Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ
lượt xem 18
download
Nội dung của luận án trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết phát triển du lịch; thực trạng liên kết phát triển du lịch tại các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ; quan điểm, định hướng và giải pháp tăng cường liên kết phát triển du lịch tại các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN XUÂN QUANG LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÙNG BẮC TRUNG BỘ LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HÀ NỘI - 9/2020
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN XUÂN QUANG LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÙNG BẮC TRUNG BỘ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 9.34.04.10 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Đình Long 2. TS. Nguyễn Thị Minh Phượng HÀ NỘI - 9/2020
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................................................................. 11 1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu liên quan liên kết và liên kết phát triển vùng ........................................................................................................ 11 1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến liên kết ................................................... 11 1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến liên kết ................................................... 13 1.2. Tổng quan về một số công trình nghiên cứu phát triển du lịch và liên kết phát triển du lịch ............................................................................................... 15 1.3. Những vấn đề rút ra ........................................................................................ 24 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN DU LỊCH .................................................................................................... 26 2.1 Du lịch, liên kết, liên kết phát triển du lịch – Một số khái niệm và cách tiếp cận ..................................................................................................................... 26 2.1.1. Du lịch, phát triển du lịch, phát triển du lịch bền vững .......................... 26 2.1.2. Vùng, liên kết, liên kết phát triển du lịch ............................................... 28 2.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc và phạm vi của liên kết vùng trong phát triển du lịch..................................................................................................................... 31 2.1.4. Điều kiện liên kết vùng trong phát triển du lịch ..................................... 37 2.2. Nội dung về liên kết phát triển du lịch ........................................................... 40 2.2.1. Liên kết tuyên truyền, quảng bá và xúc tiến xây dựng thương hiệu du lịch ............................................................................................................... 40 2.2.2. Liên kết xây dựng sản phẩm du lịch, chương trình du lịch (tour du lịch) chung của toàn vùng ................................................................................ 40 2.2.3. Liên kết đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ....................................... 41 2.2.4. Liên kết xây dựng đồng bộ hạ tầng du lịch, đặc biệt là hạ tầng giao thông ................................................................................................................. 42 2.2.5. Liên kết huy động vốn đầu tư và xây dựng cơ chế chính sách đầu tư phát triển du lịch chung của vùng, rà soát quy hoạch phát triển du lịch phù hợp với thế mạnh của từng địa phương ............................................................ 42 i
- 2.2.6. Liên kết hợp tác nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch .......................... 43 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết phát triển du lịch ................................ 43 2.4. Kinh nghiệm về liên kết phát triển du lịch và bài học kinh nghiệm cho các tỉnh Bắc Trung Bộ ............................................................................................ 45 2.4.1. Kinh nghiệm của một số nước trong khu vực ........................................ 45 2.4.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................... 50 2.4.3. Bài học rút ra cho các tỉnh Bắc Trung Bộ .............................................. 54 Chương 3: THỰC TRẠNG LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI CÁC TỈNH VÙNG BẮC TRUNG BỘ ............................................................................ 58 3.1. Tiềm năng và lợi thế của du lịch vùng Bắc Trung Bộ .................................. 58 3.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................. 58 3.1.2. Tài nguyên du lịch .................................................................................. 58 3.1.3. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................... 59 3.1.4. Vị trí Vùng du lịch Bắc Trung Bộ trong chiến lược phát triển du lịch của cả nước và quốc tế ..................................................................................... 59 3.1.5. Thực trạng phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ ................................. 61 3.2. Thực trạng liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ ......................... 63 3.2.1. Liên kết tuyên truyền quảng bá và xúc tiến du lịch ............................... 63 3.2.2. Liên kết phát triển sản phẩm du lịch ...................................................... 67 3.2.3. Liên kết đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ....................................... 69 3.2.4. Liên kết xây dựng đồng bộ hạ tầng du lịch, đặc biệt là hạ tầng giao thông .. 71 3.2.5. Liên kết huy động vốn đầu tư và xây dựng cơ chế chính sách đầu tư phát triển du lịch chung của vùng, rà soát quy hoạch phát triển du lịch phù hợp với thế mạnh của từng địa phương ............................................................ 72 3.2.6. Liên kết hợp tác nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch .......................... 75 3.3. Phân tích mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết phát triển du lịch ở Bắc Trung Bộ ................................................................................................ 79 3.3.1. Khái quát về mô hình ............................................................................. 79 3.3.2. Xây dựng thang đo và thiết kế bảng hỏi ................................................. 81 3.3.3. Kết quả đánh giá dựa trên phần gốc của mô hình .................................. 82 3.3.5. Kiểm định độ tin cậy của mô hình ....................................................... 104 ii
- 3.3.6. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ ................................................................................................. 108 3.4. Đánh giá chung ............................................................................................... 111 3.4.1. Kết quả đạt được................................................................................... 111 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 112 Chương 4: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI CÁC TỈNH VÙNG BẮC TRUNG BỘ .................................................................................................. 120 4.1. Quan điểm và định hướng liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ .... 120 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................ 120 4.1.2. Định hướng liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ ................. 121 4.2. Giải pháp tăng cường liên kết phát triển du lịch tại các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ ................................................................................................................ 126 4.2.1. Xây dựng chiến lược hợp tác liên kết vùng du lịch Bắc Trung Bộ ...... 126 4.2.2. Giải pháp liên kết xúc tiến quảng bá và phát triển thương hiệu du lịch vùng Bắc Trung bộ .................................................................................. 127 4.2.3. Đẩy mạnh huy động vốn đầu tư phát triển du lịch Bắc Trung bộ ........ 132 4.2.4. Phát triển nguồn nhân lực du lịch vùng Bắc Trung Bộ ........................ 134 4.2.5. Liên kết phát triển du lịch trong mô hình quản lý điểm đến ................ 136 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 139 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................ 142 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 143 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 160 iii
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân bổ phỏng vấn du khách tại điểm khảo sát .......................................... 6 Bảng 3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ thời kỳ 2011 - 2018 .............. 60 Bảng 3.2. Lượng khách du lịch đến các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ ............................ 58 Bảng 3.3. Doanh thu từ du lịch của các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ ................... 60 Bảng 3.4. Số lượng buồng lưu trú du lịch của các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ . 61 Bảng 3.5. Số lượng lao động du lịch của các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ .......... 62 Bảng 3.6. Huy động vốn từ khu vực tư nhân cho phát triển du lịch trên địa bàn các tỉnh Bắc Trung Bộ (2011 – 2018) ............................................................................. 74 Bảng 3.7. Hiện trạng hợp tác, liên kết du lịch vùng Bắc Trung Bộ .......................... 76 Bảng 3.8. Đặc điểm cá nhân của chuyên gia được hỏi ý kiến .................................. 83 Bảng 3.9. Đánh giá về các tài nguyên phát triển du lịch các tỉnh Bắc Trung Bộ ..... 84 Bảng 3.10. Đánh giá về các tài nguyên thừa kế ........................................................ 85 Bảng 3.11. Đánh giá về các tài nguyên tạo thêm ...................................................... 85 Bảng 3.12. Đánh giá về các yếu tố phụ trợ ............................................................... 86 Bảng 3.13. Đánh giá về liên kết phát triển của chính quyền tỉnh đối với du lịch tại vùng Bắc Trung Bộ ................................................................................................... 88 Bảng 3.14. Đánh giá về các điều kiện hoàn cảnh ..................................................... 91 Bảng 3.15. Đánh giá về thị trường ............................................................................ 92 Bảng 3.16. Đánh giá về kết quả hoạt động du lịch .................................................. 93 Bảng 3.17. Đặc điểm nhân khẩu học của du khách được điều tra ............................ 94 Bảng 3.18. Tỷ trọng du khách theo nghề nghiệp ...................................................... 95 Bảng 3.19. Tỷ trọng du khách theo địa phương ........................................................ 96 Bảng 3.20. Mục đích chuyến thăm của du khách ..................................................... 97 Bảng 3.21. Số lần đi du lịch vùng Bắc Trung Bộ ..................................................... 97 Bảng 3.22. Hình thức tổ chức chuyến đi ................................................................... 97 Bảng 3.23. Hình thức thu thập thông tin về du lịch các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ .... 98 Bảng 3.24. Phương tiện giao thông ........................................................................... 98 Bảng 3.25. Mức chi tiêu ............................................................................................ 98 Bảng 3.26. Khoản chi tiêu tốn kém nhất ................................................................... 99 iv
- Bảng 3.27. Đánh giá về sản phẩm/điểm thu hút du lịch ........................................... 99 Bảng 3.28. Đánh giá về an ninh, trật tự, môi trường xã hội....................................101 Bảng 3.29. Đánh giá về vệ sinh, môi trường...........................................................101 Bảng 3.30. Đánh giá về cơ sở hạ tầng, tiện ích .......................................................101 Bảng 3.31. Đánh giá về giá cả.................................................................................102 Bảng 3.32. Đánh giá về độ tin cậy, cởi mở, chuyên nghiệp của cư dân, nhân viên, cán bộ bản địa..........................................................................................................103 Bảng 3.33. Đánh giá về thương hiệu điểm đến du lịch vùng Bắc Trung Bộ ..........103 Bảng 3.34. Kết quả phân tích hệ số Cronbach Alpha phần gốc của mô hình .........104 Bảng 3.35. Kết quả phân tích nhân tố khám phá phần gốc của mô hình ................106 v
- DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ ............................ 4 Hình 2.1: Các bên tham gia trong các hoạt động du lịch .......................................... 31 Hình 2.2: Các phạm vi của hợp tác, liên kết vùng trong phát triển du lịch .............. 35 Sơ đồ 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết phát triển du lịch ............................ 45 Biểu đồ 3.1. So sánh chuyển dịch cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ giai đoạn 2011 - 2018 ....................................................................................................... 60 Biểu đồ 3.2. So sánh lượng khách du lịch nội địa đến các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ qua các năm (ĐVT: lượt khách)......................................................... 59 Biểu đồ 3.3. So sánh lượng khách du lịch quốc tế đến các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ qua các năm (ĐVT: lượt khách)......................................................... 59 Biểu đồ 3.4. So sánh lượng buồng lưu trú du lịch của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ qua các năm (ĐVT: buồng)................................................................ 61 Biểu đồ 3.5. So sánh lao động du lịch của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ qua các năm .................................................................................................... 63 Biểu đồ 3.6. So sánh huy động vốn từ khu vực tư nhân cho phát triển du lịch trên địa bàn các tỉnh Bắc Trung Bộ ......................................................... 74 vi
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp quan trọng, mang nội dung văn hóa sâu sắc, có tính liên kết ngành, liên vùng và xã hội hóa cao. Liên kết là một yếu tố không thể thiếu trong phát triển du lịch. Liên kết góp phần phát huy tối đa lợi thế của các chủ thể liên kết, tạo sự đa dạng, phong phú sản phẩm du lịch, giảm thiểu khiếm khuyết, tạo sự bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau giữa các điểm đến, thúc đẩy phát triển du lịch. Liên kết vùng cũng như liên kết vùng du lịch bao hàm liên kết phát triển nội vùng và phát triển liên vùng. Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp chiu sự tác động của nhiều ngành, đồng thời chịu ảnh hưởng của nhiều cấp theo chiều dọc và chiều ngang. Liên kết phát triển du lịch vùng cho phép khai thác lợi thế về tài nguyên du lịch, về cơ sở hạ tầng và các nguồn lực khác của các địa phương và doanh nghiệp tham gia liên kết. Mặt khác phát triển liên kết vùng du lịch còn là nhân tố quan trọng để làm tăng khả năng cạnh tranh, thu hút các nguồn lực đầu tư cho du lịch, thu hút khách du lịch đến vùng du lịch với tư cách là một điểm đến thống nhất và đến lãnh thổ của từng địa phương liên kết. Liên kết phát triển du lịch đã hình thành và phát triển từ nhiều năm trước đây. Ngay từ khi Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, khả năng đi lại, giao thương giữa các vùng, miền trở nên thuận lợi, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, vấn đề liên kết phát triển du lịch đã được đặt ra và ngày càng trở nên cấp thiết. Trước đây, sự liên kết thường tập trung giữa các địa phương, điểm đến du lịch có khoảng cách gần về địa lý, thuận lợi về giao thông. Ngày nay, liên kết phát triển du lịch được thực hiện theo nhiều chiều, không chỉ giữa những điểm đến liền kề mà cả những điểm đến xa có chung định hướng phát triển; không chỉ giữa hai hay một vài điểm đến, địa phương mà còn giữa các vùng, miền; không chỉ liên kết trong phạm vi quốc gia mà còn liên kết giữa các quốc gia trong một khu vực (ví dụ như liên kết giữa các quốc gia ASEAN trong phát triển du lịch). Chính vì vậy, ngành du lịch Việt Nam được Đảng, Nhà nước xác định là ngành kinh tế quan trọng và được xác định tập trung nguồn lực để đến năm 2020 trở thành ngành kinh tế mũi nhọn tại Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn [4]. Trong các Nghị quyết của Đảng và trong Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 201 ngày 22/01/2013 [16] và Quyết định số 2161/QĐ - TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" đã xác định: đến năm 2020, du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới. Đồng thời, cũng đã khẳng định vị trí, vai trò quan 1
- trọng của du lịch vùng Bắc Trung Bộ trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam, góp phần kết nối với các vùng du lịch trong nước, trong khu vực và quốc tế. Khu vực Bắc Trung Bộ gồm 06 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế, có dân số trên 10 triệu người với 25 dân tộc anh em cùng sinh sống; Là vùng có khá nhiều tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch đặc thù, đặc sắc mà các vùng khác không có. Thứ nhất, đây là vùng duy nhất có kế cấu địa phương trải dài liên tục, từ Thanh Hóa vào đến Thừa Thiên Huế, các tỉnh nối liền một dải, một tỉnh chỉ tiếp giáp với hai tỉnh hai đầu, trừ Thừa Thiên – Huế tiếp giáp với 3 tỉnh. Thứ hai,địa thế của vùng nối liền với biển (biển Đông) và núi (dãy Trường Sơn), sau lưng là nước bạn Lào. Đồng bằng ít, núi nhiều, độ dốc lớn, rất khó khăn trong việc phát triển các loại kết cấu hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng giao thông. Tuy nhiên, tính theo tỷ lệ chiều dài “biên giới” với diện tích của vùng, tiềm năng “mở cửa – hội nhập” của Bắc Trung Bộ là khá lớn. Thứ ba, đây là vùng có nhiều tài nguyên du lịch đặc sắc và đẳng cấp. Vùng có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên đẳng cấp cao, thậm chí ở đẳng cấp quốc tế như khu vực hang động Sơn Đoòng –Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình), Núi Bạch Mã, bãi biển Lăng Cô (Thừa Thiên – Huế), rừng quốc gia Vũ Quang (Hà Tĩnh), rừng quốc gia Pù Mát (Nghệ An), thành nhà Hồ, suối Cá thần (Thanh Hóa),…Những đặc sản tự nhiện chỉ có ở vùng Bắc Trung Bộ như gió Lào, vùng Đầm phá Thừa Thiên Huế, các cồn cát trắng Quảng Bình, Quảng Trị,… vốn là những yếu tố gây bất lợi thế cho phát triển du lịch của vùng nhưng hiện nay, đây có thể được coi là tiềm năng lợi thế tuyệt đối để phát triển du lịch đẳng cấp cao. Tài nguyên văn hóa – lịch sử của vùng cũng khá phong phú. Là nơi tập trung 4 di sản thế giới được UNESCO công nhận, đó là Thành nhà Hồ, Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, Quần thể di tích cố đô Huế và Nhã nhạc – âm nhạc cung đình Việt Nam. Nơi đây là quê hương của nhiều danh nhân nổi tiếng Việt Nam như: Hồ Chí Minh, Nguyễn Du, Phan Bội Châu, Trần Phú, Võ Nguyên Giáp, Lê Duẩn,.., các vua nhà Lê, nhà Hồ, nhà Nguyễn, chúa Nguyễn, chúa Trịnh,…; Là nơi tập trung nhiều di tích lịch sử, cách mạng có giá trị như Kinh thành Huế, đường mòn Hồ Chí Minh, địa đạo Vịnh Mốc, nghĩa trang Trường Sơn, căn cứ Cồn Tiên, Thành cổ Quảng Trị,… Nơi đây còn là quê hương của nhiều lễ hội độc đáo như: lễ hội Lam Kinh (Thanh Hóa), lễ hội đền Cuông (Nghệ An), lễ hội Hòn Chén (Thừa Thiên – Huế); đặc biệt là Festival Huế được tổ chức định kỳ 2 năm một lần đã trở thành một sự kiện văn hóa mang tầm quốc tế được nhiều du khách trong và ngoài nước quan tâm. 2
- Tuy có tiềm năng, lợi thế lớn, mức độ khác biệt nhưng du lịch của vùng vẫn còn kém phát triển. Vì sao vậy? Một là, cũng như các vùng, các địa phương khác trên cả nước, du lịch vùng Bắc Trung Bộ vẫn phát triển theo logic cổ điển (du lịch “đi sau”). Tính “tự lực địa phương” là chính, do đó, chia cắt, manh mún, nghèo nàn và không thể phối hợp vẫn là đặc điểm chính. Hình thái du lịch chủ đạo vẫn chỉ là “nghỉ mát – tắm biển” có tính thời vụ, “nhờ trời”. Các lợi thế, tính đặc sắc riêng của các địa phương không được kết nối, tạo ra sức mạng cộng hưởng nên khó phát huy. Hai là, thiếu nguồn lực khởi động, thiếu hạ tầng kết nối quốc tế đúng tầm, đúng cách, chưa có nhà đầu tư chiến lược, thiếu cơ chế phối hợp, liên kết và vận hành phù hợp, không có chính sách đột phá, không đủ quyền chủ động điều hành và tổ chức,…đều có thể là nguyên nhân dẫn đến liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ còn chưa thực sự mạnh để khẳng định vai trò và tiềm năng du lịch của vùng. Chính vì vậy, việc đánh giá đúng thực trạng liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ trong thời gian quan để nhìn nhận đúng nguyên nhân của vấn đề liên kết phát triển du lịch của vùng còn yếu kém, để nhận diện, phác họa đúng chân dung đối tượng mà du lịch Bắc Trung Bộ đang nhắm đến để hội nhập quốc tế, đồng thời, định hướng và tìm giải pháp tăng cường liên kết du lịch để có thể làm cho ngành du lịch đóng vai trò “ngành mũi nhọn” tại vùng Bắc Trung Bộ. Vấn đề đặt ra là cần phát huy những lợi thế khác biệt bà trội bật đảm bảo chi vùng phát triển du lịch như thế nào? Cơ sở nào để thực hiện? và giải pháp nào để tăng cường liên kết du lịch của vùng Bắc Trung Bộ trong thời gian tới?... Xuất phát từ những lý do đó, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài “Liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ” làm đề tài luận án tiến sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế với mong muốn đóng góp thêm những cơ sở lý luận và thực tiễn cho quá trình liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ thời gian tới. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài + Mục đích nghiên cứu của luận án là nhằm làm rõ các vấn đề về lý luận và thực tiễn về liên kết du lịch của các tỉnh Bắc Trung Bộ. Từ đó, đề xuất các giải pháp tăng cường liên kết phát triển du lịch các tỉnh Bắc Trung Bộ. Để đạt được mục đích này, luận án hướng đến việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu: 1. Liên kết phát triển du lịch là gì? Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến quá trình liên kết đó? 2. Thực trạng liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ như thế nào? 3. Cần có những giải pháp nào để tăng cường liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ trong thời gian tới? Trên cơ sở xác định mục đích nghiên cứu, luận án sẽ giải quyết các nhiệm vụ đặt ra theo sơ đồ mô hình nghiên cứu như sau: 3
- Sơ đồ 1.1: Khung phân tích liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ Sơ Xây dựng chiến lược hợp tác liên kết du lịch Giải pháp liên kết phát triển du lịch Liên kết xúc tiến quảng bá và phát triển thương hiệu du lịch Đẩy mạnh huy động vốn đầu tư phát triển du lịch Bắc Trung Bộ LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÙNG BẮC TRUNG BỘ Phát triển nguồn nhân lực du lịch vùng Bắc Trung Bộ Liên kết phát triển du lịch trong mô hình quản lý điểm đến Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết phát triển du lịch Liên kết tuyên truyền quảng bá và xúc tiến du lịch Thực trạng liên kết phát triển du lịch Liên kết phát triển sản phẩm du lịch Liên kết đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Liên kết xây dựng đồng bộ hạ tầng du lịch Liên kết huy động vốn đầu tư và xây dựng cơ chế chính sách đầu tư phát triển du lịch 4
- + Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án: - Làm rõ một số vấn đề cơ sở lý luận về phát triển du lịch và liên kết phát triển du lịch; Kinh nghiệm một số quốc gia và một số địa phương trong nước về phát triển du lịch, từ đó rút ra bài học đối với các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ. - Đánh giá đúng thực trạng về liên kết phát triển du lịch của các tỉnh Bắc Trung Bộ trong thời gian qua, đưa ra các thành tựu, thách thức và hạn chế, đồng thời làm rõ nguyên nhân dẫn đến các hạn chế đó. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường liên kết phát triển du lịch các tỉnh Bắc Trung Bộ trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: Liên kết phát triển du lịch + Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về nội dung: Luận án chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến liên kết phát triển du lịch tại các tỉnh Bắc Trung Bộ như: (1) Liên kết tuyên truyền quảng bá và xúc tiến du lịch; (2) Liên kết phát triển sản phẩm du lịch; (3) Liên kết đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; (4) Liên kết xây dựng đồng bộ hạ tầng du lịch, đặc biệt là hạ tầng giao thông; (5) Liên kết huy động vốn đầu tư và xây dựng cơ chế chính sách đầu tư phát triển du lịch chung của vùng, rà soát quy hoạch phát triển du lịch phù hợp với thế mạnh của từng địa phương; (6) Liên kết hợp tác nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch. Phạm vi về không gian: Luận án nghiên cứu liên kết phát triển du lịch trên địa bàn các tỉnh Bắc Trung Bộ. Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2015 – 2019, dự báo cho đến năm 2025 và những năm tiếp theo. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đánh giá liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ, luận án không chỉ dựa vào phân tích định tính (thông qua miêu tả) mà còn cung cấp những phân tích định lượng (thông qua điều tra, phân tích thống kê số liệu). Cụ thể, những phương pháp sau sẽ được đưa vào sử dụng: 4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu * Chọn mẫu điều tra: + Lựa chọn mẫu điều tra: Đối tượng điều tra và phỏng vấn mẫu nghiên cứu gồm 2 nhóm đối tượng: (1) các chuyên gia (đó là các chuyên gia du lịch làm việc tại các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ quan quản lý nhà nước cả ở cấp trung ương và cấp địa phương, các doanh nhân, nhân viên kinh doanh du lịch; (2) khách du lịch (khách nội địa và quốc tế) 5
- + Quy mô và cách chọn mẫu: - Đối với nhóm chuyên gia thì dự kiến số lượng phiếu điều tra phỏng vấn xin ý kiến là 150 phiếu (150 người). Các chuyên gia được chọn một cách có chọn lọc nhằm đảm bảo thu thập được những thông tin chính xác. Mặt khác, đối tượng được phỏng vấn ở nhiều địa điểm khác nhau chứ không tập trung một nơi cũng như nghề nghiệp khác nhau nhằm thu được những thông tin đa dạng về nhân khẩu học. Việc phỏng vấn lấy ý kiến chuyên gia thực hiện bằng cách gặp gỡ, liên lạc để chuyên gia đồng ý đánh giá sau đó gửi cho chuyên gia Bảng hỏi qua email hoặc trực tiếp bản in. Chuyên gia có thể cho ý kiến trực tiếp vào file mềm rồi trả lời lại bằng email hoặc bản in. - Đối với khách du lịch dự kiến 250 phiếu cho cả khách nội địa và nước ngoài. Thời điểm lấy ý kiến đánh giá của du khách chọn thời điểm đông khách tại các điểm du lịch tại vùng Bắc Trung Bộ. Nguyên tắc chọn du khách phỏng vấn theo cách thức ngẫu nhiên. Phân bổ phỏng vấn du khách đã thực hiện cụ thể như sau: Bảng 1.1. Phân bổ phỏng vấn du khách tại điểm khảo sát Bãi biển Số lượng (khách) Quảng Bình 70 Huế 100 Thanh Hóa 30 Nghệ An 30 Hà Tĩnh 20 Do đặc điểm về nguồn khách đến Bắc Trung Bộ, đối với khách quốc tế là từ tháng 2 – 5 (kéo dài đến giữa tháng sáu) và tháng 11 hàng năm. Đối với khách nội địa là khoảng cuối tháng 5 đến cuối tháng 8 hàng năm. Tuy nhiên, đo đặc thù về điều kiện thời tiết nên hoạt động du lịch tại Bắc Trung Bộ mạnh nhất từ giữa tháng 5 – 8 hàng năm (do thời gian này ít mưa). Vì vậy, cuộc điều tra mới nhất tập trung vào việc đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển khách du lịch đến vùng Bắc Trung Bộ, tác giả luận án đã chọn thời điểm điều tra được chọn từ tháng 5 9/2018. Số phiếu được tính Ns 2 Z 2 theo công thức: n . (Trong đó: N: Lượng khách dự kiến (từ tháng 5 N 2 x s 2 Z 2 tháng 9/2018) ; độ tin cậy = 95%; x trong phạm vi cho phép = 5%; Độ lệch chuẩn lấy theo phương sai các cuộc điều tra về du lịch ở nước ta). Phương pháp chọn mẫu như vậy, đặc biệt với số lượng mẫu lớn bảo đảm tính chính xác và đại điện dự theo tính chất của từng điều tra. Từng điều tra đã tham khảo và trao đổi với nhiều nhóm chuyên gia để chọn điểm, chọn mẫu nhằm bảo đảm được tính chất ổn định của khách du lịch cộng đồng. - Thiết kế phiếu theo thang đo được đo lường bằng thang Likert 5 điểm, trong đó 1 là Rất kém; 2 là Kém; 3 là Trung bình; 4 là Khá và 5 là Tốt. 6
- 4.2 Phương pháp thu thập và phân tích số liệu 4.2.1 Số liệu thứ cấp - Các tài liệu, thông tin, kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. Điều tra, thu thập, nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch, các định hướng, chính sách của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch tại địa phương. - Số liệu về tình hình phát triển kinh tế, xã hội của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ từ năm 2010 đến 2018 (Niên giám thống kê, Cục Thống kê các tỉnh). - Nguồn số liệu được dùng trong nghiên cứu này bao gồm là những thông tin đã được công bố trên sách báo, tạp chí, trên các trang web, các báo cáo của Sở, Ban, Ngành các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ, gồm: (i) dựa trên các tư liệu, số liệu thống kê và các nguồn dữ liệu, tài liệu từ các cơ quan chức năng tỉnh; (ii) ý kiến của các doanh nghiệp, du khách, người dân tham gia hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ; (iii) Ý kiến của các cán bộ thuộc các cơ quan chức năng của tỉnh. Nhóm nghiên cứu đã kết hợp nhiều kỹ thuật thu thập thông tin để thu thập thông tin một cách tương đối đầy đủ và chính xác theo những mục tiêu nghiên cứu đã đề ra. - Thu thập tài liệu liên quan từ các cơ quan chức năng tỉnh. - Phỏng vấn trực tiếp doanh nghiệp, du khách, người dân - Phỏng vấn gián tiếp, phỏng vấn sâu một số cán bộ thuộc các cơ quan chức năng cấp tỉnh, huyện. - Toạ đàm với cán bộ thuộc các cơ quan chức năng cấp tỉnh, huyện và doanh nghiệp. Nội dung thu thập số liệu điều tra Nội dung thu STT Nơi thu thập số liệu Cách thu thập số liệu thập số liệu Quy hoạch phát triển - UBND các Tỉnh vùng - Đề án phát triển du lịch các du lịch Bắc Trung Bộ, Sở Văn tỉnh vùng Bắc Trung Bộ đến hóa - Thể thao và du lịch năm 2020, tầm nhìn 2030. 1 các tỉnh. - Thu thập từ báo cáo của các - Các doanh nghiệp du doanh nghiệp các tỉnh Bắc lịch các tỉnh Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2018 Tổ chức đầu tư, huy - Sở Văn hóa - thể thao và - Báo cáo tổng kết tình hình động vốn đầu tư phát Du lịch tỉnh các tỉnh Bắc phát triển du lịch các tỉnh Bắc triển du lịch trên địa Trung Bộ Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2018 2 bàn - Các doanh nghiệp kinh - Thu thập số liệu từ báo cáo doanh du lịch trong và của các doanh nghiệp các tỉnh ngoài vùng. Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2018. Quản lý, phát triển tài - Tác giả điều tra thực tế. - Thống kê tài nguyên du lịch 3 nguyên du lịch và cơ - Sở Văn hóa-thể thao và các tỉnh Bắc Trung Bộ giai sở hạ tầng phục vụ du du lịch. đoạn 2010 - 2018 7
- Nội dung thu STT Nơi thu thập số liệu Cách thu thập số liệu thập số liệu lịch trên địa bàn - Các khu, điểm du lịch - Điều tra, đánh giá tài nguyên trong tỉnh du lịch Phát triển sản phẩm + Sở Văn hóa-thể thao và + Báo cáo tổng kết tình hình du lịch trên địa bàn du lịch các tỉnh Bắc Trung phát triển du lịch các tỉnh Bắc các tỉnh Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2018. Trung Bộ giai đoạn 2010 - 4 Bộ giai đoạn 2010 - 2018. 2018 + Khách du lịch trong và + Điều tra, thu thập ý kiến ngoài vùng. khách du lịch. Đào tạo và phát triển + Cục thống kê tỉnh các + Số liệu thống kê từ các tỉnh nguồn nhân lực phục tỉnh Bắc Trung Bộ giai Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 - vụ du lịch. đoạn 2010 - 2018. 2018 về nguồn nhân lực. 5 + Điều tra tại các khu, +Thu nhập các mẫu điều tra về điểm du lịch trong tỉnh, nguồn nhân lực, ngành nghề, địa bàn dân cư tại khu, thu nhập của dân cư trên địa điểm du lịch. bàn điều tra. Chính sách quản lý - UBND các tỉnh Bắc - Đề án phát triển du lịch các du lịch và thực hiện Trung Bộ giai đoạn 2010 - tỉnh Bắc Trung Bộ giai đoạn quản lý nhà nước về 2018. 2010 - 2018 du lịch - Sở Văn hóa-thể thao và + Qui chế phối hợp hoạt động 6 du lịch. kinh doanh du lịch trên địa bàn. + Phỏng vấn chính quyền địa phương (huyện, xã, thôn, buôn..) Tuyên truyền, nâng - Các doanh nghiệp kinh + Thu thập ý kiến các doanh cao nhận thức và doanh du lịch trong và nghiệp, du khách đến tham khuyến khích cộng ngoài vùng. quan tại các khu, điểm du lịch. 7 đồng dân cư tham gia - Du khách trong và ngoài + Thu thập, tổng hợp ý kiến hoạt động phát triển tỉnh. đánh giá, nhận xét của người kinh tế du lịch. - Phỏng vấn dân cư tại địa dân trên địa bàn du lịch. bàn khu du lịch. Liên kết phát triển + Tổng cục du lịch (liên + Thu thập ý kiến các hãng lữ hoạt động du lịch, mở kết phát triển các tour, hành đến khu, điểm du lịch năm rộng thị trường du tuyến du lịch ) 2019. lịch + Phỏng vấn một số hãng + Thu thập ý kiến, đánh giá, 8 lữ hành du lịch trong và nhận xét của hướng dẫn viên, ngoài vùng. nhân viên du lịch tại các khu, + Phỏng vấn hướng dẫn điểm du lịch. viên và nhân viên các khu, điểm du lịch. 8
- 4.2.2 Số liệu sơ cấp - Nghiên cứu tài liệu tại bàn: Tập hợp, sưu tầm và phân tích các nghiên cứu có liên quan đã được công bố. Phương pháp này giúp tìm ra khoảng trống cả về lý luận lẫn thực tiễn để nghiên cứu có thể bổ sung, đóng góp. Phương pháp này còn giúp tiếp cận các thành tựu, kết quả và cách giải quyết vấn đề, phương pháp nghiên cứu mà các học giả đi trước đã sử dụng thành công, nhờ đó có thể tiết kiệm thời gian, công sức và đi thẳng vào những vấn đề mà nghiên cứu đặt ra một cách hiệu quả nhất. 4.2.3. Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp chuyên gia: Đối tượng chuyên gia mà nghiên cứu này sẽ tiếp cận, đó là các nhà nghiên cứu, giảng viên, doanh nhân, nhân viên kinh doanh, cán bộ quản lý nhà nước, v.v… thuộc lĩnh vực du lịch. Những đối tượng này sẽ được phỏng vấn, hỏi ý kiến về các tiêu chí đánh giá liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ lấy ra từ mô hình tích hợp đánh giá năng lực cạnh tranh du lịch của Dwyer và Kim (2003) [105]. Trên cơ sở đó một mô hình phù hợp sẽ được xây dựng nhằm đánh giá liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ. Các tiêu chí trong mô hình đánh giá sẽ được xây dựng và chuyển thành bảng hỏi dùng để điều tra phỏng vấn các đối tượng nghiên cứu. Ngoài ra, nghiên cứu này còn có mục tiêu khuyến nghị các giải pháp chính sách nhằm tăng cường liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ, do đó nội dung của phỏng vấn còn quan tâm đến những ý kiến của chuyên gia trong đề xuất các giải pháp chính sách nhằm tăng cường liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ. - Phương pháp nghiên cứu so sánh: với mục tiêu và đối tượng nghiên cứu là đánh giá liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ nên phương pháp nghiên cứu so sánh được lựa chọn sử dụng. Phương pháp này giúp nghiên cứu có thể tìm ra được những điểm tương đồng cũng như sự khác biệt giữa liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ. - Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng xác suất thống kê để kiểm định độ tin cậy về kết quả điều tra phỏng vấn của các đối tượng. Sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để phân tích Cronbach Alpha nhằm loại biến có hệ số tương quan với biến tổng nhỏ đồng thời kiểm tra độ tin cậy của các thang đo. Thêm vào đó phầm mềm SPSS 22.0 cũng được sử dụng để phân tích nhân tố khám phá EFA . 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Là một nghiên cứu mang tính hệ thống liên quan đến liên kết phát triển du lịch các tỉnh Bắc Trung Bộ, luận án đã có những đóng góp mới về mặt lý luận và thực tiễn như sau: - Luận án đã hệ thống hóa được các vấn đề lý luận về liên kết vùng, liên kết phát triển du lịch cả trong và ngoài nước, làm rõ nội hàm liên kết phát triển du lịch, 9
- phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết phát triển du lịch. Luận án đã tổng kết được bài học kinh nghiệm về liên kết phát triển du lịch của các quốc gia trong khu vực Châu Á và các địa phương trong nước như vùng Nam Bộ, vùng Tây Bắc. Từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm về liên kết phát triển du lịch các tỉnh Bắc Trung Bộ. - Luận án đã đưa ra các quan điểm về liên kết vùng và liên kết phát triển du lịch. - Đánh giá thực trạng liên kết phát triển du lịch các tỉnh Bắc Trung Bộ, những thuận lợi và hạn chế, chỉ rõ các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó. Và đề xuất các nhóm giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường liên kết phát triển du lịch tại các tỉnh Bắc Trung Bộ. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án + Ý nghĩa lý luận của luận án: - Lý luận về liên kết vùng, liên kết phát triển du lịch thực hiện trong luận án góp phần khẳng định việc liên kết phát triển du lịch là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt động này, là cơ sở gợi mở cần thiết cho các nghiên cứu tiếp theo. - Kết quả nghiên cứu cho thấy muốn tăng cường liên kết phát triển du lịch cần quy hoạch tập trung xây dựng sản phẩm du lịch đặc trưng cho từng vùng, tránh tình trạng chồng chéo, liên kết du lịch giữa các tỉnh trong vùng và các vùng trong cả nước, nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý và những người trực tiếp tham gia hoạt động du lịch. Bên cạnh đó là định hướng phát triển du lịch từ chiều rộng sang chiều sâu, phát triển du lịch bền vững với chất lượng dịch vụ cao hơn; tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành…; vì vậy tính đồng bộ trong thực hiện các giải pháp cần phải được đặc biệt quan tâm. + Ý nghĩa thực tiễn của luận án: - Luận án đã đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ; các giải pháp này nếu được áp dụng sẽ góp phần tăng cường liên kết phát triển du lịch Bắc Trung Bộ trong thời gian tới. - Kết quả nghiên cứu của luận án có thể là tài liệu tham khảo bổ ích cho các đối tượng có nhu cầu tìm hiểu về vấn đề liên kết vùng, liên kết du lịch; các địa phương khác trong cả nước cũng có thể tìm thấy những thông tin bổ ích trong luận án này. 7. Kết cấu của Luận án Ngoài Lời mở đầu, kết luận, danh mục công trình nghiên cứu, phụ lục, nội dung luận án được trình bày trong 4 chương: Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu có liên quan đến luận án Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết phát triển du lịch Chương 3: Phân tích thực trạng liên kết phát triển du lịch tại các tỉnh Bắc Trung Bộ Chương 4: Quan điểm, định hướng và giải pháp tăng cường liên kết phát triển du lịch tại các tỉnh Bắc Trung Bộ 10
- Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN Liên kết phát triển du lịch giữa các địa phương trong vùng, giữa vùng với các địa bàn khác trong một nước và liên kết quốc tế, với các nước nằm trong khu vực nhằm đa dạng hóa sản phẩm du lịch phù hợp với thế mạnh của từng địa phương, tạo sự độc đáo trong các tour du lịch, tăng cường chất lượng sản phẩm du lịch, xúc tiến quảng bá du lịch , vừa tạo sự hài hòa, thống nhất và sức mạnh tổng hợp của từng địa phương, của vùng nhằm tạo lập không gian du lịch thống nhất toàn vùng để cùng phát triển, tăng khả năng cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. Lý luận và thực tiễn về liên kết phát triển du lịch được đề cập trong một số các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm như sau: 1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu liên quan liên kết và liên kết phát triển vùng 1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến liên kết Thuật ngữ liên kết (linkage) từ lâu đã được sử dụng trong nhiều ngành khoa học khác nhau như vật lý học, sinh học, quân sự, chính trị học,… Trong mỗi ngành nó lại có nội hàm và ý nghĩa riêng. Ngay bản thân trong lý thuyết phát triển, thuật ngữ liên kết, với các tác giả khác nhau, cũng được dùng với nhiều cách khác nhau. Trong lý thuyết phát triển, thuật ngữ liên kết được sử dụng đầu tiên trong các công trình của Perroux (1955) [165] và Hirschman (1958) [130]. Tuy vậy, Perroux và Hirschman lại đi theo hai hướng khác nhau, và chính hai hướng đi này có ảnh hưởng chi phối đối với nhiều công trình nghiên cứu về liên kết của các tác giả đi sau. Hirschman (1958) [130] sử dụng khái niệm liên kết bao gồm các liên kết ngược (backward linkages, upstream linkages) và liên kết xuôi (forward linkages, downstream linkages). Hiệu ứng liên kết ngược (backward linkage effects) nảy sinh từ nhu cầu cung ứng đầu vào của một ngành nào đó mới được thiết lập; còn hiệu ứng liên kết xuôi phát sinh từ việc sử dụng đầu ra của ngành đó như là đầu vào của các hoạt động kéo theo. Ông khuyến nghị cần tập trung đầu tư vào những ngành có các mối liên kết mạnh, để thông qua sức lan tỏa của chúng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế (tăng trưởng không cân đối). Với cách quan niệm của mình khi định nghĩa liên kết là quá trình làm thế nào một hoạt động này dẫn đến một hoạt động khác và giải thích thêm rằng liên kết tồn tại 11
- khi một hoạt động đang diễn ra kéo theo các chủ thể khác bắt đầu một hoạt động mới, Hirschman đã gây ra rất nhiều sự nhầm lẫn về sau này khi không có sự phân biệt bản thân mối liên kết với những hiệu ứng của nó (Kristiansen, 2003) [146]. Ở góc độ khác, Perroux (1955) [165] tiếp cận liên kết vùng dựa trên ý tưởng về “cực tăng trưởng”, với chiến lược thiết lập các khu vực trong đó có ngành có sức lan tỏa mạnh. Từ đó, ngành cốt lõi này tạo xung lực cho sự phát triển của các khu vực và ngành khác trong phạm vi lân cận. Mặc dù vậy, nhiều người cho rằng quan điểm về không gian kinh tế và không gian địa lý của Perroux không trùng khớp. Vì thế Boudeville (1966) [86] đã cố gắng nhấn mạnh yếu tố địa lý trong lý thuyết cực tăng trưởng bằng cách đưa ra các ranh giới rõ ràng về mặt địa lý của các hiệu ứng phát triển tích cực (Capello, 2007) [88]. Từ đây, yếu tố then chốt trong phát triển không chỉ là sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các ngành nữa mà để có sự phát triển kinh tế vùng phải có sự tập trung về mặt không gian của các hoạt động sản xuất; và Boudeville giả định luôn rằng sự tập trung đó nằm ở đô thị. Các liên kết trong phát triển vùng ở đây nằm ở sự tương tác giữa cực tăng trưởng/đô thị và các vùng nằm trong ảnh hưởng của nó. Một cách tiếp cận khác ngược với kiểu liên kết cực/trung tâm tăng trưởng nêu trên do Friedman and Douglass (1978) [112] đề xuất. Đây là cách tiếp cận theo kiểu từ dưới lên (bottom-up), hướng tới giải quyết các vấn đề nghèo đói thông qua các dự án ở nông thôn và nông nghiệp, với sự tham gia liên kết của nhiều phía: khu vực tư nhân và nhà nước, các trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, các tổ chức xã hội,…, và được triển khai trên quy mô tương đối nhỏ. Nói cách khác, theo cách tiếp cận này, sự phát triển vùng có thể đạt được một cách tốt nhất thông qua sự kết nối giữa phát triển đô thị và phát triển nông thôn ở cấp độ địa phương (Douglass, 1998) [102]. Douglass (1998) chỉ ra 5 liên kết cần lưu ý: (1) Hệ thống thương mại và vận tải đô thị và sản xuất nông nghiệp; (2) Các dịch vụ vật tư nông nghiệp và cường độ sản xuất nông nghiệp; (3) Các thị trường hàng hóa phi nông nghiệp và thu nhập và sức cầu ở nông thôn; (4) Công nghiệp chế biến và đa dạng hóa nông nghiệp; và (5) Việc làm phi nông nghiệp và lao động nông thôn. Martin (2003) [155] tiếp cận khái niệm liên kết giữa đô thị và nông thôn trong vùng trên cơ sở phức hợp các mối quan hệ trong đó. Có 7 liên kết chủ yếu: (1) Liên kết về cơ sở hạ tầng bao gồm đường sá, cảng và hệ thống cơ sở giáo dục và y tế; (2) Liên 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn