![](images/graphics/blank.gif)
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển rừng trồng gỗ lớn; Tình hình phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Định hướng và giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VÕ THỊ HẢI HIỀN PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG GỖ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VÕ THỊ HẢI HIỀN PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG GỖ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ SỐ: 9620115 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học 1: TS. Nguyễn Nghĩa Biên Người hướng dẫn khoa học 2: TS. Nguyễn Thị Hải Ninh Hà Nội, 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án được chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời, Tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài tại địa phương Tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của địa phương nơi thực hiện đề tài. Hà Nội, ngày … tháng…năm 2024 Tác giả luận án Võ Thị Hải Hiền
- LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành luận án này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các cá nhân, đơn vị, tổ chức trong và ngoài trường về nhiều mặt. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến: Ban Giám hiệu trường Đại học Lâm Nghiệp, Phòng Đào tạo sau đại học, tập thể các thầy cô giáo khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, Bộ môn Kinh tế, Bộ môn Kế toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Đặc biệt, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy giáo TS. Nguyễn Nghĩa Biên và Cô giáo TS. Nguyễn Thị Hải Ninh, những người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo và cán bộ công nhân viên làm việc tại các cơ quan, sở, ban ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: Sở NN&PTNT Quảng Trị, Chi cục Kiểm Lâm, Cục Thống kê, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp huyện Cam Lộ, Gio Linh và Vĩnh Linh. Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cá nhân, tổ chức là các chủ rừng tại địa phương đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi cung cấp số liệu, tư liệu khách quan, nói lên những suy nghĩ của mình để giúp tôi hoàn thành luận án này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Lâm Nghiệp, Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã ủng hộ và giúp đỡ tôi nhiệt tình trong quá trình học tập và nghiên cứu của mình. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày … tháng…năm 2024 Nghiên cứu sinh Võ Thị Hải Hiền
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN RỪNG ....... 7 TRỒNG GỖ LỚN ...................................................................................................... 7 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển rừng trồng gỗ lớn ..................................................... 7 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 7 Đặc điểm và lợi ích của phát triển rừng trồng gỗ lớn ................................... 11 1.1.3. Nội dung nghiên cứu phát triển rừng trồng gỗ lớn ........................................ 13 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển rừng trồng gỗ lớn ............................... 20 1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển rừng trồng gỗ lớn............................................... 23 Kinh nghiệm phát triển rừng trồng gỗ lớn trên thế giới ................................ 23 1.2.2. Kinh nghiệm phát triển rừng trồng gỗ lớn tại các địa phương trong nước ... 25 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Trị ....................................................... 28 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu ............................................................. 28 Tổng quan các nghiên cứu ở ngoài nước ....................................................... 28 Tổng quan các nghiên cứu trong nước........................................................... 33 Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................... 38 CHƯƠNG 2. ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 40 2.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Quảng Trị ................................................................ 40 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 40 2.1.2. Khái quát đặc điểm kinh tế xã hội của Tỉnh ................................................... 44
- 2.1.3. Đánh giá chung về ảnh hưởng đặc điểm của địa bàn nghiên cứu đến phát triển rừng trồng gỗ lớn ............................................................................................. 46 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 47 2.2.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ..................................................... 47 2.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu…………………………………………...48 2.2.3. Phương pháp xử lý tài liệu, số liệu................................................................. 55 2.2.4. Phương pháp phân tích tài liệu, số liệu ......................................................... 55 2.2.5. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá phát triển rừng trồng gỗ lớn ........................... 71 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 74 3.1. Tình hình phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị............................ 74 3.1.1. Các kết quả từ hoạt động lâm nghiệp............................................................. 74 3.1.2. Tình hình giao rừng, giao đất lâm nghiệp...................................................... 79 3.1.3. Tình hình hoạt động một số dự án lâm nghiệp ............................................... 80 3.1.4. Tình hình khai thác và thị trường tiêu thụ gỗ ................................................. 81 3.1.5. Hoạt động chế biến gỗ ................................................................................... 82 3.2. Thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ............... 82 3.2.1. Chính sách khuyến khích phát triển rừng trồng gỗ lớn.................................. 82 3.2.2. Tình hình tổ chức sản xuất rừng trồng gỗ lớn................................................ 88 3.2.3. Tình hình áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trồng rừng gỗ lớn ................ 89 3.2.4. Kết quả phát triển rừng trồng gỗ lớn tỉnh Quảng Trị .................................... 92 3.2.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng gỗ lớn ............................................... 106 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển rừng trồng gỗ lớn tại tỉnh Quảng Trị ..... 111 3.3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 111 3.3.2. Hệ thống chính sách, luật pháp liên quan đến phát triển rừng trồng gỗ lớn ................................................................................................................................ 113 3.3.3. Nguồn nhân lực ............................................................................................ 115 3.3.4. Thị trường tiêu thụ gỗ lớn ............................................................................ 116 3.3.5. Sự tham gia của chủ rừng vào phát triển rừng trồng gỗ lớn ....................... 118 3.4. Đánh giá chung về phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị 131 3.4.1. Những thuận lợi chủ yếu .............................................................................. 131
- 3.4.2. Nguyên nhân và thách thức chủ yếu ............................................................. 133 3.5. Định hướng và giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh……137 3.5.1. Định hướng phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh ....................... 137 3.5.2. Giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh ........................... 138 KẾT LUẬN………………………………………………………………………………148 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ BCR Benefits to cost Ratio - Tỷ suất lợi ích chi phí BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BQ Bình quân DBH Đường kính ngang ngực CN - XD Công nghiệp – Xây dựng DVMTR Dịch vụ môi trường rừng GĐ Giai đoạn FSC Forest Stewardship Certificate – Chứng chỉ rừng bền vững HGĐ Hộ gia đình HTX Hợp tác xã KHCN Khoa học công nghệ KTXH Kinh tế xã hội IRR Internal Rate of Return - Tỷ suất hoàn vốn nội bộ NCS Nghiên cứu sinh NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NLTS Nông Lâm Thuỷ sản NPV Net Present Value – Giá trị hiện tại ròng OTC Ô tiêu chuẩn QĐ Quy định QH Quy hoạch RGL Rừng gỗ lớn RSX Rừng sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TH Thực hiện TM - DV Thương mại – Dịch vụ TN Tự nhiên TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Uỷ ban nhân dân
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Quảng Trị năm 2022 ................................... 43 Bảng 2.2: Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Trị .................................... 44 Bảng 2.3: Tình hình dân số và lao động tỉnh Quảng Trị năm 2022 ......................... 45 Bảng 2.4: Tổng hợp phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ..................................... 51 Bảng 2.5: Cơ cấu mẫu khảo sát bằng bảng hỏi ........................................................ 53 Bảng 2.6: Tổng hợp các phương pháp phân tích tài liệu, số liệu ............................. 55 Bảng 2.7: Bảng phân tích lợi ích – chi phí rừng trồng ............................................. 61 Bảng 2.8: Giả thuyết nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định trồng rừng gỗ lớn của chủ rừng ....................................................................................................... 65 Bảng 2.9: Các biến phụ thuộc và độc lập trong mô hình nghiên cứu ...................... 68 Bảng 2.10: Phân tích SWOT về quyết định rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh ........ ......................................................................................................................... 71 Bảng 2.11: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển rừng trồng gỗ lớn ........................ 72 Bảng 3.1: Giá trị sản xuất lâm nghiệp tỉnh Quảng trị trong 3 năm 2020 - 2022 ......... ......................................................................................................................... 75 Bảng 3.2: Diện tích rừng trồng tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn (2011 – 2020) ....... 76 Bảng 3.3: Đơn vị quản lý sử dụng đất lâm nghiệp tỉnh Quảng Trị (2011 – 2020) ...... ......................................................................................................................... 79 Bảng 3.4: Danh sách một số dự án lâm nghiệp trọng điểm tỉnh Quảng Trị ............. 80 Bảng 3.5: Diện tích rừng trồng trong kỳ quy hoạch (2011-2020) ............................ 83 Bảng 3.6: Khối lượng trồng rừng sản xuất trong kỳ quy hoạch trong giai đoạn 2011- 2020 theo đơn vị ....................................................................................................... 83 Bảng 3.7: Khối lượng khai thác rừng trong giai đoạn 2011-2020 theo đơn vị ........ 84 Bảng 3.8: Khối lượng trồng rừng gỗ lớn và chuyển hoá rừng trồng đến năm 2025 85 Bảng 3.9: Tổng hợp hiện trạng các cơ sở SXKD cây giống lâm nghiệp ................. 90 Bảng 3.10: Tổng hợp hiện trạng nguồn giống cây trồng lâm nghiệp tại Quảng Trị .... ......................................................................................................................... 91
- Bảng 3.11-A: Diện tích trồng rừng keo gỗ lớn theo đơn vị hành chính của Tỉnh........ ......................................................................................................................... 94 Bảng 3.11-B: Cơ cấu và sự biến động về diện tích rừng trồng keo gỗ lớn của Tỉnh94 Bảng 3.12: Cơ cấu và sự biến động quy mô HGĐ trồng rừng Keo gỗ lớn của Tỉnh ... ......................................................................................................................... 95 Bảng 3.13: Diện tích phân theo đơn vị các nhóm hộ FSC của Tỉnh năm 2017 ....... 97 Bảng 3.14: Cơ cấu và sự biến động HGĐ tham gia FSC tại tỉnh Quảng Trị ........... 98 Bảng 3.15: Trữ lượng rừng trồng Keo 1-5 tuổi ........................................................ 98 Bảng 3.16: Chỉ tiêu phản ánh biến động trữ lượng rừng trồng Keo 1-5 tuổi ........... 99 Bảng 3.17: Chỉ tiêu phản ánh biến động trữ lượng rừng trồng Keo 6 – 10 tuổi .......... ......................................................................................................................... 99 Bảng 3.18: Tính chất vật lý, cơ học của các loại gỗ keo ........................................ 100 Bảng 3.19: Năng suất và cơ cấu gỗ keo lai BV10 khai thác ở các luân kỳ khác nhau tại Cam Lộ, Quảng Trị ........................................................................................... 101 Bảng 3.20: Trữ lượng gỗ rừng cây keo lai theo các tuổi khác nhau ...................... 102 Bảng 3.21: Một số chỉ tiêu sinh trưởng và trữ lượng gỗ rừng keo lai từ 5 - 12 tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị .................................................................................... 103 Bảng 3.22: Năng suất sản lượng các loại gỗ sản phẩm Keo lai theo các cấp tuổi ....... ....................................................................................................................... 105 Bảng 3.23: Doanh thu các sản phẩm gỗ Keo lai theo các cấp tuổi khác nhau ....... 107 Bảng 3.24: Các chỉ tiêu phân tích tài chính kinh doanh rừng trồng keo lai tại các chu kì khác nhau ........................................................................................................... 107 Bảng 3.25: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh các mô hình rừng trồng Keo lai với mức lãi suất thay đổi ................................................................................... 108 Bảng 3.26: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh các mô hình rừng trồng Keo lai với chi phí tăng 10% …………………………………………………………………………...108 Bảng 3.27: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh các mô hình rừng trồng Keo lai với doanh thu giảm 10% ................................................................................... 108 Bảng 3.28: Sự biến động giá trị tương đương hàng năm AEV theo các mô hình rừng trồng khác nhau (5 – 12 năm)................................................................................. 110
- Bảng 3.29: Bảng đánh giá chi phí cơ hội cho các mô hình kinh doanh trồng rừng Keo lai cho các năm khác nhau .............................................................................. 111 Bảng 3.30: Khả năng tiếp cận rừng (địa hình) trên địa bàn Tỉnh ........................... 112 Bảng 3.31: Bảng so sánh tình hình thực hiện đất lâm nghiệp giai đoạn 2011-2020 .... ....................................................................................................................... 113 Bảng 3.32. Bảng kết cấu giới tính chủ hộ khảo sát trên địa bàn Tỉnh .................... 115 Bảng 3.33: Bảng kết cấu dân tộc chủ hộ khảo sát trên địa bàn Tỉnh ..................... 115 Bảng 3.34: Bảng xếp loại hộ rừng khảo sát trên địa bàn Tỉnh ............................... 116 Bảng 3.35: Thống kê mô tả về hộ rừng khảo sát trên địa bàn Tỉnh ....................... 119 Bảng 3.36: Tập huấn và bón phân của hộ rừng khảo sát trên địa bàn Tỉnh ........... 125 Bảng 3.37: Tham gia chứng chỉ rừng FSC của hộ rừng khảo sát trên địa bàn Tỉnh .... ....................................................................................................................... 126 Bảng 3.38: Bảng tương quan các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định trồng rừng gỗ lớn ....................................................................................................................... 126 Bảng 3.39: Bảng phân loại quyết định trồng rừng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh.......... 127 Bảng 3.40: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định trồng gỗ lớn của chủ rừng ............. 128 Bảng 3.41: Xếp hạng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định trồng gỗ lớn của chủ rừng trên địa bàn Tỉnh ............................................................................................ 130 Bảng 3.42: Phân tích SWOT trồng rừng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ........ 131
- DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Bản đồ 2.1: Bản đồ địa chính tỉnh Quảng trị ............................................................ 40 Bản đồ 2.2: Vị trí các xã được lựa chọn nghiên cứu tại huyện Vĩnh Linh ............... 48 Bản đồ 2.3: Vị trí các Xã được lựa chọn nghiên cứu tại huyện Cam Lộ ................. 49 Bản đồ 2.4: Vị trí các Xã được lựa chọn nghiên cứu tại huyện Gio Linh ................ 49 Biểu đồ 3.1. Diện tích rừng trồng tại tỉnh Quảng Trị (2011 – 2020) ....................... 77 Biểu đồ 3.2: Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng Quảng Trị (2011 – 2022) ......... 81 Biểu đồ 3.3: Diện tích trồng Keo hàng năm trên địa bàn Tỉnh ................................ 93 Biểu đồ 3.4: Trữ lượng gỗ keo theo tuổi rừng 1- 5 năm tại tỉnh Quảng Trị............. 99 Biểu đồ 3.5: Trữ lượng gỗ keo 1-10 tuổi ở tỉnh Quảng Trị .................................... 100 Biểu đồ 3.6: Lượng tăng trưởng của 1ha về trữ lượng gỗ theo các cấp tuổi .......... 104 Biểu đồ 3.7: Biến động giá gỗ rừng trồng tại tỉnh Quảng Trị năm 2011 – 2020 ... 118 Biểu đồ 3.8: Nguồn gốc vốn của chủ rừng trên địa bàn Tỉnh ................................ 122 Biểu đồ 3.9: Thiếu vốn đầu tư ở năm thứ 5 trên địa bàn khảo sát ......................... 123 Biểu đồ 3.10: Nguồn gốc giống trên địa bàn khảo sát ........................................... 124
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Mối quan hệ MAI và CAI trong tăng trưởng rừng................................... 18 Hình 1.2: Quan hệ giữa sản lượng cây đứng và tuổi cây ......................................... 18 Hình 2.1: Khung phân tích về phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ......................................................................................................................... 49 Sơ đồ 2.1: Mô hình lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng quyết định trồng rừng gỗ lớn của chủ rừng ............................................................................................................. 67 Sơ đồ 2.2: Các bước thực hiện phân tích mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng 69 Hình 3.2: Đồ thị hàm Logistic .................................................................................. 70
- 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Vai trò của rừng đã được đánh giá cao trong lịch sử cũng như trong thời đại ngày nay đối với con người nói chung, đặc biệt đối với nhiều khu vực dân cư có truyền thống về nghề rừng. Trên thế giới có nhiều nước và vùng lãnh thổ có kinh tế và xã hội phát triển ổn định nhờ sự phát triển của kinh tế lâm nghiệp, điển hình như Thuỷ Điển, Phần Lan, Đức, Canada, Mỹ… Ngày nay, giá trị của rừng được thừa nhận về nhiều mặt: Kinh tế, môi trường, xã hội. Vì vậy, ý thức về phát triển rừng trên thế giới ngày một nâng cao, đặc biệt ở các nước có nhiều tiềm năng về đất lâm nghiệp và đời sống xã hội phụ thuộc rất nhiều vào rừng. Việt Nam là một nước có tiềm năng lớn về ngành lâm nghiệp. Cuộc sống của đại bộ phận người dân ở vùng núi rất gắn bó với rừng, nhưng trình độ quản lý rừng chưa cao nên mặc dù đã có nhiều dấu hiệu tích cực về trồng và bảo vệ rừng từ sự quan tâm của Đảng và nhà nước, song kinh tế rừng vẫn còn thấp, chưa đáp ứng mong đợi của người trồng rừng cũng như nền kinh tế đất nước. Hiện nay, nước ta vẫn phải đối mặt với các thách thức lớn; Một là, nguồn cung gỗ từ rừng trồng trong nước chưa đáp ứng đủ cầu gỗ nguyên liệu cho chế biến; Hai là, tỷ trọng gỗ lớn thấp, thiếu gỗ chất lượng cao; Ba là, gỗ từ rừng trồng trong nước chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kiểm soát nguồn gốc gỗ hợp pháp. Mỗi năm Việt Nam nhập khẩu khoảng 1,5 – 2 triệu m3 gỗ tròn và gỗ xẻ có nguồn gốc từ các quốc gia nhiệt đới, là nguồn gỗ có nguy cơ rủi ro về pháp lý, chiếm 30 - 40% tổng lượng gỗ nguyên liệu nhập khẩu. Điều đó không chỉ ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh ngành gỗ Việt mà làm giảm mất cơ hội trong việc sử dụng nguồn gỗ rừng trồng trong nước có nguồn gốc của các nông hộ. Thực tế, Việt Nam tiêu thụ gỗ nguyên liệu khoảng 32 triệu m3/năm, mà nguồn cung trong nước chỉ giới hạn khoảng 2 triệu m3/năm. Điều này cho thấy, Việt Nam hàng năm vẫn phải nhập khẩu gỗ nguyên liệu. Đặc biệt, gỗ tròn và gỗ xẻ nhập khẩu đều là gỗ có quy cách lớn, chất lượng cao trong nguồn cung trong nước chưa đủ khả năng đáp ứng nội địa.
- 2 Theo các dự báo trong 10 năm tới, nhu cầu gỗ nguyên liệu có quy cách lớn và chất lượng cao vẫn sẽ tăng. Xuất khẩu sản phẩm gỗ chất lượng và rõ nguồn gốc tiếp tục tăng. Thị trường xuất khẩu lớn ngày càng có các quy định chặt chẽ hơn về tính hợp pháp và bền vững của sản phẩm. Sau khi hiệp định Thực thi Lâm luật, Quản trị Rừng và Thương mại Lâm sản (VPA/FLEGT) có hiệu lực, tất cả các sản phẩm gỗ Việt Nam xuất khẩu vào EU đều truy xuất nguồn gốc gỗ hợp pháp. Do đó, cần chú trọng vào việc trồng rừng gỗ lớn có nguồn gốc hợp pháp, kinh doanh có trách nhiệm, được chứng nhận chứng chỉ FSC. Bộ NN&PTNT ban hành Kế hoạch “Phát triển rừng trồng sản xuất gỗ lớn gia đoạn 2024 – 2030”. Theo đó, đến năm 2030 tổng diện tích rừng trồng gỗ lớn đạt khoảng 1 triệu ha. Trong đó, duy trì diện tích rừng trồng gỗ lớn hiện có là 500.000 ha và phát triển mới giai đoạn 2024 – 2030 là 450.000 – 550.000 ha. Trong bối cảnh hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt về nguyên liệu khi Trung Quốc, Lào và Campuchia đóng cửa rừng tự nhiên, cùng với việc giá gỗ nguyên liệu từ Châu Phi tăng cao, việc tìm kiếm nguồn gỗ trở nên khó khăn hơn. Đối với Việt Nam, việc thực hiện chiến lược ứng phó với biến đổi khí hậu và tiếp tục duy trì đóng cửa rừng tự nhiên ít nhất đến năm 2030, rừng đặc dụng, phòng hộ (khoảng 7 triệu ha) phải giữ nguyên, 4 triệu ha rừng phòng hộ cần phục hồi. Tổng diện tích rừng sản xuất có thể khai khác chỉ còn khoảng 4 triệu ha. Như vậy, vấn đề phát triển rừng trồng sản xuất nói chung, rừng trồng gỗ lớn được đặt ra thật sự cần thiết. Quảng Trị là tỉnh có nhiều lợi thế và tiềm năng trồng rừng kinh doanh. Tuy diện tích rừng trồng của Tỉnh tăng hàng năm, nhưng năng suất và chất lượng rừng còn thấp, thu nhập do rừng mang lại chưa cao. Giá cả thị trường và việc thu mua không ổn định gây nên sự chèn ép, cạnh tranh làm ảnh hưởng đến kinh tế của chủ rừng. Ngoài ra, khí hậu của Tỉnh chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc kèm theo mưa nên dễ gây lũ lụt. Nếu phát triển rừng gỗ lớn, gỗ có giá trị kinh tế cao thay cho việc trồng rừng nguyên liệu gỗ nhỏ trồng với chu kỳ ngắn hiện nay để thay đổi cách trồng rừng manh mún, nhỏ lẻ, giảm biến đổi khí hậu, hạn chế khắc phục được bão lũ thiên tai xảy ra.
- 3 Quảng Trị đã thực hiện thành công nhiều mô hình chuyển đổi trồng rừng gỗ nhỏ sang trồng rừng kinh doanh gỗ lớn có chứng chỉ FSC. Nhờ vậy, Quảng Trị được đánh giá là một trong những tỉnh đầu tiên tại Việt nam được cấp chứng nhận quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn FSC cho các tổ chức, mô hình nhóm hộ gia đình. Những năm qua, các chủ rừng trên địa bàn Tỉnh đã trồng rừng kinh doanh thành công trên đất rừng được giao và cũng đã bước đầu thực hiện trồng mới và chuyển đổi sang trồng rừng gỗ lớn đối với loài cây Keo lai là chủ đạo, chu kỳ kinh doanh 10 - 12 năm và được sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế cao. Trước xu hướng phát triển trồng rừng gỗ lớn đang đặt ra, Tôi thực hiện nghiên cứu luận án với tên đề tài: “Phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ” là thực sự có ý nghĩa về cả lý luận và thực tiễn. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn, đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tổng luận những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển rừng trồng gỗ lớn. - Đánh giá thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. - Đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu chính của đề tài: “Làm thế nào để phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong điều kiện hiện nay?”. Câu hỏi này hình thành các câu hỏi nghiên cứu cụ thể như sau: (i) Phát triển rừng trồng gỗ lớn dựa trên những cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn nào? (ii) Thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn hiện nay của Tỉnh như thế nào? (iii) Hiệu quả kinh tế rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh được xác định ra sao?
- 4 (iv) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ? (v) Những giải pháp nào nên thực hiện trong thời gian tới để thúc đẩy phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ? 1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Phát triển rừng trồng gỗ lớn cây Keo lai địa bàn tỉnh Quảng Trị. - Đối tượng khảo sát: Các chủ rừng có vốn đầu tư trồng rừng hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung + Đề tài tập trung vào vấn đề phát triển rừng trồng gỗ lớn bằng cây Keo lai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Nghiên cứu cho các khu rừng Keo lai được trồng thuần loài, đều tuổi do các hộ gia đình quản lý mà chưa tiếp cận đến sự tham gia của các công ty lâm nghiệp, của các tổ chức tham gia trồng rừng khác. + Nghiên cứu sự phát triển rừng trồng gỗ lớn ở giai đoạn sản xuất lâm nghiệp: Từ giai đoạn trồng rừng mới và chuyển hoá rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn tới giai đoạn chặt hạ. + Giới hạn trong điều kiện cho phép phù hợp, đề tài nghiên cứu điểm với cây Keo lai: (i) Là giống cây lâm nghiệp chính, được trồng phổ biến (>80%) trên địa bàn Tỉnh. Hiện tại ở tỉnh Quảng Trị, chưa có loài cây nào có ưu thế và được sử dụng rộng rãi hơn cây Keo lai trong trồng rừng sản xuất. (ii) Theo đề án phát triển rừng trồng gỗ lớn tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cây Keo lai là loài cây được lựa chọn xây dựng mô hình thí điểm chuyển hoá rừng, trồng rừng kinh doanh gỗ lớn tại tỉnh Quảng Trị. (iii) Là loài cây sinh trưởng nhanh, có thể sinh trưởng trên đất nghèo dinh dưỡng. Nếu chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, Keo lai sẽ ít bị bệnh, giảm thiểu được chi phí chữa bệnh cho cây. Nếu được chăm sóc và bón phân thích hợp, Keo lai trên đất nghèo dinh dưỡng vẫn sinh trưởng nhanh.
- 5 - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. - Phạm vi về thời gian Các thông tin, số liệu thứ cấp được tổng hợp trong giai đoạn 2011 - 2022 Các thông tin, số liệu sơ cấp điều tra, khảo sát trong giai đoạn 2018 - 2022. Các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2023 - 2030. 1.5. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển rừng trồng gỗ lớn. - Thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. - Hiệu quả kinh tế rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. - Yếu tố ảnh hưởng tới phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh. - Định hướng, giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh. 1.6. Những đóng góp mới của luận án - Về lý luận: Luận án đã vận dụng lý thuyết và phương pháp tiếp cận để nghiên cứu phát triển rừng trồng gỗ lớn trong điều kiện cụ thể của tỉnh Quảng Trị. Áp dụng phương pháp xác định sản lượng và đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng để đánh giá phát triển rừng trồng gỗ lớn. Đưa ra phương pháp xác định các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển rừng trồng gỗ lớn. - Về thực tiễn: Từ tổng hợp thực tiễn phát triển rừng trồng gỗ lớn trong nước và nước ngoài, luận án chỉ ra được những khoảng trống, sự khác biệt giữa cơ sở lý luận và thực tiễn. Cung cấp cơ sở dữ liệu về thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Luận án đã vận dụng các chỉ tiêu kĩ thuật để xác định sản lượng rừng, đánh giá hiệu quả kinh tế trồng rừng nhằm xác định được giá trị bằng tiền trong phát triển rừng trồng gỗ lớn tại tỉnh Quảng Trị. Luận án dựa vào kết quả hồi quy từ việc thu thập số liệu ở địa bàn để đề xuất các giải pháp cho các bên liên quan (Nhà nước, địa phương, doanh nghiệp, nhà khoa học…) làm cơ sở khuyến cáo các chủ rừng phát triển rừng gỗ lớn tỉnh Quảng Trị. 1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- 6 - Ý nghĩa khoa học: Luận án đã góp phần làm rõ hơn lý thuyết về phát triển và khái niệm gỗ lớn trong phát triển rừng trồng gỗ lớn, là tài liệu tham khảo đối với các nhà nghiên cứu các nhà hoạch định chính sách. - Ý nghĩa thực tiễn: Luận án đã đánh giá được thực trạng phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị thông qua các chỉ tiêu phản ánh về số lượng và chất lượng. Chỉ rõ được điểm manh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển rừng trồng gỗ lớn và chỉ ra điểm thành thục tối ưu trong khai thác để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất là 11 năm. Luận án cũng đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển rừng trồng gỗ lớn nhằm đề xuất các giải pháp cho các bên liên quan thuyết phục chủ rừng kéo dài thời gian trồng rừng, nhằm phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn Tỉnh. Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo đối với công tác hoạch định và thực thi trồng rừng của Tỉnh và các địa phương khác. 1.8. Kết cấu luận án Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, kết cấu Luận án bao gồm 03 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển rừng trồng gỗ lớn. Chương 2. Địa bàn và phương pháp nghiên cứu. Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
- 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG GỖ LỚN 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển rừng trồng gỗ lớn 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Phát triển Thuật ngữ “Phát triển” thông dụng từ sau chiến tranh thế giới thứ II, khái niệm này được hình thành vào cuối những năm 1940. Theo World Bank (1991) cho rằng phát triển không chỉ là sự tăng trưởng về kinh tế mà còn bao gồm cả những vấn đề liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, tự do về chính trị và quyền tự do con người [96]. Có quan điểm cho rằng phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống con người, phân phối lại công bằng những thành quả tăng trưởng trong xã hội. Phát triển được coi là quá trình hoàn thiện, biến đổi chặt chẽ, kết hợp cả chất và lượng trên các khía cạnh khác nhau, có thể xảy ra ở các bộ phận khác nhau với cách khác nhau, tốc độ khác nhau do những lực lượng khác nhau. Như vậy, đo lường sự phát triển ở mức độ nào cũng phải xét bình diện trên nhiều góc độ [77]. Năm 1980, trong “Chiến lược bảo tồn Thế giới” công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên Quốc tế (IUCN), thuật ngữ “Phát triển bền vững” được sử dụng. Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ sau [98]. Theo Ủy ban quốc tế về phát triển và môi trường (UN, 1992) cho rằng “Phát triển bền vững là một quá trình của sự thay đổi, khai thác và sử dụng tài nguyên, đầu tư, phát triển công nghệ kỹ thuật, sự thay đổi tổ chức là thống nhất, tăng khả năng đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai của con người” [94]. Khái niệm này được bổ sung điều chỉnh là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển: Phát triển kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Bùi Thế Cường và Đỗ Minh Khuê (2006) chỉ ra nhiều quan điểm khác nhau về phát triển, nhưng điểm chung phát triển là một điều tích cực đáng mong muốn đối với một đối tượng, một khu vực hay cả xã hội. Phát triển được coi là quá trình hoàn
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p |
646 |
164
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p |
520 |
38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p |
324 |
31
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p |
204 |
25
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thể chế, năng suất yếu tố tổng hợp và tăng trưởng kinh tế: Nghiên cứu các quốc gia đang phát triển
233 p |
193 |
25
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p |
271 |
21
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p |
223 |
18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p |
55 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p |
44 |
11
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p |
233 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p |
34 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p |
36 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Chi tiêu công, vốn trí tuệ quốc gia và kinh tế ngầm
243 p |
12 |
3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p |
48 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Chi tiêu công, vốn trí tuệ quốc gia và kinh tế ngầm
60 p |
10 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của kiều hối, thể chế đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia Châu Á
28 p |
10 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành Kinh tế trong trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
32 p |
13 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
147 p |
4 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)