Phát triển du lịch sinh thái Vườn Quc gia
Tam Đảo trong bo tồn đa dạng sinh hc
Trần Văn Chi
Trung tâm nghiên cứu tài nguyên và môi trường
Luận văn ThS. ngành: Môi trường trong phát triển bn vng
Người hướng dn: TS. Hoàng Văn Thắng
Năm bảo v: 2012
Abstract. Tng quan mt s vấn đề v du lịch sinh thái trên thế giới Việt Nam.
Đánh giá tài nguyên Du lịch sinh thái Vườn quốc gia Tam Đảo. Xây dựng và đề xut
định hướng phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia Tam Đảo. Xác định được mt
s ảnh hưởng qua li gia du lịch sinh thái với bo tồn đa dng sinh hc n
quốc gia Tam Đảo.
Keywords. Bo v môi trường; Phát triển bn vng; Sinh thái; Đa dạng sinh hc;
n quốc gia Tam Đảo
Content
M ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
DLST đã phát trin mnh m mt s nước trên thế giới đã mang lại nhiu lợi ích
không những v kinh tế mà còn trong công tác bo tồn đa dng sinh học như: CootstaRica,
Neepan, Thái Lan, Equador, Nhật Bản, Úc, New Zealand,…Vit Nam cũng có mt s VQG
đã phát trin mnh v DLST như: VQG Cúc Phuơng, VQG Ba Vì, VQG Phong Nha K
Bàng, VQG Bch mã,…
n quốc gia Tam Đảo được thành lập năm1996 với diện tích 34.995ha, nằm trên địa
phn ca 3 tỉnh: Thái Ngun, Tuyên Quang Vĩnh Phúc. VQG Tam Đảo sự đa dng
sinh hc cao với 1436 loài thực vật 1141 loài động vật. Thêm vào đó VQG Tam Đảo
nhiu cảnh quan thiên nhiên đp, nhiều dân tc anh em sinh sống đã tạo cho nơi đây sự
phong phú và đa dng v văn hóa, hệ thống đền chùa dày đặc linh thiêng cổ kính nơi tuyệt
vời để phát triển du lch tâm linh. Chính vậy Tôi chọn đề tài nghiên cứu: Phát trin du
lịch sinh thái VQG Tam Đảo trong bo tồn đa dạng sinh học”.
2. MC TIÊU NGHIÊN CỨU
a. Mục tiêu tổng thể: Nghiên cứu, y dựng giải pháp phát trin du lịch sinh thái nhằm phc
v cho công tác bảo tồn đa dạng sinh hc, s dng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và phát triển
sinh kế bn vng cho cộng đồng dân cư thuộc các xã vùng đệm Vườn quốc gia Tam Đảo.
b. Mục tiêu cụ th:
- Tng quan mt s vấn đề v du lịch sinh thái trên thế giới và Việt Nam.
- Đánh giá tài nguyên Du lịch sinh thái Vườn quc gia Tam Đảo.
- Xây dựng và đề xut định hướng phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia Tam Đảo.
- Xác định được mt s nh hưởng qua li gia du lịch sinh thái với bo tn đa dạng sinh hc
n quốc gia Tam Đảo.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu được thc hin trong khu vực VQG Tam Đảo.
- Luận văn tập trung nghiên cứu đánh giá các điu kin t nhiên (đa dạng sinh hc, cnh
quan), văn hóa lịch s VQG Tam Đảo điều kin kinh tế vùng đệm. T đó đề xuất định
hướng phát triển DLST h tr cho n lc bo tồn đa dạng sinh hc.
4. KẾT QU MONG ĐỢI CỦA ĐỀ TÀI
- Đề xuất được định ớng phát triển DLST nhm h tr cho hoạt động bo tồn đa dng sinh
hc VQG Tam Đảo.
- Xác định được mt s ảnh hưởng qua li gia DLST, bo tồn đa dạng sinh học cộng
đồng dân vùng đệm của VQG Tam Đảo, t đó nêu lên c vấn đề cần quan tâm khi phát
trin DLST VQG Tam Đảo.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
a.Ý nghĩa khoa học:
+ Đây là nghiên cứu đầu tiên về Du lịch sinh thái ở VQG Tam Đảo.
+ Kết quả của đề tài là đưa ra được đề xuất về phát triển du lịch sinh thái ở VQG Tam Đảo.
+ Đưa ra giải pháp, kiến nghị dung hòa được mâu thuẫn của người dân và công tác bảo tồn.
b.Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài một sn phẩm giá tr thc tiễn khả năng áp dụng trin
khai phát triển du lịch sinh thái và Bảo tồn Đa dạng Sinh hc VQG Tam Đảo.
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn được trình bày gồm các phần; Mở đầu, mục đích, ý nghĩa, phạm vi
nghiên cứu, tài liệu tham khảo. Phần chính của luận văn được trình bày trong 4 chương cụ thể
như sau:
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan tài liệu
Chương 2: Đối tượng, phạm vi, cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết qu nghiên cứu và thảo lun
Chương 4: Đề xut phát triển du lịch sinh thái ở n quốc gia Tam Đảo
Kết luận và kiến ngh
Chƣơng 1
TỔNG QUAN V DU LỊCH SINH THÁI
1.1. Khái niệm về DLST, Nguyên tắc quan điểm phát triển DLST các Vƣờn quốc
gia.
1.1.1. Khái niệm
Hector Ceballos-Lascurain- một nhà nghiên cứu tiên phong về du lịch sinh thái, đnh
nghĩa DLST lần đầu tiên vào năm 1987 như sau: "Du lịch sinh thái là du lịch đến nhng khu
vc t nhiên ít bị ô nhiễm hoặc ít b xáo trộn vi nhng mục tiêu đặc biệt: nghiên cứu, trân
trọng thưởng ngon phong cảnh giới động-thc vật hoang dã, cũng như nhng biu th
văn hoá (cả quá khứ hiện tại) được khám phá trong những khu vực này" trích trong bài
ging Du lịch sinh thái của Nguyn Th Sơn[20].
Năm 1994 nước Úc đã đưa ra khái niệm “DLST là Du lch dựa vào thiên nhiên, có liên
quan đến s giáo dục diễn gii v môi trường thiên nhiên được quản bền vng v mt
sinh thái”[10].
Việt Nam vào năm 1999 đã đưa ra định nghĩa như sau: “Du lịch sinh thái hình
thc du lịch thiên nhiên mức độ giáo dục cao v sinh thái môi trường c động tích
cực đến vic bo v môi trường văn hóa, đảm bo mang lại các lợi ích về tài chính cho
cộng đồng địa phương đóng góp cho các n lc bo tồn”[5]. Ngoài ra còn nhiều định
nghĩa khác.
1.1.2. Nguyên tắc cơ bản phát triển Du Lịch Sinh Thái
- Phc v nhu cu ngh ngơi, tham quan gii trí, khám phá tìm hiu t nhiên và con
ngưi.
- H tr ng tác bo tn tài nguyên du lch sinh thái nói riêng và tài nguyên các
n quc gia, khu bo tồn nói chung.
- H tr kinh tế đa phương, to thêm nhng li ích kinh tế lâu dài cho cng đng
dân đa phương.
1.1.3. Đặc trƣng cơ bản của du lịch sinh thái
- Dựa trên địa bàn hấp dn v t nhiên.
- H tr bo tồn, đảm bo bn vng v sinh thái:
- DLST gn lin vi giáo dục môi trường:
- Mang li lợi ích cho địa phương.
- Tho mãn nhu cu v kinh nghim du lịch cho du khách.
1.1.4. Những yêu cầu cơ bản đối với du lịch sinh thái.
Theo Drumm, năm 2002 [5] thì DLST có các yêu cầu sau.
- Ít gây ảnh hưởng tới tài nguyên thiên nhiên của KBTTN và VQG
- Thu hút sự tham gia của các cá nhân, cộng đồng, khách DLST, các nhà điều hành tour
các cơ quan tổ chức phi chính phủ.
- Tôn trọng văn hóa truyền thống địa phương
- To thu nhập lâu dài và bình đẳng cho cộng đồng địa phương và cho các bên tham gia khác,
bao gm c những nhà điều hành tour tư nhân.
- To nguồn tài chính cho công tác bảo tn ca KBTTN
- Giáo dục những người tham gia v vai trò của h trong công tác bảo tn
1.1.5. Phát triển du lịch sinh thái ở các Vƣờn Quốc gia
Khái niệm Vƣờn Quốc gia
T chức IUCN đã đưa ra một định nghĩa v VQG [22].
n quốc gia khu vực t nhiên trên đất lin hoc vùng đất ngập nước, hải đảo,
diện tích đ lớn được xác lập để bo tn mt hay nhiu h sinh thái đặc trưng hoặc đại
diện không bị tác động hay ch b tác động rất ít từ bên ngoài; bảo tồn các loài sinh vật đặc
hu hoặc đang nguy cấp.
1.1.6. Thực trạng phát triển Du lịch sinh thái
a. Thực trạng phát triển du lịch sinh thái thế giới
Kinh nghim hoạt động DLST các Vườn Quc.
-DLST VQG Galapagos [11]
n Quc gia Galapagos Equador không chỉ là một VQG mà còn là một di sn thế
gii, mt khu d tr sinh quyển, và giời đây còn mt khu d tr sinh thái bin. V mt v
trí thì VQG Galapagos nằm tách khỏi lục địa, môi trường phù hợp cho các loài sinh vật
thích nghi như Rùa, K Đà, Chim Sẻ, Xương Rng khng l và họ hàng hướng dương, Chim
cốc không bay, Chim bói cá các còn rt nhiu giống động thc vật khác... Những loài y
mang những thông tin không gì sánh được trên thế gii v quá khứ và tương lai.
-DLST KBT Annapurna [2]
KBT Annapurna, Nê Pan được bao bc bởi các ngọn núi thuộc loi cao nht thế gii.
một khu vực các điu kin t nhiên rất khác biệt. Do các điều kiện khí hậu khác nhau,
t cn nhiệt đới tới ôn đới, sa mạc khô loài đng, thc vật quý hiếm phát triển như: loài
Báo tuyết, Cừu xanh, hơn 100 chủng loi phong lan và một trong các khu rừng Đỗ quyên lớn
nht thế gii. Phn lớn dân sống đây điền, sng dựa vào nguồn tài nguyên thiên
nhiên có sẵn trong khu vực và phát triển các hệ thng quản lý truyn thng của riêng họ.
b. Các bài học kinh nghiệm đƣợc rút ra từ những mô hình Du lịch Sinh thái ở các VQG
trên thế giới.
+ Cần thay đổi quan niệm của mọi ngƣời về bảo tồn và phát triển.
+ Cần có cơ chế quản lý phù hợp trong đó có sự tham gia của người dân địa phương.
+ Cần có chính sách phù hợp nhằm phân phối rộng rãi hơn thu nhập du lch.
+ Cần có phương án sử dụng các nguồn năng lượng sch thay thế
+ Tuyên truyền, giáo dục ý thức bo v môi trường trong các trường hc, trong cộng đồng địa
phương và khách du lịch.
+ Khôi phục và phát triển các nghề truyn thng của địa phương.
c. Thc trng Du lịch sinh thái ở các VQG của Vit Nam
Vit Nam hin nay mặc một đất nước tiềm năng lớn v du lch sinh thái
song s phát triển chưa tương xng vi tiềm năng. Mặc được đánh giá tiềm năng
song DLST các Khu Bo tồn và VQG ở Việt Nam nói chung và ở n Quc gia Tam Đảo
nói riêng vẫn chưa phát triển xng vi tiềm năng.
d. Thực trạng du lịch sinh thái ở Vƣờn Quốc gia Tam Đảo
VQG Tam Đảo một địa danh rất tiềm năng để phát triển DLST bởi thiên nhiên
đã ban tặng cho nơi đây nhiu cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, núi rng chia ct, h thng
sông suối, thác dày đặc, to cho nơi đây sự phong phú đa dng v các loài động thc vt,
trong đó có nhiều loài đặc hữu và quý hiếm. Thêm vào đó nơi đây còn có mt qun th di tích
đền chùa nổi tiếng, với 6 dân tc anh em sinh sống xung quanh vùng đệm to ra s đa dạng
v văn hóa cũng như ẩm thc, phong tc tập quán,…nhưng cho đến nay s phát trin DLST
VQG Tam Đảo chưa xng vi tim năng ca nó.
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài các hệ sinh thái, động thc vật, các cảnh quan
thiên nhiên, di tích lịch s, phong tc tập quán của người dân địa phương, các đề chùa,…
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu, thời gian nghiên cứu.
- Đề tài được thc hin trong phm vi VQG Tam Đảo và vùng đệm.
- Thi gian thc hiện đề tài từ tháng 6 năm 2012 đến tháng 12 năm 2012.
2.2. Nội dung nghiên cứu
a. Cơ s lý lun v du lch sinh thái VQG và KBTTN.
b. Đc đim tài nguyên du lch sinh thái ti Vưn Quc gia Tam Đo.
c. Hin trng hot đng du lch gm cơ cu t chc ca Vưn Quc gia Tam Đo,
tình hình nhân s, cơ s vt cht phc v cho hot đng du lch sinh thái.
d. Mt đnh hưng phát trin du lch sinh thái n Quc Gia Tam Đo.
2.3. Quan điểm nghiên cứu.
- Nghiên cứu đề xuất phát triển DLST h tr cho hoạt động bo tồn đa dạng sinh hc,
phát triển bn vng.
- Coi con người trung tâm của các vấn đề, mi n lc bo tn s kém hiệu qu khi
chưa giải quyết được mâu thuẫn gia cộng đồng địa phương và công tác bo tn.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phƣơng pháp lun
Khái nim tài nguyên du lch:
Tài nguyên du lch là cnh quan thiên nhiên, di tích lch s di tích cách
mng, giá tr nhân văn công trình lao đng sáng to ca con ngưi có th đưc s
dng nhm tho mãn nhu cu du lch, là yếu t cơ bn đ hình thành các đim du
lch, khu du lch nhm to ra s hp dn du lch.
Như vy tài ngun du lch đưc xem như tin đ phát trin du lch.
- Quan đim v đánh giá tài ngun du lch sinh thái:
* Nguyên tc thc tế khách quan:
* Nguyên tc phù hp vi khoa hc:
* Nguyên tc h thng toàn din:
* Nguyên tc khái quát cao đ:
* Nguyên tc c gng đnh lưng:
2.4.2 Phƣơng pháp nghiên cu
a. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu .
b. Phương pháp nghiên cứu thực địa:
c. S dụng phương pháp phỏng vấn sâu:
d. Phương pháp tham vấn chuyên gia.
e. Phương pháp Mapinfor, GPS.
f. Phân tích SWOT (phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức).
Chƣơng 3
KT QU NGHIÊN CỨU
3.1. Tiềm năng hiện trng phc v DLST
3.1.1. Điều kiện tự nhiên VQG Tam Đảo
a. V trí địa lý, ranh giới, diện tích
n quốc gia Tam Đảo một dãy núi trải dài 80Km, chiều rng t 10 15Km,
chạy theo hướng Tây Bc Đông Nam. Trung Tâm VQG Tam Đảo cách th đô Nội
khong 75Km v phía y Bắc, cách thành phố Vĩnh n 13Km v phía Bắc. Diện tích của
VQG Tam Đảo 34.995ha, ranh giới được xác định t độ cao 100m so vi mực nước bin
tr lên, thuộc địa giới hành chính của 3 tỉnh: Vĩnh Phúc, Thái Nguyên và Tuyến Quang. VQG
Tam Đảo được phân chia làm 3 phân khu chính:
Phân khu bảo v nghiêm ngặt: có diện tích là 17.295ha nm độ cao 400m tr lên (
tr Khu ngh mát Tam Đảo).
Phân khu ph hồi sinh thái: có diện tích 15.398ha, nằm bao quanh phân khu bảo
v nghiêm ngặt.
Phân khu ngh mát, du lịch: diện tích 2.302ha, nằm ờn y Bắc Tam Đảo(
thuộc địa phn tỉnh Vĩnh Phúc).
b. Địa hình
Địa hình Tam Đảo có thể được chia thành 4 kiểu chính là:
- Thung lũng giữa núi và đồng bằng ven sông, suối.
- Đồi cao trung bình:
- Núi thp:
- Núi trung bình:
c. Địa chất và thổ nhƣng
* Đất Feralit mùn vàng nhạt:
* Đất Feralit mùn, vàng đỏ:
* Đất Feralit đỏ vàng phát triển nhiều trên các loại đá khác nhau
* Đất phù sa và dốc t: