
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---- ---
BÙI THỊ YẾN DÂN
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI VÀ GIÁ CHỨNG KHOÁN
TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS NGUYỄN KHẮC QUỐC BẢO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2016

1
MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
TÓM TẮT ................................................................................................................................... 1
1. GIỚI THIỆU ....................................................................................................................... 2
2. KHUNG LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM ....................................... 5
2.1. Khung lý thuyết về truyền dẫn tiền tệ : ....................................................................... 5
2.1.1. Chính sách tiền tệ và mục tiêu của chính sách tiền tệ. .......................................... 5
2.1.2. Các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ .......................................................... 9
2.2 Chính sách tiền tệ và giá tài s n ................................................................................. 16
2.2.1. Tác động của chính sách tiền tệ lên giá chứng khoán......................................... 16
2.2.2. Ph n hồi của chính sách tiền tệ với sự thay đ i của giá chứng khoán ................ 17
2.2.3. Chính sách tiền tệ và t giá h i đoái ................................................................... 18
2.2.4. Giá chứng khoán và t giá h i đoái .................................................................... 19
2.3. Các kết qu nghiên cứu trƣớc đây .............................................................................. 21
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ TẢ DỮ LIỆU ............................................... 33
3.1 Sơ lƣợc về mô hình mô hình cấu trúc tự hồi quy (SVAR) và sự lựa chọn các biến . 33
3.2 Mô t dữ liệu .............................................................................................................. 40
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .................................................................. 42
4.1 Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu ...................................................................... 42
4.2 Lựa chọn độ trễ t i ƣu ................................................................................................ 43
4.3 Kiểm định tính n định của mô hình .......................................................................... 44
4.4 Phân tích hàm ph n ứng đ y ...................................................................................... 44
4.4.1 Ph n ứng của t giá h i đoái trƣớc cú s c s n lƣợng và l m phát ...................... 45
4.4.2 Ph n ứng của giá chứng khoán trƣớc cú s c s n lƣợng và l m phát .................. 47
4.4.3 Ph n ứng của l i suất trƣớc cú s c s n lƣợng và l m phát ................................. 49
4.4.4 Ph n ứng của l m phát đ i với cú s c l i suất .................................................... 51
4.4.5 Ph n ứng của s n lƣợng đ i với cú s c l i suất .................................................. 52
4.4.6 Ph n ứng của l i suất đ i với cú s c giá chứng khoán ....................................... 53
4.4.7 Tác động của t giá lên l i suất ........................................................................... 54
4.4.8 Tác động của t giá đến giá chứng khoán........................................................... 55
4.4.9 Tác động của l i suất đến giá chứng khoán ........................................................ 57
4.4.10 Tác động của l i suất đến t giá h i đoái ............................................................ 58
4.5 Phân rã phƣơng sai .................................................................................................... 59
4.5.1 Phân r phƣơng sai biến s n lƣợng ..................................................................... 60
4.5.2 Phân r phƣơng sai biến l m phát ....................................................................... 60
4.5.3 Phân r phƣơng sai biến t giá ............................................................................ 60
4.5.4 Phân r phƣơng sai biến l i suất ......................................................................... 61
4.5.5 Phân r phƣơng sai biến ch s giá chứng khoán ................................................ 62

1
TÓM TẮT
Mục đích của bài nghiên cứu này là xem x t vai tr của kênh l i suất và t giá
h i đoái đ i với nền kinh tế trong điều kiện kinh tế Việt Nam giai đo n 2000-2015
bằng cách sử dụng cấu trúc tự hồi quy v c tơ (SVAR) cùng với phân tích hàm ph n
ứng đ y và phân r phƣơng sai, các biến vĩ mô đƣợc thu thập trong giai đo n từ quý 3
năm 2000 đến quý 3 năm 2015. Qua đ một ph n c ng kiểm chứng thêm m i quan hệ
giữa chính sách tiền tệ – t giá h i đoái – giá chứng khoán.
Tác gi tìm thấy bằng chứng chứng minh kênh truyền dẫn t giá vẫn là kênh
hiệu qu hơn so với kênh l i suất trong việc truyền t i các cú s c của nền kinh tế. M c
dù t giá đƣợc điều hành theo hƣớng th n i c qu n lý với biên độ giao động h p, tuy
nhiên, chúng l i phát huy hiệu qu hơn mong đợi. Với nguồn lực ngày càng lớn m nh
trong tƣơng lai, việc tiến tới thực thi cơ chế điều hành t giá th n i theo điều tiết của
thị trƣờng thì đây thực sự sẽ là kênh truyền dẫn cực k hiệu qu .
Kết qu nghiên cứu thực nghiệm c ng tìm thấy bằng chứng l m phát tác động
khá lớn đến t giá h i đoái và l i suất, trong khi s n lƣợng l i c sự tác động khá
khiêm t n, cụ thể l m phát tác động đến l i suất ở mức n định 31.3 , đến t giá là
7.4 thì sự tác động của s n lƣợng l i thể hiện l n lƣợt qua các con s là 2.7 và
5.4 . iều này hàm ý giá c đ ng vai tr trong sự thay đ i của các công cụ chính
sách, hàm ý việc hƣớng tới chính sách l m phát mục tiêu trong điều hành nền kinh tế
trong tƣơng lai không xa nếu mu n ít t n k m chi phí mà hiệu qu đem l i vô cùng
lớn.
Từ khóa : truyền dẫn tiền tệ, giá tài s n, SVAR, ph n ứng xung, phân r phƣơng sai

2
1. GIỚI THIỆU
Chính sách tiền tệ đƣợc xem là một công cụ chính sách quan trọng nhằm tác
động đến nền kinh tế để đ t đƣợc các mục tiêu nhƣ n định kinh tế vĩ mô và kiểm soát
giá c . Tác động của chính sách tiền tệ luôn đƣợc thể hiện rõ n t và c tác động m nh
tới nền kinh tế n i chung và thị trƣờng tài chính n i riêng so với nhiều chính sách kinh
tế vĩ mô khác trong su t quá trình vận hành của nền kinh tế, đ c biệt là trong ngắn h n,
thông qua các ch tiêu tiền tệ nhƣ: cung tiền M2, tín dụng, l i suất và t giá h i đoái,
mà mục tiêu cu i cùng của công tác điều hành chính sách tiền tệ là tác động đến thị
trƣờng tiền tệ, ho t động kinh tế và mức giá c trong nền kinh tế.
Chính sách tiền tệ ngày nay đ trở thành một trong những chính sách trọng tâm
để thúc đ y nền kinh tế tăng trƣởng bền vững với mức l m phát thấp. Chính sách tài
kh a đ đánh mất vai trò là công cụ n định toàn bộ nền kinh tế bởi sự lo ng i về tính
kịp thời trong việc thực thi chính sách và vấn đề thâm hụt ngân sách. ể điều ch nh
thành công nền kinh tế bằng chính sách tiền tệ, các nhà ho ch định chính sách ph i có
những đánh giá chính xác về tính kịp thời và nh hƣởng của các chính sách tới nền
kinh tế; vì vậy đ i hỏi một sự hiểu biết về cơ chế tác động mà qua đ chính sách tiền tệ
nh hƣởng đến nền kinh tế.
Chính sách tiền tệ là một trong những chính sách kinh tế vĩ mô c tác động
m nh, c trực tiếp và gián tiếp tới t ng thể nền kinh tế. T m nh hƣởng và tính lan tỏa
của chính sách tiền tệ nhiều khi nằm ngoài kh năng tiên liệu và kiểm soát của các nhà
ho ch định chính sách. Ch một thay đ i nhỏ trong chính sách tiền tệ c ng c thể t o ra
hiệu ứng tức thì đ i với thị trƣờng tài chính nói riêng và toàn bộ nền kinh tế n i chung.
Truyền dẫn tiền tệ - tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế - đây vẫn
đƣợc xem là vấn đề trung tâm trong các cuộc tranh luận kinh tế vĩ mô. Trừ phi các nhà
ho ch định chính sách biết rõ về các quyết định chính sách tiền tệ nh hƣởng nhƣ thế
nào đến các biến vĩ mô nhƣ t ng s n lƣợng, việc làm, ch s giá tiêu dùng thông qua
các kênh truyền dẫn tiền tệ khác nhau mà cụ thể ở đây là kênh l i suất, nếu không họ
sẽ ph i đ i m t với sự không chắc chắn lớn hơn về thời gian và hiệu qu của các hành
động chính sách và kết qu của n trong việc duy trì sự n định tài chính vĩ mô


