Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Việt Nam
lượt xem 7
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về tuân thủ thuế và quản ly1 thuế; Thực trạng quản lý thuế và tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Việt Nam; Giải pháp tăng cường quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ------------ NGUYỄN THỊ CẨM GIANG QUẢN LÝ THUẾ NHẰM THÚC ĐẨY TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ------------ NGUYỄN THỊ CẨM GIANG QUẢN LÝ THUẾ NHẰM THÚC ĐẨY TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 9340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. LÊ THỊ DIỆU HUYỀN 2. PGS.TS. NGUYỄN THỊ THANH HOÀI HÀ NỘI – 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm qui định liêm chính học thuật trong nghiên cứu khoa học của Học viện Ngân hàng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Cẩm Giang
- ii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................9 1.1. Nghiên cứu về tuân thủ thuế ................................................................................9 1.2. Nghiên cứu về quản lý thuế nhằm thúc đẩy tính tuân thủ thuế của doanh nghiệp ......18 1.3. Tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng ..........................................22 1.4. Kết quả kế thừa và khoảng trống nghiên cứu ....................................................24 1.4.1. Kết quả kế thừa từ các công trình nghiên cứu trƣớc đây ................................24 1.4.2. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................26 1.5. Các câu hỏi nghiên cứu trong luận án ...............................................................28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................29 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUÂN THỦ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ . 30 2.1. Cơ sở lý luận về tuân thủ thuế ............................................................................30 2.1.1. Khái niệm về thuế ...........................................................................................30 2.1.2. Khái niệm tuân thủ thuế ..................................................................................31 2.1.3. Phân loại tuân thủ thuế ....................................................................................33 2.1.4. Các tiêu chí đánh giá tuân thủ thuế của doanh nghiệp ....................................36 2.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế .............................................................................38 2.2.1. Một số khái niệm về quản lý thuế ...................................................................38 2.2.2. Mục tiêu của quản lý thuế ...............................................................................40 2.2.3. Nguyên tắc của quản lý thuế ...........................................................................41 2.2.4. Nội ung cơ ản củ quản l thuế ...................................................................42 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp................44 2.3.1. Nhóm nhân tố liên qu n đến quản lý thuế ......................................................45 2.3.2. Nhóm yếu tố về đối tƣợng nộp thuế ................................................................49 2.3.3. Nhóm nhân tố liên qu n đến đặc điểm kinh tế - xã hội .................................50 2.4. Mô hình lý thuyết ...............................................................................................51
- iii 2.4.1. Mô hình tuân thủ của Grabosky và Braithwaite .............................................51 2.4.2. Mô hình lý thuyết hành động hợp lý ...............................................................53 2.4.3. Mô hình lý thuyết về chấp nhận công nghệ ....................................................56 2.4.4. Mô hình tuân thủ thuế của Fischer ..................................................................58 2.4.5. Mô hình khung sƣờn dốc trơn trƣợt về tuân thủ thuế .....................................59 2.5. Kinh nghiệm quốc tế về tăng cƣờng hoạt động quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế ......................................................................................................................62 2.5.1. Kinh nghiệm quản lý thuế củ cơ qu n thuế Úc .............................................62 2.5.2. Kinh nghiệm quản lý thuế củ cơ qu n thuế Anh ...........................................65 2.5.3. Kinh nghiệm quản lý thuế củ cơ qu n thuế Canada ......................................67 2.5.4. Kinh nghiệm quản lý thuế củ cơ qu n thuế Singapore .................................69 2.5.5. Kinh nghiệm quản lý thuế của cơ qu n thuế Malaysia ...................................70 2.5.6. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ tại Việt Nam.........72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................75 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TUÂN THỦ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ TẠI VIỆT NAM ..............................................................................................................76 3.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt N m gi i đoạn 2016 – 2022 ...............................76 3.2. Tình hình thu ngân sách nhà nƣớc trong gi i đoạn 2016 – 2022 .......................79 3.3. Thực trạng bộ máy quản lý thuế ở Việt Nam.....................................................81 3.4. Quá trình đổi mới phƣơng thức quản lý thuế hiện đại ở Việt Nam ...................83 3.5. Thực trạng tuân thủ thuế của doanh nghiệp ở Việt Nam ...................................87 3.5.1. Thực trạng về doanh nghiệp ở Việt N m gi i đoạn 2016 – 2022 ...................87 3.5.2. Thực trạng tuân thủ thuế của doanh nghiệp Việt Nam ...................................92 3.6. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam ........................... 104 3.6.1. Thực trạng hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ thuế ....................................... 104 3.6.2. Thực trạng hoạt động quản l đăng k thuế................................................. 108 3.6.3. Thực trạng quản lý kê khai thuế ................................................................... 109 3.6.4. Thực trạng hoạt động quản lý nộp thuế ....................................................... 111 3.6.5. Thực trạng quản lý hoàn thuế....................................................................... 115
- iv 3.6.6. Thực trạng hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế ............................................. 117 3.6.7. Thực trạng quản lý nợ thuế và cƣỡng chế thuế ............................................ 119 Biểu đồ 3.18: Tình hình tỷ lệ nợ thuế/ thu NSNN của doanh nghiệp (%) ............. 120 3.6.8. Thực trạng quản lý tình hình thực hiện hó đơn điện tử .............................. 121 3.7. Đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Việt Nam ........... 123 3.7.1. Kết quả đạt đƣợc: ........................................................................................ 123 3.7.2. Hạn chế......................................................................................................... 128 3.7.3. Nguyên nhân ................................................................................................ 131 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3....................................................................................... 134 CHƢƠNG 4: NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA QUẢN LÝ THUẾ ĐẾN TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM. 135 4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ......................................... 135 4.1.1. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 135 4.1.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 136 4.2. Thiết kế mô hình nghiên cứu .......................................................................... 137 4.2.1. Thiết kế nội dung nghiên cứu định tính ....................................................... 137 4.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................... 138 4.3. Mô hình nghiên cứu định lƣợng ...................................................................... 139 4.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................... 139 4.3.2. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 140 4.3.3. Chọn mẫu ..................................................................................................... 145 4.3.4. Phƣơng pháp kiểm định mô hình ................................................................. 147 4.4. Kết quả phân tích định lƣợng .......................................................................... 148 4.4.1. Kết quả kiểm định chất lƣợng củ th ng đo ................................................ 148 4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................. 148 4.4.3. Phân tích hồi quy đ iến ............................................................................. 151 4.4.4. Kết quả hồi quy ............................................................................................ 153 4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................................................................... 155
- v CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ NHẰM THÚC ĐẨY TUÂN THỦ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM ......... 159 5.1. Định hƣớng về quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế ở Việt Nam ......... 159 5.1.1. Định hƣớng chung về cải cách quản lý thuế ................................................ 159 5.1.2. Định hƣớng về mục tiêu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế ở Việt Nam ................................................................................................. 160 5.1.3. Cơ sở để xây dựng giải pháp tăng cƣờng hoạt động quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam ............................................. 162 5.2. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thuế để đẩy mạnh tuân thủ của doanh nghiệp ở Việt Nam ...................................................................................... 164 5.2.1 Về hoàn thiện hệ thống cơ sở pháp lý ........................................................... 164 5.2.2. Về hoàn thiện các thủ tục đăng k thuế, kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế 165 5.2.3. Về tăng cƣờng các nội dung trong công tác quản lý thuế ............................ 166 5.2.4. Về xây dựng cơ sở dữ liệu ngƣời nộp thuế .................................................. 170 5.2.5. Đẩy mạnh hệ thống giám sát và đảm bảo an toàn bảo mật thông tin của ngành Thuế:....................................................................................................................... 171 5.2.6. Tiếp tục hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá rủi ro tuân thủ .............................. 172 5.2.7. Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức và phát triển nhân lực ngành Thuế .................... 172 5.2.8. Về tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong chuyển đối số, hƣớng tới số hóa ngành Thuế ................................................................................................. 174 5.2.9. Tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trƣớc tác động củ Thuế tối thiểu toàn cầu ............................................................ 175 5.2.10. Tăng cƣờng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp kinh o nh thƣơng mại điện tử .............................................................................................................. 175 5.3. Kiến nghị ......................................................................................................... 177 5.3.1. Đối với cơ qu n nhà nƣớc thuộc Bộ, ban ngành có liên quan: .................... 177 Tăng cƣờng phối hợp giữ cơ qu n thuế vối các cơ qu n nhà nƣớc nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế ........................................................................................................... 177 5.3.2. Đối với đại lý thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ số, hiệp hội doanh nghiệp ... 179
- vi Tăng cƣờng v i trò điều phối củ đại lý thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ số và hiệp hội DN .................................................................................................................... 179 5.3.3. Đối với doanh nghiệp ................................................................................... 179 Nâng c o trình độ CNTT của doanh nghiệp về thuế điện tử ................................. 179 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5....................................................................................... 181 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 182
- vii DANH MỤC KÝ HIỆU TỪ VIẾT TẮT Từ v t tắt Từ n u n n BTC Bộ Tài chính CNTT Công nghệ thông tin CQT Cơ qu n thuế DN Do nh nghiệp FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (For ign ir ct inv stm nt) GTGT Giá trị gi tăng HĐĐT Hó đơn điện tử KTVM Kinh tế vĩ mô NHTM Ngân hàng thƣơng mại NNT Ngƣời nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nƣớc QH Quốc hội QLT Quản lý thuế SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập o nh nghiệp TTĐT Thông tin điện tử TTHT Tuyên truyền hỗ trợ TTT Tuân thủ thuế XNK Xuất nhập khẩu
- viii DANH MỤC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ BẢNG Bảng 2.1: Mô hình Gr osky và Br ithw it ...........................................................52 Bảng 3.1: Hình thức tuyên truyền thuế cho o nh nghiệp gi i đoạn 2016 – 2022 106 Bảng 3.2: Hình thức hỗ trợ ngƣời nộp thuế gi i đoạn 2016 - 2022 ....................... 107 Bảng 4.1: Tổng hợp các iến độc lập trong mô hình ............................................. 140 Bảng 4.2: Hệ số hồi quy chuẩn hó các nhân tố .................................................... 155 HÌNH Hình 2.1: Mô hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA) .............................................54 Hình 2.2: Mô hình lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) ..........................................54 Hình 2.3: Mô hình TAM ...........................................................................................57 Hình 2.4: Mô hình tuân thủ thuế của Fischer ............................................................59 Hình 2.5: Mô hình khung sƣờn ốc trơn trƣợt ..........................................................61 Hình 2.6: Mô hình tuân thủ ATO ..............................................................................63 Hình 3.1: Bộ máy tổ chức ngành Thuế .....................................................................81 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng GDP (%) tại Việt N m gi i đoạn 2016 - 2022 .................76 Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng CPI ình quân qu các năm (%) .......................................77 Biểu đồ 3.2: Thống kê số lƣợng o nh nghiệp hoạt động tại Việt N m gi i đoạn 2016 – 2022 ...............................................................................................................88 Biểu đồ 3.3: Tình hình o nh nghiệp xét th o quy mô .............................................89 Biểu đồ 3.4: Tình hình o nh nghiệp xét th o loại hình ...........................................90 Biểu đồ 3.5: Tình hình o nh nghiệp th o ngành kinh tế .........................................92 Biểu đồ 3.6: Mức độ tuân thủ đăng k thuế xét th o loại hình DN ..........................94 Biểu đồ 3.7: Khảo sát về các hành vi không tuân thủ đăng k thuế .........................94 Biểu đồ 3.8: Tình hình tuân thủ kê kh i thuế củ o nh nghiệp ..............................96 Biểu đồ 3.9: Tình hình nộp tờ kh i thuế củ o nh nghiệp ......................................97 Biểu đồ 3.10: Khảo sát mức độ thƣờng xuyên về vi phạm kê kh i thuế .................98 Biểu đồ 3.11: Mức độ tuân thủ nộp thuế xét th o loại hình o nh nghiệp ............ 100 Biểu đồ 3.12: Khảo sát mức độ thƣờng xuyên trong vi phạm nộp thuế ................ 101
- ix Biểu đồ 3.13: Tình hình nợ đọng thuế qu các năm .............................................. 102 Biểu đồ 3.14: Tình hình quản l kê kh i thuế đối với DN ..................................... 110 Biểu đồ 3.15: Tình hình quản l nộp thuế đối với DN .......................................... 112 Biểu đồ 3.16: Tình hình quản l hoàn thuế ............................................................ 115 Biểu đồ 3.17: Tình hình th nh tr , kiểm tr thuế đối với DN ................................ 118 Biểu đồ 3.18: Tình hình tỷ lệ nợ thuế/ thu NSNN của doanh nghiệp (%) ............. 120 Biểu đồ 3.19: Số lƣợng NNT sử ụng hó đơn điện tử đến hết 31/12/2022 ......... 122 Biểu đồ 3.20: Đánh giá mức độ tuân thủ thuế theo loại hình DN .......................... 124 Biểu đồ 3.21: Mức độ hài lòng củ DN về hiệu quả quản l thuế ......................... 125 Biểu đồ 4.1: Nhân tố tác động đến tuân thủ thuế của doanh nghiệp...................... 138
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tín cấp t t củ đề tà n n cứu Thuế là nguồn thu quan trọng trong ngân sách nhà nƣớc (NSNN). Đảm bảo đƣợc sự tuân thủ tự nguyện củ ngƣời nộp thuế (NNT) là một trong những yêu cầu cơ ản đặt r đối với công tác hoạch định chính sách thuế và hoạt động thực thi pháp luật thuế. Qu đó, huy động đƣợc nguồn thu quan trọng cho NSNN, giúp điều tiết vĩ mô nền kinh tế và đảm bảo công bằng xã hội. Trong những năm gần đây, cơ cấu thu NSNN th y đổi khá đáng kể. Theo số liệu của Bộ Tài chính, xét tỉ trọng thu nội địa trong tổng thu NSNN chiếm từ 64,7% năm 2016, tăng lên 82,1% năm 2022. Xét về tổng thể, số thu do ngành Thuế quản lý nói riêng năm 2022 đạt 1.411.700 tỉ đồng tăng 45,12% so với năm 2016. Th o áo cáo của Tổng cục Thuế, tổng thu NSNN lũy kế 11 tháng năm 2023 o cơ qu n thuế quản l đạt 1.336.002 tỷ đồng, bằng 97,3% so với dự toán, bằng 96,7% so với cùng kỳ. Trong đó, thu nội đị ƣớc đạt 1.279.458 tỷ đồng, bằng 96,1% so với dự toán. Điều này thể hiện sự nỗ lực của ngành Thuế trong xây dựng cơ chế chính sách và th y đổi phƣơng thức quản lý sao cho phù hợp với điều kiện nền kinh tế đ ng gặp nhiều biến động khó lƣờng ở trong nƣớc và thế giới. Xét về đối tƣợng nộp thuế thì đối tƣợng doanh nghiệp đóng v i trò rất quan trọng và chiếm hơn ¾ trong tổng thu NSNN. Trong đó nếu xét về loại hình, số thu từ doanh nghiệp nhà nƣớc chiếm khoảng 20% với chiều hƣớng các năm s u có sự giảm nhẹ do số lƣợng hoạt động của doanh nghiệp có vốn nhà nƣớc giảm dần. Số thu của doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc chiếm 65% tổng thu NSNN với xu hƣớng tăng đều trong gi i đoạn gần đây. Còn lại số thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài chiếm tỉ lệ 15% tổng thu NSNN do loại hình doanh nghiệp này đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi thuế, song số thu chƣ phản ánh chính xác tình hình sinh lời thực tế, tiềm ẩn nhiều kẽ hở trong quản lý tuân thủ thuế. Xét về quy mô, doanh nghiệp lớn ở Việt Nam về số lƣợng mặc dù chiếm chƣ đến 1% tổng số doanh nghiệp đ ng hoạt động, tuy nhiên đóng góp vào thu ngân sách nhà nƣớc khoảng 25% tổng thu nội địa, thể hiện vai trò cần thiết trong công tác quản lý nguồn thu ngân sách nhà nƣớc. Do vậy tìm hiểu tình hình chấp hành thuế của doanh nghiệp xét theo loại hình và quy mô doanh nghiệp là rất quan trọng trong mục tiêu thúc đẩy tính tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Tính tuân thủ thuế của NNT thể hiện ở việc NNT hiểu biết và chấp hành đầy
- 2 đủ, đúng đắn, kịp thời các quy định của pháp luật thuế về quyền lợi và nghĩ vụ thuế của mình. Tuy nhiên, trong thực tế, do việc thực hiện nghĩ vụ thuế ít nhiều sẽ ảnh hƣởng đến những lợi ích vật chất của NNT nên họ không hoàn toàn tự nguyện trong tuân thủ thuế. Bên cạnh đó, nếu chính sách thuế quá phức tạp, khó hiểu, khó thực thi hoặc quá lỏng lẻo, tạo nhiều kẽ hở thì cũng tạo r cơ hội cho các hành vi không tuân thủ thuế diễn ra. Trong gi i đoạn từ năm 2016-2022, ngành thuế đã tăng cƣờng thực hiện thanh tra, kiểm tr ngƣời nộp thuế, đặc biệt là doanh nghiệp. Ngoài ra ngành Thuế đã phối hợp với các cơ qu n chức năng để phát hiện, xử l nghiêm minh, đúng pháp luật đối với các hành vi vi phạm của doanh nghiệp. Số doanh nghiệp thuộc diện thanh tra, kiểm tr tăng từ 13% năm 2016 đến hơn 25% năm 2022 và ự kiến tăng lên trong thời gian tới nhằm kịp thời thu hồi các khoản thu để hoàn nhập vào NSNN. Cũng trong gi i đoạn này, tỷ lệ nợ thuế của doanh nghiệp trên tổng thu NSNN có chiều hƣớng giảm từ 8,3% năm 2016 còn hơn 6% năm 2022, song số nợ do DN chây ì khó thu lại có xu hƣớng tăng, đặc biệt vào năm 2020 o ảnh hƣởng của dịch bệnh Covid-19 cùng với khó khăn chung của nền kinh tế, lũy kế đến cuối tháng 11/2023, thu hồi nợ thuế ƣớc đạt 29.416 tỷ đồng, đạt 70% so với chỉ tiêu thu nợ năm 2023. Tình trạng nợ đọng thuế của doanh nghiệp nêu trên một phần có nguyên nhân do gặp khó khăn trong kinh o nh ảnh hƣởng tới khả năng nộp thuế, tuy nhiên chủ yếu vẫn là do ý thức tự giác nộp thuế còn thấp, cố tình chiếm dụng tiền thuế củ Nhà nƣớc để làm lợi cho bản thân. Không ít các DN bỏ trốn, mất tích hoặc cố tình kê khai lỗ để trốn thuế. Tình trạng này không những ảnh hƣởng tới thu NSNN mà còn làm méo mó cơ chế thị trƣờng, tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh trong nền kinh tế, đòi hỏi cơ qu n thuế phải có các biện pháp quyết liệt đối với doanh nghiệp để giảm bớt tỷ lệ nợ đọng thuế. Về mặt lý luận, đề tài về thúc đẩy tuân thủ thuế đƣợc nhiều nhà kho học trong nhiều lĩnh vực kh i thác th o nhiều góc nhìn khác nh u, xét về kinh tế học, tâm l học, xã hội học và chính trị học. Các nghiên cứu đã xây ựng và phát hiện nhiều mô hình l thuyết về quản l thuế thúc đẩy tuân thủ (hoặc ngăn ngừ hành vi không tuân thủ) củ o nh nghiệp th o nhiều lĩnh vực đ ạng khác nh u. Điều này gây khó khăn cho các nhà quản l và nghiên cứu kinh tế khi lự chọn một mô hình đồng nhất về quản l thuế nâng c o tính tuân thủ từ góc độ quản l nhà nƣớc. Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã kế thừ khung l thuyết về mô hình tuân thủ thuế và các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi tuân thủ thuế củ NNT khác nh u giữ
- 3 cá nhân và o nh nghiệp. Đ số đã khái quát các nhóm nhân tố chính nhƣ: đặc điểm chính sách pháp luật; đặc điểm o nh nghiệp (đặc điểm ngƣời đứng đầu); đặc điểm kinh tế - xã hội…Tuy nhiên chƣ có nghiên cứu x m xét tác động củ nhóm nhân tố hoạt động quản l thuế và nhóm nhân tố công nghệ đến hành vi tuân thủ thuế củ o nh nghiệp. Các giải pháp nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế đối với o nh nghiệp đứng từ góc nhìn quản l thuế ở các nghiên cứu trƣớc đây chƣ đƣợc làm rõ. Từ đó đƣ r sự cần thiết trong việc nghiên cứu các nội dung về tuân thủ pháp luật nói chung và tuân thủ thuế nói riêng không chỉ dừng lại ở góc độ lý thuyết chung mà cần đƣợc nhìn nhận theo các góc nhìn từ doanh nghiệp và cơ qu n thuế, vận dụng vào điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng quốc gia trong các bối cảnh cụ thể. Về mặt thực tiễn tại Việt N m hiện n y, trong quá trình thực hiện cơ chế NNT tự kê kh i, tự nộp thuế và hiện đại hó công tác quản l thuế, việc nghiên cứu, x m xét, đánh giá tính tuân thủ thuế củ NNT để có những giải pháp nhằm nâng c o hơn nữ tính tuân thủ thuế là hết sức qu n trọng. Việc hoạch định chính sách thuế, cải cách quản l thuế, xây ựng và thiết lập một cơ chế giám sát, quản l hƣớng tới mục tiêu thúc đẩy tuân thủ tự nguyện củ NNT đ ng đƣợc đặt r nhƣ một đòi hỏi tất yếu trong cơ chế quản l thuế hiện đại. Với phƣơng châm lấy ngƣời ân và o nh nghiệp làm trung tâm để phục vụ, gi i đoạn 2022-2025 ngành Thuế tiếp tục thực hiện đồng ộ các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng c o ứng ụng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác quản l thuế và hỗ trợ chuyển đổi số một cách toàn iện. Bên cạnh đó, hệ thống chính sách thuế và công tác quản l thuế hiện hành củ Việt N m đã chú trọng một cách cơ ản đến mục tiêu nâng c o tính tuân thủ thuế củ o nh nghiệp, là đối tƣợng có v i trò qu n trọng đóng góp vào thu NSNN. Tuy nhiên, trong thực tế, tính tuân thủ thuế củ o nh nghiệp ở Việt N m vẫn còn đ ng ở mức hạn chế và không đồng đều khi so sánh về quy mô và loại hình o nh nghiệp. Các hành vi vi phạm gi n lận thuế nhƣ ỏ ngoài sổ sách kế toán, tạo gi o ịch mu / án hàng giả mạo, ghi giá án thấp hơn giá thực tế, hạch toán kế toán và kê kh i thuế s i quy định… vẫn đ ng iễn r với tần suất và thủ đoạn tinh vi hơn. Do vậy, việc tìm hiểu về thực trạng tuân thủ thuế củ o nh nghiệp để từ đó đề xuất giải pháp trong hoạt động quản l thuế nhằm thúc đẩy tính tuân thủ là rất cần thiết để nâng c o tính hiệu quả và hiệu lực ngành Thuế trong nhiệm vụ đẩy mạnh cải cách hệ thống thuế th o hƣớng quản lý hiện đại, chống thất thoát nguồn thu NSNN. Xuất phát từ những l o trên, việc nghiên cứu “Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Việt Nam” là đề tài luận án tiến sĩ, có ý nghĩ l
- 4 luận và thực tiễn sâu sắc, với mong muốn đóng góp giá trị khoa học trong quá trình cải cách hệ thống quản lý thuế hƣớng đến thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số. 2. Mục t u n n cứu 2.1. Mục t u c un Mục tiêu nghiên cứu tổng quát củ luận án là phân tích và và đánh giá mức độ ảnh hƣởng củ hoạt động quản l thuế đến hành vi tuân thủ thuế củ o nh nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy tính tuân thủ thuế củ o nh nghiệp ở Việt Nam gắn với ối cảnh triển kh i thuế điện tử và chuyển đổi số ngành Thuế. 2.2. Mục t u cụ t ể Trên cơ sở mục tiêu chủ yếu, tổng quát đó, Luận án cần đạt đƣợc các mục tiêu cụ thể s u đây: - Tổng hợp, hệ thống hó , phát triển và ổ sung cơ sở l luận về tuân thủ thuế nhƣ: khái niệm, nội ung, tiêu thức đánh giá và các nhân tố ảnh đến tính tuân thủ thuế củ NNT. - Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ thuế củ NNT; thực trạng công tác quản l thuế hƣớng đến nâng c o tính tuân thủ trong gi i đoạn 2016 - 2022; đánh giá mức độ ảnh hƣởng củ quản l thuế đến tính tuân thủ thuế củ o nh nghiệp ở Việt N m. - Đề xuất các khuyến nghị và gợi hàm chính sách liên qu n đến các giải pháp tăng cƣờng quản l thuế nhằm thúc đẩy tính tuân thủ thuế củ o nh nghiệp ở Việt N m trong ối cảnh chuyển đổi số. 3. Đố tƣợn và p ạm v n n cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu củ Luận án là đánh giá mức độ ảnh hƣởng củ quản l thuế đến tuân thủ thuế củ o nh nghiệp. Đối tƣợng o nh nghiệp đƣợc lự chọn o đối tƣợng này có quy mô lớn, có v i trò qu n trọng trong đóng góp thu NSNN tuy nhiên hiện n y các ấu hiệu vi phạm thuế thể hiện tính không tuân thủ củ o nh nghiệp đ ng iễn r với các mức độ phức tạp hơn, o đó cần có phƣơng thức quản l thuế phù hợp nhằm hƣớng đến tăng cƣờng tính tuân thủ thuế củ đối tƣợng này, đặc iệt trong quá trình triển kh i thuế điện tử. Phạm vi nghiên cứu: Luận án đƣợc thực hiện với 3 phạm vi nghiên cứu về nội ung, về không
- 5 gi n và về thời gi n nhƣ s u: - Về nội dung: Trong luận án này, phạm trù quản l thuế đƣợc sử ụng th o nghĩ hẹp, là cách thức mà cơ qu n thuế tổ chức, điều hành công tác thu nộp thuế đối với đối tƣợng nộp thuế là o nh nghiệp. Để đánh giá thực trạng tuân thủ thuế hiện n y củ o nh nghiệp, tác giả vận dụng qu n điểm tuân thủ thuế của OECD (2004) để đƣ ra những nhận định toàn diện về mức độ tuân thủ thuế trên 4 khía cạnh: (i) đăng k thuế, (ii) kê khai và tính thuế, (iii) áo cáo thông tin và lƣu trữ hồ sơ thuế, (iv) nộp thuế đúng quy định. Ngoài ra, nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng củ các nhân tố trong hoạt động quản l thuế đến hành vi tuân thủ thuế củ o nh nghiệp tại Việt N m. Bên cạnh đó, để có kết quả nghiên cứu khách qu n và toàn iện, luận án tiến hành kiểm định thêm về mức độ tác động củ các nhân tố khác đến tuân thủ thuế nhƣ đặc điểm củ o nh nghiệp; nhận thức công nghệ và các nhân tố thuộc về kinh tế vĩ mô. Mô hình kiểm định đƣợc xây dựng dựa trên nội dung quản lý thuế của luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 và kế thừa các nghiên cứu trƣớc đây. Các giả thiết trong mô hình đƣợc xây dựng để kiểm định tác động cùng chiều của các biến độc lập lần lƣợt là: (1) Tuyên truyền hỗ trợ, (2) Quản l đăng k , kê kh i và thu thuế, (3) Thanh tra kiểm tra thuế, (4) Quản lý nợ thuế và cƣỡng chế nợ thuế; (5) Mức độ ứng dụng CNTT trong quản lý thuế; (6) Đặc điểm hoạt động kinh doanh củ DN; (7) Đặc điểm củ ngƣời đứng đầu: (8) Nhận thức về thuế điện tử; (9) Mức độ đáp ứng CNTT củ DN; (10) Đặc điểm kinh tế vĩ mô đến biến phụ thuộc là Tuân thủ thuế của DN. Tác giả đã thực hiện phỏng vấn chuyên sâu đến các cán bộ công tác tại cơ qu n thuế để đánh giá tính phù hợp của các giả thuyết nghiên cứu và tiến hành khảo sát trên diện rộng đến các doanh nghiệp hoạt động ở Việt Nam thuộc nhiều ngành nghề kinh doanh với đ ạng quy mô và loại hình kinh doanh. - Về không gian: Luận án nghiên cứu tính tuân thủ thuế củ o nh nghiệp hoạt động tại Việt N m. Hoạt động tuân thủ thuế củ o nh nghiệp o gồm tuân thủ các nội ung quản l thuế là đăng k thuế, kê kh i tính thuế, nộp thuế, áo cáo thuế. - Về thời gian: Dữ liệu đánh giá định tính đƣợc thu thập từ năm 2016 đến năm 2022. Mốc thời gi n 2016 đƣợc lự chọn vì đây là năm thí điểm áp ụng hóa đơn điện tử, đƣợc coi là ƣớc chuyển lớn trong cải cách hoạt động quản l thuế hƣớng tới đẩy mạnh tuân thủ thuế trong chuyển đổi số. Về ữ liệu định lƣợng, thông tin khảo sát đƣợc thu thập và tổng hợp trong năm 2021 (thực hiện khảo sát sơ
- 6 ộ, kiểm định n đầu mức độ nghĩ củ th ng đo) và năm 2022 (thực hiện khảo sát chính thức s u khi mô hình đƣợc hiệu chỉnh). Các giải pháp đề xuất củ Luận án chủ yếu tập trung trong gi i đoạn 2025 - 2030, tầm nhìn đến năm 2040. 4. Đón óp mớ củ luận án Với mục tiêu và đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu nhƣ trên, Luận án có những đóng góp có nghĩ về mặt l luận và thực tiễn nhƣ s u: * Về mặt lý luận Thứ nhất, luận án đã nghiên cứu, phân tích và trình ày một cách đầy đủ và có hệ thống các vấn đề l luận về tuân thủ thuế và quản l thuế đối với o nh nghiệp. Thứ h i, luận án chỉ rõ các nội ung tuân thủ thuế, các tiêu thức đánh giá mức độ tuân thủ thuế và các nhân tố ảnh hƣởng đến thúc đẩy tuân thủ thuế củ NNT là DN, đứng trên góc độ quản l thuế. Thứ , luận án đã hệ thống hó các mô hình l thuyết nghiên cứu về hành vi tuân thủ thuế trong ứng ụng công nghệ đối với o nh nghiệp. Đồng thời xây ựng mô hình đánh giá các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế đối với o nh nghiệp. Thứ tƣ, luận án hệ thống hó kinh nghiệm về quản l thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế củ o nh nghiệp ở một số quốc gi điển hình trong đổi mới phƣơng thức quản l thuế hiệu quả tăng cƣờng tính tuân thủ thuế củ DN trong ối cảnh triển kh i thuế điện tử. * Về mặt thực tiễn Thứ nhất, luận án phân tích một cách toàn iện về thực trạng tuân thủ thuế củ o nh nghiệp ở Việt N m trong gi i đoạn từ năm 2016 ( ắt đầu thí điểm áp ụng hó đơn điện tử, hƣớngTh đến phƣơng thức quản l hiện đại) đến hết năm 2022. Thứ h i, về định tính, luận án thực hiện đánh giá thực trạng tuân thủ thuế củ DN và tình hình quản l thuế ở Việt N m đối với o nh nghiệp trong ối cảnh kh i thuế điện tử. Thứ , về định lƣợng, luận án tiến hành nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng củ hoạt động quản l thuế đến hành vi tuân thủ thuế củ o nh nghiệp. Mô hình o gồm: nhóm nhân tố quản l thuế (Tuyên truyền hỗ trợ, Quản l đăng k , kê kh i và thu thuế, Th nh tr kiểm tr thuế, Quản l nợ thuế và cƣỡng chế nợ thuế, Mức độ ứng ụng CNTT trong quản l thuế); nhóm nhân tố từ o nh nghiệp (Đặc điểm hoạt
- 7 động kinh o nh, Đặc điểm củ ngƣời đứng đầu, Nhận thức về thuế điện tử, Trình độ CNTT củ o nh nghiệp); nhóm nhân tố liên qu n đặc điểm kinh tế vĩ mô và iến phụ thuộc là Tuân thủ thuế củ o nh nghiệp. Thứ tƣ, luận án đề xuất 10 nhóm giải pháp đối với hoạt động quản l thuế và các kiến nghị đối với Bộ, ngành; đại l thuế, tổ chức cung cấp ịch vụ số và o nh nghiệp nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế củ o nh nghiệp ở Việt N m, đặc iệt trong ối cảnh chuyển đổi số, tiến tới số hó ngành Thuế. 5. P ƣơn p áp n n cứu Để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu ở trên, Luận án sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp gồm định tính, định lƣợng, thống kê, phân tích, so sánh tổng hợp số liệu, với kỳ vọng đánh giá và giải quyết đƣợc các vấn đề một cách đầy đủ và toàn diện. Cụ thể về phƣơng pháp nghiên cứu đã đƣợc trình bày chi tiết ở chƣơng 4, mục 4.1. Dữ liệu đƣợc sử ụng và đánh giá: (1) ằng số liệu quản l thuế (Luận án sử ụng các số liệu, tài liệu, thông tin đã đƣợc Tổng cục Thuế và CQT các cấp công ố qu các áo cáo tổng kết, sơ kết, thông tin áo chí, các thông tin số liệu đƣợc cung cấp ởi các cơ qu n có chức năng liên qu n nhƣ Tr ng Thông tin Chính phủ, Tổng cục Thống kê, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ…); và (2) ằng điều tr , khảo sát thông qua ảng hỏi. Luận án đã tiến hành điều tr , khảo sát để đánh giá thực trạng tuân thủ thuế, thực trạng tình hình quản l thuế tác động đến tính tuân thủ thuế củ o nh nghiệp ở Việt N m. Cuộc khảo sát đƣợc tiến hành trên cơ sở đặt r các câu hỏi, các nội ung đã chuẩn ị sẵn để các đối tƣợng đƣợc khảo sát cho kiến củ mình ằng cách trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát. Có h i nhóm đối tƣợng đƣợc khảo sát: NNT và cán ộ công chức thuế. Thời gi n thực hiện khảo sát sơ ộ các chuyên gia và DN từ 1/2/2021 đến 1/5/2021. S u khi hiệu chỉnh th ng đo, tiến hành khảo sát chính thức các DN trên phạm vi toàn quốc từ tháng 6/2022 đến tháng 12/2022. 6. K t cấu củ Luận án Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội ung Luận án đƣợc chi thành 5 chƣơng, o gồm: Chương 1: Tổng qu n nghiên cứu Chương 2: Cơ sở l luận về tuân thủ thuế và quản l thuế Chương 3: Thực trạng quản l thuế và tuân thủ thuế củ o nh nghiệp tại Việt N m Chương 4: Nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng củ quản l thuế đến tuân thủ
- 8 thuế củ o nh nghiệp Chương 5: Giải pháp tăng cƣờng quản l thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế củ o nh nghiệp tại Việt N m
- 9 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Vấn đề tuân thủ thuế và quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ của doanh nghiệp nói riêng và ngƣời nộp thuế nói chung đƣợc nhiều nhà khoa học trong và ngoài nƣớc quan tâm và lựa chọn là nội ung để thực hiện các công trình nghiên cứu. Một số công trình tiêu biểu đƣợc trình ày ƣới nhiều hình thức khác nh u nhƣ luận án tiến sĩ, ài áo kho học, đề tài nghiên cứu các cấp… 1.1. Nghiên cứu về tuân thủ thu Về lý thuyết tuân thủ thuế Theo tổng hợp từ các nghiên cứu quốc tế về tuân thủ thuế đƣợc chia làm 3 nhóm lý thuyết bao gồm: (i) lý thuyết kinh tế, (ii) lý thuyết xã hội - tâm lý – hành vi, (ii) lý thuyết hỗn hợp kinh tế - xã hội - tâm lý – hành vi. (i). Nghiên cứu về tuân thủ thuế dựa vào các lý thuyết kinh tế: Lý thuyết kinh tế tiên phong cho nghiên cứu định lƣợng về vấn đề tuân thủ và trốn thuế là lý thuyết thỏa dụng đƣợc phát triển bởi Allingham và Sandmo (1972) và Srinivasan (1973). Khi mà lợi ích của việc trốn thuế lớn hơn những chi phí tuân thủ thì nhìn chung NNT sẽ tìm mọi cách tối đ hó lợi ích của họ bằng việc tối thiểu hóa thu nhập tính thuế và số thuế phải nộp thông qua các báo cáo thuế. Họ dám chấp nhận mạo hiểm trốn không kê khai một phần hoặc tất cả thu nhập thực tế nếu xác suất bị CQT phát hiện là thấp. Tuy nhiên nếu CQT thực hiện thanh tra chặt chẽ, chi phí tuân thủ sẽ c o hơn khi NNT ị phát hiện vi phạm, số tiền phạt sẽ làm giảm thu nhập hơn nhiều so với khoản thanh toán thuế. Nói cách khác, lợi ích của việc tuân thủ thuế lớn hơn cơ hội trốn thuế và NNT sẽ chọn chấp hành. Từ lý thuyết này xác định 4 nhân tố có tính quyết định đến hành vi tuân thủ là: thuế suất, thu nhập tính thuế thực tế của NNT, xác suất bị kiểm tra thuế và mức xử phạt. Qua việc phân tích các mô hình toán học, cho thấy mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa nhân tố xử phạt và sự gi tăng kiểm tra thuế với việc kê kh i tăng thu nhập thực tế của NNT. Có nghĩ là NNT sẽ chấp hành cung cấp các thông tin chính xác và trung thực về thu nhập thực tế khi tính thuế nếu CQT áp dụng nhiều biện pháp thanh tra, kiểm tra một cách thƣờng xuyên với những mức phạt hành chính c o. Ƣu điểm của lý thuyết này là có thể giúp CQT lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế tối ƣu nhằm tăng cƣờng tính tuân thủ. Hầu hết các nghiên cứu tuân thủ thuế dựa trên biến kinh tế đều sử dụng lý thuyết này. Đồng qu n điểm rằng biện pháp trừng phạt và khả năng ị
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn