1
LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY
(DNG CHO HỌC VIN CAO HỌC KHƠNG THUỘC CHUYN NGNH TRIẾT HỌC)
Bin soạn: Đinh Ngọc Thạch, Trường ĐH KHXH & NV, ĐHQG-HCM
(Ti liệu tham khảo lưu hành nội bộ)
NHẬP MƠN
KHI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC
I. TRIT HỌC - “CUỘC HNH TRÌNH HƯỚNG ĐẾN CHÂN LÝ”
1. Triết học và đối tượng của triết học.
tưởng triết học ra đời từ thế kỷ VIII đến thế kVII Tr. CN tại Trung
Quốc, Ấn Độ và Hy Lạp cổ đại. Thuật ngữ Triết học* xu
ất phát từ tiếng Hy Lạp
(phiên âm ra tiếng Latinh là phileo) yêu thích, (sophia) thông thái,
có nghĩa là “yêu tch sự thông thái” (philosophia). Khi tự xem mình là “người yêu
thích sthông thái (philosophos) Pythagoras (nửa sau thế kthứ VI - đầu thế k
V Tr.CN) đã nhấn mạnh ý nghĩa của triết học là khát vng ơn tới tri thức, tìm
kiếm chân . Platon (427 347 tr.CN) Aristoteles (384 322 tr. CN) những
người đã phân biệt tri thức triết học vi c lĩnh vực khác của nhận thức, xác định
nhim vụ của triết học là nhận thức các chân vĩnh cửu và tuyệt đối (Platon), hay
vươn tới cái phquát (universaly) trong thế giới, suy ra, đối tượng của triết học là
sở ban đầu và nguyên nhân của tồn tại. N vậy triết học thời kđầu tiên
được xem như tri thức luận phổ quát duy nhất, bao trùm khoa học của các
khoa học”.
Tthế kỷ XV trở đi qtrình chuyên biệt hóa tri thức đưa đến sra đời
các ngành khoa học cụ thể, vi hệ thống luận chuyên biệt của mình.Quan nim
truyền thống xem triết học là “khoa học của c khoa học” trên thực tế đã không
thể hiện được bức tranh chung và lôgíc nội tại của sự phát triển tri thức. Định nghĩa
triết học, do l thuộc vào các yếu tố khác nhau như đặc thù ca từng khu vực
(phương Đông, pơng y), smrộng không ngừng các lĩnh vực nghiên cứu,
những biến đổi chính tr hi, ch tiếp cận chủ quan của từng nhà triết học…
nên cũng không đạt được snhất trí hoàn toàn. Mc dù vy vẫn có thể cý đến
các đim chung nhất trong đối tượng nghiên cứu của triết học với tính cách là hình
thái đặc thù của ý thức xã hộidạng nhận thức tổng quát như sau:
+ Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tồn tại, hay khía cnh bản
thể luận * của triết học.
+ Nghiên cu những vấn đề chung nhất của nhận thức, hay khía cnh
nhận thức luận * của triết học.
+ Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của sự vận động và phát trin
xã hội, hay triết học xã hội.