp d ng cho vi c mua bán món ngo i t đ u tiên trong
ệ ạ ố ngày làm vi c t i các trung tâm h i đoái.
ạ ệ ụ ử ỉ ỉ ố * T giá đóng c a: Là t giá áp d ng cho mua bán món ngo i t cu i cùng trong
ệ ạ ố ngày làm vi c t i các trung tâm h i đoái.
ứ ươ ạ ệ ứ ậ 2.1.5.3. Căn c vào ph ng th c mua bán, giao nh n ngo i t
ạ ệ ậ ỉ ỉ ệ ậ * T giá giao nh n ngay: Là t giá mua bán ngo i t mà vi c giao nh n chúng s ẽ
ự ệ ệ ậ ấ th c hi n ch m nh t sau 2 ngày làm vi c.
ạ ệ ậ ỉ ỉ ệ ậ ạ
* T giá giao nh n có kì h n: Là t giá mua bán ngo i t mà vi c giao nh n chúng
ượ ấ ị ự ệ ộ ờ đ ả
c th c hi n sau m t kho ng th i gian nh t đ nh.
ế ộ ứ ả ạ ố
2.1.5.4. Căn c vào ch đ qu n lí ngo i h i
ứ ố ỉ ỉ ướ ố ườ * T giá h i đoái chính th c: Là t giá do Nhà n c công b th ng là Ngân hàng
ươ Trung ng.
ự ỉ ượ ự ễ ế ệ ỉ
* T giá t do: Là t giá đ c hình thành t phát và di n bi n theo quan h cung
ạ ệ ị ườ ự ọ ỷ ề
ầ
c u v ngo i t trên th tr ỷ
ng. T giá t do hay còn g i là t giá trên th tr ị ườ
ng
ợ
ch đen.
ố ỉ 2.1.6 Chính sách t giá h i đoái
ị 2.1.6.1. Đ nh nghĩa:
ươ ị ườ Là chính sách mà Ngân hàng Trung ệ
ng can thi p vào th tr ạ ố ằ
ng ngo i h i b ng
ấ ổ
cách thay đ i lãi su t.
ỉ ươ ườ ạ ố + Khi t giá lên cao, Ngân hàng Trung ng tăng c ng bán ngo i h i ra th ị
ườ ạ ố ụ ể ỉ tr ng đ kéo t giá ngo i h i t ố
t xu ng.
→ ươ ạ ố ớ ầ ả Ngân hàng Trung ự ữ
ng c n ph i có d tr ngo i h i l n.
ố ỉ ươ ạ ố ế + Khi t giá xu ng, Ngân hàng Trung ng ti n hành thu mua ngo i h i trên th ị
ườ ể ẩ ỉ ạ ố tr ng đ đ y t giá ngo i h i tăng lên.
ạ ỷ 2.1.6.2. Phân lo i chính sách t giá.
ế ộ ỉ ế ộ ỉ ố ị ươ * Ch đ t giá c đ nh: Là ch đ t giá mà Ngân hàng Trung ả
ộ
ng bu c ph i
ị ườ ệ ạ ố ể ế ộ ộ ỉ can thi p trên th tr ứ
ng ngo i h i đ duy trì t giá bi n đ ng xung quanh m t m c
ộ ẹ ố ị ọ ộ ỉ ượ ị ướ ỉ
t giá c đ nh (g i là t giá trung tâm) trong m t biên đ h p đã đ c đ nh tr c.
ớ ủ ổ ừ ồ ệ ể ề ả → ế ộ ỷ
Ch đ t giá này gi m b t r i ro trong vi c chuy n đ i t đ ng ti n này
ề ồ sang đ ng ti n khác.
ế ộ ỷ ế ộ ỉ ả ổ ượ ị ự * Ch đ t giá th n i an toàn: Là ch đ t giá đ c xác đ nh hoàn toàn t do
ị ườ ậ ầ ạ ố ự ệ theo quy lu t cung c u trên th tr ủ
ng ngo i h i mà không có s can thi p c a
ươ Ngân hàng Trung ng.
ề ệ ố ượ ộ ậ → ế ộ ỷ
Ch đ t giá này giúp cho chính sách ti n t qu c gia đ c đ c l p.
ế ộ ỷ ả ổ ề ế ế ộ ỉ ươ Ch đ t giá th n i có đi u ti t: Là ch đ t giá mà Ngân hàng Trung ế
ng ti n
ị ườ ằ ả ạ ố ưở ế ỉ ư ệ
hành can thi p trên th tr ng ngo i h i nh m nh h ng đ n t giá nh ng không
ộ ỉ ố ị ế ộ ộ ỷ cam k t duy trì m t t giá c đ nh hay biên đ dao đ ng nào xung quanh t giá trung
tâm.
ạ
2.2. L m phát.
ệ ượ ạ ư ề ượ ầ ế L m phát là hi n t ng ti n trong l u thông v ầ
t quá nhu c u c n thi t làm cho
ả ủ ị ấ ế ầ ạ ạ ồ ạ
chúng b m t giá, giá c c a h u h t các lo i hàng hóa tăng lên đ ng lo t. L m
ữ ư ặ phát có nh ng đ c tr ng là:
ệ ượ ứ ủ ượ ư ề ế ẫ Hi n t ng gia tăng quá m c c a l ồ
ng ti n có trong l u thông d n đ n đ ng
ề ị ấ
ti n b m t giá;
ứ ả
M c giá c chung tăng lên.
ạ ạ 2.2.1. Phân lo i l m phát
ủ ạ ự ủ ư ệ ể ặ ả Do bi u hi n đ c tr ng c a l m phát là s tăng lên c a giá c hàng hóa, nên các
ự ạ ạ ể nhà kinh t ế ườ
th ng d a vào t ỷ ệ
l ứ
tăng giá đ làm căn c phân lo i l m phát ra
ứ ộ
thành 3 m c đ khác nhau:
ừ ả ạ L m phát v a ph i:
ạ ạ ậ ở ứ ộ ả ả ố Lo i l m phát này x y ra khi giá c hàng hóa tăng ch m m c đ 1 con s hàng
ướ ạ ả ạ ộ ọ ướ năm ( d ừ
i 10% m t năm ). L m phát v a ph i còn g i là l m phát n ệ
c ki u hay
ạ ạ ộ ố ườ ượ ướ ạ
l m phát m t con s . Lo i l m phát này th ng đ c các n ư ộ
c duy trì nh m t
ể ề ẩ ấ ế ể ch t xúc tác đ thúc đ y n n kinh t phát tri n.
ạ L m phát cao:
ạ ạ ả ả ở ứ ộ ố Lo i l m phát này x y ra khi giá c hàng hóa tăng m c đ hai con s hàng năm
ừ ạ ộ ươ ạ ậ ọ ( t 10%100% m t năm). L m phát cao còn đ c g i là l m phát phi mã. Th t ra,
ế ạ ạ ể ằ ộ ộ ố
cũng có m t s nhà kinh t quan đi m cho r ng thu c lo i l m phát phi mã bao
ở ứ ộ ư ạ ố ả ạ
ồ
g m c l m phát m c đ ba con s ( nh 100%, 200%...). L m phát phi mã gây
ạ ế ự ể ế ề ộ ra nhi u tác h i đ n s phát tri n kinh t xã h i.
ạ Siêu l m phát:
ạ ạ ả ả ở ứ ộ ố Lo i l m phát này x y ra khi giá c hàng hóa tăng m c đ ba con s hàng năm
ở ượ ọ ề ạ ố ạ
tr lên. Siêu l m phát còn đ ố
c g i là l m phát siêu t c. Không có đi u gì là t t khi
ế ơ ạ ạ ề
n n kinh t r i vào tình tr ng siêu l m phát.
2.2.2. Các nguyên nhân gây ra ạ
l m phát.
ề ấ ẫ ạ ạ ạ ế
Có r t nhi u nguyên nhân d n đ n tình tr ng l m phát, trong đó "l m phát
ạ ầ ẩ ượ ạ do c u kéo" và "l m phát do chi phí đ y" đ ủ
c coi là hai th ph m chính.
ề ả ạ ố ỏ ể
Cân đ i thu chi là đi u không th tránh kh i khi x y ra l m phát.
ạ
L m phát do ầ
c u kéo:
ị ườ ủ ề ộ ự ẽ ặ ầ
Khi nhu c u c a th tr ng v m t m t hàng nào đó tăng lên s kéo theo s tăng
ả ủ ề ặ ặ ả ủ
lên v giá c c a m t hàng đó. Giá c c a các m t hàng khác cũng theo đó leo
ủ ầ ế ự ị ườ ế ẫ ạ thang, d n đ n s tăng giá c a h u h t các lo i hàng hóa trên th tr ạ
ng. L m phát
ề ầ ị ườ ủ ự ầ ượ ọ do s tăng lên v c u (nhu c u tiêu dùng c a th tr ng tăng) đ ạ
c g i là “l m
phát do ầ
c u kéo”.
ạ
L m phát phí chi ẩ
đ y: do
ẩ ủ ề ươ ệ ồ ệ ả ầ Chi phí đ y c a các doanh nghi p bao g m ti n l ng, giá c nguyên li u đ u vào,
ả ủ ể ế ả ặ ộ ế
máy móc, chi phí b o hi m cho công nhân, thu ... Khi giá c c a m t ho c vài y u
ố ấ ủ ệ ả ắ ắ ổ t này tăng lên thì t ng chi phí s n xu t c a các xí nghi p ch c ch n cũng tăng lên,
ẽ ế ả ẩ ằ ả ợ ậ vì th mà giá thành s n ph m cũng s tăng lên nh m b o toàn l ế
i nhu n và th là
ể ề ứ ủ ế ượ ạ ọ m c giá chung c a toàn th n n kinh t ẽ
cũng s tăng đ c g i là “l m phát do chi
phí đ y”.ẩ
ơ ạ
L m phát do c ấ
c u:
ệ ề ệ ả ớ ầ V i ngành kinh doanh có hi u qu , doanh nghi p tăng d n ti n công “danh nghĩa”
ườ ữ ư ộ cho ng ệ
i lao đ ng. Nh ng cũng có nh ng nhóm ngành kinh doanh không hi u
ệ ề ả ả ộ ườ ế
qu , doanh nghi p cũng theo xu th đó bu c ph i tăng ti n công cho ng i lao
ư ữ ệ ệ ả ả
ộ
đ ng. Nh ng vì nh ng doanh nghi p này kinh doanh kém hi u qu , nên khi ph i
ề ườ ệ ả ộ ộ tăng ti n công cho ng i lao đ ng, các doanh nghi p này bu c ph i tăng giá thành
ứ ợ ả ẩ ậ ạ ể ả
ả
s n ph m đ đ m b o m c l i nhu n và làm phát sinh l m phát.
ạ
L m phát do ầ
c u thay ổ
đ i:
ị ườ ụ ề ộ ả ầ ặ ượ Khi th tr ng gi m nhu c u tiêu th v m t m t hàng nào đó, trong khi l ầ
ng c u
ặ ạ ị ườ ế ườ ấ ộ ề ộ
v m t m t hàng khác l i tăng lên. N u th tr ng có ng ề
i cung c p đ c quy n
ấ ứ ắ ả ướ ể ỉ và giá c có tính ch t c ng nh c phía d ể ả
i (ch có th tăng mà không th gi m,
ệ ở ư ệ ượ ầ ả ẫ ả nh giá đi n Vi ặ
t Nam), thì m t hàng mà l ng c u gi m v n không gi m giá.
ặ ượ ầ ạ ứ ế Trong khi đó m t hàng có l ng c u tăng thì l ả
i tăng giá. K t qu là m c giá chung
tăng lên, ẫ
d n ế
đ n ạ
l m phát.
ạ
L m phát do ấ
xu t ẩ
kh u:
ẫ ớ ổ ơ ổ ị ườ ấ ầ ẩ
Khi xu t kh u tăng, d n t i t ng c u tăng cao h n t ng cung (th tr ng tiêu th ụ
ượ ề ấ ả ẩ ơ ượ ấ l ng hàng nhi u h n cung c p), khi đó s n ph m đ ẩ
c thu gom cho xu t kh u
ế ượ ị ườ ướ ả khi n l ng hàng cung cho th tr ng trong n c gi m (hút hàng trong n ướ
c)
ế ổ ướ ơ ổ ấ ấ ầ ầ ổ khi n t ng cung trong n ổ
c th p h n t ng c u. Khi t ng cung và t ng c u m t cân
ằ
b ng ẽ
s ả
n y sinh ạ
l m phát.
ạ
L m phát do ậ
nh p ẩ
kh u:
ậ ẩ ậ ẩ ặ ả ế
Khi giá hàng hóa nh p kh u tăng (do thu nh p kh u tăng ho c do giá c trên th ế
ớ ẩ ướ ẽ ứ ả gi ả
i tăng) thì giá bán s n ph m đó trong n c s ph i tăng lên. Khi m c giá chung
ị ậ ẩ ẽ b ộ
giá nh p kh u đ i lên s hình thành ạ
l m phát.
ạ
L m phát ề
ti n t ệ
:
ượ ề ư ướ ạ ẳ Khi cung l ng ti n l u hành trong n c tăng, ch ng h n do ngân hàng trung ươ
ng
ạ ệ ể ữ ề ồ ướ ấ ớ ỏ mua ngo i t vào đ gi cho đ ng ti n trong n c kh i m t giá so v i ngo i t ạ ệ
;
ươ ủ ầ ướ hay do ngân hàng trung ng mua công trái theo yêu c u c a nhà n c làm cho
ượ ư ề ạ l ng ti n trong l u thông tăng lên cũng là nguyên nhân gây ra l m phát.
ớ ạ ố ệ ữ ỷ
2.3.M i quan h gi a t giá v i l m phát
ả ạ ưỏ ư ế ế ỷ ố ? L m phát nh h ng nh th nào đ n t giá h i đoái
ộ ướ ộ ệ ả ớ ỷ ạ ồ Khi m t n ứ
c có l m phát, s c mua đ ng n i t gi m, v i t ố
giá h i đoái
ụ ổ ị ướ ắ ơ ị ườ ứơ không đ i, hàng hoá d ch v trong n c đ t h n trên th tr ng n c ngoài trong
ụ ướ ị ẻ ơ ị ườ ứơ khi hàng hoá d ch v n c ngoài r h n trên th tr ng trong n ậ
c. Theo quy lu t
ầ ướ ẽ ể ề ạ ơ ư
cung c u, c dân trong n c s chuy n sang dùng hàng ngo i nhi u h n vì giá r ẻ
ạ ệ ẩ ầ ậ ỷ ố ươ ự ơ
h n, nh p kh u tăng, c u ngo i t tăng, t giá h i đoái tăng. T ng t vì tăng giá,
ướ ạ ộ ẽ ậ ẩ ấ ẩ ả ư
c dân n ơ
c ngoài s dùng ít hàng nh p kh u h n. Ho t đ ng xu t kh u gi m sút,
ạ ệ ị ườ ỷ ạ ố cung ngo i t trên th tr ả
ng gi m, t giá h i đoái tăng. Nh v y ả
ư ậ l m phát nh
ưở ạ ệ ế ả ầ ướ ạ ệ h ng đ n c cung và c u ngo i t theo h ng tăng giá ngo i t ộ
ộ
, tác đ ng c ng
ỷ ị ư ề ệ ạ ố ộ
g p làm cho t ơ
giá h i đoái tăng nhanh h n. Trên th tr òng ti n t , l m phát làm
ề ấ ườ ẽ ắ ữ ả ướ ồ
đ ng ti n m t giá, ng ể
i dân s chuy n sang n m gi các tài s n n c ngoài
ạ ệ ề ầ ơ ẩ ỷ ố nhi u h n, c u ngo i t gia tăng đ y t giá h i đoái tăng.
ườ ữ ề ạ ợ ố ộ Trong tr ng h p các qu c gia đ u có l m phát thì nh ng tác đ ng trên s ẽ
Qu c gia nào có t
ụ ỷ ệ ạ ươ ữ ố ố ố ộ
ph thu c vào t l m phát t l ng đ i gi a các qu c gia. ỷ ệ
l
ộ ệ ồ ố ộ ươ ỷ ơ
ạ
l m phát cao h n, đ ng n i t ẽ ấ
qu c gia đó s m t giá m t cách t ố
ng đ i và t giá
ố
h i đoái tăng.
ứ ộ ề ệ ớ ơ ự ấ ủ ạ Khi m c đ phá giá c a ti n t ủ
l n h n s m t giá c a hàng hóa, l m phát
ộ ấ ề ệ ấ ơ ự ấ ủ ủ ứ ẽ
s gia tăng. Khi m c đ m t giá c a ti n t th p h n s m t giá c a hàng hóa,
ẽ ượ ở ậ ế ạ ầ ọ ỷ ạ
l m phát s đ ạ
c h n ch . B i v y khi l m phát tr m tr ng, tăng t giá có th ể
ế ượ ạ ệ ữ ỷ ạ ả ố ạ
h n ch đ c l m phát.” Quan h gi a t giá h i đoái và l m phát không ph i là
ệ ộ ệ ề ộ ạ ẫ ể quan h m t chi u mà là quan h vòng, tác đ ng qua l i l n nhau, không th coi
ế ả cái này là nguyên nhân và cái kia là k t qu ”.
ụ ứ ỷ ố Ví d m c t giá h i đoái năm 2010
1USD=19800VND
ế ấ ả ả ậ ẩ Đ n năm 2013 là 1USD=21000VND,thì t ẩ
t c các s n ph m nh p kh u tính
ề ệ ậ ệ ề thành ti n Vi ả
t Nam đ u tăng giá, trong đó có nguyên v t li u, máy móc cho s n
ế ố ế ấ ề ế ề ổ xu t. N u các y u t khác trong n n kinh t không thay đ i , thì đi u này t ấ ế
t y u
ặ ằ ả ướ ẽ
s làm m t b ng giá c trong n c tăng lên.
ồ ượ ậ ấ
Đ ng USD m t giá, VND đ ấ
c neo vào USD cũng m t giá theo (th m chí c ả
ạ ớ ở ẩ ộ so v i USD), l m phát tăng cao. Rõ ràng chúng ta đang ẩ
trong m t vòng lu n qu n
ủ ầ ả ẩ ẩ ỡ theo nghĩa c a Soros. C n ph i phá v cái vòng lu n qu n này.
ớ ỏ ộ ỷ ệ ấ ờ ộ ỉ Vi c n i l ng biên đ t giá ch có tác đ ng nh t th i. Theo các chuyên gia
ướ ắ ủ
c a Dragon Capital Ngân hàng Nhà n ặ
ụ
c đã dùng các công c chính sách th t ch t
ề ệ ặ ầ ấ ừ ề ắ ặ ắ ặ ti n t ụ
(th t ch t cung ti n, th t ch t tín d ng), áp đ t tr n lãi su t v a qua mang
ả ổ ể ệ ệ ả tính hành chính và đã không có hi u qu và không th trì hoãn vi c c i t chính
ỷ ặ ề ệ ề ế ả ả ấ ị sách t ắ
giá. Do th t ch t ti n t ầ
đã x y ra v n đ thi u thanh kho n, do b áp tr n
ấ ượ ư ề ườ lãi su t nên ngân hàng khó thu hút đ c ti n trong dân c , kích thích ng ầ
i dân đ u
ư ữ ạ ệ ở ử ị t và gi vàng và/hay ngo i t . Các sàn giao d ch vàng đang đua nhau m c a là
ộ ấ ữ ế ệ ấ ạ ậ ớ ầ
ơ
m t d u hi u không m y lành m nh. H n n a nh p siêu quá l n khi n nhu c u
ạ ệ ề ế ị ơ ị ngo i t càng cao.N n kinh t b càng b đô la hóa (và vàng hóa) h n. Và USD khan
ử ề ể ế ả ấ ế
hi m là không khó hi u. Các ngân hàng ph i tăng lãi su t ti n g i USD, khi n
ệ ấ ở ướ ướ ề chênh l ch lãi su t USD trong n c và ngoài n c ngày càng doãng ra, đi u này
ạ ế ầ ắ ố ơ l ạ
i khuy n khích các dòng v n ng n h n (đ u c hay cho ngân hàng trong n ướ
c
ự ơ ữ ả ạ ắ ạ vay ng n h n) ch y vào gây áp l c h n n a lên l m phát.
ể ệ ể ấ ầ Không th dùng các bi n pháp hành chính, không th áp tr n lãi su t vì làm
ư ậ ế ỉ ợ ấ ậ ể ạ nh v y ch khi n cho tình hình khó khăn thêm và là l i b t c p h i. Nên đ cho lãi
ọ ự ọ ủ ụ ấ ấ ạ su t phát huy tác d ng sàng l c, l a ch n c a nó. Và cũng r t nên xem xét l i ch ế
các qu c gia. Qu c gia nào có t
ố ố ỷ ệ ạ ơ ồ ộ ỷ
đ t ố
giá h i đoái ộ
l m phát cao h n, đ ng n i l
ệ ố ẽ ấ ộ ươ ỷ ố t qu c gia đó s m t giá m t cách t ố
ng đ i và t giá h i đoái tăng.
Ự
Ạ
Ầ
Ả
Ạ
ƯỞ
Ỷ
Ế
PH N II. TH C TR NG L M PHÁT NH H
NG Đ N T GIÁ
Ố
Ở Ệ
Ạ
H I ĐOÁI
VI T NAM TRONG GIAI ĐO N 20082013
1. Tình hình l m phát
ạ ệ ở ệ
Vi t Nam hi n nay.
ạ ở ệ ỉ ố ầ ổ ị Tình hình l m phát Vi t Nam đang d n đi vào n đ nh. Ch s giá tiêu dùng
ấ ể ử ầ ứ ả ấ ố ỉ CPI trong tháng 9 đã gi m xu ng ch còn 0,18% m c th p nh t k t đ u năm.
ướ ở ể ạ ậ ạ Tuy nhiên, n ẫ
c ta v n đang trong tình tr ng l m phát phi mã. Vì v y,ki m soát
ụ ữ ệ ẫ ộ ượ ư ầ ạ
l m phát hi n nay v n là m t trong nh ng m c tiêu đ ủ
c u tiên hàng đ u c a
ử ụ ủ ủ ờ ỷ Chính ph . Trong th i gian qua, Chính ph cũng đã s d ng chính sách t ố
giá h i
ụ ề ề ế ạ ư ậ ả ậ ặ ấ ằ
đoái nh 1 công c đ ki m ch l m phát. M c dù v y, cũng ph i nh n th y r ng
ệ ỉ ỷ ư ủ ứ ị ộ ậ ề
vi c đi u ch nh t ề
giá trong còn có lúc ch m, b đ ng và ch a đ m c. Trong đi u
ệ ế ớ ở ử ừ ữ ế ầ ầ ạ ề
ki n n n kinh t m i m c a t ng ph n, nh ng h n ch này ph n nào đã không
ượ ộ ộ ư ư ữ ế ậ ả ọ đ c b c l và ch a gây ra nh ng h u qu nghiêm tr ng. Nh ng n u ti p t c đ ế ụ ể
ươ ệ ở ử ậ ạ ơ ư ậ
ả
x y ra nh v y trong t ng lai, khi Vi ộ
t Nam đã m c a và h i nh p m nh h n thì
ả ủ ỷ ạ ẽ ơ ấ ữ ộ
ậ
h u qu c a m t chính sách t giá kém linh ho t s có nguy c l n át nh ng tác
ự ộ ỷ ươ ố ạ ướ ộ
đ ng tích c c mà m t chính sách t ố ị
giá c đ nh t ng đ i t o ra. D i góc nhìn
ế ệ ế ạ ề ầ ằ ủ
c a các chuyên gia kinh t , Vi t Nam c n ki m ch l m phát b ng cách tăng
ườ ơ ữ ệ ỷ c ng h n n a các bi n pháp trong chính sách t ố
giá h i đoái.
ườ ọ ỷ ệ ạ ố ộ ộ ỷ Tăng c ng linh h at t giá h i đoái. Hi n t i, biên đ dao đ ng t ớ
giá m i
ở ệ ế ủ ứ ẫ ộ ỉ Vi t Nam ch là ±2% . Theo ý ki n c a các chuyên gia, m c biên đ này v n còn
ươ ố ẹ ư ả ớ ở ạ ệ t ậ ự ệ
ng đ i h p và ch a th t s hi u qu . V i tình hình l m phát cao Vi t Nam
ề ộ ớ ộ ủ ệ ộ ộ hi n nay, NHTW nên n i r ng biên đ dao đ ng c a VNĐ, chi u r ng khung này
ể ở ứ ệ có th ạ
m c 10%. Tuy nhiên, do tình hình l m phát tăng cao nên bi n pháp này
ủ ế ụ ệ ằ ả ạ ắ ch y u nh m m c đích nâng giá VNĐ trong ng n h n. Gi m vi c phát hành VNĐ
ơ ế ị ườ ơ ữ ộ ỷ ả làm cho c ch th tr ề
ng tác đ ng nhi u h n n a vào t ạ
ứ
giá. Gi m s c ép lên l m
ệ ằ ươ ẽ ả ố ớ phát b ng vi c nâng giá VNĐ t ậ
ng đ i so v i USD s làm gi m giá nguyên v t
ệ ề ệ ẩ ậ ấ ộ ớ ạ li u nh p kh u . M t đi u băn khoăn l n nh t hi n nay là t i sao chúng ta làm ra
ươ ự ự ẩ ạ ư ậ l ng th c, th c ph m mà giá l i tăng cao nh v y. Nguyên nhân chính là do giá
ư ầ ố ố ừ ầ ớ ầ
đ u vào nh : xăng d u, gi ng, phân bón, thu c tr ữ
sâu... tăng và ph n l n nh ng
ề ế ể ệ ầ ậ ẩ ậ ả nguyên li u đ u vào này đ u nh p kh u. V y làm th nào đ chúng ta gi m giá
ươ ể ả ự ự ẩ ế ấ ề ế ộ l ng th c, th c ph m? Có 2 cách đ gi i quy t v n đ này : M t là, ti n hành
ề ỉ ỷ ị ườ ứ ạ ố đi u ch nh t giá t c là nâng giá VNĐ trên th tr ng ngo i h i. Hai là, ph i t ả ự ả
s n
ấ ướ ề ụ ệ ộ xu t trong n c. Tuy nhiên, n n kinh t ế ủ ướ
c a n c ta hi n nay còn ph thu c vào
ướ ể ọ ề ậ ỉ ả n c ngoài quá nhi u. Vì v y, chúng ta ch có th ch n gi i pháp nâng giá VNĐ so
ậ ệ ể ả ậ ẩ ừ ượ ớ
v i USD đ gi m giá nguyên v t li u nh p kh u, t ả
đó gi m đ ả
c chi phí s n
ủ ế ừ ấ ạ ờ xu t, 1 trong 2 nguyên nhân ch y u gây ra l m phát trong th i gian v a qua. VND
ộ ị ế ẽ ầ ả tăng giá s tăng cung hàng n i đ a, góp ph n gi m khan hi m hàng hóa trong n ướ
c
ệ ượ ẽ ả ế ệ ạ ẫ hi n nay .Khi l ổ
ng cung hàng tăng, l m phát cũng s gi m d n đ n vi c thay đ i
ỷ ệ ả ế ả ạ ấ ằ ả ấ ướ t ẩ
giá có kh năng h n ch xu t kh u nh m b o v s n xu t trong n c tr ướ ự
c s
ủ ướ ổ ỷ ệ ồ ướ ạ
c nh tranh c a n ờ
c ngoài. Đ ng th i vi c thay đ i t giá theo h ặ
ng ngăn ch n
ụ ữ ệ ẩ ậ ị ướ ả vi c nh p kh u tràn lan nh ng hàng hoá, d ch v mà trong n ả
c có kh năng s n
ấ ượ ề ầ ạ ệ ầ ả ẳ ớ ụ ụ xu t đ c, góp ph n gi m b t căng th ng v c u ngo i t ậ
ph c v cho nh p
ị ườ ẩ ạ ố ệ ẽ ạ ỉ kh u trên th tr ạ
ng ngo i h i. Vi c linh ho t chính sách t giá s giúp NHNN h n
ế ượ ượ ị ườ ậ ợ ề ệ ạ ỷ ch đ c l ề
ng cung ti n vào th tr ng . T giá tăng t o đi u ki n thu n l i cho
ượ ề ẽ ả ầ ể
đ thu hút l ớ
ng USD trong dân chúng, gi m b t nhu c u VND, đi u này s làm
ự ạ ấ ổ ề ả ớ ế ặ ượ gi m b t áp l c l m phát và tính b t n cho n n kinh t . M t khác, l ng USD mà
ẽ ượ ủ ầ ầ các ngân hàng mua vào cũng s có đ c đ u ra do nhu c u USD c a các doanh
ậ ệ ệ ể ậ ẩ ượ ư nghi p đ nh p kh u hàng hóa, nguyên, v t li u. L ng USD trong l u thông s ẽ
ả Ươ ả ỏ ẽ ể ắ gi m, Ngân Hàng Trung ng s không lo l ng vì ph i b VND ra đ mua USD
ọ ọ ữ ố ướ ầ ư ệ ệ n a. Giúp ch n l c v n n c ngoài đ u t vào Vi ệ
t Nam. Hi n nay, Vi t Nam có
ộ ố ệ ề ệ ố ư ế ứ ủ ề ả m t s tri u ch ng ti n kh ng ho ng nh : y u kém v h th ng tài chính, bong
ả ỷ ứ ị ấ ộ
bóng b t đ ng s n, t giá neo... Ở ệ
Vi ắ ớ ồ
t Nam nay, VND b neo c ng nh c v i đ ng
ế ớ ệ ấ ữ ộ USD đang m t giá toàn di n trên th gi i là m t trong nh ng nguyên nhân chính
ế ạ ầ ẩ ậ ẫ
gây ra nh p kh u chi phí đ u vào cao. D n đ n l m phát cũng tăng theo mà NHNN
ể ượ ả ầ ậ ỷ ạ ố ẽ
s không ki m soát đ c. Chính vì v y NHNN c n ph i nâng t giá ngo i h i lên
ầ ư ướ ữ ể ờ ữ ố ạ
ể ị
đ k p th i ki m soát l m phát.Nh ng nhà đ u t n c ngoài đang gi ằ
v n b ng
ẽ ề ạ ỏ ố ị ệ
VND lên giá s không có ý đ nh rút v n ra kh i VN. Bên c nh đó, trong đi u ki n
ế ư ấ ầ ư ướ ả ố ề
n n kinh t ệ
VN ch a h p thu hi u qu dòng v n đ u t n ế
c ngoài, n u VND lên
ể ả ẽ ượ ạ ệ ọ ọ ụ ả giá s có th gi m l ng ngo i t ữ
ch y vào VN. Nó có tác d ng ch n l c nh ng
ầ ư ồ ự ự ế ượ ạ ả ữ ồ ngu n đ u t ệ
lâu dài th c s có hi u qu cao, h n ch đ ắ
c nh ng ngu n ng n
ơ ủ ẽ ề ầ ạ ấ ớ ạ
h n mang tính đ u c r i ro l n. T t nhiên v dài h n, VN s có chính sách phù
ể ố ướ ế ề ệ ổ ị ể
ợ
h p đ có th thu hút v n n c ngoài khi kinh t ầ
vĩ mô n đ nh mà đi u ki n c n
ạ ỷ ể ầ ạ ể ả là l m phát trong t m ki m soát. Linh ho t t giá đ VNĐ tăng giúp gi i quy t c ế ả
ạ ấ ả ượ ề ớ 2 nguyên nhân gây l m phát là chi phí s n xu t tăng và l ng cung ti n l n. Nó
ự ự ừ ụ ừ ắ ạ ậ ạ ọ
ộ
v a có tác d ng ng n h n v a có tác đ ng dài h n do v y chính là s l a ch n
ầ ắ ế ệ ệ ệ ạ đúng đ n và c n thi t cho Vi ố
t Nam trong vi c ch ng l m phát hi n nay.
2. Th c tr ng l m phát nh h
ự ạ ả ạ ưở ế ỷ ố ng đ n t giá h i đoái ở ệ
Vi t Nam trong các
giai đo n.ạ
ạ
2.1. Giai đo n 20082010.
ượ ớ ủ ỷ c gi i phân tích tài chính coi là ấ ổ
"năm b t n c a t giá" v iớ Năm 2008 đ
ữ ộ ỷ ứ ạ ữ ấ ả ớ ưở ừ ế ố ế
nh ng bi n đ ng t giá r t ph c t p v i nh ng nh h ng t các y u t vĩ mô,
ạ ệ ầ ậ ả ồ cung c u ngo i t và th m chí c tin đ n.
ộ ỷ ỉ ượ ề ầ ộ ỉ Ch trong năm 2008, biên đ t giá đã đ ậ ộ ư
c đi u ch nh 5 l n, m t m t đ ch a
ụ ể ở ừ ử ỷ ụ ả ạ ị ừ
t ng có trong l ch s . T giá liên t c tăng gi m,c th t ng giai đo n sau:
ạ ừ ả ủ Giai đo n t tháng 01/0125/03/2008 ờ
: Trong kho ng th i gian này, Chính ph
ử ụ ế ạ ệ ề ệ ạ ẩ và NHNN đang đ y m nh vi c ki m ch l m phát, s d ng bi n pháp ti n t ề ệ ắ
th t
ấ ơ ả ừ ặ ch t, tăng lãi su t c b n t 8,25%/năm (tháng 12/2007) lên 8,75%/năm (tháng
ạ ệ ự ệ ế ệ ạ ằ ơ 2/2008). NHNN không th c hi n mua ngo i t ề
USD nh m h n ch vi c b m ti n
ộ ỷ ư ừ ra l u thông, tăng biên đ t giá USD/VND t 0,75%/năm lên 1%/năm trong ngày
ụ ả ỷ ướ 10/03/2008.T giá liên t c gi m,d ứ
i m c sàn.
ị ườ ỷ ụ ụ ả T giá USD/VND trên th tr ng liên ngân hàng liên t c s t gi m (t ừ ứ
m c
ứ ấ ấ ố ồ ồ ồ 16.112 đ ng xu ng 15.960 đ ng. m c th p nh t là 15.560 đ ng/USD). Trên th ị
ườ ự ộ ừ ứ ồ tr ng t do, USD dao đ ng t m c 15.700 – 16.000 đ ng/USD
ừ ớ ố ộ ặ ạ ơ ố
): Tăng v i t c đ chóng m t t o c n s t ạ
Giai đo n 2 (t 26/03 – 16/07/2008
ả ị ườ ị ườ ẫ ự ạ USD trên c th tr ng liên ngân hàng l n th tr ng t do.Trong giai đo n này, t ỷ
ề ầ ạ ộ ộ ừ ữ ể ế ỉ giá tăng d n đ u và đ t ng t tăng m nh t gi a tháng 6, đ nh đi m lên đ n 19.400
ứ ầ ớ ơ ồ ồ
đ ng/USD vào ngày 18/06, cách h n 2.600 đ ng so v i m c tr n, còn trên TTTD
ị ạ ả ơ ồ ộ ừ ớ cao h n kho ng 100150 đ ng, sau đó d u l i khi NHNN n i biên đ t 1% lên +/
ể ặ ổ 2%(27/6) và ki m soát ch t các bàn thu đ i.
ủ ế ạ ạ ấ ổ
Nguyên nhân USD tăng m nh trong giai đo n này ch y u do tâm lý b t n
ệ ườ ế ẫ ấ ạ ủ
c a doanh nghi p và ng i dân khi th y USD tăng nhanh d n đ n tr ng thái găm
ạ ệ ủ ớ ầ ơ ạ ệ ả ợ ủ ả ả ngo i t c a gi ầ
i đ u c . Nhu c u mua ngo i t ấ
tr các kho n n c a c DN xu t
ữ ệ ế ạ ậ ẩ ậ ẩ ớ và nh p kh u đ n h n cao; Tăng nh p kh u vàng do chênh l ch l n gi a giá vàng
ướ trong n c và qu c t ố ế
.
ừ ầ ả ạ ổ ạ
Giai đo n 3 (t 17/07 – 15/10/2008 ): Gi m m nh và d n đi vào bình n.
ạ ỷ ừ ố ồ ồ ả
T giá gi m m nh t 19.400 đ ng/USD xu ng 16.400 đ ng/USD và giao
ạ ừ ứ ồ ổ ị
d ch bình n quanh m c 16.600 đ ng trong giai đo n t tháng 8 – tháng 11
ơ ố ự ệ ờ ị ượ ứ ặ ờ ủ
Nh có s can thi p k p th i c a NHNN, c n s t USD đã đ c ch n đ ng.
ậ ấ ố ở ứ ầ ộ ị ạ
Nh n th y tình tr ng s t USD đã ử
ầ
m c báo đ ng, l n đ u tiên trong l ch s ,
ạ ố ố ỷ ố ự ữ
NHNN đã công khai công b d tr ngo i h i qu c gia 20,7 t USD khi các thông
ị ườ ế ằ ở tin trên th tr ng cho r ng USD đang tr nên khan hi m.
ạ ằ ồ ờ ộ ổ
Đ ng th i lúc này, NHNN đã ban hành m t lo t các chính sách nh m bình n
ị ườ ạ ệ ư ể ạ ệ ấ ặ ạ ổ th tr ng ngo i t nh ki m soát ch t các đ i lý thu đ i ngo i t (c m mua bán
ạ ệ ị ườ ự ấ ớ ngo i t trên th tr ng t do không đăng ký v i các NHTM), c m mua bán USD
ạ ệ ộ ấ ể ẩ thông qua ngo i t ấ
ậ
khác đ lách biên đ , c m nh p kh u vàng và cho phép xu t
ạ ệ ẩ ị ườ ớ kh u vàng; bán ngo i t ệ
can thi p th tr ng thông qua các NHTM l n.
ừ ế ỷ ở ạ t giá USD tăng tr l i. ạ
Giai đo n 4 (t ế
16/10 đ n h t năm 2008):
ộ ộ ỷ ứ ấ T giá USDVND tăng đ t ng t tr ở ạ ừ ứ
i t m c 16.600 lên m c cao nh t là l
ộ ỷ ẹ ả ằ ị 16.998 sau đó gi m nh . Giao d ch n m trong biên đ t ạ
giá. Tuy nhiên cung h n
ế ầ ạ ệ ẫ ớ ộ ỷ ừ ch , c u ngo i t v n l n. Sau khi NHNN tăng biên đ t giá t 2% lên 3% trong
ớ ứ ồ ngày 7/11/2008, tăng t i m c 1 7.440 đ ng/USD.
ỷ ạ ế ụ Sang năm 2009 t giá USD/VNĐ l ầ
i ti p t c tăng đà tăng trong 4 tháng đ u
ặ ệ ớ ộ ộ ỷ ự ệ năm, đ c bi t sau khi NHNN th c hi n n i r ng biên đ t ế
giá lên +/5% khi n
ỷ ạ ệ ế ế ợ ộ ị cho t giá ngo i t liên NH đã có đ t tăng đ t bi n và giao d ch trên TTTD ti n sát
ố ả ạ ệ ứ ồ ồ m c 18000đ ng/USD. Trong b i c nh ngu n ngo i t ròng vào VN là + trong 4
ầ ườ ư ế ố ế ỷ tháng đ u năm thì d ng nh y u t chính khi n cho t ạ
giá USD/VNĐ tăng m nh
ạ ữ l i là do ự
s găm gi ngo i t ạ ệ
.
ặ ạ ả ộ ưở ủ ộ ộ ố ư ế ậ M t m t l m phát nh h ng đ n cu c s ng c a b ph n dân c nói chung
ề ế ừ ế ệ ả ả ấ ậ và n n kinh t nói riêng khi n các doanh nghi p ph i ng ng s n xu t – th m chí b ị
ị ườ ả ỏ ả ạ ộ phá s n ra kh i th tr ng, lao đ ng thì sa th i hàng lo t, các công ty – doanh
ệ ả ả ả ớ nghi p đành ph i rút b t kho n chi phí đó là chi phí nhân công và các kho n chi phí
ị ợ ầ ệ ể ặ ệ khác đ làm sao cho doanh nghi p không b n n n năm 2009. Đ c bi ố
t, m i quan
ế ố ế ả ổ ớ ưở ệ
h kinh t qu c t trao đ i hàng hóa v i nhau cũng nh h ng không kém, trong
ế ớ ế ề ạ ạ ạ ộ ồ đó l m phát tác đ ng m nh đ n các đ ng ti n m nh trên th gi ố
i, đây chính là m i
ề ạ ấ ế ộ ồ ề ượ ẹ ồ lo ng i nh t trên n n kinh t , m t đ ng ti n đ ề
ớ
c coi nh so v i các đ ng ti n
ứ ỏ ươ ế ớ ấ ả ấ khác thì ch ng t giao th ng kinh t v i nhau r t khó khăn và s n xu t cũng tr ở
ả ơ ủ ề ệ ậ ồ nên kém hi u qu h n. Vì v y làm phát đã làm cho đ ng ti n c a chúng ta
ớ ồ ề ấ ả ồ ủ
(VND/USD) th p cho v i đ ng USD chúng ta đành ph i phá giá đ ng ti n c a
ề ể ả ấ ầ ồ ị ủ
mình đ tăng s n xu t trong năm 2009, chúng ta hai l n b phá giá đ ng ti n c a
ướ ỉ ỷ chính mình, ngân hàng nhà n ề
c đã đi u ch nh t giá bình quân trên th tr ị ườ
ng
ạ ệ ứ ụ ngo i t liên ngân hàng áp d ng cho ngày 25/12/2008 lên m c 16.989đ/USD và
ặ ằ ệ ằ ạ ỷ ớ ẽ hi n nay 17/04/2009 là 18.544đ/USD nh m t o m t b ng t ầ
giá m i s góp ph n
ả ự ề ữ ủ ể ẩ ậ ấ ả ỗ ợ
h tr xu t kh u, ki m soát nh p siêu và đ m b o s b n v ng c a cán cân thanh
ố ế ồ ờ ạ ỳ ọ ỷ ẽ ề ạ toán qu c t ế
, đ ng th h n ch tâm lý k v ng t ệ
giá s tăng cao, t o đi u ki n
ự ươ ẽ ả ấ ổ ị ệ
cho doanh nghi p xây d ng ph ng án s n xu t kinh doanh n đ nh. NHNN s áp
ệ ầ ứ ỷ ị ừ ụ
d ng các bi n pháp c n thi ế ể ữ ổ
t đ gi n đ nh m c t giá này. T ngày 07/11/2008,
ộ ỷ ị ượ ừ ứ ớ ỷ biên đ t giá giao d ch USD/VND đ ở ộ
c m r ng t m c 2% lên 3% so v i t giá
ệ ế ố ị bình quân liên ngân hàng do NHNN Vi t Nam công b (quy t đ nh 2635/QĐ
NHNN ngày 06/11/2008).
ố ả ế ộ ậ ộ h i nh p ngày càng sâu r ng vào Trong năm 2009: Trong b i c nh kinh t
ứ ộ ự ố ươ ị ố ộ kinh t ế ế ớ
th gi i, m c đ t do hóa các giao d ch v n t ủ
ế
ng đ i cao, bi n đ ng c a
ầ ư ặ ồ ố ệ ế ả ồ ố ưở ớ các lu ng v n đ u t , đ c bi t là lu ng v n gián ti p đã nh h ạ
ng m nh t i cung
ạ ệ ỷ ầ ư ồ ố ế ế ộ ầ
c u ngo i t và t giá. Lu ng v n đ u t ế
ụ
gián ti p đã liên t c bi n đ ng, khi n
ạ ệ ấ ể ố ồ ố ầ
cho cung c u ngo i t m t cân đ i. Lu ng v n này gia tăng đáng k trong 3 thàng
ự ệ ề ấ ả ầ
ầ
đ u năm, gây áp l c tăng giá VND, sau đó có d u hi u đ o chi u làm tăng c u
ạ ệ ế ế ớ ế ụ ế ướ ngo i t khi tình hình kinh t i ti p t c khó khăn, kinh t th gi trong n ố
c đ i
ặ ớ ạ ẹ ở ạ ệ ậ ấ m t v i l m phát, nh p siêu tăng cao. Sau khi có d u hi u tăng nh tr l i do kinh
ế ệ ễ ế ả ạ ố t vĩ mô Vi ủ
t Nam di n bi n kh quan, trong các tháng cu i năm tình tr ng kh ng
ị ườ ả ố ế ạ ầ ư ế ướ ho ng th tr ng tài chính qu c t l i khi n cho các nhà đ u t có xu h ng rút
ề ướ ể ả ủ ả ố ố
v n v n c đ b o đ m thanh toán c a các t ổ ứ ở
ch c chính qu c.
ự ả ủ ứ ề ạ ồ ớ ị L m phát là s gi m s c mua c a đ ng ti n so v i hàng hóa và d ch v ụ
ướ ự ả ộ ệ ồ ạ ệ ớ ẩ ươ trong n c, và là s gi m giá đ ng n i t so v i ngo i t chu n (là ph ệ
ng ti n
ữ ố ế ạ ở ệ ộ ị ừ thanh toán, tích tr qu c t ). L m phát Vi t Nam ch u tác đ ng t 5 nguyên nhân
ỳ ọ ụ ạ ỷ ấ chính sau: K v ng l m phát (ví d do t ế
giá tăng, vàng lên giá, lãi su t trái phi u
ủ ở ứ ề ệ ư ề ầ chính ph m c cao…); Ti n t (do tăng cung ti n trong l u thông…); C u kéo
ơ ổ ầ ậ ẩ ẩ ổ ậ
(do t ng c u cao h n t ng cung…); Chi phí đ y (do tăng giá nh p kh u nguyên v t
ố ả ệ ấ ờ ộ ố li u …); Đình đ n s n xu t (do chi phí v n cao trong m t th i gian dài…)
ệ ướ ố ộ ề ị Vi c Ngân hàng Nhà n c (NHNN) không công b m t cách rõ ràng v đ nh
ướ ề ệ ớ ỏ ắ ặ ỷ ạ h ng chính sách ti n t (n i l ng hay th t ch t) và t ệ
ơ ộ
giá đã t o c h i cho vi c
ơ ở ạ ự ủ ế ộ ổ ị d đoán chính sách m t cách ch quan, thi u c s , t o tâm lý không n đ nh cho
ư ệ ề ồ ườ ị ợ ụ ộ
c ng đ ng doanh nghi p và dân c . Đi u này th ng b l ể ẩ
i d ng đ đ y giá hàng
ỳ ọ ả ạ ồ ơ
hóa (bao g m c USD và vàng) lên cao h n và k v ng l m phát theo đó cũng gia
ữ ự ể ẩ ộ ộ ọ ưở ở ệ tăng. M t trong nh ng đ ng l c quan tr ng đ thúc đ y tăng tr ng Vi t Nam là
ả ầ ư ệ ầ ư ượ ấ ắ ầ ư
đ u t . Do hi u qu đ u t ệ
còn th p nên vi c gia tăng đ u t đ ớ
c g n v i tăng
ụ ứ ề ề cung ti n. Năm 2009, m c cung ti n M2 tăng 28,7%; tín d ng tăng 37,7%, trong khi
ế ơ ị ạ ề ỉ ỉ GDP ch tăng 5,32%. Cung ti n năm 2010 đã b h n ch h n, ch còn tăng 21,7%,
ị ấ ư ế ề ế ạ ẫ ẫ ạ ơ ồ nh ng v n cao h n k ho ch (20%), và d n đ n đ ng ti n b m t giá m nh trong
năm.
ộ ố ặ ố ớ ầ ổ ộ ệ t Nam có ế
Năm 2010, t ng c u tăng đ t bi n đ i v i m t s m t hàng do Vi
ạ ễ ạ ề ả ị ị ự ệ
s ki n đ i l 1000 năm Thăng Long, l ợ
i ph i ch u nhi u đ t thiên tai bão lũ l ch
ấ ả ướ ượ ẩ ạ ử
s . Trong khi s n xu t hàng hóa trong n c khó đ ố
c đ y m nh do chi phí v n
ở ỷ ự ệ ậ ẩ ộ ị ầ ổ cao, vi c nh p kh u hàng hóa cũng b tác đ ng tiêu c c b i t giá, t ng c u cao
ế ụ ế ạ ơ ổ
h n t ng cung khi n l m phát ti p t c gia tăng.
ờ ỳ ầ ổ ở ạ ị ế ầ Sau th i k suy thoái, kinh t ế ế ớ
th gi i đang d n n đ nh tr l i. H u h t các
ố ưở ươ ớ ỳ ọ ề
qu c gia đ u có tăng tr ng GDP d ồ
ng trong năm nay. Cùng v i k v ng h i
ụ ủ ề ệ ph c c a n n kinh t ế ế ớ
th gi ế ụ
i, giá hàng hóa ti p t c gia tăng. Do Vi ả
t Nam ph i
ậ ệ ụ ệ ề ệ ạ ậ ẩ ả ấ ả nh p kh u nhi u lo i nguyên v t li u, ph li u cho s n xu t nên vi c giá c hàng
hóa th gi ế ớ
i
tăng đã góp ầ
ph n gia tăng chi phí ẩ
đ y.
ự ắ ẽ ệ ố ọ S t c ngh n dòng v n hi n nay cũng là nguyên nhân quan tr ng làm gia
ể ả ệ ể ả ạ ạ ộ
tăng l m phát. Đ tăng hi u qu ho t đ ng, ngân hàng (khi không th gi m đ ượ
c
ấ ầ ấ ầ ứ ề ả lãi su t đ u vào) ph i tìm cách tăng lãi su t đ u ra thông qua nhi u hình th c nh ư
ệ ể ả ấ ấ ậ ơ ộ thu thêm phí, l phí…Nguy hi m h n, ngân hàng bu c ph i ch p nh n c p tín
ớ ỳ ọ ủ ẽ ả ợ ậ ụ
d ng cho các kho n vay có r i ro cao (cùng v i k v ng s có l i nhu n cao) nh ư
ứ ả ố ố ồ ạ ấ ộ
b t đ ng s n, ch ng khoán. Ngu n v n v n đã ít l ạ ộ
i không đi vào ho t đ ng
ể ấ ầ ơ ị ả
s n xu t kinh doanh mà chuy n vào kênh đ u c không sinh ra giá tr gia tăng cho
ủ ự ế ệ ầ ồ ố ộ xã h i. S lãng phí ngu n v n này khi n cho chi phí đ u vào c a doanh nghi p b ị
ố ả ấ ộ
đ i cao, gây đình đ n s n xu t.
ể ể ượ ứ ỷ ề ầ ả ợ Đ có th tính toán đ c m c t giá h p lý c n ph i có thông tin v tình
ự ế ầ ề ễ ự ế hình cung c u (VND/USD) th c t ầ
và d đoán chính xác v di n bi n cung c u
ươ ồ ạ ồ ị ườ ỷ ỷ ứ trong t ng lai. Do còn t n t ờ
i đ ng th i 3 th tr ng t giá: t giá chính th c do
ố ỷ ự ị NHNN công b , t giá liên ngân hàng do các ngân hàng t ớ
giao d ch v i nhau; và t ỷ
ầ ạ ệ ợ ổ ổ ờ ỗ ị
giá ch đen, nên vi c xác đ nh t ng cung t ng c u t ể
i m i th i đi m là không th ể
ự ệ ượ ự ầ ươ ự ệ ượ th c hi n đ c. D đoán cung c u trong t ng lai cũng không th c hi n đ c do
ệ ị ườ ợ ồ ị ươ ả ề Vi ư
t Nam ch a có th tr ng giao d ch các h p đ ng t ẫ
ng lai, c v hàng hóa l n
ề ệ ư ự ể ổ ợ ồ ti n t ồ
. Ngoài ra, do đ ng VND ch a t ỳ ạ
do chuy n đ i nên các h p đ ng k h n
ư ử ể ề ầ ị ti n g i không giao d ch (NDF non deliverable forward) h u nh không th dùng
ỷ ươ ơ ộ ỷ ể ậ ặ ị ể ự
đ d đoán t giá trong t ng lai. M c dù v y, có th xác đ nh s b t ố
giá h i
ữ ạ ệ ẩ ộ ệ
đoái thông qua chênh l ch l m phát gi a Vi ố
t Nam và m t qu c gia chu n, do v ề
ấ ỷ ự ể ệ ươ ố ứ ề ồ th c ch t t giá h i đoái th hi n t ữ
ng quan s c mua gi a hai đ ng ti n. Tuy
ỷ ở ệ ượ ả ổ ị ườ ệ nhiên, t ố
giá h i đoái Vi t Nam không đ c th n i theo tín hi u th tr ng mà
ượ ề ạ ỉ ị ướ ủ ậ đ c đi u ch nh linh ho t theo “đ nh h ng” c a NHNN. Vì v y, NHNN có th ể
ị ườ ộ ớ ủ ự ữ ự ệ
can thi p th tr ạ ố ủ
ng d a trên kho d tr ngo i h i c a mình đ l n c a kho này
ạ ố ộ ượ ể ị ậ ố ượ ỷ l i là m t con s không đ c công b . Do v y, không th đ nh l ng t ố
giá h i
ể ị ư ẽ ằ ồ ượ ề ả ỉ đoái, nh ng có th đ nh tính r ng đ ng VND s còn đ c đi u ch nh gi m do các
ụ ươ ụ ạ ổ nguyên nhân: Thâm h t th ng m i kéo dài; Thâm h t cán cân thanh toán t ng th ể
ế ể ớ ỷ ự ữ ệ năm nay l n, có th lên đ n 4 t USD; D tr ạ ố ủ
ngo i h i c a Vi t Nam ở ứ
m c
ỳ ọ ấ ỷ ấ ề ử ệ th p; K v ng t giá còn tăng (dù chênh l ch lãi su t ti n g i VND và USD lên
ư ổ ứ ạ ệ ế ẫ ạ ế
đ n 7 8% nh ng các t ch c, cá nhân v n h n ch bán ngo i t cho ngân hàng);
ợ ộ ớ B i chi ngân sách l n, n công cao.
ướ ề ầ ỉ ỷ ị Trong năm 2010 ngân hàng Nhà n c đã 2 l n đi u ch nh t giá giao d ch
ạ ỉ ổ ộ ơ ớ ợ ỷ bình quân liên ngân hàng, t ng c ng h n 5,5% so v i USD. T giá ch đen đ t đ nh
ượ ứ ơ ệ ỷ ầ ị ườ 21.400 VND/USD, v t giá tr n chính th c h n 10%. Vi c t giá trên th tr ng t ự
ạ ộ ụ ầ ầ ộ ơ ỉ
do tăng liên t c trong năm qua không ch là m t ho t đ ng đ u c thu n túy, mà
ả ả ư ự ệ ạ ằ ấ ẫ ộ ồ cho th y m t th c tr ng r ng đ ng VND hi n nay v n ch a ph n nh chính xác
ỉ ươ ị ủ ể ỷ ố ể ễ ế ổ ị ị (dù là ch là t ng đ i) giá tr c a nó. Đ t giá có th di n bi n n đ nh, có đ nh
ướ ể ạ ổ ụ ể ư ề ầ ờ ị h ng, còn c n nhi u th i gian (đ t o n đ nh tâm lý) cũng nh công c (đ có
ể ủ ứ ị ườ ệ ộ
th đ s c tác đ ng, can thi p th tr ng).
. ạ
2.2. Giai đo n 20112012
ở ầ ế ướ ả ươ ầ , kinh t vĩ mô trong n c ph i đ ữ
ớ
ng đ u v i nh ng Kh i đ u năm 2011
ỷ ố ở ừ ạ ướ ấ ổ ạ
b t n l m phát, t giá… v n đã kh i phát t giai đo n tr c đó.
ỉ ố ả ướ ứ ề Ch s giá tiêu dùng (CPI) c n c trong hai tháng 1 và 2 đ u duy trì m c tăng k ỷ
ớ ỳ ọ ề ầ ụ ầ ượ
l c l n l t là 1.74% và 2.09%, khá cao so v i k v ng. Đi u này đã ph n nào hé
ộ ứ ươ ề ạ l b c tranh kém t i sáng v tình hình l m phát trong năm 2011. Nói cách khác,
ẽ ế ụ ể ế ứ ữ ệ ữ
ạ
l m phát s ti p t c là thách th c đáng k n u không có nh ng bi n pháp h u
ệ ế
ể ề
hi u đ ki m ch .
ấ ổ ỷ ả ố ứ ề ấ ả ố ơ B t n t ặ
giá cũng là v n đ nh c nh i mà c quan qu n lý ph i đ i m t.
ạ ỷ ị ườ ị ự ơ ỷ Tình tr ng t giá USD/VND giao d ch trên th tr ng t ớ
do luôn l n h n t giá
ế ả ả ướ niêm y t kho ng 8% đã kéo dài trong kho ng 4 tháng tr c đó.
ướ ả ố Ngày 11/2/2011, Ngân hàng Nhà n c (NHNN) đã ban hành văn b n s 74/TB
ỷ ừ NHNN, nâng t giá liên ngân hàng USD/VND thêm 9.3%, t 18,932 lên 20,693
ộ ộ ừ ầ ố ẹ
VND/USD và thu h p biên đ dao đ ng t 3% xu ng còn 1%. Đây là l n nâng t ỷ
ể ừ ầ giá USD/VND đ u tiên k t ngày 18/8/2010.
ế ộ ả ỷ . B ng 1: Bi n đ ng t giá liên ngân hàng USD/VND trong năm 2011
ế ị ề ỉ ỷ ế ụ Sau quy t đ nh đi u ch nh t ấ
giá, vào ngày 18/2, NHNN ti p t c nâng lãi su t
ứ ấ ố ấ
ấ
tái c p v n thêm 2% lên 11%, m c cao nh t trong 2 năm. Thêm vào đó, các lãi su t
ệ ử ắ cho vay qua đêm trong thanh toán đi n t ế
liên ngân hàng và cho vay bù đ p thi u
ừ ủ ượ ề ụ
h t trong thanh toán bù tr c a NHNN cũng đ ỉ
c đi u ch nh tăng.
ự ệ ệ ấ ấ ộ ệ
Vi c tăng lãi su t này là m t thông đi p rõ ràng cho th y NHNN đang th c hi n
ề ệ ắ ị ườ ế ặ ấ ộ chính sách ti n t th t ch t, và sau đó đã tác đ ng đ n lãi su t trên th tr ề
ng ti n
ệ ụ ế ắ ộ ộ ổ ị ỷ t . Ngoài ra, đ ng thái này cũng nh m đ n m t m c tiêu khác là n đ nh t giá.
ừ ớ ỷ ạ ổ T tháng 2.2011 t i nay t giá bình quân liên ngân hàng thay đ i trong ph m vi
ộ ứ ỉ ố ẽ ơ ấ ớ
ấ ẹ
r t h p, trong khi ch s CPI đã tăng thêm h n 10%. Đây s là m t s c ép r t l n
ỷ ầ ố lên t giá vào cu i năm nay và đ u năm 2012.
ượ ự ữ ạ ố ủ ướ ng d tr ngo i h i c a Ngân hàng Nhà n c tăng thêm Trong năm 2012, l
ỷ ế ố ả ổ ỷ ệ ổ ị 15 t USD, y u t ầ
gi m t ng c u đã giúp cho t giá Vi t Nam năm 2012 n đ nh.
ạ ẩ ấ ạ ỷ ẩ ấ ạ ậ Kim ng ch xu t kh u đ t 114,6 t USD, kim ng ch nh p kh u s p sĩ ở ứ
m c
ỷ ượ ố ướ ả ỷ ế ứ ề 114,3 t USD, l ề
ng ki u h i c kho ng 10,5 t ố
USD là li u thu c ti p s c quý
ứ ạ ỏ ế ầ ạ ầ ả báu cho tình tr ng s c kh e kinh t khá nh y c m năm 2012. L n đ u tiên k t ể ừ
ư ể ặ ổ ỷ năm 2007, cán cân thanh toán t ng th trong năm 2012 đã th ng d 10 t USD. Tình
ệ ủ ả ể ộ ề ệ ả ấ ạ ế tr ng xu t siêu x y ra trong năm qua là h qu bi u hi n c a m t n n kinh t suy
ự ủ ấ ả ơ ưở ở ề ấ ẩ ế ệ
gi m, h n là d u hi u tích c c c a tăng tr ng xu t kh u. B i n n kinh t Vi ệ
t
ơ ấ ẩ ạ ư ể ấ ẩ ấ ờ Nam phát tri n là nh vào xu t kh u, nh ng c c u xu t kh u l ủ ế
i ch y u ph ụ
ậ ệ ộ ề ậ ả ộ ỉ ỷ ẩ
thu c vào nguyên v t li u nh p kh u. C năm 2012, biên đ đi u ch nh t giá t ố
i
ượ ậ ỷ ượ đa đ c ghi nh n là +1%, t giá bình quân liên ngân hàng đ c Ngân hàng Nhà
ướ ữ ở ứ n c gi nguyên m c 20.828 VND/USD.
ữ ạ ầ
2.3. Giai đo n nh ng tháng đ u năm 2013.
ướ ề ỷ ẽ ố ư ạ “H ng đi u hành t ộ ỗ
giá năm 2013 s gi ng nh năm 2012. L m phát là m t n i
ố ớ ề ả ế ư ệ ộ ề ám nh kinh hoàng đ i v i n n kinh t èo u t nh Vi t Nam, do đó các đ ngh ị
ộ ệ ụ ẽ ề ớ ỏ ồ
phá giá đ ng n i t ị
so v i USD s nhanh chóng b bác b vì m c tiêu ki m ch ế
ạ
l m phát...”
ướ ế ủ ạ ễ ẫ ị Xu h ề ẩ
ng di n bi n c a l m phát trong năm 2013 v n còn m t mù nhi u n
ẽ ề ướ ữ ư ệ ớ ố
s . Tuy nhiên, có l không quá s m khi đ a ra nh ng tiên li u v h ủ
ng đi c a
ề ỷ ố chính sách đi u hành t giá h i đoái năm nay.
ỉ ố ề ạ ạ ẽ ể ệ
Tình tr ng l m phát năm 2013 s th hi n nhi u qua CPI (ch s giá tiêu
ủ ầ dùng) trong 2 tháng đ u năm. Tháng 1/2013, CPI đã tăng 1,25%; CPI c a tháng 2 ch ỉ
ứ ứ ề ứ
tăng 1,32%. Tính trong vòng 10 năm qua, CPI tháng 2/2013 đ ng th hai v m c
ấ ằ ấ ầ ả ơ ỉ tăng th p, khi ch cao h n tháng 2/2009 (1,2%). C n ph i th y r ng, nguyên nhân
ỉ ố ứ ấ ấ ườ ch s giá tiêu dùng tháng 2/2013 tăng th p là do s c mua th p, ng i tiêu dùng
ệ ụ ừ ệ ể ạ ệ ộ không th m nh tay chi tiêu; đây là h l y t vi c 52.000 doanh nghi p thu c khu
ự ư ả ạ ộ ể ệ ặ ả v c t nhân đã gi ỉ ả
i th ho c phá s n. Các doanh nghi p còn ho t đ ng thì ch s n
ấ ượ ừ ủ ế ấ ậ ườ ả ộ xu t đ c t 30% đ n 40% công su t, thu nh p c a ng i lao đ ng gi m trong
năm qua.
ữ ỷ ạ ố ộ ộ ưở ẳ ạ Gi a t giá h i đoái và l m phát có tác đ ng c ng h ng. Ch ng h n, căn
ị ượ ớ ứ ệ ườ ứ
c theo mô hình đ nh l ng mà gi i nghiên c u tài chính Vi t Nam th ng s ử
ộ ệ ế ồ ẽ ắ ộ ụ
d ng, n u phá giá đ ng n i t ạ
1% s tác đ ng làm tăng CPI trong ng n h n
ớ ộ ễ ề ệ ả ả ố kho ng 0,65% v i đ tr kho ng 3 tháng (trong đi u ki n các nhân t khác không
ề ế ỉ ỷ ở ứ ẽ ế ổ
đ i). N u đi u ch nh t giá USD/VND m c tăng 3 4% s gián ti p làm tăng CPI
ở ứ ớ ộ ễ ộ ạ ứ ả m c 1,95 2,60% v i đ tr ủ
kho ng 3 tháng. Ngoài ra, m c đ l m phát c a
ệ ế ố ư ề ẳ ạ ớ Vi t Nam liên quan v i nhi u bi n s khác nhau, ch ng h n nh tình hình kinh t ế
ế ớ ề ươ ự ế ố th gi i. D báo v t ng lai kinh t ế ế ớ
th gi i không gi ng nhau. Có ý ki n cho
ệ ủ ề ấ ự ả ữ ệ ệ ấ ằ
r ng, hi n đã có nh ng d u hi u cho th y s c i thi n c a n n kinh t ế ế ớ
th gi
i,
ự ữ ướ ữ ơ riêng khu v c Á châu đã có nh ng b c đi v ng vàng h n. Tuy nhiên, cũng có ý
ư ế ươ ậ ố ị ki n nh Ngân hàng Trung ng Hàn qu c (BOK) thì nh n đ nh trong năm 2013,
ạ ế ế ẽ ở ự ử ụ ồ tình tr ng kinh t y u kém s kéo dài khu v c s d ng đ ng euro và kinh t ế ỹ
M
ụ ồ ộ ề ậ ế ệ ư ề ấ ẩ ộ ệ ch m ph c h i. M t n n kinh t còn l thu c nhi u vào xu t kh u nh Vi t Nam
ưở ự ế ừ ứ ộ ồ ụ ủ ẽ ị ả
s b nh h ng tr c ti p t m c đ h i ph c c a kinh t ế ế ớ
th gi i.
ự ả ỷ ế ị ượ ố ưở ấ ẩ T b n thân t giá không quy t đ nh đ ộ
c t c đ tăng tr ng xu t kh u, vì
ề ế ạ ấ ộ ỷ ố ỉ ẩ
ế
n u xem kim ng ch xu t kh u là m t hàm nhi u bi n, thì t ộ
giá h i đoái ch là m t
ố ữ ổ ế ầ ả ậ ằ ố ị ỷ bi n s . Và c n ph i nh n đ nh r ng, các tuyên b gi ị
n đ nh t giá ngo i t ạ ệ
ủ ươ ự ủ ẳ ặ ặ ỉ cũng không h n ch có m t tích c c, m t trái c a ch tr ạ
ẽ
ng này là s kích ho t
ồ ừ ệ ể ưở ệ ấ ề
lu ng ti n nóng t bên ngoài vào Vi t Nam đ h ậ
ng chênh l ch lãi su t và t n
ể ỷ ả
ụ
d ng b o hi m t ễ
giá “mi n phí”.
ướ ỷ Năm 2012, Ngân hàng Nhà n c đã mua ròng 15 t ế ụ
USD và ti p t c mua ròng
ỷ ờ ừ ầ ế ướ ế 5 t ả
USD trong kho ng th i gian t đ u năm 2013 đ n tr c T t Nguyên đán, nâng
ạ ố ự ữ ứ ố ự ố ệ ượ d tr ngo i h i qu c gia lên m c cao nh t t ấ ừ ướ ớ
tr c t i nay. T s li u l ng d ự
ữ ế ụ ạ ố ấ ố tr ớ
ngo i h i năm 2012 tăng g p đ i so v i năm 2011 và ti p t c mua trong hai
ị ứ ả ầ ớ tháng đ u năm 2013 đã ph n ánh VND đã và đang ch u s c ép tăng giá so v i USD,
ướ ụ ả ầ ậ ị ộ
đ ng thái Ngân hàng Nhà n ộ
c liên t c ph i mua USD c n nh n đ nh đã là m t
ươ ữ ấ ợ ẩ ph ng cách gi cho VND không tăng giá gây b t l ấ
i cho xu t kh u.
ộ ệ ế ồ ẳ ẫ
Tuy nhiên, nguyên nhân d n đ n phá giá đ ng n i t không h n lúc nào cũng
ấ ừ ạ ố ứ ề ầ ả ặ xu t phát t nhu c u mua ngo i h i ho c các b c bách v thanh kho n ngo i t ạ ệ
ệ ố ặ ượ ự ữ ả ỷ trong h th ng ngân hàng. M t khác, l ạ ố
ng d tr ngo i h i kho ng 20,9 t USD
ủ ế ố ệ ớ ố ố ỉ (tính đ n cu i tháng 12/2012) c a Vi t Nam ch là con s khiêm t n so v i các
ướ ố ệ ủ ự ơ n c trong khu v c. Theo s li u đăng công khai c a CIA (C quan Tình báo
ươ ỳ ở ạ ố ủ ự ữ ể ờ Trung ng Hoa K ), cùng th i đi m, d tr ngo i h i c a Malaysia là 140,4 t ỷ
ệ ố ớ ườ ỷ ố ơ ớ USD (v i dân s 29 tri u ng i); Singapore có 253,3 t USD (v i dân s h n 5
ườ ỷ ệ ớ ườ ệ
tri u ng i); Thái Lan có 172,8 t USD (v i 67 tri u ng i); Philippin có 80,58 t ỷ
ệ ớ ườ ằ ưở ế USD (v i 103,7 tri u ng i). Nh m duy trì tăng tr ng kinh t ả
trong hoàn c nh
ổ ị ả ộ ệ ấ ồ ị ượ ủ không n đ nh, gi i pháp đ nh giá th p đ ng n i t hay đ c các chính ph đem ra
ộ ệ ồ ứ ế ộ ườ ử ụ
s d ng. Phá giá đ ng n i t là m t hình th c áp thu tinh vi lên ng i làm công
ươ ăn l ng.
ướ ể ữ ổ ộ ệ ư ệ ắ ị Tr c m t, vi c đ a VND ra mua USD đ gi n đ nh giá n i t ẫ
mà v n
ể ượ ạ ự ỳ ế ạ ề ki m soát đ ể
c l m phát là c c k khó. Quan đi m kiên trì ki m ch l m phát th ể
ế ệ ắ ẽ ỉ ỷ ố hi n rõ trong năm 2012 đã th ng th . Có l ộ ề
biên đ đi u ch nh t giá h i đoái năm
ỉ ở ứ ừ ấ ộ ở ổ 2013 ch ỏ
m c +/ 3%. Trong cu c ph ng v n ngày 22/2 v a qua C ng Thông
ệ ử ủ ố ướ ễ tin đi n t Chính ph , ngay Thông đ c Ngân hàng Nhà n c Nguy n Văn Bình
ế ố ẽ ệ ề ạ ấ ơ ộ
cũng xem l m phát là m t nguy c có nhi u y u t s xu t hi n trong năm 2013.
ế ạ ụ ữ ề ấ ơ ộ ế ủ Ki m ch l m phát th p h n là m t trong nh ng m c tiêu kinh t c a chính ph ủ
ệ ọ ấ ệ ể ế ạ ầ ờ Vi t Nam trong năm 2013. Sau h t m i v n n n, vào th i đi m đ u năm hi n nay
ậ ợ ệ ả ấ ự ủ ệ đã xu t hi n hoàn c nh thu n l i cho lĩnh v c tài chính c a Vi t Nam. V i l ớ ượ
ng
ự ữ ạ ệ ả ạ ướ ể ủ ộ ề ỉ d tr ngo i t kh dĩ, lãnh đ o Ngân hàng nhà n c có th ch đ ng đi u ch nh
ỷ ề ướ ữ ổ ể ớ ị t giá theo nhi u h ả
ng: gi m, gi n đ nh, hay đ VND tăng giá so v i USD.
Ộ Ố Ả Ụ Ắ Ầ Ế Ị PH N III. M T S GI I PHÁP KH C PH C VÀ KI N NGH .
ộ ố ả 3.1. M t s gi i pháp
Th
ườ ng xuyên phân tích tình hình kinh t ế ế ớ
th gi ự
i, khu v c và trong
ướ ể ề ượ ừ ạ ợ n c đ đ ra đ c chính sách TGHĐ phù h p cho t ng giai đo n.
Hoàn thi n công tác qu n lý ngo i h i
ạ ố ở ệ ả ệ Vi t Nam.
ố ự ữ ạ ố ạ ệ ự ả
Qu n lý t t d tr ngo i h i, tăng tích lũy ngo i t : xây d ng chính sách
ế ể ấ ẩ ạ ậ ẩ ế ạ ệ ệ phát tri n xu t kh u và h n ch nh p kh u. Ti t ki m chi ngo i t ậ
ỉ
, ch nh p
ữ ầ ế ầ ả ữ ặ ấ ế ế nh ng hàng hóa c n thi t cho nhu c u s n xu t và nh ng m t hàng thi t y u trong
ướ ư ả ấ ượ ạ ệ ự ữ ư ệ n c ch a s n xu t đ c. Ngo i t d tr khi đ a vào can thi p trên th tr ị ườ
ng
ự ệ ả ọ ươ ệ ự ữ ơ ấ ợ ủ
ph i có hi u q a. L a ch n ph ng án phù h p cho vi c d tr c c u ngo i t ạ ệ
.
ướ ắ ẫ ồ ọ ị ờ
Trong th i gian tr c m t v n xem đ ng USD có v trí quan tr ng trong d tr ự ữ
ạ ệ ủ ạ ệ ự ữ ể ư ạ ngo i t ầ
c a mình nh ng cũng c n đa d ng hóa ngo i t ủ
d tr đ phòng tránh r i
ị ấ ro khi USD b m t giá.
ớ ỏ ế ớ ự ạ ố ạ ộ ả N i l ng ti n t i t do hóa trong qu n lý ngo i h i, ho t đ ng này bao
ạ ỏ ự ế ủ ự ế ệ ế ệ ầ ả ồ
g m vi c gi m d n , ti n đ n lo i b s can thi p tr c ti p c a Ngân hàng Nhà
ướ ị ỷ ỏ ị n ệ
c trong vi c xác đ nh t giá, xóa b các qui đ nh mang tính hành chính trong
ạ ố ể ế ậ ề ể ồ ệ ki m soát ngo i h i, thi ổ
t l p tính chuy n đ i cho đ ng ti n Vi ử ụ
t Nam, s d ng
ụ ả ệ ạ ỷ ủ ộ ả
linh ho t và hi u qu các công c qu n lý t giá, nâng cao tính ch đ ng trong kinh
ề ệ ủ ươ doanh ti n t c a các ngân hàng th ạ
ng m i ...
Ngân hàng trung
ươ ữ ệ ả ả ả ng ph i có nh ng bi n pháp đ m b o cho kh ả
ể ứ ị ườ ế ộ năng có th c u đ ượ ỷ
c t giá khi có bi n đ ng trên th tr ng. NHTW
ạ ệ ể ị ườ ở ộ cũng có th mua bán ngo i t trên th tr ng m m t cách liên t c đ ụ ể
ộ ả ầ ộ ộ ưở ế ỷ làm cho c u không tăng lên m t cách đ t ng t nh h ng đ n t giá.
ố ướ ế ứ ạ
Kh ng ch m c l m phát trong n c.
ủ ồ ộ ệ ẫ ạ ế ố ế ự ả
L m phát cao d n đ n s gi m giá c a đ ng n i t . N u không kh ng ch ế
ượ ạ ị ườ ế ễ ợ ộ ỷ đ c l m phát m t cách h p lý thì di n bi n trên th tr ạ ố
ng ngo i h i và t ố
giá h i
ể ể ượ ẫ ế ế ộ đoái là khó có th ki m soát đ ữ
c d n đ n nh ng bi n đ ng.
Hoàn thi n th tr
ị ườ ệ ạ ố ệ ể ạ ệ ng ngo i h i Vi ệ
ề
t Nam đ t o đi u ki n cho vi c
ệ ủ ạ ố ự ệ th c hi n chính sách ngo i h i có hi u q a.
ở ộ ị ườ ằ ạ ố ể ệ ị B ng cách m r ng th tr ng ngo i h i đ các doanh nghi p, các đ nh ch ế
ị ườ ị ườ ề ạ ộ tài chính phi ngân hàng tham gia th tr ng ngày m t nhi u, t o th tr ng hoàn
ị ườ ấ ơ ỳ ạ ị ườ ể ả
h o h n, nh t là th tr ng k h n và th tr ể
ng hoán chuy n đ các đ i t ố ượ
ng
ế kinh doanh có liên quan đ n ngo i t ạ ệ ự ả
t ệ
b o v mình.
Hoàn ch nh th tr
ị ườ ỉ ạ ệ ng ngo i t liên ngân hàng.
ề ầ ế ể ướ ể ắ ượ ố ệ
Đi u ki n c n thi t đ qua đó nhà n c có th n m đ c m i quan h ệ
ạ ệ ồ ự ủ ệ ệ ệ ề ầ ờ cung c u v ngo i t , đ ng th i qua đó th c hi n bi n pháp can thi p c a nhà
ướ ế ế ạ ằ ố ướ ắ ầ n ầ
c khi c n thi t nh m kh ng ch l m phát tăng cao.. Tr ữ
c m t c n có nh ng
ạ ệ ệ ẩ bi n pháp thúc đ y các ngân hàng có kinh doanh ngo i t tham gia vào th tr ị ườ
ng
ạ ệ ả ủ ị ườ ể ố ngo i t liên ngân hàng , song song đó ph i c ng c và phát tri n th tr ng n i t ộ ệ
ạ ộ ớ ầ ủ ủ ệ ề ệ ạ ụ
liên ngân hàng v i đ y đ các nghi p v ho t đ ng c a nó, t o đi u ki n cho
ố ợ ị ườ ự ữ ề ạ ệ ị ườ NHNN ph i h p, đi u hòa gi a hai khu v c th tr ng ngo i t và th tr ộ
ng n i
ệ ộ
t m t cách thông thoáng.
Hoàn thi n c ch đi u ch nh TGHĐ Vi
ệ ơ ế ề ỉ ệ t Nam.
ể ả ả ỷ ạ ệ ệ ả ầ Đ đ m b o cho t giá ph n ánh đúng quan h cung c u ngo i t trên th ị
ườ ừ ướ ạ ỏ ầ ị ỷ ộ ớ tr ng nên t ng b ệ
c lo i b d n vi c qui đ nh khung t ặ
giá v i biên đ quá ch t
ướ ố ớ ủ ị ị ủ
c a Ngân hàng nhà n c đ i v i các giao d ch c a các NHTM và các giao d ch
ố ế ệ ộ ướ ỉ ề ỉ qu c t (Hi n nay biên đ này là +/ 0.25%). Ngân hàng Nhà n c ch đi u ch nh
ỷ ạ ệ ị ướ t giá trên các phiên giao d ch ngo i t liên ngân hàng và theo h ng có tăng có
ị ườ ể ả ệ ượ ộ ữ gi m đ kích thích th tr ng luôn sôi đ ng và tránh hi n t ng găm gi đô la.
Th c hi n chính sách đa ngo i t
ạ ệ ự ệ .
ị ườ ệ ạ ệ ị ế ạ ẳ ặ ơ Hi n nay trên th tr ng ngo i t , m c dù USD có v th m nh h n h n các
ạ ệ ệ ỷ ế ạ ệ ụ ạ ộ ỉ ngo i t khác, song n u trong quan h t giá ch áp d ng m t lo i ngo i t trong
ướ ẽ ỷ ạ ệ ụ ể n c s làm cho t ộ
giá ràng bu c vào ngo i t ự ế
đó, c th là USD. Khi có s bi n
ế ớ ậ ứ ẽ ả ề ả ưở ệ ỷ ế ộ
đ ng v giá c USD trên th gi i, l p t c s nh h ng đ n quan h t ủ
giá c a
ế ườ ữ ả ưở ấ ấ ợ USD đ n VND mà thông th ng là nh ng nh h ng r t b t l i.
ệ ơ ế ỷ ộ ố ế ằ ị 3.2. M t s ki n ngh nh m hoàn thi n c ch t ố
giá h i đoái ở ệ
t
Vi
Nam.
ể ề ữ ệ ộ ế ưở ề ộ ề
M t trong nh ng đi u ki n đ n n kinh t tăng tr ữ
ng m t cách b n v ng
ủ ồ ầ ự ổ ự ổ ứ ị ị ỷ là s n đ nh s c mua c a đ ng ti n, ề hay nói cách khác là c n s n đ nh t giá và
ơ ố ừ ả ộ ưở ả ố ấ
ạ
l m phát v a ph i, th p h n t c đ tăng tr ấ
ậ
ng GDP. Mu n v y, ph i cung c p
ề ỉ ế ị
ủ ố
đ v n và đúng đ a ch cho n n kinh t .
ệ ạ ế ậ ệ ả ấ ớ ố Hi n t ậ
i, các doanh nghi p ph i ch p nh n ti p c n v n v i chi phí quá cao,
ầ ư ổ ệ ở ệ ế ẩ ả ạ ấ ớ khi n cho vi c đ y m nh s n xu t, đ u t đ i m i công ngh tr nên khó khăn.
ế ả ẩ ả ở ứ ế ạ ẫ K t qu là giá thành s n ph m luôn ề
m c cao, d n đ n l m phát cao. Trong đi u
ố ừ ệ ộ ư ệ ủ ầ ư ả ki n huy đ ng v n t ấ
dân c khó khăn nh hi n nay, Chính ph c n ph i ch p
ề ậ ạ ờ nh n (t m th i) cung thêm ti n ra.
ườ ệ ữ ữ ẫ Ng i Vi t Nam v n có thói quen tích tr vàng và USD; và nh ng thói quen
ấ ớ ớ ự ế ủ ỷ ộ ư ầ ố ộ
này đã tác đ ng r t l n t i s bi n đ ng c a t giá. Theo th ng kê ch a đ y đ ủ
ệ ỷ ặ ị ấ ố ộ hi n có hàng t USD, hàng trăm t n vàng trong dân. Dòng v n này m t m t b lãng
ế ạ ề ẩ ủ ệ ề ẩ phí (do không tham gia vào vi c thúc đ y kinh t ), l i ti m n r i ro cho n n kinh
ế ị ườ ự ượ ể ể t khi nó tham gia th tr ộ
ng m t cách t phát, không đ c ki m soát. Đ có th ể
ề ỷ ệ ầ ề ộ đi u hành chính sách t ả ắ
giá m t cách chính xác, đi u ki n c n là NHNN ph i n m
ượ ộ ị ườ ủ ể ầ đ ủ ứ
c đ y đ thông tin và đ s c ki m soát toàn b th tr ố
ạ ố
ng ngo i h i. Mu n
ế ố ạ ệ ữ ả ạ
ậ
v y, ph i h n ch t ầ
i đa ph n ngo i t và vàng tích tr ệ
trong dân thông qua vi c
ộ ệ ề ồ ặ ầ ế ầ ấ ố ộ gia tăng ni m tin cho đ ng n i t ộ
. M t m t c n kh ng ch tr n lãi su t huy đ ng
ạ ệ ạ ố ủ ặ ạ ạ ệ vàng và ngo i t . M t khác, nên minh b ch hóa tình tr ng ngo i h i c a Vi t Nam
ườ ủ ủ ứ ằ ữ ề ồ ể
đ ng i dân yên tâm r ng Chính ph đ s c gi giá đ ng VND. Đi u này s ẽ
ườ ạ ệ ể ấ ế
khi n ng i dân yên tâm khi bán vàng và ngo i t cho ngân hàng đ l y VND.
ủ ể ả ằ ố ượ ỉ ượ Cu i cùng Chính ph ph i tri n khai b ng đ c chính sách “ch đ c mua hàng
ấ ướ ụ ị ệ ệ ặ ằ hóa và d ch v trên đ t n c Vi ả ệ
t Nam b ng VND” và ngăn ch n hi u qu vi c
ậ ớ ả ượ ầ ầ ạ ệ buôn l u qua biên gi i, qua đó gi m đ c ph n c u ngo i t trong dân.
Ậ
Ế
K T LU N
ữ ề ỷ ủ ạ
ữ ỉ
ự ầ
ệ
ng h i đoái Vi t Nam, làm cho cán cân thanh
ố
ằ ề
ư ề ế ạ ằ c có
ộ
ệ
ể ề
giá qua giai đo n g n đây c a ngân hàng NNVN đã
Nh ng đi u ch nh v t
ộ
ị ườ
nh ng tác đ ng tích c c lên th tr
ủ
ứ
ố ế
dao đ ng quanh m c cân b ng đi u đó đã giúp cho chính ph có
toán qu c t
ả
ệ
ữ
ế ấ ướ
ề
nh ng bi n pháp hi u qu nh m ki m ch l m phát đ a n n kinh t
đ t n
ẽ ơ
ạ
ướ
ữ
c phát tri n m nh m h n.
nh ng b
ữ ẽ ợ ỉ
Trong nh ng năm ti p theo, NHNNVN s có nh ng đi u ch nh thích h p
ự ừ
ế
ố
giá h i đoái t
ế ế ữ ề
ộ ạ ố ề
ữ
ổ
ữ
ơ
đó có nhi u h n nh ng thay đ i tích c c
ị ườ
ng h i đoái ngày càng
ỷ
ơ ữ
h n n a cho chính sách t
ế
ạ
ơ
h n, h n ch nh ng khi m khuy t còn có t o ra m t th tr
phát tri n.ể
ầ ố ỷ Nh v y,vi c hoàn thi n chính sách t
ư ậ
ệ
ả
i pháp, không ch t ệ
ỉ ừ ướ
h
ề
ộ ự ụ ệ ộ
ồ
giá h i đoái c n ph i h p đ ng b
ự ế ể ự
ệ
đ l a
ỷ
giá theo
ướ ệ ạ ố ợ
ề
nhi u gi
ng NHTW. Tùy theo đi u ki n th c t
ợ
ệ
ọ
ch n công c , hay bi n pháp phù h p, nh m th c hi n m t chính sách t
ả ố
xu h ng chung và đem l ằ
ấ
t nh t. i hi u qu t
ờ ạ ắ
ứ ề
ủ ắ
ể ề ề ầ
ế
ứ ượ ệ ơ Do trình đ vàộ th i gian có
h n, trong quá trình nghiên c u đ tài ch c ch n còn
ự
nhi u thi u sót, chúng em kính mong s góp ý chân thành c a Th y cô đ đ tài
nghiên c u đ c hoàn thi n h n.
Xin chân thành c mả n!ơ
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
1. Giáo trình “ Nghi p v ngân hàng Trung
ụ ệ Ươ ườ ạ ọ ng” Tr ng Đ i h c Kinh t ế
ồ ả ấ ả ễ ờ Tp.H Chí Minh Tác gi ạ
: PGS.Ts Nguy n Đăng D n – Nhà xu t b n Đ i
ồ ố ọ
h c qu c gia Tp.H Chí Minh.
2. Lu t Ngân hàng Nhà n
ậ ướ ệ ậ ố ị ị c Vi t Nam Lu t s 46/2010/QH12, các Ngh đ nh
ủ ướ ự ệ ẫ ậ ả ủ
c a chính ph h ng d n th c hi n và các văn b n lu t lien quan.
3. Trang web Ngân Hàng Nhà n
4. Trang web http://thuvien24.com
5. Trang web http://tailieudientu.net
ướ ệ c Vi t Nam http://sbv.gov.vn