BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--- ---
TRẦN THỊ THIÊN HƯƠNG
CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- ----------
TRẦN THỊ THIÊN HƯƠNG CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGUYỄN KHẮC QUỐC BẢO
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ
tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các thông tin dữ liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và các
kết quả trình bày trong luận văn chưa được công bố tại bất kỳ công trình
nghiên cứu nào trước đây. Nếu phát hiện có bất kỳ gian lận nào, tôi xin chịu
toàn bộ trách nhiệm trước Hội đồng.
TP.HCM, ngày 12 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn
Trần Thị Thiên Hương
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng vẽ
Tóm tắt
1. Giới thiệu ............................................................................................................ 1
2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây .................................................................. 5
2.1. Khung lý thuyết về các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ .......................... 5
2.1.1. Kênh lãi suất ........................................................................................ 5
2.1.2. Kênh tỷ giá hối đoái ............................................................................ 7
2.1.3. Kênh giá tài sản khác .......................................................................... 8
2.1.4. Kênh tín dụng ...................................................................................... 9
2.2. Kết quả các nghiên cứu thực nghiệm .......................................................... 10
2.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới ........................................ 10
2.2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam ....................................... 14
3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 19
3.1. Các biến nghiên cứu và dữ liệu ................................................................... 19
3.1.1. Các biến nghiên cứu .......................................................................... 19
3.1.2. Cách tính toán REER ........................................................................ 20
3.2. Mô hình nghiên cứu .................................................................................... 24
3.2.1. Mô hình VAR cơ bản ........................................................................ 24
3.2.2. Các mô hình mở rộng ........................................................................ 26
4. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 28
4.1. Kiểm định tính dừng ................................................................................... 28
4.2. Kết quả mô hình VAR cơ bản ..................................................................... 30
4.3. Kết quả mô hình VAR mở rộng .................................................................. 35
4.3.1. Kênh lãi suất ...................................................................................... 35
4.3.2. Kênh tỷ giá hối đoái .......................................................................... 41
4.3.3. Kênh tín dụng ngân hàng .................................................................. 48
4.3.4. Kênh giá chứng khoán ...................................................................... 54
5. Kết luận ............................................................................................................. 60
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- ADF: Augment Dickey – Fuller.
- AIC: Tiêu chuẩn thông tin Akaike.
- SIC: Tiêu chuẩn Schwaz.
- AUD: Đô la Úc.
- CNY: Nhân dân tệ Trung Quốc.
- CPI: Chỉ số giá tiêu dùng.
- CSTT: Chính sách tiền tệ.
- EURO: Đồng tiền chung châu Âu.
- GPB: Đồng Bảng Anh.
- GDP: Tổng sản phẩm quốc nội.
- GSO: Tổng cục thống kê Việt Nam.
- HKD: Đô la Hồng Kông
- HQIC: Tiêu chuẩn thông tin Hannan – Quinn.
- IDR: Đồng Rupiah của Indonesia.
- IFS: Thống kê của quỹ tiền tệ quốc tế.
- IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế.
- INR: Đồng Rupee của Ấn Độ.
- JPY: Đồng Yên Nhật.
- KRW: Won Hàn Quốc.
- LR: Likelihood Ratio.
- MYR: Đồng Ringgit của Malaysia.
- NEER: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa hiệu dụng.
- NHTW: Ngân hàng trung ương.
- NHNN: Ngân hàng nhà nước.
- PHP: Đồng Peso Phillippine.
- PP: Phillips – Perron.
- RUB: Đồng Rub của Nga.
- REER: tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng.
- SBIC: Tiêu chuẩn thông tin Bayes của Schwaz.
- SGD: Đô la Singapore.
- TGHĐ: Tỷ giá hối đoái.
- THB: Đông Baht của Thái Lan.
- USD: Đô la Mỹ.
- VAR: Mô hình véc tơ tự hồi quy.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Kiểm định nghiệm đơn vị theo tiêu chuẩn ADF
Bảng 4.2: Kiểm định nghiệm đơn vị theo tiêu chuẩn PP
Bảng 4.3 : Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR cơ bản
Bảng 4.4: kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR cơ bản.
Bảng 4.5. Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR cơ bản
Bảng 4.6: kết quả phân tích phương sai D(CPI) mô hình VAR cơ bản
Bảng 4.7: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh lãi suất.
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh lãi suất.
Bảng 4.9: Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR kênh lãi suất
Bảng 4.10: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh lãi suất
Bảng 4.11: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh TGHĐ
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh TGHĐ.
Bảng 4.13: Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR kênh TGHĐ
Bảng 4.14: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh TGHĐ
Bảng 4.15: Kết quả phân tách phương sai D(REER) mô hình VAR kênh TGHĐ
Bảng 4.16: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh tín dụng
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh tín dụng
Bảng 4.18: Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR kênh tín dụng.
Bảng 4.19: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh tín dụng
Bảng 4.20: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh giá chứng khoán.
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh giá chứng
khoán.
Bảng 4.22: Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR kênh giá chứng
khoán.
Bảng 4.23: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh giá chứng
khoán.
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 4.1: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR cơ bản (AR Roots)
Hình 4.2: Phản ứng của GDP đối với cú sốc trong lạm phát và cung tiền (mô hình
cơ bản)
Hình 4.3: Phản ứng của CPI đối với cú sốc trong sản lượng và cung tiền (mô hình
cơ bản)
Hình 4.4: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR kênh lãi suất (AR Roots).
Hình 4.5: Hàm phản ứng đẩy của mô hình VAR kênh lãi suất
Hình 4.6: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR kênh TGHĐ (AR Roots)
Hình 4.7: Hàm phản ứng đẩy của mô hình VAR kênh TGHĐ.
Hình 4.8: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR kênh tín dụng (AR Roots)
Hình 4.9:Hàm phản ứng đẩy của mô hình VAR kênh TGHĐ
Hình 4.10: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR kênh giá chứng khoán (AR
Roots).
Hình 4.11:Hàm phản ứng đẩy của mô hình VAR kênh giá chứng khoán
Tóm tắt
Luận văn này xem xét cơ chế tác động của chính sách tiền tệ lên lạm phát và
tăng trưởng kinh tế Việt Nam. Luận văn sử dụng phương pháp mô hình tự hồi quy
véc tơ (VAR) với các biến giá dầu thế giới, giá gạo thế giới và lãi suất cơ bản của
Mỹ đại diện cho các cú sốc ngoại sinh; tổng sản phẩm quốc nội, lạm phát, cung tiền,
lãi suất thực, tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng, tổng tín dụng nền kinh tế và giá chứng
khoán đại diện cho nền kinh tế Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy chính sách
tiền tệ tác động mạnh nhất đến nền kinh tế sau 4 quý. Kênh truyền dẫn lãi suất và
tín dụng ngân hàng là hai kênh quan trọng trong cơ chế truyền dẫn chính sách tiền
tệ.
Từ khóa: chính sách tiền tệ, cơ chế truyền dẫn, lạm phát, mô hình tự hồi quy véc
tơ.
1
1. Giới thiệu
Chính sách tiền tệ là công cụ điều hành kinh tế quan trọng của ngân hàng
trung ương, do đó việc hiểu rõ các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ là hết sức
quan trọng. Lý thuyết tiền tệ cho rằng một sự gia tăng trong cung tiền dẫn đến gia
tăng trong tổng cầu và do đó thông qua các kênh khác nhau làm gia tăng tổng sản
lượng của nền kinh tế. Những kênh này bao gồm kênh lãi suất, kênh tín dụng, kênh
tỷ giá hối đoái và kênh giá tài sản (Mishkin, 1995).
Khung phân tích cơ chế lan truyền tiền tệ được thiết lập ở vài bài nghiên cứu
trước đó, nhưng đáng chú ý nhất là nghiên cứu của Taylor (1995), trong đó ông đề
xuất một khuôn khổ thực nghiệm cho phân tích cơ chế này và chỉ ra một số gợi ý
chính sách. Ngày càng có nhiều nghiên cứu thực nghiệm về cơ chế lan truyền tiền
tệ, chủ yếu tập trung vào cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Mỹ (như nghiên
cứu của Poddar, Sab và Khantrachyan, 2006). Thêm vào đó, hiện nay có một số tác
giả áp dụng tiến trình tương tự cho phân tích chính sách tại chính quốc gia của họ.
Ví dụ như nghiên cứu của Morsink và Bayoumi (2001) tại Nhật Bản; Disyatat và
Vongsinsirikul (2003) phân tích chính sách tiền tệ và cơ chế lan truyền tại Thái Lan;
và Poddar, Sab và Khatrachyan (2006) nghiên cứu cơ chế lan truyền tiền tệ tại
Jordan.
Abdul Aleem (2010) khẳng định chính sách tiền tệ ảnh hưởng đến nền kinh
tế thực ít nhất trong ngắn hạn. Các quyết định của nhà hoạch định chính sách được
truyền dẫn đến nền kinh tế thực thông qua các cơ chế khác nhau. Các cơ chế này
không giống nhau giữa các quốc gia do đặc điểm luật lệ và cấu trúc tài chính. Abdul
Aleem (2010) cũng cho rằng, ngân hàng trung ương của các nền kinh tế mới nổi
thực hiện mục tiêu ổn định tỷ giá hối đoái. Với đặc điểm thị trường tài chính kém
phát triển, ngân hàng trung ương cần thực hiện can thiệp để ổn định tỷ giá. Chính vì
điều này, để hiểu biết tốt hơn về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ đòi hỏi các
2
ngân hàng trung ương không chỉ phân tích phản ứng của tổng cấu mà còn phản ứng
của tỷ giá hối đoái trước cú sốc chính sách tiền tệ.
Catik và Martin (2012) cho biết nhiều phân tích vĩ mô tập trung vào phân
tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ. Các nghiên cứu tập trung vào kênh truyền
dẫn chính sách tiền tệ vì hiện nay có quá nhiều kênh truyền dẫn và sự phức tạp của
chúng gây khó khăn trong việc điều hành. Theo thống kê của Mohanty và Phillip
(2008) tại các nền kinh tế mới nổi, hầu hết các quốc gia sử dụng công cụ chính sách
tiền tệ gián tiếp như: nghiệp vụ thị trường mở, lãi suất chiết khấu, hoán đổi ngoại tệ
để điều hành chính sách tiền tệ. Ngân hàng trung ương các quốc gia này thiết lập lãi
suất ngắn hạn (được gọi là lãi suất chính sách) và cho phép thị trường tạo ra các
mức lãi suất khác nhau. Nghiên cứu cho biết chính sách tiền tệ ở các nền kinh tế
mới nổi ngày càng gia tăng hội nhập tài chính với nền kinh tế thế giới đã làm xuất
hiện nhứng thách thực trong việc điều hành chính sách tiền tệ. Nguyên nhân chủ
yếu là do sự kém phát triển của thị trường tài chính và các định chế tài chính. Với
một hệ thống tài chính tốt thì những thay đổi trong chính sách tiền tệ sẽ ảnh hưởng
đáng kể tới tổng cầu, từ đó ảnh hưởng đến giá cả. Điều này hàm ý vai trò của chính
sách tiền tệ trong nền kinh tế là hết sức cần thiết.
Tại Việt Nam, có nghiên cứu của Le Viet Hung và Wade Pfau (2008) sử
dụng phương pháp mô hình VAR để nghiên cứu cơ chế truyền dẫn chính sách tiền
tệ tại Việt Nam, tuy nhiên dữ liệu quan sát quá cũ (trước năm 2005). Gần đây có
nghiên cứu của Trần Ngọc Thơ và Nguyễn Hữu Tuấn (2013), bài nghiên cứu sử
dụng mô hình SVAR để đo lường truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam trước
và sau gia nhập WTO. Kết quả nghiên cứu cho thấy lạm phát phản ứng trễ với cú
sốc lãi suất trong khi đó lại phản ứng ngay tức thì với tỷ giá. Hạn chế của nghiên
cứu là chỉ mới xem xét hai kênh truyền dẫn đó là tỷ giá hối đoái và kênh lãi suất
truyền thống. Ngoài ra còn có nghiên cứu của Nguyễn Khắc Quốc Bảo (2013),
nghiên cứu đánh giá tác động của chính sách tiền tệ lên nền kinh tế Việt Nam bằng
cách sử dụng phương pháp mô hình véc tơ hiệu chỉnh sai số (VECM). Kết quả
3
nghiên cứu cho thấy mức độ truyền dẫn chính sách tiền tệ thông qua kênh lãi suất
không có ảnh hưởng lớn đến sản lượng công nghiệp, lạm phát và thị trường chứng
khoán khi so với các kênh còn lại.
Theo Báo cáo của Ủy ban kinh tế quốc hội (2012) thì vào những năm 1990
và đầu những năm 2000, kênh lãi suất và tỷ giá có vai trò hạn chế trong việc truyền
dẫn chính sách tiền tệ đến nền kinh tế. Tác động qua kênh lãi suất còn nhiều bất cập
(mối quan hệ giữa lãi suất của NHNN với lãi suất thị trường còn chưa chặt chẽ và
chưa rõ nét). Tác động của chính sách tiền tệ chủ yếu thông qua kênh cung ứng tiền
và tín dụng cho nền kinh tế. Điều này cũng phù hợp với điều kiện thị trường tài
chính ở Việt Nam chưa thực sự phát triển, hệ thống NHTM còn nhiều hạn chế, nền
kinh tế nước ta bị đô la hóa một phần và đang trong quá trình chuyển đổi, hội nhập
quốc tế. Những năm gần đây tác động kênh tín dụng có xu hướng giảm đi, qua kênh
tỷ giá mạnh dần lên.
Mục tiêu của luận văn là đánh giá tác động của chính sách tiền tệ đến lạm
phát và sản lượng tại Việt Nam. Ngoài ra, luận văn còn đánh giá hiệu quả của các
kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam. Bằng cách sử dụng phương pháp
mô hình VAR, tác giả đo lường tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế có
tính đến các cú sốc bên ngoài nền kinh tế. Bên cạnh đó, để có thể đánh giá hiệu quả
của từng kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ, tác giả mở rộng mô hình VAR cơ bản
bằng các biến đại điện phù hợp với kênh truyền dẫn đó (kênh lãi suất truyền thống,
kênh tỷ giá hối đoái, kênh tín dụng ngân hàng và kênh giá chứng khoán). Bởi vì thị
trường chứng khoán Việt Nam đi vào hoạt động từ tháng 7 năm 2000, cho nên thời
kỳ nghiên cứu của luận văn là từ quý 3 năm 2000 đến quý 2 năm 2013. Kết quả
nghiên cứu chính của luận văn là:
- Chính sách tiền tệ tác động mạnh nhất đến sản lượng và lạm phát sau 4 quý.
- Khi thêm lãi suất thực vào mô hình cơ bản để kiểm định tác động của kênh
lãi suất, kết quả cho thấy cung tiền vẫn tác động có ý nghĩa đến sản lượng và
mức giá. Lãi suất thực tác động có ý nghĩa đến lạm phát, tuy nhiên mức độ
4
tác động là khá mạnh, cú sốc trong lãi suất thực đóng góp 12.23% cú sốc lạm
phát sau 4 quý.
- Đối với kênh tỷ giá hối đoái, cung tiền vẫn tác động có ý nghĩa đến sản
lượng và lạm phát. Trong dài hạn cú sốc cung tiền là rất quan trọng đối với
lạm phát, cú sốc cung tiền có thể giải thích đến 31.91% thay đổi trong lạm
phát. Tỷ giá hối đoái có thể giải thích thay đổi trong lạm phát đến 36.76%
tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê. Kênh truyền dẫn tỷ giá cũng cho thấy
hiện tượng real exchange rate puzzle khi cung tiền tăng, reer gia tăng và kéo
dài.
- Đối với kênh tín dụng, tín dụng tác động có ý nghĩa thống kê đến sản lượng
và cung tiền. Cung tiền vẫn tác động đến lạm phát và sản lượng. Ngoài ra,
lạm phát còn chịu tác động bởi tổng cầu (gdp).
- Kênh truyền dẫn cuối cùng là kênh giá chứng khoán. Bằng việc thêm vào chỉ
số giá chứng khoán, luận văn đo lường được tác động của kênh truyền dẫn
giá chứng khoán đến nền kinh tế. Kết quả cho thấy chỉ số giá chứng khoán
không tác động đến sản lượng hay mức giá của nền kinh tế. Cú sốc cung tiền
trong mô hình kênh truyền dẫn giá chứng khoán không có ý nghĩa thống kê
đối với lạm phát.
Tóm lại, trong các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ, kênh lãi suất và kênh
tín dụng tác động mạnh hơn đến sản lượng và lạm phát hơn hai kênh còn lại. Điểm
mới của luận văn so với các nghiên cứu trước đây là xem xét đầy đủ 4 kênh truyền
dẫn chính sách tiền tệ - kênh lãi suất, kênh tỷ giá hối đoái, kênh tín dụng và kênh
giá tài sản.
Phần còn lại của luận văn được tổ chức như sau. Phần kế tiếp giới thiệu tổng
quan các kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về cơ chế truyền dẫn chính
sách tiền tệ. Phần 3 trình bày phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu. Phần
4 mô tả các kết quả nghiên cứu và cuối cùng là kết luận.
5
2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây
2.1. Khung lý thuyết về các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ là công cụ quan trọng của ngân hàng trung ương trong
việc điều hành, tác động đến nền kinh tế. Do đó, việc hiểu rõ các kênh truyền dẫn
của chính sách tiền tệ là quan trọng đối với mọi ngân hàng trung ương. Lý thuyết
tiền tệ cho rằng một sự gia tăng trong cung tiền dẫn đến gia tăng trong tổng cầu và
do đó thông qua các kênh khác nhau làm gia tăng tổng sản lượng của nền kinh tế.
Những kênh này bao gồm kênh lãi suất, kênh tín dụng, kênh tỷ giá hối đoái và kênh
giá tài sản (Mishkin, 1995).
2.1.1. Kênh lãi suất
Theo Mishkin (2006), một chính sách tiền tệ mở rộng (tăng lên trong cung
tiền – M) dẫn đến lãi suất thực (ir) giảm, có nghĩa là chi phí vốn thấp hơn. Sự sụt
giảm trong lãi suất thực làm cho các doanh nghiệp gia tăng chi đầu tư và người tiêu
dùng tăng chi tiêu cho nhà ở và các chi phí dài hạn (cũng được xem là đầu tư). Gia
tăng trong chi đầu tư I dẫn đền tăng trong tổng cầu và tăng trong sản lượng (Y).
Tiến trình này được mô tả theo sơ đồ sau:
M ↑ ir ↓ I ↑ Y ↑
Đặc điểm quan trọng của kênh truyền dẫn lãi suất là lãi suất thực chứ không
phải lãi suất danh nghĩa khi tác động đến quyết định của người tiêu dùng và doanh
nghiệp. Ngoài ra, thường thì lãi suất dài hạn chứ không phải lãi suất ngắn hạn mới
tác động chủ yếu đến chi tiêu. Một vấn đề đặt ra là những thay đổi trong lãi suất
danh nghĩa ngắn hạn tác động như thế nào đến những thay đổi tương ứng trong lãi
suất thực lên cả hai thành phần ngắn hạn và dài hạn? Mấu chốt của vấn đề là giá cả
cứng nhắc, do đó việc mở rộng tiền tệ dẫn đến lãi suất danh nghĩa sụt giảm và sẽ
làm giảm lãi suất thực. Điều này thậm chí đúng trong thế giới kỳ vọng hợp lý. Giá
6
trị kỳ vọng hợp lý về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất nói rằng lãi suất dài hạn sẽ bằng
trung bình của lãi suất ngắn hạn tương lai kỳ vọng, nghĩa là lãi suất thực ngắn hạn
thấp hơn sẽ dẫn đến một sự sụt giảm trong lãi suất thực dài hạn. Những mức lãi suất
thự thấp hơn này tạo ra một sự gia tăng trong đầu tư tài sản cố định của các doanh
nghiệp, đầu tư nhà cửa của hộ gia đình, chi tiêu hàng hóa lâu bền và đầu tư hàng tồn
kho. Tất cả điều này sẽ làm tăng tổng sản lượng.
Sự thực về lãi suất thực tác động đến chi tiêu chứ không phải là lãi suất danh
nghĩa đã tạo nên một cơ chế quan trọng về việc chính sách tiền tệ có thể kích thích
nền kinh tế như thế nào, thậm chí nếu lãi suất danh nghĩa chạm mức sàn zero trong
suốt giai đoạn giảm phát. Với lãi suất danh nghĩa bằng không, một sự mở rộng trong cung tiền (M tăng) có thể làm tăng mức giá kỳ vọng (Pe tăng), điều này làm
lạm phát kỳ vọng tăng ( tăng), do đó làm giảm lãi suất thực (ir giảm) ngay cả khi
lãi suất danh nghĩa cố định bằng không. Cơ chế truyền dẫn thông qua lãi suất thực
được tóm tắt như sau:
M↑ Pe↑ ↑ ir↓ I↑ Y↑
Cơ chế này vì thế chỉ ra rằng chính sách tiền tệ vẫn còn hiệu lực thậm chí khi
lãi suất danh nghĩa bằng không. Thực vậy, cơ chế này là tranh luận chủ yếu của các
nhà kinh tế theo chủ thuyết tiền tệ về lý do tại sao kinh tế Mỹ không bị kẹt vão bẫy
thanh khoản trong suốt thời kỳ Đại Suy thoái và tại sao chính sách tiền tệ mở rộng
đã ngăn chận sự sụt giảm của sản lượng trong suốt thời kỳ này.
Taylor (1995) có một khảo sát về nghiên cứu kênh lãi suất và ông cho rằng
có bằng chứng thực nghiệm mạnh mẽ về hiệu ứng đáng kể của lãi suất lên chi đầu
tư và tiêu dùng, làm cho kênh truyền dẫn lãi suất của chính sách tiền tệ mà một
kênh rất mạnh. Kết luận của ông được tranh luận nhiều vì nhiều nhiều nhà nghiên
cứu như Banake và Gertler (1995) có một ý kiến khác. Các nghiên cứu thực nghiệm
gặp phải khó khăn to lớn trong việc nhận dạng hiệu ứng đáng kể của lãi suất, vì thế
7
tạo động lực cho các nhà kinh tế chuyển sang nghiên cứu các kênh truyền dẫn khác,
đặc biệt kênh truyền dẫn tín dụng.
2.1.2. Kênh tỷ giá hối đoái
Một kênh khác có thể truyền dẫn chính sách tiền tệ đến sản lượng thực và giá
cả là kênh tỷ giá hối đoái. Ngân hàng trung ương có thể tác động lên tỷ giá hối đoái
thông qua lãi suất và thông qua việc can thiệp ngoại hối trực tiếp. Trong trường hợp
thứ nhất, những thay đổi trong tỷ giá hối đoái là do dòng vốn chảy vào hoặc ra nền
kinh tế do sự thay đổi trong lãi suất danh nghĩa. Những điều chỉnh trong tỷ giá hối
đoái do những thay đổi trong lãi suất danh nghĩa được giải thích bằng lý thuyết
ngang giá lãi suất không phòng ngừa. Bên cạnh đó, tỷ giá hối đoái tác động trực tiếp
đến giá cả thông qua: (1) giá hàng hóa tiêu dùng nhập khẩu, (2) giá hàng hóa trung
gian nhập khẩu sử dụng trong sản xuất ;và tác động đến tổng cầu thông qua (1) giá
trị thương mại (cầu nước ngoài), (2) đầu tư và (3) thay đổi khả năng cạnh tranh
quốc tế của hàng hóa xuất khẩu.
Có rất nhiều bài nghiên cứu tác động truyền dẫn của tỷ giá hối đoái đến các
giá cả nền kinh tế. Các bài nghiên cứu tại các nền kinh tế chuyển đổi thường tìm
thấy truyền dẫn tỷ giá hối đoái có ý nghĩa quan trọng. Ví dụ như nghiên cứu của
Besimi và cộng sự (2006) phân tích cho dữ liệu Macedonian cho ra kết quả là một
sự giảm giá 1% so với Euro làm gia tăng mức giá 0.40 phần trăm. Tương tự như kết
quả của Bilmeier và Bonato (2002) nghiên cứu hiệu ứng truyền dẫn tỷ giá hối đoái
đến nền kinh tế Croatia, mức tác động nằm trong khoảng 0.33 đến 0.40 tùy thuộc và
chỉ số giá được sử dụng. Nghiên cứu của Coricelli và cộng sự (2006) cho 13 nước
châu Âu: cộng hòa Séc, Hungari, Phần Lan, Slovakia, Slovenia, Estonia, Latvia,
Lithuania, Bulgaria, Croatia, Romania, Nga, và Ukraine. Điểm nhấn của bài nghiên
cứu là tìm thấy hai kết quả quan trọng: thứ nhất là tác động truyền dẫn tỷ giá hối
đoái là khác nhau đối với các chỉ số giá tiêu dùng, giá sản xuất và giá nhập khẩu.
Thứ hai, tác động truyền dẫn tỷ giá hối đoái tại các quốc gia đang phát triển thì cao
8
hơn và có xu hướng giảm qua thời gian tại các quốc gia công nghiệp và đang phát
triển.
Theo Mishkin (2006), cung tiền (M) tăng làm lãi suất thực nội địa (ir) giảm.
Do đó tài sản được tính bằng nội tệ ít hấp dẫn hơn so với tài sản được định danh
bằng ngoại tệ, kết quả là nội tệ giảm giá (E). Sự giảm giá của nội tệ làm cho hàng
hóa nội địa rẻ hơn so với hàng hóa nước ngoài, do đó xuất khẩu ròng (NX – net
export) và sản lượng tăng.
M↑ ir ↓ E↓ NX↑ Y↑
2.1.3. Kênh giá tài sản khác
Kênh giá tài sản hoạt động thông qua hai tác động: lý thuyết Tobin’s q về
đầu tư và hiệu ứng của cải lên tiêu dùng (Mishkin, 1995). Theo Tobin (1969), q
được định nghĩa như là giá trị thị trường của một công ty chia cho chi phí vốn thay
thế. Nếu q cao, chi phí vốn thay thế thấp hơn so với giá trị thị trường của công ty.
Điều này cho phép công ty mua nhiều trang thiết bị với giá trị vốn cổ phần cao hơn,
do đó chi đầu tư tăng. Ngược lại, nếu q thấp, giá trị thị trường của công ty thấp hơn
so với chi phí vốn thay thế và công ty sẽ hạn chế việc chi cho đầu tư, do đó đầu tư
giảm.
Theo quan điểm của nhà hoạch định chính sách, tác động này được giải thích
là, nếu cung tiền giảm, công chúng có ít tiền hơn và họ cố gắng giảm chi tiêu. Theo
cách nào đó, điều này sẽ làm giảm số tiền đầu tư vào thị trường chứng khoán, do đó
làm giảm cầu và giá cổ phiếu (Pe). Cộng với hiệu ứng Tobin’s q, kênh này được
nhấn mạnh bằng sơ đồ sau:
M ↓ Pe ↓ q ↓ I ↓ Y ↓
9
Hiệu ứng của cải lên tiêu dùng dựa trên mô hình chu kỳ sống (life – cycle
model) của Modigliani (1971). Trong mô hình của ông, người tiêu dùng xác định
chi tiêu tiêu dùng bằng cách xem xét tuổi thọ của họ, bao gồm vốn nhân lực, nguồn
vốn thực và tình hình tài chính. Chứng khoán thông thường là thành phần chính của
nguồn lực tài chính của người tiêu dùng. Khi giá chứng khoán giảm, sức mạnh tài
chính của người tiêu dùng cũng giảm và họ chi tiêu ít hơn cho tiêu dùng. Bởi vì một
CSTT thắt chặt có thể dẫn đến giá chứng khoán thấp hơn, do đó tác động đến tổng
cầu tiền trình này được mô tả sau đây:
M ↓ Pe ↓ Của cải ↓ Tiêu dùng ↓ Y ↓
2.1.4. Kênh tín dụng
Kênh này chủ yếu bao gồm sự gia tăng vấn đề chi phí đại diện do bất cân
xứng thông tin và tốn kém cho việc tuân thủ các hợp đồng trong thị trường tài
chính. Kênh tín dụng hoạt động qua hai kênh chính, đó là kênh cho vay ngân hàng
và kênh bản cân đối tài sản (Mishkin, 1995).
Một chính sách thu hẹp cung tiền dẫn đến giảm trong tiền gửi ngân hàng,
làm giảm tổng lượng tiền ngân hàng cho vay. Tiếp đến, sẽ làm giảm đầu tư và tổng
cầu. Kênh tín dụng cho phép chính sách tiền tệ hoạt động mà không liên quan đến
lãi suất, nghĩa là giảm trong lãi suất có thể không đủ để làm tăng đầu tư. Tuy nhiên,
đáng lưu ý là, với những biến động tài chính, mức ý nghĩa của kênh này cho đến
nay vẫn nghi ngờ (Mishkin, 1995). Cơ chế cho kênh cho vay ngân hàng được trình
bày như sau:
M ↓ tiền gửi ngân hàng ↓ cho vay ngân hàng ↓ I ↓ Y ↓
Kênh bảng cân đối (balance – sheet chanel) hoạt động thông qua giá trị ròng
của các công ty, với hiệu ứng lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Một sự giảm
trong giá trị ròng của công ty có nghĩa là người cho vay có thể tin vào tài sản thế
10
chấp thấp hơn cho các khoản cho vay, điều này làm gia tăng vấn đề lựa chọn đối
nghịch và giảm cho vay chi đầu tư. Giá trị ròng thấp hơn cũng tạo ra vấn đề rủi ro
đạo đức bởi vì các chủ doanh nghiệp có tính trạng chứng khoán thấp hơn trong công
ty, và do đó khuyến khích tham gia vào các dự án rủi ro. Kết quả là, cho vay và chi
đầu tư giảm (Mishkin, 1995). Cách thức tác động của chính sách tiền tệ đến bảng
cân đối của công ty như sau:
M ↓ i ↑ lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức ↑ cho vay ↓ I ↓ Y ↓
Một chính sách tiền tệ thắt chặt làm giảm giá chứng khoán (Pe), tăng vấn đề
lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Kết quả là cho vay đầu tư giảm.
M ↓ i ↑ dòng tiền (cashflow) ↓ lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức ↑
cho vay ↓ I ↓ Y ↓
Chính sách tiền tệ thắt chặt làm tăng lại suất, đến lượt nó làm tăng các vấn đề
lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Kết quả là khi ban hành một chính sách tiền
tệ thắt chặt, cho vay và đầu tư giảm, dẫn đến sản lượng giảm.
2.2. Kết quả các nghiên cứu thực nghiệm
2.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới
Chính sách tiền tệ là một công cụ quan trọng của ngân hàng trung ương trong
việc điều hành nền kinh tế. Vì vậy ngày càng có nhiều bài nghiên cứu trong lĩnh
vực này. Kỹ thuật véc tơ tự hồi quy (VAR) được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu
cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ. Sim (1980); Leeper, Sims và Zha (1998);
Christian, Einchebauma và Evans (1999) từng sử dụng phương pháp này cho
nghiên cứu cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Mỹ.
11
Deepak Mohanty (2012) nghiên cứu về truyền dẫn lãi suất ở Ấn Độ. Bằng
cách sử dụng mô hình SVAR, nghiên cứu tìm thấy bằng chứng chính sách tăng lãi
suất có ảnh hưởng trái chiều đến tăng trưởng sản lượng với độ trễ 2 quý và tác động
giảm nhẹ lạm phát với độ trễ 3 quý. Thời gian đạt trạng thái cân bằng kéo dài
khoảng 8 – 10 quý.
Rokon Bhuiyan (2012) nghiên cứu truyền dẫn chính sách tiền tệ ở nền kinh
tế mở Canada tiếp cận theo mô hình BSVAR. Kết quả cho thấy chính sách tiền tệ
truyền dẫn thông qua kênh lãi suất và tỷ giá hối đoái. Cả sản lượng và lạm phát đều
phản ứng giảm đối với cú sốc thắt chặt chính sách tiền tệ, nhưng phản ứng giảm của
lạm phát chậm hơn sản lượng. Lạm phát thực sự giảm sau 6 kỳ và tăng trở lại sau
kỳ thứ 12.
Muhammad Naveed Tahir (2012) phân tích thực nghiệm tầm quan trọng của
các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Brazil, Chile, và Hàn Quốc bằng phương
pháp mô hình SVAR. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu tháng từ thời điểm áp dụng chính
sách mục tiêu lạm phát đến tháng 12 năm 2009. Kết quả thực nghiệm chỉ ra rằng
kênh tỷ giá hối đoái và kênh giá cổ phiếu có tầm quan trong đối với sản lượng công
nghiệp hơn là kênh lãi suất và kênh tín dụng, kết quả cũng không khác biệt nhiều
đối với trường hợp lạm phát, ngoại trừ Hàn Quốc.
Aleem Abdul (2010) nghiên cứu cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Ấn
Độ. Bằng cách sử dụng phương pháp mô hình véc tơ tự hồi quy (VAR) để đánh giá
tác động của những chính sách tiền tệ thắt chặt không mong đợi lên nền kinh tế. Kết
quả nghiên cứu cho thấy lãi suất cho vay ban đầu gia tăng để phản ứng lại một cú
sốc tiền tệ thắt chặt. Kênh truyền dẫn thông qua ngân hàng đóng vai trò quan trọng
đối với việc truyền dẫn cú sốc chính sách tiền tệ đến nền kinh tế.
12
Hank (2008) đã đo lường ảnh hưởng của chính sách tiền tệ ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Bằng kỹ thuật mô hình VAR tác giả tìm thấy khi thắt chặt tiền tệ có ảnh hưởng tạm
thời lên sản lượng nhưng ảnh hưởng lâu bền lên giá cả.
Theo Asel Isakova (2008), khi nghiên cứu truyền dẫn chính sách tiền tệ ở các
quốc gia Trung Á, tác giả tìm thấy với trường hợp quốc gia có mức độ đô la hóa
cao, kênh tỷ giá giữ vai trò quan trọng rất nhiều so với kênh truyền dẫn tiền tệ khác.
Theo tác giả vấn đề này xuất phát từ tính độc lập của ngân hàng trung ương, các
quốc gia có đô la hóa cao ngân hàng trung ương ít độc lập hơn nên công cụ lãi suất
bị giới hạn.
Borys và Horváth (2008) nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách tiền tệ Séc.
Sử dụng kỹ thuật mô hình VAR, bài nghiên cứu tìm thấy giá cả và sản lượng suy
giảm trong khoảng một năm sau cú sốc thắt chặt chính sách tiền tệ, điều này phù
hợp với mục tiêu của ngân hàng trung ương nước này. Nghiên cứu cũng chỉ ra phản
ứng của giá hàng hóa thương mại đối với cú sốc thắt chặt tiền nhanh hơn so với
hàng hóa phi thương mại.
Mala Raghavan và Param Silvapule (2007) sử dung mô hình SVAR để
nghiên cứu các khuôn khổ chính sách tiền tệ của một nền kinh tế mới nổi nhỏ mở -
Malaysia. Nghiên cứu quan tâm đến phản ứng của nền kinh tế năng động đối với
cung tiền, lãi suất, tỷ giá hối đoái và các cú sốc nước ngoài, Sau cuộc khủng hoảng
tài chính vào tháng 7 năm 1997, Malaysia đã áp dung chế độ tỷ giá cố định vào
tháng 9 năm 1998. Tác giả tìm hiểu cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Malaysia
đã thay đổi trong thời kỳ hậu khủng hoảng bằng cách phân tích cường độ các phản
ứng của biến trong nước đối với những cú sốc tiền tệ khác nhau. Các kết quả thực
nghiệm cho thấy sự khác biết đáng chú ý: (1) Trong kỳ trước khủng hoảng cú sốc
chính sách tiền tệ, tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đáng kể đến sản lượng, giá cả, lãi suất
và tỷ giá hối đoái; và (2) Trong thời kỳ hậu khủng hoảng chỉ có những cú sốc tiền tệ
có ảnh hưởng mạnh hơn đến sản lượng. Hơn nữa chính sách tiền tệ trong nước dễ bị
tổn thương hơn trước những cú sốc giá hàng hóa thể giới và sốc sản lượng trong
13
giai đoạn hậu khủng hoảng. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra cuộc khủng hoảng đã thay
đổi vai trò của các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Malaysia.
Morsink và Bayoumi (2001) sử dụng mô hình VAR với dự liệu quý đã được
điều chỉnh tính mùa từ quý 1 năm 1980 đến quý 3 năm 1998, với độ trễ 2 quý để
phân tích tác động của cú sốc chính sách tiền tệ đến nền kinh tế Nhật Bản. Mô hình
cơ bản bao gồm sản lượng, mức giá, lãi suất và khối tiền rộng. Kết quả nghiên cứu
tìm thấy lãi suất và cung tiền tác động có ý nghĩa đến sản lượng. Sau đó, tác giả mở
rộng mô hình VAR cơ bản để kiểm định vai trò của các kênh truyền dẫn chính sách
tiền tệ khác, và kết luận răng bảng cân đối kế toán ngân hàng có vai trò quan trọng
trong việc truyền dẫn chính sách tiền tệ đến nền kinh tế, và chi đầu tư đặc biệt nhạy
cảm với các cú sốc chính sách tiền tệ.
Trường hợp của Jordan, các kết quả tìm thấy được là khác nhau. Poddar, Sab
và Khatrachyan (2006) không tìm thấy bằng chứng thực nghiệm chính sách tiền tệ
có tác động đến sản lượng. Tuy nhiên, chính sách tiền tệ Jordan, được đo lường
bằng chênh lệch lãi suất chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn 3 tháng và lãi suất của Cục Dự
trữ liên bang Mỹ, có tác động đến dự trữ ngoại hối của Jordan. Các kênh truyền dẫn
khác như giá chứng khoán và tỷ giá hối đoái không có ý nghĩa trong cơ chế truyền
dẫn chính sách tiền tệ đến nền kinh tế. Tác động của chính sách tiền tệ đến thị
trường chứng khoán cũng dường như không có ý nghĩa.
Tại Singapore, Hwee (2004) sử dụng tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng là thước
đo cho chính sách tiền tệ và tìm thấy được sản lượng phản ứng ngay tức thì và có ý
nghĩa thống kê với một cú sốc chính sách tiền tệ thắt chặt. Ông cũng tìm thấy được
kênh tỷ giá hối đoái hiệu quả hơn trong việc truyền dẫn chính sách tiền tệ đến nền
kinh tế so với kênh lãi suất.
14
2.2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
Le Viet Hung và Wade Pfau (2008) áp dụng mô hình véc tơ tự hồi quy VAR
dạng rút gọn cho phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam trong
giai đoạn từ quý 1 năm 1996 đến quý 4 năm 2005. Bên cạnh mô hình VAR cơ bản,
bài nghiên cứu này còn chạy các mô hình mở rộng cho các kênh truyền dẫn chính
sách tiền tệ như: kênh lãi suất, tín dụng ngân hàng và tỷ giá hối đoái. Lý do bài
nghiên cứu này không phân tích cơ chế truyền dẫn tiền tệ qua kênh giá tài sản vì tại
thời điểm nghiên cứu thị trường chứng khoán Việt Nam chỉ mới đi vào hoạt động.
Kết quả cho thấy chính sách tiền tệ có tác động đến lạm phát và sản lượng. Mức độ
tác động của chính sách tiền tệ đến sản lượng mạnh nhất sau 4 quý, nhưng tác động
đối với giá cả thì kéo dài từ quý 3 đến quý 9 và không có ý nghĩa. Tuy nhiên ý
nghĩa của các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ thì rất yếu, chỉ có kênh tín dụng và
tỷ giá hối đoái có ý nghĩa kinh tế nhiều hơn. Tác giả giải thích kết quả này là do
trước năm 2006, Việt Nam chưa gia nhập WTO, việc kiểm soát vốn, chế độ tỷ giá
hối đoái cố định và hầu hết các khoản tín dụng đều cung cấp cho các doanh nghiệp
lớn theo chỉ định của nhà nước mà không xem xét tình hình tài chính của nó.
Rina Bhattacharya (2013) phân tích các nhân tố tác động đến lạm phát và cơ
chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam bằng cách sử dụng phân tích VAR
cho một mô hình duy nhất. Nghiên cứu này đã áp dụng mô hình của Nguyen,
Cavoli và Wilson (2012), coi cầu tiền là một hàm số của tổng cầu và lãi suất danh
nghĩa. Mô hình lạm phát là một hàm của lạm phát giá nước ngoài và các biến kinh
tế quan trọng như: cung tiền, tổng cầu/sản lượng thực, tỷ giá hối doái danh nghĩa
hiệu dụng và lãi suất danh nghĩa. Kết quả thực nghiệm cho thấy các nhân tố quan
trọng tác động đến lạm phát tại Việt Nam trong ngắn hạn là tỷ giá hối đoái danh
nghĩa hiệu dụng, trong khi đó nhân tố tác động đến lạm phát trong trung hạn (từ quý
2 đến quý thứ 10) là tăng trưởng GDP và tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế. Tuy
nhiên, một cú sốc gia tăng trong lãi suất danh nghĩa làm cho lạm phát gia tăng (chỉ
có ý nghĩa trong 2 quý đầu tiên). Castelnouvo và Surico (2006) cho rằng hiện tượng
15
“price puzzle” xảy ra khi lạm phát có tính dai dẳng cao và ngân hàng trung ương
điều hành chính sách thụ động thay vì chủ động ứng phó với lạm phát. Hạn chế của
bài nghiên cứu này là không thấy rõ được tầm quan trọng của các kênh truyền dẫn
chính sách tiền tệ đến nền kinh tế.
Trần Ngọc Thơ và Nguyễn Hữu Tuấn (2013) đã áp dụng mô hình véc tơ tự
hồi quy dạng cấu trúc (SVAR) trong phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ
tại Việt Nam trước và sau khi gia nhập WTO. Kết quả nghiên cứu cho thắt chặt tiền
tệ để giảm lạm phát có hiệu quả sau khi VN gia nhập WTO. Tuy nhiên hiệu quả này
chỉ thực sự đạt được sau 6 kỳ. Lạm phát vẫn tăng ở những kỳ đầu tiên khi có cú sốc
thắt chặt tiền tệ. Cú sốc tăng lãi suất 0.50% tạo ra phản ứng tăng lạm phát tích lũy
0.014% sau 12 kỳ. Kênh tỷ giá, khi tỷ giá tăng (tương ứng VND mất giá) 0.13% ở
giai đoạn trước WTO lạm phát phản ứng lại bằng 0.006 – 0.007% ở kỳ thứ hai và
kỳ thứ 3. Ở những kỳ sau, mức tăng của lạm phát dừng ở mức 0.002 – 0.004%.
Trong khi đó, một cú sốc rất nhỏ của tỷ giá ở giai đoạn sau WTO (0.008%) đã tạo ra
phản ứng tăng tích lũy của lạm phát 0.003 0.004% ngay ở những kỳ đầu tiên và giữ
mức tăng này trong suốt những kỳ sau. Qua 2 kênh truyền dẫn trên, tác giả nhận
thấy lãi suất tạo ra phản ứng trễ đối với biến lạm phát, trong khi đó tỷ giá hối đoái
lại có phản ứng ngay tức thì. Như vậy có thể thấy lạm phát ở VN nhạy cảm nhiều
hơn với kênh tỷ giá. Kết quả nghiên cứu cho thấy, đối với một cú sốc gia tăng trong
lãi suất (chính sách tiền tệ thắt chặt), lạm phát gia tăng liên tục trước khi gia nhập
WTO, tuy nhiên sau khi gia nhập WTO hiện tượng này hầu như biến mất. Bên cạnh
đó, kênh truyền dẫn tỷ giá hối đoái có ý nghĩa quan trọng hơn sau khi gia nhập
WTO. Hạn chế của bài nghiên cứu là mới chỉ phân tích tác động của chính sách tiền
tệ qua kênh lãi suất và tỷ giá hối đoái.
Nguyễn Khắc Quốc Bảo (2013) cũng nghiên cứu tác động của chính sách
tiền tệ lên nền kinh tế Việt Nam. Bài nghiên cứu này xem xét cơ chế tác động của
chính sách tiền tệ ở Việt Nam và sự tương tác giữa các biến vĩ mô trong đó có đề
cập tới ảnh hưởng của chính sách tiền tệ của Mỹ lên nền kinh tế Việt Nam. Bài
16
nghiên cứu sử dụng phương pháp mô hình véc tơ hiệu chỉnh sai số VECM với các
biến là giá dầu, lãi suất cơ bản Mỹ đại diện cho các cú sốc ngoại sinh, sản lượng
công nghiệp, lạm phát, lãi suất, cung tiền, tỷ giá hối đoái danh nghĩa và giá chứng
khoán là các biến vĩ mô của Việt Nam. Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu tháng, từ
tháng 1 năm 2001 đến tháng 7 năm 2012. Kết quả cho thấy mức độ truyền dẫn
chính sách tiền tệ thông qua kênh lãi suất không ảnh hưởng đến sản lượng công
nghiệp, lạm phát và thị trường chứng khoán so với các kênh còn lại.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Trang và Lục Văn Cường (2012) cung
cấp bằng chứng về sự dịch chuyển tỷ giá hối đoái vào các mức giá ở Việt Nam
trong dài hạn thông qua việc sử dụng phương pháp đồng liên kết Johansen, mô hình
véc tơ điều chỉnh sai số và mô hình véc tơ tự hồi quy. Trong đó tập trung vào sự
chuyển dịch bất cân xứng từ tỷ giá hối đoái vào giá nhập khẩu. Kết quả nghiên cứu
cho thấy rằng trong dài hạn, sự chuyển dịch là hoàn toàn. Điều này có nghĩa là khi
tỷ giá tăng 1% (đồng nội tệ mất giá 1%) thì giá nhập khẩu tăng 1%. Tác giả cũng
tìm ra được bằng chứng cho thấy sự chuyển dịch vào chỉ số giá nhập khẩu là lớn
nhất, sau đó đến chỉ số giá sản xuất và chỉ số giá tiêu dùng. Bài nghiên cứu cũng
phát hiện không có sự chuyển dịch bất cân xứng (sự chuyển dịch là như nhau) vào
giá nhập khẩu trong trường hợp thay đổi tỷ giá hối đoái lớn so với thay đổi tỷ giá
hối đoái nhỏ.
Theo Báo cáo của Ủy ban kinh tế quốc hội (2012) thì vào những năm 1990
và đầu những năm 2000, kênh lãi suất và tỷ giá có vai trò hạn chế trong việc truyền
dẫn chính sách tiền tệ đến nền kinh tế. Tác động qua kênh lãi suất còn nhiều bất cập
(mối quan hệ giữa lãi suất của NHNN với lãi suất thị trường còn chưa chặt chẽ và
chưa rõ nét). Tác động của chính sách tiền tệ chủ yếu thông qua kênh cung ứng tiền
và tín dụng cho nền kinh tế. Điều này cũng phù hợp với điều kiện thị trường tài
chính ở Việt Nam chưa thực sự phát triển, hệ thống NHTM còn nhiều hạn chế, nền
kinh tế nước ta bị đô la hóa một phần và đang trong quá trình chuyển đổi, hội nhập
17
quốc tế. Những năm gần đây tác động kênh tín dụng có xu hướng giảm đi, qua kênh
tỷ giá mạnh dần lên.
Vo Van Minh (2009) sử dụng mô hình VAR và phân tích phản ứng đẩy để
đo lường mức độ chuyển dịch tỷ giá hối đoái vào giá cả trong nước từ tháng 1 năm
2001 đến tháng 2 năm 2007. Khung phân tích bao gồm các biến: giá dầu, tỷ giá hối
đoái danh nghĩa hiệu dụng (NEER), chênh lệch sản lượng (GAP), chỉ số giá nhập
khẩu (IMP)- được tính toán từ chỉ số giá xuất khảu của các đối tác thương mại với
Việt Nam, chỉ số giá tiêu dùng, và cung tiền M2. Kết quả cho thấy sự chuyển dịch
bình quân trong năm đầu tiên là 61%. Tác động lớn nhất vào giá nhập khẩu vào
khoảng 5 đến 7 tháng sau khi có cú sốc tỷ giá hối đoái. Tuy nhiên tác động của tỷ
giá hối đoái vào giá tiêu dùng thậm chí kéo dài khoảng 10 tháng sau cú sốc. Sau 15
tháng, tác động của cú sốc tỷ giá hối đoái vào giá nhập khẩu và giá tiêu dùng bị loại
bỏ hoàn toàn.
Bạch Thị Phương Thảo (2011) nghiên cứu tác động của cú sốc tỷ giá hối
đoái và các cú sốc kinh tế vĩ mô đến chuỗi chỉ số giá trong nước ở Việt Nam từ quý
1 năm 2001 đến quý 2 năm 2011 sử dụng mô hình VAR, phân tích phản ứng đẩy và
phân tích phương sai. Các biến nghiên cứu bao gồm: chỉ số giá nhập khẩu, chỉ số
giá sản xuất, chỉ số giá tiêu dùng,, tỷ giá hối đoái danh nghĩa hiệu dụng (NEER),
GDP thực, cung tiền M2, giá dầu. Nghiên cứu cho thấy tác động lớn nhất của cú sốc
tỷ giá hối đoái đến chỉ số giá nhập khẩu là sau khoảng gần 14 tháng kể từ khi có cú
sốc tỷ giá hối đoái với độ lớn khoảng 77%. Mức tác động lớn nhất của cú sốc tỷ giá
hối đoái đến chỉ số giá sản xuất cũng sau khoảng gần 14 tháng với độ lớn khoảng
73%. Cú sốc tỷ giá hối đoái tác động dến chỉ số giá tiêu dùng là thấp nhất với mức
cao nhất sau gần 15 tháng là 39,64%. Nghiên cứu cũng cho thấy chỉ số giá nhập
khẩu và chỉ số giá tiêu dùng đều chịu ảnh hưởng từ cú sốc tỷ giá hối đoái với thời
gian kéo dài khoảng 24 tháng, nhiều hơn so với 15 tháng trong nghiên cứu của Võ
Văn Minh (2009).
18
Báo cáo thực nghiệm của IMF (2003) tìm thấy tăng trưởng cung tiền M2 có
thể giải thích 10% sự biến động trong lạm phát cơ bản (core inflation) qua giai đoạn
1995 – 2003), và kết luận rằng vai trò của cung tiền với lạm phát giá tiêu dùng là
không bền vững. Ngược lại, IMF (2006) lại kết luận tăng trưởng M2 tác động có ý
nghĩa đến động lực lạm phát tại Việt Nam, với độ trễ là 12 tháng, trong giai đoạn
2001 – 2006. IMF (2006) cũng tìm thấy lạm phát CPI có tương quan dương với
khoảng cách sản lượng hẹp (narrowing output gap), có nghĩa là khi GDP thực tăng
gần với mức tiềm năng thì áp lực lạm phát lại gia tăng.
Camen (2006) tìm thấy tăng trưởng cung tiền M2 có thể giải thích ít hơn 5%
dự báo biến động của lạm phát CPI, nhưng tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế có
thể giải thích tới 25% biến động trong lạm phát sau 24 tháng, ông nghiên cứu thực
nghiệm trong giai đoạn 1996 – 2005.
Trong khi đó có nhiều kết quả thực nghiệm cho rằng NEER tác động có ý
nghĩa đến lạm phát tại Việt Nam. Trong những năm 1990, Goujon (2006) tranh luận
rằng những biến động trong lạm phát là do sự biến động của NEER và cung tiền mở
rộng. IMF (2003) kết luận rằng những biến động trong NEER có thể giải thích 10%
những biến động trong lạm phát cơ bản trong giai đoạn 1995 – 2003, với mức
truyền dẫn là 0,25 ở năm đầu tiên. IMF (2006) lại tìm thấy mức truyền dẫn của
NEER đến lạm phát CPI là 0,03 trong năm đầu tiên khi nghiên cứu trong giai đoạn
2001 – 2006. Camen (2006) sử dụng mô hình ước lượng VAR tìm thấy những biến
động trong NEER có thể dự báo 19% những biến động trong lạm phát CPI sau 12
tháng. Minh 2009 tìm thấy hệ số truyền dẫn là 0.08 trong năm đầu tiên, và mức tác
động của tỷ giá hối đoái đến lạm phát là hoàn toàn biến mất sau 15 tháng, dựa trên
hàm phản ứng đẩy được tính bằng dữ liệu tháng từ tháng 1 năm 2001 đến tháng 2
năm 2007.
19
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Các biến nghiên cứu và dữ liệu
3.1.1. Các biến nghiên cứu
Để nghiên cứu cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam, luận văn sử
dụng dữ liệu quý, từ quý 3 năm 2000 đến quý 2 năm 2013. Các dữ liệu đều được
điều chỉnh tính mùa bằng phương pháp Census X12. Vì các biến như GDP, CPI,
M2 có tính mùa vụ, thường tăng cao vào những dịp lễ tết. Dữ liệu nghiên cứu bao
gồm các biến sau đây.
CPI: chỉ số giá tiêu dùng, được tính theo quý (2000Q1 = 100). Được điều
chỉnh tính mùa bằng phương pháp Census X12. Nguồn dữ liệu thu thập từ IFS.
GDP: là logarit cơ số tự nhiên của GDP với giá cố định 1994, được điều
chỉnh tình mùa bằng phương pháp Census X12. Nguồn dữ liệu thu thập từ
Datastream.
M2: logarit cơ số tự nhiên của khối tiền mở rộng, được điều chỉnh tình mùa
bằng phương pháp Census X12. Nguồn dữ liệu thu thập từ IFS.
CREDIT: là logarit cơ số tự nhiên của tổng tín dụng nội địa, được điều chỉnh
theo mùa bằng phương pháp Census X12. Nguồn dữ liệu thu thập từ IFS.
SPI: là logarit chỉ số giá chứng khoán VN-INDEX, dữ liệu quý (2000 =
100). Nguồn dữ liệu thu thập từ IFS.
IRATE: lãi suất cho vay thực, đơn vị tính % mỗi năm, được tính bằng lãi
suất cho vay danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát cùng thời kỳ. Nguồn dữ liệu thu thập
từ IFS.
REER: tỷ giá hối đoái thực hiệu lực (2000=100). Tác giả tính toán từ CPI, tỷ
giá hối đoái, dữ liệu xuất nhập khẩu của 20 quốc gia đối tác.
OIL: logarit cơ số tự nhiên của giá dầu thế giới (USD/thùng). Nguồn dữ liệu
thu thập từ IFS.
20
RICE: logarit cơ số tự nhiên giá gạo thế giới (USD/tấn). Nguồn dữ liệu thu
thập từ IFS.
FFR: lãi suất cơ bản của Mỹ (Federal Funds Rate). Nguồn dữ liệu thu thập từ
IFS.
Tất cả thống kê các biến trên đây được trình bày trong phần phụ lục 1.
Bởi vì thị trường chứng khoán Việt Nam mới chỉ đi vào hoạt động vào năm
2000. Cho nên, thời kỳ nghiên cứu của luận văn này là từ quý 3 năm 2000 đến quý
2 năm 2013.
Để có kết quả ước lượng không thiên lệch, các biến nghiên cứu sẽ được kiểm
định tính dừng. Johnston và DiNardo (1997) và Gujarati (2003) đồng tình rằng việc
tính toán trung bình của một chuỗi không dừng sẽ không gặt hái được kết quả hợp
đều cao, nhưng điều này có thể
lý. Nếu mô hình có ít nhất một biến độc lập không dừng. Biến này thể hiện một xu
thế tăng (giảm) và biến phụ thuộc cũng có xu thế như vậy, thì ước lượng mô hình có thể thu được các hệ số có ý nghĩa thống kê cao và R2 giả mạo. R2 cao có thể do hai biến này đều có cùng xu thế.
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp kiểm định nghiệm đơn vị Augmanted
Dickey – Fuller (ADF) theo tiêu chuẩn Schwaz (SIC) và phương pháp Phillips –
Person để kiểm định tính dừng của các biến. Đây là các phương pháp kiểm định phổ
biến và cho ra các kết quả đáng tin cậy. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị cho thấy
hầu hết các biến đều không dừng ở chuỗi gốc và dừng ở chuỗi sai phân bậc một.
3.1.2. Cách tính toán REER
Tỷ giá thực song phương chỉ cho chúng ta biết được sự lên giá hay xuống
giá của đồng nội tệ so với một đồng ngoại tệ. Ngày nay, quan hệ thương mại là đa
phương, một nước có quan hệ buôn bán với rất nhiều nước trên thế giới. Vấn
đề được đặt ra là tại một thời điểm nhất định làm sao có thể biết được đồng nội tệ
lên giá hay giảm giá so với các đồng tiền của các quốc gia khác có quan hệ mậu
dịch, hay nói cách khác là làm sao để có thể biết được tương quan sức mua hàng
21
hóa của đồng nội tệ với các đồng ngoại tệ để làm cơ sở đánh giá tác động của tỷ giá
đối với cán cân thương mại của quốc gia? Để có cái nhìn toàn diện hơn về vị thế
cạnh tranh của hàng hóa trong nước với các đối tác thương mại khác người ta dùng
tỷ giá thực đa phương (tỷ giá trung bình) hay còn gọi là tỷ giá hối đoái thực hiệu
lực.
Tỷ giá hối đoái thực hiệu lực là một chỉ số phản ánh mức độ cạnh tranh về
giá cả của quốc gia và là cơ sở để đánh giá đồng nội tệ bị định giá cao hay thấp.
Chỉ số này rất hữu ích cho việc đạt được mục tiêu thích hợp trong cơ chế tỷ giá hỗn
hợp giữa linh hoạt và cố định. Vì vậy, nó được nhìn nhận như là dữ liệu cơ bản cho
quá trình thực thi chính sách.
Tỷ giá hối đoái thực hiệu lực được tính toán để định ra giá trị thực của đồng
nội tệ so với các ngoại tệ (rổ ngoại tệ). Bằng cách điều chỉnh tỷ giá theo chênh lệch
lạm phát quốc nội so với lạm phát các đối tác tác thương mại, ta sẽ có tỷ giá thực
song phương với từng đồng ngoại tệ. Sau đó xác định quyền số (mức độ ảnh hưởng
đối với tỷ giá thực thông qua tỷ trọng thương mại của từng đối tác với quốc gia có
đồng tiền tính REER).
Tỷ giá hối đoái thực có hiệu lực, được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Pi là lạm phát tại Việt Nam tại thời điểm i, i = 1, 2,…, n.
là tỷ giá hối đoái song phương giữa đồng VND với đồng tiền quốc gia j tại
Pj là lạm phát tại các quốc gia đối tác thương mại.
thời điểm i.
là trọng số thương mại của tỷ giá song phương của quốc gia j tại thời
22
điểm i được tình toán như sau:
là trọng số thương mại của tỷ giá song phương; j là số thứ tự tỷ giá song
∑
phương (j = 1,..,20); i là kỳ tính toán. Nguồn dữ liệu để tính REER: IFS.
Chọn năm gốc. Vấn đề chọn năm gốc (năm cơ sở) rất quan trọng, nó sẽ ảnh
hưởng đến kết quả tính tỷ giá thực. Năm gốc được chọn phải phù hợp tiêu chí
là không quá xa hiện tại, cán cân thanh toán cân bằng và nền kinh tế ổn
định. Luận văn chọn năm gốc để tính REER là năm 2000. Ngoài ra trong
thời gian gần đây, các tổ chức tài chính quốc tế khi công bố số liệu thường chọn
năm cơ sở là năm 2000.
Chọn rổ tiền tệ đặc trưng. Căn cứ vào tỷ trọng thương mại của Việt Nam
và đối tác thương mại, tác giả chọn ra các đồng tiền tham gia “rổ tiền” để tính tỷ giá
hối đoái thực hiệu dụng (REER) theo nguyên tắc ưu tiên chọn đồng tiền của các đối
tác có tỷ trọng thương mại lớn với Việt Nam. Ngoài ra các đối tác có sự cạnh tranh
trong xuất khẩu với Việt Nam, các đồng tiền mạnh, các đối tác tiềm năng... cũng
được xem xét trong việc lựa chọn đồng tiền tham gia vào “rổ tiền”.
Tác giả lựa chọn 20 đối tác thương mại sau: Úc (AUD), Mỹ (USD), Thụy Sĩ
(CHF), Pháp (EURO), Hà Lan (EURO), Đức (EURO), Ý (EURO), Anh (GBP),
Nga (RUB), Trung Quốc (CNY), Nhật Bản (JPY), Hồng Kông (HKD), Hàn Quốc
(KRW), Thái Lan (THB), Singapore (SGD), Philippines (PHP), Malaysia (MYR),
Indonesia (IDR), Campuchia (KHR), Ấn Độ (INR). Hai mươi đối tác thương mại
này chiếm trung bình khoảng 90% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu với Việt Nam
trong toàn bộ giai đoạn nghiên cứu.
23
Thu nhập dữ liệu
Tỷ giá danh nghĩa song phương: tác giả thu thập tỷ giá hối đoái của đồng tiền
Việt Nam và 20 đối tác thương mại đối với đồng USD. Dữ liệu được thu thập từ
trang thống kê của IFM (IFS). Riêng đối với bốn nước châu Âu là Pháp, Đức, Hà
Lan và Ý, tác giả chọn tỷ giá đồng Euro so với đồng USD.
Chỉ số lạm phát: chỉ số giá tiêu dùng CPI của từng quốc gia theo quý. Nguồn
chỉ số lạm phát lấy từ IFS.
Kim ngạch xuất nhập khẩu: lấy giá trị xuất và nhập khẩu theo quý (cuối quý)
của Việt Nam với 20 đối tác thương mại. Giá trị xuất nhập khẩu có đơn vị là triệu
USD. Nguồn thu thập: IFS.
Các bước tính REER
Tính trọng số thương mại. Cộng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Việt
Nam đối với từng đối tác thương mại ta có tổng giá trị xuất nhập khẩu. Lấy giá trị
xuất nhập khẩu của từng đối tác thương mại chia cho tổng kim ngạch xuất nhập i. Tổng các trọng số thương mại của từng đối tác thương khẩu của Việt Nam ta có wj
mại bằng 1.
Điều chỉnh CPI về kỳ gốc. Vì kỳ gốc được chọn để tính REER là Q1 năm
2000. Ta cũng điều chỉnh CPI các quốc gia về kỳ gốc Q1 năm 2000.
Tính tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phương của đồng tiền các quốc gia
đối với đồng tiền Việt Nam. Vì dữ liệu thu thập là tỷ giá hối đoái song phương của
các đồng tiền đối với USD. Nên để điều chỉnh tỷ giá thành tỷ giá song phương giữa
các đồng tiền đối với VND ta lấy tỷ giá đồng ngoại tệ so với USD chia cho tỷ giá
đồng VND so với USD. Kỳ gốc là quý 1 năm 2000, ta lấy tỷ giá ở thời điểm t chia
cho kỳ gốc.
Cuối cùng, tính tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng REER theo công thức:
24
Chi tiết tính toán tỷ giá thực hiệu dụng REER được trình bày trong phần phụ
lục 1.
3.2. Mô hình nghiên cứu
3.2.1. Mô hình VAR cơ bản
Từ những năm 1990, kỹ thuật véc tơ tự hồi quy VAR được sử dụng rộng rãi
nghiên cứu cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ. Sim (1980); Leepers, Sims và Zhar
(1998); Christian, Einchebauma và Evans (1999) từng sử dụng phương pháp này
nghiên cứu cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Mỹ. Ngoài ra còn có Aleem
Abdul (2010) áp dụng VAR cho nền kinh tế Ấn Độ; Hank (2008) áp dụng VAR cho
nền kinh tế Thổ Nhĩ Kỳ…. Các năm sau đó, các dạng biến thể của mô hình VAR đã
được phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là mô hình SVAR hay mô hình tự hiệu chỉnh véc
tơ (VECM) và được sử dụng phổ biến để phân tích các mối quan hệ giữa các biến
kinh tế vĩ mô và các công cụ chính sách.
Với mục tiêu là đo lường tầm quan trọng của các kênh truyền dẫn chính sách
tiền tệ đến nền kinh tế tại Việt Nam, luận văn cũng sử dụng mô hình VAR cho việc
phân tích. Tương tự như nghiên cứu của Le Viet Hung và Wade Pfau (2008),
Poddar, Sab và Khatrachyan (2006), luận văn sử dụng phương pháp phân tích VAR
cho một mô hình cơ bản, và mở rộng mô hình bằng các biến đại diện cho các kênh
truyền dẫn. Mô hình VAR cơ bản bao gồm 3 biến nội sinh như sau:
Với gdp là logarit cơ số tự nhiên của GDP, cpi là logarit cơ số tự nhiên của
chỉ số giá tiêu dùng, m2 là khối tiền rộng và là sai phân bậc nhất. Việc sắp xếp
25
các biến theo thứ tự ngụ ý rằng một cú sốc chính sách tiền tệ mở rộng (cung tiền
tăng) sẽ tác động đến lạm phát và sản lượng.
Như đề nghị của Taylor (1995), trong phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách
tiền tệ, chúng ta nên tập trung vào “giá thị trường tài chính – lãi suất ngắn hạn, lợi
tức trái phiếu tới hạn, tỷ giá hối đoái .v.v. hơn là các con số định lượng thị trường
tài chính – cung tiền, tín dụng ngân hàng, cung trái phiếu chính phủ, tài sản định
danh bằng ngoại tệ.v.v”. Tuy nhiên, lãi suất mà ngân hàng trung ương công bố
không phản ánh cung và cầu tiền của thị trường tiền tệ. Hơn nữa, nó là lãi suất tham
khảo cho các NHTM thiết lập lãi suất huy động và lãi suất cho vay. Do đó, lãi suất
dường như không thích hợp để đại diện cho chính sách tiền tệ tại Việt Nam. Với
mục đích phân tích tác động của chính sách tiền tệ, tác giả sẽ sử dụng tiền mở rộng
M2 là thước đo cho cú sốc chính sách tiền tệ bởi vì tăng trưởng m2 được xem là
mục tiêu hoạt động chính thức và ngầm định của CSTT của NHTW Việt Nam
(SBV, 2003).
Bên cạnh đó, đối với nền kinh tế mở nhỏ như Việt Nam, luôn chịu tác động
bởi các cú sốc bên ngoài kinh tế. Nhằm kiểm soát các cú sốc bên ngoài, mô hình
còn bao gồm vector các biến ngoại sinh:
Trong đó, oil là logarit cơ số tự nhiên giá dầu thô thế giới, rice là logarit cơ
số tự nhiên giá gạo thế giới và ffr là lãi suất của cục dự trữ liên ban Mỹ (Fed) và
là sai phân bậc nhất. Các biến oil, rice và ffr trong mô hình được xem là các biến
ngoại sinh, bởi vì tác giả muốn kiểm soát các cú sốc bên ngoài, điều này là đặc biệt
quan trọng đối với nền kinh tế mở nhỏ như Việt Nam sử dụng tỷ giá hối đoái
USD/VND như là một cái neo danh nghĩa cho chính sách tiền tệ.
26
3.2.2. Các mô hình mở rộng
Để phân tích các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ khác nhau, luận văn mở
rộng mô hình cơ bản bởi các biến đại diện cho các kênh truyền dẫn lãi suất, tỷ giá
hối đoái, tín dụng và giá tài sản.
Theo Mishkin (1995), một chính sách tiền tệ mở rộng dẫn đến lãi suất thực
giảm, đầu tư giảm kéo theo sản lượng giảm. Trong luận văn này, tác giả sử dụng lãi
suất cho vay thực (irate), được đo lường bằng lãi suất cho vay trừ đi lạm phát cùng
thời kỳ. Mô hình VAR mở rộng cho kênh truyền dẫn lãi suất có các biến nội sinh
được sắp xếp như sau:
Các biến nội sinh được sắp xếp theo thứ tự trên cho thấy một cú sốc trong
cung tiền sẽ tác động đến lãi suất cho vay thực, tác động đến quyết định đầu tư của
doanh nghiệp và hộ gia đình. Thông qua đó tác động đến lạm phát và sản lượng.
Để phân tích vai trò của kênh tỷ giá hối đoái, tác giả thêm vào biến tỷ giá hối
đoái thực hiệu dụng (reer) vào mô hình cơ bản. Thứ tự các biến nội sinh của mô
hình là:
Thứ tự sắp xếp các biến nội sinh dựa trên giả định là cung tiền tăng dẫn đến
một sự giảm giá trong đồng nội tệ, do đó xuất khẩu ròng và tổng cầu gia tăng.
Theo đề xuất của Mishkin (1995), kênh tín dụng hoạt động thông qua hai
kênh chính – kênh bảng cân đối kế toán và kênh cho vay ngân hàng. Đề phân tích
kênh bảng cân đối kế toán, Bernanke và Gertler (1995) tập trung vào phần bù tài trợ
27
bên ngoài, được định nghĩa bằng chi phí của vốn tài trợ bên ngoài tăng thêm trừ đi
chi phí cơ hội của vốn nội bộ. Tuy nhiên, ở Việt Nam kênh này có thể không có ý
nghĩa bởi vì, cho đến nay hầu hết tín dụng tại các tổng công ty nhà nước đều được
cấp tín dụng theo chỉ thị của NHNN mà không xem xét tính hình tài chính của các
công ty này.
Để phân tích kênh tín dụng, tác giả thêm vào biến tín dụng trong nước
(credit) vào mô hình VAR cơ bản. Thứ tự các biến nội sinh của mô hình được sắp
xếp như sau:
Sắp xếp thứ tự các biến nội sinh dựa trên giả định rằng gia tăng trong cung
tiền sẽ dẫn đến gia tăng tín dụng và do đó gia tăng trong tổng cầu và sản lượng.
Tương tự, để hiểu được tầm quan trọng của giá chứng khoán trong truyền
dẫn chính sách tiền tệ, tác giả cũng mở rộng mô hình VAR cơ bản bằng biến logarit
cơ số tự nhiên của chỉ số giá chứng khoán (spi). Tác giả sắp xếp các biến nội sinh
như sau:
Tất cả các mô hình mở rộng trên đây đều bao gồm vector các biến ngoại sinh
là .
Cách thức kiểm định, hồi quy của lu n văn sẽ theo trình tự sau:
- Bước 1: Kiểm định nghiệm đơn vị cho dữ liệu đầu vào của mô hình nghiên
cứu. Luận văn sử dụng kiểm định nghiệm đơn vị Augmented Dickey – Fuller
(ADF) và kiểm định Phillips – Perron. Đây là những kiểm định có thể cho ra
các kết quả chính xác.
28
- Bước 2: Lựa chọn độ trễ thích hợp cho các mô hình VAR. Để tìm ra độ trễ
tối ưu cho mô hình, luận văn sử dụng các phương pháp LogL, LR, FPE, AIC,
SC và HQ.
- Bước 3: Thực hiện kiểm định AR Roots để kiểm tra độ tin cậy của các mô
hình VAR cơ bản và mở rộng. Nếu không thấy có nghiệm nào nằm ngoài
vòng tròn đơn vị, điều này chứng tỏ mô hình VAR là ổn định.
- Bước 4: Kiểm định nhân quả Granger.
- Bước 5: Tính toán hàm phản ứng đẩy (Impulse Respones Function) cho các
mô hình VAR cơ bản và dạng mở rộng.
- Bước 6: Phân tách phương sai cho mô hình VAR cơ bản và các mô hình
VAR mở rộng.
4. Kết quả nghiên cứu
4.1. Kiểm định tính dừng
Bước đầu tiên của tác giả là kiểm tra xem bộ số liệu mô tả trên - dưới dạng
logarit cơ số tự nhiên (trừ biến lãi suất) và đã điều chỉnh theo mùa theo phương
pháp Censius X12 - có dừng hay không. Trong luận văn này tác giả sử dụng kiểm
định nghiệm đơn vị Augmented Dickey – Fuller (ADF) theo tiêu chuẩn thông tin
Schwaz (SIC) và kiểm định Phillips-Perron (PP) là những kiểm định có thể cho ra
các kết quả chính xác. Kết quả kiểm định cho thấy hầu hết các biến đều có nghiệm
đơn vị (không dừng). Tuy nhiên, sai phân bậc nhất cho thấy các biến đều dừng. Kết
quả của các kiểm định nghiệm đơn vị được trình bày trong bảng 4.1 và bảng 4.2.
Bảng 4.1: Kiểm định nghiệm đơn vị theo phương pháp ADF
Chuỗi ADF 1% 5% 10% Kết luận
cpi -3.139 -4.192 -3.520 -3.191 Không dừng
gdp -0.587 -4.175 -3.513 -3.187 Không dừng
29
m2 -0.941 -4.156 -3.504 -3.182 Không dừng
irate -3.245 -4.161 -3.506 -3.183 Dừng ở mức 10%
reer -2.746 -4.152 -3.502 -3.181 Không dừng
credit -0.548 -4.148 -3.500 -3.179 Không dừng
spi -2.731 -4.161 -3.506 -3.183 Không dừng
∆cpi -3.350 -4.192 -3.520 -3.191 Dừng ở mức 10%
∆gdp -1.727 -3.578 -2.925 -2.600 Không dừng
∆m2 -5.616 -4.156 -3.504 -3.182 Dừng ở mức 1%
∆irate -5.403 -4.156 -3.504 -3.181 Dừng ở mức 1%
∆reer -5.017 -3.568 -2.921 -2.599 Dừng ở mức 1%
∆credit -5.531 -3.568 -2.921 -2.598 Dừng ở mức 1%
∆spi -3.442 -3.578 -2.925 -2.600 Dừng ở mức 5%
Ghi chú: kiểm định nghiệm đơn vị ở chuỗi gốc và chuỗi sai phân bậc một thực hiện
theo tiêu chuẩn Schwaz, có tính đến hệ số chặn và xu hướng.
Nguồn: theo tính toán của tác giả.
Bảng 4.2: Kiểm định nghiệm đơn vị theo tiêu chu n PP
Chuỗi ADF 1% 5% 10% Kết luận
cpi -2.425 -4.148 -3.500 -3.179 Không dừng
gdp -15.541 -4.148 -3.500 -3.179 Dừng ở mức 1%
m2 -1.100 -4.148 -3.500 -3.179 Không dừng
irate -2.516 -4.148 -3.500 -3.179 Không dừng
reer -2.616 -4.148 -3.500 -3.179 Không dừng
30
credit -0.548 -4.148 -3.500 -3.179 Không dừng
spi -2.562 -4.148 -3.500 -3.179 Không dừng
∆cpi -3.289 -3.568 -2.921 -2.599 Dừng ở mức 5%
∆gdp -65.348 -3.568 -2.921 -2.599 Dừng ở mức 1%
∆m2 -4.985 -3.568 -2.921 -2.599 Dừng ở mức 1%
∆irate -4.034 -3.568 -2.921 -2.599 Dừng ở mức 1%
∆reer -4.973 -3.568 -2.921 -2.599 Dừng ở mức 1%
∆credit -5.506 -3.568 -2.921 -2.599 Dừng ở mức 1%
∆spi -5.995 -3.568 -2.921 -2.599 Dừng ở mức 1%
Ghi chú: kiểm định nghiện đơn vị ở chuỗi gốc có tính đến hệ số chặn và xu hướng.
Kiểm định nghiệm đơn vị ở chuỗi sai phân bậc một chỉ tính đến hệ số chặn.
Nguồn: theo tính toán của tác giả.
4.2. Kết quả mô hình VAR cơ bản
Trong phần này, luận văn trình bày kết quả phân tích VAR cho mô hình cơ
bản. Các biến nội sinh được sắp xếp như sau (∆gdp, ∆cpi, ∆m2) và vector các biến
ngoại sinh (∆oil, ∆rice, ∆ffr). Thứ tự các biến dựa trên giả định rằng một cú sốc
CSTT sẽ truyền dẫn đến mức giá và sản lượng.
Các biến được kiểm định tính dừng bằng cả phương pháp ADF và PP. Kết
quả cho thấy hầu hết các biến không dừng ở chuỗi gốc I(0) và dừng ở chuỗi sai
phân bậc nhất I(1). Độ trễ tối ưu cho mô hình là độ trễ lớn nhất theo các phương
pháp LogL, LR, FPE, AIC, SC, HQ. Độ trễ tối ưu cho mô hình là 4 quý.
Bảng 4.3 : Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR cơ bản
Độ trễ LogL LR FPE AIC SC HQ
31
0 403.309 NA 1.18e-11 -16.651 -16.179* -16.473
1 418.489 25.837 9.11e-12 -16.914 -16.087 -16.603
2 431.625 20.682 7.74e-12 -17.090 -15.909 -16.646
3 447.242 22.594* 5.99e-12 -17.372 -15.836 -16.794*
4 459.296 15.900 5.48e-12* -17.501* -15.612 -16.790
(Nguồn: theo tính toán của tác giả)
Tác giả thực hiện mô hình VAR đệ quy (recursive VAR) với phương pháp
phân tách phương sai Cholesky, các biến được sử dụng là biến sai phân bậc nhất.
Kiểm định AR Roots cho thấy không có nghiệm nào nằm ngoài vòng tròn đơn vị.
điều này chứng tỏ mô hình VAR là ổn định.
Hình 4.1: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR cơ bản (AR Roots)
32
Để xem xét tác động của chính sách tiền tệ đến lạm phát và tăng trưởng, tác
giả thực hiện phân tích phản ứng đẩy và “chuẩn hóa cú sốc chính sách tiền tệ”. Lý
thuyết tiền tệ đề xuất rằng một sự gia tăng trong cung tiền dẫn đến gia tăng trong
sản lượng và mức giá. Hàm phản ứng đẩy của GDP (hình 4.2) cho thấy, với cú sốc
trong cung tiền làm GDP tăng nhẹ từ quý 2 đến quý 7. Trong khi đó, cú sốc trong
lạm phát tác động mạnh hơn, làm GDP giảm từ quý 2 kéo dài tới quý 7.
Đối với lạm phát, một cú sốc tăng lên trong sản lượng tác động đến lạm phát
ngay sau một quý, thì cú sốc gia tăng trong cung tiền làm lạm phát gia tăng từ quý 4
đến quý 9. Đây là hiện tượng phổ biến trong kinh tế vĩ mô, được gọi là “giá cả cứng
nhắc”.
Hình 4.2: Phản ứng của GDP đối với cú sốc trong lạm phát và cung tiền (mô
hình cơ bản)
33
Hình 4.3: Phản ứng của CPI đối với cú sốc trong sản lượng và cung tiền (mô
hình cơ bản)
Kết quả kiểm định nhân quả Granger (bảng 4.4) cung tiền đều tác động có ý
nghĩa đến sản lượng (mức ý nghĩa 1%) và mức giá chung (mức ý nghĩa 10%).
Bảng 4.4: kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR cơ bản.
Kiểm định nhân quả Granger Prob.
0.0091*
0.6065
0.0000*
0.0217**
0.0002*
0.0577***
Ghi chú: *, ** và *** đại diện cho mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%.
34
(Nguồn: theo tính toán của tác giả)
Phân tách phương sai tăng trưởng GDP cho thấy, cú sốc tiền chỉ đóng góp
vào biến động trong tăng trưởng GDP là 5.37% sau 7 quý (bảng 4.5), và cú sốc
trong lạm phát chiếm 5.03% sau 8 quý. Với mức giá, cú sốc cung tiền tác động
mạnh nhất đến lạm phát sau 8 quý, giải thích 25.25% biến động trong lạm phát; cú
sốc sản lượng cũng tác động mạnh nhất sau 8 quý, nhưng chỉ giải thích được
10.37% và cú sốc trong lạm phát đóng góp đến 64.38%. Kết quả này cho thấy rằng
tiền có thể tác động đến lạm phát, nhưng ít tác động hơn đến sản lượng.
Bảng 4.5. Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR cơ bản
Biến
Giai đoạn D(GDP) D(CPI) D(M2)
1 100.0000 0.000000 0.000000
2 97.35377 1.839151 0.807083
3 96.21246 2.356497 1.431042
4 95.66895 2.772134 1.558912
5 96.48764 1.890703 1.621654
6 95.43642 2.975798 1.587779
7 91.36623 3.265312 5.368462
8 89.74303 5.029750 5.227219
9 91.91889 3.837312 4.243797
10 91.51113 4.468644 4.020229
Nguồn: tính toán của tác giả.
35
Bảng 4.6: kết quả phân tích phương sai D(CPI) mô hình VAR cơ bản
Biến
Giai đoạn D(GDP) D(CPI) D(M2)
1 0.823217 99.17678 0.000000
2 2.989090 91.78201 5.228904
3 7.549150 86.74243 5.708421
4 10.66637 81.23462 8.099005
5 10.56887 75.28957 14.14156
6 9.753337 68.10076 22.14590
7 9.825561 64.99388 25.18056
8 10.36684 64.38772 25.24544
9 10.35337 64.49757 25.14905
10 10.34620 64.52308 25.13072
Nguồn: tính toán của tác giả.
4.3. Kết quả mô hình VAR mở rộng
4.3.1. Kênh lãi suất
Để phân tích tác động của kênh truyền dẫn lãi suất truyền thống, tác giả thêm
vào biến lãi suất cho vay thực, bằng lãi cho vay ngân hàng trừ tỷ lệ lạm phát cùng
thời kỳ, vào mô hình VAR cơ bản. Thứ tự các biến nội sinh của mô hình VAR là
∆gdp, ∆cpi, ∆irtae, và ∆m2 và ∆oil, ∆rice và ∆ffr là vector các biến ngoại sinh.
Thứ tự các biến phản ánh sự thật là khi có một thay đổi trong cung tiền sẽ tác
động đến lãi suất thực, đến lược nó lãi suất thực sẽ tác động đến đầu tư. Theo kinh
36
tế học Keynesian truyền thống, một sự gia tăng trong lãi suất thực sẽ làm giảm đầu
tư và dẫn đến làm giảm sản lượng.
Tương tự như mô hình cơ bản, tác giả kiểm định độ trễ tối ưu cho mô hình
theo các phương pháp LogL, LR, FPE, AIC, SC, HQ. Độ trễ tối ưu cho mô hình là 4
quý (Bảng 4.7).
Bảng 4.7: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh lãi su t
LR Độ trễ LogL FPE AIC SC HQ
NA 0 340.574 1.18e-11 -13.811 -13.181* -13.574
1 369.776 48.462 6.82e-12 -14.373 -13.113 -13.899
2 394.240 36.435 4.91e-12 -14.733 -12.844 -14.022*
3 414.756 27.063* 4.34e-12* -14.925 -12.406 -13.977
4 431.412 19.136 4.74e-12 -14.953* -11.804 -13.768
Nguồn: tính toán của tác giả
Tác giả thực hiện mô hình VAR đệ quy (recursive VAR) với phương pháp
phân tách phương sai Cholesky, các biến được sử dụng là biến sai phân bậc nhất.
Kiểm định AR Roots cho thấy không có nghiệm nào nằm ngoài vòng tròn đơn vị.
điều này chứng tỏ mô hình VAR là ổn định.
37
Hình 4.4: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR kênh lãi su t (AR Roots)
Hàm phản ứng đẩy cho thấy một cú sốc gia tăng trong lãi suất cho vay thực
làm giảm sản lượng từ quý 3 đến quý 10. Một cú sốc trong cung tiền (chính sách
tiền tệ mở rộng) làm lãi suất cho vay thực giảm từ quý 2 đến quý 9 và gia tăng sản
lượng từ quý 3 đến quý 6. Kết quả này được ủng hộ bởi lý thuyết tiền tệ, chính sách
tiền tệ mở rộng làm lãi suất giảm do đó khuyến khích đầu tư, đến lược nó làm gia
tăng tổng cầu và sản lượng.
Đối với lạm phát, cú sốc cung tiền tăng làm lạm phát gia tăng sau 4 quý cho
đến quý 7, kết quả này tương tự như mô hình cơ bản. Trong khi lạm phát phản ứng
chậm với cung tiền, thì lạm phát phản ứng với cú sốc trong lãi cho vay thực ngay
sau 1 quý và kéo dài đến 10 quý. Cung tiền cũng phản ứng ngược chiều với sự gia
tăng trong lãi suất cho vay thực, từ quý 1 đến quý 10.
38
Hình 4.5: Hàm phản ứng đ y của mô hình VAR kênh lãi su t.
39
Kết quả kiểm định Granger được tóm tắt trong bảng 4.8. Kết quả cho thấy
khi lãi suất cho vay thực được thêm vào mô hình, m2 vẫn tác động có ý nghĩa đến
lạm phát và tăng trưởng. tuy nhiên, m2 không là nguyên nhân Granger tác động đến
lãi suất. Điều này được giải thích sự thật là lãi suất vẫn không được thả nổi tại Việt
Nam cho đến hiện tại, và không phản ánh được cung và cầu tiền của thị trường tiền
tệ.
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh lãi su t
Kiểm định nhân quả Granger Prob.
0.1506
0.4274
0.4918
0.0001*
0.1947
0.0070*
0.1040
0.0000*
0.0016*
0.0025*
0.0890***
0.4491
Ghi chú: *, ** và *** đại diện cho mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%.
Nguồn: theo tính toán của tác giả.
40
Phân tách phương sai cho thấy khi thêm biến lãi suất cho vay thực vào mô
hình cơ bản, cú sốc cung tiền giải thích 5% tăng trưởng GDP sau 4 quý và 10.65%
tăng trưởng GDP sau 7 quý, tác động lớn hơn so với mô hình cơ bản. Và cú sốc lãi
suất cho vay thực đóng vai trò 4.36% tăng trưởng GDP sau 4 quý.
Trong khi đó, cú sốc trong lãi suất cho vay thực giải thích 12.23% biến động
lạm phát và cú sốc trong tổng cầu đóng góp hơn 14% sau 4 quý. Trong dài hạn,
cung tiền là nguồn có ý nghĩa đối với biến động trong lạm phát, giải thích 16.67%
biến động trong lạm phát (sau 9 quý), nhỏ hơn so với mô hình cơ bản. Kết quả cho
thấy cung tiền, lãi suất tác động đến lạm phát nhiều hơn so với sản lượng.
Bảng 4.9: Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR kênh lãi su t
Biến
Giai đoạn D(GDP) D(CPI) D(IRATE) D(M2)
100.0000 0.000000 0.000000 0.000000 1
96.22054 1.031942 0.373298 2.374217 2
92.91323 1.796213 0.555931 4.734629 3
88.60240 2.552730 4.365311 4.479562 4
91.27868 2.729048 2.647405 3.344870 5
89.57941 3.349297 2.323248 4.748051 6
83.96272 3.189816 2.194587 10.65288 7
81.02473 4.967036 3.931482 10.07675 8
84.50888 3.772141 2.900931 8.818050 9
10 83.56715 4.800386 2.731653 8.900815
Nguồn: theo tính toán của tác giả.
41
Bảng 4.10: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh lãi su t
Biến
Giai đoạn D(GDP) D(CPI) D(IRATE) D(M2)
0.268534 99.73147 0.000000 0.000000 1
4.537293 87.66227 2.949773 4.850663 2
10.56208 74.95397 8.190562 6.293386 3
13.99458 65.94897 12.23442 7.822031 4
14.22217 63.05447 12.08643 10.63693 5
13.96037 61.19500 11.11304 13.73158 6
14.86749 60.50650 10.86764 13.75836 7
15.04972 58.72670 11.23482 14.98875 8
14.73121 57.95704 11.24223 16.06951 9
10 14.71982 58.03389 11.26550 15.98079
Nguồn: theo tính toán của tác giả.
4.3.2. Kênh tỷ giá hối đoái
Để phân tích tác động của kênh tỷ giá hối đoái, tác giả thêm tỷ giá hối đoái
thực hiệu dụng (reer) vào mô hình cơ bản. Thứ tự các biến nội sinh của mô hình là
∆gdp, ∆cpi, ∆reer, và ∆m2 và các biến ngoại sinh của mô hình là ∆oil, ∆rice và
∆ffr, dựa trên giả định rằng cung tiền tăng dẫn đến giảm giá đồng nội tệ, do đó gia
tăng xuất khẩu ròng và tổng cầu.
Độ trễ tối ưu được lựa chọn là 4 quý theo tiêu chuẩn lựa chọn độ trễ LR,
FPE, AIC (bảng 4.11.)
42
Bảng 4.11 : Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh TGHĐ
Độ trễ LogL LR FPE AIC SC HQ
0 505.840 NA 1.04e-14 -20.844 -20.214* -20.607
1 529.807 39.776 7.52e-15 -21.183 -19.923 -20.709*
2 544.044 21.203 8.37e-15 -21.108 -19.218 -20.397
3 564.140 26.509 7.52e-15 -21.282 -18.763 -20.334
4 588.335 27.799* 5.97e-15* -21.631* -18.482 -20.446
Nguồn: tính toán của tác giả.
Tác giả thực hiện mô hình VAR đệ quy (recursive VAR) với phương pháp
phân tách phương sai Cholesky, các biến được sử dụng là biến sai phân bậc nhất.
Kiểm định AR Roots cho thấy không có nghiệm nào nằm ngoài vòng tròn đơn vị.
điều này chứng tỏ mô hình VAR là ổn định.
Hình 4.6: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR kênh TGHĐ (AR Roots)
43
Kết quả hàm phản ứng đẩy của mô hình kênh truyền dẫn TGHĐ được trình
bày trong Hình 4.7. Kết quả cho thấy một cú sốc tăng trong tỷ giá hối đoái thực hiệu
dụng (sức mua hàng hóa nước ngoài tăng) dẫn đến giảm sản lượng từ quý 1 đến quý
6. Sản lượng vẫn phản ứng tích cực với cú sốc trong cung tiền từ quý 2 đến quý 10.
Kết quả này được ủng hộ bởi lý thuyết tiền tệ. Tuy nhiên, một cú sốc trong cung
tiền làm tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng tăng suốt thời gian dài sau khi xảy ra cú sốc
cung tiền, điều này trái ngược với lý thuyết.
Đối với lạm phát, tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng tăng làm cho lạm phát tăng
ngay sau đó 1 quý. Cung tiền cũng tác động cùng chiều đến lạm phát từ quý 4 đến
quý 10.
44
Hình 4.7: Hàm phản ứng đ y của mô hình VAR kênh TGHĐ.
45
Kết quả kiềm định nhân quả Granger được trình bày trong bảng 4.12 cho
thấy khi thêm biến TGHĐ thực hiệu dụng vào mô hình cơ bản, cung tiền vẫn là tác
động có ý nghĩa đến sản lượng và mức giá. Lạm phát cũng tác động có ý nghĩa đến
sản lượng và tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng tại mức ý nghĩa 1%. Tuy nhiên, tỷ giá
hối đoái thực hiệu dụng không có ý nghĩa đối với sản lượng và mức giá. Và cung
tiền không tác động đến tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng, điều này có thể giải thích là
do cho đến hiện nay, NHNN duy trì chế độ tỷ giá gần như cố định khi cho phép
TGHĐ danh nghĩa biến động trong biên độ giao động hẹp.
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh TGHĐ
Kiểm định nhân quả Granger Prob.
0.2586
0.1716
0.3151
0.0000*
0.0062*
0.1019
0.7799
0.4545
0.5633
0.0001*
0.0478**
0.3602
Ghi chú: *, ** và *** đại diện cho mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%.
46
Nguồn: theo tính toán của tác giả.
Kết quả phân tách phương sai của tăng trưởng GDP (bảng 4.13) cho thấy tỷ
giá hối đoái thực hiệu dụng là quan trọng đối với cú sốc trong sản lượng. Sau 4 quý,
tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng đóng vai trò 15.89% cú sốc sản lượng.
Bảng 4.13: Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR kênh TGHĐ
Biến
Giai đoạn D(GDP) D(CPI) D(REER) D(M2)
100.0000 0.000000 0.000000 0.000000 1
84.91109 7.451823 7.127522 0.509562 2
79.03534 6.821956 13.03395 1.108752 3
75.19934 6.614739 15.88508 2.300843 4
82.86709 4.043900 10.54366 2.545354 5
77.36531 7.955914 12.41332 2.265448 6
74.95041 7.455718 15.03539 2.558472 7
73.07658 8.368711 15.90344 2.651277 8
78.91487 6.605619 12.23752 2.241994 9
10 75.66202 9.055938 12.84591 2.436133
Nguồn: tính toán của tác giả
Kết quả phân tách phương sai lạm phát được trình bày trong bảng 4.14. Kết
quả co thấy cú sốc trong tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng đóng vai trò quan trọng đối
với lạm phát, giải thích đến 36.76% cú sốc lạm phát sau 4 quý. Trong ngắn hạn, cú
sốc cung tiền giải thích được 4.69% cú sốc lạm phát sau 4 quý. Trong dài hạn, cú
sốc cung tiền là quan trọng đối với lạm phát, giải thích đến 31.91% cú sốc trong lạm
phát sau 10 quý.
47
Bảng 4.14: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh TGHĐ
Biến
Giai đoạn D(GDP) D(CPI) D(REER) D(M2)
0.589945 99.41005 0.000000 0.000000 1
0.360966 71.39824 25.55049 2.690305 2
0.801789 63.65356 32.42382 3.120829 3
1.246182 57.29610 36.76162 4.696099 4
1.348183 54.71047 34.44178 9.499565 5
1.878203 48.10296 30.17433 19.84450 6
3.086572 43.17024 26.60549 27.13769 7
4.348266 40.97798 25.10752 29.56623 8
4.887882 40.54962 24.04369 30.51880 9
10 5.293114 39.62066 23.17172 31.91451
Nguồn: tính toán của tác giả.
Tuy cung tiền chỉ giải thích 5.26% cú sốc tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng sau
4 quý, trong khi đó cú sốc của chính nó và cú sốc trong mức giá có vai trò lần lượt
là 85.21% và 9.09% . Sản lượng chỉ góp phần rất nhỏ trong cú sốc tỷ giá hối đoái
thực, chỉ 0.42 % sau 4 quý ( Hình 4.15).
Bảng 4.15: Kết quả phân tách phương sai D(REER) mô hình VAR kênh TGHĐ
Biến
Giai đoạn D(GDP) D(CPI) D(REER) D(M2)
1 0.040133 8.381810 91.57806 0.000000
48
2 0.288698 9.541083 90.16560 0.004621
3 0.356120 9.798547 88.05407 1.791264
4 0.419448 9.097915 85.21694 5.265696
5 0.504996 9.640118 80.58282 9.272066
6 0.718005 9.015503 76.03486 14.23163
7 1.150452 8.830937 74.38274 15.63587
8 1.427287 9.016035 73.05447 16.50221
9 1.585260 9.230973 72.00743 17.17633
10 1.700887 9.390908 71.39104 17.51717
Nguồn: tính toán của tác giả.
4.3.3. Kênh tín dụng ngân hàng
Để phân tích kênh tín dụng, tác giả thêm vào biến tín dụng trong nước vào
mô hình VAR cơ bản. thứ tự các biến nội sinh được sắp xếp như sau ∆gdp, ∆cpi,
∆credit, và ∆m2. Mô hình VAR cũng bao gồm vector các biến ngoại sinh, bao gồm
∆oil, ∆rice, và ∆ffr.
Độ trễ tối ưu cho mô hình được lựa chọn là 4 quý theo tiêu chuẩn độ trễ FPE
và AIC. (Bảng 4.16)
Bảng 4.16: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh tín dụng
Độ trễ LogL LR FPE AIC SC HQ
0 496.516 NA 1.55e-14 -20.447 -19.817* -20.210
1 518.501 36.485 1.22e-14 -20.702 -19.442 -20.228
2 546.350 41.478* 7.59e-15 -21.206 -19.316 -20.495*
49
3 563.583 22.732 7.70e-15 -21.25887 -18.73952 -20.31082
4 583.546 22.936 7.32e-15* -21.427* -18.278 -20.242
Nguồn: tính toán của tác giả.
Tác giả thực hiện mô hình VAR đệ quy (recursive VAR) với phương pháp
phân tách phương sai Cholesky, các biến được sử dụng là biến sai phân bậc nhất.
Kiểm định AR Roots cho thấy không có nghiệm nào nằm ngoài vòng tròn đơn vị.
điều này chứng tỏ mô hình VAR là ổn định.
Hình 4.8: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR kênh tín dụng (AR Roots)
Theo lý thuyết, gia tăng trong cung tiền làm gia tăng tổng tín dụng ngân hàng
cung ứng cho nền kinh tế, và qua kênh cho vay ngân hàng, đến lượt nó là gia tăng
tổng cẩu và sản lượng. Hàm phản ứng đẩy của mô hình VAR kênh tín dụng được
trình bày trong hình 4.9. Kết quả cho thấy sản lượng vẫn phản ứng cùng chiều đối
với cú sốc cung tiền và ngược chiều đối với cú sốc trong lạm phát. Cú sốc trong
cung tiền làm tín dụng tăng từ quý 2 đến quý 6.
50
Đối với lạm phát, cú sốc trong cung tiền làm cho lạm phát tăng từ quý 4 đến
quý thứ 8 (tương tự với kết quả ở trên). Trong khi đó cú sốc tín dụng tác động đến
lạm phát ở mức độ nhỏ hơn, kéo dài từ quý 4 đến quý 10.
Kết quả kiểm định nhân quả Granger được trình bày trong bảng 4.17. Kết
quả cho thấy cung tiền vẫn là nguyên nhân tác động đến sản lượng và lạm phát, ở
mức ý nghĩa lần lượt là 1% và 10%. Tín dụng có tác động đến sản lượng kinh tế và
cung tiền ở mức ý nghĩa 1%, tuy nhiên không tác động đến lạm phát. Kết quả này
khác với nghiên cứu của Le Viet Hung và Wade Pfau (2008) (mẫu dữ liệu thu thập
đến 2005 , trước khi Việt Nam gia nhập WTO).
51
Hình 4.9:Hàm phản ứng đ y của mô hình VAR kênh TGHĐ.
52
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh tín
dụng
Kiểm định nhân quả Granger Prob.
0.0075*
0.4649
0.6726
0.0000*
0.9324
0.1326
0.0000*
0.1029
0.0010*
0.0004*
0.0835***
0.8198
Nguồn: tính toán của tác giả
Trong bảng 4.18, biểu diễn kết quả phân tác phương sai của tăng trưởng
GDP, sau 4 quý, cú sốc trong tín dụng giải thích 6.24% cú sốc trong sản lượng,
trong khi đó cung tiền đóng góp chỉ 3.5% sau 4 quý.
53
Bảng 4.18: Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR kênh tín dụng.
Biến
Giai đoạn D(GDP) D(CPI) D(CREDIT) D(M2)
100.0000 0.000000 0.000000 0.000000 1
93.29434 3.919098 1.960006 0.826554 2
91.61017 4.652305 2.322922 1.414605 3
84.89578 5.341098 6.247195 3.515927 4
89.30920 3.973340 4.387522 2.329936 5
89.13637 4.797436 3.803558 2.262632 6
86.34720 4.626547 4.190135 4.836121 7
80.41259 7.426456 7.649213 4.511744 8
84.56597 5.779382 6.118456 3.536197 9
10 84.99006 6.121273 5.625268 3.263394
Nguồn: theo tính toán của tác giả.
Kết quả phân tách phương sai lạm phát cho thấy trong dài hạn, cú sốc trong
cung tiền đóng vai trò quan trọng đối với cú sốc lạm phát, giải thích 31.49% cú sốc
lạm phát sau 10 quý.
Bảng 4.19: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh tín dụng
Biến
Giai đoạn D(GDP) D(CPI) D(CREDIT) D(M2)
2.353612 97.64639 0.000000 0.000000 1
2.870269 91.94471 0.011724 5.173300 2
54
3 6.604732 87.42372 0.573962 5.397585
4 10.04578 81.04100 0.567756 8.345463
5 9.615790 73.57002 1.406287 15.40790
6 8.797255 64.31494 2.062353 24.82546
7 8.869592 58.56498 2.421354 30.14407
8 9.497994 56.72831 2.694447 31.07925
9 9.624145 56.51611 2.676589 31.18316
10 9.577090 56.13655 2.791847 31.49452
Nguồn: theo tính toán của tác giả.
4.3.4. Kênh giá chứng khoán
Để hiểu được tầm quan trọng của giá chứng khoán trong cơ chế truyễn dẫn
chính sách tiền tệ, tác giả thêm vào biến chỉ số giá chứng khoán vào mô hình cơ
bản. Các biến nội sinh được sắp xếp như sau ∆gdp, ∆cpi, ∆spi, ∆m2 và bao gồm các
biến ngoại sinh là ∆oil, ∆rice và ∆ ffr.
Độ trễ tói ưu của mô hình VAR là 4 quý, được lựa chọn theo tiêu chuẩn lựa
chọn độ trễ FPE và AIC.
Bảng 4.20: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh giá chứng khoán.
LR Độ trễ LogL FPE AIC SC HQ
NA 0 422.428 3.63e-13 -17.294 -16.665* -17.057*
1 439.197 27.829* 3.55e-13 -17.327 -16.067 -16.853
2 454.896 23.381 3.72e-13 -17.314 -15.425 -16.603
3 473.881 25.044 3.50e-13 -17.441 -14.922 -16.493
55
4 496.690 26.206 2.95e-13* -17.731* -14.582 -16.546
Nguồn: theo tính toán của tác giả
Tác giả thực hiện mô hình VAR đệ quy (recursive VAR) với phương pháp
phân tách phương sai Cholesky, các biến được sử dụng là biến sai phân bậc nhất.
Kiểm định AR Roots cho thấy không có nghiệm nào nằm ngoài vòng tròn đơn vị.
điều này chứng tỏ mô hình VAR là ổn định.
Hình 4.10: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR kênh giá chứng khoán (AR
Roots)
Kết quả hàm phản ứng đẩy của mô hình VAR kênh giá chứng khoán được
trình bày trong hình 4.11. Kết quả cho thấy, một cú sốc trong cung tiền và lạm phát
làm cho giá chứng khoán tăng trong trong quý 1 rồi giảm ngay sau đó.
56
Phản ứng của lạm phát đối với cú sốc cung tiền vẫn là ngược chiều, kéo dài
từ quý 4 đến quý 7. Bên cạnh đó, cung tiền cũng tác động cùng chiều đến sản lượng
từ quý 4 đến quý thứ 6.
Cú sốc giá chứng khoán tác động rất nhỏ đến sản lượng và lạm phát. Trong
khi giá chứng khoán tác động cùng chiều đến sản lượng trong quý 2 quý đầu rồi
giảm ngay sau đó, thì lạm phát chịu tác động ngược chiều bởi cú sốc giá chứng
khoán từ quý 1 đến quý 3.
Kết quả kiểm định nhân quả Granger được trình bày trong bảng 4.21. Kết
quả cho thấy cung tiền là nguyên nhân Grager tác động đến sản lượng, tuy nhiên
không giống với các kết quả mô hình trên đây, tác động của cung tiền đến lạm phát
không có ý nghĩa thống kê. Bên cạnh đó, tác động của cung tiền đến giá chứng
khoán là không có ý nghĩa.
Giá chứng khoán đều tác động không có ý nghĩa đến cả sản lượng, lạm phát.
Điều này phản ánh sự thật là thị trường chứng khoán Việt Nam chịu sự chi phối của
tâm lý bầy đàn là chủ yếu (cũng là đặc trưng tại các nền kinh tế chuyển đổi).
57
Hình 4.11:Hàm phản ứng đ y của mô hình VAR kênh giá chứng khoán
58
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh giá
chứng khoán.
Kiểm định nhân quả Granger Prob.
0.0205**
0.5118
0.6235 2
0.0000*
0.3844
0.0205** 2
0.7524
0.1455
0.3123 2
0.0007* 2
0.2108 2
0.9307 2
Ghi chú: *, ** và *** đại diện cho mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%.
Nguồn: theo tính toán của tác giả.
Kết quả phân tách phương sai được trình bày trong bảng 4.22. và bảng 4.23.
Kết quả phân tách phương sai tăng trường GDP cho thấy, cú sốc cung tiền tác động
đến sản lượng mở mức thấp, khoảng 4.54% sau 7 quý. Cú sốc giá chứng khoán tác
động đến sản lượng sau chỉ 3 quý, đóng vai trò 5,44%. Cuối cùng, lạm phát tác
động đến sản lượng lớn nhất sau 8 quý, chiếm 5,47% sau 8 quý.
59
Kết quả phân tách phương sai lạm phát cho thấy, cú sốc cung tiền là rất quan
trọng với lạm phát, giải thích được khoảng 24% cú sốc lạm phát sau 7 quý. Tổng
cầu tác động đến lạm phát cũng khá lớn, sau 4 quý cú sốc trong tổng cầu có thể giải
thích đến 11.56% cú sốc trong lạm phát. Tương tự như tác động của cú sốc giá
chứng khoán đến sản lượng, cú sốc giá chứng khoán chỉ có thể giải thích được
khoảng 3.4% cú sốc trong lạm phát sau 4 quý.
Bảng 4.22: Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR kênh giá chứng
khoán.
Biến
Giai đoạn D(GDP) D(CPI) D(SPI) D(M2)
100.0000 0.000000 0.000000 0.000000 1
94.56551 1.439812 3.918444 0.076234 2
91.79114 2.368186 5.442536 0.398143 3
91.20643 2.986394 5.347337 0.459839 4
92.72308 1.898004 3.565095 1.813823 5
90.25869 3.125312 4.938159 1.677841 6
86.89844 3.428830 5.124435 4.548300 7
85.12430 5.466556 4.953154 4.455992 8
87.38744 4.191511 4.065437 4.355615 9
10 86.50842 4.758028 4.627141 4.106410
Ghi chú: *, ** và *** đại diện cho mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%.
Nguồn: theo tính toán của tác giả.
60
Bảng 4.23: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh giá chứng
khoán
Biến
Giai đoạn D(GDP) D(CPI) D(SPI) D(M2)
1 0.649323 99.35068 0.000000 0.000000
2 4.236676 90.63227 2.918102 2.212956
3 10.53344 82.92002 2.439911 4.106631
4 14.55702 76.21285 3.476567 5.753563
5 14.17180 71.23918 3.529289 11.05973
6 13.30418 65.12946 3.365717 18.20065
7 12.69751 60.69751 3.028652 23.57633
8 13.46940 59.94159 2.989269 23.59974
9 13.41171 59.74221 3.229833 23.61625
10 13.29821 59.54834 3.525324 23.62813
Ghi chú: *, ** và *** đại diện cho mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%.
Nguồn: theo tính toán của tác giả.
5. Kết luận
Luận văn nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ lên sản lượng và lạm
phát tại Việt Nam bằng mô hình véc tơ tự hồi quy. Ngoài ra, luận văn còn đánh giá
hiệu quả của các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam trong giai đoạn từ
quý 3 năm 2000 đến quý 2 năm 2013. Kết quả cho thấy chính sách tiền tệ tác động
đến lạm phát và sản lượng mạnh nhất sau 4 quý; tuy nhiên, mức ý nghĩa của các
kênh là yếu.
61
Mô hình VAR cơ bản đề xuất rằng, cú sốc trong cung tiền làm lạm phát giảm
từ quý 4 đến quý 9; và sản lượng tăng ngay sau khi ban hành chính sách tiền tệ mở
rộng, kéo dài từ quý 1 đến quý 7.
Khi thêm lãi suất thực vào mô hình cơ bản để kiểm định tác động của kênh
lãi suất, kết quả cho thấy cung tiền vẫn tác động có ý nghĩa đến sản lượng và mức
giá. Lãi suất thực tác động có ý nghĩa đến lạm phát, tuy nhiên mức độ tác động là
khá mạnh, cú sốc trong lãi suất thực đóng góp 12.23% cú sốc lạm phát sau 4 quý.
Đối với kênh tỷ giá hối đoái, cung tiền vẫn tác động có ý nghĩa đến sản
lượng và lạm phát. Trong dài hạn cú sốc cung tiền là rất quan trọng đối với lạm
phát, cú sốc cung tiền có thể giải thích đến 31.91% thay đổi trong lạm phát. Tỷ giá
hối đoái có thể giải thích thay đổi trong lạm phát đến 36.76% tuy nhiên không có ý
nghĩa thống kê. Kênh truyền dẫn tỷ giá cũng cho thấy hiện tượng real exchange rate
puzzle khi cung tiền tăng, reer gia tăng và kéo dài.
Đối với kênh tín dụng, tín dụng tác động có ý nghĩa thống kê đến sản lượng
và cung tiền. Cung tiền vẫn tác động đến lạm phát và sản lượng. Ngoài ra, lạm phát
còn chịu tác động bởi tổng cầu (gdp).
Kênh truyền dẫn cuối cùng là kênh giá chứng khoán. Bằng việc thêm vào chỉ
số giá chứng khoán, luận văn đo lường được tác động của kênh truyền dẫn giá
chứng khoán đến nền kinh tế. Kết quả cho thấy chỉ số giá chứng khoán không tác
động đến sản lượng hay mức giá của nền kinh tế. Cú sốc cung tiền trong mô hình
kênh truyền dẫn giá chứng khoán không có ý nghĩa thống kê đối với lạm phát.
Luận văn cũng cho thấy, lạm phát tại Việt Nam chịu sự tác động bởi cung
tiền (tác động sau quý 4 kéo dài đến quý thứ 9), tổng cầu nền kinh tế (gdp) tác động
ngay quý đầu tiên.
Tóm lại, trong các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ, kênh lãi suất và kênh
tín dung có thể được xem là hai kênh quan trọng. Hai kênh còn lại là kênh tỷ giá hối
62
đoái và kênh giá chứng khoán hầu như không có ý nghĩa. Như đã thảo luận ở trên,
chính sách tỷ giá Việt Nam trong thời gian qua dường như cố định khi NHNN cho
phép tỷ giá hối đoái danh nghĩa dao động trong biên độ rất nhỏ và thị trường chứng
khoán Việt Nam bị chi phối chủ yếu bởi yếu tố bầy đàn.
Điểm mới của luận văn so với các nghiên cứu trước đây là xem xét đầy đủ 4
kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ - kênh lãi suất, kênh tỷ giá hối đoái, kênh tín
dụng và kênh giá tài sản.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A- TÀI LIỆU THAO KHẢO TIẾNG VIỆT
1. Bạch Thị Phương Thảo (2011),‖ Truyền dẫn tỷ giá hối đoái vào các chỉ
số giá tại Việt Nam giai đoạn 2001 – 2011‖. Luận văn thạc sỹ kinh tế,
ĐH Kinh Tế TP. HCM
2. Đinh Thị Thu Hồng & Phan Đình Mạnh (2013). ―Hiệu quả của chính
sách tiền tệ thông qua kênh truyền dẫn lãi suất‖. Tạp chí Phát Triển &
Hội Nhập Số 12 (22).
3. Nguyễn Thị Liên Hoa & Trần Đặng Dũng (2013). ―Nghiên cứu lạm phát
tại Việt Nam theo phương pháp SVAR‖. Tạp chí Phát triển & Hội nhập
No.10 (20).
4. Nguyễn Thị Ngọc Trang và Lục Văn Cường (2012). ―Sự dịch chuyển tỷ
giá hối đoái vào các mức giá tại Việt Nam‖. Tạp chí Phát triển và Hội
nhập, số 7(17) tháng 11 – 12 /2012.
5. Nguyễn Khắc Quốc Bảo (2013). ―Tác động của chính sách tiền tệ đến
nền kinh tế Việt Nam‖. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường. Mã số
CS – 2013 – 19. Đại học Kinh Tế TP. HCM
6. Trần Ngọc Thơ & Nguyễn Hữu Tuấn (2013). ―Cơ chế truyền dẫn chính
sách tiền tệ ở Việt Nam tiếp cận theo mô hình SVAR‖. Tạp chí Phát
triển & Hội nhập, Số 10 (20).
7. Ủy ban Kinh tế Quốc Hội, 2012. ―Lạm phát mục tiêu và hàm ý chính
sách đối với khuôn khổ chính sách tiền tệ tại Việt Nam‖. Báo cáo
nghiên cứu số RS – 02.
B- TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH
1. Andreas Billmeier & Leo Bonato (2002). "Exchange Rate Pass-Through
and Monetary Policy in Croatia". IMF Working Papers 02/109,
International Monetary Fund.
2. Asel Isakova (2008), “Monetary Policy Efficiency in Economies of
Central Asia”. Journal of Economics and Finance, 58, 2008, No. 11 –
12.
3. Aleem, Abdul, 2010. "Transmission mechanism of monetary policy in
India," Journal of Asian Economics, Elsevier, vol. 21(2), pages 186-197,
April.
4. Bernanke, B., and Gertler, M. (1995, autumn). ―Inside the Black Box:
The Credit Channel of Monetary Policy Transmission‖. The Journal of
Economic Perspectives, Vol. 9, No. 4, 27–48.
5. Besimi F., Pugh G. and N. Adnett (2006). ―The Monetary Transmission
Mechanism in Macedonia: Implications for Monetary Policy‖. Working
Paper 02-2006, Centre for Research on Emerging Economies, IESR,
Staffordshire University, UK.
6. Borys and Horváth (2008). “The effects of Monetary Policy in the Czech
Republic: An Empirical Study”. The Czech Nationnal Bank, Working
paper serie 4.
7. Camen (2006) ―Monetary Policy in Vietnam: The Case of a Transition
Country‖. BIS Working Paper.
8. Castelnuovo, Efrem and Paolo Surico, 2006, ―The price puzzle: fact or
artifact?‖, Bank of England Working Paper No. 288, January, Bank of
England, London, United Kingdom.
9. Christiano, L., M. Eichenbaum, and Evans (1999), ―Monetary Policy
Shocks: What Have We Learned and to What End?‖ Handbook of
Macroeconomics, Vol. 1A, ed. by Taylor and Woodford, pp. 651–748.
10. Deepak Mohanty (2012). ―Evidence of Interest Rate Chanel of
Monetary Policy Tranmission in India”, RBI Working Paper series in
March 2011, WPS (DEPR): 6/2012.
11. Disyatat, P., & Vongsinsirikul, P. (2003). ―Monetary policy and the
transmission mechanism in Thailand‖. The Journal of Asian Economics,
14 (2003), 389–418.
12. Hankan Berument and N. Nergiz Dincer (2008). ―Mesuring the Effects
of Monetary Policy for Turkey‖. Journal of Economic Cooperation,
29,1 (2008), 83 – 110.
13. Hwee, C. (2004). ―A VAR Analysis of Singapore’s Monetary
Transmission Mechanism‖. SMU Economics and Statistics Working
Paper Series. Singapore: Singapore Management University, September
2004.
14. International Monetary Fund, 2003, ―What Drives Inflation in Vietnam?
A Regional Approach‖, in ―Vietnam: Selected Issues‖, IMF Country
Report No. 06/422, November, International Monetary Fund,
Washington, D.C., U.S.A.
15. International Monetary Fund, 2006, ―Inflation Dynamics in Vietnam‖, in
―Vietnam: Selected Issues‖, IMF Country Report No. 03/381, August,
International Monetary Fund, Washington, D.C., U.S.A.
16. International Monetary Fund, 2010, ―Vietnam—Staff Report for the
2010 Article IV Consultation‖, July, International Monetary Fund,
Washington, D.C., U.S.A.
17. Leeper, E. M., C. A. Sims and T. Zha (1996). ―What does monetary
policy do?‖. Brooking Papers on Economic Activity, 2, 1-63.
18. Le Viet Hung & Wade Pfau (2008). ―VAR Analysis of the Monetary
Transmission Mechanism in Vietnam‖, Applied Econometrics and
International Development, Vol. 9, No. 1, pp. 165-179, January – June
2009, Online available at:
[Accessed 15 September 2012].
19. Mala Raghavan and Param Silvapulle (2007). ―Structural VAR
Approach to Malaysian Monetary Policy Framework: Evidence from the
Pre- and Post- Asian Crisis Periods”. Department of Econometrics and
Business Statistics Monash University, Caulfield, VIC 3145, Australia.
20. Mishkin, F. (1995). ―Symposium on the Monetary Transmission
Mechanism‖. The Journal of Economic Perspectives, Vol. 9, No. 4.
(Autumn, 1995), 3–10.
21. Mishkin, F. (2006). The Economics of Money, Banking, and Financial
Markets (8th ed.). Boston: Addison-Wesley.
22. Modigliani, F. (1971). ―Monetary Policy and Consumption,‖ in
Consumer Spending and Monetary Policy: The Linkages. Boston:
Federal Reserve Bank of Boston, 1971, 9– 84.
23. Morsink, James, and Tamim Bayoumi, 2001, ―A Peek Inside the Black
Box: The Monetary Transmission Mechanism in Japan,‖ IMF Staff
Papers, International Monetary Fund Vol. 48 (October), pp. 22–57.
24. Muhammad Naveed Tahir, 2011. "Inflation Targeting, Exchange Rate
and Financial Globalization," Working Papers 1130, Groupe d'Analyse
et de Théorie Economique (GATE), Centre national de la recherche
scientifique (CNRS), Université Lyon 2, Ecole Normale Supérieure.
25. Poddar, T., Sab, R., & Khachatryan, H. (2006, February). ―The
Monetary Transmission Mechanism in Jordan‖. IMF Working Papers
(06/48). Washington, DC: IMF.
26. Rina Bhattacharya (2013). ―Inflation Dynamics and Monetary Policy
Transmission in Vietnam and Emerging Asia‖. IMF Working paper,
WP/13/155.
27. Rokon Bhuiyan (2012). ―Monetary Tranmission Mechanism in a Small
Open Economy: A Bayesian Structural VAR Approach‖, Canadian
Journal of Economics, Volume 45, Issue 3, pages 1037 – 1061.
28. Sims, C. (1980). ―Macroeconomics and Reality‖. Econometrica, 48(1),
1-48.
29. State Bank of Vietnam (SBV) (2003). ―The Law on the State Bank of
Vietnam‖, in Legal Documents. Hanoi: State Bank of Vietnam, 2003.
30. State Bank of Vietnam (2005). Annual Report. Hanoi: State Bank of
Vietnam, 2005.
31. Taylor, J. (1995). ―The Monetary Transmission Mechanism: An
Empirical Framework‖. The Journal of Economic Perspectives, Vol. 9,
No. 4. (Autumn, 1995), 11–26.
32. Tobin, J. (1969). ―A General Equilibrium Approach To Monetary
Theory‖. Journal of Money, Credit and Banking, Vol. 1, No. 1.
(February, 1969), 15–29.
33. Vo Van Minh (2009), ―Exchange Rate Pass – through and Ít
Implications for Inflation in Vietnam‖, Working paper 0902.
PHỤ LỤC 1: CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. DỮ LIỆU THỐNG KÊ
CPI GDP M2 REER CREDIT OIL RICE FFR
IRATE SPI
2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 1.0000 1.0080 1.0455 1.0487 1.0599 1.0687 1.0719 1.0815 1.0911 1.0990 1.1062 1.1142 1.1286 1.1286 1.1350 1.1406 1.1510 1.1565 1.1613 1.1701 1.1781 1.1853 1.1965 1.2029 1.2133 160758.8 168406.5 179577 196994.4 216185.4 226932.7 235254.8 250845.7 256018.4 263877 269683.8 284144.3 300781 324526.9 341302.7 378059.8 404093 420262.7 445393.1 495447.3 517024.3 544600.5 577793.2 648573.7 699988.5 10.82 10.81 10.39 10.19 10.66 9.35 8.99 8.65 8.51 8.75 9.49 9.46 9.41 9.45 9.54 9.48 9.51 9.52 9.67 10.10 10.80 10.86 11.06 11.30 1.0000 1.0114 1.0121 1.0124 0.9739 1.0065 1.0459 1.0151 1.0032 1.0729 1.0635 1.0818 1.0767 1.0991 1.1361 1.1619 1.1454 1.0934 1.0898 1.1362 1.1003 1.0598 1.0521 1.0400 1.0315 121275 130928 136670 151950 165199 168179 178267 188131 202751 211460 226175 237592 247367 274146 292022 316616 341984 370608 393297 416324 464894 493916 537749 584006 591800 0.753 12.560 20.400 27.742 52.044 29.492 27.830 20.342 21.641 20.073 19.827 16.965 16.355 15.127 17.748 28.530 26.863 24.875 25.123 25.881 26.487 29.061 33.558 47.354 29.37 28.79 31.26 34.42 29.61 28.63 27.37 19.64 20.72 27.04 28.39 26.35 35.83 28.11 31.57 31.11 34.69 40.28 44.9 48.47 48.15 49.83 64.99 58.32 61.63 228.80 197.86 178.14 183.57 177.09 167.76 173.00 179.38 189.29 202.00 188.48 185.27 196.95 203.67 202.86 197.00 240.35 244.23 252.00 278.43 295.00 287.05 287.41 277.27 297.74 5.85 6.53 6.52 6.4 5.31 3.97 3.07 1.82 1.73 1.75 1.75 1.24 1.25 1.22 1.01 0.98 1 1.03 1.61 2.16 2.63 3.04 3.62 4.16 4.59 54453 73610 66811 78792 58368 78637 71589 83941 62213 84173 76681 90180 66441 89610 82902 97289 71080 95954 89537 105864 76371 103670 97829 115161 81984
2006 Q2 2006 Q3 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2 1.2324 1.2436 1.2420 1.2428 1.2580 1.2668 1.2788 1.2955 1.3147 1.3299 1.3259 1.3275 1.3339 1.3466 1.3538 1.3658 1.3746 1.3842 1.3898 1.4113 1.4242 1.4329 1.4329 1.4343 1.4415 1.4616 1.4644 1.4702 1.4759 727165.4 753011.9 841010.7 949181.1 1029562 1110983 1253997 1300249 1295492 1347514 1513544 1645309 1775952 1842315 1910587 1982389 2166591 2325022 2478310 2495422 2544739 2673757 2774281 2827346 2987087 3149681 3455221 3670338 3720891 11.16 11.16 11.16 11.15 11.16 11.16 11.15 11.10 12.23 16.59 20.10 14.07 9.53 9.56 10.17 10.94 11.98 13.43 13.13 13.87 15.97 17.98 17.89 15.82 15.29 13.86 12.46 12.20 11.84 1.0497 1.0617 1.0646 1.0520 1.0463 1.0529 1.0542 1.0233 0.9783 0.8976 0.9045 0.8816 0.8990 0.9217 0.9586 0.9561 0.9432 0.9981 0.9781 1.0334 0.9853 0.9365 0.9266 0.9110 0.9025 0.9142 0.8945 0.8648 0.8695 642557 669875 734391 764700 837905 927617 1100085 1195369 1252777 1248500 1403754 1501838 1706594 1888724 2040049 2063083 2244801 2421726 2689967 2796323 2818588 2940794 3063000 3021332 3102963 3206544 3090904 3127147 3326786 56.650 55.243 78.448 119.520 112.384 102.708 101.480 62.805 41.169 52.204 32.638 28.136 50.613 60.205 51.175 55.221 54.614 48.892 51.031 50.139 47.244 48.187 39.644 47.459 45.935 42.380 42.387 51.648 54.218 70.84 73.04 59.08 59.28 63.46 72.36 94.77 95.39 125.4 116.67 57.31 39.09 59.03 71.05 77.99 76.39 73.74 76.6 84.25 88.58 100.9 86.33 97.16 102.2 94.66 94.13 86.53 95.31 94.51 305.59 312.90 309.29 326.18 326.29 330.00 378.00 672.64 834.60 722.00 550.75 625.25 548.60 593.67 606.00 540.13 458.55 519.95 536.78 508.96 518.09 615.55 580.91 577.05 606.14 590.50 565.52 564.52 546.25 4.99 5.25 5.24 5.26 5.25 4.94 4.24 2.61 2 1.81 0.16 0.18 0.21 0.15 0.12 0.16 0.18 0.19 0.18 0.14 0.09 0.08 0.07 0.13 0.16 0.14 0.16 0.14 0.09 111361 106416 125612 88263 120257 115706 137217 94901 127257 123195 144480 97865 132888 129581 156232 103672 141243 139172 167522 109313 149305 147690 177765 113835 156280 155713 188056 119402 163949
Trong đó: Tất cả các dữ liệu được lấy từ nguồn IFS. Ngoại trừ GDP được thu thập từ datastream, REER được tác giả tự tính (xem phần
sau). CPI lấy năm gốc là quý 1 năm 2000, REER được tính theo kỳ gốc là quý 1 năm 2000. GDP được tính theo giá năm 1994.
II. BẢNG TÍNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC HIỆU DỤNG REER
Bảng 2.1a. Giá trị xuất khẩu của Việt Nam đối với các đối tác thƣơng mại chính
Campuchia Hồng Kông Trung Quốc Pháp Đức Ấn Độ Indonesia Ý Nhật
64.06 53.61 45.19 60.22 67.80 67.98 40.95 67.13 76.38 63.82 44.94 69.89 74.46 69.16 42.09 61.46 87.49 64.64 48.13 81.89 77.46 90.91 51.52 94.57 97.52 109.02 117.60 71.33 119.66 100.02 62.02 120.92 95.88 108.57 69.45 113.50 123.74 113.74 119.78
98.81 126.43
Xuất khẩu (triệu USD) Úc 2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 281.28 274.22 353.96 363.01 341.41 268.01 203.52 228.86 211.12 297.73 365.47 453.98 387.58 309.47 383.58 340.27 343.47 349.61 542.21 649.41 679.60 596.96 30.50 34.26 38.67 38.19 35.25 38.60 38.20 33.95 34.73 44.00 48.85 50.82 62.37 67.28 68.46 69.18 81.30 96.24 104.91 101.56 117.11 132.71 67.85 76.13 82.82 89.10 64.76 67.85 106.05 78.58 79.81 73.91 103.71 82.77 64.74 87.71 108.65 107.61 86.14 84.90 108.85 100.21 89.23 85.11 255.24 107.37 98.08 230.87 651.98 96.66 80.58 398.31 342.83 110.25 469.54 159.75 412.86 121.10 192.18 76.38 258.86 127.86 427.88 102.99 422.67 111.38 95.68 408.89 375.36 141.29 465.44 124.44 531.93 120.73 510.37 109.65 672.53 160.61 813.62 130.30 718.33 135.05 694.62 129.14 756.14 185.26 762.02 148.71 206.17 162.88 208.80 152.48 214.50 154.67 204.96 147.68 203.27 162.96 206.47 156.30 228.15 203.97 229.88 192.69 287.92 225.97 292.53 258.29 286.79 242.66 10.17 11.42 12.90 12.74 10.96 12.00 11.88 10.56 10.12 12.83 14.24 14.81 7.54 8.13 8.27 8.36 16.64 19.70 21.47 20.79 20.61 23.36 568.33 616.44 694.66 695.77 547.72 654.63 692.82 614.63 501.27 575.11 634.45 726.17 661.33 737.44 738.03 771.80 813.43 765.60 947.50 78.14 1015.58 945.42 94.60 1031.54 111.98
2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 2006 Q3 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 713.73 732.51 804.58 885.55 1159.46 895.11 828.12 669.54 876.39 1428.15 1038.80 1177.52 1400.81 734.46 480.82 623.84 584.58 587.47 657.60 737.93 616.54 691.94 455.94 618.63 857.33 587.20 542.16 701.20 1054.49 943.29 157.12 148.66 175.62 195.66 209.59 199.72 227.67 256.46 265.46 291.52 323.46 424.77 440.45 342.92 286.95 272.63 281.72 305.60 310.63 388.93 411.09 441.01 489.27 583.76 669.16 664.64 610.22 700.35 735.48 784.53 87.47 91.29 88.89 115.52 131.17 117.42 116.72 140.12 157.11 168.54 167.47 202.84 248.21 258.68 163.27 219.52 278.46 372.84 313.80 360.56 385.79 404.04 449.04 430.87 552.52 773.29 826.54 778.72 954.43 1145.90 293.03 27.66 844.32 168.38 263.03 26.17 865.63 150.55 395.00 31.00 823.86 216.57 319.65 34.54 823.78 186.25 368.67 37.00 763.52 205.35 361.98 35.26 831.64 189.03 492.52 39.30 753.39 230.67 380.85 44.27 939.29 202.24 542.81 45.82 907.74 239.20 438.72 50.32 1045.67 212.29 50.34 583.96 1219.79 290.57 471.03 116.06 1073.39 211.20 538.97 119.34 1484.92 254.91 479.44 103.25 1072.00 214.11 70.29 506.23 976.97 237.63 87.75 381.42 1218.78 187.10 541.01 108.57 1245.76 195.60 456.73 152.99 1467.49 188.27 607.01 166.37 1401.10 256.51 473.44 241.57 1692.82 234.85 667.85 245.73 2156.60 290.33 624.45 337.96 2058.29 313.46 853.31 239.37 2042.10 386.24 687.88 336.23 2603.06 369.05 946.79 447.41 3014.40 444.54 3465.47 459.04 878.92 530.90 2526.40 445.38 1034.31 388.49 887.60 392.28 3096.13 491.37 3384.78 556.43 1121.43 453.77 3380.91 670.40 1051.90 547.68 132.57 128.23 1200.24 125.44 120.65 1163.11 215.51 166.20 1207.70 240.11 151.98 1374.31 257.20 172.34 1335.32 245.08 162.58 1322.77 252.18 213.30 1343.80 284.07 183.77 1303.86 294.05 230.02 1552.30 322.90 189.71 1890.04 158.64 281.66 2041.34 208.34 217.17 1984.08 216.03 275.33 2252.23 168.19 228.65 2190.15 187.20 248.11 1491.28 177.85 170.12 1366.52 183.78 219.36 1609.48 199.36 167.01 1824.52 262.06 244.83 1826.28 249.11 185.47 1802.59 294.58 295.84 2031.68 627.68 254.01 2067.11 679.96 366.37 2142.43 410.13 322.38 2384.28 520.67 422.28 3039.14 748.14 423.31 3215.30 646.58 440.08 3347.30 567.14 413.24 3182.04 464.31 541.86 3432.22 679.73 481.49 3098.25
2013 Q1 2013 Q2 718.34 369.76 680.69 265.34 964.32 383.83 3522.89 750.36 1623.40 688.42 434.14 283.38 1285.40 123.80 598.02 635.70 2850.76 197.81 261.83 1045.35
Bảng 2.1b. Giá trị xuất khẩu của Việt Nam đối với các đối tác thƣơng mại chính
Singapore Thụy Sĩ Thái Lan Anh Mỹ
86.74 217.77
Xuất khẩu (triệu USD) Hàn Quốc Malaysia Hà Lan Philippines Nga 2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 84.39 107.39 104.07 99.78 117.11 110.44 108.29 73.37 84.00 107.43 86.23 63.76 99.18 79.68 109.78 71.70 88.83 112.96 77.21 94.09 81.80 106.60 99.96 90.66 98.97 141.63 107.47 123.17 130.34 116.44 117.02 111.76 77.06 167.30 156.84 136.80 194.30 159.87 196.10 117.93 175.94 185.86 221.06 162.87 304.59 168.29 326.71 142.19 193.33 212.67 75.94 85.31 96.29 95.10 98.04 107.36 106.26 94.42 91.25 115.60 128.34 133.51 114.83 123.87 126.04 127.36 128.74 152.40 166.14 160.82 139.87 158.51 187.66 177.56 189.64 33.07 119.71 206.45 119.12 56.61 143.04 108.40 60.36 50.45 66.68 106.05 92.02 65.08 123.73 86.20 64.99 81.41 128.24 191.00 97.95 172.64 308.87 262.75 84.74 248.45 26.46 29.73 33.56 33.14 46.96 51.42 50.89 45.22 36.48 46.22 51.32 53.38 37.24 40.17 40.88 41.31 45.69 54.08 58.96 57.07 53.09 60.17 71.24 67.40 92.96 183.10 233.55 236.93 232.33 192.44 292.12 276.25 282.92 170.26 274.56 248.02 268.25 226.03 246.65 270.70 281.32 345.17 266.24 425.29 448.60 358.86 467.64 552.14 538.36 505.52 35.87 40.30 45.49 44.92 22.90 25.08 24.82 22.05 12.97 16.43 18.24 18.97 17.41 18.78 19.11 19.31 25.45 30.12 32.84 31.79 21.90 24.82 29.38 27.80 35.03 154.57 105.03 122.45 165.64 73.94 120.24 202.71 84.06 126.46 210.04 109.28 110.24 171.24 92.05 120.84 269.02 80.15 130.46 307.58 80.03 138.67 317.50 70.54 121.61 289.61 56.27 129.63 523.72 62.60 143.71 796.34 56.41 152.89 843.13 52.02 145.37 72.04 151.24 902.68 72.22 185.44 1031.36 104.40 200.34 1195.74 808.82 101.93 226.75 1085.89 121.33 254.62 1179.78 141.61 276.11 1491.96 153.23 252.81 1267.17 201.47 232.06 1345.44 147.22 254.14 1286.99 278.81 266.97 1714.80 235.49 262.63 1576.77 258.18 275.33 1658.94
2006 Q2 2006 Q3 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2 336.36 195.71 211.28 402.89 225.95 226.32 321.43 223.06 215.66 240.18 287.06 271.90 495.65 299.86 306.29 396.77 313.82 317.05 422.40 281.35 348.16 425.13 394.83 378.77 730.94 380.31 497.41 501.55 433.52 515.77 372.78 368.74 401.56 408.01 329.88 516.54 455.32 308.82 490.75 411.29 362.13 507.12 406.98 333.87 550.10 311.85 404.80 541.34 514.73 390.28 712.81 542.60 460.84 780.87 723.94 432.39 1057.20 739.51 540.04 1185.05 561.00 499.85 1119.76 810.73 601.22 1320.19 721.17 506.87 1090.45 1171.06 846.19 620.12 1254.97 1018.48 546.66 1531.36 1309.63 639.54 1623.05 1321.80 669.99 1567.87 1242.99 608.18 467.51 225.48 522.92 193.16 103.57 240.31 110.94 100.89 105.72 128.67 100.26 295.12 112.94 328.60 116.91 212.71 128.38 238.29 141.92 643.74 186.37 809.20 193.25 133.47 150.46 388.30 103.81 775.96 98.63 144.54 101.91 153.10 110.55 613.75 166.10 563.84 207.97 334.91 219.81 193.91 235.82 226.60 261.69 529.16 312.23 490.81 357.91 288.73 355.49 298.23 348.92 544.99 400.46 661.93 420.55 366.31 448.59 179.76 389.22 77.12 151.72 347.72 39.03 505.08 41.81 453.38 39.84 500.14 51.80 583.36 58.36 555.79 60.41 595.11 66.33 695.34 112.06 689.93 112.79 715.37 182.37 114.78 613.16 483.11 2190.23 112.38 539.07 101.27 560.49 82.62 493.62 72.68 640.99 485.02 1401.74 541.11 1096.11 81.46 454.20 88.60 416.09 424.30 619.11 553.09 613.53 122.52 636.92 120.05 442.82 77.14 586.17 114.55 777.90 85.98 561.01 162.14 508.96 63.95 188.98 221.68 284.19 1986.89 240.88 304.53 2208.91 209.46 315.65 1990.36 215.60 315.23 2098.34 246.36 342.01 2370.82 303.83 394.45 2852.65 264.21 379.60 2782.69 284.26 379.24 2600.28 372.62 409.59 2715.25 373.03 411.47 3328.41 258.59 380.70 3242.86 204.04 307.25 2588.75 342.83 318.82 2694.31 369.94 374.30 3081.79 349.29 328.83 2990.95 272.28 360.70 2978.84 254.48 386.23 3320.64 339.24 483.55 4066.87 316.83 451.41 3871.78 388.45 505.62 3593.46 435.91 540.47 4187.68 540.38 642.17 4793.27 427.52 709.92 4353.34 552.48 551.59 4358.14 708.53 669.39 4875.29 782.95 928.66 5305.84 788.27 883.94 5128.67 767.26 906.00 5123.27 266.03 273.58 1806.73
2.2a. Giá trị nhập khẩu của Việt Nam đối với các đối tác thƣơng mại chính
Campuchia Hồng Kông Trung Quốc Pháp Đức Ấn Độ Nhật
Indonesia Ý 74.19 86.85 86.41 98.05 64.78 75.18 67.83 81.11 69.84 91.36 93.10
Nhập khẩu (triệu USD) Úc 2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 2006 Q3 72.42 70.07 65.67 85.31 64.65 71.03 69.09 61.63 67.45 69.98 70.14 78.73 65.16 71.22 57.28 84.34 88.70 122.04 130.90 117.16 118.47 142.68 125.76 111.60 120.47 250.60 477.47 8.01 9.38 9.33 10.59 5.11 5.93 5.35 6.40 12.60 16.48 16.79 19.53 20.78 24.85 23.52 25.55 26.24 32.88 34.31 37.18 34.68 42.43 41.15 41.94 33.71 45.35 46.20 125.02 150.11 142.76 180.18 142.82 127.51 130.15 137.12 143.76 184.50 212.97 263.57 238.72 285.22 205.49 261.46 233.14 311.30 255.18 274.69 273.82 323.04 316.61 321.53 306.28 363.86 343.83 70.56 99.64 232.70 67.06 72.89 318.68 64.71 73.47 363.23 92.89 88.27 486.53 77.45 41.65 337.68 391.73 79.41 84.59 395.75 111.22 109.81 62.94 130.03 481.04 70.99 328.01 98.70 71.30 120.67 444.81 56.32 134.51 556.74 829.24 100.59 204.21 661.23 131.46 139.58 810.32 104.87 166.81 91.04 128.51 783.66 883.39 83.64 179.70 795.45 193.17 132.80 1107.16 122.17 139.24 1130.55 126.16 257.17 1561.94 175.89 165.09 1199.83 106.22 147.56 1553.69 108.46 199.20 1529.52 103.06 164.07 1616.67 129.96 151.07 90.56 186.32 1438.48 1836.87 96.70 177.59 1937.63 106.43 273.83 546.72 40.49 527.22 45.83 615.28 41.89 611.74 42.05 490.40 33.32 555.36 48.58 550.91 45.10 586.44 69.80 505.48 47.30 598.97 65.80 645.17 63.09 755.08 108.30 100.61 655.94 121.01 103.72 758.02 144.74 102.14 736.56 136.94 65.55 831.58 148.81 102.49 768.61 60.75 133.25 845.71 80.33 166.97 908.68 68.54 174.27 188.81 100.08 1029.60 68.36 151.52 951.33 79.38 1032.55 185.38 60.67 1030.52 179.83 79.69 1059.70 183.27 985.25 61.73 201.42 80.56 1186.29 271.00 78.58 1206.22 276.03 38.30 44.83 44.61 50.62 51.12 59.33 53.53 64.01 62.54 81.81 83.37 96.98 100.30 119.96 113.50 123.34 119.23 149.40 155.93 168.94 129.01 157.84 153.11 156.04 175.07 235.55 239.92
2178.31 127.41 276.77 2283.53 217.46 437.26 3242.02 302.56 256.94 3076.27 291.33 268.26 4108.19 344.04 346.05 4276.99 197.21 425.27 4646.81 217.76 342.20 3525.86 222.61 379.58 3523.94 178.92 332.86 2845.03 133.57 261.89 3661.38 226.01 385.91 4580.50 222.45 359.38 5354.09 282.37 580.12 3652.66 180.31 417.34 4894.23 190.01 540.87 4980.04 348.34 342.86 6491.90 250.30 441.33 4956.71 204.23 317.21 6392.17 232.57 634.09 6340.36 219.13 623.13 6904.48 549.05 624.12 5659.06 395.66 363.49 6842.26 386.31 411.26 6648.31 352.51 612.00 9636.23 454.64 990.64
251.17 212.60 246.08 201.97 398.74 541.32 391.97 217.66 206.95 203.85 251.07 280.32 314.75 290.29 343.62 346.56 463.17 502.43 503.42 619.16 498.27 465.28 486.52 407.21 413.17 543.84 202.67 44.24 41.57 50.05 52.60 61.28 57.18 62.13 51.98 43.01 34.22 46.36 50.08 55.54 58.69 68.47 70.10 79.36 93.92 108.01 112.57 115.10 104.53 122.21 124.19 135.34 116.60 48.54 426.83 388.25 463.99 538.47 559.99 555.89 686.86 679.95 710.60 184.67 200.53 200.45 239.94 180.22 210.84 207.45 261.87 198.28 231.20 234.40 305.86 252.43 228.93 224.32 263.83 1900.70 671.18 229.76 274.48 330.50 347.36 404.66 722.24 574.92 364.47 432.67 409.71 332.07 336.47 556.55 390.77 529.31 250.83 591.13 502.80 438.99 560.71 843.88 619.28 478.87 408.49 654.37 10375.49 226.04 722.81 1486.39 344.29 81.09 144.89 4482.50 264.34 114.42 1324.35 273.85 118.25 1142.07 329.75 138.68 1372.11 346.57 152.06 1684.76 403.74 277.11 1989.96 461.29 152.52 2020.06 501.24 178.54 2152.02 419.36 156.48 2180.43 347.01 180.76 1887.80 284.12 127.06 1328.89 384.95 178.76 1682.01 415.84 186.94 2083.24 461.20 233.45 2373.96 359.18 193.27 2050.02 401.65 190.83 2138.44 469.00 199.87 2330.80 679.36 238.49 2496.83 472.42 229.20 2250.69 613.94 278.54 2413.22 539.37 225.45 2752.40 621.81 265.58 2984.02 545.55 253.98 2690.76 539.62 255.80 2817.12 554.84 203.24 3133.56 607.57 259.04 2961.35 578.35 210.92 2636.67 948.38 214.77 103.39 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2
Bảng 2.2b. Giá trị nhập khẩu của Việt Nam đối với các đối tác thƣơng mại chính
Singapore Thụy Sĩ Thái Lan Anh Mỹ
Nhập khẩu (triệu USD) Hàn Quốc Malaysia Hà Lan Philippines Nga 2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 2006 Q3 51.64 9.79 60.45 19.16 60.14 15.38 68.24 18.56 84.39 12.10 97.95 16.49 11.40 88.38 13.51 105.68 19.79 96.42 20.72 126.13 29.31 128.54 30.79 149.52 30.33 107.91 28.77 129.07 29.02 122.12 52.78 132.70 7.99 134.90 14.13 169.04 76.25 176.42 90.02 191.14 98.97 165.94 28.26 203.02 33.61 196.94 49.06 200.70 90.65 56.11 105.02 121.96 85.57 124.22 376.55 440.80 438.56 497.65 423.05 490.99 443.01 529.75 439.08 574.35 585.32 680.85 576.06 689.02 651.92 708.40 674.87 845.67 882.60 956.26 777.99 951.83 923.30 940.97 777.30 1045.80 1065.20 72.99 92.06 124.36 99.53 115.77 120.05 106.85 121.74 133.05 224.51 158.56 167.18 198.63 203.21 228.16 295.00 266.31 339.21 295.77 314.00 275.87 308.32 289.36 382.95 452.74 403.47 307.91 21.39 26.77 18.54 17.95 28.78 25.40 26.44 33.98 23.45 25.34 26.34 39.17 73.26 84.32 77.54 89.78 49.40 36.15 43.54 50.32 79.26 81.68 63.44 87.72 73.72 80.74 93.69 537.52 598.50 713.88 844.34 655.79 614.45 586.75 621.31 610.61 714.14 609.66 599.10 645.42 712.66 692.96 824.76 774.46 834.34 978.12 1031.48 908.71 1221.39 1120.55 1231.65 1385.11 1976.53 1562.20 25.21 29.52 29.37 33.32 25.67 29.80 26.88 32.15 26.68 34.90 35.56 41.37 64.90 77.63 73.45 79.81 138.03 172.96 180.52 195.58 193.45 236.68 229.59 233.98 269.92 363.16 369.89 165.64 180.76 223.39 241.07 200.88 220.42 184.90 186.11 185.09 225.52 267.62 276.97 269.17 342.75 312.88 357.41 390.07 438.84 497.19 532.50 482.94 546.63 708.10 636.42 651.19 735.57 808.72 26.79 32.67 21.37 69.06 30.59 32.74 73.17 35.10 35.89 39.03 46.92 44.66 38.20 71.28 60.34 49.98 41.57 63.96 64.15 58.02 31.62 48.36 52.18 50.25 48.82 44.63 48.96 94.16 96.57 82.84 90.39 80.04 119.08 91.09 120.59 88.69 98.25 100.77 170.59 142.61 436.29 424.64 139.76 153.60 176.31 572.02 231.97 148.87 282.54 155.82 275.66 177.36 225.80 246.17
1020.10 1080.19 1300.68 1367.02 1592.52 1935.77 2103.40 1759.83 1456.21 1282.01 1736.98 1876.37 2081.03 1877.97 2426.17 2537.95 2919.26 2783.86 3296.71 3389.73 3705.63 3480.61 3793.72 3968.35 4293.22 5239.20 2049.57 317.87 112.66 401.07 116.21 428.19 116.87 679.82 127.99 780.82 149.23 699.85 199.26 707.28 191.02 661.16 154.08 527.81 166.14 480.22 113.06 91.43 675.45 629.57 116.39 719.46 108.62 954.06 135.23 752.18 130.07 741.64 141.76 965.51 120.78 870.28 129.26 938.43 180.89 999.11 170.51 1111.90 188.77 750.28 201.16 917.62 173.75 822.23 179.11 922.34 150.07 1104.06 209.46 70.33 374.42 95.90 118.96 86.86 111.69 102.19 134.49 85.03 141.35 140.12 164.67 130.38 258.70 103.87 281.10 90.08 235.19 64.78 194.61 82.43 259.97 122.54 352.23 124.43 380.50 169.01 422.00 170.10 211.97 144.97 247.28 176.89 253.20 208.35 286.65 147.35 151.72 205.05 174.49 250.16 181.86 202.57 185.93 258.48 178.55 228.93 208.75 207.44 212.12 269.67 231.17 145.97 199.17 82.91 52.22 1350.06 1620.68 2005.76 1894.63 2092.63 2409.91 2867.20 2443.31 1657.57 827.17 1049.54 1151.40 1220.29 1019.30 1141.43 969.30 971.12 1480.52 1683.42 1538.07 1688.57 1519.81 1941.11 1707.07 1522.34 2602.02 1049.56 354.23 205.58 247.55 260.17 303.09 481.76 589.84 383.21 443.79 39.26 48.72 152.12 166.49 226.48 257.11 203.15 319.88 332.13 418.04 417.03 603.81 63.74 141.87 86.62 105.89 71.49 28.44 337.67 59.69 838.91 295.11 33.56 748.92 370.36 62.65 845.33 434.00 41.54 906.92 601.03 99.24 1243.03 756.16 1276.09 76.89 770.29 1253.05 118.01 587.40 96.10 1361.00 532.75 95.30 1015.45 592.08 61.48 776.48 748.28 79.14 1086.92 805.03 1232.71 135.47 864.01 1418.00 119.41 844.21 1221.58 117.59 916.29 1287.54 152.00 902.18 1435.57 129.67 1657.59 111.79 1104.22 1396.24 125.17 1095.81 1791.67 142.65 1141.83 1795.23 175.69 1079.95 1400.45 202.59 1211.63 1308.84 135.72 1069.78 1480.86 123.00 1201.75 1616.96 129.46 1201.33 1385.67 153.97 1354.40 90.87 1553.97 1720.58 427.35 29.14 643.59 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2
2.3a. Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam đối với các đối tác thƣơng mại chính
Đức Ấn Độ Indonesia Ý Nhật
(triệu USD) Úc 2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 2006 Q3 353.70 344.29 419.64 448.33 406.06 339.04 272.61 290.49 278.58 367.71 435.60 532.71 452.73 380.69 440.86 424.61 432.17 471.65 673.10 766.57 798.06 739.65 839.49 844.10 925.05 1136.15 1636.92 Campuchia Hồng Kông Trung Quốc Pháp 192.88 226.24 225.57 269.28 207.59 195.35 236.20 215.70 223.57 258.41 316.69 346.33 303.46 372.93 314.14 369.07 319.27 396.20 364.03 374.90 363.04 408.15 404.09 412.82 395.17 479.38 475.01 487.93 549.55 1015.21 884.84 680.51 861.27 808.61 673.22 586.87 872.69 979.41 1238.13 1036.60 1275.76 1315.59 1393.76 1467.98 1920.78 1848.88 2256.55 1955.96 2315.71 2373.83 2482.30 2262.35 2660.66 2701.15 38.51 43.64 48.00 48.78 40.36 44.53 43.56 40.35 47.33 60.48 65.64 70.35 83.15 92.14 91.98 94.73 107.53 129.11 139.22 138.73 151.78 175.14 198.28 190.61 209.33 241.02 255.79 207.00 170.96 170.13 168.86 151.90 244.34 232.32 139.32 198.85 174.29 167.69 196.27 272.75 229.31 211.76 193.28 353.78 252.48 261.21 305.03 291.48 257.18 271.44 280.50 307.13 282.95 311.78 276.72 229.94 273.50 245.37 291.95 234.07 314.77 277.71 301.97 283.63 340.98 360.52 367.74 370.78 358.39 372.39 420.72 365.20 549.70 423.38 434.35 441.85 457.10 414.10 581.32 497.24 642.50 48.47 56.26 57.50 63.35 62.08 71.33 65.41 74.57 72.66 94.63 97.61 111.79 107.83 128.09 121.78 131.70 135.87 169.10 177.40 189.73 149.63 181.20 180.77 182.21 206.08 270.09 276.92 127.80 104.55 1115.05 91.03 1143.65 147.07 154.39 109.69 1309.94 165.18 83.00 1307.51 128.59 109.70 1038.12 145.06 93.52 1209.99 137.00 119.56 1243.73 142.57 111.89 1201.07 134.48 134.79 1006.75 173.24 113.93 1174.08 184.01 140.55 1279.61 202.87 152.13 1481.26 230.03 201.24 1317.26 262.34 173.47 1495.46 256.61 165.58 1474.59 269.73 164.51 1603.38 229.13 169.32 1582.03 280.48 149.79 1611.31 298.00 182.28 1856.18 308.59 178.22 2045.18 250.34 194.79 1896.74 297.36 173.98 2064.09 312.40 188.89 2230.76 308.71 200.34 2222.81 416.94 227.93 2192.95 511.11 232.55 2560.60 533.23 250.92 2541.53
1146.28 1040.73 915.62 1078.35 1826.90 1580.13 1569.49 1618.48 941.41 684.66 874.91 864.90 902.22 947.88 1081.55 963.10 1155.11 958.36 1122.05 1476.49 1085.47 1007.44 1187.72 1461.70 1356.46 1262.18 572.43 243.96 269.23 306.51 318.07 352.80 380.63 486.90 492.43 385.93 321.17 318.99 331.80 361.14 369.32 457.40 481.19 520.38 583.19 691.77 781.73 779.74 714.75 822.56 859.67 919.87 797.29 313.88 544.25 504.97 604.12 695.58 728.53 723.36 889.70 928.16 969.28 347.94 420.06 478.92 612.78 494.02 571.40 593.23 665.90 647.31 662.08 786.92 1079.15 1078.97 1007.66 1178.75 1409.73 2865.02 1055.01 265.02 638.74 316.44 3009.95 313.77 929.78 448.13 3036.92 374.77 637.79 504.81 4181.31 393.18 811.07 530.53 3984.01 454.98 784.77 556.33 5153.86 772.58 487.78 1009.23 5496.78 690.99 813.22 428.96 5720.20 483.81 918.55 477.52 5010.79 535.92 812.29 393.03 4595.94 480.01 768.12 371.20 3822.00 419.81 767.34 413.10 4880.16 445.04 418.05 900.39 5826.26 709.54 470.64 1036.85 6821.58 557.14 436.82 1024.34 5053.76 770.88 424.86 1014.31 6587.05 496.56 638.67 1010.70 7136.64 929.08 563.76 1065.78 8550.19 742.17 590.47 1170.53 6998.81 775.22 601.62 1321.97 8995.22 663.67 1569.93 1008.12 9354.77 10369.95 1008.09 1503.04 1374.78 841.04 1397.80 1007.76 8185.46 871.14 877.68 1298.86 9938.39 10033.09 862.26 908.95 1733.43 13017.14 1125.04 2042.55 1202.06 976.40 2346.20 2174.81 13898.38 627.67 579.03 204.90 5767.90 509.43 277.01 2647.12 526.03 331.55 2485.86 613.82 322.45 2675.97 640.61 382.08 3237.07 726.64 466.82 3880.00 619.93 434.17 4061.40 709.57 395.71 4136.10 635.39 431.81 4432.65 515.20 409.40 4077.95 471.32 375.17 2820.18 562.80 348.88 3048.53 599.62 406.30 3692.72 660.56 400.46 4198.48 621.24 438.11 3876.30 650.75 376.30 3941.04 763.57 495.71 4362.47 1307.04 492.50 4563.93 1152.39 595.56 4393.12 1024.07 600.91 4797.50 1060.04 647.73 5791.54 1369.95 688.88 6199.32 1192.14 694.06 6038.06 1106.76 669.04 5999.16 1019.16 745.09 6565.78 1287.30 740.53 6059.60 1176.38 846.62 5487.42 412.57 365.22 1993.74 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2
2.3b. Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam đối với các đối tác thƣơng mại chính
Hàn Quốc Malaysia Hà Lan Philippines Nga Singapore Thụy Sĩ Thái Lan Anh Mỹ
(triệu USD) 2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 2006 Q3 452.48 526.11 534.85 592.75 521.09 598.35 549.27 624.17 530.33 689.95 713.66 814.36 690.89 812.89 777.96 835.76 803.61 998.07 1048.74 1117.08 917.86 1110.34 1110.97 1118.53 966.94 1257.08 1291.52 157.38 128.78 196.13 126.55 241.47 128.98 207.82 91.33 199.76 136.21 183.81 111.63 186.53 125.62 231.52 105.68 221.88 136.40 301.71 119.43 240.37 132.94 267.14 129.83 297.60 214.88 310.68 207.49 358.50 193.98 412.02 201.54 343.37 216.70 496.05 172.95 490.07 203.41 510.11 168.24 451.81 265.11 529.37 244.55 593.96 231.73 709.66 229.91 646.07 286.39 739.82 276.45 710.81 319.64 78.10 42.86 90.18 138.87 221.83 93.70 137.68 101.38 68.71 131.35 159.52 149.37 119.80 139.27 73.87 150.90 70.24 132.91 87.40 172.35 135.36 179.85 122.80 202.89 95.41 145.15 152.51 169.24 115.22 163.00 117.77 174.01 89.40 180.58 142.37 223.12 267.26 235.38 187.97 248.22 271.61 219.03 337.13 263.19 296.36 268.17 133.80 268.11 304.56 183.61 298.18 225.53 325.88 235.17 720.63 832.05 950.81 1076.68 848.23 906.57 863.00 904.23 780.87 988.70 857.68 867.35 871.44 959.32 963.67 1106.07 1119.63 1100.59 1403.41 1480.08 1267.57 1689.03 1672.69 1770.01 1890.63 2324.25 2067.28 61.09 69.82 74.85 78.25 48.57 54.87 51.70 54.20 39.64 51.32 53.80 60.34 82.31 96.41 92.56 99.12 163.48 203.09 213.36 227.37 215.35 261.50 258.97 261.78 304.95 402.18 411.70 270.67 254.71 307.45 350.35 292.93 300.57 264.93 256.65 241.36 288.12 324.03 328.99 341.21 414.97 417.27 444.14 492.00 560.17 638.79 685.74 684.41 693.86 986.92 871.92 909.37 957.25 1049.60 248.73 149.24 262.22 152.91 285.55 147.84 300.42 179.30 251.28 151.43 388.10 163.20 398.67 211.84 438.09 156.71 378.30 165.52 621.96 182.74 897.12 199.81 190.03 1013.72 189.45 1045.29 256.72 1467.65 260.68 1620.38 267.75 948.58 268.32 1239.50 318.59 1356.09 340.26 2063.98 310.83 1499.13 263.68 1494.31 302.50 1569.53 319.15 1870.63 312.88 1852.44 324.15 1836.30 328.82 2212.69 353.49 2455.07
1235.76 1352.09 1606.96 1684.06 1940.68 2314.53 2600.81 2275.60 1857.76 1798.55 2227.73 2383.49 2631.13 2419.30 3138.98 3318.82 3976.46 3968.91 4416.47 4709.92 4796.08 4651.67 5048.69 5499.71 5916.27 6807.07 2572.49 639.30 335.72 641.25 403.27 923.84 416.73 1076.59 441.81 1203.22 430.58 1124.98 594.09 1438.22 571.33 1162.71 587.60 900.59 534.88 888.23 442.94 1130.77 400.24 1040.86 478.52 1126.44 442.50 1265.91 540.02 1266.92 520.35 1284.24 602.61 1689.45 553.17 1609.79 669.31 1499.43 680.74 1809.84 771.72 1833.07 695.64 1596.47 821.28 1936.11 720.41 2131.86 818.65 2244.14 820.06 2347.05 817.64 841.93 295.81 196.79 224.68 215.53 211.96 397.30 247.43 413.64 258.26 352.83 293.05 368.67 400.62 747.60 467.47 899.28 428.44 198.26 345.07 470.73 363.78 898.50 450.86 268.97 482.41 322.10 532.55 783.85 378.07 708.81 455.25 511.80 473.01 402.26 522.46 373.96 413.41 734.22 486.72 740.97 539.77 491.31 541.43 556.71 527.47 773.92 609.21 869.37 632.67 635.98 679.77 325.73 588.39 129.34 234.63 394.07 1803.44 257.39 2120.82 305.90 2589.12 320.58 2450.42 369.43 2687.73 593.82 3105.25 702.63 3557.14 565.58 3158.69 2270.72 558.56 1310.29 2229.50 161.10 1588.61 253.39 1711.89 1713.91 249.11 299.16 1660.29 1626.45 1658.85 1510.40 1299.26 401.35 1425.31 420.73 1896.61 842.34 2302.53 970.11 2151.61 726.33 2325.48 183.79 1962.63 219.01 2527.28 201.17 2484.97 191.87 2083.35 233.62 3110.98 92.39 1238.54 375.34 2328.03 1048.38 348.80 2393.45 964.52 404.67 2741.19 1091.68 435.99 3286.64 1210.76 478.84 3383.72 1507.24 456.13 3356.44 1560.35 527.60 3485.55 1625.67 507.57 3915.80 1734.04 476.00 3775.61 1274.04 368.73 3180.83 980.51 397.96 3442.59 1429.75 509.77 3886.83 1602.65 448.24 3854.96 1767.29 478.29 3823.05 1493.86 538.23 4236.93 1542.02 613.23 4969.06 1774.82 563.20 4976.00 1974.42 630.79 4689.27 1784.69 683.12 5329.51 2227.58 817.86 5873.22 2335.61 912.52 5564.97 1827.96 687.31 5427.91 1861.32 2189.39 792.39 6077.04 2399.91 1058.13 6507.17 2173.94 1037.91 6483.07 996.88 6677.24 2487.83 302.73 2234.08 909.62 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2
2.4a. Tỷ trọng thƣơng mại của từng đối tác thƣơng mại đối với Việt Nam
Úc Campuchia Hồng Kông Trung Quốc Pháp Đức Ấn Độ Nhật
2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 2006 Q3 6.72% 6.09% 6.20% 6.59% 7.04% 5.25% 4.27% 4.71% 4.90% 5.20% 5.63% 6.13% 5.42% 3.95% 4.54% 4.41% 4.26% 4.17% 5.08% 5.71% 6.37% 5.26% 5.57% 5.60% 6.02% 6.35% 8.69% 0.73% 0.77% 0.71% 0.72% 0.70% 0.69% 0.68% 0.65% 0.83% 0.85% 0.85% 0.81% 1.00% 0.96% 0.95% 0.98% 1.06% 1.14% 1.05% 1.03% 1.21% 1.25% 1.32% 1.27% 1.36% 1.35% 1.36% 3.67% 4.00% 3.33% 3.96% 3.60% 3.03% 3.70% 3.50% 3.93% 3.65% 4.09% 3.99% 3.64% 3.87% 3.23% 3.83% 3.15% 3.50% 2.75% 2.79% 2.90% 2.90% 2.68% 2.74% 2.57% 2.68% 2.52% 9.27% 9.72% 14.99% 13.01% 11.80% 13.34% 12.67% 10.92% 10.33% 12.33% 12.65% 14.25% 12.42% 13.25% 13.54% 14.48% 14.49% 16.97% 13.95% 16.81% 15.60% 16.48% 15.76% 16.47% 14.71% 14.87% 14.33% 3.93% 3.02% 2.51% 2.48% 2.63% 3.79% 3.64% 2.26% 3.50% 2.46% 2.17% 2.26% 3.27% 2.38% 2.18% 2.01% 3.49% 2.23% 1.97% 2.27% 2.32% 1.83% 1.80% 1.86% 2.00% 1.58% 1.65% 5.26% 4.07% 4.04% 3.61% 5.06% 3.63% 4.93% 4.51% 5.31% 4.01% 4.40% 4.15% 4.41% 3.85% 3.69% 3.87% 4.15% 3.23% 4.15% 3.15% 3.46% 3.14% 3.03% 2.75% 3.78% 2.78% 3.41% Indonesia Ý 2.43% 2.60% 2.28% 2.43% 2.23% 2.25% 2.15% 2.31% 2.37% 2.45% 2.38% 2.33% 2.76% 2.72% 2.64% 2.80% 2.26% 2.48% 2.25% 2.30% 2.00% 2.12% 2.07% 2.05% 2.71% 2.86% 2.83% 1.99% 1.61% 1.62% 1.22% 1.90% 1.45% 1.87% 1.82% 2.37% 1.61% 1.82% 1.75% 2.41% 1.80% 1.70% 1.71% 1.67% 1.32% 1.38% 1.33% 1.55% 1.24% 1.25% 1.33% 1.48% 1.30% 1.33% 0.92% 1.00% 0.85% 0.93% 1.08% 1.11% 1.02% 1.21% 1.28% 1.34% 1.26% 1.29% 1.29% 1.33% 1.25% 1.37% 1.34% 1.49% 1.34% 1.41% 1.19% 1.29% 1.20% 1.21% 1.34% 1.51% 1.47% 21.19% 20.23% 19.35% 19.23% 18.00% 18.75% 19.48% 19.49% 17.71% 16.59% 16.53% 17.05% 15.78% 15.53% 15.18% 16.66% 15.61% 14.24% 14.00% 15.24% 15.13% 14.69% 14.81% 14.75% 14.26% 14.31% 13.49%
1.34% 1.43% 1.40% 1.34% 1.28% 1.29% 1.54% 1.61% 1.49% 1.43% 1.32% 1.25% 1.23% 1.37% 1.45% 1.45% 1.43% 1.70% 1.74% 1.78% 1.73% 1.77% 1.84% 1.79% 1.79% 1.42% 1.51% 2.99% 2.69% 2.76% 2.94% 2.64% 2.46% 2.82% 3.03% 3.75% 1.55% 1.74% 1.80% 2.09% 1.83% 1.81% 1.78% 1.83% 1.89% 1.66% 1.79% 2.39% 2.67% 2.26% 2.46% 2.74% 5.10% 5.09% 16.56% 16.16% 19.13% 16.85% 18.69% 18.67% 18.12% 16.34% 17.79% 16.99% 20.18% 21.92% 23.31% 18.74% 20.87% 21.43% 23.56% 20.41% 22.60% 21.33% 22.96% 20.24% 22.25% 20.91% 25.31% 24.72% 27.81% 1.74% 2.38% 2.31% 2.24% 2.02% 1.66% 1.36% 1.56% 1.52% 1.65% 1.71% 1.57% 1.61% 1.62% 1.35% 1.92% 1.55% 1.72% 1.51% 1.51% 2.23% 2.08% 1.96% 1.89% 2.19% 1.74% 0.99% 3.51% 4.95% 2.92% 3.43% 2.85% 3.43% 2.58% 3.00% 3.15% 3.41% 3.17% 3.39% 3.54% 3.80% 3.21% 3.04% 2.94% 3.41% 3.32% 3.58% 3.33% 3.46% 2.91% 3.61% 3.97% 4.17% 2.79% 1.46% 1.67% 1.71% 1.66% 1.65% 2.62% 2.19% 1.58% 2.07% 2.13% 1.74% 1.67% 2.42% 2.07% 2.44% 1.49% 2.56% 2.16% 1.95% 2.30% 3.04% 2.49% 1.95% 1.80% 2.34% 3.87% 3.03% 2.80% 2.80% 2.81% 2.71% 2.63% 2.11% 2.25% 2.07% 1.99% 2.10% 2.33% 2.26% 2.26% 2.30% 2.06% 2.29% 3.60% 3.36% 2.57% 2.42% 3.03% 2.95% 2.48% 2.12% 2.50% 2.09% 1.99% 1.52% 1.76% 1.47% 1.62% 1.69% 1.47% 1.25% 1.41% 1.59% 1.67% 1.44% 1.53% 1.37% 1.62% 1.19% 1.49% 1.36% 1.74% 1.51% 1.48% 1.52% 1.72% 1.50% 1.55% 1.44% 1.51% 1.76% 14.56% 13.23% 12.24% 13.69% 14.07% 13.80% 13.10% 14.46% 15.79% 12.54% 12.61% 13.89% 14.35% 14.38% 12.48% 13.10% 12.57% 12.81% 12.06% 13.20% 13.72% 14.93% 13.43% 13.69% 11.78% 9.76% 9.61% 6.31% 5.54% 4.19% 4.56% 6.62% 5.37% 4.97% 5.28% 3.64% 3.04% 3.62% 3.25% 3.08% 3.52% 3.43% 2.89% 3.18% 2.79% 2.82% 3.37% 2.40% 2.49% 2.66% 3.05% 2.64% 2.24% 2.76% 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2
2.4b. Tỷ trọng thƣơng mại của từng đối tác thƣơng mại đối với Việt Nam
Hàn Quốc Malaysia Hà Lan Philippines Nga Singapore Thụy Sĩ Mỹ
2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 2006 Q3 8.60% 9.31% 7.90% 8.72% 9.04% 9.27% 8.60% 10.13% 9.33% 9.75% 9.22% 9.37% 8.28% 8.44% 8.01% 8.68% 7.93% 8.82% 7.91% 8.32% 7.32% 7.90% 7.37% 7.42% 6.29% 7.03% 6.85% 2.99% 3.47% 3.57% 3.06% 3.46% 2.85% 2.92% 3.76% 3.90% 4.26% 3.10% 3.07% 3.57% 3.23% 3.69% 4.28% 3.39% 4.38% 3.70% 3.80% 3.60% 3.77% 3.94% 4.71% 4.20% 4.13% 3.77% 2.45% 2.24% 1.90% 1.34% 2.36% 1.73% 1.97% 1.71% 2.40% 1.69% 1.72% 1.49% 2.57% 2.15% 2.00% 2.09% 2.14% 1.53% 1.53% 1.25% 2.11% 1.74% 1.54% 1.53% 1.86% 1.54% 1.70% 0.81% 2.46% 3.28% 2.02% 1.19% 2.47% 1.88% 1.20% 1.24% 1.23% 1.75% 1.41% 1.14% 1.58% 1.19% 1.22% 0.88% 1.26% 2.02% 1.40% 2.17% 2.40% 1.97% 0.89% 1.98% 1.67% 1.73% 1.48% 1.60% 1.38% 1.49% 2.28% 2.31% 2.18% 2.45% 2.34% 2.44% 2.32% 2.33% 1.74% 1.76% 1.68% 1.81% 1.78% 1.97% 1.78% 1.85% 1.75% 1.87% 1.78% 1.78% 1.19% 1.26% 1.25% 13.69% 14.72% 14.04% 15.83% 14.71% 14.05% 13.52% 14.67% 13.74% 13.97% 11.08% 9.98% 10.44% 9.96% 9.92% 11.49% 11.05% 9.72% 10.59% 11.03% 10.11% 12.02% 11.10% 11.75% 12.29% 12.99% 10.97% Thái Lan Anh 5.14% 4.51% 4.54% 5.15% 5.08% 4.66% 4.15% 4.16% 4.25% 4.07% 4.19% 3.79% 4.09% 4.31% 4.30% 4.62% 4.85% 4.95% 4.82% 5.11% 5.46% 4.94% 6.55% 5.79% 5.91% 5.35% 5.57% 2.84% 2.71% 2.18% 2.64% 2.63% 2.53% 3.32% 2.54% 2.91% 2.58% 2.58% 2.19% 2.27% 2.67% 2.68% 2.78% 2.65% 2.82% 2.57% 2.32% 2.10% 2.15% 2.12% 2.08% 2.11% 1.84% 1.88% 1.16% 1.24% 1.11% 1.15% 0.84% 0.85% 0.81% 0.88% 0.70% 0.73% 0.69% 0.69% 0.99% 1.00% 0.95% 1.03% 1.61% 1.79% 1.61% 1.69% 1.72% 1.86% 1.72% 1.74% 1.98% 2.25% 2.18% 4.73% 4.64% 4.22% 4.42% 4.36% 6.01% 6.24% 7.11% 6.66% 8.79% 11.59% 11.67% 12.52% 15.24% 16.68% 9.86% 12.23% 11.98% 15.57% 11.17% 11.92% 11.17% 12.42% 12.29% 11.94% 12.37% 13.03%
6.80% 7.19% 7.35% 7.12% 7.04% 7.86% 8.24% 7.42% 7.19% 8.00% 9.21% 8.97% 8.99% 8.97% 9.94% 9.97% 10.96% 11.57% 11.10% 10.74% 10.62% 11.50% 11.30% 11.46% 11.50% 12.11% 12.40% 3.52% 3.41% 4.23% 4.55% 4.36% 3.82% 4.56% 3.79% 3.49% 3.95% 4.68% 3.92% 3.85% 4.70% 4.01% 3.86% 4.65% 4.69% 3.77% 4.13% 4.06% 3.95% 4.33% 4.44% 4.36% 4.17% 4.06% 1.85% 2.15% 1.91% 1.87% 1.56% 2.02% 1.81% 1.92% 2.07% 1.97% 1.66% 1.80% 1.51% 2.00% 1.65% 1.81% 1.52% 1.95% 1.71% 1.76% 1.54% 2.03% 1.61% 1.71% 1.59% 1.45% 1.43% 1.08% 1.15% 1.82% 1.75% 1.28% 1.25% 2.37% 2.93% 0.77% 2.09% 3.72% 1.01% 1.10% 2.91% 2.25% 1.54% 1.11% 1.09% 1.84% 1.69% 1.09% 1.38% 1.73% 1.81% 1.24% 0.58% 0.62% 1.24% 1.13% 1.13% 1.09% 1.06% 1.36% 1.48% 1.40% 1.34% 1.62% 1.86% 1.81% 1.82% 1.40% 1.44% 1.42% 1.44% 1.21% 1.22% 1.23% 1.20% 1.30% 1.36% 1.32% 1.32% 1.05% 1.13% 9.92% 11.28% 11.84% 10.36% 9.75% 10.55% 11.27% 10.30% 8.79% 5.82% 6.57% 6.44% 5.86% 6.16% 5.15% 4.54% 3.93% 5.53% 5.79% 4.91% 5.15% 4.85% 5.66% 5.18% 4.05% 5.53% 5.97% 2.17% 1.37% 1.40% 1.36% 1.34% 2.02% 2.23% 1.84% 2.16% 9.91% 0.67% 0.95% 0.85% 1.11% 5.25% 3.90% 1.11% 1.23% 2.12% 2.21% 1.61% 0.45% 0.49% 0.42% 0.37% 0.42% 0.45% 5.77% 5.13% 4.99% 5.12% 5.47% 5.30% 5.15% 5.65% 4.93% 4.36% 5.91% 6.03% 6.04% 5.54% 4.88% 5.33% 5.44% 5.20% 5.60% 5.32% 4.05% 4.60% 4.90% 5.00% 4.23% 4.42% 4.39% 2.06% 1.86% 1.85% 1.84% 1.74% 1.55% 1.67% 1.66% 1.84% 1.64% 1.65% 1.92% 1.53% 1.77% 1.70% 1.84% 1.55% 1.84% 1.72% 1.86% 2.02% 1.70% 1.77% 2.21% 2.02% 1.77% 1.46% 12.81% 12.73% 12.54% 13.90% 12.27% 11.40% 11.04% 12.77% 14.62% 14.14% 14.24% 14.62% 13.17% 14.18% 13.42% 14.92% 13.71% 13.68% 13.39% 13.39% 12.32% 13.42% 13.60% 13.56% 12.61% 11.88% 10.77% 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2
2.5a. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phƣơng của các quốc gia đối với USD
Campuchia Hồng Kông Trung Quốc Ấn Độ Nhật
2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 2006 Q3 Úc 1.6515 1.6706 1.8406 1.8051 2.0450 1.9704 2.0313 1.9585 1.8811 1.7705 1.8399 1.7662 1.6567 1.4984 1.4704 1.3333 1.3177 1.4516 1.3992 1.2837 1.2955 1.3094 1.3132 1.3630 1.3968 1.3454 1.3369 3810 3855 3870 3905 3910 3915 3940 3895 3895 3915 3945 3930 3940 3985 4000 3984 3987 4020 4050 4027 4027 4102 4171 4112 4095 4110 4154 7.7860 7.7940 7.7960 7.7960 7.7970 7.7970 7.7990 7.7970 7.7990 7.7980 7.8000 7.7980 7.7980 7.7970 7.7430 7.7630 7.7940 7.8000 7.7985 7.7735 7.7995 7.7715 7.7575 7.7525 7.7595 7.7665 7.7875 Pháp 1.0468 1.0465 1.1409 1.0747 1.1322 1.1792 1.0952 1.1347 1.1463 1.0025 1.0142 0.9536 0.9179 0.8751 0.8582 0.7918 0.8181 0.8227 0.8059 0.7342 0.7714 0.8270 0.8304 0.8477 0.8262 0.7866 0.7899 Đức 1.0468 1.0465 1.1409 1.0747 1.1322 1.1792 1.0952 1.1347 1.1463 1.0025 1.0142 0.9536 0.9179 0.8751 0.8582 0.7918 0.8181 0.8227 0.8059 0.7342 0.7714 0.8270 0.8304 0.8477 0.8262 0.7866 0.7899 8.2787 8.2782 8.2798 8.2774 8.2777 8.2767 8.2768 8.2768 8.2774 8.2771 8.2772 8.2773 8.2774 8.2774 8.2770 8.2767 8.2770 8.2766 8.2766 8.2765 8.2765 8.2765 8.0920 8.0702 8.0170 7.9956 7.9087 Indonesia Ý 7590 8735 8780 9595 10400 11440 9675 10400 9655 8730 9015 8940 8908 8285 8389 8465 8587 9415 9170 9290 9480 9713 10310 9830 9075 9300 9235 1.0468 1.0465 1.1409 1.0747 1.1322 1.1792 1.0952 1.1347 1.1463 1.0025 1.0142 0.9536 0.9179 0.8751 0.8582 0.7918 0.8181 0.8227 0.8059 0.7342 0.7714 0.8270 0.8304 0.8477 0.8262 0.7866 0.7899 43.6200 44.6800 46.0700 46.7500 46.6400 47.0400 47.8600 48.1800 48.8000 48.8700 48.3800 48.0300 47.5500 46.4700 45.8500 45.6050 43.4450 45.9750 46.1550 43.5850 43.7550 43.5150 43.9900 45.0650 44.6050 45.0850 45.9550 105.8500 105.4000 107.8500 114.9000 124.6000 124.0500 119.3000 131.8000 133.2000 119.4500 121.5500 119.9000 120.1500 119.8500 111.2000 107.1000 104.3000 108.3800 111.0000 104.1200 107.3500 110.4000 113.1500 117.9700 117.4000 114.9500 117.8000
1.2637 1.2392 1.1783 1.1329 1.1343 1.0893 1.0389 1.2506 1.4434 1.4550 1.2324 1.1362 1.1150 1.0918 1.1733 1.0344 0.9840 0.9677 0.9312 1.0224 0.9846 0.9614 0.9813 0.9557 0.9611 0.9591 1.0789 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2 4057 4055 4082 4075 3999 3995 4092 4112 4077 4089 4160 4172 4165 4182 4222 4227 4051 4007 4119 4084 4039 3995 4075 4043 3995 3995 4062 7.7745 7.8105 7.8125 7.7665 7.8015 7.7855 7.8005 7.7655 7.7505 7.7505 7.7505 7.7505 7.7555 7.7645 7.7855 7.7615 7.7745 7.7840 7.7815 7.7915 7.7655 7.7645 7.7555 7.7535 7.7505 7.7615 7.7565 7.8087 7.7342 7.6155 7.5108 7.3046 7.0190 6.8591 6.8183 6.8346 6.8359 6.8319 6.8290 6.8282 6.8263 6.7909 6.7011 6.6229 6.5564 6.4716 6.3549 6.3009 6.2943 6.3249 6.3410 6.2896 6.2742 6.1779 0.7593 0.7509 0.7405 0.7053 0.6793 0.6324 0.6344 0.6992 0.7185 0.7510 0.7080 0.6830 0.6940 0.7420 0.8150 0.7330 0.7480 0.7040 0.6920 0.7410 0.7730 0.7490 0.7940 0.7730 0.7580 0.7810 0.7650 0.7593 0.7509 0.7405 0.7053 0.6793 0.6324 0.6344 0.6992 0.7185 0.7510 0.7080 0.6830 0.6940 0.7420 0.8150 0.7330 0.7480 0.7040 0.6920 0.7410 0.7730 0.7490 0.7940 0.7730 0.7580 0.7810 0.7650 44.2450 43.5950 40.7550 39.7350 39.4150 39.9850 42.9500 46.9350 48.4550 50.9450 47.8800 48.0400 46.6800 45.1350 46.6000 44.9200 44.8100 44.6500 44.7200 48.9253 53.2600 51.1565 56.3090 52.6970 54.7773 54.3893 59.6995 9020 9118 9054 9137 9419 9217 9225 9378 10950 11575 10225 9681 9400 9115 9083 8924 8991 8709 8597 8823 9068 9180 9480 9588 9670 9719 9929 0.7593 0.7509 0.7405 0.7053 0.6793 0.6324 0.6344 0.6992 0.7185 0.7510 0.7080 0.6830 0.6940 0.7420 0.8150 0.7330 0.7480 0.7040 0.6920 0.7410 0.7730 0.7490 0.7940 0.7730 0.7580 0.7810 0.7650 118.9500 117.6500 123.2300 115.0500 114.0000 100.1000 106.4000 104.3000 90.7500 98.1000 95.9500 89.7700 92.0600 93.2500 88.6000 83.4000 81.4500 83.1300 80.7200 76.6300 77.7200 82.1500 79.3000 77.5700 86.5500 94.1500 98.1400
2.5b. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phƣơng của các quốc gia đối với USD
Hàn Quốc Malaysia Hà Lan Philippines Nga Singapore Thụy Sĩ Thái Lan Anh Việt Nam
2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 2006 Q3 1106.00 1115.00 1115.00 1264.50 1327.50 1297.50 1309.60 1313.50 1325.90 1201.30 1227.80 1186.20 1254.60 1193.10 1150.10 1192.60 1146.60 1155.50 1151.80 1035.10 1015.50 1025.40 1041.10 1011.60 971.60 960.30 946.20 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.8000 3.7692 3.7800 3.6860 3.6750 3.6845 1.0468 1.0465 1.1409 1.0747 1.1322 1.1792 1.0952 1.1347 1.1463 1.0025 1.0142 0.9536 0.9179 0.8751 0.8582 0.7918 0.8181 0.8227 0.8059 0.7342 0.7714 0.8270 0.8304 0.8477 0.8262 0.7866 0.7899 41.0630 43.1540 46.2830 49.9980 49.3780 52.3660 51.3550 51.4040 51.1480 50.4180 52.4470 53.0960 53.5320 53.7060 54.9420 55.5690 56.3570 56.1810 56.3360 56.2670 54.7930 55.9190 56.0550 53.0670 51.2840 53.5870 50.3870 28.4600 28.0700 27.7500 28.1600 28.7400 29.1100 29.3900 30.1400 31.1192 31.4471 31.6358 31.7844 31.3805 30.3483 30.6119 29.4545 28.4853 29.0274 29.2171 27.7487 27.8256 28.6721 28.4989 28.7825 27.7626 27.0789 26.7799 1.7189 1.7294 1.7410 1.7315 1.8005 1.8207 1.7651 1.8510 1.8425 1.7645 1.7770 1.7365 1.7656 1.7567 1.7285 1.7008 1.6790 1.7163 1.6908 1.6338 1.6498 1.6832 1.6891 1.6642 1.6183 1.5894 1.5869 1.6688 1.6263 1.7359 1.6365 1.7317 1.7954 1.6117 1.6773 1.6829 1.4752 1.4832 1.3868 1.3537 1.3581 1.3155 1.2369 1.2759 1.2538 1.2595 1.1316 1.1952 1.2849 1.2902 1.3143 1.3057 1.2329 1.2537 37.8066 39.1223 42.2143 43.2676 44.7726 45.2052 44.3813 44.2217 43.4787 41.5270 43.3409 43.1516 42.8534 41.9776 39.9483 39.5907 39.4081 40.8855 41.4467 39.0612 39.1123 41.2690 40.9633 41.0299 38.7958 38.1859 37.4931 0.6269 0.6613 0.6802 0.6702 0.7015 0.7122 0.6802 0.6895 0.7026 0.6506 0.6395 0.6204 0.6330 0.6060 0.5975 0.5603 0.5451 0.5520 0.5559 0.5178 0.5312 0.5576 0.5662 0.5808 0.5764 0.5451 0.5347 14062 14085 14215 14514 14545 14845 15003 15084 15250 15321 15347 15403 15443 15499 15557 15646 15724 15723 15755 15777 15823 15857 15895 15916 15927 15996 16055
929.80 940.90 926.80 915.10 936.10 990.40 1046.00 1207.00 1259.50 1383.50 1273.90 1178.10 1164.50 1131.30 1210.30 1140.20 1134.80 1096.70 1067.70 1178.10 1151.80 1133.00 1145.40 1111.40 1070.60 1111.10 1142.00 3.5315 3.4560 3.4545 3.4170 3.3065 3.1875 3.2665 3.4575 3.4640 3.6470 3.5225 3.4745 3.4245 3.2730 3.2575 3.0875 3.0835 3.0259 3.0205 3.1910 3.1770 3.0680 3.1895 3.0660 3.0583 3.0885 3.1785 0.7593 0.7509 0.7405 0.7053 0.6793 0.6324 0.6344 0.6992 0.7185 0.7510 0.7080 0.6830 0.6940 0.7420 0.8150 0.7330 0.7480 0.7040 0.6920 0.7410 0.7730 0.7490 0.7940 0.7730 0.7580 0.7810 0.7650 49.1320 48.2620 46.3290 45.0630 41.4010 41.8680 44.7560 45.6850 47.4850 48.4190 48.3080 47.3930 46.3560 45.6320 46.3100 43.8960 43.8850 43.4320 43.4940 43.6360 43.9280 43.0000 42.2830 41.8800 41.1920 40.9380 43.3070 26.3311 26.0113 25.8162 24.9493 24.5462 23.5156 23.4573 25.2464 29.3804 34.0134 31.2904 30.0922 30.2442 29.3638 31.1954 30.4030 30.4769 28.4290 28.0758 31.8751 32.1961 29.3282 32.8169 30.9169 30.3727 31.0834 32.7090 1.5336 1.5172 1.5326 1.4909 1.4412 1.3799 1.3616 1.4314 1.4392 1.5194 1.4498 1.4141 1.4034 1.4028 1.4013 1.3175 1.2875 1.2617 1.2292 1.3003 1.3007 1.2572 1.2737 1.2254 1.2235 1.2436 1.2652 1.2203 1.2212 1.2266 1.1700 1.1255 0.9939 1.0177 1.1017 1.0637 1.1384 1.0803 1.0290 1.0305 1.0602 1.0812 0.9730 0.9396 0.9148 0.8344 0.9014 0.9409 0.9031 0.9554 0.9355 0.9166 0.9521 0.9412 36.0455 34.9669 34.4965 34.3851 33.7185 31.4603 33.4837 34.0018 34.8977 35.4797 33.9796 33.5102 33.3197 32.3242 32.3947 30.3668 30.1513 30.2967 30.7472 31.1674 31.6912 30.8431 31.8261 30.8288 30.6316 29.3085 31.1271 0.5094 0.5107 0.4988 0.4923 0.4992 0.5029 0.5021 0.5556 0.6860 0.6974 0.6039 0.6206 0.6175 0.6601 0.6656 0.6284 0.6388 0.6214 0.6247 0.6412 0.6468 0.6246 0.6409 0.6176 0.6337 0.6613 0.6511 16054 16024 16125 16105 16114 15960 16514 16517 16977 16954 16953 16991 17941 18544 18544 18932 18932 20703 20618 20628 20828 20828 20828 20828 20828 20828 21036 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2
Bảng 2.6a. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phƣơng giữa ngoại tệ và VND
Úc Campuchia Hồng Kông Trung Quốc Pháp Indonesia Ý Nhật Đức
2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 2006 Q3 8514.54 8431.28 7723.01 8040.76 7112.51 7533.84 7385.98 7701.89 8106.90 8653.30 8341.09 8721.18 9321.39 10344.03 10580.32 11734.50 11932.94 10831.57 11260.10 12290.28 12213.77 12109.99 12104.04 11677.57 11402.14 11889.83 12009.14 3.69 3.65 3.67 3.72 3.72 3.79 3.81 3.87 3.92 3.91 3.89 3.92 3.92 3.89 3.89 3.93 3.94 3.91 3.89 3.92 3.93 3.87 3.81 3.87 3.89 3.89 3.86 1806.06 1807.16 1823.37 1861.72 1865.46 1903.94 1923.71 1934.59 1955.38 1964.73 1967.56 1975.25 1980.38 1987.82 2009.17 2015.46 2017.45 2015.77 2020.26 2029.59 2028.72 2040.40 2048.98 2053.02 2052.58 2059.62 2061.64 Ấn Độ 1698.58 13433.43 13433.43 322.38 1701.46 13459.63 13459.63 315.24 1716.83 12459.45 12459.45 308.55 1753.45 13505.28 13505.28 310.46 1757.13 12846.14 12846.14 311.86 1793.59 12588.56 12588.56 315.58 1812.66 13699.24 13699.24 313.48 1822.44 13293.53 13293.53 313.08 1842.37 13304.10 13304.10 312.50 1851.01 15282.70 15282.70 313.51 1854.13 15132.14 15132.14 317.22 1860.87 16153.13 16153.13 320.70 1865.68 16825.15 16825.15 324.77 1872.45 17710.71 17710.71 333.53 1879.55 18127.02 18127.02 339.30 1890.37 19760.90 19760.90 343.08 1899.72 19221.02 19221.02 361.93 1899.69 19111.31 19111.31 341.99 1903.56 19550.38 19550.38 341.35 1906.24 21489.85 21489.85 361.98 1911.80 20512.94 20512.94 361.63 1915.91 19174.28 19174.28 364.40 1964.29 19140.76 19140.76 361.33 1972.19 18776.11 18776.11 353.18 1986.65 19278.04 19278.04 357.07 2000.60 20335.71 20335.71 354.80 2030.04 20325.63 20325.63 349.36 1.85 13433.43 132.85 1.61 13459.63 133.63 1.62 12459.45 131.80 1.51 13505.28 126.32 1.40 12846.14 116.73 1.30 12588.56 119.67 1.55 13699.24 125.76 1.45 13293.53 114.45 1.58 13304.10 114.49 1.75 15282.70 128.26 1.70 15132.14 126.26 1.72 16153.13 128.47 1.73 16825.15 128.53 1.87 17710.71 129.32 1.85 18127.02 139.90 1.85 19760.90 146.09 1.83 19221.02 150.76 1.67 19111.31 145.07 1.72 19550.38 141.94 1.70 21489.85 151.53 1.67 20512.94 147.40 1.63 19174.28 143.63 1.54 19140.76 140.48 1.62 18776.11 134.92 1.76 19278.04 135.66 1.72 20335.71 139.16 1.74 20325.63 136.29
12703.53 12931.37 13685.29 14215.88 14206.10 14651.28 15896.38 13206.99 11761.67 11652.48 13755.66 14953.78 16091.28 16984.45 15805.05 18301.56 19240.59 21394.48 22141.67 20176.25 21152.92 21665.29 21225.81 21794.42 21671.53 21715.27 19498.27 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2 3.96 3.95 3.95 3.95 4.03 3.99 4.04 4.02 4.16 4.15 4.08 4.07 4.31 4.43 4.39 4.48 4.67 5.17 5.01 5.05 5.16 5.21 5.11 5.15 5.21 5.21 5.18 2064.96 2051.60 2064.00 2073.65 2065.50 2049.96 2117.04 2126.97 2190.44 2187.47 2187.34 2192.25 2313.33 2388.31 2381.86 2439.22 2435.14 2659.69 2649.62 2647.50 2682.12 2682.47 2685.58 2686.27 2687.31 2683.50 2712.05 2055.91 21143.12 21143.12 362.84 2071.84 21340.76 21340.76 367.57 2117.39 21776.81 21776.81 395.66 2144.25 22835.28 22835.28 405.31 2206.01 23721.42 23721.42 408.83 2273.83 25235.95 25235.95 399.15 2407.60 26032.67 26032.67 384.49 2422.45 23624.27 23624.27 351.91 2483.98 23626.89 23626.89 350.37 2480.14 22575.23 22575.23 332.79 2481.45 23944.92 23944.92 354.07 2488.07 24877.01 24877.01 353.68 2627.49 25851.59 25851.59 384.34 2716.55 24991.91 24991.91 410.86 2730.71 22753.37 22753.37 397.94 2825.21 25828.10 25828.10 421.46 2858.57 25310.16 25310.16 422.49 3157.68 29407.67 29407.67 463.67 3185.92 29794.80 29794.80 461.05 3246.00 27838.06 27838.06 421.62 3305.56 26944.37 26944.37 391.06 3309.03 27807.74 27807.74 407.14 3293.02 26231.74 26231.74 369.89 3284.66 26944.37 26944.37 395.24 3311.50 27477.57 27477.57 380.23 3319.63 26668.37 26668.37 382.94 3405.04 27498.04 27498.04 352.36 1.78 21143.12 134.96 1.76 21340.76 136.20 1.78 21776.81 130.85 1.76 22835.28 139.98 1.71 23721.42 141.35 1.73 25235.95 159.44 1.79 26032.67 155.21 1.76 23624.27 158.36 1.55 23626.89 187.07 1.46 22575.23 172.82 1.66 23944.92 176.69 1.76 24877.01 189.27 1.91 25851.59 194.88 2.03 24991.91 198.86 2.04 22753.37 209.30 2.12 25828.10 227.00 2.11 25310.16 232.44 2.38 29407.67 249.04 2.40 29794.80 255.43 2.34 27838.06 269.19 2.30 26944.37 267.99 2.27 27807.74 253.54 2.20 26231.74 262.65 2.17 26944.37 268.51 2.15 27477.57 240.65 2.14 26668.37 221.22 2.12 27498.04 214.35
Bảng 2.6a. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phƣơng giữa ngoại tệ và VND
Hàn Quốc Malaysia Hà Lan Philippines Nga Singapore Thụy Sĩ Thái Lan Anh
2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 2006 Q3 12.71 12.63 12.75 11.48 10.96 11.44 11.46 11.48 11.50 12.75 12.50 12.99 12.31 12.99 13.53 13.12 13.71 13.61 13.68 15.24 15.58 15.46 15.27 15.73 16.39 16.66 16.97 3700.53 3706.58 3740.79 3819.47 3827.63 3906.58 3948.16 3969.47 4013.16 4031.84 4038.68 4053.42 4063.95 4078.68 4093.95 4117.37 4137.89 4137.63 4146.05 4151.84 4163.95 4172.89 4217.08 4210.58 4320.94 4352.65 4357.44 13433.43 13459.63 12459.45 13505.28 12846.14 12588.56 13699.24 13293.53 13304.10 15282.70 15132.14 16153.13 16825.15 17710.71 18127.02 19760.90 19221.02 19111.31 19550.38 21489.85 20512.94 19174.28 19140.76 18776.11 19278.04 20335.71 20325.63 342.45 494.10 326.39 501.78 307.13 512.25 290.29 515.41 294.56 506.09 283.49 509.96 292.14 510.48 293.44 500.46 298.15 490.05 303.88 487.20 292.62 485.11 290.10 484.61 288.48 492.12 288.59 510.70 283.15 508.20 281.56 531.19 279.01 552.00 279.86 541.66 279.66 539.24 280.40 568.57 288.78 568.65 283.57 553.05 283.56 557.74 299.92 552.97 310.56 573.69 298.51 590.72 318.63 599.52 8180.81 8144.44 8164.85 8382.33 8078.31 8153.46 8499.80 8149.11 8276.80 8682.91 8636.47 8870.14 8746.60 8822.79 9000.29 9199.20 9365.10 9160.99 9318.07 9656.63 9590.86 9420.75 9410.34 9563.75 9841.81 10064.18 10117.21 8426.41 8660.76 8188.84 8868.93 8399.26 8268.35 9308.80 8993.02 9061.74 10385.71 10347.22 11106.86 11407.99 11412.27 11825.92 12649.37 12323.85 12540.28 12508.93 13942.21 13238.79 12341.04 12319.80 12109.87 12198.05 12974.29 12806.09 22430.30 21299.34 20897.47 21657.79 20733.90 20843.86 22057.41 21877.83 21703.80 23548.38 23998.10 24826.56 24395.31 25574.90 26036.20 27923.42 28844.11 28485.36 28340.09 30471.70 29788.38 28439.53 28075.34 27405.76 27631.75 29343.06 30026.06 Mỹ 14062.00 14085.00 14215.00 14514.00 14545.00 14845.00 15003.00 15084.00 15250.00 15321.00 15347.00 15403.00 15443.00 15499.00 15557.00 15646.00 15724.00 15723.00 15755.00 15777.00 15823.00 15857.00 15895.00 15916.00 15927.00 15996.00 16055.00 371.95 360.02 336.73 335.45 324.86 328.39 338.05 341.10 350.75 368.94 354.10 356.95 360.37 369.22 389.43 395.19 399.00 384.56 380.13 403.90 404.55 384.24 388.03 387.91 410.53 418.90 428.21
17.27 17.03 17.40 17.60 17.21 16.11 15.79 13.68 13.48 12.25 13.31 14.42 15.41 16.39 15.32 16.60 16.68 18.88 19.31 17.51 18.08 18.38 18.18 18.74 19.45 18.75 18.42 4545.94 4636.57 4667.82 4713.20 4873.43 5007.06 5055.56 4777.15 4900.98 4648.75 4812.78 4890.20 5239.01 5665.75 5692.71 6131.82 6139.78 6841.93 6826.02 6464.43 6555.87 6788.79 6530.18 6793.22 6810.43 6743.73 6618.22 21143.12 21340.76 21776.81 22835.28 23721.42 25235.95 26032.67 23624.27 23626.89 22575.23 23944.92 24877.01 25851.59 24991.91 22753.37 25828.10 25310.16 29407.67 29794.80 27838.06 26944.37 27807.74 26231.74 26944.37 27477.57 26668.37 27498.04 326.75 609.70 332.02 616.04 348.05 624.61 357.39 645.51 389.22 656.48 381.20 678.70 368.98 704.00 361.54 654.23 357.52 577.83 350.15 498.45 350.94 541.80 358.51 564.63 387.03 593.20 406.38 631.53 400.43 594.45 431.29 622.70 431.40 621.19 476.68 728.24 474.04 734.37 472.73 647.15 474.14 646.91 484.37 710.17 492.59 634.67 497.33 673.68 505.63 685.75 508.77 670.07 485.74 643.13 10468.18 10561.56 10521.34 10802.20 11180.96 11566.06 12128.38 11539.05 11796.14 11158.35 11693.34 12015.42 12783.95 13219.28 13233.43 14369.64 14704.47 16408.81 16773.51 15864.03 16012.92 16566.97 16352.36 16996.90 17023.29 16748.15 16626.62 13155.78 13121.52 13146.09 13764.96 14317.19 16057.95 16226.79 14992.28 15960.33 14892.83 15692.86 16512.15 17410.00 17491.04 17151.31 19457.35 20149.00 22631.18 24709.97 22884.40 22136.25 23062.78 21800.29 22264.03 22723.11 21875.85 22350.19 445.38 458.26 467.44 468.37 477.90 507.31 493.20 485.77 486.48 477.85 498.92 507.04 538.45 573.69 572.44 623.44 627.90 683.34 670.57 661.85 657.22 675.29 654.43 675.60 679.95 710.65 675.81 31514.00 31376.59 32329.01 32714.09 32282.79 31736.46 32890.93 29727.30 24749.07 24312.04 28074.17 27377.60 29055.45 28094.16 27862.36 30128.38 29638.05 33315.27 33005.29 32169.37 32202.17 33343.55 32497.93 33722.61 32866.58 31496.10 32307.09 16054.00 16024.00 16125.00 16105.00 16114.00 15960.00 16514.00 16517.00 16977.00 16954.00 16953.00 16991.00 17941.00 18544.00 18544.00 18932.00 18932.00 20703.00 20618.00 20628.00 20828.00 20828.00 20828.00 20828.00 20828.00 20828.00 21036.00 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2
Bảng 2.7a. Chỉ số giá tiêu dùng của các quốc gia
Campuchia Hồng Kông Trung Quốc Pháp Úc Đức Nhật Ấn Độ
92.2300 92.3382 92.9511 93.2396 93.8165 94.6818 94.8260 94.7900 95.6914 95.9077 95.9798 95.9077 96.7730 96.6649 96.9894 97.0254 97.7105 98.4676 98.7561 98.9724 99.2969 99.6935 90.3723 90.8767 91.1734 91.5591 91.5294 92.7162 92.8052 92.8646 93.4876 94.2293 94.4370 94.8524 95.7128 96.0392 96.2765 96.9292 97.4336 98.3237 98.4720 98.9467 99.0951 99.9852
83.9846 2000 Q1 84.6554 2000 Q2 87.8082 2000 Q3 88.0765 2000 Q4 89.0156 2001 Q1 89.7535 2001 Q2 90.0218 2001 Q3 90.8268 2001 Q4 91.6317 2002 Q1 92.3025 2002 Q2 92.9063 2002 Q3 93.5771 2002 Q4 94.7845 2003 Q1 94.7845 2003 Q2 95.3211 2003 Q3 95.7907 2003 Q4 96.6628 2004 Q1 97.1323 2004 Q2 97.5348 2004 Q3 98.2727 2004 Q4 98.9435 2005 Q1 99.5472 2005 Q2 2005 Q3 100.4863 2005 Q4 101.0230 2006 Q1 101.8950 2006 Q2 103.5049 2006 Q3 104.4441 86.6378 85.9448 87.2980 88.6286 85.8040 86.1145 87.0891 87.4082 88.7221 88.9636 89.8088 90.0935 90.3876 90.4605 90.5680 90.4987 90.8836 92.5787 97.2034 95.4535 95.5967 98.8862 102.1668 103.3503 103.3521 104.6566 108.3433 1.1055 1.0932 1.0852 1.0786 1.0733 1.0697 1.0669 1.0613 1.0544 1.0458 1.0367 1.0290 1.0240 1.0179 1.0085 1.0027 0.9983 0.9961 0.9980 0.9992 1.0000 1.0017 1.0048 1.0081 1.0121 1.0174 1.0233 Indonesia Ý 87.7736 102.2407 62.4559 80.5348 0.9424 88.4330 102.4730 63.0858 82.0896 0.9426 88.9825 102.2407 64.4919 82.8358 0.9433 89.6053 102.1079 66.3288 83.6443 0.9446 90.3746 101.7427 68.2927 82.8980 0.9462 91.1072 101.6432 70.1195 84.3284 0.9499 91.4369 101.3776 72.7225 86.6915 0.9518 91.7666 101.0124 74.7148 87.3134 0.9514 92.4993 100.3161 78.2230 87.1269 0.9500 93.1953 100.7469 78.9241 88.1219 0.9475 93.6716 100.5809 80.2662 90.1741 0.9457 94.2943 100.4813 82.3916 90.7960 0.9442 95.0270 100.0830 84.2814 90.4229 0.9453 95.7231 100.5145 84.4519 92.2886 0.9469 96.2359 100.3485 85.1709 93.2214 0.9489 96.6755 100.1826 86.9622 93.8433 0.9552 99.9502 97.1884 88.3959 94.0299 0.9618 97.9577 100.2158 90.1387 94.7761 0.9724 98.3973 100.2490 91.1007 97.1393 0.9852 98.6171 100.6805 92.5131 97.7612 0.9930 99.0933 99.9834 95.2312 98.0100 1.0000 99.7894 100.1162 97.0300 98.5697 1.0043 99.9502 1.0077 100.3412 100.3786 100.7463 98.7648 100.3755 99.9502 1.0111 100.5785 100.6310 102.6741 108.9739 100.7418 99.8506 1.0142 100.8723 100.9915 102.7605 111.3412 101.2181 1.0176 101.9048 101.5324 104.7754 112.0794 101.9874 100.2822 1.0208 102.0323 101.8569 107.3631 113.4474 102.5369 100.5477
108.2210 108.1925 110.6646 116.7109 121.5629 130.4770 147.5525 150.2245 143.1468 136.1521 140.4059 145.6402 145.4238 145.6254 146.1741 148.2087 150.2973 150.9214 155.3296 158.1650 158.2299 159.2436 159.8677 160.7479 161.0473 161.6569 163.4678 2006 Q4 104.3099 2007 Q1 104.3770 2007 Q2 105.6515 2007 Q3 106.3894 2007 Q4 107.3956 2008 Q1 108.8043 2008 Q2 110.4142 2008 Q3 111.6887 2008 Q4 111.3533 2009 Q1 111.4875 2009 Q2 112.0241 2009 Q3 113.0974 2009 Q4 113.7012 2010 Q1 114.7074 2010 Q2 115.4452 2010 Q3 116.2502 2010 Q4 116.7198 2011 Q1 118.5292 2011 Q2 119.6144 2011 Q3 120.3379 2011 Q4 120.3379 2012 Q1 120.4585 2012 Q2 121.0614 2012 Q3 122.7495 2012 Q4 122.9906 2013 Q1 123.4729 2013 Q2 123.9553 1.0287 1.0329 1.0363 1.0405 1.0495 1.0617 1.0768 1.0892 1.0954 1.0999 1.0997 1.0971 1.1016 1.1075 1.1154 1.1200 1.1276 1.1382 1.1529 1.1715 1.1884 1.2041 1.2165 1.2258 1.2374 1.2487 1.2614 1.0260 101.9255 101.9290 109.6687 115.5697 102.5369 100.2822 99.7510 1.0330 102.0412 102.7943 109.9537 118.6709 102.9398 1.0423 103.1064 103.6236 111.3958 119.1242 103.5992 100.2158 1.0582 103.3289 104.1644 114.5650 120.7530 104.2220 100.4149 1.0758 104.3109 105.0658 115.7135 122.8793 104.9547 100.8133 1.0974 105.0497 105.8230 116.8620 126.4097 106.1269 100.7137 1.1187 106.5124 106.6162 120.0311 129.8720 107.3358 101.5768 1.1334 106.6904 107.3734 124.9274 135.1997 108.3616 102.5726 1.1404 106.1504 106.7604 127.5180 137.0131 107.9220 101.8423 1.1386 105.7084 106.6883 127.8029 137.2337 107.6655 100.5809 1.1344 106.2928 106.9046 130.6785 137.2016 108.2150 100.5809 1.1306 106.2394 107.1210 139.6074 138.9388 108.5081 100.2822 99.7842 1.1325 106.5361 107.1931 144.4950 140.5596 108.5814 99.7178 1.1387 107.1028 107.5536 147.3792 142.2446 109.0942 99.8506 1.1470 108.0047 108.0945 148.5277 143.1994 109.7536 99.2863 1.1570 107.8742 108.3108 153.9939 147.4840 110.2299 99.4855 1.1706 108.2925 108.6714 157.7416 149.4378 110.5596 99.1867 1.1854 109.0372 109.5727 160.6172 151.9693 111.5853 99.4191 1.2024 110.2448 110.2578 161.7686 151.6363 112.6477 99.4191 1.2212 110.1884 110.6905 168.1012 154.3684 113.3071 99.1867 1.2352 110.9361 111.0871 170.9796 155.5920 114.1496 99.4855 1.2469 111.5591 111.9164 172.1310 157.6300 115.2120 99.6183 1.2558 112.4522 112.3130 178.1757 158.4525 116.3477 99.0207 1.2618 112.3661 112.9259 184.5083 161.2929 116.8972 98.9544 1.2683 112.6420 113.3225 188.2503 162.4483 116.9704 98.8880 1.2760 112.7459 113.6470 192.2801 165.9185 117.4100 99.3527 1.2837 113.3363 114.0076 197.1735 167.4029 117.7031
Bảng 2.7a. Chỉ số giá tiêu dùng của các quốc gia
Hàn Quốc Malaysia Hà Lan Philippines Nga Singapore Thụy Sĩ Thái Lan Anh Mỹ
91.512 91.542 91.665 92.276 92.919 92.980 92.919 93.378 94.265 94.784 94.846 95.029 95.488 95.641 95.794 95.763 96.375 96.742 97.201 98.179 98.691 99.525 89.004 88.968 89.682 89.753 90.252 91.180 91.144 90.645 90.787 91.501 91.465 92.000 92.607 93.035 93.213 93.499 94.390 95.532 96.281 96.424 97.066 99.028
2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 2006 Q3 83.928 84.097 85.285 85.794 87.322 88.340 88.849 88.680 89.528 90.716 91.141 91.565 93.177 93.771 94.026 94.790 96.235 96.944 98.074 98.014 99.394 99.794 100.394 100.394 101.394 102.094 102.894 87.319 88.243 88.691 89.477 90.758 92.124 92.502 93.068 94.188 95.200 95.473 95.702 96.484 97.135 97.466 97.516 97.648 98.498 98.531 98.737 99.240 99.998 100.458 100.234 101.325 100.528 102.392 100.352 103.626 101.405 104.026 101.482 46.849 79.571 48.601 80.098 51.148 81.083 53.681 82.700 57.238 84.212 60.459 84.634 61.861 85.795 63.696 86.287 67.434 86.850 69.854 87.236 71.122 87.975 73.258 88.150 77.297 88.678 79.650 89.311 80.751 89.909 82.453 90.260 85.540 91.280 87.760 92.546 89.629 95.148 92.048 96.343 96.738 97.890 99.825 99.086 100.879 100.993 102.215 102.445 104.079 107.234 105.098 109.237 106.118 110.505 95.414 96.407 95.682 96.311 95.969 97.142 96.384 97.621 96.384 98.036 97.121 97.940 96.953 97.940 96.783 97.429 96.925 97.206 97.791 97.525 97.249 97.525 97.765 97.557 97.938 97.876 98.323 97.717 97.683 98.004 98.273 98.196 97.992 99.104 99.175 99.535 98.570 99.867 99.630 99.801 99.336 99.317 99.582 100.225 100.332 99.735 100.930 100.723 100.697 100.543 100.797 101.554 101.096 100.954 87.015 92.374 87.937 93.141 88.637 93.074 89.115 93.641 89.968 93.141 90.907 94.541 91.026 94.508 90.770 94.641 91.095 94.608 92.084 95.441 92.477 95.475 92.767 96.041 93.706 96.008 94.047 96.641 94.508 96.808 94.525 97.308 95.379 97.208 96.744 98.008 97.086 98.042 97.666 98.708 98.280 98.908 99.595 99.908 101.703 100.375 100.806 102.203 100.808 101.319 102.595 100.842 101.865 105.057 102.142 103.589 105.378 102.809 104.169 Việt Nam 81.570 80.318 79.423 79.937 80.452 79.669 79.624 80.116 82.504 82.876 83.046 83.689 85.719 85.854 85.381 85.854 89.408 91.980 93.672 94.349 97.496 99.391 100.745 102.369 105.584 106.734 107.986
102.594 103.494 104.594 105.294 105.994 107.394 109.594 111.094 110.794 111.600 112.666 113.299 113.467 114.931 115.662 116.556 117.136 119.342 120.271 121.548 121.780 122.941 123.173 123.521 123.870 124.682 124.566 104.393 101.432 105.093 101.927 105.160 103.219 105.893 102.797 106.693 103.259 107.794 104.112 110.261 105.603 114.795 106.048 112.995 105.664 111.795 106.143 111.695 107.309 112.161 106.348 112.795 106.642 113.344 107.083 113.534 108.345 114.295 108.014 115.017 108.439 116.499 109.077 117.335 110.638 118.134 111.150 118.704 111.184 119.160 111.791 119.350 113.106 119.730 113.646 120.262 114.320 120.946 115.130 121.478 116.209 106.646 111.740 107.314 115.511 107.876 117.914 109.107 120.334 110.056 124.472 112.869 130.363 116.842 135.453 120.323 138.306 119.831 141.577 120.781 148.269 121.941 152.290 122.785 154.126 124.121 154.610 125.492 158.965 126.617 161.302 127.567 163.655 128.551 167.159 131.118 174.068 132.876 176.671 133.615 176.921 134.564 178.340 135.232 180.793 136.850 183.446 138.397 187.584 138.608 189.954 139.592 193.659 140.471 196.596 101.494 101.185 101.228 100.632 101.760 102.087 103.884 101.594 105.677 102.884 107.968 103.119 109.363 104.828 110.657 104.617 111.355 104.513 110.745 103.102 109.640 104.044 110.634 103.602 110.966 104.326 111.739 104.284 113.066 105.087 114.315 103.934 115.387 104.668 117.487 104.877 118.352 105.506 120.655 104.354 121.797 104.179 123.234 103.969 124.593 104.458 125.739 103.830 126.623 103.865 128.171 103.585 126.586 103.934 105.520 103.542 103.281 105.128 103.709 104.334 107.054 104.775 106.334 107.126 104.642 106.628 108.624 105.709 107.386 110.408 106.176 108.607 115.081 108.309 110.991 114.902 109.676 112.282 110.943 109.809 109.106 110.158 109.376 108.563 111.870 110.609 109.714 112.405 111.276 110.459 113.083 112.109 110.682 114.260 112.943 111.126 115.463 114.410 111.654 116.075 114.710 111.758 116.363 115.876 112.088 117.706 117.610 113.505 120.201 119.410 115.484 120.872 120.143 115.956 120.984 121.310 115.779 121.696 121.710 116.701 123.227 122.677 117.666 124.418 123.044 117.924 124.886 124.544 117.967 125.466 125.077 118.663 126.077 125.977 119.305 109.239 112.487 114.585 117.259 120.880 130.931 142.673 149.780 149.374 151.265 152.243 153.408 156.240 162.609 165.120 166.583 173.180 183.419 197.109 204.121 207.513 212.635 214.005 215.607 221.957 227.326 228.024 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2
Bảng 2.8a. Chỉ số giá tiêu dùng của các quốc gia đã điều chỉnh (2000q1=100)
Úc Campuchia Hồng Kông Trung Quốc Pháp Đức Ấn Độ Nhật
2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 2006 Q3 1.0000 1.0080 1.0455 1.0487 1.0599 1.0687 1.0719 1.0815 1.0911 1.0990 1.1062 1.1142 1.1286 1.1286 1.1350 1.1406 1.1510 1.1565 1.1613 1.1701 1.1781 1.1853 1.1965 1.2029 1.2133 1.2324 1.2436 1.0000 0.9920 1.0076 1.0230 0.9904 0.9940 1.0052 1.0089 1.0241 1.0268 1.0366 1.0399 1.0433 1.0441 1.0454 1.0446 1.0490 1.0686 1.1220 1.1018 1.1034 1.1414 1.1792 1.1929 1.1929 1.2080 1.2505 1.0000 0.9889 0.9816 0.9757 0.9709 0.9676 0.9651 0.9601 0.9538 0.9460 0.9378 0.9309 0.9263 0.9208 0.9123 0.9070 0.9031 0.9010 0.9028 0.9038 0.9046 0.9061 0.9089 0.9120 0.9155 0.9204 0.9257 1.0000 1.0002 1.0009 1.0023 1.0040 1.0079 1.0099 1.0096 1.0081 1.0054 1.0035 1.0019 1.0031 1.0048 1.0069 1.0136 1.0206 1.0318 1.0454 1.0537 1.0611 1.0657 1.0693 1.0729 1.0761 1.0798 1.0832 1.0000 1.0056 1.0089 1.0131 1.0128 1.0259 1.0269 1.0276 1.0345 1.0427 1.0450 1.0496 1.0591 1.0627 1.0653 1.0726 1.0781 1.0880 1.0896 1.0949 1.0965 1.1064 1.1103 1.1129 1.1162 1.1276 1.1290 1.0000 1.0012 1.0078 1.0109 1.0172 1.0266 1.0281 1.0278 1.0375 1.0399 1.0407 1.0399 1.0493 1.0481 1.0516 1.0520 1.0594 1.0676 1.0708 1.0731 1.0766 1.0809 1.0884 1.0911 1.0950 1.1009 1.1044 Indonesia Ý 1.0000 1.0101 1.0326 1.0620 1.0935 1.1227 1.1644 1.1963 1.2525 1.2637 1.2852 1.3192 1.3495 1.3522 1.3637 1.3924 1.4153 1.4432 1.4586 1.4813 1.5248 1.5536 1.5814 1.7448 1.7827 1.7945 1.8164 1.0000 1.0075 1.0138 1.0209 1.0296 1.0380 1.0417 1.0455 1.0538 1.0618 1.0672 1.0743 1.0826 1.0906 1.0964 1.1014 1.1073 1.1160 1.1210 1.1235 1.1290 1.1369 1.1436 1.1477 1.1532 1.1619 1.1682 1.0000 1.0193 1.0286 1.0386 1.0293 1.0471 1.0764 1.0842 1.0819 1.0942 1.1197 1.1274 1.1228 1.1459 1.1575 1.1653 1.1676 1.1768 1.2062 1.2139 1.2170 1.2239 1.2510 1.2749 1.2760 1.3010 1.3331 1.0000 1.0023 1.0000 0.9987 0.9951 0.9942 0.9916 0.9880 0.9812 0.9854 0.9838 0.9828 0.9789 0.9831 0.9815 0.9799 0.9776 0.9802 0.9805 0.9847 0.9779 0.9792 0.9776 0.9776 0.9766 0.9808 0.9834
1.2491 1.2488 1.2773 1.3471 1.4031 1.5060 1.7031 1.7339 1.6522 1.5715 1.6206 1.6810 1.6785 1.6809 1.6872 1.7107 1.7348 1.7420 1.7929 1.8256 1.8263 1.8380 1.8452 1.8554 1.8589 1.8659 1.8868 0.9306 0.9344 0.9374 0.9413 0.9494 0.9604 0.9741 0.9853 0.9909 0.9950 0.9948 0.9925 0.9965 1.0018 1.0090 1.0131 1.0200 1.0296 1.0429 1.0598 1.0750 1.0892 1.1005 1.1089 1.1194 1.1295 1.1410 1.0888 1.0962 1.1060 1.1229 1.1415 1.1645 1.1871 1.2027 1.2101 1.2082 1.2037 1.1997 1.2017 1.2083 1.2171 1.2277 1.2421 1.2578 1.2759 1.2959 1.3107 1.3231 1.3326 1.3389 1.3458 1.3540 1.3621 1.1278 1.1291 1.1409 1.1434 1.1542 1.1624 1.1786 1.1806 1.1746 1.1697 1.1762 1.1756 1.1789 1.1851 1.1951 1.1937 1.1983 1.2065 1.2199 1.2193 1.2275 1.2344 1.2443 1.2434 1.2464 1.2476 1.2541 1.1052 1.1145 1.1235 1.1294 1.1392 1.1474 1.1560 1.1642 1.1575 1.1568 1.1591 1.1615 1.1622 1.1661 1.1720 1.1744 1.1783 1.1880 1.1955 1.2002 1.2045 1.2134 1.2177 1.2244 1.2287 1.2322 1.2361 1.3618 1.3653 1.3832 1.4226 1.4368 1.4511 1.4904 1.5512 1.5834 1.5869 1.6226 1.7335 1.7942 1.8300 1.8443 1.9121 1.9587 1.9944 2.0087 2.0873 2.1231 2.1373 2.2124 2.2910 2.3375 2.3875 2.4483 1.8504 1.9001 1.9073 1.9334 1.9675 2.0240 2.0794 2.1647 2.1938 2.1973 2.1968 2.2246 2.2505 2.2775 2.2928 2.3614 2.3927 2.4332 2.4279 2.4716 2.4912 2.5239 2.5370 2.5825 2.6010 2.6566 2.6803 1.1682 1.1728 1.1803 1.1874 1.1957 1.2091 1.2229 1.2346 1.2295 1.2266 1.2329 1.2362 1.2371 1.2429 1.2504 1.2558 1.2596 1.2713 1.2834 1.2909 1.3005 1.3126 1.3255 1.3318 1.3326 1.3376 1.3410 0.9808 0.9756 0.9802 0.9821 0.9860 0.9851 0.9935 1.0032 0.9961 0.9838 0.9838 0.9808 0.9760 0.9753 0.9766 0.9711 0.9731 0.9701 0.9724 0.9724 0.9701 0.9731 0.9744 0.9685 0.9679 0.9672 0.9718 1.2420 1.2428 1.2580 1.2668 1.2788 1.2955 1.3147 1.3299 1.3259 1.3275 1.3339 1.3466 1.3538 1.3658 1.3746 1.3842 1.3898 1.4113 1.4242 1.4329 1.4329 1.4343 1.4415 1.4616 1.4644 1.4702 1.4759 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2
Bảng 2.8b. Chỉ số giá tiêu dùng của các quốc gia đã điều chỉnh (2000q1=100)
Malaysia Hà Lan Philippines Nga Singapore Thụy Sĩ Thái Lan Anh Mỹ Hàn Quốc Việt Nam
2000 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2001 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2002 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2003 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2004 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2005 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2006 Q1 2006 Q2 1.0000 1.0020 1.0162 1.0222 1.0404 1.0526 1.0586 1.0566 1.0667 1.0809 1.0859 1.0910 1.1102 1.1173 1.1203 1.1294 1.1466 1.1551 1.1686 1.1678 1.1843 1.1890 1.1962 1.1962 1.2081 1.2165 1.0000 1.0003 1.0017 1.0084 1.0154 1.0160 1.0154 1.0204 1.0301 1.0358 1.0364 1.0384 1.0434 1.0451 1.0468 1.0465 1.0531 1.0572 1.0622 1.0729 1.0785 1.0876 1.0978 1.1072 1.1189 1.1324 1.0000 1.0106 1.0157 1.0247 1.0394 1.0550 1.0594 1.0658 1.0787 1.0903 1.0934 1.0960 1.1050 1.1124 1.1162 1.1168 1.1183 1.1280 1.1284 1.1308 1.1365 1.1452 1.1479 1.1513 1.1493 1.1613 1.0000 1.0066 1.0190 1.0393 1.0583 1.0636 1.0782 1.0844 1.0915 1.0963 1.1056 1.1078 1.1144 1.1224 1.1299 1.1343 1.1471 1.1631 1.1958 1.2108 1.2302 1.2452 1.2678 1.2846 1.3080 1.3208 1.0000 1.0374 1.0918 1.1458 1.2218 1.2905 1.3204 1.3596 1.4394 1.4911 1.5181 1.5637 1.6499 1.7001 1.7237 1.7600 1.8259 1.8733 1.9132 1.9648 2.0649 2.1308 2.1557 2.1867 2.2889 2.3317 1.0000 0.9990 1.0076 1.0126 1.0169 1.0159 1.0159 1.0106 1.0083 1.0116 1.0116 1.0119 1.0152 1.0136 1.0166 1.0185 1.0280 1.0324 1.0359 1.0352 1.0304 1.0329 1.0407 1.0469 1.0445 1.0455 1.0000 1.0028 1.0058 1.0102 1.0102 1.0179 1.0161 1.0143 1.0158 1.0249 1.0192 1.0246 1.0265 1.0305 1.0238 1.0300 1.0270 1.0394 1.0331 1.0442 1.0409 1.0504 1.0453 1.0556 1.0538 1.0644 1.0000 0.9996 1.0076 1.0084 1.0140 1.0244 1.0240 1.0184 1.0200 1.0281 1.0277 1.0337 1.0405 1.0453 1.0473 1.0505 1.0605 1.0733 1.0818 1.0834 1.0906 1.1126 1.1427 1.1483 1.1527 1.1804 1.0000 1.0083 1.0076 1.0137 1.0083 1.0235 1.0231 1.0245 1.0242 1.0332 1.0336 1.0397 1.0393 1.0462 1.0480 1.0534 1.0523 1.0610 1.0613 1.0686 1.0707 1.0816 1.0866 1.0913 1.0917 1.1057 1.0000 0.9846 0.9737 0.9800 0.9863 0.9767 0.9762 0.9822 1.0115 1.0160 1.0181 1.0260 1.0509 1.0525 1.0467 1.0525 1.0961 1.1276 1.1484 1.1567 1.1952 1.2185 1.2351 1.2550 1.2944 1.3085 1.0000 1.0106 1.0186 1.0241 1.0339 1.0447 1.0461 1.0432 1.0469 1.0583 1.0628 1.0661 1.0769 1.0808 1.0861 1.0863 1.0961 1.1118 1.1157 1.1224 1.1295 1.1446 1.1585 1.1644 1.1707 1.1905
1.2260 1.2224 1.2331 1.2462 1.2546 1.2629 1.2796 1.3058 1.3237 1.3201 1.3297 1.3424 1.3500 1.3520 1.3694 1.3781 1.3888 1.3957 1.4220 1.4330 1.4482 1.4510 1.4648 1.4676 1.4718 1.4759 1.4856 1.4842 2006 Q3 2006 Q4 2007 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2008 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2009 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2010 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2011 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2012 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2013 Q1 2013 Q2 1.1367 1.1408 1.1484 1.1491 1.1572 1.1659 1.1779 1.2049 1.2544 1.2348 1.2216 1.2205 1.2256 1.2326 1.2386 1.2407 1.2490 1.2569 1.2730 1.2822 1.2909 1.2971 1.3021 1.3042 1.3084 1.3142 1.3216 1.3275 1.1622 1.1616 1.1673 1.1821 1.1773 1.1826 1.1923 1.2094 1.2145 1.2101 1.2156 1.2289 1.2179 1.2213 1.2264 1.2408 1.2370 1.2419 1.2492 1.2671 1.2729 1.2733 1.2803 1.2953 1.3015 1.3092 1.3185 1.3309 1.3336 1.3403 1.3487 1.3557 1.3712 1.3831 1.4185 1.4684 1.5122 1.5060 1.5179 1.5325 1.5431 1.5599 1.5771 1.5913 1.6032 1.6156 1.6478 1.6699 1.6792 1.6911 1.6995 1.7198 1.7393 1.7419 1.7543 1.7654 2.3588 2.3851 2.4656 2.5169 2.5686 2.6569 2.7826 2.8913 2.9522 3.0220 3.1648 3.2507 3.2899 3.3002 3.3932 3.4430 3.4933 3.5681 3.7155 3.7711 3.7764 3.8067 3.8591 3.9157 4.0041 4.0546 4.1337 4.1964 1.0486 1.0528 1.0500 1.0555 1.0776 1.0962 1.1199 1.1344 1.1478 1.1550 1.1487 1.1373 1.1476 1.1510 1.1590 1.1728 1.1857 1.1969 1.2186 1.2276 1.2515 1.2634 1.2783 1.2924 1.3042 1.3134 1.3295 1.3130 1.0581 1.0605 1.0547 1.0699 1.0648 1.0783 1.0808 1.0987 1.0965 1.0954 1.0806 1.0905 1.0858 1.0934 1.0930 1.1014 1.0893 1.0970 1.0992 1.1058 1.0937 1.0919 1.0897 1.0948 1.0882 1.0886 1.0856 1.0893 1.1840 1.1856 1.1812 1.2028 1.2036 1.2204 1.2405 1.2930 1.2910 1.2465 1.2377 1.2569 1.2629 1.2705 1.2838 1.2973 1.3042 1.3074 1.3225 1.3505 1.3581 1.3593 1.3673 1.3845 1.3979 1.4032 1.4097 1.4165 1.1130 1.1209 1.1227 1.1342 1.1328 1.1444 1.1494 1.1725 1.1873 1.1887 1.1840 1.1974 1.2046 1.2136 1.2227 1.2385 1.2418 1.2544 1.2732 1.2927 1.3006 1.3132 1.3176 1.3280 1.3320 1.3482 1.3540 1.3638 1.1971 1.1869 1.1990 1.2220 1.2254 1.2341 1.2481 1.2755 1.2904 1.2539 1.2476 1.2609 1.2694 1.2720 1.2771 1.2832 1.2844 1.2881 1.3044 1.3272 1.3326 1.3306 1.3412 1.3523 1.3552 1.3557 1.3637 1.3711 1.3239 1.3392 1.3790 1.4048 1.4375 1.4819 1.6051 1.7491 1.8362 1.8312 1.8544 1.8664 1.8807 1.9154 1.9935 2.0243 2.0422 2.1231 2.2486 2.4164 2.5024 2.5440 2.6068 2.6236 2.6432 2.7211 2.7869 2.7954
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ HỒI QUY
A- KIỂM ĐỊNH NGHIỆM ĐƠN VỊ
I- KIỂM ĐỊNH THEO PHƢƠNG PHÁP ADF (TIÊU CHUẨN SCHWAZ)
Chuỗi gốc
Null Hypothesis: CPI has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
Prob.* t-Statistic
0.2050 -2.797411 Augmented Dickey-Fuller test statistic
-4.152511 Test critical values: 1% level
-3.502373 5% level
-3.180699 10% level
Null Hypothesis: GDP has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 4 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
Prob.* t-Statistic
0.9448 -0.921625 Augmented Dickey-Fuller test statistic
-4.165756 Test critical values: 1% level
-3.508508 5% level
-3.184230 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: M2 has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 2 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -0.941158 0.9426
Test critical values: 1% level -4.156734
5% level -3.504330
10% level -3.181826
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: IRATE has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 3 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
Prob.* t-Statistic
Augmented Dickey-Fuller test statistic 0.0880 -3.245447
Test critical values: 1% level -4.161144
5% level -3.506374
10% level -3.183002
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: REER has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
Prob.* t-Statistic
Augmented Dickey-Fuller test statistic 0.2235 -2.746325
Test critical values: 1% level -4.152511
5% level -3.502373
10% level -3.180699
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: CREDIT has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic 0.548042 0.9992
Test critical values: 1% level -4.148465
5% level -3.500495
10% level -3.179617
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: SPI has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 3 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
Prob.* t-Statistic
Augmented Dickey-Fuller test statistic 0.3080 -2.541272
Test critical values: 1% level -4.161144
5% level -3.506374
10% level -3.183002
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Chuỗi sai phân bậc một
Null Hypothesis: D(CPI) has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
Prob.* t-Statistic
Augmented Dickey-Fuller test statistic 0.0022 -4.699947
Test critical values: 1% level -4.156734
5% level -3.504330
10% level -3.181826
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(GDP) has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 3 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
Prob.* t-Statistic
Augmented Dickey-Fuller test statistic 0.3813 -2.387002
Test critical values: 1% level -4.165756
5% level -3.508508
10% level -3.184230
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(M2) has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
Prob.* t-Statistic
Augmented Dickey-Fuller test statistic 0.0001 -5.616119
Test critical values: 1% level -4.156734
5% level -3.504330
10% level -3.181826
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(IRATE) has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
Prob.* t-Statistic
Augmented Dickey-Fuller test statistic 0.0003 -5.403181
Test critical values: 1% level -4.156734
5% level -3.504330
10% level -3.181826
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(REER) has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
Prob.* t-Statistic
Augmented Dickey-Fuller test statistic 0.0005 -5.211248
Test critical values: 1% level -4.152511
5% level -3.502373
10% level -3.180699
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(CREDIT) has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
Prob.* t-Statistic
Augmented Dickey-Fuller test statistic 0.0001 -5.718611
Test critical values: 1% level -4.152511
5% level -3.502373
10% level -3.180699
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(SPI) has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 3 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
Prob.* t-Statistic
Augmented Dickey-Fuller test statistic 0.1174 -3.103614
Test critical values: 1% level -4.165756
5% level -3.508508
10% level -3.184230
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
II- KIỂM ĐỊNH THEO PHƢƠNG PHÁP PP
Chuỗi gốc
Null Hypothesis: CPI has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Bandwidth: 2 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Prob.* Adj. t-Stat
Phillips-Perron test statistic 0.3627 -2.425375
Test critical values: 1% level -4.148465
5% level -3.500495
10% level -3.179617
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: GDP has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Bandwidth: 14 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Prob.* Adj. t-Stat
Phillips-Perron test statistic 0.0000 -15.54114
Test critical values: 1% level -4.148465
5% level -3.500495
10% level -3.179617
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: M2 has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Bandwidth: 3 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -1.100667 0.9189
Test critical values: 1% level -4.148465
5% level -3.500495
10% level -3.179617
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: IRATE has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Bandwidth: 1 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Prob.* Adj. t-Stat
Phillips-Perron test statistic 0.3197 -2.515608
Test critical values: 1% level -4.148465
5% level -3.500495
10% level -3.179617
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: REER has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Bandwidth: 2 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Prob.* Adj. t-Stat
Phillips-Perron test statistic 0.2750 -2.616639
Test critical values: 1% level -4.148465
5% level -3.500495
10% level -3.179617
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: CREDIT has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Bandwidth: 0 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic 0.9992 0.548042
Test critical values: 1% level -4.148465
5% level -3.500495
10% level -3.179617
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: SPI has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 3 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Prob.* Adj. t-Stat
Phillips-Perron test statistic 0.1203 -2.504997
Test critical values: 1% level -3.565430
5% level -2.919952
10% level -2.597905
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Chuỗi sai phân bậc một
Null Hypothesis: D(CPI) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 13 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Prob.* Adj. t-Stat
Phillips-Perron test statistic 0.0207 -3.288526
Test critical values: 1% level -3.568308
5% level -2.921175
10% level -2.598551
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(GDP) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 11 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Prob.* Adj. t-Stat
Phillips-Perron test statistic 0.0001 -65.34856
Test critical values: 1% level -3.568308
5% level -2.921175
10% level -2.598551
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(M2) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 15 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Prob.* Adj. t-Stat
Phillips-Perron test statistic 0.0001 -4.984698
Test critical values: 1% level -3.568308
5% level -2.921175
10% level -2.598551
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(IRATE) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 6 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Prob.* Adj. t-Stat
Phillips-Perron test statistic 0.0027 -4.033798
Test critical values: 1% level -3.568308
5% level -2.921175
10% level -2.598551
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(REER) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 2 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Prob.* Adj. t-Stat
Phillips-Perron test statistic 0.0001 -4.973204
Test critical values: 1% level -3.568308
5% level -2.921175
10% level -2.598551
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(REER) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 2 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Prob.* Adj. t-Stat
Phillips-Perron test statistic 0.0001 -4.973204
Test critical values: 1% level -3.568308
5% level -2.921175
10% level -2.598551
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(CREDIT) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 1 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Prob.* Adj. t-Stat
Phillips-Perron test statistic 0.0000 -5.505516
Test critical values: 1% level -3.568308
5% level -2.921175
10% level -2.598551
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(SPI) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 2 (Newey-West automatic) using Bartlett kernel
Prob.* Adj. t-Stat
Phillips-Perron test statistic 0.0000 -6.563946
Test critical values: 1% level -3.568308
5% level -2.921175
10% level -2.598551
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
B- KIỂM ĐỊNH ĐỘ TRỄ THÍCH HỢP CHO MÔ HÌNH
I- MÔ HÌNH VAR CƠ BẢN
VAR Lag Order Selection Criteria
Endogenous variables: D(GDP) D(CPI) D(M2)
Exogenous variables: C D(OIL) D(RICE) D(FFR)
Date: 11/13/13 Time: 10:28
Sample: 2000Q3 2013Q2
Included observations: 47
Lag LogL LR FPE AIC SC HQ
403.309 NA 1.18e-11 -16.651 -16.179* -16.473 0
418.489 25.837 9.11e-12 -16.914 -16.087 -16.603 1
431.625 20.682 7.74e-12 -17.090 -15.909 -16.646 2
447.242 22.594* 5.99e-12 -17.372 -15.836 -16.794* 3
459.296 15.900 5.48e-12* -17.501* -15.612 -16.790 4
II- MÔ HÌNH VAR KÊNH LÃI SUẤT
VAR Lag Order Selection Criteria
Endogenous variables: D(GDP) D(CPI) D(IRATE) D(M2)
Exogenous variables: C D(OIL) D(RICE) D(FFR)
Date: 11/13/13 Time: 10:29
Sample: 2000Q3 2013Q2
Included observations: 47
Lag LogL FPE AIC SC HQ LR
340.574 NA 1.18e-11 -13.811 -13.181* -13.574 0
369.776 48.462 6.82e-12 -14.373 -13.113 -13.899 1
394.240 36.435 4.91e-12 -14.733 -12.844 -14.022* 2
414.756 27.063* 4.34e-12* -14.925 -12.406 -13.977 3
431.412 19.136 4.74e-12 -14.953* -11.804 -13.768 4
1.18e-11 340.574 NA -13.181* -13.574 -13.811 III- MÔ HÌNH VAR KÊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
VAR Lag Order Selection Criteria
Endogenous variables: D(GDP) D(CPI) D(REER) D(M2)
Exogenous variables: C D(OIL) D(RICE) D(FFR)
Date: 11/13/13 Time: 10:29
Sample: 2000Q3 2013Q2
Included observations: 47
Lag LogL FPE AIC SC HQ LR
505.840 NA 1.04e-14 -20.844 -20.214* -20.607 0
529.807 39.776 7.52e-15 -21.183 -19.923 -20.709* 1
544.044 21.203 8.37e-15 -21.108 -19.218 -20.397 2
564.140 26.509 7.52e-15 -21.282 -18.763 -20.334 3
588.335 27.799* 5.97e-15* -21.631* -18.482 -20.446 4
340.574 NA 1.18e-11 -13.811 -13.181* -13.574
IV- MÔ HÌNH VAR KÊNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
VAR Lag Order Selection Criteria
Endogenous variables: D(GDP) D(CPI) D(CREDIT) D(M2)
Exogenous variables: C D(OIL) D(RICE) D(FFR)
Date: 11/13/13 Time: 10:29
Sample: 2000Q3 2013Q2
Included observations: 47
Lag LogL FPE AIC SC HQ LR
496.516 NA 1.55e-14 -20.447 -19.817* -20.210 0
518.501 36.485 1.22e-14 -20.702 -19.442 -20.228 1
546.350 41.478* 7.59e-15 -21.206 -19.316 -20.495* 2
563.583 22.732 7.70e-15 -21.25887 -18.73952 -20.31082 3
583.546 22.936 7.32e-15* -21.427* -18.278 -20.242 4
340.574 NA 1.18e-11 -13.811 -13.181* -13.574
V- MÔ HÌNH VAR KÊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
VAR Lag Order Selection Criteria
Endogenous variables: D(GDP) D(CPI) D(SPI) D(M2)
Exogenous variables: C D(OIL) D(RICE) D(FFR)
Date: 11/13/13 Time: 10:29
Sample: 2000Q3 2013Q2
Included observations: 47
LR Lag LogL FPE AIC SC HQ
422.428 NA 3.63e-13 -17.294 -16.665* -17.057* 0
439.197 27.829* 3.55e-13 -17.327 -16.067 -16.853 1
454.896 23.381 3.72e-13 -17.314 -15.425 -16.603 2
473.881 25.044 3.50e-13 -17.441 -14.922 -16.493 3
496.690 26.206 2.95e-13* -17.731* -14.582 -16.546 4
340.574 NA 1.18e-11 -13.811 -13.181* -13.574 C- KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH NHÂN QUẢ GRANGER
I- MÔ HÌNH VAR CƠ BẢN
VAR Granger Causality/Block Exogeneity Wald Tests
Date: 11/13/13 Time: 10:33
Sample: 2000Q3 2013Q2
Included observations: 47
Dependent variable: D(GDP)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(CPI) 13.48142 4 0.0091
D(M2) 2.715337 4 0.6065
All 15.75734 8 0.0460
Dependent variable: D(CPI)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(GDP) 33.20985 4 0.0000
D(M2) 11.47480 4 0.0217
All 49.19193 8 0.0000
Dependent variable: D(M2)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(GDP) 21.57380 4 0.0002
D(CPI) 9.140364 4 0.0577
All 43.15214 8 0.0000
II- MÔ HÌNH VAR KÊNH LÃI SUẤT
VAR Granger Causality/Block Exogeneity Wald Tests
Date: 11/13/13 Time: 10:47
Sample: 2000Q3 2013Q2
Included observations: 47
Dependent variable: D(GDP)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(CPI) 6.733791 4 0.1506
D(IRATE) 3.844591 4 0.4274
D(M2) 3.409619 4 0.4918
All 19.23303 12 0.0831
Dependent variable: D(CPI)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(GDP) 23.40465 4 0.0001
D(IRATE) 6.060847 4 0.1947
D(M2) 14.08871 4 0.0070
All 58.79966 12 0.0000
Dependent variable: IRATE
Excluded Chi-sq df Prob.
D(GDP) 7.681244 4 0.1040
D(CPI) 30.82217 4 0.0000
D(M2) 17.38199 4 0.0016
All 101.4764 12 0.0000
Dependent variable: D(M2)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(GDP) 16.44055 4 0.0025
D(CPI) 8.072033 4 0.0890
D(IRATE) 3.693320 4 0.4491
All 46.28888 12 0.0000
III- MÔ HÌNH VAR KÊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
VAR Granger Causality/Block Exogeneity Wald Tests
Date: 11/13/13 Time: 10:47
Sample: 2000Q3 2013Q2
Included observations: 47
Dependent variable: D(GDP)
Chi-sq Excluded df Prob.
5.292666 D(CPI) 4 0.2586
6.393623 D(REER) 4 0.1716
4.739407 D(M2) 4 0.3151
21.77932 All 12 0.0401
Dependent variable: D(CPI)
Chi-sq Excluded df Prob.
27.81496 D(GDP) 4 0.0000
14.36968 D(REER) 4 0.0062
7.731009 D(M2) 4 0.1019
68.34149 All 12 0.0000
Dependent variable: D(REER)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(GDP) 1.759223 4 0.7799
D(CPI) 3.656075 4 0.4545
D(M2) 2.967462 4 0.5633
All 8.066917 12 0.7799
Dependent variable: D(M2)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(GDP) 22.97057 4 0.0001
D(CPI) 9.598795 4 0.0478
D(REER) 4.353713 4 0.3602
All 54.23816 12 0.0000
IV- MÔ HÌNH VAR KÊNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
VAR Granger Causality/Block Exogeneity Wald Tests
Date: 11/13/13 Time: 10:48
Sample: 2000Q3 2013Q2
Included observations: 47
Dependent variable: D(GDP)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(CPI) 13.93653 4 0.0075
D(CREDIT) 3.586432 4 0.4649
D(M2) 2.345144 4 0.6726
All 18.84608 12 0.0923
Dependent variable: D(CPI)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(GDP) 25.01950 4 0.0000
D(CREDIT) 0.844107 4 0.9324
D(M2) 7.063581 4 0.1326
All 45.26115 12 0.0000
Dependent variable: D(CREDIT)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(GDP) 16.97941 4 0.0020
D(CPI) 7.707362 4 0.1029
D(M2) 18.51767 4 0.0010
All 31.21790 12 0.0018
Dependent variable: D(M2)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(GDP) 20.57871 4 0.0004
D(CPI) 8.228855 4 0.0835
D(CREDIT) 1.538360 4 0.8198
All 41.14331 12 0.0000
V- MÔ HÌNH VAR KÊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
VAR Granger Causality/Block Exogeneity Wald Tests
Date: 11/13/13 Time: 10:50
Sample: 2000Q3 2013Q2
Included observations: 47
Dependent variable: D(GDP)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(CPI) 11.61114 4 0.0205
D(SPI) 3.282048 4 0.5118
D(M2) 2.618892 4 0.6235
All 18.38983 12 0.1044
Dependent variable: D(CPI)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(GDP) 28.37780 4 0.0000
D(SPI) 4.162661 4 0.3844
D(M2) 11.61431 4 0.0205
All 53.87348 12 0.0000
Dependent variable: D(SPI)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(GDP) 1.909645 4 0.7524
D(CPI) 6.824355 4 0.1455
D(M2) 4.764892 4 0.3123
All 17.15608 12 0.1438
Dependent variable: D(M2)
Excluded Chi-sq df Prob.
D(GDP) 19.34538 4 0.0007
D(CPI) 5.848429 4 0.2108
D(SPI) 0.856343 4 0.9307
All 39.51480 12 0.0001
D- HÀM PHẢN ỨNG ĐẨY
I- MÔ HÌNH VAR CƠ BẢN
II- MÔ HÌNH VAR KÊNH LÃI SUẤT
III- MÔ HÌNH VAR KÊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
IV- MÔ HÌNH VAR KÊNH TÍN DỤNG
V- MÔ HÌNH VAR KÊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
E- PHÂN TÁCH PHƢƠNG SAI
I- MÔ HÌNH VAR CƠ BẢN
Variance Decomposition of D(GDP):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(M2)
0.005626 100.0000 0.000000 0.000000 1
0.006410 97.35377 1.839151 0.807083 2
0.006694 96.21246 2.356497 1.431042 3
0.006774 95.66895 2.772134 1.558912 4
0.008902 96.48764 1.890703 1.621654 5
0.009521 95.43642 2.975798 1.587779 6
0.010027 91.36623 3.265312 5.368462 7
0.010198 89.74303 5.029750 5.227219 8
0.011886 91.91889 3.837312 4.243797 9
10 0.012292 91.51113 4.468644 4.020229
Variance Decomposition of D(CPI):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(M2)
0.010173 0.823217 99.17678 0.000000 1
0.012659 2.989090 91.78201 5.228904 2
0.013522 7.549150 86.74243 5.708421 3
0.013998 10.66637 81.23462 8.099005 4
0.014562 10.56887 75.28957 14.14156 5
0.015439 9.753337 68.10076 22.14590 6
0.015997 9.825561 64.99388 25.18056 7
0.016072 10.36684 64.38772 25.24544 8
0.016115 10.35337 64.49757 25.14905 9
10 0.016121 10.34620 64.52308 25.13072
Variance Decomposition of D(M2):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(M2)
0.019486 1.513398 0.876614 97.60999 1
0.025872 2.329871 3.019686 94.65044 2
0.026704 3.183771 7.250033 89.56620 3
0.026879 3.270370 7.585541 89.14409 4
0.027266 3.292837 10.05897 86.64820 5
0.027425 3.374689 10.95180 85.67351 6
0.027599 3.511411 11.62631 84.86228 7
0.027836 3.491737 13.03022 83.47804 8
0.027870 3.586201 13.03310 83.38070 9
10 0.027961 3.566171 13.32225 83.11158
Cholesky Ordering: D(GDP) D(CPI) D(M2)
II- MÔ HÌNH VAR KÊNH LÃI SUẤT
Variance Decomposition of D(GDP):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(IRATE) D(M2)
0.005662 100.0000 0.000000 0.000000 0.000000 1
0.006431 96.22054 1.031942 0.373298 2.374217 2
0.006787 92.91323 1.796213 0.555931 4.734629 3
0.007050 88.60240 2.552730 4.365311 4.479562 4
0.009199 91.27868 2.729048 2.647405 3.344870 5
0.009854 89.57941 3.349297 2.323248 4.748051 6
0.010513 83.96272 3.189816 2.194587 10.65288 7
0.010810 81.02473 4.967036 3.931482 10.07675 8
0.012588 84.50888 3.772141 2.900931 8.818050 9
10 0.013042 83.56715 4.800386 2.731653 8.900815
Variance Decomposition of D(CPI):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(IRATE) D(M2)
0.009840 0.268534 99.73147 0.000000 0.000000 1
0.012398 4.537293 87.66227 2.949773 4.850663 2
0.013982 10.56208 74.95397 8.190562 6.293386 3
0.014909 13.99458 65.94897 12.23442 7.822031 4
0.015313 14.22217 63.05447 12.08643 10.63693 5
0.015996 13.96037 61.19500 11.11304 13.73158 6
0.016350 14.86749 60.50650 10.86764 13.75836 7
0.016638 15.04972 58.72670 11.23482 14.98875 8
9 0.016823 14.73121 57.95704 11.24223 16.06951
10 0.016869 14.71982 58.03389 11.26550 15.98079
Variance Decomposition of D(IRATE):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(IRATE) D(M2)
0.890919 1.184017 20.82309 77.99289 0.000000 1
1.374874 0.722354 38.00899 60.93339 0.335265 2
1.919513 3.564574 57.48910 32.79521 6.151113 3
2.362176 8.398954 63.18281 21.73520 6.683037 4
2.601290 14.72039 57.30078 18.58959 9.389237 5
2.914342 17.44806 46.98127 15.43278 20.13788 6
3.105627 18.66758 42.02043 13.68008 25.63191 7
3.154432 19.60541 40.83214 13.26523 26.29722 8
3.165172 19.99782 40.55962 13.17773 26.26484 9
10 3.170094 20.03824 40.44020 13.16630 26.35526
Variance Decomposition of D(M2):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) IRATE D(M2)
0.019546 1.750042 2.539454 5.294289 90.41621 1
0.025577 3.667730 4.410390 5.862596 86.05928 2
0.026809 4.673122 9.469258 5.376633 80.48099 3
0.027111 4.754576 9.718140 5.267667 80.25962 4
0.027510 4.824589 11.35740 5.655677 78.16234 5
0.027801 4.744327 11.27288 7.212759 76.77003 6
0.028043 4.729977 12.42620 7.318947 75.52487 7
0.028159 4.760633 12.32735 7.325135 75.58689 8
0.028415 4.675478 13.27561 7.590889 74.45802 9
10 0.028700 4.918493 13.60091 7.572403 73.90819
Cholesky Ordering: D(GDP) D(CPI) D(IRATE) D(M2)
III- MÔ HÌNH VAR KÊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Variance Decomposition of D(GDP):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(REER) D(M2)
0.005642 100.0000 0.000000 0.000000 0.000000 1
0.006370 84.91109 7.451823 7.127522 0.509562 2
0.006732 79.03534 6.821956 13.03395 1.108752 3
0.006962 75.19934 6.614739 15.88508 2.300843 4
0.009114 82.86709 4.043900 10.54366 2.545354 5
0.009662 77.36531 7.955914 12.41332 2.265448 6
0.010028 74.95041 7.455718 15.03539 2.558472 7
0.010262 73.07658 8.368711 15.90344 2.651277 8
0.011752 78.91487 6.605619 12.23752 2.241994 9
10 0.012236 75.66202 9.055938 12.84591 2.436133
Variance Decomposition of D(CPI):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(REER) D(M2)
0.009258 0.589945 99.41005 0.000000 0.000000 1
0.013186 0.360966 71.39824 25.55049 2.690305 2
0.014309 0.801789 63.65356 32.42382 3.120829 3
0.015163 1.246182 57.29610 36.76162 4.696099 4
0.015670 1.348183 54.71047 34.44178 9.499565 5
0.016741 1.878203 48.10296 30.17433 19.84450 6
0.017829 3.086572 43.17024 26.60549 27.13769 7
0.018359 4.348266 40.97798 25.10752 29.56623 8
0.018788 4.887882 40.54962 24.04369 30.51880 9
10 0.019160 5.293114 39.62066 23.17172 31.91451
Variance Decomposition of D(REER):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(REER) D(M2)
0.031376 0.040133 8.381810 91.57806 0.000000 1
0.031628 0.288698 9.541083 90.16560 0.004621 2
0.032741 0.356120 9.798547 88.05407 1.791264 3
0.034087 0.419448 9.097915 85.21694 5.265696 4
0.035055 0.504996 9.640118 80.58282 9.272066 5
0.036274 0.718005 9.015503 76.03486 14.23163 6
0.036754 1.150452 8.830937 74.38274 15.63587 7
8 0.037087 1.427287 9.016035 73.05447 16.50221
9 0.037361 1.585260 9.230973 72.00743 17.17633
10 0.037522 1.700887 9.390908 71.39104 17.51717
Variance Decomposition of D(M2):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(REER) D(M2)
0.019198 4.726702 0.640797 5.632934 88.99957 1
0.026906 6.711372 4.102078 7.586098 81.60045 2
0.028611 8.370655 10.41261 8.996473 72.22026 3
0.029509 9.011113 12.94185 8.789756 69.25728 4
0.030942 9.333261 13.35409 8.877595 68.43506 5
0.031619 9.987029 13.05744 9.055785 67.89974 6
0.032168 10.53547 14.50050 8.871404 66.09263 7
0.032691 10.47787 16.48309 8.705252 64.33378 8
0.033052 10.41886 16.69016 8.866216 64.02477 9
10 0.033487 10.39810 16.26247 9.764335 63.57510
Cholesky Ordering: D(GDP) D(CPI) D(REER) D(M2)
IV- MÔ HÌNH VAR KÊNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Variance Decomposition of D(GDP):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(CREDIT) D(M2)
0.005686 100.0000 0.000000 0.000000 0.000000 1
0.006741 93.29434 3.919098 1.960006 0.826554 2
0.006961 91.61017 4.652305 2.322922 1.414605 3
0.007250 84.89578 5.341098 6.247195 3.515927 4
0.009163 89.30920 3.973340 4.387522 2.329936 5
0.009872 89.13637 4.797436 3.803558 2.262632 6
0.010293 86.34720 4.626547 4.190135 4.836121 7
0.010694 80.41259 7.426456 7.649213 4.511744 8
0.012140 84.56597 5.779382 6.118456 3.536197 9
10 0.012661 84.99006 6.121273 5.625268 3.263394
Variance Decomposition of D(CPI):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(CREDIT) D(M2)
0.010723 2.353612 97.64639 0.000000 0.000000 1
0.013151 2.870269 91.94471 0.011724 5.173300 2
0.013916 6.604732 87.42372 0.573962 5.397585 3
0.014543 10.04578 81.04100 0.567756 8.345463 4
0.015409 9.615790 73.57002 1.406287 15.40790 5
0.016511 8.797255 64.31494 2.062353 24.82546 6
0.017394 8.869592 58.56498 2.421354 30.14407 7
0.017678 9.497994 56.72831 2.694447 31.07925 8
0.017763 9.624145 56.51611 2.676589 31.18316 9
10 0.017825 9.577090 56.13655 2.791847 31.49452
Variance Decomposition of D(CREDIT):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(CREDIT) D(M2)
0.031081 0.921614 16.33318 82.74520 0.000000 1
0.037884 8.867506 13.03197 55.69883 22.40170 2
0.042825 8.145363 14.73806 47.43749 29.67909 3
0.044651 7.975584 13.59467 43.87899 34.55076 4
0.047173 7.258801 13.87337 39.67315 39.19468 5
0.048263 7.293462 14.62917 38.14281 39.93456 6
0.048579 7.313647 15.39891 37.66087 39.62658 7
0.048841 7.248903 15.73690 37.41482 39.59938 8
0.048966 7.328543 15.68352 37.55729 39.43065 9
10 0.049139 7.459293 15.82430 37.48558 39.23083
Variance Decomposition of D(M2):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(CREDIT) D(M2)
0.020270 1.515674 1.520811 0.012606 96.95091 1
0.027230 1.638140 2.796606 0.141728 95.42353 2
0.028605 2.270893 9.192405 1.868366 86.66834 3
0.028895 2.225642 9.543734 3.054481 85.17614 4
0.029878 2.097697 13.03225 4.359293 80.51076 5
0.030364 2.036451 14.75729 5.155538 78.05072 6
0.030455 2.024760 14.73311 5.174401 78.06773 7
0.030622 2.068688 15.29462 5.119720 77.51698 8
0.030680 2.123611 15.41946 5.111045 77.34589 9
0.030707 2.151375 15.39442 5.107857 77.34634 10
Cholesky Ordering: D(GDP) D(CPI) D(CREDIT) D(M2)
V- MÔ HÌNH VAR KÊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
Variance Decomposition of D(GDP):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(SPI) D(M2)
0.005715 100.0000 0.000000 0.000000 0.000000 1
0.006647 94.56551 1.439812 3.918444 0.076234 2
0.007031 91.79114 2.368186 5.442536 0.398143 3
0.007124 91.20643 2.986394 5.347337 0.459839 4
0.009365 92.72308 1.898004 3.565095 1.813823 5
0.010075 90.25869 3.125312 4.938159 1.677841 6
0.010634 86.89844 3.428830 5.124435 4.548300 7
0.010847 85.12430 5.466556 4.953154 4.455992 8
0.012663 87.38744 4.191511 4.065437 4.355615 9
10 0.013088 86.50842 4.758028 4.627141 4.106410
Variance Decomposition of D(CPI):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(SPI) D(M2)
0.010136 0.649323 99.35068 0.000000 0.000000 1
0.012754 4.236676 90.63227 2.918102 2.212956 2
0.014022 10.53344 82.92002 2.439911 4.106631 3
0.014717 14.55702 76.21285 3.476567 5.753563 4
0.015301 14.17180 71.23918 3.529289 11.05973 5
0.016012 13.30418 65.12946 3.365717 18.20065 6
0.016884 12.69751 60.69751 3.028652 23.57633 7
0.016996 13.46940 59.94159 2.989269 23.59974 8
0.017072 13.41171 59.74221 3.229833 23.61625 9
10 0.017158 13.29821 59.54834 3.525324 23.62813
Variance Decomposition of D(SPI):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(SPI) D(M2)
0.186029 0.396395 1.002552 98.60105 0.000000 1
0.194793 0.906379 3.669145 91.51190 3.912581 2
0.209986 0.803047 11.90719 80.06261 7.227162 3
0.212387 1.194155 11.84540 78.26781 8.692637 4
0.213896 1.252255 12.13151 77.73225 8.883984 5
0.217126 1.216482 12.42155 76.50678 9.855191 6
0.218137 1.248630 12.31112 75.93634 10.50391 7
0.218283 1.249365 12.31112 75.92675 10.51276 8
0.218591 1.245997 12.55362 75.71657 10.48381 9
10 0.219189 1.243288 12.49939 75.30439 10.95293
Variance Decomposition of D(M2):
Period S.E. D(GDP) D(CPI) D(SPI) D(M2)
0.020517 2.064014 0.268978 5.259586 92.40742 1
0.027108 3.216866 1.559874 4.233365 90.98989 2
0.027779 4.197642 4.665126 4.181927 86.95531 3
0.028138 4.247506 4.645458 5.347157 85.75988 4
0.028543 4.323335 6.522430 5.788053 83.36618 5
0.028741 4.322856 7.162040 6.230288 82.28482 6
0.028885 4.457048 7.670925 6.237458 81.63457 7
0.029012 4.459289 8.351435 6.264921 80.92436 8
0.029054 4.540063 8.512080 6.247912 80.69995 9
10 0.029092 4.539721 8.603857 6.258559 80.59786
Cholesky Ordering: D(GDP) D(CPI) D(SPI) D(M2)