HC VIN CHÍNH TR QUC GIA H CHÍ MINH
BÙI XUÂN TÙNG
NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐIỂM ĐẾN DU LCH
TNH NINH BÌNH
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH: QUN LÝ KINH T
Mã s: 9340410
HÀ NI - 2025
M ĐẦU
1. Lý do la chọn đề tài
Trong bi cnh hi nhp toàn cu hóa, du lch ngày càng tr thành mt
ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp quan trng vào s phát trin kinh tế - hi
ca nhiu quốc gia, trong đó có Vit Nam. S chênh lch v năng lc cnh tranh
giữa các điểm đến đang trở thành mt vấn đề, ảnh hưởng đến tc độ phát trin
du lịch cũng như sự phân b ngun lc du lch tại các địa phương. Về mt khoa
học, năng lực cạnh tranh điểm đến du lch mt ch đề đã được nghiên cu
rng rãi trên thế gii thông qua các mô hình lý thuyết ni bt. Tuy nhiên, vic áp
dng các hình này vào bi cnh c th ca từng địa phương tại Vit Nam
vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Vit Nam, chính quyn cp tỉnh đóng vai trò
then cht trong việc nâng cao năng lc cnh tranh của điểm đến du lch, bởi đây
cp qun lý trc tiếp và gn nht vi các tài nguyên, hoạt động cộng đồng du
lịch địa phương. Với chức năng quản nhà nước v du lch, chính quyn tnh
không ch hoạch định và thc thi các chính sách phát trin du lch phù hp với điều
kiện đc thù của địa phương, còn gi vai trò điều phi các bên liên quan t
doanh nghip, cộng đồng dân đến nhà đầu tư. Do đó, trong luận v năng lực
cạnh tranh điểm đến, vic nghiên cu v các vai trò ca chính quyn cp tnh trong
nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến là cp thiết.
La chọn Ninh Bình là địa điểm để nghiên cu năng lực cnh tranh đim
đến du lch da trên những điểm đặc trưng ca Ninh Bình. Thc tế cho thy,
mặc Ninh Bình đã thu hút được một lượng ln khách du lịch, đặc bit
khách nội địa, nhưng vic khai thác tiềm năng du lịch vẫn chưa thực s hiu
qu. Ngoài nguyên nhân khách quan, mt phn nguyên nhân dẫn đến tình trng
trên do công tác quản nhà nước ca chính quyn tỉnh Ninh Bình đối vi du
lch còn mt s hn chế, bt cp: Công tác trin khai các kế hoạch chưa đồng b,
năng lực t chc và giám sát hoạt động du lch còn hn chế, cùng vi việc chưa
khai thác hiu qu các ngun lc sn ... Vic nghiên cứu đề tài không ch
nhằm đánh giá năng lc cnh tranh ca điểm đến du lch Ninh Bình còn làm
nguyên nhân, t đó đề xut các gii pháp nhằm nâng cao ng lc cnh tranh
điểm đến du lch tnh Ninh Bình.
T nhng do trên, tác gi la chọn “Năng lực cạnh tranh điểm đến du
lch tnh Ninh Bình” làm đề tài lun án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục đích, nhim v và câu hi nghiên cu
Mục đích nghiên cu đ xut các gii pháp, kiến ngh nhm nâng cao
NLCT điểm đến du lch tnh Ninh Bình, góp phn phát trin kinh tế hi tnh
Ninh Bình.
2
Câu hi nghiên cu
- Bn chất, đặc điểm của điểm đến cp tỉnh, NLCT điểm đến du lch cp
tnh là gì?
- Nội dung, tiêu chí đánh giá NLCT điểm đến du lch cp tnh là gì?
- Thc trạng NLCT điểm đến du lch tnh Ninh Bình hiện nay như thế nào,
có hn chếo? Nguyên nhân hn chế là gì?
- Nâng cao NLCT điểm đến du lch tỉnh Ninh Bình theo định hướng nào?
Phương hướng và giải pháp nâng cao NLCT điểm đến du lch tnh Ninh Bình
thi gian ti là gì?
Nhim v nghiên cu
Đ đt mục đích trên, quá trình nghiên cứu đã hn thành nhng nhim v
sau:
Mt là, tng quanc công trình nghiên cứu trong nước, quc tế liên quan
đến điểm đến du lch cp tỉnh, NLCT điểm đến du lch cp tnh, vai trò ca chính
quyn cp tỉnh trong nâng cao NLCT điểm đến. T đó, ch thy khong trng
v lun thc tin ca công trình khoa hc đã công b, làm n c thc hin
mục đích, nhim v nghiên cu ca lun án.
Hai là, h thng hoá có b sung, làm sở lun v NLCT điểm đến du
lch cp tỉnh. Trong đó, chú trng phân tích làm sáng t: Khái niệm, đặc đim,
các nhân t cấu thành NLCT điểm đến du lch cp tnh; c vai trò ca chính
quyn cp tỉnh trong nâng cao NLCT điểm đến.
Ba là, phân tích kinh nghim t chính quyn ca mt s tnh, thành ph
trong nâng cao NLCT điểm đến; rút ra bài hc kinh nghim cho Tnh.
Bốn là, phân tích, đánh g thc trạng NLCT điểm đến du lch tnh Ninh
Bình, ch nhng kết qu đã đạt được, hn chế và nguyên nhân ca hn chế.
Năm là, trên cơ s xác đnh bi cnh mi, mc tiêu, định hướng phát trin du
lch tnh Ninh Bình, Lun án đ xuất phương hướng gii pháp nâng cao NLCT
điểm đến du lch tnh Ninh Bình đến 2030, tầm nhìn đến 2035.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
V phm vi ni dung, vic nghiên cu ch yếu tp trung làm nhng ni
dung NCLT ca điểm đến du lch tnh Ninh Bình, bao gm: Các yếu t cu thành
NLCT điểm đến du lch, vai trò ca chính quyền địa phương trong nâng cao NLCT
điểm đến du lịch, các tiêu chí đánh giá NLCT của điểm đến du lịch địa phương cấp
tnh. Ch th nghiên cu ca luận án được tiếp cn góc độ qun lý kinh tế.
V không gian, vic nghiên cứu điểm đến du lch cp tnh, c th tnh
Ninh Bình.
3
V thi gian, lun án nghiên cu tp trung trong giai đoạn 2015-2022; c gii
pháp nâng cao NCLT đim đến đến m 2030. Vic la chn m 2015 là thời đim
bt đầu cho giai đon nghiên cu trong lun án gn lin vi hai du mc quan trng.
Th nht, m 2015 thời đim Qun th danh thng Tràng An chính thc đưc
UNESCO công nhn là Di sản n a Thn nhiên Thế gii đầu tiên ca Vit
Nam (năm 2014), từ năm 2015 tr đi, Ninh Bình bắt đầu trin khai mnh m c
hot động bo tn, qung bá khai thác giá tr di sn này trong chiến lưc phát trin
du lch. Th hai, năm 2015 cũng đánh du nhim k mi của Đại hội Đảng b các cp,
trong đó định ng pt trin du lch Ninh Bình được c định rõ hơn như một ngành
kinh tế quan trng, trọng m đầu chính ch hỗ tr c thể. Giai đoạn y là
mc quan trng trong vic hoạch định thc thi các chính ch phát trin du lch
cp tỉnh, đồng thi th hin s cam kết vai trò ca chính quyền địa phương trong
vic thúc đẩy ng lc cnh tranh điểm đến.
4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp nghiên cứu định tính đưc s dng trong lun án: Phương
pháp tng hp, pn ch, so nh, thng tả, phương pháp chuyên gia.
* Phương pháp nghiên cứu định lượng đưc s dụng đ kiểm định, đo
ng các nhân t cấu thành năng lực cạnh tranh điểm đến du lch tnh Ninh
Bình. H thng d liệu được thu thp da trên kho sát các nhà qun lý, cán b,
công chc, viên chc các s, ban, ngành, y ban nhân dân các huyn, thành ph
trên đa bàn tnh Ninh Bình v mức độ cnh tranh ca các nhân t cu thành
NLCT điểm đến du lch tnh Ninh Bình.
Mẫu điều tra được la chn ngu nhiên, c mẫu điều tra s ng ti
thiểu được xác định da trên nghiên cu ca Comrey và Lee (1992):
n = 5 x m (Trong đó: n là c mu ti thiu; m là s câu hi trong bng hi)
Mu nghiên cứu được s dụng phương pháp chọn mu xác sut vi cách
thc chn mu ngu nhiên. Bng câu hi ca nghiên cu này bao gm 35 câu hi,
vy, c mu ti thiu cần đạt là: 35*5=175 đơn v.
Song để đạt được c mu này sau khi loi b c mu thiếu nhiu thông tin
hoc cht lượng thp, nghiên cu sinh ly mu nghiên cứu 300 đơn vị. Trong
s bng hi thu v, sau khi kim tra, tác gi thy nhng bng hi không s
dụng được. Do đó, các bảng hi không s dụng được đã bị loi b trưc khi tiến
hành nhp d liu. S ng bng hi chính thức được s dụng để phân tích còn
li là 276 bng hi.
5. Đóng góp mới v khoa hc ca lun án
* Nhng đóng góp mới v hc thut, lý lun