
Ch ng I. GI I THIÊUươ Ơ
1. Ly do chon đê tai
Hiên nay trên thê gi i, nghê nuôi tôm la môt trong nh ng nghê nuôi phat triên ơ ư
nhât. Trong đo cac quôc gia đ ng đâu vê san l ng tôm nuôi gôm: Trung Quôc, ư ươ
Thai Lan, Indonesia, Viêt Nam… nghê nuôi tôm đem lai l i nhuân cao, gop phân ơ
nâng cao đ i sông cho ng i dân, giai quyêt viêc lam, phat triên kinh tê xa hôi…tơ ươ ư
đo han chê s khai thac qua m c tai nguyên sinh vât biên. ư ư
Viêt Nam tiêm năng nuôi tôm rât l n. N c ta co 3260 km b biên, 12 đâmƠ ơ ươ ơ
pha va cac eo vinh, 112 c a sông gach, hang ngan đao l n ư ơ nho ven biên la nh ng ư
n i rât thuân l i cho viêc nuôi trông cac loai thuy san n c l măn. Tôm the chânơ ơ ươ ơ
trăng lân đâu tiên gia nhâp vao Viêt Nam năm 2000 va đ c phat triên tai nhiêu đia ươ
ph ng ươ nh : Ninh Thuân, Binh Thuân, Phu Yên, Khanh Hoa va lan rông khăp caư
n cươ . Tính đ n h t tháng 6-2008, di n tích nuôi tôm th chân tr ng c a Vi tế ế ệ ẻ ắ ủ ệ
Nam đã đ t h n 12.400 héc ta và đã thu ho ch h n 12.300 t n.ạ ơ ạ ơ ấ
Đ ng b ng sông C u Long là m t đ ng b ng châu th l n, có h th ngồ ằ ử ộ ồ ằ ổ ớ ệ ố
sông ngòi ch ng ch t, b bi n dài v i nh ng đi u ki n khí h u thu n l i cho vi cằ ị ờ ể ớ ữ ề ệ ậ ậ ợ ệ
phát tri n th y s n và đã tr thành n i s n xu t th y s n ch l c, chi m h nể ủ ả ở ơ ả ấ ủ ả ủ ự ế ơ
80% s n l ng th y s n c a c n c. Nuôi tr ng th y s n đang ngày càng phátả ượ ủ ả ủ ả ướ ồ ủ ả
tri n, thành ph n nuôi cũng đa d ng h n.ể ầ ạ ơ Hiên nay tôm the chân trăng cung đu c ơ
nuôi rât phô biên cac tinh ĐBSCL nh : Ca Mau, Bac Liêu, Soc Trăng. ơ ư
The chân trăng là đ i t ng có giáố ượ trị kinh tế cao th tr ng tiêu th r ng,ị ườ ụ ộ
th i gian sinh tr ng ng n (3 – 3,5 tháng), năng su t cao (trên 4 t n/ha), thâmờ ưở ắ ấ ấ
canh có th đ t đ n 20 t n/ha. Nh có giá tr dinh d ng cao mà hi n nay tômể ạ ế ấ ờ ị ưỡ ệ
chân tr ng đang đ c ng i tiêu dùng các th tr ng l n a chu ng. M là thắ ượ ườ ở ị ườ ớ ư ộ ỹ ị
tr ng tiêu th tôm chân tr ng l n nh t sau đó là châu âu và nh t b n. (ườ ụ ắ ớ ấ ậ ả TS. Tr nầ
Vi t M , 2009)ế ỹ

Tuy nhiên, hiên nay vân ch a có m t quy tr ư ộ ình nuôi hoàn ch nh vỉà còn
nhi u b t c p h n n a đây l i là đ i t ng d m c nh ng b nh ề ấ ậ ơ ữ ạ ố ượ ễ ắ ữ ệ tôm sú, ngoài ra
còn m c h i ch ng taura gây d ch bắ ộ ứ ị ênh ln vớà có th nhi m sang đ i t ng tômể ễ ố ượ
khác làm thi t h i nghiệ ạ êm tr ng đ n s n xu t th y s n và môi tr nọ ế ả ấ ủ ả ườ g t ựnhiên.
Vi vây đê có nh ng hi u bi t v lo i th y s n có giá tr này tôi đa ti n hành theo ữ ể ế ề ạ ủ ả ị ế
dõi quá trình nuôi tôm th chân tr ng công ty ẻ ắ ơ “H iả Nguyên” tai TP Bac Liêu.
2. Muc tiêu
Tìm hi u, phân tích và nh n xét hi u qu k thu t và hi u qu kinh t mô hìnhể ậ ệ ả ỹ ậ ệ ả ế
nuôi tôm th chân tr ng c a công ty .T đó đ ra gi i pháp góp ph n đ nh h ngẻ ắ ủ ừ ề ả ầ ị ướ
phát tri n cho mô hình.ể
Cung c p m t s d n li u cho các nghiên c u sau này.ấ ộ ố ẫ ệ ứ
3. Nôi dung
Tìm hi u các b c k thu t c a toàn b quy trình nuôi.ể ướ ỹ ậ ủ ộ
Theo dõi s bi n đ ng c a các y u t môi tr ng .ự ế ộ ủ ế ố ườ
Theo dõi s tăng tr ng c a đ i t ng nuôi.ự ưở ủ ố ượ
Đánh giá hi u qu kinh t c a mô hình nuôi.ệ ả ế ủ
4. Ph ng phap th c hiênươ ư
4.1 Th i gian va đia điêm nghiên c uơ ư
Th i gian làm chuyên đ b t đ u t ngày 6 tháng 3 đ n ngày 16 tháng 5ờ ề ắ ầ ừ ế
Đ a đi m th c hi n chuyên đ t i Công Ty H i Nguyên - Xã Vĩnh Tr ch Đông -ị ể ự ệ ề ạ ả ạ
TP B c Liêu.ạ
4.2 Đôi t ng th c hiên chuyên đê ươ ư
Mô hinh nuôi the chân trăng công nghiêp.
Ph ng phap th c hiên:ươ ư
Tham gia th c hi n t t c các khâu k thu t c a quy trình nuôi nh : các b c c iự ệ ấ ả ỹ ậ ủ ư ướ ả
t o ao, tr c ti p cho tôm ăn, theo dõi s tăng tr ng c a tôm…. ạ ự ế ự ọ ủ

Dùng các d ng c đ theo dõi hàng ngày các ch tiêu môi tr ng nh :pH, nhi tụ ụ ể ỉ ườ ư ệ
đ , bên c nh đó các y u t khí đ c 15 ngày/l n.ộ ạ ế ố ộ ầ
Nhi t đ đ c đo b ng nhi t k , Ph đ c đo b ng b test Ph m i ngày đo 2 l nệ ộ ượ ằ ệ ế ượ ằ ộ ỗ ầ
vào lúc 7h sáng và 15h chi u.ề
Đ m n đ c đo b ng khúc x k vào tr c th i đi m th gi ng.ộ ặ ượ ằ ạ ế ướ ờ ể ả ố

Ch ngươ II. TÔNG QUAN TAI LIÊU
2.1. Tình hình nuôi tôm th trên th gi iẻ ế ớ
Tôm th chân tr ng lẻ ắ à loài tôm đ c nuôi ph bi n nh t Tượ ổ ể ấ ở ây bán c u.ầ
S n l ng ả ượ c a loủài tôm này chi m ếh n 70% (ơ1992) và có th i kỳ chi m t i 90%ờ ế ớ
(1998) các loài tôm he Nam M . Các n c có ỹ ướ s n l ng cao trả ượ ên th gi i nh làế ớ ư
Equado, Mêhicô,Panama, Belize… Ngh nuôi tôm ềth ẻchân tr ng các n c nắ ở ướ ày
ngày càng phát tri n, s n l ng cũng tăng lể ả ượ ên nhanh chóng, ch tính riêng Equado,ỉ
là n c đ ng đ uướ ứ ầ v s n l ng trề ả ượ ên th gi i thế ớ ì t năm 1991 đừã đ t 103 nghạìn
t n đ n năm 1998 lấ ế à 120 nghìn t n chi m 70% s n l ng châu M , năm 1999ấ ế ả ượ ỹ
đ t 130 nghạìn t n ấ(B Th y s n, ộ ủ ả 2004).
Tôm th chân tr ng ch y u đ c xu t kh u vẻ ắ ủ ế ượ ấ ẩ ào th tr ng M , EU vị ườ ỹ à
Nh tậ B n. Nh ng qua năm 2000, ngh nuôi tôm ả ư ề th ẻchân tr ng b t n th t n ngắ ị ổ ấ ặ
n do đ iề ạ d ch đ m tr ng phát tri n. S n l ng ị ố ắ ể ả ượ b thi t h i ị ệ ạ r t l n ấ ớ ch cỉòn
chi m 11% t ng s nế ổ ả l ng tôm trượ ên th gi i. ế ớ Equado có s n l ng tôm cả ượ òn
kho ng 100 ảnghìn t n, Pấa-na ma t 10 nghừìn t n (1ấ999) xu ng cốòn 7 nghìn t n.ấ
Vi c kh c ph c h u qu lệ ắ ụ ậ ả à khó khăn và t n kém (B Tố ộ h yủ s n, 2004).ả
Tuy nhiên, nh ng thữành công c a các ch ng trủ ươ ình nghiên c u t o đàn tômứ ạ
gi ng s ch b nh vố ạ ệ à c i thi n ch t l ng duy truy n các n c châu M đả ệ ấ ượ ề ở ướ ỹ ã mở
ra hy v ng cho vi c duy trọ ệ ì và phát tri n ngh nuôi tôm ể ề th ẻchân tr ng nói riắêng
và ngh nuôi tôm bi n nói chung t t c các ề ể ở ấ ả vùng sinh thái trên th gi i (Bế ớ ộ
Th y ủs n, 2004).ả
Ngoài các n c Nam M , tôm th chân tr ng cũng đ c nuôi Đông Áướ ỹ ẻ ắ ượ ở
và Đông Nam Á nh Trung Qu c, Philippin, Inđônư ố êxia, Malayxia, Thái Lan… và
cũng mang l i hi u qu kinh t cao. Năm 2004, Trung Qu c đ t s n l ngạ ệ ả ế ố ạ ả ượ
700.000 t n, Thái Lan 400.000 t n vấ ấ à Indônêxia là 300.000 t n (FAO, 2006).ấ
Mô hình nuôi ch y u c a tôm th chân tr ng ủ ế ủ ẻ ắ là bán thâm canh và thâm
canh v i m t đ r t cao.ớ ậ ộ ấ Hi n nay, tôm th chân tr ng đang là đ i t ng đ cệ ẻ ắ ố ượ ượ

ng i tiêu dùng a chu ng doườ ư ộ giá c r h n, màu th t tr ng h n tôm sú đ ng th iả ẻ ơ ị ắ ơ ồ ờ
tr c tướ ình hình khó khăn c a tômủ sú nên ngày càng có nhi u khu v c nuôi tề ự ôm sú
chuy n sang nuôi tôm th chân tr ng ể ẻ ắ nên di n tích tôm th chân tr ng đang có xuệ ẻ ắ
h ng tăng lướ ên.
2.2. Tình hình nuôi tôm th vi t namẻ ở ệ
Tôm th ẻchân tr ng lắà m t đ i t ng nuôi r t m i Vi t Nam. Tôm thộ ố ượ ấ ớ ở ệ ẻ
chân tr ng đ c nh p l n đ u tiắ ượ ậ ầ ầ ên vào n c ta năm 2000 và đ c nuôi năm 2001ướ ượ
b i công ty ởDuyên H i ả– B c Liêu. Tuy nhiên, do đây là đ i t ng nuôi m i vạ ố ượ ớ à
tr c nh ng di n ướ ữ ễ bi n d ch b nh tôm th cế ị ệ ẻ hân tr ng trắên th gi i nế ớ ên vi c nuôiệ
đ i t ng nố ượ ày ch mang ỉtính ch t th nghi m m t s đ a ph ng nh B c Liấ ử ệ ở ộ ố ị ươ ư ạ êu
(Công ty Duyên H i ả– B c ạLiêu – 4/2001), Khánh Hòa (Công ty trách nhi m h uệ ữ
h n Long Sinh ạ– 3/2001), Phú Yên (Công ty TNHH qu c t Asia Hawai ố ế )
Năm 2006 do lo ng i v d ch b nh c a tôm th chân tr ng nh h i ch ngạ ề ị ệ ủ ẻ ắ ư ộ ứ
taura có th lây nhi m sang tôm sú và các loài tôm khác, nh h ng t i ngh nuôiể ễ ả ưở ớ ề
tôm sú nh các n c Thái Lan, Trung Qu c đã g p ph i nên đ đ m b o tínhư ở ướ ố ặ ả ể ả ả
phát tri n b n v ng c a ngh nuôi tôm sú, B Thu s n đã ra công văn sể ề ữ ủ ề ộ ỷ ả ố
475/TS-NTTS ngày 6/3/2006 không cho các t nh Đ ng b ng sông C u Long,ỉ ở ồ ằ ử
t nh Bà R a – Vũng Tàu, Thành ph H Chí Minh đ c s n xu t và nuôi tôm thỉ ị ố ồ ượ ả ấ ẻ
chân tr ng nh ng đ s d ng h p lý và có hi u qu môi tr ng vùng n c nuôiắ ư ể ử ụ ợ ệ ả ườ ướ
tôm, góp ph n đa d ng hoá tôm nuôi n c l đ ng th i đ m b o an ninh sinhầ ạ ướ ợ ồ ờ ả ả
thái, b n v ng môi tr ng nên các t nh t Qu ng Ninh đ n Bình Thu n có thề ữ ườ ỉ ừ ả ế ậ ể
đ a tôm th chân tr ng vào nuôi b sung d i s qu n lý ch t ch .ư ẻ ắ ổ ướ ự ả ặ ẽ
Năm 2008, tr c tình hình tôm th chân tr ng đã và đang phát tri n theoướ ẻ ắ ể
h ng t t, nhu c u th tr ng tăng cao đ ng th i do tôm sú đang g p khó khănướ ố ầ ị ườ ồ ờ ặ
v v n đ d ch b nh và xu t kh u thì ngày 25/01/2008 B Th y s n đã ra ch thề ấ ề ị ệ ấ ẩ ộ ủ ả ỉ ị
cho phép các t nh Nam B đ c nuôi tôm th chân tr ng theo hình th c thâm canhỉ ộ ượ ẻ ắ ứ
và theo quy ho ch. S n l ng tôm th chân tr ng cũng tăng nhanh qua các năm:ạ ả ượ ẻ ắ
năm 2002 là 10.000 t n; năm 2003 là 30.000 t n (Briggs và ấ ấ ctv, 2004), năm 2004