intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Chia sẻ: Bidao13 Bidao13 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

247
lượt xem
75
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam', luận văn - báo cáo, thạc sĩ - tiến sĩ - cao học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM Đoàn Thanh Huệ CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM Đoàn Thanh Huệ CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN HOÀNG NGÂN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
  3. 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO. .................................................................................................... 4 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – MÔ HÌNH. ................................................................... 5 DANH MỤC CÁC CHỮ - KÝ HIỆU VIẾT TẮT. ............................................................... 6 LỜI MỞ ĐẦU. ....................................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1: ........................................................................................................................ 10 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ - TÀI SẢN CÓ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. ...................................................................................................... 10 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ - TÀI SẢN CÓ ..... 10 1.1 Quản trị tài sản có: ....................................................................................... 10 1. 1. 1 1.1.1.1 . Khái niệm tài sản có: ............................................................................. 10 1.1.1.2 .Cấu trúc tài sản Có:. ................................................................................ 10 1.1.1.3 . Mục tiêu quản trị tài sản có:................................................................... 11 1.1.2. Quản trị tài sản nợ: ............................................................................................. 12 1.1.2.1. Khái niệm tài sản nợ: .................................................................................. 12 1.1.2.2. Cấu trúc tài sản nợ ...................................................................................... 12 1.1.2.3. Mục tiêu quản trị tài sản nợ: ....................................................................... 15 QUẢN LÝ TSN CHIẾN LƢỢC VÀ KỸ THUẬT PHÕNG CHỐNG RỦI RO 1.2 LÃI SUÂT – RỦI RO KỲ HẠN: .................................................................................... 15 Chiến lƣợc quản lý Tài sản - Nợ: ................................................................. 15 1. 2. 1 1.2.1.1. Chiến lƣợc quản lý tài sản: ......................................................................... 15 1.2.1.2. Chiến lƣợc quản lý nợ:................................................................................ 16 1.2.1.3 . Chiến lƣợc quản lý hỗn hợp: ...................................................................... 16 1.2.2. Rủi ro lãi suất: .................................................................................................... 17 1.2.2.1. Những ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất: ......................................................... 17 1.2.2.2 Mục tiêu quản lý rủi ro lãi suất: ................................................................... 17 1.2.2.3. Quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất: .............................................................. 18 1.2. 3. Rủi ro kỳ hạn: ................................................................................................... 22 1.2.3.1. Kỳ hạn hoàn vốn: ........................................................................................ 22 1.2.3.2. Kỳ hạn hoàn trả: .......................................................................................... 23 1.2.3.3. Quản lý khe hở kỳ hạn: ............................................................................... 23 1.2.4. Hoạt động ngoài bảng cân đối kế toán – Hợp đồng tín dụng phái sinh: ............ 26 1.2.4.1. Chứng khoán hóa: ....................................................................................... 26 1.2.4.2. Mua bán nợ: ................................................................................................ 27 1.2.4.3. Bảo lãnh tín dụng: ....................................................................................... 28 1.2.5. Vì sao phải quản lý TSN – TSC trong công tác quản lý vốn của NHTM ?....... 30 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: ................................................................................................... 31 CHƢƠNG 2: ........................................................................................................................ 32 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ - TÀI SẢN CÓ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM. .................................................................................... 32 2.1. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ - TÀI SẢN CÓ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM: .................................................................... 32 2.1.1. Khái quát quá trình thành và phát triển của NH TMCP XNK Việt Nam: ......... 32 2.1.2. Quản lý Tài sản Nợ - tài sản Có tại Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam ........... 35 2.1.2.1. Quản lý hoạt động huy động vốn: ............................................................... 35 2.1.2.2. Quản lý hoạt động sử dụng vốn: ................................................................. 35 2.1.2.3. Quản lý khả năng chi trả và rủi ro thanh khoản: ......................................... 36 2.1.2.4. Quản lý rủi ro về lãi suất:............................................................................ 40
  4. 2 2.2. ỦY BAN QUẢN LÝ TÀI SẢN CÓ -TÀI SẢN NỢ (ALCO) .................................. 41 2.2.1. Quyết định thành lập Ủy ban quản lý Tài sản có - Tài sản nợ (ALCO): ........... 41 2.2.2. Tổ chức bộ máy điều hành của Ủy ban ALCO:................................................. 44 2.2.2.1. Cơ cấu tổ chức: ........................................................................................... 44 2.2.2.2. Thƣờng trực Ủy Ban ALCO: ...................................................................... 45 2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của Ủy Ban ALCO: .................................. 45 2.2.3.1. Chức năng: .................................................................................................. 45 2.2.3.2. Nhiệm vụ: ................................................................................................... 45 2.2.3.3. Báo cáo: ...................................................................................................... 46 2.3. HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ - TÀI SẢN CÓ THEO CƠ CHẾ HIỆN TẠI CỦA NGÂN HÀNG TM CP XNK VIỆT NAM: ............................................................ 48 2.3.1. Cơ chế quản lý vốn hiện tại của Eximbank: ...................................................... 48 2.3.2. Hiệu quả quản lý vốn theo cơ chế quản lý vốn phân tán tại Eximbank:............ 49 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2: ................................................................................................... 55 CHƢƠNG 3: ........................................................................................................................ 56 GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN THEO MÔ HÌNH HIỆN ĐẠI TẠI NH TMCP XNK VIỆT NAM. ............................................................................................. 56 3.1. CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG: ............................................................... 56 3.1.1. Mục đích: ........................................................................................................... 57 3.1.2. Nguyên tắc: ........................................................................................................ 57 3.2. TÁC ĐỘNG CỦA CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH – VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NHTM. ĐỀ XUẤT CHUYỂN ĐỔI CƠ CHẾ QUẢN LÝ TSN - TSC TẠI NH TMCP XNK VIỆT NAM ............................ 59 3.2.1. Mô hình mẫu: ..................................................................................................... 59 3.2.1.1. Mô hình: ...................................................................................................... 59 Mô hình 9: Cơ chế quản lý vốn tập trung ................................................................ 59 3.2.1.2. Các nội dung cơ bản trong đề án quản lý vốn tập trung: ............................ 59 3.2.1.3. Định giá chuyển vốn nội bộ: ....................................................................... 64 3.2.1.4. Đảm bảo khả năng thanh toán: ................................................................... 77 3.2.2. Tổ chức thực hiện: ............................................................................................. 77 3.2.2.1. Hội sở chính: ............................................................................................... 77 3.2.2.2. Chi nhánh: ................................................................................................... 78 3.2.3. Sự cần thiết chuyển đổi cơ chế quản lý vốn tại EIB: ......................................... 78 3.2.3.1. Tạo môi trƣờng công bằng trong toàn hệ thống: ........................................ 78 3.2.3.2. Cải tạo các bất cập trong cơ chế điều chuyển vốn hiện tại của Eximbank . 79 3.2.3.3. So sánh hiệu quả cơ chế quản lý vốn theo cơ chế cũ & mới: ..................... 80 3.2.3.4. Xu hƣớng tất yếu quản lý tài sản nợ – tài sản có theo cơ chế hiện đại – cơ chế quản lý vốn tập trung:........................................................................................ 81 3.2.4. Phân tích tác động của việc thay đổi cơ chế quản lý vốn tại EIB: ..................... 82 3.3. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI EIB: ........................................................................................................... 84 3.3.1. Phƣơng án triển khai thí điểm: ........................................................................... 86 3.3.2. Phƣơng án triển khai đồng bộ: ........................................................................... 87 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3: ................................................................................................... 88 KẾT LUẬN: ........................................................................................................................ 89 PHỤ LỤC 1: ĐỊNH NGHĨA KỲ HẠN .............................................................. 90 PHỤ LỤC 2: KỲ HẠN FTP ................................................................................ 92
  5. 3 PHỤ LỤC 3: CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO........................................................ 93 PHỤ LỤC 4: LÃI SUẤT ĐIỀU CHUYỂN VỐN NỘI BỘ EXIMBANK .......... 94 PHỤ LỤC 5: LÃI SUẤT VAY/ GỬI CỦA EXIMBANK .................................. 95 PHỤ LỤC 6: CÁC TRƢỜNG HỢP KINH DOANH VỐN TẠI CHI NHÁNH EIB. ...................................................................................................................... 96
  6. 4 TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Luật các Tổ chức tín dụng ( đã được sửa đổi, bổ sung năm 2004), Nhà xuất bản chính trị quốc gia. 2. Peter S.Rose ( 2001 ), Quản trị ngân hàng thƣơng mại ( Xuất bản lần thứ tƣ ), Nhà xuất bản tài chính. 3. PGS-TS Lê Văn Tề ( 2003 ), Quản trị ngân hàng thƣơng mại, Nhà xuất bản Thống Kê. 4. Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 Qui định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Tổ chức tín dụng 5. Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam Quyết định số 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/01/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 Qui định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Tổ chức tín dụng 6. Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam Quyết định số 34/2008/QĐ-NHNN ngày 05/12/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 Qui định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Tổ c hức tín dụng. 7. Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (2007), Cơ chế quản lý vốn tập trung. 8. Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (2007), Cơ chế định giá chuyển vốn nội bộ. 9. Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (2007), Hệ thống báo cáo định giá chuyển vốn nội bộ. Ngân hàng TM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (2005), Quyết định về việc thành lập Ủy ban quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có . 11. Ngân hàng TM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (2006), Quy định về chính sách quản lý TSC-TSN . 12. Ngân hàng TM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (2006), Quy định về quản lý khả năng thanh khoản. 13. Ngân hàng TM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (2007), Quy chế điều hành TSC-TSN. 14. Ngân hàng TM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (2008), Quy định tổ chức hoạt động của Ủy ban quản lý TSN-TSC . 15. Website Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam www.sbv.gov.vn. 16. Website Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam: www.bidv.com.vn. 17. Website Ngân hàng TM CP XNK Việt Nam: www.eximbank.com.vn.
  7. 5 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – MÔ HÌNH. Bảngbiểu Nội dung /mô hình Tài sản / nhạy cảm và ít nhạy cảm với lãi suất Bảng 1 Phản ứng của các nhà quản trị ngân hàng trƣớc các biến động lãi suất Bảng 2 Phản ứng (2) của các nhà quản trị ngân hàng trƣớc các rủi ro làm Bảng 3 NIM giảm Ảnh hƣởng của trạng thái khe hở kỳ hạn đến trạng lãi suất và sự thay Bảng 4 đổi giá trị ròng Hiệu quả quản lý khe hở kỳ hạn Bảng 5 So sánh hiệu quả cơ chế quản lý vốn theo cơ chế cũ & mới Bảng 6 Mô hình chứng khoán hóa Mô hình 1 Quy trình phát hành bảo lãnh Mô hình 2 Mô hình hoạt động của hệ thống Ngân Hàng XNK Việt Nam. Mô hình 3 Sơ đồ tổ chức Ủy ban ALCO. Mô hình 4 Cơ chế quản lý vốn phân tán. Mô hình 5 Quản lý vốn phân tán, đẩy các rủi ro về chi nhánh. Mô hình 6 Cơ cấu nhân sự trong quản lý vốn phân tán tại Eximbank. Mô hình 7 Mô hình lƣu chuyển vốn trong hệ thống. Mô hình 8 Cơ chế quản lý vốn tập trung. Mô hình 9
  8. 6 DANH MỤC CÁC CHỮ - KÝ HIỆU VIẾT TẮT. Chữ viết tắt Diễn giải (Asset/Liability Management Committee) : Hội đồng Quản lý tài ALCO sản Nợ - Tài sản Co (Bank for Investment and Development of Vietnam): Ngân hàng BIDV Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam Cá nhân CN Công nghệ thông tin CNTT Dự án DA Doanh nghiệp DN Dịch vụ DV (Vietnam Export Import Bank): Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần EIB Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Fund Transfer Pricing): Giá điều chuyển vốn FPT Hội đồng quản trị HĐQT ( Head Office ): Hội Sở Chính HO Khách hàng cá nhân KHCN Khách hàng doanh nghiệp KHDN Ngân hàng NH Thƣơng Mại – Cổ Phần TMCP Ngân hàng Nhà Nƣớc NHNN (Net Interest Margin): Hệ số thu nhập lãi ròng cận biên NIM Phát triển PT Sản phẩm SP Tài sản có TSC Tài sản cố định TSCĐ Tài sản nợ TSN Tiền tệ TT Xuất Nhập Khẩu XNK
  9. 7 LỜI MỞ ĐẦU. Nhƣ một xu hƣớng tất yếu của nền kinh tế mở và hiện đại, ngành Ngân hàng dần trở thành một trong những yếu tố then chốt trong việc xây dựng một kinh tế phát triển và bền vững, bên cạnh việc là công cụ điều tiết vĩ mô của nền kinh tế thông qua các chính sách tiền tệ, ngành ngân hàng ngày càng khẳng định tầm quan trọng của mình, ảnh hƣởng của mình đến nền kinh tế. Việc xây dựng và quản lý một hệ thống ngân hàng lành mạnh, phát triển và bền vững luôn là một trong những quan tâm hàng đầu của Chính phủ. Tuy nhiên để xây dựng đƣợc một ngành ngân hàng mà sự bền vững và phát triển của nó đảm bảo song hành cùng nền kinh tế chung, việc cần thiết là phải xây dựng từng “ tế bào” nhỏ , từng “mắt xích” nhỏ, đó chính là sự lành mạnh, bền vững và phát triển của các NHTM tại Việt Nam. Đã không còn cái thời mà các ngân hàng ào ạt thành lập, rồi ào ạt phá sản. Việc thành lập ngân hàng tại Việt Nam ngày này đòi hỏi một sự khắc khe hơn, thận trong hơn. Nền kinh tế mở của Việt Nam để tiến dần đến một nền kinh tế thị trƣờng cạnh trạnh hoàn hảo, các Ngân hàng Việt Nam phải dần đối mặt với những thách thức vô cùng lớn đó là sự cạnh tranh từ các ngân hàng nƣớc ngoài dần chiếm lĩnh các thị phần Việt Nam theo cơ chế dần mở của nền kinh tế. Trƣớc khi “cuộc chiến” về sự cạnh tranh công bằng trong lộ trình gia nhập WTO bắt đầu, các Ngân hàng Thƣơng Mại phải tự “cứu” lấy mình để tồn tại và phát triển trƣớc khi bị chính quy luật cạnh tranh khốc liệt đó đào thải. Các NHTM cần phải thay đổi, điều chỉnh các cơ chế quản lý cũ, lạc hậu để thay dần vào đấy các cơ chế hiện đại phù hợp với xu hƣớng chung của nền kinh tế. Một ngân hàng đƣợc quản lý tốt, sự đồng bộ, thống nhất và không mâu thuẫn là một trong những yếu tố đầu tiên đƣợc xem xét trong việc quản lý. Việc tập trung quản lý cho các NHTM thêm một cơ hội tăng khả năng sinh lời tối đa và giảm thiểu các rủi ro đến mức thấp nhất có thể chấp nhận đƣợc. Quản lý tài sản nợ - tài sản có là một trong những phƣơng pháp giúp định hình các quyết định mang tính phối hợp và tổng hợp. Quản lý tài sản nợ - tài sản có hiệu quả không những giúp các NHTM chống lại những biến động của những rủi ro tiềm ẩn từ các biến động lãi suất, tỷ giá…mà còn giúp các NHTM tối ƣu hoá hoặc ít tổn thất nhất
  10. 8 mức lợi nhuận kỳ vọng cũng nhƣ giảm thiểu nhất những tổn thất hoặc tổn thất ở mức không ngoài dự kiến. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là một trong những NHTM có năng lực hoạt động và thƣơng hiệu mạnh trên thị trƣờng Tài Chính – Ngân Hàng tại Việt Nam. Tuy nhiên việc quản lý vốn theo cơ chế cũ làm ngân hàng đứng trƣớc một thách thức lớn là khả năng sinh lời ngày càng giảm, chi phí vốn ngày càng tăng, quản lý không đồng bộ thống nhất sẽ là một trở ngại trong việc tồn tại và phát triển xa hơn.Vì thế tôi đã quyết định chọn đề tài nghiên cứu về Cơ chế quản lý vốn tập trung, từ đó đƣa ra các đề xuất ứng dụng cơ chế này cho mô hình quản lý vốn tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Mục đích nghiên cứu: Tổng hợp một số các cơ sở lý luận về quản trị vốn của các NHTM làm cơ sở lý thuyết nghiên cứu cơ chế quản lý vốn của Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam. Từ đó rút ra những tồn tại bất cập qua thực tiễn quản lý vốn hiện tại, so sánh hiệu quả và thành tựu đáng kể trong cơ chế quản lý vốn đề xuất, đồng thời đƣa ra các giải pháp nhằm chuyển đổi hợp lý từ cơ chế quản lý vốn cũ sang cơ chế quản lý vốn mới Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp thống kê: Áp dụng một số phƣơng pháp toán học nhằm xác định các tiêu chí liên quan đến quản lý vốn khi áp dụng mô hình quản lý vốn tập trung, đồng thời tính toán thu nhập, chi phí … liên quan Phƣơng pháp mô tả : Trình bày đặc điểm của từng cơ chế quản lý vốn. Trên cơ sở đó, so sánh hiệu quả vận dụng 2 cơ chế cũ và mới Kết cấu đề tài nghiên cứu: Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý tài sản nợ - tài sản có tại NHTM. Chƣơng này trình cơ sở quản lý TSN –TSC tại các NHTM, khẳng định tầm quan trong của TSN – TSC đối với công tác quản lý vốn chung của các NHTM. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý tài sản nợ - tài sản có tại ngân hàng TMCP XNK Việt Nam. Chƣơng này trình bày cơ chế quản lý vốn hiện tại của EIB, từ đó
  11. 9 nêu ra các bất cập cần điều chỉnh và chuyển đổi sang cơ chế phù hợp, cải thiện nhƣng bất cập, nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại EIB Chƣơng 3: Giải pháp chuyển đổi cơ chế quản lý vốn theo mô hình hiện đại tại Ngân hàng TMCp XNK Việt Nam.. Trên cơ sơ so sánh hiệu quả quản lý của 2 cơ chế quản lý vốn cũ và mới, đề xuất việc chuyển đổi cơ chế quản lý vốn tại EIB
  12. 10 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ - TÀI SẢN CÓ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ - TÀI SẢN CÓ 1. 1. 1 Quản trị tài sản có: 1.1.1.1 . Khái niệm tài sản có: Là Tài sản đƣợc hình thành từ các nguồn vốn của ngân hàng, là kết quả của việc sử dụng vốn trong quá trình hoạt động của ngân hàng 1.1.1.2 .Cấu trúc tài sản Có:. * Dự trữ sơ cấp: Là tiền mặt và tiền gửi tại các ngân hàng khác, đây là tài sản có tính lỏng cao nhất đƣợc coi là hàng rào bảo vệ đầu tiên mà các ngân hàng phải duy trì để đảm bảo khả năng thanh khoản. Thông thƣờng để tối ƣu hoá lợi nhuận, các NHTM thƣờng giữ cho khoản mục này ở mức duy trì thấp nhất có thể bởi vì các số dƣ tiền mặt thƣờng không sinh lời hoặc sinh lời không đáng kể. Tiền mặt tại quỹ. Dự trữ bắt buộc tại NHNN. Tiền gửi tại các NHTM khác. Các khoản tiền sẽ thu trong lĩnh vực thanh toán trong thời gian ngắn. * Dự trữ thứ cấp: Là các tài sản có tính lỏng cao, có thể dễ dàng chuyển sang tiền mặt, thƣờng bao gồm các loại chứng khoán thanh khoản nhƣ trái phiếu chính phủ ngắn hạn, tín phiếu kho bạc, tiền gửi kỳ hạn tại các NHTM khác. Mặc dù đem lại thu nhập nhƣng
  13. 11 dự trữ thứ cấp không dùng chủ yếu nhƣ một công cụ mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Dự trữ thứ cấp nằm giữa tài sản Tiền Mặt và Đầu Tư, đồng thời đƣợc coi là hàng rào bảo vệ thứ hai để đáp ứng nhu cầu về thanh khoản đƣợc đầu tƣ dƣới hình thức chứng khoán khả mại. * Đầu tư: Bao gồm các chứng khoán đầu tư nhƣ Trái phiếu chính phủ dài hạn, các chứng khoán công ty, góp vốn đầu tƣ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua thị trƣờng tài chính. Ở Việt Nam các chứng khoán đầu tƣ từ trái phiếu chính phủ bị tác động và chi phối bởi lãi suất tái chiết khấu đƣợc quy định theo từng giai đoạn và thời kỳ với các chính sách điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Các ngân hàng nắm giữ các chứng khoán đầu tƣ này vì mục đích đa dạng danh mục đầu tƣ với tỷ suất sinh lời thấp nhƣng an toàn. Các chứng khoán sắp đến hạn đƣợc coi là nguồn một trong những nguồn cho dự trự thứ cấp. * Cho vay: Đây là khoản mục lớn nhất gần nhƣ tất cả các NHTM Việt Nam khoản mục này chiếm từ 70 – 90 % thu nhập của ngân hàng. Các khoản mục của cho vay bao gồm: cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay Bất động sản, cho vay khác, bao thanh toán…Khoản mục này tuy đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho ngân hàng nhƣng cũng là khoản mục chứa nhiều rủi ro nhất, việc xây dựng các chính sách tín dụng hợp lý là điều cực kỳ quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng. * Tài sản khác: Bao gồm tài sản hữu hình, thiết bị, toà nhà trụ sở … đƣợc điều chỉnh qua việc mua mới, khấu hao tài sản cũ. Tỷ trọng cho khoản mục này thƣờng khá nhỏ tuy nhiên việc sử dụng hợp lý các tài sản này sẽ làm cho chi phí sử dụng tài sản này dƣới dạng chi phí khấu hao, bảo hiểm tài sản, thuế tài sản…đƣợc hạ thấp và tạo đƣơc thu nhập nhiều hơn mức chi phí bỏ ra cho loại khoản mục tài sản này. 1.1.1.3 . Mục tiêu quản trị tài sản có:
  14. 12 Quản trị tài sản có là tạo lập và thực hiện các chiến lƣợc củng cố Bảng cân đối kế toán nhằm đảm bảo các kế hoạch, mục tiêu đề ra, đảm bảo an toàn thanh khoản, bảo vệ các giá trị tài sản (các chứng khoán), ổn định các mức thu từ lãi, tăng mức chênh lệch giữa thu và chi từ lãi, tối đa hoá lợi nhuận. Mục tiêu an toàn chống lại và kiểm soát đƣợc các rủi ro về kỳ hạn và lại suất. 1.1.2. Quản trị tài sản nợ: 1.1.2.1. Khái niệm tài sản nợ: Là các nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng . Nguồn vốn trên là kết quả huy động từ các tầng lớp dân cƣ và mọi thành phần kinh tế. 1.1.2.2. Cấu trúc tài sản nợ * Tiền gửi: Là khoản mục nợ chủ yếu trong các NHTM. - Tài khoản tiền gửi thanh toán: Là loại tiền gửi có thể rút ra bất cứ lúc nào cho nhu cầu thực tế. Loại tiền gửi này còn gọi là tiền gửi phát hành séc, nghĩa là chúng có thể đƣợc rút ra bằng cách phát hành séc. Loại tiền gửi này luôn đáp ứng cho chủ tài khoản các giao dịch thanh toán của họ. Ở các nƣớc phát triển mức lãi suất mà ngân hàng chi cho loại tài khoản này là = 0, ở Việt Nam hiện nay mức lãi suất chi trả cho loại tài khoản này là từ 2 – 3% năm. - Tài khoản tiền gửi kỳ hạn – tiền gửi tiết kiệm: Là loại tiền gửi đƣợc gửi dƣới hình thức ký thác có kỳ hạn của các tổ chức kinh tế, các cá nhân. Những loại ký thác này có thể rút ra bình thƣờng bất cứ lúc nào, nhƣng về phƣơng diện kỹ thuật, tại một số ngân hàng theo quy định của họ cần phải có thời gian nhất định. - Tiền gửi của thị trường tiền tệ: Tiền gửi của khách hàng hoạt động trên thị trƣờng ngọai hối, thị trƣờng tiền tệ quốc tế. - Tài khoản tiền gửi hỗn hợp:
  15. 13 Là loại tài khoản vừa mang tính chất tài khoản thanh toán, tài khoản tiết kiệm, tài khoản vay tín chấp. Ở một số ngân hàng tại Việt Nam đã phát triển loại tài khoản hỗn hợp nhiều tiện ích này. Các loại tài khoản này đƣợc xem là các tài khoản “thông minh”. Khi số dƣ ở tài khoản thanh toán vƣợt quá một số dƣ kỳ vọng nào tài khoản sẽ tự động chuyển phần thừa sang tài khoản khác có tính chất tài khoản tiết kiệm hoặc tính lãi suất theo bậc thang ở các mức tiền gửi cao thấp khác nhau ở tài khoản thanh toán. Bên cạnh đó các NHTM còn phát triển các tài khoản thanh toán có tính chất thấu chi ở một hạn mức nhất định. * Các khoản vay: Bên cạnh nguồn vốn huy động, để đảm bảo nhu cầu vốn, các ngân hàng còn tìm kiếm các khoản vay để giải quyết các nhu cầu về vốn ngắn cũng nhƣ trung và dài hạn. - Vay vốn trên thị trường liên hàng: Vay vốn trên thị trƣờng liên hàng ngày nay chiếm một khoản mục quan trọng trong cơ cấu tài sản nợ của các NHTM, trong thời kỳ khan hiếm vốn, vay liên ngân hàng để giải quyết nhu cầu thanh khoản cực kỳ quan trọng, trong giai đoạn khan vốn năm 2007 lãi suất vay overnight trên thị trƣờng liên hàng đã vƣợt hơn mức 30%/ năm. Năm 2008, đã không ít lần mức lãi suất này vƣợt qua con số 40%/năm. - Vay ngân hàng nhà nước: Các khoản vay này chủ yếu thực hiện thông qua nghiệp vụ chiết khấu và tái chiết khấu các giấy tờ có giá. Lãi suất chiết khấu và tái chiết khấu là một công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô nên mức chiết khấu và tái chiết này tuỳ thuộc từng thời kỳ kinh tế. Ngoài ra NHNN còn cho các NHTM vay vốn thông qua các khoản thế chấp chứng từ (tín phiếu kho bạc, khế ƣớc cho vay ngắn hạn …). Mức cho vay này tuỳ thuộc vào uy tín, chất lƣợng của từng NHTM. Trong một số trƣờng hợp đặc biệt, NHNN có thể cho các NHTM vay “nóng” để giải quyết tính thanh khoản tạm thời. - Vay thông qua phát hành giấy tờ có giá:
  16. 14 Đó là các loại chứng chỉ tiền gửi khả nhƣợng, bản chất là một giấy nhận nợ có kỳ hạn, có mệnh giá cố định và phân loại lớn nhỏ khi phát hành, lãi suất theo thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng hoặc lãi suất cố định. Hai loại thƣờng thấy nhất ở Việt Nam là kỳ phiếu và trái phiếu. + Kỳ phiếu: Thƣờng có kỳ hạn ngắn hơn, ở Việt Nam các NHTM khi phát hành kỳ phiếu phải có sự đồng ý chấp thuận của NHTW. + Trái phiếu: Về tính chất trái phiếu cũng gần giống nhƣ Kỳ Phiếu cũng mang tính chất nhƣ một giấy nhận nợ, tuy nhiên bên cạnh các mục đích khác của việc phát hành loại giấy tờ có giá này nhƣ tăng vốn, trái phiếu chuyển đổi, kỳ hạn của trái phiếu thƣờng dài hơn và điều kiện phát hành vì thế cũng khắt khe hơn. * Các nguồn khác: - Bán nợ: Nghiệp vụ này chỉ thực sự bắt đầu phát triển tại Việt Nam trong những năm gần đây, khi mà các Ngân hàng nƣớc ngoài có mục đích tìm kiếm vị trí vững chắc trong thị trƣờng nội địa. Bán nợ không chỉ giúp các NHTM giải quyết vấn đề về nhu cầu vốn, nó còn là một công cụ quản lý TSN hiệu quả. Việc bán các khoản vay còn có thể loại bỏ đƣợc những rủi ro tín dụng lẫn rủi ro lãi suất , các NHTM có thể tạo ra những khoản thu nhập ngay lập tức thay vì chờ đến khi các món vay đến hạn thanh toán. Các món nợ đƣợc nhƣợng bán khá đa dạng, từ những món nợ tốt đến những món nợ đã xử lý và chuyển sang ngoại bảng. Hiện nay tại Việt Nam, hầu hết các NHTM lớn đều có các Công ty mua – bán nợ. Chƣa bàn đến hiệu quả thực của những công ty này, nhƣng có thể nói việc “làm sạch” và lành mạnh hoá các khoản vay là một ƣu điểm để nâng cao năng lực tài chính các NHTM của công cụ này. - Chứng khoán hoá các khoản vay: Nghiệp vụ này cũng có thể hiểu nhƣ nghiệp vụ bán nợ. Tuy nhiên các món nợ thực sự tốt và có chất lƣợng cao mới có thể chứng khoán hoá. Phƣơng pháp này giúp các NHTM có thể chuyển đổi các khoản mục từ tài sản sang nguồn vốn.
  17. 15 Thƣờng các khoản nợ này đƣợc các NHTM sử dụng nhƣ các tài sản thế chấp khi phát hành chứng khoán. Cũng nhƣ bất cứ các công cụ nào, nếu không kiểm soát tốt những tác dụng ngƣợc xảy ra sẽ ảnh hƣởng rất lớn. Các khoản vay và có thể bán đứt hoặc chỉ một phần của khoản vay, các khoản vay cũng có thể gom thành nhóm, bán một hoặc nhiều lần. Ngoài ra, các NHTM còn có thể vẫn tiếp tục đƣợc thu các món phí bổ sung từ việc quản lý, giám sát, thanh toán của các món vay đã chuyển nhƣợng. - Chiếm dụng vốn: Tỷ trọng của khoản mục này không lớn. Thƣờng là các khoản ký quỹ nhƣ bảo lãnh phát hành chứng khoán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh toán…các khoản này là hệ quả của các sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng hiện đại, cho nên với xu thế hiện nay, các khoản mục này sẽ dần tăng tỷ trong trong cơ cấu vốn ở tƣơng lai. 1.1.2.3. Mục tiêu quản trị tài sản nợ: Cũng giống mục tiêu quản trị TSC, quản trị TSN cũng đặt tiêu chí giảm thiểu tối rủi ro và tối đa hoá lợi nhuận, kiểm soát và xây dựng một danh mục TSC – TSN tối ƣu. 1.2 QUẢN LÝ TSN CHIẾN LƢỢC VÀ KỸ THUẬT PHÕNG CHỐNG RỦI RO LÃI SUÂT – RỦI RO KỲ HẠN: 1. 2. 1 Chiến lƣợc quản lý Tài sản - Nợ: 1.2.1.1. Chiến lƣợc quản lý tài sản: Đánh giá đúng mức danh mục tài sản - nợ của ngân hàng một cách tổng thể và toàn diện không phải là một công việc có thể làm bất cứ lúc nào . Việc sử dụng các khoản mục TSN cơ bản bao gồm vốn huy động và vốn chủ sở hữu để cho vay là hoàn toàn hợp lý, nhất là trong các giai đoạn mà chính phủ thực hiện thắt chặt các quy định đối với ngành ngân hàng cụ thể quy định đối với các loại tiền gửi, hay với cả các vốn vay phi tiền gửi. Với chiến lƣợc này ngân hàng chỉ giới hạn trong việc
  18. 16 quản lý tài sản không bao gồm quản lý nguồn tiền gửi và các khoản vay mƣợn khác, không quyết định quy mô và loại hình của các nguồn vốn huy động. 1.2.1.2. Chiến lƣợc quản lý nợ: Xu hƣớng gia tăng gay gắt về lãi suất và sự cạnh tranh về nguồn vốn khiến các ngân hàng buộc phải tái cấu trúc lại các danh mục TSN, chi phí các khoản mục TSN cần đƣợc cân đối và giảm thiểu tối đa. Ngân hàng phải tính đến quy mô của các khoản mục, giá cả của các nguồn vốn huy động hay lãi suất của các món vay. Nếu nhu cầu vay > vốn khả dụng: ngân hàng sẽ tăng lãi suất huy động và cả lãi suất vay tạo ƣu thế cạnh tranh, vừa thu hút vốn vừa có thể không bị tăng chi phí chênh lệch giữa đầu ra và đầu vào. Nếu nhu cầu vay < vốn khả dụng: ngân hàng sẽ giảm lãi suất huy động và cả lãi suất vay. Đây có thể đƣợc hiểu nhƣ một động thái nhƣờng lại th ị trƣờng cho các đối thủ. Cách làm này nên đƣợc cất nhắc thật kỹ vì áp dụng biện pháp này ngân hàng có thể mất đi một số các khách hàng trung thành. Thông thƣờng việc hạ lãi suất là cách lựa chọn sau cùng của các nhà quản trị TSN. Cách giải quyết trong thời gian ngắn hạn là cho vay vốn trên thị trƣờng liên hàng, đầu tƣ trực tiếp thông qua các dự án đầu tƣ hoặc gián tiếp vào các loại giấy chứng từ có giá nhƣ các chứng khoán (công ty hoặc chính phủ). 1.2.1.3 . Chiến lƣợc quản lý hỗn hợp: Vì một số nhƣợc điểm trong từng chiến lƣợc quản lý riêng lẻ, chiến lƣợc quản lý TSC-TSN hỗn hợp ra đời. Chiến lƣợc này cho phép vận dụng ƣu điểm lớn nhất chính là sự dung hòa giữa hai chiến lƣợc quản lý riêng lẻ. Những mục tiêu lâu dài trong hoạt động quản lý ngân hàng đƣợc chú trọng. Việc kiểm soát quy mô, cấu trúc, chi phí và thu nhập của cả hai bên tài sản và nợ đều đƣợc chú trọng ngang nhƣ nhau. Sự thống nhất và hỗ trợ nhau trong quá trình quản lý TSN – TSC sẽ giúp nâng cao hiệu quả quản lý, giúp tối đa hóa thu nhập của ngân hàng đồng thời giúp kiểm soát chặt chẽ các rủi ro mà các ngân hàng phải đối mặt. Quản lý ngân hàng theo quan điểm hiện đại cho ta thấy rõ các nguồn thu nhập không chỉ đơn thuần xuất
  19. 17 phát từ cho vay và đầu tƣ, nó còn xuất phát từ hoạt động quản lý các khoản mục nguồn vốn, các khoản mục này ngày càng khẳng định tầm quan trọng không kém nhu các khoản thu nhập từ các khoản mục tài sản trong việc đạt đƣợc mục tiêu đối ƣu hóa lợi nhuận. 1.2.2. Rủi ro lãi suất: 1.2.2.1. Những ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất: Trong hoạt động quản lý TSN – TSC rủi ro về lãi suất luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu. Mặc dù lãi suất là một yếu tố quan trọng bậc nhất nhƣng các NHTM lại không kiểm soát đƣợc mức độ và xu hƣớng biến động của lãi suất. Lãi suất thay đổi, nguồn thu chính từ cho vay và đầu tƣ thay đổi, đồng thời chi phí tiền gửi và các nguồn vay cũng bị thay đổi theo. Bên cạnh đó sự thay đổi lãi suất kéo theo sự thay đổi giá trị thị trƣờng của tài sản - nợ làm thay đổi giá trị vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Lãi suất đƣợc hình thành từ các yếu tố cung – cầu trên thị trƣờng tài chính. Một ngân hàng dù đứng ở vị trí cung hay cầu của thị trƣờng cũng đều không thể tự xác định các mức lãi suất hoặc xác định đƣợc xu hƣớng vận động của lãi suất. Ngân hàng hoàn toàn ở thế bị động trƣớc những biến động của lãi suất. Khi lãi suất thay đổi ngân hàng phải đƣơng đầu ít nhất hai loại rủi ro: rủi ro về giá và rủi ro tái đầu tƣ. Rủi ro về giá phát sinh khi lãi suất thị trƣờng tăng, làm giảm giá trị của hầu hết trái phiếu và các khoản cho vay lãi suất cố định mà ngân hàng nắm giữ. Ngân hàng sẽ phải gánh những tổn thất khi bán những công cụ tài chính này. Rủi ro về tái đầu tƣ phát sinh theo chiều hƣờng lãi suất ngƣợc lại. Các nguồn vốn đáo hạn trong thời kỳ này khi sử dụng để tái đầu tƣ phải chấp nhận mức sinh lợi thấp hơn và thu nhập kỳ vọng trong tƣơng lai cũng giảm tƣơng ứng. 1.2.2.2 Mục tiêu quản lý rủi ro lãi suất: Mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý rủi ro là giảm thi ểu tối đa những ảnh hƣớng xấu của các biến động lãi suất. Các ngân hàng luôn muốn đạt lợi nhuận của mình ở mức kỳ vọng và ổn định. Để đạt đƣợc mục tiêu này các ngân
  20. 18 hàng chú trọng chủ yếu vào các khoản mục nhạy cảm với lãi suất trong danh mục TSN – TSC. Đó là các khoản cụ thể nhƣ: các khoản cho vay, đầu tƣ ở danh mục TSC, các khoản tiền gửi, các khoản vay liên hàng ở danh mục TSN…Một nhà quản lý ngân hàng phải biết đối phó với những thay đổi trong lãi suất thị trƣờng nhằm bảo vệ các khoản thu từ lãi, chi phí trả lãi, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên, giá trị tài sản và giá trị ròng của ngân hàng. Thu từ lãi từ các khoản cho vay & đầu tư – Chi phí trả lãi tiền gửi & tiền vay NIM = ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tổng tài sản sinh lời 1.2.2.3. Quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất: Là một trong những công cụ để quản lý rủi ro lãi suất hiệu quả. Việc quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất đòi hỏi cần có những chiến lƣợc phù hợp và các kỹ thuật trong việc xử lý các nguồn thông tin. Quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất đòi hỏi các nhà quản lý phải tiến hành phân tích kỳ hạn, định giá hợp lý TSN-TSC. Việc chủ động thực hiện một số các điều chỉnh sao cho các TSN-TSC nhạy cảm với lãi suất trở nên phù hợp trƣớc những biến động về lãi suất là cực kỳ quan trọng. Về mặt lý thuyết, để có thể hạn chế tối đa các rủi ro về lãi suất, ngân hàng cần đảm bảo sự cân bằng sau: Giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất Giá trị nợ nhạy cảm lãi suất = ( Giá trị tài sản có thể được định giá lại ) ( Giá tri nợ có thể được định giá lại ) Bảng 1: Tài sản/ nhạy cảm và ít nhạy cảm với lãi suất Tài sản nhạy cảm lãi Nợ nhạy cảm Tài sản ít hoặc không Nợ ít hoặc không suất lãi suất nhạy cảm lãi suất nhạy cảm lãi suất - Chứng khoán ngắn - Vay từ thị trƣờng - Dự trữ sơ cấp. Tiền gửi giao - hạn trong danh mục tiền tệ. - Cho vay dài hạn dịch (không đƣợc trả đầu tƣ của ngân hàng (lãi suất cố định). lại hoặc mang lãi suất (sắp đáo hạn). cố định). - Các khoản cho vay - Tiền gừi kỳ hạn - Chứng khoán dài ngắn hạn (sắp đáo (ngắn). hạn lãi suất cố định. - Tiền gửi kỳ hạn hạn). (dài). - Các khoản cho vay - Tiền gửi (mang lãi - TSCĐ, các thiết và chứng khoán đầu tƣ suất thả nổi). bị và các tài sản không mang lãi suất thả nổi sinh lời. - Vốn chủ sở hữu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2