BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

__________________

Đoàn Thị Cẩm Tú

XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN DẠY HỌC THEO HƯỚNG

SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRONG

DẠY HỌC CHƯƠNG “HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ”

VẬT LÝ 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP

CỦA HỌC SINH

Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học môn Vật lý

Mã số : 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN VĂN HOA

Thành phố Hồ Chí Minh – 2009

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,

kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực chưa từng được công bố

trong một công trình khoa học nào.

Tác giả

Đoàn Thị Cẩm Tú

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn sâu sắc đến:

 TS. Nguyễn Văn Hoa – Người đã trực tiếp khuyến khích, tận tình hướng dẫn

tôi trong suốt quá trình làm đề tài luận văn của mình bằng tất cả tấm lòng.

 TS. Thái Khắc Định – Trưởng Khoa Vật Lý Trường Đại Học Sư Phạm

Thành phố Hồ Chí Minh, quý Thầy Cô Phòng Khoa Học Công Nghệ & Sau

Đại Học Trường Đại Học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tôi

trong suốt thời gian thực hiện luận văn của mình.

 Sở Giáo Dục Đào Tạo, UBND tỉnh Tiền Giang, Ban Giám Hiệu Trường

THPT đã tạo nhiều thuận lợi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.

 Thầy Phạm Văn Vinh – Hiệu trưởng Trường THPT Gò Công Đông đã tạo

mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt luận văn của mình.

 Thầy Trương Phi Hùng, Thầy Đoàn Văn Thợi, Thầy Ngô Hồ Quang Vũ đã

giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt đợt thực nghiệm của

mình tại trường THPT Gò Công Đông, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền

Giang.

 Gia đình, bạn bè, thầy cô, quý đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi hoàn

thành luận văn này.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2009

Tôi xin chân thành cảm ơn!

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Trong xu thế hiện nay, đất nước ta đang thời kì thực hiện công nghiệp hóa,

hiện đại hóa đất nước, đòi hỏi phải có những con người năng động, tích cực, tự lực,

sáng tạo luôn phấn đấu để đạt hiệu quả trong mọi lĩnh vực. Trước bối cảnh đó, nền

giáo dục hiện đại đòi hỏi phải đổi mới phương pháp giáo dục một cách mạnh mẽ,

sâu sắc, toàn diện để đào tạo ra những con người có đầy đủ phẩm chất và năng lực

đáp ứng yêu cầu của đất nước. Cụ thể, trong luật giáo dục nói rõ: Phương pháp giáo

dục phổ thông phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học

sinh (HS) , phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương

pháp tự học, rèn luyện kỹ năng, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình

cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.

Tuy nhiên, thực trạng giáo dục hiện nay quan tâm đến việc đổi mới phương

pháp. Bên cạnh đó sử dụng trắc nghiệm trong dạy học là một trong những phương

pháp có tác dụng tích cực trong hoạt động dạy của giáo viên (GV)và hoạt động học

của học sinh. Trong đó HS không còn tiếp thu kiến thức một cách thụ động từ GV

mà là vị trí chủ thể trong chính hoạt động của mình. Mặt khác, trắc nghiệm còn là

một công cụ đo lường giáo dục nhằm kiểm tra, đánh giá khách quan những thành

quả học tập và nhận thức của học sinh rất linh động vì có thể kiểm tra ở nhiều mức

độ khác nhau và phạm vi kiểm tra có thể bao quát, từ đó khắc phục tình trạng học tủ

của HS và có tác dụng tích cực trong việc thi cuối kì, thi tốt nghiệp trung học phổ

thông (THPT) và tuyển sinh đại học, cao đẳng.

Bên cạnh đó, việc sử dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm trong việc giảng dạy tạo ra

những tình huống có vấn đề gây hứng thú học tập trong HS nếu được quan tâm

đúng mức thì HS sẽ phát huy được tính tích cực, tự lực và chủ động hơn trong giờ

học làm cho tiết học nhẹ nhàng hơn, đạt hiệu quả hơn. Đó là lý do tôi chọn đề tài

“Xây dựng phương án dạy học theo hướng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong dạy

học chương hạt nhân nguyên tử vật lý 12 THPT nhằm phát huy tính tích cực học tập

của HS”.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Xây dựng phương án dạy học theo hướng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong

dạy học chương “Hạt nhân nguyên tử” Vật lý 12 THPT nhằm phát huy được tính

tích cực của HS, tăng cường sự tham gia của người học góp phần làm cho tiết học

sinh động hạn chế sự áp đặt của người dạy và hạn chế sự tiếp thu thụ động của HS

trong quá trình học tập của HS.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

Khách thể: Quá trình học tập bộ môn vật lý chương hạt nhân nguyên tử của

HS lớp 12 THPT.

Đối tượng: Các bài dạy hạt nhân nguyên tử vật lý 12 THPT có sử dụng câu

hỏi trắc nghiệm.

4. Giả thuyết khoa học

Trên cơ sở nắm được lý luận, nếu xây dựng và sử dụng có hiệu quả bộ câu

hỏi trắc nghiệm vào phương pháp giảng dạy phù hợp cho chương “Hạt nhân nguyên

tử” vật lý 12 THPT theo định hướng lấy người học làm trung tâm thì sẽ phát huy

tính tích cực học tập của HS.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu những cơ sở lý luận của phương pháp trắc nghiệm khách quan

và cơ sở lý luận của việc phát huy tính tích cực của HS.

- Phân tích chương trình, nội dung kiến thức và kỹ năng cần đạt được của

chương “Hạt nhân nguyên tử”.

- Vận dụng cơ sở lý luận, xây dựng phương án dạy học theo hướng sử dụng

câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học chương “Hạt nhân nguyên tử” nhằm phát huy

tính tích cực của HS theo định hướng lấy người học làm trung tâm.

- Kết hợp giữa công nghệ thông tin với bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan

để hỗ trợ cho hoạt động dạy và hoạt động học của HS đạt hiệu quả.

- Thực nghiệm sư phạm về việc sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm vào

giảng dạy và đánh giá, nhận xét về hiệu quả của đề tài.

- Nêu lên được các kết luận về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.

6. Giới hạn của đề tài

Đề tài chỉ giới hạn ở một chương của chương trình vật lý lớp 12 THPT và

được thực hiện ở lớp 12A3, 12A5 Trường THPT Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang.

7. Những đóng góp mới của đề tài

- Các bài dạy vật lý hạt nhân nguyên tử 12 THPT có sử dụng câu hỏi trắc

nghiệm.

- Việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm nhằm các mục đích khác nhau trong quá

trình dạy học nhằm phát huy tính tích cực của HS, kích thích sự hứng thú học tập ở

HS và làm cho giờ học sinh động hơn.

- Sử dụng kết hợp có hiệu quả giữa công nghệ thông tin và câu hỏi trắc

nghiệm cho tiến trình dạy và học theo hướng phát huy tính tích cực của HS.

8. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu cơ sở lý luận của phương

pháp trắc nghiệm khách quan, cơ sở lý luận của việc phát huy tính tích cực của HS

trung học phổ thông.

- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: Tiến hành dạy học các bài cụ thể

thuộc chương “Hạt nhân nguyên tử” lớp 12 THPT theo hướng phát huy tính tích

cực học tập của HS.

- Phương pháp thống kê: xử lí, thống kê, đánh giá kết quả thực nghiệm

- Phân tích đánh giá cuối chương: Nhận xét sau thực nghiệm sư phạm, đánh

giá tính khả thi của tiến trình thực nghiệm sư phạm. Phân tích ưu, nhược điểm.

- Phương pháp mô hình hóa: Dựa trên mô hình một lớp rồi áp dụng cho tất cả

các lớp còn lại.

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN

1.1. Cơ sở lí luận của phương pháp trắc nghiệm khách quan [4] [11] [13] [19]

[20] [21] [24]

1.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của trắc nghiệm

Trắc nghiệm theo nghĩa rộng là một dụng cụ, một phương tiện để khảo sát,

đo lường năng lực hoặc kiến thức của con người.

Trắc nghiệm năng lực trở thành đối tượng nghiên cứu của khoa học từ thế kỷ

XIX, mở đầu là Thomas Mann (1854)

James Mekeen Cattel (1860-1944) năm 1880 viết cuốn sách “Các trắc

nghiệm và đo lường trí tuệ” với 50 trắc nghiệm làm mẫu.

Sang thế kỷ XX, trắc nghiệm được phát triển mạnh mẽ với nhiều công trình

nghiên cứu.

* Ở Mỹ từ năm 1929 đến 1949 có 2544 công trình nghiên cứu trắc nghiệm.

Từ 1959 – 1961 đã có 800 công trình. Thống kê tại Mỹ vào năm 1961 đã có

được 2126 trắc nghiệm tiêu chuẩn. Năm 1963 ở Mỹ đã xuất hiện công trình

nghiên cứu Ghêbeerich dùng máy tính điện tử để xử lý các kết quả trắc nghiệm

trên diện rộng -> Trắc nghiệm tiêu chuẩn hóa được nghiên cứu rộng rãi và vận

dụng vào việc thi, kiểm tra đánh giá kiến thức, kỹ năng ở nhiều môn học từ phổ

thông đến đại học.

* Ở Pháp, nơi xuất phát trắc nghiệm Binet (1905), nhưng lại không phát triển

được. Mãi đến sau thế chiến thứ hai, trắc nghiệm thành tích thực tập mới được

sử dụng và thực tập phổ biến rộng rãi vào thập niên 60.

* Ở Liên Xô, năm 1926 đã có sử dụng trắc nghiệm. Đến thập niên 70 trắc

nghiệm được áp dụng ở các trường học.

* Ở Việt Nam: Việc sử dụng trắc nghiệm vào thực tiễn còn rất mới mẻ.

1964 ở miền Nam đã xuất hiện một số tài liệu hướng dẫn soạn trắc nghiệm

do “Trung tâm trắc nghiệm và hướng dẫn” xuất bản.

Có một số công trình nghiên cứu về trắc nghiệm: “Trắc nghiệm giáo dục”

của Huỳnh Huynh, Nguyễn Ngọc Đỉnh và Lê Như Dực (1973). “Trắc nghiệm và

đo lường kết quả học tập” của Dương Thiệu Tống (1973).

Từ năm 1971 về sau, trong các kỳ thi tú tài I, II các môn Triết, Sử, Địa, Công

dân đều thi bằng trắc nghiệm. Đến năm 1974 tất cả các môn thi đều bằng trắc

nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.

Ở miền Bắc, có một số tác giả bước đầu nghiên cứu sử dụng trắc nghiệm để

đánh giá kết quả học tập của học sinh.

Hiện nay Bộ Giáo Dục và Đào tạo có chủ trương đổi mới kiểm tra đánh giá

kết quả học tập, áp dụng kỹ thuật trắc nghiệm vào đánh giá -> xuất hiện nhiều

công trình nghiên cứu, hàng loạt luận văn, luận án tiến sĩ được công bố.

1.1.2. Phương pháp trắc nghiệm khách quan

1.1.2.1. Khái niệm về trắc nghiệm khách quan

Trắc nghiệm khách quan là loại hình câu hỏi, bài tập mà các phương án trả

lời đã có sẵn hoặc nếu học sinh phải tự viết câu trả lời thì câu trả lời phải là câu

ngắn và chỉ duy nhất có một cách viết đúng. Trắc nghiệm này được gọi là khách

quan vì tiêu chí đánh giá là đơn nhất, hoàn toàn không phụ thuộc vào ý muốn chủ

quan của người chấm.

1.1.2.2. Phân lo ại trắc nghiệm khách quan

* Trắc nghiệm đúng sai

- Hình thức: Loại này thường được trình bày dưới dạng một câu phát biểu mà

người được hỏi phải trả lời bằng cách lựa chọn đúng hoặc sai.

- Ưu điểm: Dễ soạn thảo và trắc nghiệm lượng kiến thức nhiều trong khoảng

thời gian ngắn.

- Nhược điểm:

+ Xác suất của từng câu trắc nghiệm là 50%, HS không nắm vững bài

cũng hy vọng trả lời đúng 50% cho mỗi câu trắc nghiệm.

+ GV thường có xu hướng trích nguyên văn trong sách để soạn câu

đúng. HS sẽ dễ dàng nhận ra.

+ Dễ có câu trắc nghiệm không có giá trị. Vì câu văn gây nhiều cách

giải thích và đánh giá cũng có thể là đúng, cũng có thể là sai đều được cả.

* Trắc nghiệm loại câu điền khuyết

- Hình thức: Một vấn đề được trình bày dưới dạng một câu phát biểu chưa

đầy đủ đòi hỏi người học phải điền từ thích hợp vào chỗ trống để câu phát biểu

trở nên đầy đủ và đúng.

- Ưu điểm: Đòi hỏi mức độ tái hiện cao, HS không thể đoán mò, tỷ lệ may

rủi trả lời đúng không đặt ra.

- Nhược điểm:

+ Chỉ kiểm tra được những kiến thức rời rạc, không khảo sát được khả

năng tổng hợp của HS.

+ Khó chấm bài hơn và tốn thời gian chấm hơn.

* Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn

- Hình thức: Loại câu hỏi này gồm hai phần: phần gốc và phần lựa chọn.

Phần gốc: Là một câu hỏi hoặc nêu ra một vấn đề cung cấp thông tin.

Phần lựa chọn gồm một số phương án trả lời cho sẵn để người học lựa

chọn phương án đúng hoặc đúng nhất. Trong các phương án trả lời chỉ có một

phương án đúng hoặc đúng nhất. Các phương án còn lại đều không đúng, gọi là

các phương án nhiễu.

- Ưu điểm: Đạt được nhiều mục tiêu của trắc nghiệm, khả năng đoán mò

giảm, có nhiều hình thức biểu hiện khác nhau.

- Nhược điểm: Đòi hỏi tốn nhiều công lao soạn thảo vì phải tìm những yếu tố

trả lời có sức hấp dẫn tương đương.

* Trắc nghiệm ghép đôi

- Hình thức: Nó gồm có hai phần, được chia làm hai cột: cột thứ nhất gồm

một số mệnh đề chưa hoàn chỉnh. Cột thứ hai là những phần hoàn chỉnh cho các

mệnh đề trên. Người trả lời cần lựa chọn để ghép các mệnh đề thích hợp với

nhau. Lưu ý rằng số phần ở cột thứ hai có thể bằng hoặc nhiều hơn các mệnh đề ở

cột thứ nhất. Nhưng nên nhiều hơn để tránh đoán mò một số câu còn lại.

- Ưu điểm: Tránh được hiện tượng đoán mò.

- Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian cho cả việc biên soạn và trả lời.

1.1.2.3. Một số đại lượng đặc trưng cho chất lượng của câu hỏi trắc

nghiệm nhiều lựa chọn, của bài trắc nghiệm.

E

Tæng sè hs lμm ®óng c©u hái Tæng sè hs lμm tr¾c nghiÖm

* Độ khó của câu trắc nghiệm (E)

E > 0.7: câu trắc nghiệm dễ.

E < 0.3: câu trắc nghiệm khó.

0.3 < E < 0.7: câu trắc nghiệm khó vừa phải.

Y

D

 N N k N

* Độ phân biệt của câu trắc nghiệm

Nk: số HS thuộc nhóm khá giỏi trả lời đúng.

Ny: số HS thuộc nhóm kém trả lời đúng.

N: số HS ở mỗi nhóm.

N = 27% tổng số HS làm trắc nghiệm.

* Độ khó của bài trắc nghiệm

X : Điểm trung bình của bài trắc nghiệm

Độ khó của bài trắc nghiệm = ( X / K ).100%

K: Tổng số câu trắc nghiệm có trong một bài = điểm tối đa của bài.

* Độ khó vừa phải của bài trắc nghiệm

Độ khó vừa phải của bài trắc nghiệm = (TBLT/K).100%

TBLT: Trung bình lý thuyết của bài trắc nghiệm = (K+T)/2

T: Điểm có được do may rủi.

1.1.3. Vai trò của trắc nghiệm khách quan trong đổi mới giáo dục

Trắc nghiệm khách quan có tác dụng tích cực trong đổi mới giáo dục, cụ thể

là có tác dụng tích cực trong thi cử, trong kiểm tra đánh giá hiện nay. Bởi vì áp

dụng lối thi trắc nghiệm khách quan sẽ làm giảm thiểu sự gian lận trong thi cử,

vì một bài trắc nghiệm gồm rất nhiều câu hỏi (cụ thể như môn vật lý với đề thi

40 câu) HS phải hoàn thành trong một thời gian xác định (60 phút). Như vậy với

lượng kiến thức dàn trải, liên hệ đến rất nhiều kiến thức của chương trình học,

một HS trung bình và trung bình khá chỉ có đủ thời gian đọc và làm hết các câu

trắc nghiệm, sẽ không có thời gian để hỏi hay chỉ người khác nếu không muốn

điểm số của mình bị hạ thấp vì không kịp giờ. Mặt khác, HS cũng sẽ không thể

đem tài liệu vào phòng thi vì không có thời gian sử dụng và không sử dụng được

nhất là đối với những câu hỏi đặt ra ở mức độ hiểu, vận dụng không phải là

những câu chép nguyên văn từ các tài liệu sách giáo khoa.

1.1.4. Sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan trong hoạt động dạy

của GV và hoạt động học của HS

- Kiểm tra kiến thức bài cũ, kiến thức mà HS chuẩn bị trước ở nhà để xây

dựng bài học.

- Xây dựng kiến thức mới.

- Củng cố bài học.

- Sử dụng trong việc tự học của HS.

1.2. Cơ sở lí luận của việc phát huy tính tích cực của học sinh THPT [6] [23]

1.2.1. Quan niệm về tính tích cực học tập

Chủ nghĩa duy vật lịch sử xem tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con

người trong đời sống xã hội. Khác với động vật, con người không chỉ tiêu thụ

những gì sẵn có trong thiên nhiên cho sự tồn tại và phát triển của xã hội mà còn chủ

động cải biến môi trường tự nhiên, cải tạo xã hội, sáng tạo ra nền văn hóa ở mỗi

thời đại. Hình thành và phát triển tính tích cực xã hội là một trong các nhiệm vụ chủ

yếu của giáo dục nhằm đào tạo ra những con người năng động, thích ứng và góp

phần phát triển cộng đồng. Có thể xem tính tích cực như là điều kiện, đồng thời là

kết quả của sự phát triển nhân cách trẻ trong quá trình giáo dục.

Tính tích cực của con người biểu hiện trong hoạt động. Tính tích cực của trẻ

biểu hiện trong những dạng hoạt động khác nhau: học tập, lao động, thể dục thể

thao, vui chơi giải trí, hoạt động xã hội… Trong đó học tập là hoạt động chủ đạo

của lứa tuổi đi học. Trong mỗi dạng hoạt động nói trên, tính tích cực bộc lộ với

những đặc điểm riêng.

“Tính tích cực là một hiện tượng sư phạm biểu hiện ở sự gắng sức cao về

nhiều mặt trong hoạt động học tập” (L.V. Relrova, 1975). Học tập là một trường

hợp riêng của nhận thức, “một sự nhận thức đã được làm cho dễ dàng đi và được

thực hiện dưới sự chỉ đạo của GV” (P. V. Edroniev, 1974). Vì vậy, nói đến tính tích

cực là nói tới tính tích cực của sự học tập, thực chất là nói đến tính tích cực nhận

thức.

Tính tích cực là trạng thái hoạt động nhận thức của HS đặc trưng ở khát vọng

học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm vững tri thức. Khác với

quá trình nhận thức trong nghiên cứu khoa học, quá trình nhận thức trong học tập

không nhằm phát hiện những điều loài người chưa biết về bản chất, tính quy luật

của các hiện tượng khách quan mà nhằm lĩnh hội những tri thức mà loài người đã

tích lũy được. Tuy nhiên, trong học tập, học sinh cũng phải khám phá những kiến

thức mới đối với bản thân mình, dù đó chỉ là khám phá lại những điều loài người đã

biết, bởi vì con người chỉ có thể nắm vững những cái gì mà chính mình đã giành

được bằng hoạt động của bản thân. HS sẽ thông hiểu và ghi nhớ những gì đã trải

qua hoạt động nhận thức tích cực của mình, trong đó các em phải có những cố gắng

trí tuệ.

1.2.2. Những dấu hiệu của tính tích cực và các cấp độ biểu hiện

Có trường hợp tính tích cực học tập biểu hiện ở những hoạt động cơ bắp

nhưng quan trọng là sự biểu hiện ở những hoạt động trí tuệ. Hai hình thức này

thường đi liền nhau, song hoạt động hăng hái về cơ bắp mà đầu óc không suy nghĩ

thì chưa phải tích cực học tập.

Theo G. I. Sukina (1979), có thể nêu ra những dấu hiệu của tính tích cực là:

- HS khao khát tự nguyện tham gia câu trả lời các câu hỏi của GV. Bổ sung

các câu trả lời của bạn, thích được phát biểu ý kiến của mình về vấn đề nêu ra.

- HS hay nêu thắc mắc, đòi hỏi phải giải thích cặn kẽ những vấn đề GV trình

bày chưa đủ rõ.

- HS chủ động vận dụng linh hoạt những kiến thức, kỹ năng đã học để nhận

thức các vấn đề mới.

- HS mong muốn đóng góp với thầy, với bạn những thông tin mới lấy từ

những nguồn khác nhau, có khi vượt ra ngoài phạm vi bài học, môn học.

Ngoài những biểu hiện mà GV dễ nhận thấy nói trên, còn có những biểu hiện

về mặt xúc cảm, khó nhận thấy hơn, như sự thờ ơ hay hào hứng, phớt lờ hay ngạc

nhiên buồn chán trước một nội dung nào đó của bài học hoặc khi tìm ra lời giải

thích hay cho một bài tập khó. Những dấu hiệu này biểu hiện khác nhau ở từng cá

thể học sinh, bộc lộ rõ ở lớp dưới, kín đáo ở lớp trên.

G. I. Sukina (1979) còn phân biệt những biểu hiện của tính tích cực học tập

về mặt ý chí:

- Tập trung chú ý về vấn đề đang học.

- Kiên trì làm cho xong bài tập.

- Không nản trước các tình huống khó khăn.

- Thái độ phản ứng tiếc rẻ khi giờ học kết thúc…

Có thể phân biệt ba cấp độ biểu hiện tính tích cực từ thấp đến cao: bắt chước,

tìm tòi, sáng tạo.

Bắt chước: HS bắt chước hành động, thao tác của GV, của bạn bè. Trong

hành động cũng phải có sự cố gắng của thần kinh cơ bắp.

Tìm tòi: HS độc lập, tự lực giải quyết bài tập nêu ra, mò mẫm những cách

giải khác nhau để tìm cho ra lời giải hợp lí nhất.

Sáng tạo: HS nghĩ ra cách giải mới, độc đáo, đề xuất những giải pháp có hiệu

quả, có sáng kiến lắp đặt những thí nghiệm để chứng minh bài học. Dĩ nhiên, mức

độ sáng tạo của HS là có hạn nhưng đó là mầm mống của sự sáng tạo sau này.

1.2.3. Mối quan hệ giữa phát huy tính tích cực và hứng thú nhận thức

Từ lâu, các nhà sư phạm đã quan tâm đến vai trò của hứng thú nhận thức

trong quá trình học tập. A. Kômenski xem tạo hứng thú là một trong các con đường

chủ yếu để “làm cho học tập trong nhà trường trở thành niềm vui” chứ không phải

là một gánh nặng.

J. J Rutsxô dựa trên hứng thú nhận thức của trẻ đối với sự vật hiện tượng

xung quanh để xây dựng một cách dạy phù hợp với trẻ.

K. Đ. Usinky xem hứng thú là một cơ chế bên trong bảo đảm học tập có hiệu

quả.

J. Dewey cho rằng việc giảng dạy phải kích thích hứng thú, muốn vậy phải

cho trẻ độc lập tìm tòi, thầy giáo chỉ là người tổ chức, thiết kế cố vấn.

Trong khi xác định những điều kiện để tiến hành có kết quả phương pháp tìm

tòi khám phá Brunơ nêu điều kiện đầu tiên là GV phải biết vận dụng phương pháp

nào phù hợp với năng lực, hứng thú, nhu cầu với trẻ.

Lý luận dạy học hiện đại xem hứng thú là yếu tố có ý nghĩa to lớn không chỉ

trong quá trình dạy học mà cả đối với sự phát triển toàn diện, sự hình thành nhân

cách của trẻ. Hứng thú dẫn tới sự tự giác. Hứng thú và tự giác là hai yếu tố tâm lý

bảo đảm tính tích cực và độc lập sáng tạo trong học tập. Ngược lại, phong cách học

tập tích cực, độc lập sáng tạo có ảnh hưởng tới sự phát triển hứng thú và tự giác.

Brunơ cho rằng hứng thú nhận thức được hình thành qua việc tổ chức học tập như là

một hành động khám phá. Theo E. P. Brounvt, “một niềm hứng thú thật sự biểu

hiện ở sự bền bỉ, kiên trì và sáng tạo trong việc hoàn thành các công tác độc lập dài

hơi”. Nếu HS được độc lập quan sát, so sánh phân tích, khái quát hóa các sự kiện,

hiện tượng thì các em sẽ hiểu sâu sắc và hứng thú sẽ lộ rõ.

Kinh nghiệm dạy học và các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy, để hình

thành, phát triển hứng thú nhận thức của HS, cần có các đặc điểm sau đây:

- Phát huy tối đa hoạt động tư duy tích cực của HS. Hay nhất là tổ chức

những tình huống có vấn đề đòi hỏi nêu giả thuyết, tranh luận giữa những ý kiến trái

ngược nhau.

- Tiến hành dạy học ở mức độ thích hợp nhất với trình độ phát triển của HS.

Một nội dung quá dễ hoặc quá khó đều không gây được một sự hứng thú. Cần biết

dẫn dắt để học sinh luôn luôn tìm thấy cái mới, có thể tự giành lấy kiến thức, cảm

thấy mình một trưởng thành.

- Tạo ra một bầu không khí thuận lợi cho lớp học, làm cho HS thích thú được

đến lớp, mong đợi đến giờ học. Muốn thế, phải tạo ra sự giao tiếp thuận lợi giữa

thầy và trò, giữa trò và trò. Bằng trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của mình, GV

tạo được uy tín cao. Bằng tác phong gần gũi thân mật, GV chiếm được sự tin cậy

của học sinh. Bằng cách tổ chức hợp lí các hoạt động nhận thức của từng cá nhân và

tập thể học sinh, GV sẽ tạo ra sự hứng thú cho cả lớp và niềm vui học tập của từng

HS.

1.2.4. Mối quan hệ giữa phát huy tính tích cực và sáng tạo

Trí sáng tạo thường được hiểu là khả năng sản sinh những ý tưởng mới, độc

đáo hữu ích phù hợp với hoàn cảnh. Mặc dù còn có ý kiến khác nhau về bản chất

nguồn gốc của trí sáng tạo nhưng nó rất cần cho cuộc sống nên các nhà tâm lý học

đã tìm cách đo lường, đánh giá năng lực sáng tạo của mỗi cá nhân. Người ta đã đưa

ra một tình huống với một số điều kiện xuất phát rồi yêu cầu đề xuất càng nhiều giải

pháp càng tốt, trong một thời gian càng ngắn càng hay. Việc đánh giá tính sáng tạo

được căn cứ vào số lượng, tính mới mẻ, tính độc đáo, tính hữu ích của các đề xuất.

Những trắc nghiệm theo hướng như vậy, cùng với nhiều nghiên cứu thực

nghiệm khác, đã cho biết:

- Sáng tạo là một tiềm năng vốn có trong mỗi con người, khi gặp dịp thì bộc

lộ.

- Mỗi người thường chỉ quen sáng tạo trong một vài lĩnh vực nào đó và có

thể luyện tập để phát triển óc sáng tạo trong lĩnh vực đó.

Có thể thấy tính sáng tạo thường chỉ liên quan tới tư duy tích cực chủ động,

độc lập, tự tin. Người có trí sáng tạo không chịu suy nghĩ theo lề thói chung, không

bị ràng buộc bởi những quy tắc hành động cứng nhắc đã học được, ít chịu ảnh

hưởng của người khác.

Muốn phát triển tính sáng tạo của HS, phải áp dụng kiểu dạy học tích cực,

phân hóa. GV phải biết hướng dẫn, tổ chức cho HS tự khám phá kiến thức mới,

không chỉ dạy cho HS chỉ có kiến thức mà cả phương pháp tự học. Chính trong hoạt

động tự lực, được giao cho từng cá nhân hoặc theo từng nhóm nhỏ, tiềm năng sáng

tạo của mỗi học sinh được bộc lộ và phát huy. GV phải biết luyện tập cho các em có

thói quen nhìn nhận một sự kiện dưới những góc độ khác nhau, biết đặc ra nhiều giả

thuyết khác nhau khi lý giải một hiện tượng, biết đề xuất những giải pháp khác nhau

khi xử lí một tình huống. Phải giáo dục cho HS không vội vã bằng lòng với những

giải pháp đầu tiên được nêu ra, không suy nghĩ cứng nhắc theo những quy tắc đã

được học trước đó, không máy móc áp dụng những mô hình hành động đã gặp trong

các bài học, trong sách vở để ứng xử trước tình huống mới.

1.2.5. Đặc trưng của các phương pháp dạy và học tích cực [4]

- Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS

Trong phương pháp tổ chức, người học – đối tượng của hoạt động “dạy”,

đồng thời là chủ thể của hoạt động “học” được cuốn hút vào các hoạt động học tập

do GV tổ chức và chỉ đạo, thông qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ

chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được GV sắp đặt. Được đặt vào

những tình huống của đời sống thực tế, người học trực tiếp quan sát, thảo luận, làm

thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo suy nghĩ của mình, từ đó nắm được kiến

thức, kỹ năng mới, vừa nắm được phương pháp “làm ra” kiến thức, kỹ năng đó,

không rập theo những khuôn mẫu sẵn có, được bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng

tạo.

Dạy theo cách này, GV không chỉ giản đơn truyền đạt tri thức mà còn hướng

dẫn hành động. Nội dung và phương pháp dạy học phải giúp cho từng HS biết hành

động và tích cực tham gia các chương trình hành động của cộng đồng.

- Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.

Phương pháp tích cực xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho HS

không chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả mà còn là mục tiêu của dạy học.

Xã hội ngày càng phát triển với sự bùng nổ của thông tin, khoa học, kĩ thuật

và công nghệ, lượng kiến thức cần cập nhật ngày càng nhiều. Song chúng ta không

thể nhồi nhét tất cả tri thức đó cho tre mà phải dạy trẻ phương pháp học và lĩnh hội

kiến thức ngay từ cấp Tiểu học.

Trong các phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp tự học. Nếu rèn luyện

cho người học có được phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho

họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con người, kết quả học tập sẽ

được nhân lên gấp bội. Vì vậy, ngày nay người ta nhấn mạnh mặt hoạt động học

trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang tự

học chủ động, đặt vấn đề phát triển tự học ngay trong trường phổ thông, không chỉ

tự học ở nhà sau bài lên lớp mà tự học cả trong tiết học có sự hướng dẫn của GV.

- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác

Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tư duy của HS không đồng đều thì

khi áp dụng phương pháp tích cực buộc phải chấp nhận sự phân hóa về cường độ,

tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học được thiết kế thành một

chuỗi hoạt động độc lập.

Áp dụng phương pháp tích cực ở trình độ càng cao thì sự phân hóa này càng

lớn. Việc sử dụng các phương tiện công nghệ thông tin trong nhà trường sẽ đáp ứng

yêu cầu cá thể hóa hoạt động học tập theo nhu cầu và khả năng của mỗi học sinh.

Tuy nhiên, trong học tập, không phải mọi tri thức, kĩ năng, thái độ đều được

hình thành bằng những hoạt động độc lập cá nhân. Lớp học là môi trường giao tiếp

thầy – trò, trò – trò, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đường

chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến

mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học nâng mình lên

một trình độ mới. Bài học vận dụng được vốn hiểu biết và kinh nghiệm sống của

GV.

Trong nhà trường, phương pháp học tập hợp tác được tổ chức ở cấp nhóm,

tổ, lớp, hoặc trường. Được sử dụng phổ biến trong dạy học là hoạt động hợp tác

trong nhóm nhỏ 4 đến 6 người. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là

lúc phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất hiện thật sự nhu cầu phối hợp

giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Trong hoạt động theo nhóm nhỏ sẽ

không thể có hiện tượng ỉ lại; tính cách năng lực của mỗi thành viên được bộc lộ,

uốn nắn; phát triển tình bạn, ý thức tổ chức, tinh thần tương trợ. Mô hình hợp tác

trong xã hội đưa vào đời sống học đường sẽ làm cho các thành viên quen dần với sự

phân công hợp tác trong lao động xã hội.

Trong nền kinh tế thị trường đã xuất hiện nhu cầu hợp tác xuyên quốc gia,

liên quốc gia; năng lực hợp tác phải trở thành một mục tiêu giáo dục mà nhà trường

phải chuẩn bị cho HS.

- Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò

Trong dạy học, việc đánh giá HS không chỉ nhằm mục đích nhận định thực

trạng và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn tạo điều kiện nhận định thực trạng

và điều chỉnh hoạt động dạy cua GV.

Trước đây GV giữ độc quyền đánh giá HS. Trong phương pháp tích cực, GV

phải hướng dẫn HS phát triển kĩ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học. Liên

quan tới điều này, GV cần tạo điều kiện thuận lợi để HS được tham gia đánh giá lẫn

nhau. Tự đánh giá đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng lực rất cần cho sự

thành đạt trong cuộc sống mà nhà trường phải trang bị cho HS.

Theo hướng phát triển các phương pháp tích cực để đào tạo những con người

năng động, sớm thích nghi với đời sống xã hội, thì việc kiểm tra đánh giá không thể

dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kĩ năng đã học mà phải khuyến

khích trí thông minh, óc sáng tạo khi giải quyết những tình huống thực tế.

Với sự trợ giúp của các thiết bị kĩ thuật, kiểm tra đánh giá sẽ không còn là

một công việc nặng nhọc đối với giáo viên, mà lại cho nhiều thông tin kịp thời hơn

để linh hoạt điều chỉnh hoạt động dạy, chỉ đạo hoạt động học.

Từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, GV không còn đóng vai

trò đơn thuần là người truyền đạt kiến thức, GV trở thành người thiết kế, tổ chức,

hướng dẫn các hoạt động độc lập, hoặc theo nhóm nhỏ để HS tự lực chiếm lĩnh nội

dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ theo yêu cầu của

chương trình. Trên lớp, HS hoạt động là chính, GV có vẽ nhàn nhã hơn nhưng trước

đó, khi soạn giáo án, GV đã phải đầu tư công sức, thời gian rất nhiều so với kiểu

dạy và học thụ động mới có thể thực hiện bài lên lớp với vai trò là người gợi mở,

xúc tác, động viên, cố vấn, trọng tài trong các hoạt động tìm tòi hào hứng, tranh

luận sôi nổi của HS. GV phải có trình độ chuyên môn sâu, rộng, có trình độ sư

phạm lành nghề mới có thể tổ chức, hướng dẫn các hoạt động của HS mà nhiều khi

diễn biến ngoài dự kiến của GV.

1.2.6. Những phương pháp dạy học tích cực cần được phát triển ở

trường THPT [4]

Thực hiện dạy và học tích cực không có nghĩa là gạt bỏ các phương pháp dạy

học truyền thống. Trong hệ thống các phương pháp dạy học quen thuộc được đào

tạo ở các trường sư phạm nước ta từ mấy thập kỉ gần đây cũng đã có nhiều phương

pháp tích cực. Các sách lí luận dạy học đã chỉ rõ, về mặt hoạt động nhận thức, các

phương pháp thực hành tích cực hơn các phương pháp trực quan, các phương pháp

trực quan tích cực hơn các phương pháp dùng lời.

Muốn thực hiện dạy và học tích cực cần phát triển các phương pháp thực

hành, các phương pháp trực quan theo kiểu tìm tòi từng phần hoặc nghiên cứu phát

hiện vấn đề nhất là khi dạy các môn khoa học thực nghiệm.

Đổi mới phương pháp dạy và học cần kế thừa, phát triển những mặt tích cực

của hệ thống phương pháp dạy học quen thuộc, đồng thời cần học hỏi, vận dụng

một số phương pháp mới, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện dạy và học ở nước ta để

giáo dục từng bước tiến lên vững chắc. Theo hướng nói trên, nên quan tâm phát

triển một số phương pháp dưới đây:

- Vấn đáp

Vấn đáp (đàm thoại) là phương pháp trong đó GV đặt ra những câu hỏi để

HS trả lời, hoặc có thể tranh luận với nhau và với cả GV, qua đó HS lĩnh hội được

nội dung bài học.

- Dạy và học phát hiện và giải quyết vấn đề

Trong một xã hội đang phát triển nhanh theo cơ chế thị trường, cạnh tranh

gay gắt thì phát hiện sớm và giải quyết hợp lí những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn

là một năng lực bảo đảm sự thành đạt trong cuộc sống. Vì vậy, tập dượt cho HS biết

phát hiện, đặt ra và giải quyết những vấn đề gặp phải trong học tập, trong cuộc sống

của cá nhân, gia đình và cộng đồng không chỉ có ý nghĩa ở tầm phương pháp dạy và

học mà phải được đặt như một mục tiêu giáo dục và đào tạo. Trong dạy học phát

hiện và giải quyết vấn đề, HS vừa nắm được tri thức mới, vừa nắm được phương

pháp chiếm lĩnh tri thức đó, phát triển tư duy tích cực sáng tạo, được chuẩn bị một

năng lực thích ứng với đời sống xã hội: phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lí các

vấn đề nảy sinh. Dạy và học phát hiện, giải quyết vấn đề không chỉ giới hạn ở phạm

trù phương pháp mà đòi hỏi cải tạo nội dung, đổi mới cách tổ chức quá trình dạy và

học trong mối quan hệ thống nhất với phương pháp dạy học.

- Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ

Phương pháp dạy và học hợp tác giúp các thành viên trong nhóm chia sẻ băn

khoăn, kinh nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng nhận thức mới. Bằng cách

nói ra những điều đang nghĩ, mỗi người có thể nhận rõ trình độ hiểu biết của mình

về chủ đề nêu ra, thấy mình cần học hỏi thêm những gì. Bài học trở thành quá trình

học hỏi lẫn nhau chứ không phải chỉ là sự tiếp nhận thụ động từ giáo viên.

Thành công của bài học phụ thuộc vào sự nhiệt tình tham gia của mọi thành

viên, vì vậy phương pháp này còn được gọi là phương pháp cùng tham gia, nó như

một phương pháp trung gian giữa sự làm việc độc lập của từng HS với việc chung

của cả lớp. Trong hoạt động nhóm, tư duy tích cực của HS phải được phát huy và ý

quan trọng của phương pháp này là rèn luyện năng lực hợp tác giữa các thành viên

trong tổ chức lao động. Cần tránh khuynh hướng hình thức và đề phòng lạm dụng,

cho rằng tổ chức hoạt động nhóm là dấu hiệu tiêu biểu nhất của đổi mới phương

pháp dạy và học, hoạt động nhóm càng nhiều thì chứng tỏ phương pháp dạy và học

càng đổi mới.

- Dạy và học theo dự án

Khái niệm dự án được sử dụng phổ biến trong thực tiễn sản xuất, kinh tế - xã

hội, có đặc trưng cơ bản là tính không lặp lại của các điều kiện thực hiện dự án.

Khái niệm dự án ngày nay được hiểu là một dự định, một kế hoạch, trong đó cần

xác định rõ mục tiêu, thời gian, phương tiện tài chính, điều kiện vật chất, nhân lực

và cần được thực hiện nhằm đạt mục tiêu đề ra. Dự án được thực hiện trong những

điều kiện xác định và có tính phức hợp, liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau, có

thể cần sự tham gia của GV nhiều môn học.

Dạy và học theo dự án là một hình thức, trong đó HS thực hiện một nhiệm vụ

học tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực hành, tự lập kế

hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả. Hình thức làm việc chủ yếu là theo nhóm, kết

quả dự án là những sản phẩm có thể giới thiệu được như các bài viết, tập tranh ảnh

sưu tầm, chương trình hành động cụ thể.

1.2.7. Mối quan hệ giữa phát huy tính tích cực với kiểu dạy học lấy HS

làm trung tâm [6]

Phát huy tính tích cực học tập xem như là nguyên tắc dạy học đảm bảo chất

lượng và hiệu quả, đã được nói đến từ lâu nhưng được nghiên cứu mạnh mẽ trên thế

giới trong thập niên 60 và 70 của thế kỷ XX. Ở nước ta, trong những năm gần đây,

các tài liệu giáo dục và dạy học ở nước ngoài và trong nước, kể cả một số văn bản

của Bộ GD & ĐT thường nói tới việc cần thiết chuyển từ “dạy học lấy GV làm

trung tâm” sang “dạy học lấy HS làm trung tâm”. Có thể xem dạy học lấy HS làm

trung tâm là một tư tưởng, một quan điểm, một cách tiếp cận mới về hoạt động dạy

học. Các thuật ngữ “Tập trung vào dạy học”, “Dạy học căn cứ vào người học”,

“Dạy học hướng vào người học”…có chung một nội hàm là nhấn mạnh hoạt động

học và vai trò của người học trong quá trình dạy học, khác với tư tưởng, quan điểm,

tiếp cận truyền thống: nhấn mạnh đến hoạt động dạy và vai trò của người dạy. Đã

coi trọng vị trí của hoạt động học và vai trò của người học thì đương nhiên phải

phát huy tính tích cực của người học. Tuy nhiên, dạy học lấy học sinh làm trung tâm

không phải là một phương pháp dạy học cụ thể, đặt ngang tầm với phương pháp dạy

học đã có. Đó là một tư tưởng, một quan điểm giáo dục chi phối tất cả thành tố

trong quá trình dạy học. Tư tưởng này có những đặc trưng như:

- Thừa nhận, tôn trọng, hiểu đồng cảm với nhu cầu, lợi ích, mục đích của cá

nhân HS để đạt được độ tin cậy cao, tạo sức thu hút, thuyết phục, kích thích động cơ

bên trong HS.

- Dựa trên kinh nghiệm của người học và khai thác kinh nghiệm đó và dồn

thanh sức mạnh trong quá trình tự khám phá.

- Chống gò ép ban phát giáo điều, nuôi dưỡng tính sẵn sàng, tính tích cực của

người học để đạt dược mục đích học tập và phát triển cá nhân.

- Phương thức chủ đạo là tự nhận thức, tự phát triển, tự kiểm tra đánh giá, tự

hoàn thiện, đảm bảo quyền lựa chọn tối đa của HS trong quyết định, ứng xử, hoạt

động.

- Tối đa hóa sự tham gia của người học, tối thiểu hóa sự áp đặt, can thiệp của

người dạy.

- Tạo cho HS tính năng động cải biến, phát huy tư duy độc lập, sáng tạo, khả

năng suy ngẫm, óc phê phán và tính độc lập của nhân cách.

- Nội dung và môi trường học tập phải được kiểm soát bởi chính người học.

- Hết sức coi trọng vai trò to lớn của kỹ năng.

- Đảm bảo tính mềm dẻo thích ứng cao của giáo dục.

Thực ra, quá trình dạy học gồm hai mặt gắn bó khắng khít là hoạt động dạy

và hoạt động học không thể thiếu một trong hai nhân vật là GV và HS, đòi hỏi sự

hợp tác cả hai.

Tư tưởng lấy HS làm trung tâm đề cao vai trò tích cực của chủ thể người học

nhưng không coi nhẹ vai trò chủ đạo của người dạy. GV phải biết phát huy nội lực

từ phía người học thì sẽ nâng cao chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy học.

Chương 2: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN DẠY HỌC THEO HƯỚNG

SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC

CHƯƠNG “HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ” VẬT LÝ 12 THPT

2.1. Những nội dung, kiến thức cơ bản của chương “Hạt nhân nguyên tử” [1],

[2]

2.1.1. Mục tiêu dạy học của chương “Hạt nhân nguyên tử” theo chương

trình Vật lý 12 THPT

- Nêu được lực hạt nhân là gì và các đặc điểm của lực hạt nhân.

- Viết được hệ thức Anh – xtanh giữa khối lượng và năng lượng.

- Nêu được độ hụt khối và năng lượng liên kết của hạt nhân là gì.

- Nêu được phản ứng hạt nhân là gì.

- Phát biểu được các định luật bảo toàn số khối, điện tích, động lượng và

năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân.

- Nêu được hiện tượng phóng xạ là gì.

- Nêu được thành phần và bản chất của các tia phóng xạ.

- Viết được hệ thức của định luật phóng xạ.

- Nêu được một số ứng dụng của các đồng vị phóng xạ.

- Nêu được phản ứng phân hạch là gì.

- Nêu được phản ứng dây chuyền là gì và các điều kiện để phản ứng dây

chuyền xảy ra.

- Nêu được phản ứng nhiệt hạch là gì và nêu được điều kiện để phản ứng

nhiệt hạch xảy ra.

- Nêu được những ưu việt của năng lượng phản ứng nhiệt hạch.

- Vận dụng được hệ thức của định luật phóng xạ để giải một số bài tập đơn

giản.

2.1.2. Cấu trúc nội dung của chương “Hạt nhân nguyên tử” theo sách giáo

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN

NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN

PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

TỰ PHÁT

KÍCH THÍCH

PHÓNG XẠ

PHÂN HẠCH

NHIỆT HẠCH

khoa Vật lý 12 THPT

Nội dung cơ bản của chương gồm 5 bài:

- Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân

- Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân.

- Bài 37: Phóng xạ.

- Bài 38: Phản ứng phân hạch.

- Bài 39: Phản ứng nhiệt hạch.

2.2. Tiến trình dạy học từng bài cụ thể của chương “Hạt nhân nguyên tử” lớp

12 THPT [1] [2] [12] [15] [21] [24]

2.2.1. BÀI 35: TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN

2.2.1.1. Mục tiêu

* Kiến thức:

- Nêu được cấu tạo của hạt nhân.

- Nêu được các đặc trưng cơ bản của prôtôn và nơtron.

- Giải thích được kí hiệu của hạt nhân.

- Định nghĩa được khái niệm đồng vị.

- Biết được mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng qua hệ thức Anh –

xtanh.

- Phân biệt được thế nào là các hạt nhân đồng vị.

* Kỹ năng:

- Viết được kí hiệu của các hạt nhân

- Tính được số prôtôn Z, số nơtron N, số nuclôn A trong hạt nhân.

- Dựa vào định nghĩa của u tính được giá trị của đơn vị khối lượng

nguyên tử.

- Tính khối lượng của electron, prôtôn, nơtron theo đơn vị u hoặc

MeV/c2.

2.2.1.2. Xây dựng phiếu học tập cho HS

Đ S

Câu 1: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi:

A. prôton, electron

B. phôton, nơtron

C. nơtron, electron

D. prôton, nơtron

Câu 2: Chọn câu đúng

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi:

A. Các prôtôn.

B. Các nơtron.

C. Các nuclon.

D. Các electron.

6C có ……prôton và ……nơtron.

Câu 3: Điền vào chỗ trống: Hạt nhân 12

Câu 4: Chọn câu đúng

13 Al là bao nhiêu?

A

.13

B

.14

C

.27

D

.40

Số nuclon trong 27

8O có…… prôtôn,……nơtron,……electron,….nuclôn.

Câu 5: Hạt nhân 15

29O có…… prôtôn,……nơtron,……electron,….nuclôn.

Hạt nhân 34

47 Ag có……prôtôn,……nơtron,……electron,….nuclôn.

Hạt nhân 108

.

B .

X

.

.

C X D X

18 A X 17

17 18

35 17

35 18

H

H

H

Câu 6: Hạt nhân X có 17 proton và 18 nơtron được kí hiệu là:

2 1

3 1

Câu 7: Nhận xét: 1 1

Nhận xét xem ba hạt nhân trên có cùng số ……khác số ……

13 S và 36

18 Ar là các đồng vị

Câu 8: 36

;U U là các đồng vị

A. Đúng B. Sai

238 92

Câu 9: 235 92

C, C, C, C là các đồng vị.

A. Đúng B. Sai

12 6

14 6

16 6

Câu 10: 10 6

A. Đúng B. Sai

Câu 11: Tính khối lượng của electron, prôton, nơtron theo u

me = ……….=……….u

mp= ……….=……….u

mn=………..=……….u Câu 12: Tính khối lượng của electron, prôton, nơtron theo MeV/c2 me = ……….=………. MeV/c2 mp= ……….=………. MeV/c2 mn=………..=………. MeV/c2

2.2.1.3. Tiến trình bài dạy

Lớp học được chia làm 6 nhóm: theo trình tự hai bàn một nhóm, mỗi nhóm

có từ 6 đến 7 HS. Nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm là sẽ thảo luận ý kiến,

trình bày quan điểm về một kiến thức mới nào đó, hoặc cùng nhau giải quyết bài tập

mà GV giao cho, sau khi thống nhất sẽ cử một thành viên đại diện trình bày quan

điểm và kết quả của nhóm mình, thành viên khác có thể bổ sung. GV sẽ đóng vai

trò là trọng tài giữa các nhóm để rút ra kết luận cuối cùng.

Dẫn dắt vấn đề: -> Như chúng ta đã biết trong quá trình tìm hiểu về cấu tạo các

chất: Ban đầu người ta cho rằng vật chất được tạo thành từ các hạt không thể phân

chia được gọi là các phân tử, nguyên tử. Nhưng kể từ khi Thomson tìm ra được

electron và Rutherford tìm ra sự tồn tại của hạt nhân bên trong nguyên tử ->

Rutherford đề xuất rằng nguyên tử được cấu tạo từ hạt nhân và các electron. Các

nhà vật lí học đã không dừng lại ở đó mà đi sâu vào cấu tạo bên trong hạt nhân. Vấn

đề này cuối cùng được giải quyết. Vậy hạt nhân được cấu tạo như thế nào và khối

lượng hạt nhân được tính ra sao? => vào bài học hôm nay “Tính chất và cấu tạo của

hạt nhân”

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi chép

Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Cấu tạo hạt nhân I. Cấu tạo hạt nhân

về cấu tạo hạt nhân 1. Cấu tạo 1. Cấu tạo

GV: Lần lượt chiếu lên HS: Các nhóm thảo luận

bảng câu hỏi số 1 và số bằng cách dựa vào kiến thức

2, yêu cầu các nhóm thảo hóa học đã học ở lớp 10,

luận trình bày ý kiến của hoặc đọc sách giáo khoa

nhóm mình hoàn thành (sgk)/176. Sau đó cử đại

phiếu học tập với câu hỏi diện trả lời câu hỏi 1, câu

1, câu hỏi 2. hỏi 2 theo quan điểm của

nhóm mình.

GV: Đóng vai trò là HS: Các nhóm sẽ thảo luận

trọng tài. Từ câu hỏi 1 phát biểu ý kiến để rút ra kết

cho thấy hạt nhân được luận thực chất hai đáp án

cấu tạo bởi prôton và này không hề mâu thẩn với

nhau mà thống nhất với nơtron, nhưng câu 2 cho

nhau vì nuclôn bao gồm thấy hạt nhân được cấu

prôton và nơtron. tạo bởi các nuclon. Hai

kết quả này có mâu

thuẩn với nhau không?

Vì sao?

HS: Rút ra kiến thức GV: Phân biệt thêm cho - Hạt nhân được tạo thành bởi

HS biết sự khác nhau prôton (p) và nơtron (n) gọi

giữa prôton, phôton để chung là nuclôn.

tránh sự nhầm lẫm về tên

gọi => Cho HS tự rút ra

Hạt

Điện

Khối lượng

kiến thức.

tích

HS: ghi nhận kiến thức. GV: Chiếu lên bảng số

1,67262.10-27 kg

prôton +e

liệu về điện tích và khối

1,67493.10-27 kg

nơtron 0

lượng prôton và nơtron.

HS: Ghi nhận GV: Thông báo số liệu

- Hạt nhân có kích thước rất về kích thước hạt nhân.

nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử khoảng 104 – 105

lần.

A X

2. Kí hiệu: Z 2. Kí hiệu 2. Kí hiệu

Với X: nguyên tố X HS: Dựa vào kiến thức hóa GV: Cho các nhóm đọc

Z: nguyên tử số = số học hoặc tự đọc sgk, làm trang 177/sgk để tìm

prôton = số electron = số đơn việc nhóm để rút ra kết luận, hiểu về kí hiệu hạt nhân

vị điện tích hạt nhân. hạt nhân của nguyên tố X của nguyên tố X. Sau đó

A X và giải

A: số khối = N+Z (tổng số yêu cầu các nhóm giải được kí hiệu là Z

nuclôn) thích rõ các kí hiệu trong thích ý nghĩa từng kí hiệu.

 N = A-Z : số nơtron công thức đó.

* Chú ý: Kí hiệu với hạt sơ cấp GV: Đóng vai trò là

1 p n ; ; 0

0 1

e

trọng tài -> hoàn chỉnh ) ( 1 1

kiến thức. Đồng thời

nhấn mạnh cách kí hiệu

này cũng được dùng cho

một số hạt sơ cấp.

GV: Vận dụng kiến thức HS: Hoàn thành câu hỏi 3, 4,

vừa rút ra chiếu lên câu 5, 6 và giải thích vì sao chọn

hỏi 3, 4, 5, 6 yêu cầu các phương án đó.

nhóm làm việc để đưa ra

kết quả của nhóm mình

và giải thích vì sao chọn

đáp án đó.

GV: khẳng định kết quả

sau cùng.

3. Đồng vị 3. Đồng vị 3. Đồng vị

GV: Chiếu lên câu hỏi 7. HS: Hoàn thành câu hỏi 7:

Yêu cầu học sinh hoàn dựa vào cách kí hiệu vừa

H

H

H

2 1

3 1

thành. học cho thấy 1 1

GV: Dẫn dắt các hạt có cùng số Z, khác số A.

nhân cùng Z -> cùng …- HS: cùng Z -> cùng số thứ

> mà ….cho biết tự -> mà số thứ tự -> vị trí

…nguyên tố trong bảng -> cùng vị trí.

tuần hoàn -> cùng …-> - Các đồng vị của cùng một HS: Rút ra kiến thức các hạt

gọi là đồng vị. nguyên tố có cùng số Z khác nhân đồng vị là các hạt nhân

Vậy các hạt nhân có đặc số A, nghĩa là cùng số prôton có cùng số Z khác số A

điểm thế nào gọi là đồng khác số nơtron. (cùng số p khác số N)

vị? => cho HS rút ra kiến

thức và cho ví dụ.

GV: Vận dụng chiếu lên HS: Các nhóm hoàn thành

bảng câu 8, 9, 10 và câu 8, 9, 10.

phân tích những lỗi sai

mà HS mắc phải.

Hoạt động 2: Tìm hiểu

về khối lượng hạt nhân

1. Đơn vị khối lượng hạt

nhân

- Để đo khối lượng cái II. Khối lượng hạt nhân 1. Đơn vị khối lượng hạt nhân HS: kg. bàn dùng đơn vị?

- Trong hóa học đo khối HS: g. lượng các chất dùng đơn

vị ?

-> Đo khối lượng hạt

nhân dùng đơn vị khối

lượng nguyên tử u.

GV: Thông báo các hạt

nhân có khối lượng rất

lớn so với khối lượng

electron -> Khối lượng

nguyên tử tập trung gần

như toàn bộ ở hạt nhân.

Để tiện cho việc tính II. Khối lượng hạt nhân 1. Đơn vị khối lượng hạt nhân - Đơn vị u có giá trị bằng 1/12

toán khối lượng hạt khối lượng nguyên tử của đồng

6C .

ta định nhân, người vị 12 nghĩa một đơn vị khối

lượng mới -> đơn vị khối

lượng nguyên tử.Kí hiệu

u

1u = 1/12.mc

HS: Các nhóm dựa trên định GV: Yêu cầu HS tính u

nghĩa đơn vị u, từ đó tính ra kg.

giá trị của u ra đơn vị kg.

u = 1/12mc

mc = nc.M = (1/NA).M

 u = (1/12)(1/NA).12

 4

m 5, 486.10 u

e

1u = 1,66055.10-27kg  u = 1/NA  u = 1,66055.10-27kg. * Lưu ý: HS: Mỗi nhóm sẽ chia ra GV: Chiếu lên bảng câu

m 1, 00728u

p

làm ba nhóm nhỏ hoàn hỏi 11 tính khối lượng

m 1, 00866u

n

thành 3 yêu cầu để thu được của electron, proton,

31

kết quả nhanh nhất. nơtron theo đơn vị u, yêu

m

e

27

cầu HS trình bày cách

9,1.10 1, 66055.10 4

5, 486.10 u 

27

m

p

27

1, 67262.10 1, 66055.10 1, 00728u

27

tính và thu kết quả.

m

n

27

GV: Yêu cầu HS ghi

1, 67493.10 1, 66055.10 1, 00866u

nhận kết quả để tiện cho

quá trình tính toán sau

này.

2. Khối lượng và năng

lượng 2. Khối lượng và năng lượng - Hệ thức Anh- xtanh: GV: Thông báo theo 2. Khối lượng và năng lượng HS: ghi nhận E = mc2 Anh- xtanh một vật có

năng lượng thì cũng có

khối lượng và ngược lại, Với c: tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s

chúng tỉ lệ với nhau theo hệ thức E = mc2 - Năng lượng tương ứng với GV: Yêu cầu HS tính HS: Đại diện một nhóm lên

năng lượng của 1u. tính, các nhóm còn lại quan khối lượng 1u: E = 1u.c2 = 931,5 MeV

=> 1u = 931,5 MeV/c2

27 

Lưu ý:* 1eV = 1,6.10-19J sát nhận xét

8 1,66055.10 . 3.10

J

2 E uc 

* Dùng đơn vị MeV để

2

931,5

MeV

MeV/c2: cũng được coi là đơn tính năng lượng rất tiện

vị đo khối lượng hạt nhân. lợi.

HS:

GV: Yêu cầu HS hoàn

2

MeV c

0,51

/

2

938

/

MeV c

m e m

p

2

939

/

MeV c

m n

thành câu hỏi 12.

* Chú ý: GV: Thông báo cho HS HS: Ghi nhận Khi một vật có khối lượng biết khối lượng và năng

m 0

m

2

1

2

v c

2

E

2

0

m c 0

E mc 

2

2

1

1

2

2

v c

v c E – E0 = (m – m0)c2 : động

nghỉ m0 chuyển động với tốc lượng của một vật khi độ v thì khi đó: chuyển động. - Khối lượng của vật: GV: Cho HS nhận xét m, HS: Bám sát vào công thức E khi chuyển động sẽ trả lời câu hỏi câu hỏi của tăng hay giảm? Vì sao? GV theo ý kiến của mình. - Năng lượng của vật:

năng của vật.

E0: năng lượng nghỉ.

E: năng lượng toàn phần.

Hoạt động 3: Củng cố và về nhà.

Câu 1:

Hạt nhân của nguyên tử Natri có 11 prôton và 12 nơtron được kí hiệu là ……….

Hạt nhân của nguyên tử Flo có 9 proton và 10 nơtron được kí hiệu là …………..

Hạt nhân của nguyên tử Beri có 3 nơtron, 4 electron được kí hiệu là …………...

11Na gồm:

Câu 2 : Nguyên tử 23

A. 12 nơtron, 23 nuclôn. B. 12 prôton, 11 nơtron.

C. 11 prôton, 23 nơtron. D. 11 nuclôn, 12nơtron.

92U có

Câu 3: Hạt nhân của nguyên tử Uranium 238

A. 92 prôton, 146 nơtron. B. 92 prôton, 238 nơtron.

C. 238 prôton, 92 nơtron. D. 146 prôton, 92nơtron

92U có:

Câu 4: Hạt nhân của nguyên tử Uranium 235

A. 92 electron, 143 nơtron, 235 nuclôn. B. 92 electron, 92 nơtron, 235

nuclôn

C.143 electron, 92 prôton , 235 nuclôn. D.143 electron, 92nơtron, 235

nuclôn.

Z X , nhận xét nào ĐÚNG:

Câu 5: Nguyên tử của một nguyên tố kí hiệu là A

A. Nguyên tử gồm có Z electron, Z proton, A nơtron.

B. Nguyên tử gồm có Z electron, Z proton, N = (A-Z) nơtron.

C. Nguyên tử gồm có Z electron, N = (A-Z)proton, Z nơtron.

D. Nguyên tử gồm có N = (A-Z) electron, Z proton, A nơtron.

Câu 6: Kí hiệu của các nguyên tử mà hạt nhân chứa 3 proton, 4 nơtron và 7 proton,

14

7

14

14

N

7 nơtron là đáp án nào sau đây:

7&Li

N B. 4 3

7&Li

N C. 3 4

7&Li

N D. 7 3

7&Li

A. 4 3

Câu 7: Biết rằng đơn vị khối lượng nguyên tử u = 1,66055.10-27kg thì khối lượng

của electron tính theo u là: A. 0,055.10-3u B. 0,55.10-3u C. 5,5.10-3u D. 55.10-3u

Câu 8:

8O ta được hạt

Nếu thay số prôton bởi số nơtron và ngược lại của hạt nhân 16

nhân……...

2 He ta được hạt

Nếu thay số prôton bởi số nơtron và ngược lại của hạt nhân 3

nhân…….

6C là 11,99170u.

Câu 9: Khối lượng tính ra u của hạt nhân 12

A. Đúng B. Sai

3 Li là hạt nhân có

Đúng Sai Câu 10: Đồng vị của hạt nhân 7

A. Z = 3, A = 6

B. Z = 4, A = 7

C. Z = 3, A = 8

D. Z = 2, A = 7

Câu 11: Hạt nhân A có 2 proton và 1 nơtron, hạt nhân B có 3 proton và 4 nơtron

4

4

4

7

được kí hiệu như sau:

3A; B

3A; B

3A; B

3A; B

A. 1 1 B. 3 2 C. 2 1 D. 3 2

2.2.2. BÀI 36. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG

HẠT NHÂN

2.2.2.1.Mục tiêu

* Kiến thức:

- Nêu được và hiểu những đặc tính của lực hạt nhân.

- Viết được hệ thức Anh-xtanh.

- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của độ hụt khối lượng của

hạt nhân.

- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của năng lượng liên kết

của hạt nhân.

- Phát biểu được định nghĩa phản ứng hạt nhân.

- Phân biệt được các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.

- Phát biểu được và nêu được ví dụ về phản ứng hạt nhân.

- Viết biểu thức năng lượng của một phản ứng hạt nhân trong các trường

hợp:

+ Tỏa năng lượng.

+ Thu năng lượng.

* Kỹ năng:

- Vận dụng tính độ hụt khối của các hạt nhân.

- Hoàn chỉnh các phản ứng hạt nhân.

- Sử dụng các bảng đã cho trong SGK, tính được năng lượng liên kết và năng

lượng liên kết riêng của một hạt nhân.

- Vận dụng để tính năng lượng của một phản ứng hạt nhân. Từ đó biết được

phản ứng hạt nhân là thu hay tỏa năng lượng.

2.2.2.2. Xây dựng phiếu học tập cho HS.

Câu 1: Theo lực tĩnh điện Coulomb các hạt mang điện cùng dấu thì ……trái

dấu…...

Câu 2: Cấu tạo của hạt nhân gồm prôton mang điện …….và nơtron ………………..

câu 3: Lực hạt nhân có cùng bản chất với lực tĩnh điện.

A. Đúng B. Sai

Tại sao?

Câu 4: Lực hạt nhân có cùng bản chất với lực hấp dẫn.

A. Đúng B. Sai

Tại sao?

Câu 5: Lực hạt nhân không phụ thuộc vào điện tích.

A. Đúng B. Sai

2 He là 4,00150u.

Câu 6: Cho khối lượng của hạt nhân 4

So sánh tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân với khối lượng của hạt

nhân.

A. Lớn hơn

B. Nhỏ hơn

C. Bằng nhau

Giải thích.

Câu 7: So sánh phản ứng hóa học

NaOH+HCl->NaCl+H2O

  

He

N

và phản ứng hạt nhân:

1 O H 1

14 7

17 8

4 2

Về các hạt nhân, các nguyên tố, khối lượng nghỉ trước và sau phản ứng.

Câu 8: Ứng dụng định luật bảo toàn số A và số Z để tìm X trong các phản ứng hạt

  X

n

Be

A Z

7 4

  

X

A Z

6 a). Li 3 19 b). F 9

1 0 4 O He 2

He

X

4 2

16 8 1   n 0

A Z

  

X

S

He

9 c). Be 4 35 d). Cl 17

32 16

A Z

4 2

nhân sau:

Câu 9: Tính năng lượng của phản ứng hạt nhân và cho biết phản ứng thu hay tỏa

  

19 9

1 F H 1

4 O He 2

16 8

  

Cl H

S

He

35 17

32 16

1 1

4 2

năng lượng:

2.2.2.3. Tiến trình dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi chép

Hoạt động 1: Tìm hiểu lực I. Lực hạt nhân I. Lực hạt nhân

hạt nhân

GV: Chiếu lên bảng câu Hs: Đẩy nhau – hút nhau.

hỏi 1: theo lực tĩnh điện

Coulomb các hạt mang

điện cùng dấu thì ……trái

dấu…...

GV: Chiếu lên câu số 2 HS: Hạt nhân gồm prôton

yêu cầu HS nhắc lại cấu mang điện dương, nơtron

không mang điện. tạo của hạt nhân gồm

prôton mang điện …….và

nơtron ……..

HS: Các p mang điện +e GV: Đặt vấn đề: p mang

điện +e, n không mang chúng sẽ đẩy nhau -> hạt

điện -> hạt nhân sẽ như thế nhân không bền vững.

nào?

Gv: Nhưng thực tế chúng

gắn kết với nhau tạo nên

hạt nhân bền vững? Tại

sao?

=> Điều đó chứng tỏ các Hs: Chứng tỏ các nuclon

nuclon trong hạt nhân sẽ trong hạt nhân sẽ hút

như thế nào? nhau.

Gv: Khẳng định các - Lực tương tác giữa các

nuclon trong hạt nhân hút nuclon gọi là lực hạt

nhau bằng những lực rất nhân (còn gọi là lực

mạnh -> lực hạt nhân. tương tác mạnh).

GV: Lần lượt chiếu lên - Đặc điểm: HS: Hoạt động theo

bảng câu 3: Lực hạt nhân + Không có cùng bản nhóm, đọc sgk thảo luận

kết hợp với kiến thức cũ có cùng bản chất với lực chất với lực tĩnh điện, lực

về lực tĩnh điện, lực hấp tĩnh điện. hấp dẫn.

dẫn để trình bày quan A. Đúng B. Sai

điểm của nhóm => dẫn Tại sao?

đến kết luận là sai, không Câu 4: Lực hạt nhân có

cùng bản chất với lực hấp cùng bản chất với lực tĩnh

dẫn. điện vì lực hạt nhân là lực

A. Đúng B. Sai hút giữa hai p, n nhưng

Tại sao? lực tĩnh điện thì không;

GV: đóng vai trò là trọng không cùng bản chất với

tài, bổ sung ý kiến và hoàn lực hấp dẫn vì cường độ

chỉnh kiến thức. lực hấp dẫn giữa các

nuclon trong hạt nhân là

rất nhỏ không đủ để gắn

kết hạt nhân thành khối

GV: Câu 5: Lực hạt nhân + Không phụ thuộc vào bền vững.

không phụ thuộc vào điện điện tích.

tích.

A. Đúng B. Sai

Gv: Thông báo kết quả HS: Thảo luận trình bày

thực nghiệm cho thấy quan điểm.

tương tác (p-p); (n-n); (p-

n) là hoàn toàn giống nhau

nếu các nuclon ở trong Hs: Lực hạt nhân không

cùng những trạng thái như phụ thuộc vào điện tích.

nhau => chứng tỏ điều gì?

GV: Thông báo lực hạt + Lực hạt nhân chỉ phát HS: ghi nhận kiến thức.

nhân chỉ phát huy tác dụng huy tác dụng trong phạm

vi kích thước hạt nhân

15 10 m

trong phạm vi kích thước hạt nhân cỡ 10-15 m. ). (

Hoạt động 2: Năng lượng II. Năng lượng liên kết II. Năng lượng liên kết

liên kết của hạt nhân. của hạt nhân. của hạt nhân.

Hs: Thảo luận tính toán: GV: Chiếu lên bảng câu 6 1. Độ hụt khối

Tổng khối lượng của các cho khối lượng của hạt

2 He là 4,00150u.

nuclon (2p,2n) tạo thành nhân 4

hạt nhân: So sánh tổng khối lượng

2mp+2mn=4,03188u>mHe của các nuclon tạo thành

Chọn đáp án A. lớn hơn hạt nhân với khối lượng

của hạt nhân.

D. lớn hơn

E. nhỏ hơn

F. bằng nhau

Giải thích.

Hs: Khối lượng của một GV: Độ chênh lệch đó gọi - Khối lượng của một hạt

hạt nhân luôn nhỏ hơn là độ hụt khối của hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng

tổng khối lượng của các khối lượng của các nhân. Kí hiệu m => yêu

nuclon tạo thành hạt nhân nuclon tạo thành hạt cầu hs rút ra kết luận về độ

đó. Độ chênh lệch đó gọi nhân đó. Độ chênh lệch hụt khối?

là độ hụt khối của hạt đó gọi là độ hụt khối của GV: Tổng quát cho trường

nhân hạt nhân. hợp hạt nhân X có Z

Hs: Đại diện thành viên proton và N = (A-Z) - Kí hiệu m

m = Zmp+(A-Z)mn-mX

của một nhóm lên bảng nơtron.Tính m =?

tính, các nhóm còn lại

quan sát kiểm tra ->

m = Zmp+(A-Z)mn-mX

GV: Nhận xét, hoàn chỉnh.

2. Năng lượng liên kết 2. Năng lượng liên kết 2. Năng lượng liên kết.

Hs: ghi nhận kiến thức. Gv: Dẫn dắt học sinh xây - Năng lượng liên kết của

dựng kiến thức mới. Trong một hạt nhân là năng

một hạt nhân bền, các lượng tối thiểu cần thiết

prôton và nơtron liên kết phải cung cấp để tách các

chặt chẽ với nhau. Do đó

khi muốn phá vỡ hạt nhân

để tách thành các nuclôn

nuclon và có độ lớn: Wlk=[Zmp+(A-Z)mn-X]c2 = m c2 riêng lẻ ta phải tốn một

năng lượng cung cấp từ

bên ngoài cho hạt nhân,

năng lượng này có giá trị ít

nhất phải bằng với năng

lượng liên kết giữa các

nuclôn => gọi là năng

lượng liên kết hạt nhân.

2 He

Gv: Xét hạt nhân 4

p p

n n

p n p n

2

Trạng thái1 => trạng thái 2

wlk

Hem c < (2mp+2mn)c2

Muốn tách hạt nhân He

thành 4 nuclon riêng lẻ thì

Hs: Wlk=[2mp+2mn]c2-mHec2 phải cung cấp năng lượng

Wlk +E1=E2 => Wlk =?

GV: tổng quát cho

trường hợp X (Z proton, Hs: Wlk=[Zmp+(A-Z)mn-X]c2 = m c2 A-Z notron) tính Wlk=? 3. Năng lượng liên kết 3. Năng lượng liên kết 3. Năng lượng liên kết riêng riêng riêng

GV: Wlk càng lớn -> hạt

nhân càng bền. - Là thương số giữa năng Hs: Wlk/A Giá trị Wlk phụ thuộc tổng lượng liên kết và số số nuclon có trong hạt

nuclon Wlk/A. nhân m => để so sánh - Đặc trưng cho mức độ mức độ bền vững của các bền vững của hạt nhân. hạt nhân ta tính năng * Chú ý: lượng liên kết trung bình

trên một nuclon -> năng - Đối với các hạt nhân

lượng liên kết riêng. Vậy nhẹ nhất, năng lượng liên

năng lượng liên kết riêng kết riêng tăng nhanh từ

được tính như thế nào? 1,1 – 7 MeV.

- Đối với các hạt nhân

nặng có A từ 140 – 240

thì năng lượng liên kết

riêng giảm từ 8-7 MeV.

- Đối với các hạt nhân

trung bình với A từ 40-

140 thì năng lượng liên

kết riêng có giá trị lớn

nhất nằm trong khoảng

8-8,8MeV.

Hoạt động 3: Phản ứng hạt III. Phản ứng hạt nhân III. Phản ứng hạt nhân

1. Định nghĩa và đặc tính 1. Định nghĩa và đặc tính nhân

* Phản ứng hạt nhân là 1. Định nghĩa và đặc tính

quá trình biến đổi của các GV: Thông báo về định

hạt nhân. nghĩa của phản ứng hạt

a. Phản ứng hạt nhân nhân.

tự phát HS: Trình bày ý kiến theo GV: Chiếu lên bảng câu 7:

- Là quá trình tự phân từng câu hỏi dẫn dắt của So sánh phản ứng hóa học

GV để hiểu rõ đặc tính NaOH+HCl->NaCl+H2O

và phản ứng hạt nhân: của của phản ứng hạt

  

He

N

1 O H 1

14 7

17 8

nhân: biến đổi các hạt 4 2

nhân, biến đổi các nguyên Về các hạt nhân, các

tố, không bảo toàn khối nguyên tố, khối lượng nghỉ

rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác. b. Phản ứng hạt nhân kích thích - Là quá trình các hạt lượng nghỉ. trước và sau phản ứng.

nhân tương tác với nhau

tạo ra các hạt nhân khác.

* Đặc tính:

+ Biến đổi các hạt nhân.

+ Biến đổi các nguyên tố.

+ Không bảo toàn khối

lượng nghỉ.

2. Các định luật bảo toàn 2. Các định luật bảo toàn 2. Các định luật bảo toàn

trong phản ứng hạt nhân. trong phản ứng hạt nhân. trong phản ứng hạt nhân.

2

3

4

GV: Phân tích làm rõ các HS: ghi nhận. Xét phản ứng hạt nhân:

A

B

C

D

A Z

A Z

A Z

A 1 Z 1

2

3

4

định luật bảo toàn trong

phản ứng hạt nhân a. Bảo toàn điện tích:

2

  X

n

Be

1a). H

A Z

7 4

  

X

A Z

6 a). Li 3 19 b). F 9

1 0 4 O He 2

GV: Câu 8: ứng dụng định Z1 + Z2 = Z3 + Z4 luật bảo toàn số A và số Z (Z có thể âm) để tìm X trong các phản b. Bảo toàn số nuclôn: ứng hạt nhân sau: A1 + A2 = A3 + A4 HS:

1H

He

X

4 2

16 8 1   n 0

A Z

b). 1 (A luôn không âm) c. Bảo toàn năng lượng

6C

  

X

S

He

9 c). Be 4 35 d). Cl 17

32 16

A Z

4 2

c). 12 toàn phần.

1H

d). 1 d. Bảo toàn động lượng.

3. Năng lượng của phản 3. Năng lượng của phản 3. Năng lượng của phản

ứng hạt nhân ứng hạt nhân ứng hạt nhân

- Phản ứng hạt nhân có HS: ghi nhận GV: Giới thiệu về năng

thể tỏa năng lượng hoặc lượng của phản ứng hạt

thu năng lượng. Năng nhân.

lượng của một phản ứng HS: Mỗi nhóm chia làm GV: Chiếu lên bảng câu 9

hai nhóm nhỏ hoàn thành Vận dụng yêu cầu HS tính

hai ý của câu hỏi ứng với năng lượng của phản ứng

hạt nhân: W = (mtrước-msau)c2 + Nếu W > 0: phản ứng hai trường hợp. hạt nhân và cho biết phản

tỏa năng lượng. ứng thu hay tỏa năng

+ Nếu W < 0: phản ứng lượng:

  

19 9

16 8

4 O He 2

1 F H 1   

Cl H

S

He

35 17

32 16

1 1

4 2

thu năng lượng

GV: Ngoài ra nếu đề bài

không yêu cầu tính năng

lượng ta có thể dựa vào

khối lượng để biết phản

ứng thu hay tỏa năng

lượng.

Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò.

Đúng Sai Câu 1: Lực hạt nhân có bản chất là

A. Lực tĩnh điện

B. Lực hấp dẫn

C. Lực điện từ

D. Lực tương tác mạnh

 

He

n

2 1

3 H H 1

4 2

1 0

Câu 2: Phản ứng hạt nhân sau là phản ứng thu năng năng lượng:

A. Đúng B. Sai

Câu 3: Trong các phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn:

A. Động năng

B. Động lượng

C. Điện tích

D. Năng lượng toàn phần

4 Be là 10,0113u , mn = 1,0086u, mp =

Câu 4: Cho khối lượng của hạt nhân 10

1,0072u. Độ hụt khối của hạt nhân là:

A. 0,9110u B. 0,0811u C. 0,0691u D. 0,0561u.

4 Be là 10,0135u. Năng lượng liên kết của hạt

Câu 5: Khối lượng nguyên tử của 10

nhân là ………, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là ……..

2.2.3. Bài 37: PHÓNG XẠ

2.2.3.1. Mục tiêu

* Kiến thức

- Nêu được hạt nhân phóng xạ là gì.

- Viết được phản ứng phóng xạ , -, +.

- Nêu được các đặc tính cơ bản của quá trình phóng xạ.

- Viết được hệ thức của định luật phóng xạ. Định nghĩa được chu kì bán rã và

hằng số phân rã.

- Nêu được một số ứng dụng của các đồng vị phóng xạ.

- Hiểu được cách nhận biết các tia phóng xạ trong thực tế.

* Kỹ năng

- Viết được phương trình phản ứng khi có phóng xạ , -, +.

- Tìm được số nguyên tử phóng xạ còn lại chưa bị phân rã hoặc số lượng

nguyên tử đã bị phân rã tại một thời điểm nào đó khi biết số nguyên tử phóng

xạ ban đầu (hoặc khối lượng chất phóng xạ ban đầu) và chu kì bán rã của

chất phóng xạ.

- Tìm được khối lượng chất phóng xạ còn lại chưa bị phân rã hoặc tìm khối

lượng chất phóng xạ đã bị phân rã tại một thời điểm nào đó khi cho biết số

nguyên tử phóng xạ ban đầu (hoặc khối lượng chất phóng xạ ban đầu) và chu

kì bán rã của chất phóng xạ.

2.2.3.2. Xây dựng phiếu học tập cho HS

92 U phóng xạ  bằng cách tìm X

238

X  

92 U

Câu 1: Viết phương trình phản ứng của 238

 

Th

......

e

231 90

0  1

 

N

......

e

12 7

0 1

Câu 2: Điền vào chỗ trống của các phản ứng sau:

Câu 3: Yêu cầu các nhóm thiết lập mối liên hệ giữa chu kì bán rã T và hằng

N

số phóng xạ  .

N 0 x 2

Câu 4: Sau thời gian t = xT thì số hạt nhân phóng xạ còn lại là

A. Đúng B. Sai

Tại sao?

2.2.3.3. Tiến trình dạy học cụ thể

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học

Hoạt động 1: Tìm hiểu về I. Hiện tượng phóng xạ I. Hiện tượng phóng xạ

hiện tượng phóng xạ

1. Định nghĩa 1. Định nghĩa 1. Định nghĩa

- Là quá trình phân hủy GV: giới thiệu đôi nét về HS: biết được hiện tượng

tự phát của một hạt nhân lịch sử phát hiện ra hiện phóng xạ là gì.

không bền vững thành tượng phóng xạ và sự

các hạt nhân khác và có đóng góp của hai ông bà

thể phát ra các bức xạ Pie Quyri và Mari Quyri

điện từ. khi tìm ra hai chất phóng

xạ pôlôni và rađi.

* Các bức xạ điện từ: GV: Giới thiệu về các HS: Nắm được bản chất của

loại bức xạ điện từ. các tia bức xạ điện từ. - Tia  : là dòng hạt

2 He chuyển động

nhân 4

với vận tốc 2.107m/s. Đi

được chừng vài cm trong

không khí và chừng vài

m trong vật rắn. Bị

lệch trong điện và từ

trường.

- Tia - (là dòng electron

0

1e

0

) và + (là dòng

1e )

chuyển pozitron

động với tốc độ  c,

truyền được vài mét

trong không khí và vài

 cũng bị lệch trong điện

mm trong kim loại. Tia

và từ trường, có khả

 .

năng xuyên sâu hơn tia

là dòng hạt - Tia 

photon có năng lượng

cao đi được vài mét

trong bêtông và vài cm

trong chì. Không chịu

tác dụng của điện và từ

trường, có khả năng

xuyên rất sâu vào vật

chất.

X

Y

He



2. Các dạng phóng xạ 2. Các dạng phóng xạ 2. Các dạng phóng xạ a). Phóng xạ  : GV: giới thiệu về phóng HS: dựa trên sự hiểu biết về

 A 4 Z 2

4 2

A

A Z xạ  : Hạt nhân mẹ phóng xạ  mà GV vừa

Z X phân

 

X

Y

- Dạng thu gọn: phân tích, định luật bảo toàn rã thành hạt

 A 4  Z 2

A Z (số A và số Z) trong phản nhân con Y, đồng thời

- Ví dụ: ứng hạt nhân và bản chất phát ra tia phóng xạ  .

U

Th

He

234 90

4 2

X

Y

He



của tia  viết phương trình 238 92 Yêu cầu HS viết phương

 A 4 Z 2

4 2

phản ứng: A Z trình phản ứng.

GV: đóng vai trò là trọng

tài khẳng định và bổ sung

dạng thu gọn.

U

Th

He

234 90

4 2

GV: Vận dụng làm câu 1: HS: 238 92

Viết phương trình phản

92 U phóng xạ  :

ứng của 238

X  

92 U

 :

238

 ,

b). * Phóng xạ HS: Thảo luận nhóm về viết GV: giới thiệu về phóng

phương trình phóng xạ

X

A Z

0 0

A 0 Y + e + v  Z +1 -1

 là quá trình phát ra

 :

xạ

 , phóng xạ

 là quá

tia - Dạng rút gọn:

-β 

X

A Z+1

Y

:

X

Y

e

A Z

A  Z 1

 => Yêu

trình phát ra tia

A Z - Ví dụ:

:

X

Y

0  1 e

A Z

A  Z 1

0 1

 

Th

Po

e

231 90

231 91

0  1

cầu HS viết phương trình,

 :

 

Th

Po

e

231 90

231 91

0  1

HS: viết dạng thu gọn và hoàn * Phóng xạ thành phương trình câu 2:

A X Z

A Y + e + ν Z -1

0 0

0 1

 

N

C

e

12 7

12 6

0 1

 

Th

X

e

231 90

0  1

 

N

Y

e

12 7

0 1

- Dạng rút gọn:

+β 

X

A Z -1

GV: Bổ sung thêm để

Y

 

N

C

e

định luật bảo toàn momen

A Z - Ví dụ: 12 7

12 6

0 1

* Với 0

động lượng được thỏa

0 v : hạt nơtrinô có

mãn, trong phản ứng

khối lượng rất nhỏ, phóng xạ phải xét đến sự

không điện tích, chuyển xuất hiện của một hạt có

động với tốc độ  c khối lượng rất nhỏ, không

0

0  )

tích điện là nơtrinô ( 0

 , và

trong phóng xạ

0 v là phản hạt của  nơtrinô. c). Phóng xạ 

0  )

 X

phản hạt của nơtrinô ( 0

A Z



A * ( X) Z trong phóng xạ HS: ghi nhận kiến thức. - Dấu * chỉ hạt nhân ở GV: Giới thiệu về phóng

trạng thái kích thích.

xạ  đó là quá trình hạt - Phóng xạ  không làm

nhân chuyển từ trạng thái thay đổi cấu tạo hạt

kích thích về trạng thái có nhân.

mức năng lượng thấp

II. Định luật phóng xạ hơn. II. Định luật phóng xạ

1. Đặc tính của quá trình Hoạt động 2: Tìm hiểu về 1. Đặc tính của quá trình

phóng xạ định luật phóng xạ. phóng xạ.

HS: Thảo luận bản chất của 1. Đặc tính của quá trình - Có bản chất là một quá

quá trình phóng xạ dưới sự phóng xạ trình biến đổi hạt nhân.

gợi mở của GV -> Trình bày GV: Yêu cầu HS thảo - Có tính tự phát và

quan điểm của nhóm. luận về bản chất của quá không điều khiển được.

trình phóng xạ -> gợi mở, - Là một quá trình ngẫu

bổ sung để rút ra kết luận. nhiên.

2. Định luật phân rã phóng 2. Định luật phân rã

xạ 2. Định luật phân rã phóng xạ.

HS: Quan sát từng bước phóng xạ - Xét một mẫu phóng xạ

giáo viên thiết lập định luật. GV: Hướng dẫn HS tìm ban đầu.

định luật phóng xạ, tính + N0 số hạt nhân ban

đầu. số hạt nhân còn lại sau

t

thời gian phân rã t + N số hạt nhân còn lại

N N .e 0

->

sau thời gian t. N = N0.e-t

với  là hằng số phóng

xạ.

3. Chu kì bán rã 3. Chu kì bán rã 3. Chu kì bán rã

HS: Ghi nhận - Chu kì bán rã là thời GV: Giới thiệu khái niệm

gian qua đó số lượng các chu kì bán rã T

HS: Bám sát định nghĩa, hạt nhân còn lại 50% GV: Chiếu lên bảng câu

thảo luận làm việc nhóm: (nghĩa là phân rã 50%). 3: Yêu cầu các nhóm thiết

T 

N

lập mối liên hệ giữa chu

T =

=

N e 0

N 0 2

ln 2 

0.693 

T 

e

kì bán rã T và hằng số

1 2

* Lưu ý: phóng xạ  .

=> T = ln2

Lấy ln hai vế: + Sau thời gian t = xT

thì số hạt nhân phóng xạ

T  

ln 2 

còn lại là:

GV: Chiếu lên bảng câu

N =

0 x

0,693  HS: làm việc nhóm:

N 2



T

N N .e

0



.x.

ln 2 

N

4: Sau thời gian t = xT thì + Số hạt nhân đã phân rã số hạt nhân phóng xạ còn trong thời gian t

x.ln 2

N 0 x 2

N e 0 N e 0 N

0

lại là => chọn A

x

ln 2

N 0 x 2

e

A. Đúng B. Sai N = N0–N =N0(1 – e-t )

Tại sao?

HS: Tính số hạt nhân đã GV: Yêu cầu học sinh tìm

số hạt nhân đã phân rã

trong thời gian t. phân rã: N = N0–N =N0(1 – e-t )

III. Đồng vị phóng xạ Hoạt động 3: Đồng vị III. Đồng vị phóng xạ

nhân tạo phóng xạ nhân tạo nhân tạo

1. Phóng xạ nhân tạo và GV: Giới thiệu về đồng vị HS: Lắng nghe và ghi nhận

phương pháp nguyên tử phóng xạ nhân tạo, kiến thức.

đánh dấu phương pháp nguyên tử

- Người ta tạo ra các hạt đánh dấu và ứng dụng của

nhân phóng xạ của các nó trong sinh học, hóa

nguyên tố X bình học…

thường, không phải chất

phóng xạ theo sơ đồ sau:

1

X

A Z

A+1 Z

0X + n

1A

- Khi trộn hạt nhân

Z X

(phóng xạ) là

A

Z X (không phóng xạ) thì

nguyên tử đánh dấu và

có thể khảo sát sự tồn

tại, sự phân bố, sự

chuyển vận của nguyên

tố X => Đây là phương

pháp nguyên tử đánh

dấu.

6C , đồng hồ

2. Đồng vị 14

của Trái Đất.

- Trong khí quyển trái

trong đó 14 đất Cacbon có 3 đồng vị 6C phóng xạ -

được tạo ra do:

+ Một nơtron chậm

(trong tia vũ trụ) bắt gặp

7 N

n

N

C

p

  

1 0

14 6

14 7

1 1

hạt nhân 14

+ Có trong CO2:

6C và các

- Tỉ lệ giữa 14

đồng vị khác trong khí

quyển luôn không đổi và

bằng tỉ lệ này trong các

động - thực vật khi còn

sống

- Khi động - thực vật

chết đi tỉ lệ này giảm đi

so với trong khí quyển

=> So sánh 2 tỉ lệ đó có

thể tính được tuổi của

động- thực vật.

Hoạt động 4: Củng cố, về nhà

Câu 1: Quá trình phóng xạ nào không có sự thay đổi cấu tạo hạt nhân



A. Phóng xạ  B. Phóng xạ



C. Phóng xạ D. Phóng xạ 

Câu 2: Quá trình phóng xạ hạt nhân là quá trình thu năng lượng

A. Đúng B. Sai

Câu 3: Quá trình phóng xạ hạt nhân là quá trình tỏa năng lượng

A. Đúng B. Sai

Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho có ý nghĩa:

Trong số các tia bức xạ điện từ, tia …….đâm xuyên mạnh nhất, tia …… đâm

xuyên yếu nhất.

,

,

,

Câu 5: Điền từ vào chỗ trống:

    , phóng xạ ……. có sự thay đổi số A.

Trong các phóng xạ

,

,

,

    , phóng xạ ……. không có sự thay đổi số Z.

Câu 6: Điền từ vào chỗ trống:

Trong các phóng xạ

Câu 7: Nếu gọi m0 là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ thì khối lượng còn lại của chất phóng xạ sau thời gian t là m = m0.e-  t A. Đúng B. Sai

3

2

238 U

......

  ......

Câu 8: Điền vào chỗ trống:

235

  1 ,2

......

U

Câu 9: Điền vào chỗ trống:

Câu 10: Trong phóng xạ  so với hạt nhân mẹ, hạt nhân con ở vị trí nào?

A. lùi 1 ô B. lùi 2 ô

C. tiến 1 ô D. tiến 2 ô

Câu 11: Sau thời gian 3 chu kì bán rã thì số hạt nhân phóng xạ còn lại là:

A. N = 3.N0 B. N = 6.N0

C. N = 1/8. N0 D. N = 1/6.N0

14Si chuyển thành 27

13 Al đã phóng ra hạt:

 (pozitron)

Câu 12: Đồng vị phóng xạ 27

 (electron).

C.  D. A. p (proton) B.

53 I dùng trong y tế có chu kỳ

Câu 13: Ban đầu có 0,1kg chất phóng xạ Iôt 131

bán rã là 8 ngày đêm. Sau 8 tuần lễ còn lại:

A. 78g B. 0,78g C. 7,8g D. 780g

Câu 14: Trong phóng xạ  hạt nhân nguyên tử sẽ thay đổi như thế nào?

A. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 4.

B. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 2.

C. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 2.



D. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 4.

Câu 15: Một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia  rồi một tia

thì hạt nhân nguyên tử sẽ thay đổi như thế nào?

A. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 2.

B. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 1.

C. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1.

D. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 2.

Câu 16: Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung cột bên phải sao cho có ý

nghĩa.

1. Tia X a. Dòng hạt photon.

2. Phản ứng hạt nhân tuân theo định b. Bảo toàn khối lượng.

luật… c. Là tia phóng xạ.

3. Tia anpha có bản chất là … d. Không là tia phóng xạ.

4. Tia bêta trừ có bản chất là… e. Bảo toàn điện tích.

2 He .

5. Tia gama có bản chất là… f. Dòng hạt nhân 4

g. Dòng hạt electron.

h. Dòng hạt pozitron.

i. Bảo toàn động lượng.

2.2.4. Bài 38: PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH.

2.2.4.1. Mục tiêu

* Kiến thức

- Nêu được phản ứng phân hạch là gì.

- Giải thích được (một cách định tính) phản ứng phân hạch là phản ứng hạt

nhân toả năng lượng.

- Lí giải được sự tạo thành phản ứng dây chuyền và nêu điều kiện để có phản

ứng dây chuyền

* Kỹ năng

- Viết được phương trình phản ứng phân hạch của hạt nhân 235 U

- Vận dụng tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1 hạt, 1gam, 1kg 235 U .

2.2.4.2. Xây dựng phiếu học tập cho HS

Câu 1: Quá trình phóng xạ  là phân hạch.

A. Đúng B. Sai

n

U

U

Y

I

n

*

3

1 0

235 92

236 92

95   39

138 53

1 0

n

U

U

Xe

Sr

n

*

2

1 0

235 92

236 92

139 54

95 38

1 0

Câu 2: Xét hai phản ứng phân hạch:

Hai phản ứng trên là phản ứng tỏa năng lượng.

1

n

U

Y

I

n

A. Đúng B. Sai

1 0

235 92

95   39

138 53

03

Câu 3: Cho phản ứng phân hạch:

92U là ……..?

Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch một hạt nhân 235

1

n

U

Y

I

n

1 0

235 92

95   39

138 53

03

Câu 4: Cho phản ứng phân hạch:

Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1g 235 92U là……….?

2.2.4.3. Tiến trình dạy học cụ thể

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học

Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ I.Cơ chế của phản ứng phân I.Cơ chế của phản

chế của phản ứng phân hạch ứng phân hạch

hạch 1. Phản ứng phân hạch là gì? 1. Phản ứng phân hạch

GV: giới thiệu về một - Phân hạch là phản ứng trong là gì?

trong những loại phản ứng đó một hạt nhân nặng vỡ thành 2

hạt nhân tỏa năng lượng hạt nhân trung bình (kèm theo

được phát hiện ngay trước một vài nơtrôn phát ra)

đại chiến thứ 2 (Otto

Hahn, 1838). Trong Đại

chiến, những nghiên cứu

bí mật đã được tiến hành

để sử dụng năng lượng

này vào mục đích chiến

tranh (chế tạo bom

nguyên tử). Sau Đại chiến,

năng lượng này đã được

sử dụng vào mục đích hòa

bình (sản xuất điện trong

nhà máy điện nguyên tử).

Đó là phản ứng phân

hạch. Vậy phản ứng phân

hạch là gì?

GV: Yêu cầu các nhóm HS: đọc sgk và trả lời

đọc sgk/ 195 và cho biết câu hỏi của giáo viên.

- Phân hạch là phản phản ứng phân hạch là gì

ứng trong đó một hạt và cho biết nó được chia

nhân nặng vỡ thành 2 làm mấy loại?

hạt nhân trung bình GV: bổ sung làm rõ thêm

(kèm theo một vài [Năm 1939, các nhà vật lý

nơtrôn phát ra). Đức Otto Hahn và Fritz

- Được chia làm hai Strassman đã phát hiện ra

loại: Phản ứng phân rằng, dưới tác dụng của

hạch tự phát (xác suất nơtron chậm, hạt nhân

U235 92

rất nhỏ) và phản ứng bị vỡ thành 2 mảnh

phân hạch kích thích. có khối lượng gần bằng

nhau. Các mảnh vỡ này có

động năng khá lớn và là

những đồng vị phóng xạ

mạnh. Ngoài ra, trong

phản ứng còn phát ra một

2. Phản ứng phân hạch 2. Phản ứng phân hạch kích vài nơtron nữa, gọi là

kích thích thích nơtron thứ cấp]. Ở đây chỉ

- Cho một nơtron bắn vào hạt quan tâm đến phản ứng

nhân X thì X “bắt” nơtron đó. phân hạch kích thích.

n + X  X*  Y + Z + kn (k GV: minh họa hình ảnh về

*

= 1, 2, 3) sự phân hạch của 235 U

n

U

U

1 0

235 92

236 92

- Quá trình phân hạch của X là

Ba

Kr

141 56

92 36

1 3 n 0

không trực tiếp mà phải qua

trạng thái kích thích X*.

HS: quan sát, đọc tư GV: Yêu cầu HS rút ra về

liệu, thảo luận và trình điều kiện để phản ứng

bày ý kiến về câu hỏi phân hạch kích thích xảy

của GV. ra?

HS: Chọn phương án GV: Chiếu lên bảng câu

B. Sai. Vì các hạt tạo ra hỏi 1: Quá trình phóng xạ

 là phân hạch.

từ phản ứng phân hạch

có cùng khối lượng còn A. Đúng B. Sai

phóng xạ thì không.

II. Năng lượng phân II. Năng lượng phân hạch Hoạt động 2: Tìm hiểu

n

U

U

Y

I

n

*

3

- Xét các phản ứng phân hạch: hạch năng lượng phân hạch

1 0

235 92

236 92

95   39

138 53

1 0

GV: Chiếu lên bảng câu 2

n

U

U

Xe

Sr

*

2

1 0

236 92

235 92

139 54

95 38

1 0

xét hai phản ứng phân

n 1. Phản ứng phân hạch toả năng

U

n

U

*

hạch:

235 92 Y

I

n

236 92  3

1 0 95   39

138 53

1 0

lượng

n

U

U

*

- Năng lượng phân hạch là năng

235 92 Xe

236 92 Sr

n

1 0 

2

139 54

95 38

1 0

lượng tỏa ra trong phản ứng phân

hạch.

92U tỏa năng

Yêu cầu HS xét xem phản - Mỗi phân hạch 235 ứng trên là phản ứng tỏa lượng cỡ 200MeV. năng lượng.

A. Đúng B. Sai HS: Tiến hành làm việc

GV: Chiếu lên bảng câu 3: nhóm tính năng lượng

yêu cầu tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1

92U : 175,923MeV.

tỏa ra khi phân hạch một hạt 235

92U là …..?

1

n

U

Y

I

n

1 0

235 92

95   39

138 53

03

hạt nhân 235

GV: Từ đó tính năng

lượng tỏa ra khi phân hạch

92U

HS: làm việc nhóm đưa ra kết quả 7,21.1010J 1g 235

GV: Khẳng định trong

tính toán cụ thể (trong

nghiên cứu) cho thấy năng

lượng tỏa ra xấp xỉ

200MeV-> năng lượng

235

92U tương đương năng lượng 8,5 tấn than. GV: giới thiệu về phản

tỏa ra khi phân hạch 1g

HS: Theo dõi ghi nhận 2. Phản ứng phân hạch dây ứng phân hạch dây chuyền chuyền

- Giả sử sau mỗi phân hạch có k

nơtrôn được giải phóng đến kích

92U khác tạo

thích các hạt nhân 235

nên những phân hạch mới.

- Sau n lần phân hạch, số nơtrôn giải phóng là kn và kích thích kn

phân hạch mới.

+ Khi k < 1: phản ứng phân hạch

GV: Giới thiệu về phản dây chuyền tắt nhanh.

ứng phân hạch có điều + Khi k = 1: phản ứng phân

khiển. hạch dây chuyền tự duy trì, năng

GV: Giới thiệu về lò phản lượng phát ra không đổi.

ứng hạt nhân. + Khi k > 1: phản ứng phân

hạch dây chuyền tự duy trì, năng

lượng phát ra tăng nhanh, có thể

gây bùng nổ.

- Khối lượng tới hạn là khối

lượng tối thiểu của chất phân

hạch để phản ứng phân hạch dây

chuyền tự duy trì

92U

- Khối lượng tới hạn của 235

94 Pu vào cỡ 5kg.

vào cỡ 15kg, 239

3. Phản ứng phân hạch có điều

khiển

- Được thực hiện trong các lò

phản ứng hạt nhân, tương ứng

trường hợp k = 1.

- Dùng thanh điều khiển chứa

Bo hay Cd để hấp thụ nơtron

thừa

- Năng lượng toả ra không đổi

theo thời gian.

94 Pu hay

235

92U

- Dùng nhiên liệu là: 239

Hoạt động 3: Củng cố, về nhà

- Thế nào là phản ứng phân hạch.

- Viết lại phương trình phản ứng phân hạch

- Đặc điểm là phản ứng thu hay tỏa năng lượng

- Điều kiện để phản ứng dây chuyền tự duy trì.

- Làm bài tập sgk, sách bài tập.

n

Y

U

I

n

3

1 0

1 0

H

95   39 He

138 53 n

235 92 H  

2 1

3 2

2 1

1 0

Câu 1: Phản ứng sau đây là phản ứng phân hạch:

A. Đúng B. Sai

Câu 2: Điền vào chỗ trống sao cho có nghĩa:

Phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân……vỡ thành hai hạt

nhân …… (kèm theo một vài ……phát ra).

Câu 3: Điền vào chỗ trống:

Phản ứng phân hạch là phản ứng …….năng lượng.

Câu 4: Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch

92 U

92 U

8O

94 Pb

A. 23 B. 238 C. 16 D. 239

Câu 5: Chọn câu sai

Điều kiện cần phải có để tạo nên phản ứng hạt nhân dây chuyền là gì?

A. Sau mỗi lần phân hạch số n giải phóng phải lớn hơn hoặc bằng 1.

B. Lượng nhiên liệu phải đủ lớn để tạo nên phản ứng dây chuyền.

C. Phải có nguồn tạo ra nơtron.

D. Nhiệt độ phải được đưa lên cao.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch?

A. Là phản ứng tỏa năng lượng.

B. Xảy ra do sự hấp thụ nơtron chậm.

C. Do hạt nhân nặng vỡ thành hai hạt nhân trung bình.

92 U

D. Chỉ xảy ra với hạt nhân nguyên tử 235

2.2.5. Bài 39: PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH.

2.2.5.1. Mục tiêu

* Kiến thức

- Nêu được phản ứng nhiệt hạch là gì?

- Giải thích được một cách định tính phản ứng nhiệt hạch là phản ứng tỏa

năng lượng.

- Nêu được các điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra.

- Nêu được những ưu việt của năng lượng nhiệt hạch.

- Hiểu được rằng chính các phản ứng nhiệt hạch là nguồn năng lượng của

mặt trời, của các ngôi sao

* Kỹ năng

- Xác định được năng lượng tỏa ra bởi các phản ứng nhiệt hạch.

2.2.5.2. Xây dựng phiếu học tập cho HS

1

n

U

Y

I

n

1 0

235 92

95   39

138 53

03

Câu 1: Phản ứng sau đây là phản ứng phân hạch:

A. Đúng

B. Sai

H

He

n

H  

2 1

2 1

3 2

1 0

Câu 2: Phản ứng sau đây là phản ứng phân hạch

A. Đúng

B. Sai

Câu 3: Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng tỏa năng lượng.

A. Đúng

B. Sai

H

He W

H  

 

....

1 1

3 1

4 2

H

He W

H  

 

....

2 1

2 1

4 2

H

He

H  

n W   

....

3 1

2 1

1 0

4 2

Câu 4: Điền vào chỗ trống:

Câu 5: So sánh (A) năng lượng tỏa ra khi dùng 1g Urani trong phản ứng

phân hạch và (B) 1g đơtơri trong phản ứng nhiệt hạch.

A. Trường hợp A nhiều hơn.

B. Trường hợp B nhiều hơn.

C. Cả hai bằng nhau.

D. Không thể kết luận.

2.2.5.3. Tiến trình dạy học cụ thể

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học

Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ I. Cơ chế của phản ứng I. Cơ chế của phản ứng

chế của phản ứng nhiệt hạch. nhiệt hạch nhiệt hạch

GV: Chiếu lên bảng câu 1: HS: Dựa vào kiến thức 1. Phản ứng nhiệt hạch là

gì? Phản ứng sau đây là phản ứng cũ trả lời Câu 1A. Câu

1

n

U

Y

I

n

1 0

235 92

95   39

138 53

03

2B. phân hạch:

A. Đúng

B. Sai

GV: Chiếu lên bảng câu 2:

Phản ứng sau đây là phản ứng

H

He

n

H  

2 1

2 1

3 2

1 0

phân hạch

A. Đúng

B. Sai

Tại sao? HS: Dựa vào kiến thức GV: Yêu cầu HS nhận xét đặc đã học cho thấy, phản điểm của phản ứng ở câu 2 ứng 2 không phải là sự

phân rã 1 hạt nhân nặng

mà có 2 hạt nhân nhẹ kết

hợp lại với nhau.

HS: Kết hợp với tài liệu GV: Nhấn mạnh phản ứng có sgk phát biểu hoàn chỉnh đặc điểm như vậy gọi là phản hơn: ứng nhiệt hạch. Yêu cầu HS Là phản ứng trong đó - Là phản ứng trong đó hai phát biểu thế nào là phản ứng hai hay nhiều hạt nhân hay nhiều hạt nhân nhẹ nhiệt hạch? nhẹ hợp lại thành một hợp lại thành một hạt nhân

hạt nhân nặng hơn. nặng hơn.

GV: Chiếu lên bảng câu hỏi 3: HS: Làm việc nhóm dựa - Ví dụ:

He

H

n

H  

2 1

3 1

1 0

4 2

phản ứng nhiệt hạch là phản vào ví dụ cụ thể tính

ứng tỏa năng lượng. năng lượng của phản - Phản ứng trên toả năng

A. Đúng B. Sai ứng nhiệt hạch -> tỏa lượng: Qtoả = 17,6MeV

Giải thích năng lượng. Chọn đáp

án A.

GV: Yêu cầu mỗi nhóm cho HS: Thảo luận nhóm,

kết hợp với việc nghiên biết điều kiện để thực hiện

cứu sgk trình bày quan phản ứng nhiệt hạch.

điểm của nhóm mình. GV: Đóng vai trò là trọng tài 2. Điều kiện thực hiện

bổ sung thêm về trạng thái - Nhiệt độ đến cỡ trăm

plasma -> hoàn chỉnh kiến triệu độ.

thức - Mật độ hạt nhân trong

plasma (n) phải đủ lớn.

- Thời gian duy trì trạng

thái plasma () phải đủ

14

n 

(10

16 10 )

3

s cm

lớn.

Hoạt động 2: Năng lượng nhiệt II. Năng lượng nhiệt II. Năng lượng nhiệt

hạch hạch hạch

HS: Là năng lượng tỏa GV: Tương tự như phần phân - Là năng lượng tỏa ra bởi

ra bởi các phản ứng hạch. Vậy năng lượng nhiệt các phản ứng nhiệt hạch.

nhiệt hạch hạch là gì? - Thực tế chỉ quan tâm đến

GV: Thực tế trong phản ứng phản ứng tổng hợp nên hêli

nhiệt hạch người ta chủ yếu

quan tâm đến phản ứng trong

đó các hạt nhân hiđrô tổng hợp

MeV

19,9

thành hạt nhân Hêli

3 1

1 4 H H He W     1 2

GV: Chiếu lên bảng câu hỏi 4: HS: Chia mỗi nhóm làm

MeV

23,7

2 1

2 4 H H He W     1 2

Điền vào chỗ trống: ba nhóm nhỏ hoàn thành

H

He W

H  

 

....

1 1

3 1

4 2

MeV

17,6

3 1

1 0

ba yêu cầu tương ứng để

H

He W

H  

 

....

2 1

4 2

2 1

2 4 H H He n W      1 2

H

He

H  

n W   

....

3 1

4 2

1 0

2 1

thời gian là nhanh nhất.

3

III. Phản ứng nhiệt hạch Hoạt động 3: Tìm hiểu phản III. Phản ứng nhiệt trên trái đất ứng nhiệt hạch trên trái đất. hạch trên trái đất. - Con người đã tạo ra phản GV: Giới thiệu về phản ứng HS: Chú ý GV phân tích ứng tổng hợp hạt nhân khi nhiệt hạch có điều khiển và để hiểu rõ bản chất. thử bom H và đang nghiên cách để tạo ra phản ứng nhiệt

1H, H

cứu tạo ra phản ứng tổng hạch cho các hạt nhân 2 1

* Phản ứng nhiệt hạch có

hợp hạt nhân có điều khiển

điều khiển

- Hiện nay đã sử dụng đến

MeV

17,6

2 1 4 H H He n     1 0 2

3 1

phản ứng

- Cần tiến hành 2 việc:

a. Đưa tốc độ các hạt lên

rất lớn:

+ Đưa nhiệt độ lên cao.

+ Dùng các máy gia tốc.

+ Dùng chùm laze cực

mạnh

b. “Giam hãm” các hạt

nhân đó trong một phạm

vi nhỏ hẹp để chúng có thể

gặp nhau.

Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS: Tìm hiểu theo sự * Ưu việt của phản ứng

HS tìm hiểu những ưu việt của dẫn dắt của giáo viên. nhiệt hạch

phản ứng nhiệt hạch so với So với phân hạch, phản

phản ứng phân hạch. ứng nhiệt hạch ưu việt

GV: So sánh về nguyên liệu HS: Nguyên liệu của hơn:

của phản ứng phân hạch và phản ứng phân hạch là - Nhiên liệu dồi dào.

nhiệt hạch. Urani, của phản ứng

1H chiếm tỷ lệ khoảng

1H .

GV: 2 nhiệt hạch là 2

1/6000 trong đại dương mênh HS: Phản ứng nhiệt hạch

mông -> vô tận, trong khi có nguyên liệu dồi dào

Urani rất hạn chế và đang cạn hơn.

dần => ?

GV: Sau phản ứng nhiệt hạch

- Không gây ô nhiễm môi không để lại chất phóng xạ? HS: không gây ô nhiễm

trường =>? môi trường.

GV: Chiếu lên bảng câu hỏi 5:

- Năng lượng tỏa ra lớn So sánh (A) năng lượng tỏa ra HS: Tiến hành làm việc

hơn nhiều (ứng với cùng khi dùng 1g Urani trong phản theo nhóm để giải quyết

một lượng nhiên liệu). ứng phân hạch và (B) 1g vấn đề:

đơtơri trong phản ứng nhiệt

hạch. - Năng lượng phân hạch: W = 4,5.1023MeV

A. Trường hợp A nhiều hơn.

- Năng lượng nhiệt hạch: W = 4.8.1023MeV B. Trường hợp B nhiều hơn.

=> Năng lượng nhiệt C. Cả hai bằng nhau.

D. Không thể kết luận. hạch lớn hơn nhiều.

Chọn đáp án B.

Hoạt động 5: Củng cố, về nhà

Câu 1: Điền vào chỗ trống sao cho có nghĩa

Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhân

……hợp lại thành một hạt nhân ……

Câu 2: Điền vào chỗ trống sao cho có nghĩa

Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng……năng lượng.

Câu 3: Phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng lớn hơn rất nhiều đối với phản

ứng phân hạch.

A. Đúng B. Sai

- Làm bài tập về nhà (sgk, sách bài tập).

2.3. Kết luận chương 2

Việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong xây dựng phương án dạy học kết hợp

với sự hỗ trợ của các phương tiện dạy học hiện đại sẽ đem lại sự hứng thú cho học

sinh và phát huy được tính tích cực của học sinh trong học tập.

Rèn luyện cho học sinh khả năng đọc sách giáo khoa để tìm hiểu kiến thức.

Học sinh thảo luận, trao đổi quan điểm với nhau trong quá trình hoạt động

nhóm rồi trình bày quan điểm trước lớp làm cho tiết học sinh động hơn, việc học

của học sinh thoải mái hơn và kiến thức thu được cũng khắc sâu hơn.

Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm

- Nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong xây

dựng phương án dạy học nhằm phát huy tính tích cực học tập của HS.

- Xử lí, phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm để rút ra kết luận về các

yêu cầu đặt ra:

+ Mức độ nắm vững kiến thức bài học của HS.

+ Phát huy tính tích cực của HS trong học tập.

+ Kết quả học tập sẽ đạt hiệu quả hơn so với cách dạy bình thường.

3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm

- Học sinh lớp 12 của Trường THPT Gò Công Đông, hyện Gò Công Đông,

tỉnh Tiền Giang.

- Lớp thực nghiệm (TN) là 12A3 và 12A5, lớp đối chứng (ĐC) là 12A2 và

12A4.

- Kết quả học tập ở học kì 1 của các lớp được thống kê ở bảng 3.1 sau:

Bảng 3.1 Thống kê tỉ lệ học sinh giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng

Lớp Giỏi Khá Trung bình

12A3 (TN) 7 34 0

12A5 (TN) 0 8 31

12A2 (ĐC) 18 22 0

12A4 (ĐC) 0 8 33

Bảng thống kê cho thấy chất lượng học tập của hai lớp gần tương đương nhau.

3.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm và đánh giá kết quả thực nghiệm sư

phạm

3.3.1. Quá trình thực nghiệm sư phạm và đánh giá các tiết học

Thực nghiệm sư phạm được tiến hành ở học kì II năm học 2009.

- Ở lớp đối chứng 12A2, 12A4 Thầy Đoàn Văn Thợi (Tổ phó) và Thầy

Trương Phi Hùng (Tổ Trưởng) dạy theo phương pháp bình thường.

- Ở lớp thực nghiệm 12A3, 12A5 chúng tôi dạy bằng cách sử dụng trắc

nghiệm trong giảng dạy nhằm phát huy tính tích cực học tập của HS mà

tôi đã soạn thảo.

- Sau mỗi tiết học chúng tôi đều nhận xét, đánh giá và rút kinh nghiệm kết

quả tiết học so với mục đích yêu cầu thực nghiệm sư phạm đề ra.

3.3.2. Phân tích bài kiểm tra trắc nghiệm đánh giá quá trình học tập

chương “Hạt nhân nguyên tử” lớp 12 THPT vào cuối đợt thực nghiệm

- Để đánh giá kết quả thực nghiệm vào cuối đợt, chúng tôi căn cứ vào phân

phối chương trình ra một bài kiểm tra vào cuối đợt, bài kiểm tra gồm 20

câu tiến hành trong 30 phút không kể thời gian phát đề và phổ biến cách

làm bài.

- Để cho bài kiểm tra đạt được tính khách quan nhất, chúng tôi đã tiến hành

trộn đề kiểm tra làm 4 đề, và phát đề kiểm tra theo lối xoắn ốc để tránh

học sinh hai bàn kế tiếp nhau có thể trao đổi nhau. Ngoài ra tôi còn nhờ

giáo viên trực tiếp phụ trách lớp đó hỗ trợ gác kiểm tra để kết quả sẽ

khách quan hơn.

Bảng 3.2: Cấu trúc của bài kiểm tra cuối đợt thực nghiệm

Bài Mức biết Mức hiểu Mức vận dụng Tổng

Tính chất và cấu tạo hạt nhân 2 0 0 2

Năng lượng liên kết của hạt 2 2 4 8 nhân. Phản ứng hạt nhân.

Phóng xạ 1 3 3 7

Phản ứng phân hạch 0 1 1 2

Phản ứng nhiệt hạch 0 0 1 1

Tổng 6 5 9 20

Tỉ lệ 30% 25% 45% 100%

Bảng 3.3: Thống kê các điểm số, tần số, tần suất, tần suất tích lũy của

nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.

LỚP THỰC NGHIỆM 12A3-12A5 (80 HS) LỚP ĐỐI CHỨNG 12A2-12A4 (81HS)

ĐIỂM SỐ TẦN SỐ ĐIỂM SỐ TẦN SỐ TẦN SUẤT TẦN SUẤ T

TẦN SUẤT TÍCH LŨY 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 2.5% 7.5% 26.3% 55.0% 91.3% 100% 1.2% 0.0% 8.6% 9.9% 13.6% 6.2% 19.8% 24.7% 14.8% 1.2% 1 0 7 8 11 5 16 20 12 1 TẦN SUẤT TÍCH LŨY 1.2% 1.2% 9.9% 19.8% 33.3% 39.5% 59.3% 84.0% 98.8% 100% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 0 0 0 2 4 15 23 29 7 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 2.5% 5.0% 18.8% 28.8% 36.3% 8.8%

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

3.3.3. Xử lý số liệu và phân tích kết quả kiểm tra

3.3.3.1. Đánh giá bài kiểm tra

- Nhóm 1: Thực nghiệm

* Các chỉ số về TRUNG BÌNH và ĐỘ KHÓ

Trung bình = 15.887 tính trên điểm TOÀN BÀI TRẮC NGHIỆM

Độ lệch tiêu chuẩn = 2.365

Độ khó bài TEST = 79.4%

Trung bình lý thuyết = 12.500

Độ khó vừa phải = 62.5%

Hệ số tin cậy = 0.515

- Nhận xét:

Dựa trên số liệu về chỉ số trung bình và độ khó của nhóm thực nghiệm

ta thấy điểm trung bình (15.887) lớn hơn điểm trung bình lý thuyết (12.500),

độ khó bài test (79.4%) lớn hơn độ khó vừa phải (62.5%). Như vậy bài kiểm

tra này là hơi dễ đối với nhóm thực nghiệm.

- Nhóm 2: Đối chứng

* Các chỉ số về TRUNG BÌNH và ĐỘ KHÓ

tính trên điểm TOÀN BÀI TRẮC NGHIỆM

Trung bình = 12.481

Độ lệch tiêu chuẩn = 3.991

Độ khó bài TEST = 62.4%

Trung bình lý thuyết = 12.500

Độ khó vừa phải = 62.5%

Hệ số tin cậy = 0.769

- Nhận xét:

Dựa trên số liệu về chỉ số trung bình và độ khó của nhóm đối chứng

ta thấy điểm trung bình (12.481) lớn hơn điểm trung bình lý thuyết (12.500),

độ khó bài test (62.4%) nhỏ hơn độ khó vừa phải (62.5%). Như vậy bài kiểm

tra này là hơi khó đối với nhóm thực nghiệm.

Như vậy với từ kết quả của một bài kiểm tra ta thấy bài kiểm tra này

hơi dễ đối với nhóm thực nghiệm nhưng lại hơi khó đối với nhóm đối chứng.

Từ đó cho thấy việc dạy học ở nhóm thực nghiệm đạt kết quả cao hơn so với

cách dạy thông thường.

3.3.3.2. Xử lý số liệu của bài kiểm tra

10

 x

 Tính các tham số đặc trưng thống kê và vẽ các biểu đồ

  x f i i

1 N

 i 1

- Điểm trung bình:

Trong đó fi là tần số ứng với điểm số xi, N là số HS tham gia bài kiểm

2

10

2

s

_ x)

tra.

i

 f (x i

1 N  i 1

- Phương sai:

2

10

2

s

s

_ x)

i

 f (x i

1 N  i 1

V

(%)

- Độ lệch chuẩn:

s _ x

- Hệ số biến thiên:

Bảng 3.4: Bảng các tham số đặc trưng thống kê của nhóm thực

nghiệm và nhóm đối chứng

Nhóm HS Điểm trung bình Độ lệch chuẩn Hệ số biến thiên

_ x )

s (V%) Phương sai s2 (

8.175 1.310 1.145 14 Nhóm TN

6.530 4.102 2.025 31 Nhóm ĐC

BIỂU ĐỒ 3.1: Phân bố tần số nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng

30

25

20

15

LỚP TN

Ố S N Ầ T

LỚP ĐC

10

5

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐIỂM SỐ

BIỂU ĐỒ 3.2: Phân bố tần suất nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng

40

35

30

25

LỚP TN

20

LỚP ĐC

15

T Ấ U S N Ầ T

10

5

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐIỂM SỐ

BIỂU ĐỒ 3.3: Phân bố tần suất tích lũy của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng

120

100

80

Í

LỚP TN

60

LỚP ĐC

40

20

Y Ũ L H C T T Ấ U S N Ầ T

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐIỂM SỐ

 Kiểm nghiệm kết quả TNSP bằng giả thuyết thống kê

Dùng phương pháp kiểm nghiệm giả thuyết thống kê so sánh hai giá

 

0.05

trị trung bình khi phương sai đã biết để so sánh hai giá trị trung bình khác

nhau của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng với mức ý nghĩa

Giả thuyết H0: Điểm trung bình của nhóm thực nghiệm bằng điểm

trung bình của nhóm đối chứng.

Đối thuyết H1: Điểm trung bình của nhóm thực nghiệm lớn hơn điểm

x

g

trung bình của nhóm đối chứng.

2 2

2 s n

x 1 2 s 1 n 1

2

(*)

x , x ,s ,s , n , n ở bảng 3.4 vào biểu thức (*) ta tính 1

1

2

2

2 1

2 2

Thay các giá trị

 

0.05

1.96

được giá trị của g = 6.35

 

thì t Kết quả phân tích cho thấy với , g = 6.35 > t  .

Do đó giả thuyết H0 bị bác bỏ, giả thuyết H1 được chấp nhận (đối thuyết 1

phía). Như vậy ta kết luận điểm trung bình của nhóm thực nghiệm lớn hơn

điểm trung bình của nhóm đối chứng với mức ý nghĩa 0.05.

3.3.4. Kết luận của thực nghiệm sư phạm

Dựa vào kết quả thực nghiệm sư phạm và qua trao đổi với đồng nghiệp, với

các em học sinh chúng tôi rút ra một số nhận xét như sau:

 Kết quả học tập chương hạt nhân nguyên tử của lớp thực nghiệm

cao hơn nhiều lớp đối chứng thể hiện cụ thể như sau:

 Điểm trung bình cộng của học sinh nhóm thực nghiệm (8.175)

cao hơn nhóm đối chứng (6.530).

 Hệ số biến thiên của nhóm thực nghiệm (14%) nhỏ hơn hệ số

của nhóm đối chứng (31%)

 Tần số về điểm số 7, 8, 9, 10 của nhóm thực nghiệm chiếm tỉ

lệ nhiều hơn nhóm đối chứng ngược lại tần số các điểm số 1,

2, 3, 4 của nhóm đối chứng chiếm tỉ lệ cao trong khi nhóm

thực nghiệm hầu như không có cho thấy chất lượng học tập

của nhóm thực nghiệm đạt cao hơn.

 Đường phân bố tần suất các điểm số 7, 8, 9, 10 của nhóm thực

nghiệm nằm phía trên của nhóm đối chứng cho thấy chất

lượng học tập của nhóm thực nghiệm cao hơn.

 Đường lũy tích của lớp thực nghiệm nằm ở bên phải và phía

dưới đường lũy tích của lớp đối chứng, chứng tỏ chất lượng

học tập của lớp thực nghiệm tốt hơn.

 Với việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong xây dựng phương án

dạy học một cách hợp lí sẽ làm cho học sinh tích cực hơn trong giờ

học. Bằng cách kết hợp với tổ chức hoạt động nhóm sẽ làm cho

học sinh tranh luận ý kiến giữa các thành viên, giữa các nhóm làm

cho tiết học sinh động hơn và cũng góp phần phát huy kỹ năng thu

thập thông tin, xử lý thông tin trong khi tham gia hoàn thành phiếu

học tập của nhóm. Ngoài ra còn giúp cho học sinh năng động hơn,

tự tin hơn và chủ động bày tỏ ý kiến của mình.

 Từ một tiết học sinh động giúp học sinh hăng hái tham gia phát

biểu ý kiến, hứng thú trong giờ học vật lý và tích cực trong việc

học tập. Từ đó sẽ giúp cho việc học tập được tiến bộ hơn.

KẾT LUẬN

Đối chiếu với mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề

tài, tôi đã thực hiện được các công việc sau đây:

1. Đề tài đã góp phần củng cố cơ sở lý luận của việc sử dụng có hiệu quả

câu hỏi trắc nghiệm vào phương án dạy học theo định hướng lấy người

học làm trung tâm thì sẽ phát huy tính tích cực học tập của học sinh.

2. Đưa ra quy trình để học sinh có thể tự mình tìm ra kiến thức, phát huy

tính tích cực trong hoạt động nhóm thông qua câu hỏi trắc nghiệm của

GV đưa ra, để từ đó khắc sâu kiến thức hơn.

3. Việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học giúp HS làm quen dần

với hình thức kiểm tra trắc nghiệm, thi tốt nghiệp THPT và thi đại học,

4. Đề tài được tiến hành thực nghiệm ở học kì II năm học 2008 – 2009, tại

cao đẳng sau này.

Trường THPT Gò Công Đ ông, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang

với tiến trình giảng dạy theo phân phối chương trình của Bộ Giáo Dục và

Đào tạo quy định. Những kết quả thực nghiệm sư phạm đã chứng tỏ tính

hiệu quả của đề tài trong việc phát huy tính tích cực học tập của HS.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên), Vũ Quang (Chủ biên), Nguyễn Thượng

Chung, Tô Giang, Trần Chí Minh, Ngô Quốc Quýnh (2008), Vật lý 12, Nxb

Giáo Dục, Hà Nội.

2. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên), Vũ Quang (Chủ biên), Nguyễn Thượng

Chung, Tô Giang, Trần Chí Minh, Ngô Quốc Quýnh (2008), sách giáo viên

Vật lý 12, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.

3. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện

chương trình, sách giáo khoa lớp 10 môn Vật lý, Nxb Giáo Dục.

4. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo (2007), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện

chương trình, sách giáo khoa lớp 11 môn Vật lý, Nxb Giáo Dục.

5. Phạm Đức Cường (chủ biên), Võ Hữu Phước, Lê Tấn Ri, Bùi Trần Anh Thái,

Thâm Thanh Sang (2009), Luyện Thi cấp tốc Đại học, cao đẳng, tốt nghiệp

vật lý, Nxb Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh.

6. Phạm Thế Dân, Lý luận dạy học hiện đại, Tài liệu dạy học cao học Trường

ĐHSPTP Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh.

7. Vũ Cao Đàm (1997), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa Học

và Kỹ Thuật, Hà Nội.

8. Thái Khắc Định, Tạ Hưng Quý (2001), Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Trường

Đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh.

9. Lê Sĩ Đồng (2009), Xác suất thống kê và ứng dụng, Nxb Giáo dục, Tp. Hồ

Chí Minh.

10. Lê Sĩ Đồng (2009), Bài tập xác suất thống kê và ứng dụng, Nxb Giáo dục,

Tp. Hồ Chí Minh.

11. Nguyễn Mạnh Hùng, Phương pháp nghiên cứu khoa học dạy học vật lý, Tài

liệu dạy học cao học Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh.

12. Vũ Thị Phát Minh, Nguyễn Văn Nghĩa, Châu Văn Tạo, Trần Nguyên Tường,

540 câu hỏi trắc nghiệm vật lý 12, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ

Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh.

13. Vũ Trọng Rỹ, Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn vật lý ở trường

phổ thông, Viện chiến lược và chương trình giáo dục, Hà Nội.

14. Lê Thị Thanh Thảo (2005), Một số cơ sở của dạy học vật lý hiện đại (Từ lý luận

đến thực tiễn), Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí

Minh.

15. Lê Văn Thắng (2009), Phân loại và phương pháp giải Vật Lý 12, luyện thi đại

học và cao đẳng, Nxb Đại Học Quốc Gia, TP Hồ Chí Minh.

16. Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hưng (2001), Tổ chức hoạt động nhận thức

cho học sinh trong dạy học vật lý ở trường phổ thông, Nxb Đại Học quốc

gia Hà Nội, Hà Nội.

17. Nguyễn Đức Thâm (Chủ biên), Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Xuân Quế (2002),

Phương pháp dạy học Vật lý ở trường phổ thông, Nxb Đại Học Sư Phạm.

18. Lý Minh Tiên (1995), Chương trình phần mềm xử lý thống kê Test, Đại học Sư

phạm TP. Hồ Chí Minh.

19. Dương Thiệu Tống (2002), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục và tâm

lý, Nxb Đại học Quốc Gia, Tp. Hồ Chí Minh.

20. Dương Thiệu Tống (2005), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, Nxb

Khoa Học Xã Hội, Tp. Hồ Chí Minh.

21. Lương Quốc Vinh (2007), Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan

chương Những kiến thức sơ bộ về hạt nhân nguyên tử lớp 12 trung học phổ

thông nhằm nâng cao hiệu quả của việc dạy và học, Luận Văn Thạc Sĩ

Giáo Dục Học, Trường Đại học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hồ

Chí Minh.

22. Phạm Viết Vượng (1997), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Đại

học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

23. N.M Zvereva (1985), Tích cực hoá tư duy của học sinh trong giờ học vật lý,

Nxb Giáo dục.

24. Hội đồng bộ môn vật lý sở giáo dục và Đào Tạo TP Hồ Chí Minh, Tài liệu ôn

tập trắc nghiệm khách quan vật lý 12, Nhà xuất bản trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.

25. Giáo trình phương pháp giảng dạy, Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ

Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh.

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT.

Câu 1: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt:

A. prôton và electron.

B. nơtron và electron.

C. prôton và nơtron.

D. electron và nuclôn.

A

B

C*

D

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

1

1.3

0

0.0

72

90.0 7

8.8

0

TN (80)

Nhóm

0

0.0

14.8

6

7.4

63

77.8 12

0

ĐC (81)

7

4.3

0

0.0

135

83.9 19

11.8

0

Tổng số

Câu 2: Chọn câu trả lời đúng.

A. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôton nhưng khác số nơtron.

B. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác số prôton.

C. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số khối nhưng khác nhau số nơtron.

D. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau số khối.

B

C

D

A*

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

70

87.5 3

3.8

3

3.8

4

5.0

0

TN (80)

Nhóm

53

65.4 4

4.9

16

19.8 8

9.9

0

ĐC (81)

Tổng số

123

76.4 7

4.3

19

11.8 12

7.5

0

Câu 3: Chọn câu trả lời SAI. Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật:

A. Bảo toàn điện tích.

B. Bảo toàn khối lượng.

C. Bảo toàn năng lượng.

D. Bảo toàn động lượng.

C

D

A

B*

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

3

3.8

57

71.3 5

6.3

15

18.8 0

TN (80)

Nhóm

5

6.2

46

56.8 9

11.1 21

25.9 0

ĐC (81)

Tổng số

8

5.0

103

64.0 14

8.7

36

22.3

0

Câu 4: Lực hạt nhân là:

A. Lực tương tác giữa các prôton.

B. Lực tương tác giữa các nơtron.

C. Lực tương tác giữa các nuclôn.

D. Lực tương tác giữa hạt nhân và electron.

D

A

B

C*

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

0

0.0

0

0.0

77

96.3 3

3.8

0

TN (80)

Nhóm

2

2.5

0

0.0

73

90.1 6

7.4

0

ĐC (81)

Tổng số

2

1.2

0

0.0

150

93.2 9

5.6

0

Câu 5: Chọn câu ĐÚNG. Nơtrinô là:

A. Hạt sơ cấp mang điện tích dương.

B. Hạt nhân không mang điện.

C. Hạt xuất hiện trong phân rã phóng xạ .

D. Hạt xuất hiện trong phân rã phóng xạ .

A

B

C

D*

Nhóm

Bỏ chọn

Số lượng

Số lượng

Số lượng

Số lượng 11

Tỉ lệ (%) 13.8 16

Tỉ lệ (%) 20.0 2

Tỉ lệ (%) 2.5

Tỉ lệ (%) 63.8

51

0

35.8 11

13.6 8

40.7

9.9

29

33

16.8 10

24.8 27

0 0

52.2

6.2

84

40

Nhóm TN (80) Nhóm ĐC (81) Tổng số Câu 6: Trong phản ứng phóng xạ , so với hạt nhân mẹ trong bảng phân loại tuần hoàn

thì hạt nhân con sẽ

A. lùi 2 ô.

B. tiến 2 ô.

C. lùi 1 ô.

D. tiến 1 ô.

A*

B

C

D

Nhóm

Bỏ chọn

Số lượng

Số lượng

Số lượng 76

Tỉ lệ (%) 95.0 4

Tỉ lệ (%) 5.0

Số lượng 0

Tỉ lệ (%) 0.0

Tỉ lệ (%) 0.0

0

0

69.1 23

28.4 2

2.5

0.0

56

0

82.0 27

16.8 2

0 0

132

1.2

0.0

0

Nhóm TN (80) Nhóm ĐC (81) Tổng số Câu 7: Một hạt nhân X sau khi hấp thụ một nơtron lại phát ra một electron và tự tách thành hai

hạt anpha. X là hạt nhân của nguyên tố nào?

A. Liti. B. Beri. C. Bo.

D. Nitơ.

A*

B

C

D

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

39

48.8 12

15.0 9

11.3 20

25.0

0

TN (80)

Nhóm

21

25.9 15

18.5 40

49.4 5

6.2

0

ĐC (81)

Tổng số

60

37.3 27

16.8 49

30.4 25

15.5

0

Câu 8: Hạt nhân 238

92U phân rã phóng xạ cho hạt nhân con là 234

90Th . Đó là sự phóng xạ:

A. . B.  . C.  .

D. .

A*

B

C

D

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

75

93.8 3

3.8

2

2.5

0

0.0

0

TN (80)

Nhóm

68

84.0 5

6.2

5

6.2

3

3.7

0

ĐC (81)

Tổng số

143

88.8 8

5.0

7

4.3

3

1.9

0

Be

X n

  

Câu 9: Tìm X và Y trong các phản ứng hạt nhân sau:

9 4 p

O Y

F

  

16 8

19 9

X

X

:

;

B.

:

; C Y

:

Li .

A.

14 6

1 C Y H . : 1

12 6

7 3

X

X

:

;

D.

:

; B Y

:

Li .

C.

12 6

4 C Y He . : 2

10 5

7 3

A

B

C*

D

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

5

6.3

4

5.0

67

83.8 4

5.0

0

TN (80)

Nhóm

5

6.2

9

11.1 58

71.6 9

11.1

0

ĐC (81)

Tổng số

10

6.2

13

8.1

125

77.6 13

8.1

0

Câu 10: Từ hạt nhân 226

88 Ra phóng xạ ra 3 hạt  và 1 hạt  trong một chuỗi phóng xạ liên

tiếp. Khi đó hạt nhân tạo thành là:

A. 224

81 X B. 214

83 X C. 218

81 X D. 224

82 X

A

B*

C

D

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

0

0.0

75

93.8 1

1.3

4

5.0

0

TN (80)

Nhóm

6

7.4

60

74.1 5

6.2

10

12.3

0

ĐC (81)

6

3.7

83.9 6

135

3.7

8.7

0

Tổng số

Câu 11: 238

14 92U sau một chuỗi phóng xạ  và  đã biến thành 206

82 Pb . Số phóng xạ  và

là:

A. 6 phóng xạ  và 8 phóng xạ .

B. 8 phóng xạ  và 6 phóng xạ .

C. 5 phóng xạ  và 7 phóng xạ .

D. 7 phóng xạ  và 5 phóng xạ .

A

B*

C

D

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

5

6.3

60

75.0 13

16.3 2

2.5

0

TN (80)

Nhóm

8

9.9

48

59.3 21

25.9 4

4.9

0

ĐC (81)

Tổng số

13

8.1

108

67.1 34

21.1 6

3.7

0

Câu 12: Gọi N0 là số hạt nhân phóng xạ ban đầu. Sau t = 3T thì số hạt nhân phóng xạ còn

lại là:

A. N0/2 B. 3N0/2 C. N0/6 D. N0/8

A

B

C

D*

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

2

2.5

8

10.0 7

8.8

63

78.8

0

TN (80)

0

Nhóm

7

8.6

18

22.2 15

18.5 41

50.6

ĐC (81)

0

Tổng số

9

5.6

26

16.1 22

13.7 104

64.6

Al

P n

m

4,0015 u

;

   với mAl = 26,974u;

Câu 13: Cho phản ứng hạt nhân: 27 13

30 15

 

mP = 29,970u; mn=1,0087u; và 1u = 931,5MeV/c2. Chọn câu trả lời ĐÚNG.

A. Phản ứng tỏa năng lượng  2,98 MeV.

B. Phản ứng tỏa năng lượng  2,98 J.

C. Phản ứng thu năng lượng  2,98 MeV.

D. Phản ứng thu năng lượng  2,98 J.

D

A

B

C*

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

15

18.8 3

3.8

53

66.3 9

11.3

0

TN (80)

0

Nhóm

18

22.2 7

8.6

51

63.0 5

6.2

ĐC (81)

0

Tổng số

33

20.5 10

6.2

104

64.6 14

8.7

m

Câu 14: Cho

12,000 u

; mp = 1,0073u; mn = 1,0087u với u = 931 MeV/c2. Năng

C

12 6

lượng liên kết riêng của hạt nhân 12

6C bằng:

A. 89,376 MeV. B. 8,9376 MeV. C. 7,448 MeV. D. 0,7448 MeV.

D

A

B

C*

Bỏ

Nhóm

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

31

38.8 4

5.0

42

52.5 3

3.8

0

TN (80)

Nhóm

32

39.5 13

16.0 33

40.7 3

3.7

0

ĐC (81)

3.7

0

Tổng số

63

39.1 17

10.6 75

46.6 6

. Tính năng

U

X

n

MeV

200

  

A Z

A Z

Câu 15: Xét phản ứng phân hạch: 235 92

1 0

' Y k n  '

1 0

lượng tỏa ra khi phân hạch 1 gam 235U .

A. 80.1010 J B. 8.1010 J C. 0,8.1010 J D. 0,08.1010J

C

D

A

B*

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

5

6.3

51

63.8 16

20.0 8

10.0

0

TN (80)

Nhóm

3

3.7

48

59.3 13

16.0 17

21.0

0

ĐC (81)

Tổng số

8

5.0

99

61.5 29

18.0 25

15.5

0

Câu 16: Xét phản ứng nhiệt hạch: D + D -> T + p + 3,7 MeV. Nếu dùng 1 gam đơtơri làm

nhiên liệu hạt nhân thì năng lượng tỏa ra là:

A. 0,8912.1010 J B. 891,2.1010 J C. 89,12.1010 J D. 8,912.1010 J

A

B

C

D*

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

9

11.3 11

13.8 9

11.3 51

63.8

0

TN (80)

Nhóm

12

14.8 11

13.6 13

16.0 45

55.6

0

ĐC (81)

Tổng số

21

13.0 22

13.7 22

13.7 96

59.6

0

Câu 17: Chọn câu sai:

.

N

  

4 A He 2

17 8 Be

1 O H 1 n

.

14 7 B Li H  

1 0

6 3

7 4

S

C Cl H

.

He

2 1   

4 2

32 16 He

n

2 1 H  

35 17 2 D H . 1

3 1

4 2

1 0

D

A

B

C*

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

0

0.0

3

3.8

75

93.8 2

2.5

0

TN (80)

Nhóm

11

13.6 5

6.2

61

75.3 4

4.9

0

ĐC (81)

Tổng số

11

6.8

8

5.0

136

84.5 6

3.7

0

Câu 18: Hạt nhân 7

3 Li có m = 7,016 u. Cho mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u. Độ hụt khối của

Li là:

A. 0,407u B. 0,0393u C. 0,0407u D. 0,393u

D

A

B

C*

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

1

1.3

2

2.5

75

93.8 2

2.5

0

TN (80)

Nhóm

4

4.9

9

11.1 58

71.6 10

12.3

0

ĐC (81)

Tổng số

5

3.1

11

6.8

133

82.6 12

7.5

0

A

Câu 19: Trong phóng xạ  hạt nhân A

Z X biến đổi thành hạt nhân

Z Y thì:

' '

B. Z’ = (Z-1); A’ = (A+1)

A. Z’ = (Z-1); A’ = A

C. Z’ = (Z+1); A’ = A

D. Z’ = (Z+1); A’ = A-1

B

C

D

A*

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

66

82.5 2

2.5

12

15.0 0

0.0

0

TN (80)

Nhóm

47

58

7

8.6

24

29.6 3

3.7

0

ĐC (81)

Tổng số

113

70.2 9

5.6

36

22.4 3

1.9

0

Câu 20: Hạt nhân đơtơri 2

1D có m = 2,0136u. Biết mp = 1,0073u và mn = 1,0087u. Năng

lượng liên kết của hạt nhân đơtơri là:

A. 0,67 MeV B. 1,86 MeV C. 2,02 MeV D. 2,23 MeV

A

B

C

D*

Bỏ

Nhóm

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chọn

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

Nhóm

0

0.0

3

3.8

1

1.3

76

95.0

0

TN (80)

Nhóm

2

2.5

24

29.6 7

8.6

48

59.3

0

ĐC (81)

Tổng số

2

1.2

27

16.8 8

5.0

124

77.0

0

PHỤ LỤC 2: XỬ LÝ KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA BẰNG PHẦN MỀM TEST CỦA

THẦY LÝ MINH TIÊN.

 NHÓM THỰC NGHIỆM

================================================= KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM

# Trac nghiem : KETQUALOPTHUCNGHIEM.DOC

# Ten nhom : NHOM1

* So cau TN = 20

* So bai TN = 80

Thuc hien xu ly luc 18g 7ph Ngay 21/ 5/2009 ================================================= * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO

tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM

Trung Binh = 15.887

Do lech TC = 2.365

Do Kho bai TEST = 79.4%

Trung binh LT = 12.500

Do Kho Vua Phai = 62.5%

-------------------------------------------------------------------------------- * HE SO TIN CAY cua BAI TEST

(Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban)

He so tin cay = 0.515

* Sai so tieu chuan cua do luong :

SEM = 1.647

-------------------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM

*** Mean(cau) = DO KHO(cau)

*** Rpbis = DO PHAN CACH(cau)

Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis

1 72 0.900 0.302 | 15.972 15.125 0.107

2 70 0.875 0.333 | 16.229 13.500 0.382 **

3 57 0.713 0.455 | 16.526 14.304 0.425 **

4 77 0.963 0.191 | 15.974 13.667 0.185

5 51 0.638 0.484 | 16.412 14.966 0.294 **

6 76 0.950 0.219 | 15.895 15.750 0.013

7 39 0.488 0.503 | 16.641 15.171 0.311 **

8 75 0.938 0.244 | 16.107 12.600 0.359 **

9 67 0.838 0.371 | 16.299 13.769 0.394 **

10 75 0.938 0.244 | 15.973 14.600 0.141

11 60 0.750 0.436 | 16.450 14.200 0.412 **

12 63 0.788 0.412 | 16.349 14.176 0.376 **

13 53 0.663 0.476 | 16.679 14.333 0.469 **

14 42 0.525 0.503 | 16.857 14.816 0.431 **

15 51 0.638 0.484 | 16.627 14.586 0.415 **

16 51 0.638 0.484 | 16.686 14.483 0.448 **

17 75 0.938 0.244 | 15.987 14.400 0.162

18 75 0.938 0.244 | 16.133 12.200 0.403 **

19 66 0.825 0.382 | 16.091 14.929 0.187

20 76 0.950 0.219 | 15.868 16.250 -0.035

--------------------------------------------------------------------------------

Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis

Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05

Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01

2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay

3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i

Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i

* BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN

RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac

9 -2.912 0.000

0 F

10 -2.489 0.022

0 F

11 -2.066 0.867

1 F

12 -1.644 1.713

2 F

13 -1.221 2.558

3 D

14 -0.798 3.404

3 D

15 -0.375 4.250

4 C

16 0.048 5.095

5 C

17 0.470 5.941

6 C

18 0.893 6.786

7 B

19 1.316 7.632

8 B

20 1.739 8.477

8 A

--------------------------------------------------------------------------------

Điểm từng câu và tổng điểm thô

01

11111111111101111101 18

02

11111101011111111111 18

03

11111101111100000111 14

04

11110111111111111101 18

05

11111101111100111111 17

06

11110101011000011111 13

07

11110101110001001111 13

08

11110111111110111101 17

09

11010111111100011111 15

10

01111101011111011111 16

11

11111101111111011111 18

12

11010101010110101111 13

13

11110111110111111111 18

14

10111101011100001101 12

15

11011101111100111111 16

16

11011101111110101010 14

17

10110111010111001001 12

18

01110111111111101111 17

19

11111111111101100101 16

20

11010111111111001101 15

21

01011101111110101111 15

22

01111101111101111111 17

23

11110111111001011111 16

24

11010111110110111111 16

25

11110101111010111111 16

26

11111101100111011111 16

27

11111101000110010111 13

28

11111111111111111111 20

29

11010111111001011111 15

30

11111111100111101101 16

31

11011111110010011111 15

32

11010111110110111111 16

33

11110111110110111111 17

34

11111111111111001111 18

35

11011111111110111111 18

36

11111111111100111111 18

37

10011110010001101001 10

38

10001111111101111111 16

39

11111101101001111111 16

40

11010111110110001111 14

41

01111001111110111111 16

42

11111111111111101111 19

43

11111111111111101101 18

44

11111101111010111111 17

45

11111111111111111111 20

46

11111101111011011111 17

47

11011111111100111100 15

48

11110111110110111111 17

49

11011001111110111111 16

50

11110101010110111111 15

51

11110101010110011111 14

52

11111101111111011111 18

53

11011001111000111001 12

54

10111101111110111111 17

55

10110101111101111111 16

56

00010100110000101111 9

57

11111100111111111111 18

58

11011111011100000101 12

59

11100111111100001011 13

60

10111111111110101111 17

61

11010100111001011111 13

62

11110111111111101110 17

63

11110111111110001111 16

64

10110101011101011111 14

65

11110111011111101111 17

66

11111111111111111111 20

67

11111101111111111101 18

68

11111101111011110111 17

69

11111101111111001111 17

70

00001101111010101111 12

71

11111101111010111111 17

72

11111011111111111111 19

73

11111111111111111111 20

74

01111111111111111111 19

75

11011101111100001111 14

76

11111111111111111110 19

77

11011101111111111111 18

78

11111101110101001111 15

79

11111100110010001111 13

80

11110101100100001111 12

BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU

(Item Analysis Results for Observed Responses)

===========================================

Trac nghiem : KETQUATHUCNGHIEM

* Ten nhom lam TN : NHOM1

* So cau : 20

* So nguoi : 80

* Xu ly luc 18g10ph * Ngay 21/ 5/2009

===========================================

................................................................................

*** Cau so : 1

Lua chon A B C* D Missing

Tan so : 1 0 72 7 0

Ti le % : 1.3 0.0 90.0 8.8

Pt-biserial : 0.05 NA 0.11 -0.13

Muc xacsuat : NS NA NS NS

................................................................................

*** Cau so : 2

Lua chon A* B C D Missing

Tan so : 70 3 3 4 0

Ti le % : 87.5 3.8 3.8 5.0

Pt-biserial : 0.38 -0.35 -0.07 -0.21

Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS

................................................................................

*** Cau so : 3

Lua chon A B* C D Missing

Tan so : 3 57 5 15 0

Ti le % : 3.8 71.3 6.3 18.8

Pt-biserial : -0.38 0.43 -0.21 -0.18

Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS

................................................................................

*** Cau so : 4

Lua chon A B C* D Missing

Tan so : 0 0 77 3 0

Ti le % : 0.0 0.0 96.3 3.8

Pt-biserial : NA NA 0.19 -0.19

Muc xacsuat : NA NA NS NS

................................................................................

*** Cau so : 5

Lua chon A B C D* Missing

Tan so : 11 16 2 51 0

Ti le % : 13.8 20.0 2.5 63.8

Pt-biserial : -0.13 -0.15 -0.23 0.29

Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01

................................................................................

*** Cau so : 6

Lua chon A* B C D Missing

Tan so : 76 4 0 0 0

Ti le % : 95.0 5.0 0.0 0.0

Pt-biserial : 0.01 -0.01 NA NA

Muc xacsuat : NS NS NA NA

................................................................................

*** Cau so : 7

Lua chon A* B C D Missing

Tan so : 39 12 9 20 0

Ti le % : 48.8 15.0 11.3 25.0

Pt-biserial : 0.31 -0.11 -0.15 -0.16

Muc xacsuat : <.01 NS NS NS

................................................................................

*** Cau so : 8

Lua chon A* B C D Missing

Tan so : 75 3 2 0 0

Ti le % : 93.8 3.8 2.5 0.0

Pt-biserial : 0.36 -0.10 -0.43 NA

Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NA

................................................................................

*** Cau so : 9

Lua chon A B C* D Missing

Tan so : 5 4 67 4 0

Ti le % : 6.3 5.0 83.8 5.0

Pt-biserial : -0.18 -0.16 0.39 -0.30

Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01

................................................................................

*** Cau so : 10

Lua chon A B* C D Missing

Tan so : 0 75 1 4 0

Ti le % : 0.0 93.8 1.3 5.0

Pt-biserial : NA 0.14 -0.18 -0.06

Muc xacsuat : NA NS NS NS

................................................................................

*** Cau so : 11

Lua chon A B* C D Missing

Tan so : 5 60 13 2 0

Ti le % : 6.3 75.0 16.3 2.5

Pt-biserial : -0.23 0.41 -0.22 -0.26

Muc xacsuat : <.05 <.01 <.05 <.05

................................................................................

*** Cau so : 12

Lua chon A B C D* Missing

Tan so : 2 8 7 63 0

Ti le % : 2.5 10.0 8.8 78.8

Pt-biserial : -0.23 -0.27 -0.13 0.38

Muc xacsuat : <.05 <.05 NS <.01

................................................................................

*** Cau so : 13

Lua chon A B C* D Missing

Tan so : 15 3 53 9 0

Ti le % : 18.8 3.8 66.3 11.3

Pt-biserial : -0.18 -0.13 0.47 -0.40

Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01

................................................................................

*** Cau so : 14

Lua chon A B C* D Missing

Tan so : 31 4 42 3 0

Ti le % : 38.8 5.0 52.5 3.8

Pt-biserial : -0.39 -0.11 0.43 -0.02

Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS

................................................................................

*** Cau so : 15

Lua chon A B* C D Missing

Tan so : 5 51 16 8 0

Ti le % : 6.3 63.8 20.0 10.0

Pt-biserial : -0.29 0.41 -0.28 -0.05

Muc xacsuat : <.01 <.01 <.05 NS

................................................................................

*** Cau so : 16

Lua chon A B C D* Missing

Tan so : 9 11 9 51 0

Ti le % : 11.3 13.8 11.3 63.8

Pt-biserial : -0.30 -0.06 -0.32 0.45

Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.01

................................................................................

*** Cau so : 17

Lua chon A B C* D Missing

Tan so : 0 3 75 2 0

Ti le % : 0.0 3.8 93.8 2.5

Pt-biserial : NA -0.16 0.16 -0.06

Muc xacsuat : NA NS NS NS

................................................................................

*** Cau so : 18

Lua chon A B C* D Missing

Tan so : 1 2 75 2 0

Ti le % : 1.3 2.5 93.8 2.5

Pt-biserial : -0.18 -0.30 0.40 -0.20

Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS

................................................................................

*** Cau so : 19

Lua chon A* B C D Missing

Tan so : 66 2 12 0 0

Ti le % : 82.5 2.5 15.0 0.0

Pt-biserial : 0.19 0.08 -0.23 NA

Muc xacsuat : NS NS <.05 NA

................................................................................

*** Cau so : 20

Lua chon A B C D* Missing

Tan so : 0 3 1 76 0

Ti le % : 0.0 3.8 1.3 95.0

Pt-biserial : NA 0.07 -0.04 -0.04

Muc xacsuat : NA NS NS NS

................................................................................

BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU

===========================================

Trac nghiem : KETQUATHUCNGHIEM

* Ten nhom lam TN : NHOM1

* So cau : 20

* So nguoi : 80

===========================================

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 1

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 0 0 21 1 0

22

NHOM THAP : 0 0 20 2 0

22

* Do kho = 93.2 %

* Do phan cach = 0.05

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 2

A* B C D Missing Tongso

NHOM CAO : 22 0 0 0 0

22

NHOM THAP : 16 3 1 2 0

22

* Do kho = 86.4 %

* Do phan cach = 0.27

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 3

A B* C D Missing Tongso

NHOM CAO : 0 20 0 2 0 22

NHOM THAP : 2 12 3 5 0 22

* Do kho = 72.7 %

* Do phan cach = 0.36

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 4

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 0 0 22 0 0 22

NHOM THAP : 0 0 20 2 0 22

* Do kho = 95.5 %

* Do phan cach = 0.09

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 5

A B C D* Missing Tongso

NHOM CAO : 1 1 0 20 0

22

NHOM THAP : 3 6 2 11 0

22

* Do kho = 70.5 %

* Do phan cach = 0.41

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 6

A* B C D Missing Tongso

NHOM CAO : 21 1 0 0 0

22

NHOM THAP : 21 1 0 0 0

22

* Do kho = 95.5 %

* Do phan cach = 0.00

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 7

A* B C D Missing Tongso

NHOM CAO : 15 3 1 3 0

22

NHOM THAP : 5 5 4 8 0

22

* Do kho = 45.5 %

* Do phan cach = 0.45

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 8

A* B C D Missing Tongso

NHOM CAO : 21 1 0 0 0

22

NHOM THAP : 18 2 2 0 0

22

* Do kho = 88.6 %

* Do phan cach = 0.14

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 9

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 1 0 21 0 0

22

NHOM THAP : 3 3 13 3 0

22

* Do kho = 77.3 %

* Do phan cach = 0.36

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 10

A B* C D Missing Tongso

NHOM CAO : 0 22 0 0 0

22

NHOM THAP : 0 20 1 1 0

22

* Do kho = 95.5 %

* Do phan cach = 0.09

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 11

A B* C D Missing Tongso

NHOM CAO : 0 21 1 0 0

22

NHOM THAP : 3 11 6 2 0

22

* Do kho = 72.7 %

* Do phan cach = 0.45

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 12

A B C D* Missing Tongso

NHOM CAO : 0 0 0 22 0

22

NHOM THAP : 2 4 2 14 0

22

* Do kho = 81.8 %

* Do phan cach = 0.36

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 13

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 2 0 19 1 0

22

NHOM THAP : 6 2 8 6 0

22

* Do kho = 61.4 %

* Do phan cach = 0.50

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 14

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 2 1 19 0 0

22

NHOM THAP : 13 2 6 1 0

22

* Do kho = 56.8 %

* Do phan cach = 0.59

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 15

A B* C D Missing Tongso

NHOM CAO : 0 19 2 1 0

22

NHOM THAP : 4 6 9 3 0

22

* Do kho = 56.8 %

* Do phan cach = 0.59

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 16

A B C D* Missing Tongso

NHOM CAO : 0 3 0 19 0

22

NHOM THAP : 7 4 5 6 0

22

* Do kho = 56.8 %

* Do phan cach = 0.59

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 17

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 0 0 22 0 0

22

NHOM THAP : 0 2 19 1 0

22

* Do kho = 93.2 %

* Do phan cach = 0.14

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 18

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 0 0 22 0 0

22

NHOM THAP : 1 2 17 2 0

22

* Do kho = 88.6 %

* Do phan cach = 0.23

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 19

A* B C D Missing Tongso

NHOM CAO : 18 1 3 0 0

22

NHOM THAP : 17 0 5 0 0

22

* Do kho = 79.5 %

* Do phan cach = 0.05

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 20

A B C D* Missing Tongso

NHOM CAO : 0 1 0 21 0

22

NHOM THAP : 0 1 0 21 0

22

* Do kho = 95.5 %

* Do phan cach = 0.00

 Nhóm đối chứng

=================================================

KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM

# Trac nghiem : KETQUADOICHUNG

# Ten nhom : NHOM2

* So cau TN = 20

* So bai TN = 81

Thuc hien xu ly luc 19g18ph Ngay 21/ 5/2009

=================================================

* CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO

tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM

Trung Binh = 12.481

Do lech TC = 3.991

Do Kho bai TEST = 62.4%

Trung binh LT = 12.500

Do Kho Vua Phai = 62.5%

--------------------------------------------------------------------------------

* HE SO TIN CAY cua BAI TEST

(Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban)

He so tin cay = 0.769

* Sai so tieu chuan cua do luong :

SEM = 1.918

--------------------------------------------------------------------------------

* BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM

*** Mean(cau) = DO KHO(cau)

*** Rpbis = DO PHAN CACH(cau)

Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis

1 63 0.778 0.418 | 13.000 10.667 0.243 *

2 53 0.654 0.479 | 14.509 8.643 0.699 **

3 46 0.568 0.498 | 13.283 11.429 0.230 *

4 73 0.901 0.300 | 13.027 7.500 0.413 **

5 33 0.407 0.494 | 13.485 11.792 0.208

6 56 0.691 0.465 | 13.964 9.160 0.556 **

7 21 0.259 0.441 | 13.381 12.167 0.133

8 68 0.840 0.369 | 13.544 6.923 0.609 **

9 58 0.716 0.454 | 13.517 9.870 0.412 **

10 60 0.741 0.441 | 13.467 9.667 0.417 **

11 48 0.593 0.494 | 13.896 10.424 0.427 **

12 41 0.506 0.503 | 15.220 9.675 0.695 **

13 51 0.630 0.486 | 13.922 10.033 0.470 **

14 33 0.407 0.494 | 13.758 11.604 0.265 *

15 48 0.593 0.494 | 14.271 9.879 0.541 **

16 45 0.556 0.500 | 13.667 11.000 0.332 **

17 61 0.753 0.434 | 13.098 10.600 0.270 *

18 58 0.716 0.454 | 14.190 8.174 0.680 **

19 47 0.580 0.497 | 14.021 10.353 0.454 **

20 48 0.593 0.494 | 14.292 9.848 0.547 **

--------------------------------------------------------------------------------

Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis

Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05

Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01

2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay

3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i

Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i

* BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN

RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac

2

-2.626 0.000

0 F

3

-2.376 0.249

0 F

4

-2.125 0.750

1 F

5

-1.875 1.251

1 F

6

-1.624 1.752

2 F

7

-1.373 2.253

2 D

8

-1.123 2.754

3 D

9

-0.872 3.255

3 D

10

-0.622 3.756

4 D

11

-0.371 4.258

4 C

12

-0.121 4.759

5 C

13

0.130 5.260

5 C

14

0.380 5.761

6 C

15

0.631 6.262

6 B

16

0.882 6.763

7 B

17

1.132 7.264

7 B

18

1.383 7.766

8 B

19

1.633 8.267

8 A

* Điểm từng câu và tổng điểm thô

01

11110111110110111101 16

02

11111101111111111111 19

03

01110101111110111111 16

04

10111101011110111110 15

05

10010101000011001011 9

06

10110000110101001100 9

07

00111000101000111100 9

08

11111101111000110110 14

09

11111101010001110111 14

10

11010001111010011111 13

11

10110100011001000101 9

12

10000011011000111100 9

13

10110001110000001001 8

14

00000011110000000110 6

15

10110000110010011000 8

16

11011101110100110111 14

17

01010101111011110110 13

18

11110111111110001110 15

19

11011101110111101110 15

20

11010101110111101110 14

21

11111111111110110111 18

22

11011101111110111111 17

23

11111101011101111111 17

24

11111101110111111101 17

25

11111101110111011111 17

26

01011011111111001111 15

27

01010101011111111111 15

28

11111101111110100111 16

29

01110111111010001111 14

30

11110111100110101101 14

31

11110001111101001110 13

32

11010101110011001000 10

33

11101101110000100110 11

34

11011010100010101000 9

35

00010001101011101000 8

36

01111100000010100010 8

37

00010101010011011000 8

38

11001000000010000001 5

39

10000000000000000001 2

40

11110111111111011111 18

41

11011101111111101111 17

42

01111101111111111101 17

43

11010101111011111111 16

44

11110001111111111111 17

45

11010111111110101101 15

46

11010101111111001111 15

47

11110111111110111111 18

48

11011101111110111111 17

49

11110101111100111111 16

50

11110111110110101101 15

51

11111011100110011101 14

52

11110011100110101111 14

53

01111101111010110111 15

54

11010101101111001111 14

55

11110101111000111010 13

56

11111101100010111100 13

57

10010101111011001101 12

58

11110111011000101001 12

59

10101000001000010100 6

60

11001101111110111101 15

61

10110101111111011001 14

62

10010001111011101111 13

63

11010001111000111001 11

64

00010001101011101110 10

65

10011111011000011000 10

66

10111101100000110100 10

67

10110111010100011010 11

68

00010101000000010010 5

69

00110001010000001000 5

70

10110101010000000010 7

71

10111000000001001010 7

72

10000010001110001000 6

73

11111101100000000100 9

74

00010000111000011001 7

75

00010000110000011000 5

76

11110101011110111111 16

77

01111101101111110111 16

78

11011101110110111101 15

79

10111101011011110110 14

80

11010111101101101111 15

81

11110111011101111111 17

BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU

===========================================

Trac nghiem : KETQUADOICHUNG

* Ten nhom lam TN : NHOM2

* So cau : 20

* So nguoi : 81

* Xu ly luc 19g19ph * Ngay 21/ 5/2009

===========================================

................................................................................

*** Cau so : 1

Lua chon A B C* D Missing

Tan so : 6 0 63 12 0

Ti le % : 7.4 0.0 77.8 14.8

Pt-biserial : -0.39 NA 0.24 0.00

Muc xacsuat : <.01 NA <.05 NS

................................................................................

*** Cau so : 2

Lua chon A* B C D Missing

Tan so : 53 4 16 8 0

Ti le % : 65.4 4.9 19.8 9.9

Pt-biserial : 0.70 -0.24 -0.57 -0.17

Muc xacsuat : <.01 <.05 <.01 NS

................................................................................

*** Cau so : 3

Lua chon A B* C D Missing

Tan so : 5 46 9 21 0

Ti le % : 6.2 56.8 11.1 25.9

Pt-biserial : -0.03 0.23 0.04 -0.27

Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05

................................................................................

*** Cau so : 4

Lua chon

A B C* D Missing

Tan so : 2 0 73 6 0

Ti le % : 2.5 0.0 90.1 7.4

Pt-biserial : -0.02 NA 0.41 -0.46

Muc xacsuat : NS NA <.01 <.01

................................................................................

*** Cau so : 5

Lua chon A B C D* Missing

Tan so : 29 11 8 33 0

Ti le % : 35.8 13.6 9.9 40.7

Pt-biserial : 0.01 -0.21 -0.12 0.21

Muc xacsuat : NS NS NS NS

................................................................................

*** Cau so : 6

Lua chon A* B C D Missing

Tan so : 56 23 2 0 0

Ti le % : 69.1 28.4 2.5 0.0

Pt-biserial : 0.56 -0.54 -0.08 NA

Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NA

................................................................................

*** Cau so : 7

Lua chon A* B C D Missing

Tan so : 21 15 40 5 0

Ti le % : 25.9 18.5 49.4 6.2

Pt-biserial : 0.13 -0.01 -0.05 -0.12

Muc xacsuat : NS NS NS NS

................................................................................

*** Cau so : 8

Lua chon A* B C D Missing

Tan so : 68 5 5 3 0

Ti le % : 84.0 6.2 6.2 3.7

Pt-biserial : 0.61 -0.43 -0.31 -0.24

Muc xacsuat : <.01 <.01 <.01 <.05

................................................................................

*** Cau so : 9

Lua chon A B C* D Missing

Tan so : 5 9 58 9 0

Ti le % : 6.2 11.1 71.6 11.1

Pt-biserial : 0.01 -0.28 0.41 -0.32

Muc xacsuat : NS <.05 <.01 <.01

................................................................................

*** Cau so : 10

Lua chon A B* C D Missing

Tan so : 6 60 5 10 0

Ti le % : 7.4 74.1 6.2 12.3

Pt-biserial : -0.22 0.42 -0.19 -0.24

Muc xacsuat : <.05 <.01 NS <.05

................................................................................

*** Cau so : 11

Lua chon A B* C D Missing

Tan so : 8 48 21 4 0

Ti le % : 9.9 59.3 25.9 4.9

Pt-biserial : -0.24 0.43 -0.16 -0.31

Muc xacsuat : <.05 <.01 NS <.01

................................................................................

*** Cau so : 12

Lua chon A B C D* Missing

Tan so : 7 18 15 41 0

Ti le % : 8.6 22.2 18.5 50.6

Pt-biserial : -0.15 -0.50 -0.25 0.69

Muc xacsuat : NS <.01 <.05 <.01

................................................................................

*** Cau so : 13

Lua chon A B C* D Missing

Tan so : 18 7 51 5 0

Ti le % : 22.2 8.6 63.0 6.2

Pt-biserial : -0.38 -0.21 0.47 -0.04

Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS

................................................................................

*** Cau so : 14

Lua chon A B C* D Missing

Tan so : 32 13 33 3 0

Ti le % : 39.5 16.0 40.7 3.7

Pt-biserial : 0.06 -0.35 0.27 -0.17

Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS

................................................................................

*** Cau so : 15

Lua chon A B* C D Missing

Tan so : 3 48 13 17 0

Ti le % : 3.7 59.3 16.0 21.0

Pt-biserial : 0.01 0.54 -0.31 -0.38

Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01

................................................................................

*** Cau so : 16

Lua chon

A B C D* Missing

Tan so : 12 11 13 45 0

Ti le % : 14.8 13.6 16.0 55.6

Pt-biserial : -0.26 -0.22 0.01 0.33

Muc xacsuat : <.05 NS NS <.01

................................................................................

*** Cau so : 17

Lua chon A B C* D Missing

Tan so : 11 5 61 4 0

Ti le % : 13.6 6.2 75.3 4.9

Pt-biserial : -0.18 -0.08 0.27 -0.16

Muc xacsuat : NS NS <.05 NS

................................................................................

*** Cau so : 18

Lua chon A B C* D Missing

Tan so : 4 9 58 10 0

Ti le % : 4.9 11.1 71.6 12.3

Pt-biserial : -0.26 -0.38 0.68 -0.40

Muc xacsuat : <.05 <.01 <.01 <.01

................................................................................

*** Cau so : 19

Lua chon A* B C D Missing

Tan so : 47 7 24 3 0

Ti le % : 58.0 8.6 29.6 3.7

Pt-biserial : 0.45 -0.16 -0.40 0.03

Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS

................................................................................

*** Cau so : 20

Lua chon A B C D* Missing

Tan so : 2 24 7 48 0

Ti le % : 2.5 29.6 8.6 59.3

Pt-biserial : -0.08 -0.40 -0.26 0.55

Muc xacsuat : NS <.01 <.05 <.01

..............................................................................

BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU

===========================================

Trac nghiem : KETQUADOICHUNG

* Ten nhom lam TN : NHOM2

* So cau : 20

* So nguoi : 81

===========================================

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 1

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 0 0 19 3 0 22

NHOM THAP : 6 0 13 3 0 22

* Do kho = 72.7 %

* Do phan cach = 0.27

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 2

A* B C D Missing Tongso

NHOM CAO : 21 0 0 1 0 22

NHOM THAP : 4 3 11 4 0 22

* Do kho = 56.8 %

* Do phan cach = 0.77

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 3

A B* C D Missing Tongso

NHOM CAO : 0 18 1 3 0 22

NHOM THAP : 1 11 1 9 0 22

* Do kho = 65.9 %

* Do phan cach = 0.32

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 4

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 0 0 22 0 0 22

NHOM THAP : 1 0 16 5 0 22

* Do kho = 86.4 %

* Do phan cach = 0.27

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 5

A B C D* Missing Tongso

NHOM CAO : 7 2 1 12 0 22

NHOM THAP : 7 6 2 7 0 22

* Do kho = 43.2 %

* Do phan cach = 0.23

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 6

A* B C D Missing Tongso

NHOM CAO : 21 1 0 0 0 22

NHOM THAP : 6 15 1 0 0 22

* Do kho = 61.4 %

* Do phan cach = 0.68

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 7

A* B C D Missing Tongso

NHOM CAO : 6 4 12 0 0 22

NHOM THAP : 4 3 12 3 0 22

* Do kho = 22.7 %

* Do phan cach = 0.09

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 8

A* B C D Missing Tongso

NHOM CAO : 22 0 0 0 0 22

NHOM THAP : 9 5 5 3 0 22

* Do kho = 70.5 %

* Do phan cach = 0.59

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 9

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 2 2 18 0 0 22

NHOM THAP : 1 6 10 5 0 22

* Do kho = 63.6 %

* Do phan cach = 0.36

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 10

A B* C D Missing Tongso

NHOM CAO : 1 21 0 0 0 22

NHOM THAP : 4 11 3 4 0 22

* Do kho = 72.7 %

* Do phan cach = 0.45

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 11

A B* C D Missing Tongso

NHOM CAO : 1 19 2 0 0 22

NHOM THAP : 5 7 7 3 0 22

* Do kho = 59.1 %

* Do phan cach = 0.55

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 12

A B C D* Missing Tongso

NHOM CAO : 0 0 1 21 0 22

NHOM THAP : 2 11 7 2 0 22

* Do kho = 52.3 %

* Do phan cach = 0.86

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 13

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 1 0 19 2 0 22

NHOM THAP : 9 4 7 2 0 22

* Do kho = 59.1 %

* Do phan cach = 0.55

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 14

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 10 1 11 0 0 22

NHOM THAP : 6 9 5 2 0 22

* Do kho = 36.4 %

* Do phan cach = 0.27

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 15

A B* C D Missing Tongso

NHOM CAO : 0 19 1 2 0 22

NHOM THAP : 0 5 8 9 0 22

* Do kho = 54.5 %

* Do phan cach = 0.64

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 16

A B C D* Missing Tongso

NHOM CAO : 0 0 3 19 0 22

NHOM THAP : 7 4 3 8 0 22

* Do kho = 61.4 %

* Do phan cach = 0.50

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 17

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 2 0 19 1 0 22

NHOM THAP : 5 2 13 2 0 22

* Do kho = 72.7 %

* Do phan cach = 0.27

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 18

A B C* D Missing Tongso

NHOM CAO : 0 0 22 0 0 22

NHOM THAP : 3 7 7 5 0 22

* Do kho = 65.9 %

* Do phan cach = 0.68

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 19

A* B C D Missing Tongso

NHOM CAO : 19 0 2 1 0

22

NHOM THAP : 5 3 13 1 0

22

* Do kho = 54.5 %

* Do phan cach = 0.64

** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 20

A B C D* Missing Tongso

NHOM CAO : 0 1 1 20 0

22

NHOM THAP : 1 12 4 5 0

22

* Do kho = 56.8 %

* Do phan cach = 0.68