
Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O
TR¦êNG §¹I HäC S¦ PH¹M Hµ NéI
HOÀNG THỊ THU HIỀN
QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
THEO LÝ THUYẾT HỌC TẬP TẠI NƠI LÀM VIỆC
Chuyên ngành: Quản lí Giáo dục
Mã số: 9140114
TãM T¾T LUËN ¸N TIÕN SÜ KHOA HäC GI¸O DôC
Hµ Néi - 2025

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS Nguyễn Thị Kim Dung
2. TS Nguyễn Quốc Trị
Phản biện 1: GS.TS Nguyễn Thị Hoàng Yến
Học viện Quản lí giáo dục
Phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Xuân Hải
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Phản biện 3: PGS.TS Hà Thị Kim Linh
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường
họp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
vào hồi 14 giờ 00 ngày 4 tháng 4 năm 2025
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
Thư viện Quốc Gia, Hà Nội hoặc Thư viện Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

DANH MỤC CÔNG BỐ KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
1. Hoàng Thị Thu Hiền (2019), “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo- Phương
pháp nâng cao hiệu quả dạy học tiếng Việt cho học sinh Tiểu học”, Tạp
chí Giáo dục và Xã hội, Số Đặc biệt tháng 9/20219, tr.229-233.
2. Hoàng Thị Thu Hiền (2024), “Bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo
viên theo lí thuyết học tập tại nơi làm việc qua các nghiên cứu”, Tạp chí
Quản lý Giáo dục, Số 8, tháng 8/2024, tr.49-54.
3. Hoàng Thị Thu Hiền (2024), “Quản lý của Hiệu trưởng trong bồi dưỡng
phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học
theo lí thuyết học tập tại nơi làm việc, Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt
Nam, Tập 20 số 11(2024), tr.59-64.
4. Hoàng Thị Thu Hiền (2024), “ Đổi mới công tác bồi dưỡng năng lực dạy
hát Chèo gắn với năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo
viên trong các nhà trường tại tỉnh Thái Bình”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học
quốc tế Đổi mới, sáng tạo và phát triển trong đào tạo văn hoá nghệ thuật,
22/10/2024, tr.221-232.
5. Hoang Thi Thu Hien (2024), “Innovation of training in teaching Cheo
singing capacity associated with the capacity of organizing experiential
activities for teaching teams in schools in Thai Binh province”,
International conference on innovation, creativity and development in art
culture training, 22/10/2014, 221-232, ESN Publications, India, ISBN
978-93-90188-51-2

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và chương trình các môn học (Ban hành theo Thông
tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018), ở cấp tiểu học, hoạt động trải nghiệm (HĐTN) là hoạt động
giáo dục bắt buộc, nhằm hình thành cho HS tiểu học “thói quen tích cực trong cuộc sống hằng ngày, chăm
chỉ lao động; thực hiện trách nhiệm của người HS ở nhà, ở trường và địa phương; biết tự đánh giá và tự
điều chỉnh bản thân; hình thành những hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hoá; có ý thức hợp tác nhóm và hình
thành được năng lực giải quyết vấn đề …” . Có thể thấy, HĐTN gi vi trí rất quan trọng trong quá trình rèn
luyện và hình thành ph m chất, năng lực cho HS tiểu học. Điều này, đòi hỏi GV tiểu học ngoài nh ng năng
lực giáo dục chung, phải có nh ng năng lực đặc thù để tổ chức HĐTN cho HS. Tuy nhiên do là lĩnh vực
mới, GV chưa được đào tạo chuyên sâu nên khi triển khai trong thực tiễn gặp khá nhiều khó khăn.
Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã chú trọng và triển khai bồi dưỡng NLNN cho đội
ngũ GV đáp ứng các yêu cầu của đổi mới trên phạm vi toàn quốc. Chương trình bồi dưỡng bước đầu đã
định hướng theo tiếp cận năng lực, biến quá trình bồi dưỡng thành tự bồi dưỡng của GV. Tuy nhiên, để
quá trình này diễn ra thành công và hiệu quả thì vai trò rất quan trọng thuộc về các nhà quản lý cơ sở -
nh ng người sẽ trực tiếp điều hành, tổ chức, giám sát, khích lệ học tập hướng đến liên tục phát triển
năng lực nghề nghiệp cho GV, tạo ra các cộng đồng học tập.
Nhiều nước trên thế giới cũng như nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực phát triển NLNN cho GV đã đưa ra
một trong nh ng cách tiếp cận hiệu quả nhất là BD tại nơi làm việc với các biện pháp như hướng dẫn, tư vấn
đồng nghiệp; học tập đồng đẳng; nghiên cứu tác động cải tạo thực tiễn; xây dựng cộng đồng học tập trong nhà
trường; giảng dạy và ứng dụng tại nơi làm việc…. (Littler, 2006; Smith & Gillespie, 2007).
Nhiều năm qua, các trường tiểu học trên địa bàn các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng (ĐBSH)
đã chú trọng thực hiện đổi mới các hoạt động dạy học và giáo dục, trong đó có HĐTN, phát huy vai trò
chủ động, sáng tạo của HS. Vai trò của GV trong triển khai HĐTN đã thay đổi từ chủ yếu là người đứng
ra tổ chức mọi hoạt động sang điều phối, chỉ đạo các HĐTN của HS. Nhận thức của cán bộ quản lý nhà
trường trong việc nâng cao chất lượng tổ chức HĐTN đã có nhiều chuyển biến, hoạt động bồi dưỡng
năng lực tổ chức HĐTN cho GV bước đầu được quan tâm…
Tuy nhiên, nhiều trường tiểu học tổ chức HĐTN chưa hiệu quả vì gặp một số khó khăn về các
hệ điều kiện cơ sở vật chất nhà trường, quá trình tổ chức vẫn còn mang tính hình thức, chất lượng và
hiệu quả chưa cao, năng lực tổ chức HĐTN của GV còn hạn chế, vẫn chủ yếu là các phương pháp
truyền thống theo hình thức chuyển tải kiến thức hơn là tổ chức các hoạt động để HS khám phá và
chiếm lĩnh kiến thức và kinh nghiệm; nhà trường vẫn chưa nhận thức đầy đủ về ý nghĩa, mục đích, bản
chất của HĐTN; vẫn chưa có nh ng biện pháp quản lý đồng bộ, đổi mới ở cấp độ nhà trường để nâng
cao năng lực tổ chức HĐTN cho GV. Do vậy, yêu cầu thực tiễn đặt ra nhiệm vụ cần có các biện pháp
quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN tại nhà trường cho đội ngũ GV tiểu học các nội dung liên
quan đáp ứng các yêu cầu đổi mới GD hiện nay cũng như các yêu cầu thực tiễn của vùng ĐBSH. Đây là
việc làm cần thiết góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục trong nhà trường tiểu học ở các tỉnh thuộc
ĐBSH hiện nay.
Xuất phát từ cơ sở lí luận và nhu cầu thực tiễn nêu trên, chúng tôi chọn đề tài “Quản lý bồi
dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV tiểu học các tỉnh đồng bằng sông Hồng theo lý
thuyết học tập tại nơi làm việc” để nghiên cứu trong khuôn khổ luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý
giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN theo lý thuyết học tập tại nơi làm
việc cho GV tiểu học các tỉnh ĐBSH đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của HĐTN trong Chương trình GDPT 2018
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học các trường
công lập thuộc các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng theo lý thuyết học tập tại nơi làm việc.
4. Giả thuyết khoa học
Bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho giáo viên ở các trường Tiểu học các tỉnh đồng bằng sông
Hồng nh ng năm qua đã được quan tâm triển khai và đã thu được thành tựu nhất định. Tuy nhiên, thực
tế việc tổ chức HĐTN cho HS tiểu học của GV và quản lí bồi dưỡng năng lực nói chung và năng lực tổ
chức HĐTN cho GV tiểu học còn bất cập mang tính hành chính, tập trung, từ trên xuống chưa gắn với

2
thực tiễn nhà trường, với nhu cầu của GV. Hiệu trưởng còn thụ động, trông chờ vào các lớp bồi dưỡng
do cấp trên tổ chức mà chưa chủ động đưa ra giải pháp hiệu quả để thúc đ y bồi dưỡng trong nhà
trường. Vì vậy, việc áp dụng các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho GV trường
tiểu học các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng theo lí thuyết học tập tại nơi làm việc sẽ vừa gắn hoạt động
bồi dưỡng với nhà trường phổ thông, với nhu cầu của GV và xây dựng cộng đồng học tập liên tục phát
triển nghề nghiệp, vừa sẽ góp phần nâng cao năng lực tổ chức HĐTN cho GV tiểu học ở các tỉnh đồng
bằng sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
2.
Nhiệm vụ nghiên cứu
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lí luận về bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm và quản lí bồi
dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho giáo viên tiểu học theo lý thuyết học tập tại nơi làm việc;
5.2. Tổ chức khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN và quản
lý bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho GV tiểu học các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng theo lý
thuyết học tập tại nơi làm việc;
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng phát triển năng lực tổ chức HĐTN cho GV tiểu học
các tỉnh vùng ĐBSH theo lý thuyết học tập tại nơi làm việc trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
5.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp; và thử nghiệm 01 biện pháp quản
lý bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho GV tiểu học các tỉnh vùng ĐBSH theo lý thuyết học tập tại
nơi làm việc để khẳng định giá trị thực tiễn của các biện pháp.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho giáo
viên tiểu học của Hiệu trưởng các trường công lập thuộc các tỉnh đồng bằng sông Hồng theo lý thuyết
học tập tại nơi làm việc, đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình GDPT 2018.
6.2. Phạm vi về địa bàn và khách thể khảo sát
Đề tài khảo sát thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN tại trường cho
khoảng 303 GV tiểu học, 102 cán bộ quản lý ở một số trường tiểu học công lập thuộc 4 tỉnh vùng đồng bằng
sông Hồng là Thái Bình, Hải Dương, Ninh Bình, Quảng Ninh.
6.3. Giới hạn về thời gian nghiên cứu
Luận án nghiên cứu thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho GV tiểu học từ
năm học 2019 - 2020 (năm bắt đầu triển khai chương trình, SGK 2018) đến năm học 2023 - 2024.
6.4. Giới hạn về chủ thể quản lí
Có nhiều chủ thể tham gia quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho giáo viên tiểu học
(Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Phòng GDĐT, hiệu trưởng trường tiểu học,…). Trong luận án này, chúng tôi
xác định chủ thể chính quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho giáo viên tiểu học theo lý thuyết
học tập tại nơi làm việc là Hiệu trưởng các trường tiểu học công lập.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
Luận án còn sử dụng các cách tiếp cận: Tiếp cận năng lực, tiếp cận hệ thống, Tiếp cận theo chức
năng quản lý, tiếp cận lý thuyết học tập tại nơi làm việc, tiếp cận PCDA, tiếp cận thực tiễn nhằm làm
sáng tỏ nh ng vấn đề về lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích lịch sử - logic; Phương pháp phân tích so sánh; Phương pháp khái quát
hóa lý luận; Phương pháp phân tích, tổng hợp hồ sơ và tài liệu có liên quan; Phương pháp mô hình hóa
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát sư phạm; Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi; Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn; Phương pháp thử nghiệm.
7.2.3. Nhóm các phương pháp nghiên cứu bổ trợ
8. Luận điểm bảo vệ
8.1. Năng lực tổ chức HĐTN là hệ thống năng lực từ xây dựng kế hoạch, năng lực tổ chức thực hiện
kế hoạch HĐTN, kiểm tra, đánh giá, và phản hồi kết quả... Nếu xây dựng được khung năng lực tổ chức
HĐTN cho GV tiểu học sẽ góp phần xác định được các nội dung bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức HĐTN cho GV tiểu học một cách thiết thực và hiệu quả.
8.2. Bồi dưỡng và quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức các HĐTN cho GV tiểu học các tỉnh ĐBSH