Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Mô hình và giải pháp phát triển du lịch cộng đồng ở Cô Tô
lượt xem 14
download
Đề tài nghiên cứu về khái niệm du lịch cộng đồng, các tiêu chí, điều kiện để phát triển du lịch cộng đồng. Đồng thời tìm hiểu về du lịch cộng đồng của một số nước trên thế giới, trong khu vực và phát triển du lịch có sự tham gia của cộng đồng dân cư tại một số địa phương trong nước. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Mô hình và giải pháp phát triển du lịch cộng đồng ở Cô Tô
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CHU ĐỨC TÙNG MÔ HÌNH VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG Ở CÔ TÔ Chuyên ngành: Du lịch (Chương trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM TRUNG LƢƠNG Hà Nội - 2016
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1. Lí do chọn đề tài...................................................................................................... 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Lịch sử nghiên cứu .................................................................................................. 3 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 6 7. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DU LỊCH CỘNG ĐỒNG .................... 7 1.1. Khái niệm ............................................................................................. 7 1.1.1. Sản phẩm và các loại hình du lịch ..................................................................... 7 1.1.2. Cộng đồng ......................................................................................................... 8 1.1.3. Du lịch cộng đồng ............................................................................................. 9 1.2. Mục tiêu và nguyên tắc phát triển của du lịch cộng đồng ......................... 10 1.3. Các điều kiện cơ bản để phát triển du lịch cộng đồng .................................. 12 1.4. Vai trò của du lịch cộng đồng ....................................................................... 13 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch cộng đồng ........................... 14 1.6. Mô hình du lịch cộng đồng .............................................................................. 15 1.6.1. Các thành phần tham gia vào mô hình ............................................................ 15 1.6.2. Các điều kiện để phát triển mô hình ............................................................... 20 1.7. Bài học kinh nghiệm hoạt động du lịch cộng đồng ....................................... 24 1.7.1. Trên thế giới .................................................................................................... 24 1.7.2. Một số địa phương ở Việt Nam....................................................................... 30 1.7.3. Những bài học cho phát triển du lịch cộng đồng ở Cô Tô .............................. 38 Tiểu kết chương 1 ......................................................................................... 40
- CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG Ở CÔ TÔ ......................................................................................................... 41 2.1. Khái quát chung về Cô Tô ............................................................................... 41 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 41 2.1.2. Khái quát về đặc điểm tự nhiên – kinh tế- xã hội của Cô Tô.......................... 43 2.1.3. Tiềm năng du lịch Cô Tô ................................................................................ 45 2.1.4. Thực trạng phát triển du lịch ở huyện đảo Cô Tô ........................................... 48 2.2. Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng ở Cô Tô ........................................ 52 2.2.1. Các đặc trưng của cộng đồng biển đảo Cô Tô ................................................ 52 2.2.2. Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng ở Cô Tô ........................................... 55 2.2.2.2. Tổng hợp kết quả điều tra ............................................................................ 56 2.3. Những vấn đề đặt ra với sự phát triển du lịch cộng đồng ở Cô Tô ............. 67 Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 70 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG VÀO HOẠT ĐỘNG DU LỊCH Ở CÔ TÔ ...................................... 71 3.1. Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng ở Cô Tô .............................................. 71 3.2. Các nhóm giải pháp cho việc phát triển du lịch cộng đồng ......................... 77 3.2.1. Nhóm giải pháp tới cộng đồng địa phương .................................................... 77 3.2.2. Nhóm giải pháp tới chính quyền địa phương .................................................. 78 3.2.3. Nhóm giải pháp tới các công ty du lịch .......................................................... 80 3.2.4. Nhóm giải pháp tới khách du lịch ................................................................... 80 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 80 3.3.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước .................................................................. 80 3.3.2. Đối với các doanh nghiệp lữ hành, các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch......... 81 3.3.3. Đối với cộng đồng dân cư vùng ven biển và hải đảo: ..................................... 82 KẾT LUẬN ................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 85 PHỤ LỤC .................................................................................................... 90
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt DLCĐ Du lịch cộng đồng CĐĐP Cộng đồng địa phương CSVCKT Cơ sở vật chất kỹ thuật CSHT Cơ sở hạ tầng KT-XH Kinh tế - xã hội HTX Hợp tác xã QLNN Quản lý nhà nước TNDL Tài nguyên du lịch UNWTO United National World Tourist Organization (Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên hợp Quốc)
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU- SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Bảng biểu: Bảng 2.1: Diện tích bãi biển ................................................................................................ 46 Bảng 2.2: Thống kê cơ sở lưu trú, ăn uống, mua sắm ......................................................... 48 Bảng 2.3. Số lượng phương tiện kết nối đảo với đất liền .................................................... 49 Bảng 2.4. Số lượng phương tiện kết nối kết nối Cô Tô với các đảo lân cận ....................... 49 Bảng 2.5. Số lượng phương tiện đường bộ trên các Cô Tô ................................................. 50 Bảng 2.6 Khách du lịch đến Cô Tô giai đoạn 2010 – 2015 ................................................ 51 Bảng 2.7 Doanh thu du lịch Cô Tô giai đoạn 2010 – 2015 ................................................ 51 Bảng 2.8. Các hình thức tham gia dịch vụ du lịch của cộng đồng địa phương ................... 58 Bảng 2.9. Mức thu nhập thêm hàng tháng từ du lịch của các hộ dân trên đảo Cô Tô và đảo Thanh Lân ............................................................................................................................ 59 Bảng 2.10 Những vấn đề được cộng đồng dân cư quan tâm khi tham gia hoạt động du lịch trên đảo (%) ......................................................................................................................... 60 Bảng 2.11 Mức độ hài lòng của du khách tại các điểm DLCĐ ven biển-hải đảo................ 61 Bảng 2.12 Mức chi tiêu của du khách tại các điểm DLCĐ ................................................ 63 Biểu đồ: Biểu đồ 2.1 Mức thu nhập thêm hàng tháng của người dân từ hoạt động du lịch .... 59 Biểu đồ 2.2 Mức chi tiêu của KDL khi đến các điểm DLCĐ tại Cô Tô ................... 63 Biểu đồ 2.3 Những khó khăn của công ty lữ hành khi thiết kế sản phẩm DLCĐ..... 64 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1 Mô hình du lịch cộng đồng tại Cô Tô ...................................................... 72
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay du lịch đang trở thành một hoạt động không thể thiếu của con người, kể cả du lịch trong nước và quốc tế. Nhiều nước trên thế giới đã coi du lịch như một ngành kinh tế mũi nhọn để phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có Việt Nam. Hoạt động phát triển du lịch được thực hiện trên cơ sở khai thác những giá trị của TNDL tự nhiên, văn hóa, lịch sử cùng với các CSHT và những dịch vụ kèm theo. Kết quả của quá trình khai thác đó là việc hình thành những sản phẩm du lịch đem lại nhiều lợi ích cho xã hội. Trước tiên đó là những lợi ích về kinh tế - xã hội, tạo ra nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm, nâng cao đời sống kinh tế cho cộng đồng địa phương thông qua các dịch vụ du lịch, tạo điều kiện cho việc bảo tồn các giá trị văn hoá, lịch sử và sự đa dạng của thiên nhiên nơi có những hoạt động phát triển du lịch. Sau nữa là những lợi ích đem lại cho khách du lịch trong việc hưởng thụ các cảnh quan thiên nhiên lạ, các truyền thống văn hoá lịch sử, mà trước đó họ chưa biết tới. Một cuộc điều tra nghiên cứu thị trường khách du lịch sinh thái, cộng đồng quy mô lớn của Hiệp hội du lịch sinh thái thế giới trong 3 năm từ 2012 đến 2014 đã cho thấy khách du lịch có nhu cầu ngày càng cao trong việc tìm kiếm thông tin và học h i, tìm hiểu khi đi du lịch. Khách du lịch muốn tìm hiểu các vấn đề về văn hóa xã hội như: văn hóa bản địa, sự kiện nghệ thuật, tiếp xúc với người dân địa phương, ẩm thực địa phương hay ngh tại các cơ sở lưu trú quy mô nh của người dân bản địa. Cô Tô - nằm giữa một vùng biển rộng lớn phía Đông Bắc của Tổ quốc, được thiên nhiên ưu đãi ban tặng nhiều bãi biển đẹp, khí hậu trong lành, không ồn ào náo nhiệt mà thay vào đó là một không gian yên tĩnh, thanh bình. Người dân Cô Tô hiền lành, thân thiện mến khách luôn để lại ấn tượng sâu sắc đối với mỗi khách du lịch. Nhờ đó, Cô Tô ngày càng thu hút nhiều khách du lịch, doanh thu từ du lịch đã đóng góp đáng kể vào phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách địa phương, đời sống dân cư ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, trong mấy năm qua hoạt động du lịch tại Cô Tô đã và đang phát triển một cách nhanh chóng, tự phát và thiếu tính bền vững. Cộng đồng địa phương là cốt lõi của việc phát triển du lịch đặc biệt là loại hình DLCĐ, tuy nhiên trên thực tế cộng đồng ở Cô Tô mới ch tham gia một cách tự phát 1
- vào các hoạt động phục vụ khách du lịch. Hiện tại CĐĐP tại Cô Tô đã có những hoạt động để phục vụ khách du lịch về lưu trú, ăn uống và đã thu được lợi ích kinh tế từ du lịch, tuy nhiên lợi ích chưa được phân chia đều trong cộng đồng mà ch tập trung vào một số hộ gia đình. Nhiều hộ gia đình khác cũng có tiềm năng tham gia vào hoạt động du lịch nhưng còn gặp nhiều khó khăn do chưa có kiến thức nên chưa biết bắt đầu như thế nào. Chính vì những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài: “Mô hình và giải pháp phát triển du lịch cộng đồng ở Cô Tô” làm đề tài luận văn nghiên cứu của mình. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là các nguồn lực và khả năng, cũng như thực tế việc phát triển DLCĐ, sự tham gia của CĐĐP vào du lịch tại huyện đảo Cô Tô, t nh Quảng Ninh. Phạm vi nghiên cứu về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu về nguồn lực phát triển DLCĐ, những hiểu biết, nhận thức và khả năng cũng như thực tế tham gia của cộng đồng vào du lịch ở Cô Tô, không đi sâu nghiên cứu các khía cạnh khác của DLCĐ như sản phẩm, xúc tiến hay các ảnh hưởng của du lịch đối với các mặt kinh tế, văn hóa, an ninh, môi trường… ở Cô Tô. Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu hiểu biết, nhận thức và khả năng cũng như thực tế tham gia của cộng đồng huyện đảo Cô Tô,t nh Quảng Ninh. Phạm vi thời gian: các số liệu, thông tin phục vụ nghiên cứu đề tài này được giới hạn từ năm 2010 đến năm 2015. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích của luận văn là góp phần phát triển DLCĐ ở Cô Tô. Để đạt được mục đích trên, đề tài đặt ra những nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu về DLCĐ như: khái niệm về DLCĐ, các tiêu chí, điều kiện để phát triển DLCĐ. Đồng thời tìm hiểu về DLCĐ của một số nước trên thế giới, trong khu vực và phát triển du lịch có sự tham gia của cộng đồng dân cư tại một số địa phương trong nước. - Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của Cô Tô thông qua thu thập nghiên cứu các dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp về điều kiện phát triển DLCĐ ở Cô 2
- Tô và thực trạng phát triển du lịch và DLCĐ ở huyện đảo Cô Tô. Qua đó phân tích, đánh giá thực trạng sự hiểu biết, nhận thức và sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch, vai trò của cộng đồng địa phương tại Cô Tô đối với phát triển du lịch. - Đề xuất giải pháp nhằm thu hút hơn nữa cộng đồng tham gia vào hoạt động du lịch ở Cô Tô. Xây dựng mô hình về phát triển DLCĐ tại Cô Tô với tiêu chí, cơ chế vận hành và các giải pháp thực hiện. 4. Lịch sử nghiên cứu Trên thế giới du lịch cộng đồng đã được hình thành, lan rộng và tạo ra sự phong phú, đa dạng cho các loại hình du lịch từ thập k 80 và 90 của thế k trước tại các nước trong khu vực châu Phi, châu c, châu Mỹ La Tinh, DLCĐ được phát triển thông qua các tổ chức phi chính phủ, Hội thiên nhiên Thế giới. Du lịch dựa vào cộng đồng bắt đầu phát triển mạnh ở các nước châu , trong đó có các nước trong khu vực ASEAN: Indonesia, Philipin, Thái Lan; các nước khu vực khác: Ấn Độ, Nepal, Đài Loan. N N W S í ủ ườ â ị p ươ ềp á ể ị ị á : D ị á ị ủ ườ â ị p ươ p á ể L í ư ị ề ị p ươ ”. Nă 2002, Ủ P á ể Bề ữ ủ L pQ ố p ị ư ỉ ềp á ể ề ữ J , P á ể ề ữ ể ề í ơ â ư á ể ị , ờ ựp á ể ề ữ ủ á ố ă ô ườ ơ ố ” B , ị ũ ư á p á ể ề ữ ắ x è á STEP ằ ố ự á p á ể ị è ố ố T ố C D p T T ”, á S B p ậ T ự ư á ườ p ụ ể úp ườ ề á áp ụ ” C ố á ũ ố ơ ở ậ ề 3
- DLCĐ, ập ư DLCĐ, á p ị DLCĐ ũ ư ố p ủ DLCĐ [54] Về mặt lý luận về DLCĐ: Các nước ASEAN như Indonesia, Philipin, Thái Lan đã tổ chức rất nhiều cuộc hội thảo về xây dựng mô hình và tập huấn, đào tạo kỹ năng phát triển du lịch dựa vào cộng đồng. Ở Việt Nam, khái niệm DLCĐ đã xuất hiện từ năm 1997, có rất nhiều công trình nghiên cứu về DLCĐ trong đó cũng có những công trình nghiên cứu về du lịch dựa vào cộng đồng thực hiện chủ yếu với loại hình du lịch sinh thái từ cuối thập niên 90 của thế k XX đến nay, với thể loại các bài báo, các báo cáo khoa học trong các hội thảo. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam phải kể đến như: - Tuyển tập Hội thảo “Xây dựng chiến lược quốc gia về phát triển du lịch sinh thái tại Việt Nam” năm 1999. - Vấn đề phát triển du lịch dựa vào cộng đồng lần đầu tiên được đưa ra tại hội thảo chia sẻ bài học kinh nghiệm phát triển DLCĐ Việt Nam – 2003 tổ chức tại Hà Nội đã xác định: “P á ể ị có ự tham gia ủa nhằ m ă hoá, thiên n ề ữ , â ậ và ă qu ề ự cho ng C ư c chia ẻ í du ịch, ậ ư c ựh p á , ỗ của chí p ủ các ổ ố t ”. Sau đó đã được nhiều t nh thành nghiên cứu áp dụng thành công như: loại hình du lịch ở nhà dân (homestay) ở bản Lác (Mai Châu, Hòa Bình), Sapa (Lào Cai), DLCĐ ở đảo Cát Bà (Hải Phòng). Ở miền Trung, đã có Thừa Thiên Huế với loại hình “homestay” ở làng cổ Phước Tích; du lịch Làng bản tại thôn Dõi- huyện Nam Đông. - Năm 2007, Chi Cục Kiểm lâm Hòa Bình, Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Sơn đã xây dựng và thực hiện dự án “Hỗ trợ phát triển DLCĐ trong khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Sơn – Ngổ Luông và khu vực lân cận”. - Trong 2 tài liệu có liên quan là “Xây dựng mô hình bảo vệ môi trường du lịch với sự tham gia của cộng đồng, góp phần phát triển du lịch bền vững trên đảo Cát Bà - Hải Phòng” và “Du lịch sinh thái những vấn đề về lý luận và thực tiễn ở Việt Nam” do PGS.TS Phạm Trung Lương (chủ biên) đã khẳng định cần thu hút 4
- CĐĐP vào các hoạt động du lịch và chia sẻ những lợi ích từ hoạt động du lịch với CĐĐP trong một số nguyên tắc phát triển du lịch bền vững nói chung.[20],[21] - TS. Võ Quế trong cuốn “Du lịch cộng đồng - Lý thuyết và vận dụng”, đã hệ thống cơ sở lý luận cho DLCĐ và nghiên cứu các mô hình phát triển DLCĐ một số quốc gia trên thế giới.[26] - Tác giả Bùi Thị Hải Yến - chủ biên trong cuốn “Du lịch cộng đồng - 2012” đã hệ thống cơ sở lý luận DLCĐ, đưa ra các mô hình kinh nghiệm về phát triển DLCĐ tại các quốc gia trên thế giới và Việt Nam, bên cạnh đó tác giả cũng đã hoàn thiện cơ sở lý thuyết cho việc lập kế hoạch phát triển DLCĐ.[44] T ị Cô Tô, á N ễ Đ T ề ị ề : Xâ ự p á ể ỗ á ị ị ư p á ể ị ề ữ Cô Tô, ỉ Q N , V N ” (2014) T ậ , ư ô ềp á ể DLCĐ t Cô Tô, ũ ư ư ô â ề ô p áp p á ể ị ở Cô Tô 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện các nhiệm vụ đặt ra, các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đã được sử dụng: - Phương pháp nghiên cứu thông tin thứ cấp. Các thông tin này được thu thập từ các công trình nghiên cứu, giảng dạy như giáo trình, bài báo của các tác giả trong và ngoài nước. Những thông tin thực tế liên quan đến cộng đồng khu vực nghiên cứu được thu thập thông qua niên giám thống kê, từ Sở VHTT & DL Quảng Ninh, UBND huyện Cô Tô. - Phương pháp khảo sát thực địa: Phương pháp này đã giúp cho tác giả có trải nghiệm thực tế về vấn đề nghiên cứu. Chọn các ngày đi thực tế, các ngày được lựa chọn gồm 1 ngày vào mùa đông khách, khi đó cộng đồng tham gia vào hoạt động du lịch nhiều hơn, 1 ngày hè khi đó có sự tham gia của trẻ em. - Phương pháp ph ng vấn: Để có được những nhận định khách quan, tác giả đã sử dụng phương pháp ph ng vấn. Các đối tượng được ph ng vấn là các cán bộ quản lý về du lịch của Sở Văn hóa Thể thao Du lịch, ở phòng văn hóa – thông tin của huyện 5
- đảo Cô Tô, cán bộ quản lý và một số nhân viên, đặc biệt là điều tra ph ng vấn các hộ dân đã tham gia vào hoạt động du lịch và một số du khách. - Phương pháp bảng h i là phương pháp thứ ba được sử dụng để thu thập thông tin. - Phương pháp phân tích định lượng: Là việc xử lý các số liệu sơ cấp thu thập và thông qua phần mềm Microsoft Excel 2010 để tính toán t lệ phần trăm, phân tích định lượng làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng trong chương 2 và đề ra giải pháp ở chương 3. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài góp phần củng cố những lý luận về DLCĐ cho việc phát triển du lịch các vùng ven biển – hải đảo. Luận văn cũng góp phần cung cấp nguồn thông tin tư liệu về cơ sở lý luận, nguồn lực, thực tiễn, giải pháp phát triển du lịch cộng đồng ở huyện đảo Cô Tô cho sinh viên, học sinh, học viên cao học, các cán bộ quản lý, kinh doanh du lịch và những ai quan tâm đến nội dung nghiên cứu. Về mặt thực tiễn, ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài vào nghiên cứu và triển khai các hoạt động du lịch cộng đồng ở Cô Tô cũng như có giá trị tham khảo các địa phương khác có điều kiện tương đồng. 7. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương: C ươ 1 Cơ ở í ậ ề ị C ươ 2 T ự ng p á ể ị ở Cô Tô C ươ 3 G p áp ă ườ ự ủ ị ở Cô Tô 6
- CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DU LỊCH CỘNG ĐỒNG 1.1. Khái niệm 1.1.1. Sản phẩm và các loại hình du lịch Du lịch phát triển dựa vào việc khai thác các giá trị TNDL với việc hình thành các loại hình du lịch L hình du ị là các hình du ị ư c ổ nhằ th ụ í du ị ủ khách du lị ” Hoạt động du lịch được thực hiện thông qua việc tổ chức các loại hình du lịch cụ thể trên cơ sở khai thác các giá trị TNDL. Phụ thuộc vào đặc điểm TNDL, các loại hình du lịch được phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu, mục đích đi du lịch của du khách. Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên hợp Quốc đã phân loại các loại hình du lịch chính theo các mục đích cơ bản của thị trường khách: tham quan, n ỉ mát, ữ , tiêu ể trí; ă ười thân, bè; ương , công ụ; tí ưỡng và các ụ ích khác. Tất cả những mục đích này đều hoặc là đi du lịch theo ở thích, ý ố (tham quan, ngh dưỡng, tiêu khiển giải trí, ...) hoặc là đi du lịch theo ĩ ụ, trách (thương mại, công vụ, chữa bệnh,...). Khái niệm về sản phẩm du lịch đã được đưa ra trong Luật Du lịch (2005), theo đó S n p ẩ du ị là ập h p các dịch ụ ầ ể ỏ mãn nhu ầ ủ khách du ị ”. Một số tài liệu khác cho rằng “Sản phẩm du lịch là một loại sản phẩm đặc biệt có tính dịch vụ cao và được tạo thành bởi nhiều yếu tố nhằm đáp ứng nhu cầu của du khách” và như vậy sản phẩm du lịch ch bao gồm dịch vụ tổng thể của nhà cung cấp dựa vào các yếu tố thu hút du lịch khác như kết cấu hạ tầng du lịch, TNDL, CSVCKT du lịch, lao động (con người) và các yếu tố “tiền” du lịch như nghiên cứu thị trường du lịch, chiến lược kinh doanh du lịch, chiến lược marketing du lịch, xây dựng sản phẩm và cung cấp (bán) sản phẩm cho du khách để th a mãn nhu cầu của du khách. Theo U N WTO “Sản phẩm du lịch là sự tổng hợp của 3 yếu tố cấu thành: (i) kết cấu hạ tầng và CSVCKT du lịch; (ii) tài nguyên du lịch; và (iii) dịch vụ du 7
- lịch”. Thực tế cho thấy khái niệm này của UNWTO là “bao trùm” và thể hiện đầy đủ những gì chứa đựng trong một sản phẩm du lịch. 1.1.2. Cộng đồng Cộng đồng – một khái niệm lý thuyết cũng như thực hành xuất hiện vào những năm 1940 tại các nước thuộc địa của Anh. Năm 1950, Liên hiệp quốc công nhận khái niệm phát triển cộng đồng và khuyến khích các quốc gia sử dụng khái niệm này như một công cụ để thực hiện các chương trình viện trợ quy mô lớn về kĩ thuật, phương pháp và tài chính vào tập k 50 – 60. Khái niệm cộng đồng (community) là một trong những khái niệm xã hội học. Trong đời sống xã hội, khái niệm cộng đồng được sử dụng một cách tương đối rộng rãi, để ch nhiều đối tượng có những đặc điểm tương đối khác nhau về quy mô, đặc tính xã hội. Từ những khối tập hợp người, các liên minh rộng lớn như cộng đồng châu u, cộng đồng các nước Ả Rập,... đến một hạng kiểu xã hội, căn cứ vào đặc tính tương đồng về sắc tộc, chủng tộc hay tôn giáo,... như cộng đồng người Do Thái, cộng đồng người da đen tại Chicago. Nh hơn nữa, danh từ cộng đồng được sử dụng cho các đơn vị xã hội cơ bản là gia đình, làng hay một nhóm xã hội nào đó có những đặc tính xã hội chung về lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, thân phận xã hội như nhóm những người lái xe taxi, nhóm người khiếm thị,…vv Tại Việt Nam, lần đầu tiên khái niệm phát triển cộng đồng được giới thiệu vào giữa những năm 1950 thông qua một số hoạt động phát triển cộng đồng tại các t nh phía Nam, trong lĩnh vực giáo dục. Từ ngành giáo dục, phát triển cộng đồng chuyển sang lĩnh vực công tác xã hội. Đến những năm 1960, 1970, hoạt động phát triển cộng đồng được đẩy mạnh thông qua các chương trình phát triển nông thôn của sinh viên hay của phong trào Phật giáo. Từ thập k 80 của thế k trước cho đến nay, phát triển cộng đồng được biết đến một cách rộng rãi hơn thông qua các chương trình viện trợ phát triển của nước ngoài tại Việt Nam, có sự tham gia của người dân tại cộng đồng như một â ố ị h để chương trình đạt được hiệu quả bền vững. Các đường lối và phương pháp cơ bản về phát triển cộng đồng đã được triển khai trên thực tiễn ở Việt Nam, bằng các nhân sự trong nước với cả những thành công và thất bại. 8
- Cộng đồng thường xem các nguồn tài nguyên thiên nhiên như rừng, đất đai, nguồn nước…là “ngân hàng” của họ, nơi mà họ có thể dựa vào để sinh sống. Cộng đồng sử dụng các nguồn tài nguyên nơi mình sinh sống cùng với việc phát triển các tập quán quản lý riêng. Họ khai thác tài nguyên theo nhiều phương thức và chia sẻ lợi ích từ việc khai thác cho những thành viên khác trong cộng đồng của mình. Việc “chia sẻ nguồn lợi” luôn đi liền với “chia sẻ trách nhiệm bảo tồn” được xem là triết lý sống của các cộng đồng được truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. Khái niệm cộng đồng bao gồm các thực thể xã hội có cơ cấu tổ chức chặt chẽ cho đến các tổ chức ít có cấu trúc chặt chẽ, là một nhóm xã hội có lúc khá phân tán, được liên kết bằng lợi ích chung trong một không gian tạm thời, dài hay ngắn như phong trào quần chúng, công chúng khán giả, đám đông…Đây là một tuyến nghĩa rất hay được sử dụng trong khoa học xã hội, gắn với các thực thể xã hội nhất định. Nhìn chung cộng đồng được phân loại thành một số loại hình chủ yếu như sau: a) Loại hình cộng đồng thuần khiết với loại hình cộng đồng không thuần khiết do đã bị biến dạng hoặc pha tạp với cơ cấu, tổ chức, thiết chế xã hội hiệp hội tính. b) Loại hình cộng đồng theo tính trội nào đó như: cộng đồng lãnh thổ, cộng đồng huyết thống, cộng đồng thân tộc, cộng đồng tộc người, cộng đồng nghề nghiệp, cộng đồng tôn giáo. Nhóm cộng đồng có tính trội này được phân ra làm hai loại: cộng đồng địa dư và cộng đồng chức năng. c) Loại hình cộng đồng lịch sử theo các thuyết tiến hoá xã hội. 1.1.3. Du lịch cộng đồng Khái niệm DLCĐ xuất hiện vào những năm đầu thế k 20, tuy nhiên đến nay vẫn chưa có một quan điểm thống nhất cho khái niệm này, do vậy vẫn tồn tại nhiều cách gọi khác nhau như: - Community - Based Tourism (Du lịch dựa vào cộng đồng) - Community - Development in Tourism (Phát triển cộng đồng dựa vào Du lịch) - Community - Based Ecotourism (Du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng) - Community - Participation in Tourism (Phát triển du lịch có sự tham gia của cộng đồng) - Community - Based MountainTourism (Phát triển du lịch núi dựa vào cộng đồng) 9
- Do có những quan điểm nghiên cứu, góc nhìn khác nhau những khái niệm này được sử dụng khá linh hoạt và được thay đổi tuỳ thuộc vào tác giả, địa điểm và các dự án cụ thể, song các vấn đề về bền vững và cộng đồng địa phương (điển hình ở khu vực nông thôn, những người nghèo, và ở vùng sâu vùng xa) là những nội dung chính được đề cập, xem xét. Du lịch cộng đồng phải duy trì tính bền vững cả về văn hoá và môi trường với ý nghĩa các nguồn lực phải được sử dụng, duy trì và xây dựng cho mục đích sử dụng của các thế hệ tương lai. Điều này không có nghĩa là du lịch cộng đồng có thể tạo ra nhiều thay đổi. Song trong chừng mực nào đó nó luôn phải quan tâm tới các lợi ích cũng như hậu quả trước mắt và lâu dài của sự thay đổi đó. Vì vậy, sự bền vững không ch là thái độ mà nó nhất định phải thể hiện sự đánh giá cao các giá trị tự nhiên và văn hoá của địa phương. Theo Phạm Trung Lương thì: “DLCĐ là hình du ị mang cho du khách nhữ ề sắ ng ị p ương, trong c ng ng ị p ương tham gia ự p vào du ị h, ư c hưở ích kinh - xã du ị và có trách tài nguyên, môi ường, n ắ ă hóa ủ ” 1.2. Mục tiêu và nguyên tắc phát triển của du lịch cộng đồng Từ những khái niệm cũng như những hiểu biết chung nhất về du lịch cộng đồng, Theo Viện nghiên cứu Phát triển Miền núi, để phát triển du lịch cộng đồng thì mục tiêu phát triển du lịch cộng đồng phải bao gồm những điểm như sau: - Là công cụ cho hoạt động bảo tồn. - Là công cụ cho phát triển chất lượng cuộc sống. - Là công cụ để nâng cao nhận thức, kiến thức và sự hiểu biết của mọi người bên ngoài cộng đồng về những vấn đề như rừng trong cộng đồng, con người sống trong khu vực rừng, nông nghiệp hữu cơ, quyền công dân cho người trong bộ lạc. - Là công cụ cho cộng đồng cùng tham gia, thảo luận các vấn đề, cùng làm việc và giải quyết các vấn đề cộng đồng. - Mở rộng các cơ hội trao đổi kiến thức và văn hóa giữa khách du lịch và cộng đồng. 10
- - Cung cấp khoản thu nhập thêm cho cá nhân thành viên trong cộng đồng, mang lại thu nhập cho quỹ phát triển cộng đồng. - Du lịch cộng đồng phải góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và văn hóa, bao gồm cả sự đa dạng về sinh học, tài nguyên nước, rừng, bản sắc văn hóa,... - Du lịch cộng đồng phải đóng góp vào phát triển kinh tế địa phương thông qua việc tăng doanh thu về du lịch và những lợi ích khác cho cộng đồng địa phương. - Du lịch cộng đồng phải có sự tham gia ngày càng tăng của cộng đồng địa phương. - Du lịch cộng đồng phải mang đến cho khách một sản phẩm có trách nhiệm đối với môi trường và xã hội. Một số nguyên tắc chủ yếu đối với phát triển DLCĐ được xác định dựa trên bản chất của DLCĐ bao gồm: - Công ằ về ặ xã : Các thành viên của cộng đồng sẽ tham gia vào việc lên kế hoạch, triển khai, kiểm soát các hoạt động du lịch tại cộng đồng, ở đây cần nhấn mạnh sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương vào quá trình tổ chức và thực hiện các hoạt dộng du lịch. Từ đó lợi ích kinh tế sẽ được chia sẻ công bằng và rộng khắp, không ch riêng cho các công ty du lịch mà còn dành cho các thành viên của cộng đồng . - Tôn các giá trị ă hoá ủ ng: Thực tế cho thấy chương trình du lịch nào cũng ảnh hưởng ít nhiều đến cộng đồng địa phương. Điều quan trọng là các giá trị văn hoá của cộng đồng phải được bảo vệ và giữ gìn với sự đóng góp tích cực của tất cả các thành phần tham gia vào hoạt động du lịch, đặc biệt là cư dân địa phương bởi không đối tượng nào có khả năng bảo vệ và duy trì các giá trị văn hoá tốt hơn chính họ. Cộng đồng địa phương phải nhận thức được vai trò và vị trí của mình cũng như những lợi, hại mà việc phát triển du lịch mang đến. - Chia ẻ ích du ịch cho c ng g: Theo nguyên tắc này cộng đồng cùng được hưởng lợi như các thành phần khác tham gia vào các hoạt động kinh doanh cung cấp các sản phẩm cho khách du lịch. Nguồn thu từ hoạt động du lịch được phân chia công bằng cho mọi thành viên tham gia hoạt động, đồng thời lợi ích đó cũng được trích một phần thông qua “Quỹ cộng đồng” để sử dụng cho lợi ích 11
- chung của cộng đồng: tái đầu tư cho cộng đồng xây dựng đường sá, cầu cống, điện và chăm sóc sức khoẻ, giáo dục v.v.. - Xác ập q ề ở hữu và tham gia ủ ng đối với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và văn hoá hướng tới sự phát triển bền vững. 1.3. Các điều kiện cơ bản để phát triển du lịch cộng đồng Với tư cách là một loại hình du lịch, việc phát triển DLCĐ cũng cần một số điều kiện cơ bản bên cạnh một số điều kiện đặc thù liên quan đến cộng đồng. Những điều kiện cụ thể để phát triển loại hình du lịch này bao gồm: - Cầ có ngu n tài nguyên tự nhiên và nhân văn hấp dẫn có khả năng thu hút khách du lịch. Đây là điều kiện cơ bản vì TNDL chính là tiền đề hay cơ sở để tổ chức các hoạt động du lịch. Tuy nhiên mức độ thu hút khách của một điểm đến phụ thuộc rất nhiều vào số lượng, chủng loại, tính độc đáo ... của nguồn tài nguyên. Đồng thời khả năng duy trì và phát triển nguồn khách phụ thuộc vào vai trò của cộng đồng dân cư ở địa phương trong việc bảo tồn, tôn tạo những giá trị của tài nguyên tại điểm đến. - Cầ ăng p ậ điểm đến DLCĐ: Cũng tương tự như đối với việc phát triển các loại hình du lịch khác, hoạt động phát triển du lịch không thể thực hiện được nếu không có hạ tầng tiếp cận điểm tài nguyên. Đây là đặc điểm rất đặc trưng của du lịch khi sản phẩm du lịch được xây dựng và tiêu thụ tại chỗ. Điều này khác với hoạt động sản xuất kinh doanh khác khi sản phẩm thương mại có thể được sản xuất ở một nơi rồi vận chuyển đến thị trường tiêu thụ ở nơi khác. - Cầ có sự h di n củ dân cư sinh sống tại điểm đến hoặc tại khu vực liền kề phát triển du lịch. Phong tục tập quán, lối sống, trình độ học vấn, quy mô cộng đồng, cơ cấu nghề nghiệp ... là những yếu tố cần được xác định và đánh giá rõ ràng trước khi quyết định xây dựng điểm đến DLCĐ. - Cầ có sự ự nguy n ủ đối với đề xuất phát triển DLCĐ. Đây là điều kiện đặc thù rất quan trọng để có thể phát triển DLCĐ bởi loại hình du lịch này ch có thể phát triển cùng với sự nhận thức sâu sắc của cộng đồng về trách nhiệm và quyền lợi của họ khi tham gia vào hoạt động du lịch. 12
- - Cầ có nhu ầ ố v i p ẩ DLCĐ: Phát triển du lịch nói chung và DLCĐ nói riêng phải phù hợp với quy luật “Cung - Cầu”. Thị truờng khách đủ lớn về số lượng và đảm bảo chất lượng (khả năng chi trả), ổn định cho vùng, từ đó đảm bảo khối lượng công ăn việc làm cho cộng đồng, thu nhập đều đặn cho họ. -Để DLCĐ ầ ư c quy và đưa vào hệ thống tuyến điểm du lịch của lãnh thổ. Đây là điều kiện chung để phát triển bất kỳ một điểm đến du lịch nào, trong đó có điểm đếsưn DLCĐ. Tuy nhiên trong trường hợp DLCĐ, điều kiện này trở nên quan trọng hơn bởi bản than cộng đồng thường không có khả năng tự tổ chức quy hoạch và kết nối với hệ thống tuyến điểm du lịch của lãnh thổ. [24,tr20]. 1.4. Vai trò của du lịch cộng đồng Với bản chất của DLCĐ, việc phát triển DLCĐ sẽ có những tác động tích cực bao gồm: - Góp phần tăng thu nhập cho cộng đồng địa phương, đặc biệt ở vùng nông thôn nơi t lệ đói nghèo còn cao. Đây sẽ là yếu tố tích cực góp phần làm giảm tác động của cộng đồng đến các giá trị cảnh quan, tự nhiên và qua đó sẽ góp phần bảo tồn tài nguyên, môi trường đảm bảo cho phát triển du lịch bền vững. - Góp phần để cộng đồng, đặc biệt là những người dân chưa có điều kiện trực tiếp tham gia vào các dịch vụ du lịch, được hưởng lợi từ việc phát triển hạ tầng du lịch (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, v.v.). Đây cũng sẽ là yếu tố tích cực để đảm bảo sự công bằng trong phát triển du lịch, một trong những nội dung quan trọng của phát triển du lịch bền vững. - Góp phần tạo cơ hội việc làm cho cộng đồng và qua đó sẽ góp phần làm thay đổi cơ cấu, nâng cao trình độ lao động khu vực này. Đây sẽ là yếu tố quan trọng góp phần hạn chế được dòng di cư của cộng đồng từ khu vực nông thôn ra khu vực thành thị, ổn định xã hội đảm bảo cho phát triển bền vững chung. - Phát triển DLCĐ sẽ góp phần tích cực trọng việc phục hồi và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, nghề truyền thống, vì vậy có đóng góp cho phát triển du lịch bền vững từ góc độ tài nguyên, môi trường du lịch. 13
- - Phát triển DLCĐ sẽ tạo điều kiện đẩy mạnh giao lưu văn hóa và kế đến là giao lưu kinh tế giữa các vùng miền, giữa Việt Nam với các dân tộc trên thế giới. Đây cũng sẽ là yếu tố quan trọng trong bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam đồng thời tạo cơ hội để phát triển kinh tế ở những vùng còn khó khăn, đảm bảo sự phát triển bền vững nói chung, du lịch nói riêng. Với những tác động tích cực trên, việc đẩy mạnh phát triển du lịch nói chung, DLCĐ nói riêng sẽ có vai trò rất quan trọng trong phát triển bền vững ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh t lệ người dân sống ở vùng nông thôn ở Việt Nam còn cao, chiếm tới hơn 70% dân số cả nước, và t lệ hộ đói nghèo cũng còn khá cao. 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch cộng đồng - Tính củ h ố cơ chính sách và các biện pháp khuyến khích hợp lý từ các cơ quan quản lý, các ngành liên quan để tạo ra một môi trường thuận lợi cho DLCĐ phát triển. Các cơ chế, chính sách này liên quan đến việc: - Hỗ trợ hạ tầng du lịch tại các điểm DLCĐ. -Tăng khả năng tiếp cận của cộng đồng đối với các nguồn vốn tín dụng với lãi suất ưu đãi như một phần của chính sách xóa đói giảm nghèo. - Quảng bá DLCĐ và xúc tiến hình ảnh điểm đến DLCĐ. - Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực du lịch cho cộng đồng. -Ưu đãi và giá thuê đất lập dự án, thuế kinh doanh dịch vụ DLCĐ, vv... - Hỗ trợ các doanh nghiệp lữ hành có hợp tác đưa khách đến các điểm DLCĐ. - Tính p ẫ và hình ểm n: Có nguồn tài nguyên tại điểm đến DLCĐ là điều kiện tiên quyết để phát triển DLCĐ, tuy nhiên điểm đến đó có thu hút được nhiều khách không hay nói cách khác mức độ phát triển của điểm đến DLCĐ sẽ phụ thuộc nhiều vào mức độ hấp dẫn và hình ảnh điểm đến. - Nă ự ủ : Bao gồm năng lực về tổ chức quản lý hoạt động du lịch; kỹ năng cung cấp các dịch vụ du lịch cơ bản (dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, dịch vụ hướng dẫn), khả năng về tài chính để phát triển các sản phẩm du lịch tại điểm đến. -M hỗ ủ ơ quan QLNN ề du ị đối với thực hiện quy hoạch điểm đến DLCĐ, đầu tư nâng cấp hạ tầng du lịch tại điểm đến, đào tạo kỹ năng tổ chức quản lý và cung cấp dịch vụ, xúc tiến hình ảnh điểm đến. 14
- -M h p tác củ các công ty du ị h, đặc biệt là các công ty lữ hành trong việc quảng bá sản phẩm DLCĐ và đảm bảo nguồn khách. - M ỗ ủ các ổ ố , các ổ phi chính p ủ về kinh nghiệm tổ chức DLCĐ cũng như tăng cường năng lực cho cộng đồng tổ chức quản lý và tham gia hoạt động du lịch. [24,tr22] 1.6. Mô hình du lịch cộng đồng 1.6.1. Các thành phần tham gia vào mô hình a, Cộng đồng địa phương Mục tiêu của DLCĐ nhằm phát huy những thế mạnh của cộng đồng phục vụ cho việc phát triển du lịch, bên cạnh đó nó còn hướng tới việc đem lại lợi ích tích cực nhất cho cộng đồng, cả về mặt kinh tế, văn hóa xã hội và môi trường. Do đó, cộng đồng địa phương có quan hệ chặt chẽ và đóng vai trò quan trọng quyết định sự thành công của mô hình du lịch được triển khai trên địa bàn. Mức độ tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch khác nhau tùy thuộc vào vai trò của cộng đồng: - M ụ : Theo đó cộng đồng ch được xem là đối tượng du lịch (tài nguyên) và hầu như không có vai trò gì đối với hoạt động phát triển du lịch. Trong trường hợp này các công ty du lịch sẽ đưa điểm quần cư cộng đồng với những yếu tố chính là con người, lối sống cộng đồng, văn hóa, tín ngưỡng, kiến trúc quần cư, v.v.) vào chương trình du lịch và coi đó là một điểm đến để đưa khách đến tham quan, tìm hiểu, trải nghiệm về con người, văn hóa, lối sống của cộng đồng. Cộng đồng không có vai trò gì (tham gia thụ động) đối với kế hoạch phát triển du lịch và hầu như không được hưởng lợi ích từ hoạt động du lịch. Hoạt động du lịch trong trường hợp cộng đồng tham gia một cách thụ động thường được gọi là Du ị tham quan c n ”. -M tham gia: Theo đó cộng đồng tham gia cung cấp một số dịch vụ (bán hàng lưu niệm, dịch vụ ăn uống, v.v.) tại điểm du lịch nơi cộng đồng sinh sống và qua đó được hưởng một số lợi ích về vật chất. Trong trường hợp này, ngoài vai trò là “tài nguyên” như trên, cộng đồng đã có vai trò nhất định trong hoạt động du 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa tỉnh Thái Bình
31 p | 960 | 100
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Du lịch học: Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch homestay ở Sa Pa (tỉnh Lào Cai)
13 p | 640 | 93
-
Luận văn thạc sĩ du lịch: Các giải pháp hạn chế tính mùa vụ của hoạt động du lịch biển Cửa Lò
26 p | 490 | 75
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nhằm phát triển du lịch thành phố Hội An
26 p | 328 | 74
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Du lịch sinh thái thành phố Cần Thơ – Thực trạng và giải pháp
160 p | 290 | 68
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 288 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Phát triển du lịch tâm linh khu vực phía Tây Hà Nội
115 p | 124 | 37
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình trong thời kì hội nhập
10 p | 206 | 34
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Phát triển sản phẩm du lịch ẩm thực đường phố tại Nha Trang (Khánh Hòa)
115 p | 122 | 32
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Nghiên cứu phát triển du lịch lễ hội tại Huế
188 p | 142 | 26
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Du lịch học: Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch Homestay ở Sa Pa (Lào Cai)
13 p | 175 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa Chăm ở Khánh Hòa
124 p | 97 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch học: Một số giải pháp góp phần xây dựng và phát triển du lịch bền vững ở Tây Bắc Việt Nam
134 p | 74 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch học: Khai thác sản phẩm du lịch văn hóa vùng ven biển Thanh hóa
109 p | 61 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Phát triển du lịch sáng tạo ở Việt Nam
109 p | 77 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Nghiên cứu phát triển du lịch tại Thành cổ và Văn miếu Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa
125 p | 68 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Liên kết phát triển sản phẩm du lịch Thái Nguyên với một số tỉnh phía bắc Việt Nam - Lạng Sơn, Cao Bằng, Yên Bái
151 p | 52 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Phát triển nhân lực du lịch tỉnh Cao Bằng
129 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn