Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN
lượt xem 11
download
Mục tiêu chung của luận án là làm rõ những vấn đề liên quan đến sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN để đưa ra định hướng cho việc Việt Nam sẽ tham gia vào di chuyển lao động nội khối ASEAN như thế nào trong thời gian tới. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- ĐÀO THỊ THU TRANG SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM VÀO DI CHUYỂN LAO ĐỘNG NỘI KHỐI ASEAN LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÃ SỐ: 62 31 01 01 Hà Nội, 08/2016
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- ĐÀO THỊ THU TRANG SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM VÀO DI CHUYỂN LAO ĐỘNG NỘI KHỐI ASEAN CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÃ SỐ: 62 31 01 01 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS NGUYỄN DUY DŨNG 2.GS.TS PHAN HUY ĐƯỜNG Hà Nội, 08/2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận án Đào Thị Thu Trang i
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc và đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Duy Dũng và GS.TS Phan Huy Đường – những người thầy hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi những kiến thức cũng như phương pháp luận trong suốt thời gian hướng dẫn nghiên cứu, hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các Sở, Ban, Ngành có liên quan đã cung cấp tài liệu, các bạn đồng nghiệp, những người thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2016 Tác giả ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ............................................................................. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài. .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ............................................................ 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 5 5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 11 6. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................ 11 7. Dự kiến những đóng góp mới của luận án ............................................................. 11 8. Kết cấu luận án .......................................................................................................12 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............13 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu ..................................................................13 1.1.1 Các lý thuyết về liên kết kinh tế quốc tế và khối kinh tế khu vực ..................13 1.1.2 Các nghiên cứu về di chuyển lao động quốc tế và di chuyển lao động nội khối.......................................................................................................................... 15 1.1.3 Những nghiên cứu về di chuyển lao động nội khối ASEAN .......................... 20 1.2 Nhận xét về tổng quan nghiên cứu.......................................................................26 1.2.1 Những giá trị đạt được ..................................................................................26 1.2.2 Những hạn chế còn tồn tại .............................................................................28 Kết luận chương 1 ......................................................................................................29 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA VÀO DI CHUYỂN LAO ĐỘNG NỘI KHỐI CỦA CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN ...............30 2.1 Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................30 2.1.1 Lao động ........................................................................................................30 2.1.2 Di chuyển lao động quốc tế ...........................................................................31 2.1.3 Khối kinh tế khu vực ......................................................................................33 2.2 Di chuyển lao động nội khối ................................................................................38 iii
- 2.2.1 Khái niệm di chuyển lao động nội khối ......................................................... 38 2.2.2 Nguồn gốc và nguyên nhân của di chuyển lao động nội khối .......................38 2.2.3 Mục tiêu tham gia vào di chuyển lao động nội khối của các nước thành viên ................................................................................................................................ 46 2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia vào di chuyển lao động nội khối của các nước thành viên ................................................................................................ 47 2.2.5 Tiêu chí đánh giá mức độ tham gia vào di chuyển lao động nội khối của các nước thành viên.......................................................................................................54 2.3 Tác động của di chuyển lao động nội khối .......................................................... 60 2.3.1 Tiêu chí đánh giá tác động của di chuyển lao động nội khối ........................ 60 2.3.2 Tác động của di chuyển lao động nội khối tới các nước gửi lao động .........62 2.3.3 Tác động của di chuyển lao động nội khối tới các nước nhận lao động .......66 2.3.4 Tác động của di chuyển lao động nội khối tới khối kinh tế khu vực .............70 2.4 Kinh nghiệm một số nước tham gia vào di chuyển lao động nội khối ................71 2.4.1 Kinh nghiệm thực hiện di chuyển lao động nội khối EU ............................... 72 2.4.2 Kinh nghiệm của một số nước ASEAN .......................................................... 74 2.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc tham gia vào di chuyển lao động nội khối ..........................................................................................................76 Kết luận chương 2 ......................................................................................................78 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VIỆT NAM THAM GIA VÀO DI CHUYỂN LAO ĐỘNG NỘI KHỐI ASEAN ........................................................................................ 79 3.1 Thị trường lao động nội khối ASEAN .................................................................79 3.1.1 Tổng quan về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ............................. 79 3.1.2 Sự hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN .....................................................83 3.1.3 Khuôn khổ chính sách chung về di chuyển lao động nội khối ASEAN..........86 3.1.4 Đặc điểm thị trường lao động ASEAN trong bối cảnh hiện nay ...................91 3.2 Phân tích sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN ..................................................................................................................................100 3.2.1 Chiều vận động của dòng di chuyển lao động Việt Nam trong nội khối ASEAN ..................................................................................................................100 3.2.2 Quy mô tham gia vào di chuyển lao động nội khối ASEAN ........................101 3.2.3 Cơ cấu tham gia di chuyển lao động nội khối ASEAN ................................106 3.2.4 Các hình thức di chuyển lao động ...............................................................114 3.2.5 Sự hợp tác trong di chuyển lao động ...........................................................117 iv
- 3.3 Tác động của di chuyển lao động nội khối ASEAN tới Việt Nam ....................119 3.3.1 Tác động tích cực .........................................................................................119 3.3.2 Tác động tiêu cực .........................................................................................123 3.4 Đánh giá sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN ..................................................................................................................................126 3.4.1 Thành tựu đạt được......................................................................................126 3.4.2 Hạn chế ........................................................................................................128 3.4.3 Nguyên nhân hạn chế...................................................................................130 Kết luận chương 3 ....................................................................................................132 CHƯƠNG 4: TRIỂN VỌNG VÀ GIẢI PHÁP THAM GIA VÀO DI CHUYỂN LAO ĐỘNG NỘI KHỐI ASEAN CỦA VIỆT NAM .............................................134 4.1 Triển vọng thị trường lao động nội khối ASEAN đến năm 2025 ......................134 4.1.1 Bối cảnh tham gia vào thị trường lao động nội khối ASEAN của Việt Nam ..............................................................................................................................134 4.1.2 Xu hướng phát triển thị trường lao động ASEAN .......................................141 4.2 Quan điểm, định hướng tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN ....................................................................................................................148 4.2.1 Quan điểm tham gia vào di chuyển lao động nội khối ASEAN của Việt Nam ..............................................................................................................................148 4.2.2 Định hướng tham gia vào di chuyển lao động nội khối ASEAN của Việt Nam ..............................................................................................................................148 4.3.1 Đa dạng hóa các dòng di chuyển lao động Việt Nam trong nội khối ASEAN ..............................................................................................................................153 4.3.2 Xây dựng chiến lược đào tạo nguồn nhân lực phù hợp...............................157 4.3.3 Tích cực hợp tác lao động với các nước thành viên ....................................164 4.3.4 Nâng cao hiệu quả quản lý và điều tiết dòng di chuyển lao động Việt Nam trong nội khối ASEAN ...........................................................................................169 4.3.5 Tăng cường bảo vệ người lao động di chuyển ............................................178 Kết luận chương 4 ....................................................................................................181 KẾT LUẬN ................................................................................................................183 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ .......................185 LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................185 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................186 v
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Các công ước được phê chuẩn liên quan đến lao động di chuyển trong ASEAN ......................................................................................................................89 Bảng 3.2: Lực lượng lao động của các nước thành viên ASEAN ............................. 93 Bảng 3.3: Lực lượng lao động Nam và Nữ của các nước thành viên ASEAN ..........94 Bảng 3.4: Năng suấ t lao đô ̣ng thời kỳ 2007-2013 .....................................................95 Bảng 3.5: Chỉ số về trình độ người lao động các nước ASEAN những năm gần đây ...97 Bảng 3.6: Tỷ lệ nhận/gửi lao động trong di chuyển lao động nội khối ASEAN .....100 Bảng 3.7: Di chuyển lao động nội khối ASEAN năm 2013 ....................................101 Bảng 3.8: Quy mô di chuyển lao động Việt Nam ra nước ngoài .............................106 Bảng 3.9: Các ngành nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều lao động ở các nước thành viên ASEAN giai đoạn 2003 - 2013 ........................................................................107 Bảng 3.10: Số lao động di chuyển nội khối ASEAN trong ngành nghề dịch vụ kỹ thuật cao được MRA công nhận ..............................................................................108 Bảng 3.11: Tỷ lệ năng suất lao động theo tiểu ngạch so với nông nghiệp các nước ASEAN năm 2012....................................................................................................114 Bảng 3.12: Số lượng người nhập cư và lao động nhập cư được thuê làm việc nội khối ASEAN những năm gần đây............................................................................115 Bảng 4.1: Số lao động thiếu việc làm và số lao động thất nghiệp 15+ theo quý, 2014 và 2015 .....................................................................................................................136 Bảng 4.2: Tỷ lệ thiếu việc làm và tỷ lệ thất nghiệp trong tuổi lao động theo quý, 2014 và 2015 ............................................................................................................137 Bảng 4.3: Tỷ lệ lực lượng lao động đã qua đào tạo, năm 2014 ...............................139 Bảng 4.4: Năng suấ t lao đô ̣ng thời kỳ 2007-2013 (USD, PPP2005).......................140 vi
- DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Hình 3.1: Dân số theo giới tính và tuổi tác trong ASEAN giai đoạn 2010 - 2025 ....92 Hình 3.2: Mức độ kỹ năng của sinh viên tốt nghiệp THCS, đại học và dạy nghề đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp ở ASEAN năm 2013............................................................ 98 Hình 3.3: Tỉ lệ tham gia xuất khẩu lao động trong nội khối ASEAN, giai đoạn 1990 - 2013 .......................................................................................................................102 Hình 3.4: Tỷ lệ lao động nước ngoài ở các nước điểm đến chủ yếu của khối ASEAN năm 2013 ..................................................................................................................103 Hình 3.5: Tỷ lệ di chuyển lao động Việt Nam sang các nước thành viên ASEAN .103 Hình 3.6: Tổng số người lao động di chuyển của Việt Nam sang Malaysia giai đoạn 2003 - 2015 ..............................................................................................................104 Hình 3.7: Khảo sát số lao động Việt Nam di chuyển ra nước ngoài tháng 7/2015 .105 Hình 3.8: Tỷ lệ làm việc trong các ngành nghề của lao động Việt Nam tại Malaysia ..................................................................................................................................108 Hình 3.9: Khảo sát các ngành nghề người lao động Việt Nam làm việc tại Thái Lan năm 2015 ..................................................................................................................109 Hình 3.10: Tỷ lệ lao động nữ Việt Nam di chuyển sang Malaysia ..........................110 Hình 3.11: Cơ cấu di chuyển lao động của Việt Nam sang các nước ASEAN theo giới tính và độ tuổi ...................................................................................................111 Hình 3.12: Mức độ không đáp ứng yêu cầu về kỹ năng, trình độ giáo dục trong các ngành nghề kỹ năng cao, dự đoán đến năm 2025. ...................................................112 Hình 3.13: Ước tính thay đổi lao động di chuyển nội khối theo trình độ kỹ năng ở Việt Nam giai đoạn 2010-2025 ................................................................................112 Hình 3.14: Mức độ dễ dàng tìm kiếm việc làm có chuyên môn trong ASEAN ......113 Hình 3.15: Khảo sát tại Thanh Hoá: Sự gia tăng của người lao động sang làm việc tại Thái Lan và Trung Quốc .....................................................................................118 Hình 3.16: Tổng số người lao động di chuyển trong ASEAN của Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015 ..............................................................................................................119 Hình 4.1: Dân số và lực lượng lao động Việt Nam giai đoạn 2011 - 2014 .............134 vii
- Hình 4.2: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động ở Việt Nam .......................................135 Hình 4.3: Cơ cấu độ tuổi tham gia lao động ở Việt Nam quý I/2015 ......................135 Hình 4.4: Phân bổ phần trăm lao động thất nghiệp 15+ và thanh niên thất nghiệp đã qua đào tạo từ 3 tháng trở lên chia theo trình độ đào tạo, quý 1 năm 2015 .............137 Hình 4.5: Tỷ lệ lực lượng lao động đã qua đào tạo theo thành thị/nông thôn và giới tính, năm 2014 ..........................................................................................................139 Hình 4.6: Triển vọng dân số theo giới tính, độ tuổi của ASEAN vào năm 2025 ....142 Hình 4.7: Thay đổi trong GDP theo kịch bản AEC với kịch bản cơ sở vào năm 2010, 2020, 2025 ................................................................................................................143 Hình 4.8: Thay đổi việc làm theo kịch bản AEC với kịch bản cơ sở vào năm 2010, 2020, 2025 ................................................................................................................143 Hình 4.9: Tỷ lệ việc làm dễ bị tổn thương trong tổng số việc làm được tạo thêm theo kịch bản AEC so với kịch bản cơ sở năm 2025 .......................................................144 viii
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Danh mục chữ viết tắt Tiếng Anh Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Association of Southeast Asian ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á Nations ADB The Asian Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng Kinh tế ASEAN ASEAN Comprehensive ACIA Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN Investment Agreement China – ASEAN Free Trade Khu vực mậu dịch tự do Trung Quốc CAFTA Agreement - ASEAN EU European Union Cộng đồng chung Châu Âu FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài International Labour ILO Tổ chức lao động quốc tế Organization MDG Millennium Development Goals Các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ Mutual Recognition MRA Thỏa thuận công nhận lẫn nhau Arrangement NGO Non-governmental organization Tổ chức phi chính phủ WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới WB World Bank Ngân hàng thế giới Danh mục chữ viết tắt tiếng Việt Chữ viết tắt Giải nghĩa DN Doanh nghiệp GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo LĐ Lao động LĐTB&XH Lao động Thương binh và Xã hội QLNN Quản lý Nhà nước XKLĐ Xuất khẩu lao động ix
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong điều kiện khoa học công nghệ phát triển và quá trình toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ ở các nơi trên thế giới, việc di chuyển lao động giữa các quốc gia đã và đang trở thành phổ biến. Giống như việc di chuyển các nguồn lực khác của nền kinh tế như vốn, công nghệ…, các dòng di chuyển lao động được hình thành chủ yếu từ sự chênh lệch điều kiện kinh tế - xã hội của các quốc gia. Hay nói cách khác, xuất phát từ vấn đề lợi ích. Đặc biệt, ở các nước đang phát triển, di chuyển lao động đang là một vấn đề tất yếu mà hầu hết các chính phủ phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế bởi những nước này đang cần nhiều điều kiện để bứt phá trong quá trình phát triển và tăng trưởng kinh tế. Cùng với xu hướng khu vực hóa, những động thái của di chuyển lao động nội khối đang trở thành một vấn đề nổi trội trong việc thúc đẩy liên kết và tăng trưởng kinh tế khu vực. Sự gần gũi về khoảng cách địa lý, tương đồng về kinh tế - xã hội và những cam kết hợp tác thống nhất giữa các quốc gia thành viên trong một khối kinh tế là điều kiện tốt nhất cho tự do hóa di chuyển nguồn lực trong đó có di chuyển lao động nội khối nhằm phát triển kinh tế hiệu quả hơn. Trong nhiều năm qua, các quốc gia thành viên ASEAN đã hợp tác với nhau nhằm tăng cường công tác quản lý lao động di chuyển, bảo vệ quyền lợi cho người lao động. Những điều này được đề cập trong Tuyên bố ASEAN về bảo vệ quyền của Lao động di chuyển, Diễn đàn ASEAN về di chuyển lao động – nơi mà các nước thành viên có thể chia sẻ kinh nghiệm về quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài. Điều này đã thúc đẩy sự tăng lên của di chuyển lao động nội khối ASEAN. Năm 2015, việc ra đời Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) tạo ra nhiều cơ hội cho tăng trưởng trong khu vực. Xu hướng hợp tác để phát triển khi hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN vẽ ra những lợi ích mà các quốc gia có thể đạt được khi xây dựng thị trường lao động chung và các nước thành viên cùng tham gia vào di chuyển lao động nội khối. Tuy nhiên, vấn đề về di chuyển lao động nội khối lại có nhiều quan điểm khác nhau. Nhiều người cho rằng di chuyển lao động nội khối ASEAN sẽ hướng tới tự do hóa như ở EU. Tuy nhiên, trên thực tế, di chuyển lao động tự do của EU cũng vấp phải khá nhiều vấn đề và không hoàn toàn mang lại lợi ích. Các quốc gia thành viên cũng phả đối mặt với rất nhiều mất mát về kinh tế - xã hội. Chính vì vậy, cho đến nay, các quốc gia ASEAN mới bước đầu tập trung cho phép di chuyển lao động có kỹ năng 1
- thông qua các Thỏa thuận về công ước chuyên môn tương đương (MRA), tạo thuận lợi cho việc tự do hóa và làm việc tại các nước trong khu vực đối với 8 nhóm ngành nghề dịch vụ chuyên môn cao. Việc di chuyển lao động có chuyên môn đang và sẽ chỉ đại diện cho một số lượng rất nhỏ người lao động di chuyển trong khu vực Đông Nam Á, việc đóng góp của những người có trình độ chuyên môn thấp và chuyên môn trung bình cũng cần phải được ghi nhận do trình độ kinh tế - xã hội hiện nay ở tất cả các nước thành viên nhìn chung vẫn còn thấp. Các nhà lãnh đạo của AEC phải đối mặt với việc giải quyết đầy đủ các vấn đề xã hội trong đó có di chuyển lao động an toàn, bảo vệ người lao động khỏi nạn bóc lột, tiếp cận đào tạo chuyên môn và đảm bảo các điều khoản về phúc lợi cho người lao động di chuyển. Trong khi đó, để từng quốc gia thành viên tích cực tham gia vào di chuyển lao động nội khối, vấn đề lợi ích phải được làm sáng tỏ. Đây là một vấn đề cần phải bàn luận rất nhiều. Với số dân chiếm 15% toàn khu vực, Việt Nam cũng có những đóng góp quan trọng để hình thành thị trường khu vực mới này. Trong những năm qua, với tư cách là một thành viên tích cực xây dựng Cộng đồng, Việt Nam luôn thực hiện đúng các nguyên tắc mà ASEAN đặt ra thông qua những ký kết song phương, đa phương về hợp tác lao động. Bằng lợi thế lao động giá rẻ, dồi dào, sự khéo léo và chịu khó, người lao động Việt Nam đã có mặt ở hầu hết các nước ASEAN, tập trung nhiều trong các thị trường lao động của Malaysia, Singapore, Thái Lan, Lào. Điều đó phần nào đã minh chứng cho tính tất yếu khách quan của việc tham gia vào di chuyển lao động nội khối ASEAN của Việt Nam. Mặc dù Việt Nam luôn cố gắng thực hiện đúng các nguyên tắc mà ASEAN đặt ra thông qua những ký kết song phương, đa phương về hợp tác lao động, tích cực hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài nhưng trên thực tế, lực lượng lao động di chuyển của Việt Nam sang các nước ASEAN vẫn bị đánh giá là nhiều hạn chế, sự di chuyển lao động tự phát từ Việt Nam sang các nước nội khối ASEAN là tình trạng không tránh khỏi. Đặc biệt, các dòng di chuyển lao động của Việt Nam quá ít lao động có kỹ năng lành nghề mà chỉ tập trung trong các lĩnh vực thuê mướn lao động phổ thông. Vì thế, vấn đề đặt ra cho Việt Nam hiện nay cần phải xem xét lại triển vọng phát triển của thị trường lao động nội khối ASEAN, những tác động tích cực và tiêu cực khi tham gia vào di chuyển lao động nội khối trong mối tương quan với các dòng di chuyển lao động sang các nước khác để có những biện pháp phù hợp giải quyết các vấn đề với tư cách là một thành viên của AEC. 2
- Việt Nam hiện đang có chủ trương đưa lao động ra nước ngoài làm việc để giải quyết nhiều vấn đề kinh tế của đất nước. Tuy nhiên, hiện nay, các thị trường lao động quan trọng mà Việt Nam hướng tới vẫn chủ yếu nằm ở khu vực Đông Bắc Á, Trung Đông và sự tham gia của Việt Nam trong di chuyển lao động chính thức nội khối ASEAN còn khá hạn chế. Lý giải được vấn đề này, Việt Nam mới xác định được mức độ tham gia vào di chuyển lao động nội khối ASEAN như thế nào là phù hợp với bối cảnh hiện tại, với xu hướng phát triển của AEC trong tương lai. Theo ký kết ra đời Cộng đồng kinh tế ASEAN, để chung tay xây dựng cộng đồng các nước Đông Nam Á và thị trường lao động chung một cách hiệu quả, Việt Nam cần chỉ ra những biện pháp giải quyết các vấn đề về di chuyển lao động nội khối với những định hướng cụ thể để vừa đảm bảo quyền lợi quốc gia, vừa thúc đẩy tăng trưởng cả khối. Trong môi trường AEC, di chuyển lao động nội khối ASEAN là một tất yếu khách quan. Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức bởi những chính sách, thể chế và lực lượng lao động còn nhiều hạn chế cả về chất và lượng. Sự phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung và của nền kinh tế khu vực nói riêng cùng với cuộc cách mạng khoa học công nghệ bùng nổ mạnh mẽ đã làm nhu cầu về lao động có nhiều thay đổi. Điều đó có nghĩa là: trong một thị trường lao động chung ASEAN, người lao động Việt Nam không chỉ phải cạnh tranh để tìm kiếm việc làm ở nước ngoài mà còn phải cạnh tranh để tìm kiếm công việc ngay trên đất nước của mình, họ phải đối diện với nhiều thách thức hơn nếu năng lực cạnh tranh thấp. Việt Nam buộc phải chủ động trong việc khai thác những lợi ích mà AEC mang lại như giải quyết công ăn việc làm, thất nghiệp, tăng thu nhập, nâng cao năng suất lao động... đồng thời hạn chế những tiêu cực bởi dù ít hay nhiều việc tham gia vào di chuyển lao động nội khối cũng trở thành vấn đề tất yếu. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng mức độ tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối, đánh giá những tác động của di chuyển lao động nội khối ASEAN tới kinh tế - xã hội Việt Nam, các nhân tố ảnh hưởng để xác định những vấn đề và cách giải quyết hợp lý nhằm hài hòa lợi ích và trách nhiệm xây dựng AEC với tư cách là một nước thành viên. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn chính sách quản lý phù hợp vừa khuyến khích, thúc đẩy trao đổi lao động, mang lại lợi ích cho quốc gia nhưng đồng thời phải hạn chế được những tác động tiêu cực. Đây cũng là lý do khiến tác giả lựa chọn đề tài “Sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN” cho luận án tiến sĩ của mình với mong muốn đóng góp một phần vào giải quyết những bất cập hiện nay của việc di chuyển lao động trong các nước ASEAN mà Việt Nam đang gặp phải một cách tổng thế, toàn diện. 3
- 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Làm rõ những vấn đề liên quan đến sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN để đưa ra định hướng cho việc Việt Nam sẽ tham gia vào di chuyển lao động nội khối ASEAN như thế nào trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá, chỉ ra những xu hướng quy luật về các yếu tố dẫn đến mức độ tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối dưới góc độ kinh tế chính trị trong mối quan hệ của lợi ích và chi phí. - Phân tích tác động của di chuyển lao động nội khối tới nền kinh tế Việt Nam trong tương quan với mục tiêu phát triển chung của kinh tế khu vực. - Làm rõ thực trạng mức độ tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN. - Chỉ ra triển vọng phát triển của di chuyển lao động nội khối ASEAN và các vấn đề khi tham gia vào di chuyển lao động nội khối của Việt Nam, định hướng tham gia cũng như các giải pháp nhằm tận dụng tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực khi tham gia trong bối cảnh AEC. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục đích trên luận án sẽ tập trung thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau : • Giải quyết vấn đề khoa học: Góp phần xây dựng khung khổ lý thuyết cơ bản về di chuyển lao động nội khối. • Giải quyết vấn đề thực tiễn: Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN trong khuôn khổ xây dựng và phát triển Cộng đồng ASEAN, xác định những tác động của di chuyển lao động nội khối tới Việt Nam. Trên cơ sở đó, xác định định hướng tham gia của Việt Nam trong nội khối ASEAN và đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm đảm bảo lợi ích quốc gia. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN (xem xét khía cạnh di chuyển lao động chính thức, chủ yếu là dòng di chuyển ra các nước 4
- ASEAN trong tương quan với các dòng di chuyển lao động vào Việt Nam và các dòng di chuyển ngoại khối). 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2003 – 2015. Tháng 10/2003, lãnh đạo các nước ASEAN đã ký Tuyên bố Hòa hợp ASEAN II (hay còn gọi là Tuyên bố Bali II), nhất trí đề ra mục tiêu hình thành Cộng đồng ASEAN vào năm 2020 với ba trụ cột chính: Cộng đồng An ninh (ASC), Cộng đồng Kinh tế (AEC) và Cộng đồng Văn hóa-Xã hội (ASCC); Theo đó, ASEAN đã khẩn trương xúc tiến xây dựng các Kế hoạch tổng thể (Blueprints) để xây dựng Cộng đồng Chính trị - An ninh (APSC), Cộng đồng Kinh tế (AEC) và Cộng đồng Văn hóa – Xã hội (ASCC), trong đó đề ra mục tiêu và thời hạn hoàn thành đối với từng biện pháp/hoạt động cụ thể. Đây là thời điểm có ý nghĩa đối với quá trình phát triển của Hiệp hội, đặt nền tảng cho việc hình thành và thực hiện các mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN. Từ đó, Hiệp hội các nước Đông Nam Á chuyển sang một giai đoạn mới là xây dựng Cộng đồng ASEAN và được chính thức ra đời vào tháng 12/2015. - Nội dung nghiên cứu: Dòng di chuyển lao động chính thức giữa Việt Nam và các nước ASEAN. Hiện nay, mục tiêu tham gia vào di chuyển lao động quốc tế nói chung và nội khối ASEAN nói riêng của Việt Nam chủ yếu hướng tới dòng xuất khẩu. Tuy nhiên, thị trường lao động Việt Nam phải đối mặt với nhiều vấn đề, đặc biệt là thiếu vắng lao động chuyên môn cao để đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế. Vì vậy, xu hướng mở rộng “dòng vào” đang trở nên tất yếu. Bên cạnh đó, Việt Nam không chỉ duy trì mối quan hệ hợp tác lao động chỉ với các nước nội khối ASEAN. Vì vậy, giới hạn nội dung nghiên cứu của luận án trên cơ sở thực tiễn sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối phần lớn tập trung vào dòng gửi lao động ra các nước ASEAN nhưng đặt trong mối tương quan với các dòng di chuyển ngược lại. Ngoài ra, luận án cũng xem xét sự chi phối của di chuyển lao động ngoại khối đối với di chuyển lao động nội khối ASEAN. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp luận Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên cứu. 5
- Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử yêu cầu việc nghiên cứu về sự tham gia của Việt Nam trong di chuyển lao động nội khối ASEAN trước hết phải kế thừa những kết quả nghiên cứu của những người đi trước. Do vậy, tác giả đã tích cực trong việc tìm hiểu các tài liệu khoa học viết về di chuyển lao động quốc tế nói chung và di chuyển lao động nội khối, nhất là các tài liệu khoa học viết về di chuyển lao động nội khối ASEAN và EU. Trên cơ sở kế thừa các kết qủa nghiên cứu, luận án tiếp tục hoàn thiện khung lý luận để phân tích các vấn đề cơ bản ở các chương sau. Sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả luận án đã bắt đầu từ việc nghiên cứu phạm trù cơ bản về liên kết kinh tế quốc tế và sự hình thành khối kinh tế khu vực, dẫn dắt tới việc ra đời của các thị trường khu vực và sự di chuyển hàng hóa, nguồn lực giữa các quốc gia thành viên. Trên cơ sở đó, luận án tập trung nghiên cứu, làm rõ bản chất, nguyên nhân, nội dung, và các nhân tố ảnh hưởng đến di chuyển lao động nội khối để dẫn tới quyết định tham gia vào di chuyển lao động trong khu vực của các quốc gia thành viên. Không dừng lại đó, luận án còn tiếp cận biện chứng bằng việc xem xét ngược lại sự tác động của di chuyển lao động nội khối tới kinh tế - xã hội các quốc gia thành viên. Bởi lợi ích đạt được và “cái giá phải trả” sẽ quyết định tới quyết định chính sách di chuyển lao động trong tương lai của các quốc gia. Phương pháp luận đòi hỏi vừa phải xây dựng khung lý thuyết để nghiên cứu, đồng thời khung lý thuyết đó cần được kiểm chứng bằng thực tiễn. Do đó, luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm trong việc xây dựng các chính sách về di chuyển lao động nội khối của các quốc gia EU để kiểm nghiệm cho khung lý thuyết đã được xây dựng. Bên cạnh đó, còn nghiên cứu với các mối quan hệ chính trị, xã hội; quan hệ giữa các nước trong khu vực ASEAN hay kinh nghiệm của các nước hiện đang tham gia vào di chuyển lao động nội khối ASEAN ở mức độ cao. Các quan hệ đó luôn được xem xét trong sự vận động, biến đổi. Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử đòi hỏi việc nghiên cứu về di chuyển lao động nội khối ASEAN nói chung và sự tham gia của Việt Nam phải xuất phát từ những điều kiện khách quan (sự vận động của thị trường, nhu cầu của các cá nhân, tổ chức) và chủ quan (ý chí của các Chính phủ), do các quy luật khách quan chi phối. Tác giả tập trung nghiên cứu một cách toàn diện trong đó chú trọng đến nhân tố bên trong (các điều kiện đặc thù của thị trường lao động Việt Nam) vì nhân tố này giữ vai trò quyết định. 6
- 4.2 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể được sử dụng Luận án sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp, trong đó các phương pháp được sử dụng chủ yếu như sau: 4.2.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp Luận án sử dụng phương pháp phân tích trong cả 4 chương. Phân tích trước hết là phân chia sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó, và từ đó giúp chúng ta hiểu được đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu được cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận ấy. Điều đó giúp cho việc hiểu các vấn đề một cách thấu đáo, cặn kẽ. Nhiệm vụ của phân tích sử dụng trong luận án là thông qua cái riêng để tìm cái chung, thông qua hiện tượng để tìm ra bản chất, thông qua cái đặc thù để tìm ra cái phổ biến. Trên cơ sở đó, phương pháp tổng hợp được sử dụng để có được cái nhìn tổng thể về sự vật và hỗ trợ cho quá trình phân tích để tìm ra cái chung cái khái quát. Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, phải tổng hợp để có nhận thức đầy đủ, đúng đắn cái chung, tìm ra được bản chất, quy luật vận động quyết định mức độ tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN trong bối cảnh hiện nay. Phân tích và tổng hợp là hai phương pháp gắn bó chặt chẽ quy định và bổ sung cho nhau trong nghiên cứu nói chung và nghiên cứu của đề tài này nói riêng, và có cơ sở khách quan trong cấu tạo, trong tính quy luật của bản thân sự vật. Trong phân tích, việc xây dựng một cách đúng đắn tiêu thức phân loại làm cơ sở khoa học hình thành đối tượng nghiên cứu bộ phận ấy, có ý nghĩa rất quan trọng. Trong tổng hợp vai trò quan trọng thuộc về khả năng liên kết các kết quả cụ thể từ sự phân tích, khả năng trìu tượng, khái quát nắm bắt được mặt định tính từ rất nhiều khía cạnh định lượng khác nhau. Phương pháp phân tích và tổng hợp là một trong những phương pháp quan trọng được dùng để nghiên cứu đề tài "Sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN". Những nội dung liên quan có sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp là: Phân tích đặc điểm thị trường lao động Việt Nam và các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN để rút ra mức độ tham gia của Việt Nam, đánh giá được tác động của việc tham gia vào di chuyển nội khối tới kinh tế- xã hội đất nước ở từng khía cạnh (tích cực và tiêu cực), nhằm trả lời 7
- các câu hỏi có liên quan: Mức độ tham gia vào di chuyển lao động nội khối ASEAN của Việt Nam hiện nay có hợp lý hay không? Trên cơ sở đó tổng hợp được thực trạng sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN với những thành tựu và hạn chế. Trong quá trình sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp, đề tài có sử dụng các số liệu thống kê đã qua xử lý, các công thức toán học đơn giản, các biểu đồ để giúp thấy rõ hơn đặc trưng, xu hướng, quy mô, tỷ trọng... của hiện tượng, nội dung, vấn đề nghiên cứu. 4.2.2 Phương pháp logic và lịch sử Quan hệ logic là quan hệ tất yếu, nó nhất định xảy ra khi có những tiền đề cho quan hệ đó. Lịch sử, đó là những hiện thực của logic ở một đối tượng cụ thể, trong một không gian và thời gian xác định. Là phương pháp xem xét và trình bày quá trình phát triển các dòng di chuyển lao động của Việt Nam với các nước thành viên ASEAN theo một trình tự liên tục và nhiều mặt. Sử dụng phương pháp này đòi hỏi phải đảm bảo tính liên tục về thời gian, làm rõ điều kiện, đặc điểm phát sinh, phát triển từ thấp đến cao, làm rõ các mối quan hệ đa dạng trong di chuyển lao động quốc tế với các vấn đề khác liên quan đến nó. Đồng thời đặt quá trình phát triển các dòng di chuyển lao động nội khối của Việt Nam trong mối quan hệ tương tác qua lại giữa phát triển kinh tế - xã hội thúc đẩy nhau trong quá trình phát triển, trong mối quan hệ về lợi ích với việc di chuyển lao động sang các nước ngoài khu vực. Luận án sử dụng phương pháp logic và lịch sử nhằm đạt được các mục đích nghiên cứu sau: - Xác định được giai đoạn từ năm 1997 đến năm 2015 (tập trung nghiên cứu vào những năm gần đây) là giai đoạn nghiên cứu hợp lý. Đây là giai đoạn vừa đảm bảo độ dài của một công trình nghiên cứu vừa là giai đoạn khu vực ASEAN có những bước phát triển hợp tác và chuyển mình tích cực hướng tới việc xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN ở mọi lĩnh vực, có tác động sâu sắc đến di chuyển lao động nội khối nói chung và sự tham gia của Việt Nam nói riêng. - Tìm ra được logic của thực trạng tham gia vào di chuyển lao động nội khối ASEAN của Việt Nam dưới sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng. Hoạt động đó cũng xoay quanh quan hệ lợi ích, được – mất với phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, đây là vấn đề trọng tâm của kinh tế chính trị. Khi trình bày các sự việc luận án đã chú ý đến sự vận động "logic" của hoạt động di chuyển lao động nội khối, chỉ ra xu hướng vận động có tính chất quy luật của 8
- chúng, loại bỏ các chi tiết không cơ bản. Luận án sử dụng phương pháp logic để nghiên cứu, xem xét các các sự kiện lịch sử của di chuyển lao động nội khối dưới dạng tổng quát, nhằm chỉ ra bản chất, khuynh hướng tất yếu, quy luật vận động, nắm lấy bước phát triển tất yếu, cốt lõi. Phương pháp logic sử dụng các luận điểm khoa học trong tư duy nhằm lý giải, đánh giá và rút ra những kết luận về sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN. 4.2.3 Phương pháp quy nạp và diễn giải Phương pháp quy nạp là phương pháp đi từ những hiện tượng riêng lẻ, rời rạc, độc lập ngẫu nhiên rồi liên kết các hiện tượng ấy với nhau để tìm ra bản chất của một đối tượng nào đó. Từ những kinh nghiệm về di chuyển lao động nội khối EU, ASEAN, hiểu biết về liên kết kinh tế quốc tế, sự hình thành khối kinh tế khu vực, sự di chuyển nguồn lực giữa các quốc gia, luận án tổng kết quy nạp thành những nguyên lý chung về di chuyển lao động nội khối. Phương pháp quy nạp đi sâu vào mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng. Một hiện tượng bộc lộ nhiều bản chất. Nhiệm vụ của khoa học là thông qua hiện tượng để tìm ra bản chất, cuối cùng đưa ra giải pháp. Phương pháp quy nạp đóng một vai trò quan trọng trong việc phát hiện ra các quy luật, rút ra từ những kết luận tổng quát đưa ra các giả thuyết. Phương pháp quy nạp được luận án sử dụng ở từng chương để giải quyết câu hỏi nghiên cứu. Trong nghiên cứu khoa học, người ta còn có thể xuất phát từ những giả thuyết hay từ những nguyên lý chung để đi sâu nghiên cứu những hiện tượng cụ thể nhờ vậy mà có nhận thức sâu sắc hơn từng đối tượng nghiên cứu bằng phương pháp diễn giải. Phương pháp diễn giải cũng được luận án sử dụng trong việc phân tích thực trạng tham gia vào di chuyển lao động nội khối ASEAN của Việt Nam trên nền tảng cơ sở lý luận được hệ thống hóa và đưa ra các giải pháp phù hợp. Phương pháp diễn giải nhờ vậy có ý nghĩa rất quan trọng đối với nghiên cứu của luận án. Với những tiền đề, giả thuyết đặt ra, luận án cố gắng tìm hiểu, phân tích bằng những suy diễn lôgic để rút ra những kết luận. Quy nạp và diễn giải là hai phương pháp nghiên cứu theo chiều ngược nhau song liên hệ chặt chẽ và bổ sung cho nhau trong mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. Nhờ có những kết quả nghiên cứu theo phương pháp quy nạp trước đó mà việc nghiên cứu có thể tiếp tục, phát triển theo phương pháp diễn giải. Phương pháp diễn giải, do vậy mở rộng giá trị của những kết luận quy nạp vào việc nghiên cứu đối tượng. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn