
2
- Xác định các yếu tố khống chế quặng vàng gốc làm cơ sở phân vùng
triển vọng, góp phần định hướng công tác thăm dò, đầu tư khai thác.
- Nghiên cứu làm sáng tỏ bản chất và đặc điểm biến đổi các thông số địa
chất thân quặng chủ đạo phục vụ công tác thăm dò, đánh giá tài nguyên, trữ
lượng vàng và các nguyên tố có ích đi kèm.
- Khai thác ứng dụng hệ thông tin địa lý (GIS) và các phần mềm
chuyên dụng đặc biệt là phần mềm Surpac 5.1 để xây dựng CSDL và đánh giá
tài nguyên, trữ lượng vàng gốc vùng nghiên cứu.
- Nghiên cứu lựa chọn mô hình nhận thức và phương pháp đánh giá tài
nguyên, trữ lượng phù hợp kiểu quặng vàng gốc Phước Sơn.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, NCS sử dụng phối hợp các
phương pháp sau:
- Tổng hợp, xử lý tài liệu đã có, nghiên cứu bổ sung tài liệu địa chất
khoáng sản;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) địa chất khoáng sản dạng biểu bảng trên
cơ sở ứng dụng phần mềm Surpac 5.1 và CSDL trong GIS để quản trị bản đồ số;
- Nghiên cứu sử dụng các mô hình toán thống kê (một chiều, hai chiều),
hàm cấu trúc (Variogram), hình học mỏ, mặt cắt địa chất để mô hình hoá đối
tượng nghiên cứu, làm cơ sở lựa chọn phương pháp đánh giá tài nguyên, trữ
lượng vàng gốc;
- Nghiên cứu sử dụng phương pháp Kriging, nghịch đảo khoảng cách để
tính trữ lượng, tài nguyên xác định và phương pháp tính thẳng theo thông số
quặng hoá, phương trình hồi quy để dự báo tài nguyên chưa xác định.
6. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn
6.1. Ý nghĩa khoa học
- Luận án đóng góp những cứ liệu bổ sung vào sự hiểu biết toàn diện
hơn về thành phần vật chất quặng, đặc điểm quặng hoá và biến đổi không
gian của các thông số địa chất thân quặng vàng gốc vùng nghiên cứu;