BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VŨ THỊ CHÂM
YẾU TỐ KINH TẾ XÃ HỘI
LIÊN QUAN ĐẾN PHÒNG NGỪA BỆNH TRUYỀN NHIỄM
CỦA NGƯỜI DÂN ĐẾN KHÁM BỆNH TẠI BỆNH VIỆN
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HCM NĂM 2017
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VŨ THỊ CHÂM
YẾU TỐ KINH TẾ XÃ HỘI
LIÊN QUAN ĐẾN PHÒNG NGỪA BỆNH TRUYỀN NHIỄM
CỦA NGƯỜI DÂN ĐẾN KHÁM BỆNH TẠI BỆNH VIỆN
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HCM NĂM 2017
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số : 60310105
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN HỮU DŨNG
Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Đánh giá các yếu tố kinh tế xã hội liên quan đến
phòng ngừa bệnh truyền nhiễm của người dân đến khám bệnh tại Bệnh viện Đại học
Y Dược TP.HCM năm 2017” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Tác giả
VŨ THỊ CHÂM
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1 1.1 Lý do chọn đề tài…………………………………………………............
2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………….......
3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………..
3 1.4 Ý nghĩa của đề tài…………………………………………………...........
3 1.5 Cấu trúc luận văn …………………………………………………...........
4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Dịch tễ học bệnh truyền nhiễm …………………………………………... 4
2.2 Bệnh truyền nhiễm ……………………………………………………….. 6
2.3 Bệnh lao phổi…………………………………………………………….. 8
2.4 Bệnh Sốt xuất huyết………………………………………………………. 9
2.5 Bệnh Rubella (Ru-bê-ôn) ………………………………………………… 12
2.6 Khái niệm về Kiến thức – Thái độ - Thực hành………………………….. 13
2.7 Yếu tố kinh tế xã hội và sức khỏe………………………………………... 16
2.8 Mô hình các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe……………………......... 19
2.9 Mô hình niềm tin sức khỏe……………………......................................... 21
2.10 Nghiên cứu liên quan…………………….................................................. 24
2.11 Mô hình nghiên cứu đề xuất……………………....................................... 27
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
3.1 Quy trình nghiên cứu……………………................................................... 28
3.2 Phương pháp chọn mẫu……………………............................................... 29
3.3 Phân tích số liệu…………………............................................................... 30
3.4 Định nghĩa các biến…………………......................................................... 30
3.5 Vấn đề đạo đức nghiên cứu …………….................................................... 33
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 34
4.1 Thống kê mô tả đặc điểm cá nhân...................................................................... 34
4.2 Thống kê mô tả đặc điểm kinh tế, xã hội.......................................................... 36
4.3 Thống kê mô tả đặc điểm phân bổ nguồn thông tin......................................... 37
4.4 Thống kê mô tả Kiến thức - Thực hành về bệnh lao....................................... 38
4.5 Thống kê mô tả Kiến thức về bệnh Sốt xuất huyết........................................... 41
4.6 Thống kê mô tả Kiến thức -Thực hành về bệnh Rubella................................ 43
4.7 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành về bệnh lao...................... 47
4.8 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành về bệnh SXH…………. 51
4.9 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành về bệnh Rubella………. 55
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 59
5.1 Kết luận…………………………………………………………………… 59
5.2 Đề xuất - Kiến nghị……………………………………………………….. 61
5.3 Điểm hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu …………………….. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCG Bacillus Calmette–Guérin
Vắc xin phòng ngừa lao
CDC Centers for Disease Control and Prevent
HIV Hội chứng suy giảm miễn dịch
KAP Knowledge, Attitudes, Practices
Kiến thức, thái độ, thực hành
KTXH Kinh tế xã hội
MMR Measles, Mumps and Rubella
Vắc xin sởi - quai bị - rubella
SD Sốt huyết Đăng gơ
SDH Social Determinants of Health
Yếu tố xã hội quyết định sức khỏe
SXHD Sốt xuất huyết denge
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
WHO World Health Organization
Tổ chức y tế thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
1. Bảng 4.1 Đặc điểm cá nhân: giới, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp
2. Bảng 4.2 Đặc điểm kinh tế xã hội: thu nhập, dân tộc, tôn giáo, nơi ở
3. Bảng 4.3 Bảng phân bố Kiến thức bệnh lao
4. Bảng 4.4 Bảng phân bố Kiến thức về khả năng lây truyền Sốt xuất huyết
5. Bảng 4.5 Bảng phân bố Kiến thức bệnh Rubella
6. Bảng 4.6 Mối liên quan giữa đặc điểm giới tính và kiến thức đúng về bệnh lao
7. Bảng 4.7 Mối liên quan giữa đặc điểm nhóm tuổi và kiến thức đúng về bệnh
lao
8. Bảng 4.8 Mối liên quan giữa đặc điểm trình độ học vấn và kiến thức đúng về
bệnh lao
9. Bảng 4.9 Mối liên quan giữa đặc điểm nghề nghiệp và kiến thức đúng về bệnh
lao
10. Bảng 4.10 Mối liên quan giữa đặc điểm thu nhập và kiến thức đúng về bệnh lao
11. Bảng 4.11 Mối liên quan giữa đặc điểm Dân tộc và kiến thức đúng về bệnh lao
12. Bảng 4.12 Mối liên quan giữa đặc điểm Thường trú và kiến thức đúng về bệnh
lao
13. Bảng 4.13 Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành đúng về bệnh lao
14. Bảng 4.14 Mối liên quan giữa đặc điểm giới tính và kiến thức về bệnh Sốt xuất
huyết
15. Bảng 4.15 Mối liên quan giữa đặc điểm nhóm tuổi và kiến thức về bệnh Sốt
xuất huyết
16. Bảng 4.16 Mối liên quan giữa đặc điểm trình độ học vấn và kiến thức về bệnh
Sốt xuất huyết
17. Bảng 4.17 Mối liên quan giữa đặc điểm nghề nghiệp và kiến thức đúng về bệnh
Sốt xuất huyết
18. Bảng 4.18 Mối liên quan giữa đặc điểm thu nhập và kiến thức đúng về bệnh
Sốt xuất huyết
19. Bảng 4.19 Mối liên quan giữa đặc điểm Dân tộc và kiến thức về bệnh Sốt xuất
huyết
20. Bảng 4.20 Mối liên quan giữa đặc điểm Thường trú và kiến thức bệnh Sốt xuất
huyết
21. Bảng 4.21 Mối liên quan giữa đặc điểm giới tính và kiến thức về Rubella
22. Bảng 4.22 Mối liên quan giữa đặc điểm nhóm tuổi và kiến thức đúng về bệnh
Rubella
23. Bảng 4.23 Mối liên quan giữa đặc điểm trình độ học vấn và kiến thức bệnh
Rubella
24. Bảng 4.24 Mối liên quan giữa đặc điểm nghề nghiệp và kiến thức về bệnh
Rubella
25. Bảng 4.25 Mối liên quan giữa đặc điểm thu nhập và kiến thức đúng về bệnh
Rubella
26. Bảng 4.26 Mối liên quan giữa đặc điểm Dân tộc và kiến thức đúng về bệnh
Rubella
27. Bảng 4.27 Mối liên quan giữa đặc điểm Thường trú và kiến thức về bệnh
Rubella
28. Bảng 4.28 Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành đúng về bệnh Rubella
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
1. Hình 2.1 Mô hình các yếu tố quyết định sức khỏe
2. Hình 2.2 Mô hình liên kết giữa y tế và các ban ngành khác
3. Hình 2.3. Mô hình niềm tin sức khỏe
4. Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả
5. Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
6. Hình 4.1 Đặc điểm phân bổ nguồn thông tin
7. Hình 4.2 Đặc điểm thực hành ngừa bệnh lao phổi
8. Hình 4.3 Đặc điểm thực hành ngừa bệnh Rubella
TÓM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm mối liên quan giữa các đặc tính cá
nhân, kinh tế xã hội tác động tới kiến thức, thái độ, thực hành của người dân về vấn
đề phòng ngừa ba (03) bệnh truyền nhiễm là bệnh Lao phổi, bệnh Sốt xuất huyết,
bệnh Rubella. Xác định mối liên quan giữa kiến thức và thực hành.
Cách thức tiến hành: Nghiên cứu tiến hành khảo sát người dân tới khám bệnh
tổng quát tại Phòng Khám - Khoa Khám bệnh - Bệnh viện Đại Học Y Dược TP.HCM.
Người phỏng vấn dựa trên bảng câu hỏi đã được sự đồng ý của Bệnh viện để hỏi
người dân. Cách thức thu thập thông tin: đọc cho người dân nghe câu hỏi, hướng dẫn
cách trả lời, ghi lại câu trả lời vào bộ câu hỏi.
Từ kết quả khảo sát cho thấy chỉ có 49,5 % đối tượng có kiến thức đúng về
bệnh Lao, đây là tỷ lệ chỉ ở mức trung bình qua đó cho thấy tại sao bệnh lao rất dễ
phòng ngừa nhưng hiện nay tỷ lệ bệnh lao vẫn còn lây nhiễm khá cao trong cộng
đồng.
Kết quả cũng cho thấy chỉ có 34,7 % đối tượng có kiến thức đúng về bệnh Sốt
xuất huyết, đây là tỷ lệ ở mức thấp – chỉ có 1/3 đối tượng khảo sát trả lời đúng, qua
đó cho thấy tại sao bệnh Sốt xuất huyết rất dễ phòng ngừa nhưng hiện nay tỷ lệ bệnh
vẫn còn lây nhiễm khá cao trong cộng đồng.
Từ kết quả cho thấy chỉ có 33,7 % đối tượng có kiến thức đúng về bệnh
Rubella, đây là tỷ lệ ở mức thấp qua đó cho thấy tại sao biến chứng của bệnh Rubella
khá nghiêm trọng như con sinh ra sẽ mang dị tật bẩm sinh nhưng do nhận thức còn
thấp chưa đạt mức trung bình nên bệnh vẫn còn lây nhiễm trong cộng đồng.
Nguồn thông tin mà đối tượng nghiên cứu thông qua đó biết nhiều nhất về bệnh
truyền nhiễm là từ ti vi: 74, %, tiếp theo là sách báo: 65,5%, Internet: 58,9%, loa phát
thanh là 27,4 %, thông qua cộng tác viên y tế là 8,2 %. Từ đó cần có chính sách y tế,
phối hợp với các ban ngành để đưa chương trình chăm sóc giáo dục sức khỏe vào các
phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của người dân.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Nội dung chương 1, giới thiệu tổng quát về đề tài: đặt vấn đề vì sao cần thực
hiện nghiên cứu, nêu rõ mục tiêu nghiên cứu, sử dụng phương pháp giải quyết vấn
đề nghiên cứu và trình bày bố cục của luận văn.
1.1 Lý do chọn đề tài
Hiện nay, thế giới đang phải đối mặt với các mối đe dọa bệnh dịch mới nổi với
các mức độ khác nhau, gây ảnh hưởng nặng nề về kinh tế, xã hội và y tế công cộng.
Trong đó các bệnh dịch mới nổi như SARS, Cúm A (H5N1), MERS-CoV, Ebola, Sốt
vàng, Zika với tỷ mắc cao và nguy cơ bùng phát thành dịch rất lớn. Khu vực Tiểu
vùng sông Mê Kông đang là điểm nóng về các bệnh truyền nhiễm và bệnh truyền
nhiễm mới nổi. Ngoài những căn bệnh truyền nhiễm mới nổi trên thì tình hình một
số bệnh truyển nhiễm như Lao phổi, Sốt xuất huyết, Thủy đậu được coi là mãn tính
đã và đang là một mối quan tâm trong vấn đề sức khỏe cộng đồng, có khả năng bùng
phát thành dịch trong cộng đồng.
Tổ chức y tế thế giới (WHO) ước tính trong năm 2013, đã có 9 triệu người ở
Việt Nam mắc bệnh Lao, trong đó có 1,5 triệu người tử vong vì căn bệnh. WHO xếp
Việt Nam vào thứ 13 trong số 22 nước có gánh nặng bệnh Lao cao nhất thế giới. Tổ
chức Y tế thế giới năm 2016, ước tính tình hình Sốt xuất huyết đang tiếp tục diễn biến
phức tạp và có chiều hướng gia tăng tại nhiều quốc gia trong khu vực châu Á - Thái
Bình Dương và châu Mỹ La - tinh. Tại Việt Nam, năm 2016 ghi nhận khoảng 45,000
người mắc sốt xuất huyết với 14 trường hợp tử vong; bệnh sốt xuất huyết lưu hành ở
hầu hết các tỉnh, thành phố và thường tăng cao vào các tháng mùa mưa, đã ghi nhận
số mắc tập trung tại một số tỉnh, đặc biệt tại 4 tỉnh Tây Nguyên là: Đắk Lắk, Đắk
Nông, Gia Lai, Kon Tum và một số tỉnh khu vực miền Nam, miền Trung như: An
Giang, Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định.
Bệnh truyền nhiễm là loại bệnh nhiễm trùng có khả năng lây truyền từ người
này sang người khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua môi trường trung gian và
2
có khả năng phát triển thành dịch. Không phải bệnh truyền nhiễm nào cũng có thể
cũng có vắc xin phòng ngừa, đặc biệt là các bệnh lây truyền qua đường hô hấp.
Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. HCM là một trong những bệnh viện đa khoa
hạng I tại TP HCM mỗi ngày thu hút khoảng 5.000 người, từ các vùng miền Trung
bộ - Nam bộ- Tây nguyên tới khám, với số lượng bệnh nhân tập trung đông nên Chúng
tôi chọn Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. HCM là nơi tiến hành nghiên cứu về các
yếu tố kinh tế xã hội tác động tới phòng ngừa bệnh truyền nhiễm. Nghiên cứu này
nhằm “Đánh giá các yếu tố kinh tế xã hội tác động tới phòng ngừa bệnh truyền
nhiễm”, để từ đó nhằm tìm hiểu nguyên nhân, phân tích các yếu tố tác động và nhằm
nâng cao kiến thức phòng ngừa đối với các bệnh truyền nhiễm, đảm bảo an toàn sức
khỏe cộng đồng. Đây chính là những lý do tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá các
yếu tố kinh tế xã hội liên quan tới phòng ngừa bệnh truyền nhiễm của người dân đến
khám bệnh tại Bệnh viện Đại Học Y Dược TP HCM năm 2017”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát:
Xác định mối liên quan giữa đặc điểm kinh tế xã hội và kiến thức, thực hành
phòng ngừa bệnh Lao phổi, Sốt xuất huyết, Rubella của người dân đến khám bệnh tại
Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. HCM năm 2017.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Khảo sát kiến thức, thực hành về phòng ngừa bệnh Lao phổi, Sốt xuất huyết,
Rubella.
Tìm hiểu cách thức tiếp nhận thông tin về bệnh truyền nhiễm.
Xác định mối liên quan giữa đặc điểm kinh tế xã hội và kiến thức, thực hành
phòng ngừa bệnh Lao phổi, Sốt xuất huyết, Rubella.
3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng khảo sát
Tất cả người dân đến khám tại Phòng khám chuyên khoa tổng quát - Bệnh viện
Đại học Y Dược TP. HCM
Tiêu chí chọn mẫu: Tất cả người dân tới khám tại phòng khám tổng quát- Bệnh
viện Đại học Y Dược TP. HCM, đồng ý tham gia nghiên cứu và trả lời phiếu khảo
sát.
Tiêu chí loại trừ mẫu: Người dân không đồng ý tham gia nghiên cứu và trả lời
phiếu khảo sát.
1.3.2 Thời gian – Địa điểm nghiên cứu
- Thời gian: Tháng 01/2017 - 04/2017.
- Địa điểm: Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM.
1.4 Ý nghĩa của đề tài
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu sẽ cho người đọc cái nhìn tổng quan về kiến
thức, thực hành của người dân đối với phòng ngừa bệnh truyền nhiễm.
Thứ hai, kết quả cho thấy nguồn tin đại chúng mà qua đó người dân có thể biết
các kiến thức về phòng ngừa bệnh truyền nhiễm. Để từ đó tăng cường chương trình
truyền thông giáo dục sức khỏe nâng cao kiến thức.
Từ hai ý nghĩa trên có thể giúp cho Bệnh viện Đại Học Y Dược có thêm các
chương trình tư vấn, góc truyền thông để truyền thông cho người dân nắm rõ hơn
cách phòng ngừa bệnh truyền nhiễm. Chương trình truyền thông trên các thông tin
đại chúng được nâng cao chất lượng và hữu ích cho công tác phòng ngừa.
1.5 Cấu trúc luận văn
Chương 1 - Giới thiệu: Đặt vấn đề, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm
vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Nội dung của
chương 1 cho người đọc cái nhìn khái quát về (1) lý do tại sao thực hiện đề tài; (2)
mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Khảo sát kiến thức, thực hành về phòng ngừa bệnh
4
Lao phổi, Sốt xuất huyết, Rubella; (3) đối tượng nghiên cứu là tất cả người dân đến
khám tại Phòng khám chuyên khoa tổng quát - Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM;
(4) ý nghĩa của đề tài.
Chương 2 - Cơ sở lý luận: Trình bày tổng quan về cơ sở lý thuyết, các nghiên
cứu liên quan. Nội dung Chương 2 khái quát về (1) các lý thuyết, mô hình sức khỏe
có liên quan tới nghiên cứu, các yếu tố xã hội ảnh hưởng đến sức khỏe; (2) mô hình
nghiên cứu đề xuất của tác giả; (3) một số khái niệm về bệnh truyền nhiễm (Bệnh
Lao phổi, Sốt xuất huyết, Rubella); (4) một số nghiên cứu trong và ngoài nước có liên
quan.
Chương 3 - Phương pháp nghiên cứu. Nội dung Chương 3 khái quát (1) thiết
kế nghiên cứu; (2) định nghĩa các biến liên quan; (3) Phương pháp chọn mẫu; (4)
Phương pháp xử lý số liệu.
Chương 4 - Kết quả nghiên cứu: Trình bày kết quả mô tả các biến khảo sát,
phân tích kết quả theo phép kiểm tích t-test, Oneway, Chi bình phương. Xác định mối
liên quan giữa đặc điểm cá nhân, kinh tế xã hội và kiến thức, thực hành về bệnh truyền
nhiễm, mối liên quan giữ kiến thức và thực hành.
Chương 5 - Kết luận và hàm ý chính sách: Trình bày tóm tắt kết quả nghiên
cứu, những hạn chế và đề xuất kiến nghị cho các nghiên cứu tiếp theo.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2 trình bày các khái niệm quan trọng, tổng quan cơ sở lý thuyết, mô
hình áp dụng cho nghiên cứu, các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan.
2.1 Dịch tễ học bệnh truyền nhiễm
2.1.1 Căn nguyên gây bệnh
Một số bệnh có nguyên nhân đơn thuần là các yếu tố di truyền, phần lớn các
bệnh có nguyên nhân là sự tương tác giữa các yếu tố di truyền và môi trường. Chúng
ta định nghĩa khái niệm môi trường một cách rất rộng, bao gồm các yếu tố sinh học,
5
hoá học, vật lý, tâm thần hay các yếu tố văn hoá có thể tác động lên sức khoẻ và yếu
tố kinh tế xã hội. Hành vi cá nhân tác động lên mối liên quan hệ này và dịch tễ học
được sử dụng để nghiên cứu ảnh hưởng và tác động của can thiệp dự phòng thông
qua tăng cường sức khoẻ.
Yếu tố di truyền
Sức khỏe tốt Sức khỏe kém
Yếu tố môi trường
Nguồn: WHO (2006)
2.1.2 Đánh giá can thiệp
Chữa bệnh, chăm sóc y tế
Sức khỏe tốt Sức khỏe kém
Nâng cao sức khỏe, Các biện pháp phòng ngừa
Các dịch vụ y tế công cộng
Nguồn: WHO (2006)
6
2.2 Bệnh truyền nhiễm
Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền trực tiếp hoặc gián tiếp từ người hoặc từ
động vật sang người do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm. Tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm là vi rút, vi khuẩn, ký sinh trùng và nấm có khả năng gây bệnh truyền nhiễm.
Trung gian truyền bệnh là côn trùng, động vật, môi trường, thực phẩm và các vật
khác mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm và có khả năng truyền bệnh. Người mắc
bệnh truyền nhiễm là người bị nhiễm tác nhân gây bệnh truyền nhiễm có biểu hiện
triệu chứng bệnh. Người mang mầm bệnh truyền nhiễm là người mang tác nhân gây
bệnh truyền nhiễm nhưng không có biểu hiện triệu chứng bệnh. Người tiếp xúc là
người có tiếp xúc với người mắc bệnh truyền nhiễm, người mang mầm bệnh truyền
nhiễm, trung gian truyền bệnh và có khả năng mắc bệnh. Người bị nghi ngờ mắc bệnh
truyền nhiễm là người tiếp xúc hoặc người có biểu hiện triệu chứng bệnh truyền
nhiễm nhưng chưa rõ tác nhân gây bệnh. Giám sát bệnh truyền nhiễm là việc thu thập
thông tin liên tục, có hệ thống về tình hình, chiều hướng của bệnh truyền nhiễm, phân
tích, giải thích nhằm cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch, triển khai và đánh giá
hiệu quả các biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm
Nhóm A gồm các bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm có khả năng lây
truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh.
Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A bao gồm bệnh bại liệt; bệnh cúm A-H5N1;
bệnh dịch hạch; bệnh đậu mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê - bô - la (Ebola), Lát-
sa (Lassa) hoặc Mác-bớc (Marburg); bệnh sốt Tây sông Nin (Nile); bệnh sốt vàng;
bệnh tả; bệnh viêm đường hô hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh;
7
Nhóm B gồm các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có khả năng lây truyền nhanh
và có thể gây tử vong. Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B bao gồm bệnh do vi rút
A-đê-nô (Adeno); bệnh do vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS); bệnh bạch hầu; bệnh cúm; bệnh dại; bệnh ho gà; bệnh Lao phổi;
bệnh do liên cầu lợn ở người; bệnh lỵ A-míp (Amibe); bệnh lỵ trực trùng; bệnh quai
bị; bệnh sốt Đăng gơ (Dengue), sốt xuất huyết Đăng gơ (Dengue); bệnh sốt rét; bệnh
sốt phát ban; bệnh sởi; bệnh tay-chân-miệng; bệnh than; bệnh thủy đậu; bệnh thương
hàn; bệnh uốn ván; bệnh Ru-bê-ôn (Rubeon); bệnh viêm gan vi rút; bệnh viêm màng
não do não mô cầu; bệnh viêm não vi rút; bệnh xoắn khuẩn vàng da; bệnh tiêu chảy
do vi rút Rô-ta (Rota);
Nhóm C gồm các bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm, khả năng lây truyền không
nhanh. Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm C bao gồm bệnh do Cờ-la-my-đi-a
(Chlamydia); bệnh giang mai; các bệnh do giun; bệnh lậu; bệnh mắt hột; bệnh do nấm
Can-đi-đa-an-bi-căng (Candida albicans); bệnh Nô-ca-đi-a (Nocardia); bệnh phong;
bệnh do vi rút Xi-tô-mê-ga-lô (Cytomegalo); bệnh do vi rút Héc-péc (Herpes); bệnh
sán dây; bệnh sán lá gan; bệnh sán lá phổi; bệnh sán lá ruột; bệnh sốt mò; bệnh sốt
do Rích-két-si-a (Rickettsia); bệnh sốt xuất huyết do vi rút Han-ta (Hanta); bệnh do
Tờ-ri-cô-mô-nát (Trichomonas); bệnh viêm da mụn mủ truyền nhiễm; bệnh viêm
họng, viêm miệng, viêm tim do vi rút Cốc-xác-ki (Coxsakie); bệnh viêm ruột do Giác-
đi-a (Giardia); bệnh viêm ruột do Vi-bờ-ri-ô Pa-ra-hê-mô-ly-ti-cút (Vibrio
Parahaemolyticus) và các bệnh truyền nhiễm khác.
Lấy phòng bệnh là chính trong đó thông tin, giáo dục, truyền thông, giám sát
bệnh truyền nhiễm là biện pháp chủ yếu. Kết hợp các biện pháp chuyên môn kỹ thuật
y tế với các biện pháp xã hội, hành chính trong phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
Thực hiện việc phối hợp liên ngành và huy động xã hội trong phòng, chống bệnh
truyền nhiễm; lồng ghép các hoạt động phòng, chống bệnh truyền nhiễm vào các
chương trình phát triển kinh tế - xã hội. Công khai, chính xác, kịp thời thông tin về
dịch. Chủ động, tích cực, kịp thời, triệt để trong hoạt động phòng, chống dịch.
8
Biện pháp phòng lây nhiễm bệnh truyền nhiễm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
Cách ly người mắc bệnh truyền nhiễm, diệt khuẩn, khử trùng môi trường và xử lý
chất thải tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; phòng hộ cá nhân, vệ sinh cá nhân; các biện
pháp chuyên môn khác theo quy định của pháp luật.
Nguồn: Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm (2007)
2.3 Bệnh Lao phổi
Người bị bệnh Lao phổi là những người có biểu hiện ho khạc kéo dài trên 2 tuần,
kèm theo các triệu chứng sốt nhẹ về chiều, ra mồ hôi " trộm", gầy sút cân, kém ăn,
mệt mỏi. Cũng có thể ho khạc ra máu số lượng ít hoặc nhiều, đau ngực. Tỷ lệ hơn
90% những người có các triệu chứng đó là người bị mắc bệnh Lao phổi. Lao phổi lây
truyền qua đường không khí. Vi khuẩn Lao từ các hạt nước bọt li ti, hoặc trong các
hạt bụi nhỏ sẽ dễ dàng bị hít vào phổi, xuống tận phế nang và nhân lên, gây bệnh tại
phổi. Từ phổi, vi khuẩn có thể qua máu, bạch huyết đến các tạng khác trong cơ thể
(hạch bạch huyết, xương, gan, thận,...) và gây bệnh tại các cơ quan đó của cơ thể.
Không có ổ chứa mầm bệnh trong thiên nhiên hoặc vật trung gian truyền bệnh. Nguồn
bệnh là những người bệnh Lao phổi, Lao thanh quản, phế quản trong giai đoạn ho
khạc ra vi khuẩn Lao.
Biện pháp dự phòng quan trọng nhất là "cắt đứt nguồn lây", có nghĩa là phải phát
hiện sớm những người bị Lao phổi có AFB(+) và chữa khỏi cho họ. Tuy nhiên bệnh
Lao là một bệnh có tính xã hội cho nên những biện pháp dự phòng mang tính cộng
đồng cũng rất quan trọng. Làm tốt công tác truyền thông và giáo dục sức khỏe cho
mọi người. Ai cũng hiểu được bệnh Lao là một bệnh lây truyền qua đường hô hấp,
có thể phòng và chữa khỏi được hoàn toàn. Qua đó có ý thức phòng bệnh bằng cách
tăng cường sức khỏe, làm sạch và thông thoáng tốt môi trường sống.
Kiểm soát phòng chống lây nhiễm tại các cơ sở y tế hoặc tại những nơi có nguồn
lây (bệnh viện Lao, trại giam...) bằng cách: Người bệnh phải đeo khẩu trang, khi ho,
hắt hơi phải che miệng, khạc đờm vào chỗ qui định và đờm hoặc các vật chứa nguồn
lây phải được hủy đúng phương pháp. Tận dụng ánh nắng mặt trời càng nhiều càng
9
tốt cho nơi ở và các vật dụng của người bệnh. Tạo được những điều kiện thông gió
tốt để không khí được lưu thông nhằm giảm thấp nhất nồng độ các hạt chứa vi khuẩn
Lao trong không khí.
Dự phòng: Tiêm phòng vắc xin BCG cho trẻ sơ sinh. Người bệnh bắt buộc
phải đeo khẩu trang khi tiếp xúc với người khác. Uống INH 300mg/ngày x 6 tháng
dự phòng cho những người có nguy cơ mắc Lao cao như người có HIV trong các trại
giam. Các chất thải của người bệnh phải được xử lý trước khi thải ra hệ thống chung.
Đờm và các dụng cụ chứa phải được đốt, hoặc xử lý bằng hóa chất. Thông gió tốt các
buồng bệnh và những nơi tập trung nhiều người bệnh. Tận dụng tối đa ánh nắng và
gió trong môi trường sống và làm việc. Phòng ngừa lây truyền bệnh qua đường máu:
áp dụng phòng ngừa chuẩn cho tất cả người bệnh trong cơ sở Khám bệnh chữa bệnh.
Nguồn: Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm (2007)
2.4 Bệnh Sốt xuất huyết
Ca bệnh lâm sàng sốt đăng-gơ (SD): Bệnh nhân có sốt đột ngột, sốt cao trên
38,5 0C, kéo dài 2 – 7 ngày, đi cùng với các triệu chứng đau đầu, đau hốc mắt, đau
cơ, đau khớp, phát ban, có biểu hiện xuất huyết (dấu hiệu dây thắt dương tính); giảm
bạch cầu.
Ca bệnh lâm sàng Sốt xuất huyết đăng-gơ (SXHD): Bệnh nhân có bệnh cảnh
của sốt đăng-gơ, có thể thêm một số triệu chứng: ban xuất huyết, đốm xuất huyết,
chảy máu (chân răng, mũi, đường tiêu hóa, tại nơi tiêm, kinh nguyệt kéo dài...); giảm
tiểu cầu (dưới 100.000 /mm3); có dấu hiệu thoát huyết tương do tăng tính thấm thành
mạch, hematocrite tăng trên 20% so với giá trị trung bình tính theo tuổi và giới.
Hội chứng sốt đăng gơ: Bệnh nhân có các triệu chứng của sốt xuất huyết
dengue (DHF) cộng với các dấu hiệu của suy tuần hoàn: mạch nhanh và yếu, huyết
áp kẹp (chênh lệch dưới 20 mm Hg) hoặc tụt huyết áp so với tuổi, da lạnh và ẩm, tình
trạng tâm thần thay đổi.
Bệnh lây truyền qua véc tơ, ở Việt Nam là 2 loài muỗi Aedes aegypti và Aedes
albopictus. Vi rút được truyền qua vết đốt của muỗi, chủ yếu là của loài muỗi Aedes
10
aegypti. Đây là loài muỗi ưa thích đốt hút máu người, đốt ban ngày, thường vào buổi
sáng sớm và chiều tà, có thể đốt nhiều lần trong ngày nếu chưa no máu. Muỗi trưởng
thành thường trú đậu ở các góc tối trong nhà, thích đẻ chứng ở những vật chứa nước
sạch trong khu dân cư. Muỗi Aedes phát triển mạnh vào mùa mưa, khi nhiệt độ trung
bình hàng tháng trên 20 0C.
Loài muỗi Aedes albopictus ít có vai trò truyền bệnh do ít đốt hút máu người
và có thể sống ngoài thiên nhiên, rừng núi. Vai trò truyền bệnh SD/SXHD của loài
muỗi này ở nước ta đang được tiếp tục nghiên cứu thêm. Mọi chủng người, giới tính,
lứa tuổi đều có thể nhiễm vi rút và mắc bệnh SD/SXHD nếu chưa có miễn dịch. Ở
vùng bệnh lưu hành nặng (miền Nam và Nam Trung Bộ nước ta), tỷ lệ mắc bệnh của
trẻ em (dưới 15 tuổi) thường cao hơn, còn ở vùng lưu hành nhẹ, khả năng mắc của
trẻ em và người lớn như nhau tuy bệnh cảnh trên người lớn thường nặng hơn. Người
từng nhiễm vi rút dengue hoặc đã mắc bệnh thường có miễn dịch lâu dài với vi rút
cùng týp huyết thanh. Tuy nhiên, nếu nhiễm lại một týp vi rút dengue khác với týp
đã từng nhiễm thường xuất hiện bệnh cảnh nặng hơn, dễ trở thành SXHD hoặc sốc
dengue do cơ chế hình thành các phức hợp miễn dịch trong máu.
Các yếu tố khác như chủng vi rút dengue (D1, D2, D3, D4) khi chúng luân
phiên gây dịch, giới tính, chủng người, thể trạng và dinh dưỡng của trẻ, bệnh đi
kèm...cũng có thể ảnh hưởng tới tính cảm nhiễm với vi rút dengue và mức độ nặng
của bệnh SD/SXHD.
Biện pháp dự phòng: Tuyên truyền giáo dục sức khỏe: Để thực hiện kiểm soát
và khống chế muỗi Aedes truyền bệnh một cách hiệu quả, lâu dài cần tuyên truyền
giáo dục và hướng dẫn cho người dân quy hoạch lại khu vực dân cư và cách dự trữ
nước sinh hoạt ở hộ gia đình; thường xuyên làm tổng vệ sinh môi trường khu dân cư,
loại bỏ tối đa ổ bọ gậy nguồn (là vị trí muỗi đẻ chứng hay gặp nhất ở mỗi địa phương)
của loài muỗi Aedes. Vệ sinh phòng bệnh: Hiện chưa có vắc xin phòng bệnh
SD/SXHD; biện pháp kiểm soát, diệt bọ gậy/loăng quăng và muỗi trưởng thành của
loài Aedes là quan trọng nhất.
11
Tuyên truyền giáo dục và hướng dẫn để người dân làm nắp đậy kín bể chứa
nước, thường xuyên thay rửa bể, chum, vại; loại bỏ hoặc kiểm soát những nơi
muỗi Aedes thường đẻ chứng như lọ hoa, bể cá cảnh, đồ vật phế thải có đọng nước
mưa quanh hộ gia đình; nuôi thả một số loại cá nhỏ hoặc giáp xác ăn bọ gậy
như Mesocyclop ở những vật chứa nước lớn ít có khả năng thay rửa. Cho muối hoặc
dầu hỏa vào nước chống kiến chân trạn. Chống muỗi đốt bằng nằm màn cả đêm và
ngày, nhất là cho trẻ nhỏ; hướng dẫn cách xua muỗi chống đốt cho trẻ lớn. Diệt muỗi
trưởng thành bằng hóa chất diệt côn trùng theo đúng chỉ định và hướng dẫn của ngành
y tế. Cũng có thể sử dụng các biện pháp khác để xua, diệt muỗi trưởng thành như
xông khói, xua đập cơ học, dùng mành rèm thường hoặc mành rèm tẩm hóa chất,
dùng hương muỗi...vào những giờ muỗi hoạt động mạnh. Làm tốt thường xuyên việc
giám sát bệnh nhân SD/SXHD, giám sát cơ cấu loài và mật độ muỗi Aedes, mức độ
kháng hóa chất của chúng
Biện pháp chống dịch: Báo cáo ngay cho cơ quan Y tế dự phòng tuyến trên
khi có chùm ca bệnh nghi mắc SD/SXHD (đạt ngưỡng cảnh báo dịch). Thực hiện chế
độ báo cáo khẩn cấp (khi có dịch), hoặc báo cáo thường xuyên theo tuần và theo
tháng. Thành lập Ban chỉ đạo phòng chống SD/SXHD theo từng tuyến (xã, huyện,
tỉnh) khi có công bố dịch. Ban chỉ đạo hoạt động theo các điều khoản của Luật Phòng,
chống bệnh truyền nhiễm, áp dụng cho các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B. Cách
ly bệnh nhân: chủ yếu thực hiện biện pháp nằm màn, chống muỗi đốt trong thời kỳ
lây truyền. Điều tra phát hiện kịp thời các trường hợp bệnh SD/SXHD mới xuất hiện
trong ổ dịch để tổ chức cách ly, hạn chế nguồn lây, điều trị triệu chứng đúng quy định
để tránh chuyển thành bệnh nặng hoặc tử vong. Tăng cường các biện pháp diệt
muỗi Aedes trưởng thành, thực hiện phun hóa chất dạng thể tích cực nhỏ tại ổ dịch
theo đúng chỉ định của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh/thành phố. Tăng cường biện
pháp xua diệt chống muỗi đốt cho người, đặc biệt chú ý bảo vệ đối tượng trẻ em dưới
5 tuổi. Thực hiện các biện pháp diệt và làm giảm quần thể bọ gậy/loăng quăng
muỗi Aedes tại từng hộ gia đình và khu dân cư. Tổ chức chiến dịch tuyên truyền giáo
12
dục cộng đồng diệt muỗi, bọ gậy, cải tạo vệ sinh môi trường sống, chú trọng vệ sinh
các nguồn nước sinh hoạt.
Nguồn: Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm (2007)
2.5 Bệnh Rubella (Ru-bê-ôn)
Bệnh ru-bê-ôn là bệnh nhiễm vi rút cấp tính, khởi đầu sốt nhẹ, đau đầu, mệt
mỏi, viêm mũi xuất tiết nhẹ và viêm màng kết mạc mắt. Sau đó, sưng hạch bạch huyết
ở sau tai, chẩm, sau cổ và phát ban khoảng 5 - 10 ngày. Ban xuất hiện ở mặt, sau lan
toàn thân và gần giống ban sởi hoặc ban của bệnh sốt tinh hồng nhiệt. Khoảng 50%
trường hợp mắc bệnh ru-bê-ôn không có phát ban. Bệnh thường giảm bạch cầu, có
thể giảm cả tiểu cầu nhưng rất ít biểu lộ xuất huyết. Thể bán lâm sàng của bệnh ru-
bê-ôn chiếm tỷ lệ cao ở cả trẻ em và người lớn. Bệnh có biến chứng đau khớp, nhất
là ở phụ nữ và biến chứng viêm não thường gặp ở người lớn.
Phương thức lây truyền của bệnh bằng đường tiếp xúc trực tiếp với chất tiết
đường mũi họng của bệnh nhân hoặc có thể lây truyền qua các hạt nước miếng của
bệnh nhân được khuếch tán trong không khí. Trong điều kiện sống khép kín, tất cả
những người cảm nhiễm đều có thể bị nhiễm vi rút. Trẻ em mắc hội chứng ru-bê-ôn
bẩm sinh sẽ đào thải nhiều vi rút trong dịch tiết hầu họng, trong nước tiểu và là nguồn
truyền nhiễm cho những người tiếp xúc.
Biện pháp dự phòng: Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ những thông tin cần
thiết về bệnh ru-bê-ôn cho nhân dân, nhất là đối với phụ nữ, để phát hiện bệnh sớm,
cách ly, phòng chống và cộng tác với ngành y tế trong việc tiêm vắc xin rubella nhằm
loại trừ hội chứng ru-bê-ôn bẩm sinh ở trẻ em.Vệ sinh phòng bệnh: Nhà ở, nhà trẻ,
lớp học phải thông thoáng, sạch sẽ và có đủ ánh sáng. Chiến lược giám sát bệnh ru-
bê-ôn ở Việt Nam hiện nay là phải lồng ghép với giám sát bệnh sởi và tăng cường
giám sát, phát hiện bệnh sốt phát ban dạng sởi. Nên lấy huyết thanh của các bệnh
nhân nghi ngờ để làm xét nghiệm đồng thời MAC-ELISA sởi và rubella. Nếu có điều
kiện thì lấy máu và/hoặc chất nhầy họng để phân lập vi rút. Thực hiện tiêm vắc xin
13
phối hợp sởi - quai bị - rubella (MMR) cho trẻ em hoặc tiêm vắc xin rubella cho thiếu
nữ từ 11- 13 tuổi.
Biện pháp chống dịch: Không có người lành mang vi rút rubella. Người được
tiếp xúc với trẻ có hội chứng ru-bê-ôn bẩm sinh phải là người đã có miễn dịch đặc
hiệu rubella.Trường hợp phụ nữ mang thai trong khoảng 16 tuần đầu mà chưa có
miễn dịch đặc hiệu bị phơi nhiễm với vi rút rubella thì cần phải cân nhắc đến việc phá
thai để phòng hội chứng ru-bê-ôn bẩm sinh ở thai nhi.
Nguồn: Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm (2007)
2.6 Khái niệm về Kiến thức – Thái độ - Thực hành
2.6.1 Khái niệm kiến thức
Tri thức hay kiến thức bao gồm những dữ kiện, thông tin, sự mô tả, hay kỹ
năng có được nhờ trải nghiệm hay thông qua giáo dục. Trong tiếng Việt, cả tri lẫn
thức đều có nghĩa là biết. Tri thức có thể chỉ sự hiểu biết về một đối tượng, về mặt lý
thuyết hay thực hành. Nó có thể ẩn tàng, chẳng hạn những kỹ năng hay năng lực thực
hành, hay tường minh, như những hiểu biết lý thuyết về một đối tượng; nó có thể ít
nhiều mang tính hình thức hay có tính hệ thống. (Wikipedia, 2017).
2.6.2 Khái niệm thái độ
Thái độ là những phát biểu hay những đánh giá có giá trị về sự vật, con người
hay đồ vật. Thái độ phản ánh con người cảm thấy như thế nào về một điều nào đó. Ví
dụ, khi tôi nói: "tôi thích công việc này", tôi đang biểu lộ thái độ về công việc. Thái
độ không giống giá trị nhưng cả hai có mối liên quan. (Tạ Thị Hồng Hạnh, Website
Quantri.vn). Mối liên quan này được thể hiện thông qua 3 thành phần của thái độ:
- Thành phần nhận thức bao gồm ý kiến hoặc niềm tin về thái độ. Ví dụ mọi
người đều tin rằng "phân biệt đối xử là hành động sai trái". Tôi cũng đồng ý với ý
kiến này và điều đó thể hiện nhận thức về thái độ.
- Thành phần ảnh hưởng là cảm nhận hay cảm xúc của thái độ. Ví dụ câu phát
biểu: "tôi không thích Tuấn vì anh ta có thái độ phân biệt đối xử với phụ nữ", câu này
cho chúng ta thấy được cảm xúc của người phát biểu về sự phân biệt đối xử.
14
- Thành phần hành vi là chủ ý cư xử theo một cách nào đó với một người hay
một việc gì đó. Ví dụ tôi thường tránh gặp Tuấn bởi hành vi phân biệt đối xử với phụ
nữ của anh ta.
Như vậy, thái độ cụ thể hơn giá trị, và bất cứ thái độ nào cũng liên quan đến
một số giá trị nào đó. Nếu như giá trị có tính ổn định cao thì thái độ lại ít ổn định hơn.
Ví dụ, các thông điệp quảng cáo cho ta thấy rõ nhất sự cố gắng của các nhà sản xuất
để thay đổi thái độ của người xem đối với sản phẩm hay dịch vụ của mình. Trong tổ
chức, thái độ quan trọng vì nó ảnh hưởng đến hành vi trong công việc như hình sau:
Mô hình nhận thức, thái độ và hành vi
Nhận thức về môi trường
Niềm tin
Thái độ Cảm xúc
Hành vi chủ ý
Hành vi
Nguồn: McShane S.L. và Von Glinow M.A (2003)
15
2.6.3 Khái niệm hành vi
Hành vi "là một chuỗi các hành động lặp đi lặp lại. Hành động là toàn thể
những hoạt động (phản ứng, cách ứng xử) của cơ thể, có mục đích cụ thể là nhằm đáp
ứng lại kích thích ngoại giới" là hành động hoặc phản ứng của đối tượng (khách thể)
hoặc sinh vật, thường sử dụng trong sự tác động đến môi trường, xã hội. Hành vi có
thể thuộc về ý thức, tiềm thức, công khai hay bí mật, và tự giác hoặc không tự giác.
Hành vi là một giá trị có thể thay đổi qua thời gian (Wipipedia, 2017).
Mặc dù có một số bất đồng nhằm xác định chính xác hành vi trong một bối
cảnh sinh học như thế nào, một trong những giải thích thông thường dựa trên một
phân tích tổng hợp của các tài liệu khoa học cho rằng "hành vi là phản ứng phối hợp
trong nội bộ (hành động hoặc không hành động) của các sinh vật sống (cá nhân hoặc
nhóm) đối với các kích thích bên trong hoặc bên ngoài".
Hành vi có thể là bẩm sinh hay học được.
Hành vi có thể được coi là bất kỳ hành động của một sinh vật khi thay đổi mối
quan hệ của nó với môi trường. Hành vi cung cấp đầu ra từ sinh vật tới môi trường.
Hành vi tổ chức nghiên cứu những điều mà con người suy nghĩ, cảm nhận và
hành động trong một tổ chức (Mc Shane et al., 2005). Ví dụ, một nhân viên thường
hay vắng mặt trong tổ chức, hành vi này nói lên điều gì? Người nhân viên này có hài
lòng với công việc của mình không? Anh ta nghĩ về tổ chức như thế nào mà lại
có hành động như vậy? Đó chính là điều mà các học giả về hành vi tổ chức quan tâm.
Họ đã tiến hành nghiên cứu để tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến suy nghĩ, cảm
nhận và hành động của nhân viên.
2.6.4 Khái niệm về nghiên cứu Kiến thức - Thái độ - Thực hành
Nghiên cứu KAP được thực hiện nhằm tìm mối liên quan giữa các đặc tính cá
nhân, kinh tế xã hội tác động tới kiến thức, thái độ, thực hành của người dân về vấn
đề phòng ngừa ba (03) bệnh truyền nhiễm là bệnh Lao phổi, bệnh Sốt xuất huyết,
bệnh Rubella.
16
Nghiên cứu áp dụng phương pháp KAP (kiến thức - thái độ - hành vi) là một
mô hình nghiên cứu nhấn mạnh đến sự thay đổi về kiến thức, thái độ và hành vi của
con người về một vấn đề cụ thể nào đó trong đời sống xã hội. Mô hình này được sử
dụng rộng rãi trên thế giới gần nửa thế kỷ qua chủ yếu ở các lĩnh vực y tế công cộng,
cung cấp nước sạch, kế hoạch hóa gia đình, giáo dục, tâm lý học, xã hội học, công
tác xã hội.
KAP cho chúng ta biết nhận thức của con người, cảm nhận của con người và
hành vi của con người về một vấn đề nghiên cứu. Với mỗi nghiên cứu dựa trên KAP
được thiết kế với từng đối tượng và bối cảnh cụ thể.
Nghiên cứu với KAP cũng cần kết hợp các phương pháp thu thập thông tin
khác, đặc biệt là phỏng vấn. KAP trang bị cho bức tranh chung, còn phỏng vấn hay
quan sát cho biết được những đường nét cụ thể của bức tranh đó. Về ý nghĩa thực
tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở khách quan giúp cho các nhà lãnh đạo Sở y tế,
Ủy ban nhân dân phường sẽ hiểu rõ hơn về các thông tin truyền thông tin sức khỏe
để từ đó tăng cường kiến thức, thực hành cho người dân về các bệnh truyền nhiễm.
2.7 Yếu tố kinh tế xã hội và sức khỏe
2.7.1 Khái niệm Sức khỏe
Là trạng thái thoải mái toàn diện về thể chất, tinh thần và xã hội và không phải
chỉ bao gồm có tình trạng không có bệnh hay thương tật (Tổ chức Y tế Thế giới,
2003). Các định nghĩa khác cũng đã được đưa ra, trong số đó định nghĩa gần đây nhất
là mối quan hệ giữa sức khỏe và sự thỏa mãn các nhu cầu cá nhân. Có một sức khỏe
tốt nhất là một trong những quyền cơ bản con người dù thuộc bất kỳ chủng tộc, tôn
giáo, chính kiến chính trị hay điều kiện kinh tế - xã hội nào (Wekipedia, 2017).
Ngày nay, chúng ta càng nhận ra rằng sức khỏe được duy trì và cải thiện không
chỉ qua những thành tựu và ứng dụng của khoa học y tế, mà còn qua những cố gắng
và những lựa chọn cách sống thông thái của một cá nhân hay xã hội. Theo WHO, các
yếu tố chính quyết định đến sức khỏe như môi trường kinh tế và xã hội, môi trường
vật lý, và đặc điểm và ứng xử của mỗi cá nhân.
17
2.7.2 Mối quan hệ giữa yếu tố kinh tế xã hội và sức khỏe
Tại các nước đang phát triển, sức khỏe kém tạo ra vòng đời lẩn quẩn: Hoàn
cảnh nghèo làm sức khỏe nhiều rủi ro. Rủi ro bao gồm: môi trường không sạch và
không an toàn, thiếu dinh dưỡng, thiếu chăm sóc y tế. Xã hội nhiều xung đột đi kèm
dân số gặp vấn đề sức khỏe tinh thần gia tăng. Cá nhân trong tình trạng khủng hoảng
hay gặp rủi ro sức khỏe tinh thần.
Nhiều vấn đề sức khỏe dễ dàng được ngăn chặn với dinh dưỡng đầy đủ và
chăm sóc y tế tốt: Bệnh sốt rét có thể ngăn chặn và chữa khỏi, gây nên 1 triệu cái chết
hàng năm, và tác động đến cuộc sống nhiều người. Bệnh Lao (Tuberculosis), căn
bệnh lây nhiễm phổ biến nhất trên thế giới, có thể ngăn chặn được. Một trong hai
thanh niên bắt đầu và tiếp tục hút thuốc sẽ chết từ các căn bệnh liên quan đến thuốc
lá. Nguyên nhân chủ yếu gây nên mù lòa trẻ em là do thiếu Vitamin A. Thiếu iod làm
cho trẻ em chậm phát triển tinh thần và tổn thương não.
Mối quan hệ giữa cải thiện sức khỏe và phát triển kinh tế: Đầu tư cho sức khỏe
cải thiện vốn con người - đầu vào quan trọng của tăng trưởng. Sức khỏe tốt hơn góp
phần tạo tăng trưởng thông qua: Cải thiện năng suất Lao động bằng cách tăng thể lực,
sức chịu đựng và sự tập trung của người Lao động. Kéo dài thời gian đóng góp của
Lao động. Giảm tổn thất do người Lao động bị bệnh và gia đình. Cho phép sử dụng
những nguồn lực tự nhiên vốn không thể sử dụng do bệnh tật, như đất đai. Cải thiện
vốn và năng suất con người trong tương lai bằng cách tăng tỷ lệ ghi danh đi học ở trẻ
em và giúp các em học tốt hơn. Sức khỏe tốt hơn góp phần tạo ra hạnh phúc gia đình
và xã hội phát đạt.
Vai trò sức khỏe chưa được đánh giá đúng. Vai trò của sức khỏe trong tăng
trưởng kinh tế thường bị đánh giá thấp. Những tổn thất kinh tế do sức khỏe yếu kém
cũng bị đánh giá thấp. Chi tiêu cho sức khỏe ở các nước có thu nhập thấp không đủ
để giải quyết những thách thức y tế.
Chính phủ có thể chi tiêu nhiều hơn cho y tế, gồm: Tiêm chủng, kiểm soát
bệnh truyền nhiễm, nâng cao mức tiếp cận dịch vụ, giáo dục công cộng về những căn
bệnh “tốn kém” (bệnh tim, ung thư, béo phì). Phòng chống, điều trị liên quan đến
18
HIV/AIDS. Những cải thiện chủ yếu có thể từ: Giảm nghèo và bất bình đẳng thu
nhập. Đầu tư vào các dịch vụ cơ bản và những can thiệp y tế có chọn lọc.
Sức khỏe và phát triển: Sức khỏe là một hoạt động phát triển quan trọng, vượt
xa hơn cả vai trò tăng năng suất và tăng trưởng. Sức khỏe tốt hơn tự thân là một mục
tiêu phát triển. Sức khỏe nâng cao tiềm năng của con người dưới mọi hình thức: giúp
giảm nghèo, giúp mở rộng sự phát triển của xã hội. Để cải thiện sức khỏe, quốc gia
cần tập trung vào giảm nghèo và sử dụng nguồn của cải mới tạo ra theo hướng cải
thiện sức khỏe.
Tại Việt Nam hiện tại: Tuổi thọ và tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao, nhiều than
phiền về hệ thống y tế hiện tại. Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh vùng ven cao so trung tâm.
Nhiều bác sĩ “công” chủ yếu khám tư ngoài giờ. Nhiều dược sĩ ít kiến thức nhưng
hành nghề như bác sĩ và bán sai thuốc (hoặc thuốc hết hạn/giả). Bệnh viện với dịch
vụ chi phí cao và đông nghẹt. Giá thuốc cao do tình trạng độc quyền trong nước. Tiêu
chuẩn chăm sóc ở cơ sở y tế công thấp, và tư nhân còn thấp hơn. Bảo hiểm y tế nhà
nước thì người khá giả không sử dụng và chỉ phục vụ tỷ lệ thấp người được bảo hiểm.
Ô nhiễm môi trường gia tăng.
Vấn đề chăm sóc y tế mà người dân tự bỏ tiền túi sẽ phát sinh vấn đề làm giảm
cầu dịch vụ y tế: người nghèo không có khả năng khám bác sĩ nên hoãn chữa bệnh,
vấn đề sức khỏe cộng đồng: người mang bệnh truyền nhiễm không chữa trị vì không
có khả năng. Do đó nếu tiến tới được phổ cập bảo hiểm y tế toàn diện sẽ giúp điều trị
với chi phí phải chăng, giảm rủi ro do bệnh/tai nạn tạo gánh nặng chữa trị mà không
khả năng và phải vay nợ. Tuy nhiên phổ cập bảo hiểm y tế toàn dân đang là một vấn
đề cần phải quan tâm vì nguồn thu bảo hiểm sẽ đến từ đâu, xác suất bệnh tật thì khác
nhau, chi phí bảo hiểm cao dẫn đến hộ gia đình nghèo thì không tham gia do đó khó
khăn cho việc phổ cập toàn diện.
Thực hiện chính sách y tế tốt thì hàng hóa công là cần thiết. Thứ nhất, nếu sử
dụng trợ cấp nhà nước thì phải nhắm vào chăm sóc phổ cập hay người nghèo. Thứ
hai, không để nhà nước vừa tài trợ vừa cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế. Nhà cung cấp
công và tư phải cạnh tranh, điều trị giống nhau chi trả như nhau. Thứ ba, không nên
19
sử dụng ngân sách nhà nước cho dịch vụ chăm sóc y tế tư nhân có thu phí trừ khi có
quy định và kiểm soát chi phí. Một số chương trình trả một khoản phí cố định cho
nhà cung cấp tư nhân trên mỗi khách hàng được bảo hiểm và nhà cung cấp cam kết
sẽ cung cấp dịch vụ thỏa đáng cho tất cả những khách hàng này. Cần có sự kết hợp
và giám sát của nhà nước + Phản hồi từ bệnh nhân + Hành vi, thái độ và chuyên môn
của nhà cung cấp.
2.8 Mô hình các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe
Các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe (SDH) là những điều kiện trong đó mọi
người được sinh ra, lớn lên, sống, làm việc và già đi, bao gồm cả hệ thống y tế. Những
điều kiện này được hình thành bởi sự phân bố quyền lực, tiền bạc, và các nguồn tài
lực ở các cấp độ toàn cầu, quốc gia và địa phương. Các yếu tố xã hội quyết định sức
khỏe phần lớn là nguyên nhân của vấn đề bất bình đẳng về sức khỏe - sự bất bình
đẳng và là sự khác biệt có thể tránh được đối với tình trạng sức khỏe giữa các quốc
gia cũng như trong mỗi quốc gia, giữa nhóm người thuộc các thành phần khác nhau
trong xã hội. Bất bình đẳng sức khoẻ khiến cho các nhóm người dễ bị tổn thương ở
thế bất lợi hơn nữa, do đó làm giảm cơ hội để được khỏe mạnh. (WHO, 2008).
Tập trung vào các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe có nghĩa là giải quyết
“nguyên nhân của những nguyên nhân” của bệnh. Nó cũng có nghĩa là thu hẹp
khoảng cách của bất bình đẳng sức khoẻ giữa các nhóm khác nhau trong một xã hội.
Các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe liên quan tới không chỉ ngành y tế mà là mọi
lĩnh vực trong xã hội. Giải quyết vấn đề các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe là đề
cập đến việc làm thế nào để các chính sách kinh tế và xã hội có ảnh hưởng tích cực
đến sức khỏe. Ở nhiều nước, các chính sách quốc gia nói chung và chính sách y tế
quốc gia nói riêng đã không dành sự quan tâm thoả đáng đối với vấn đề các yếu
tố xã hội quyết định sức khỏe. Công bằng sức khoẻ không được coi là ưu tiên trong
chương trình nghị sự ở nhiều quốc gia. Các nỗ lực đã và đang được thực hiện trong
cải cách y tế nhằm đạt hiệu quả cao đã khiến cho các vấn đề về công bằng sức
khoẻ nhận được rất ít sự quan tâm.
20
Các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe:
Nguồn: Amended from Solar & Irwin, 2006
Hình 2.1 Mô hình các yếu tố quyết định sức khỏe
Chính sách vì sức khỏe: cân nhắc có hệ thống về vấn đề sức khỏe trong quá
trình thực hiện chính sách ở các ban ngành khác, và xác định các phương thức tiếp
cận & cơ hội nâng cao chất lượng cuộc sống.
Mô hình liên kết giữa y tế & các ban ngành khác
Nguồn: Crich (2011)
Hình 2.2 Mô hình liên kết giữa y tế và các ban ngành khác
21
2.9 Mô hình niềm tin sức khỏe
Mô hình niềm tin sức khỏe (tiếng Anh: heath belief model (HBM) là một tâm
lý thay đổi hành vi sức khỏe, mô hình phát triển để giải thích và dự đoán hành vi sức
khoẻ, đặc biệt là liên quan đến sự tiếp nhận của các dịch vụ y tế. Mô hình niềm tin
sức khỏe được phát triển vào năm 1950 bởi các nhà tâm lý học xã hội tại dịch vụ y
tế công của Mỹ và vẫn là một trong những lý thuyết nổi tiếng nhất và được sử dụng
rộng rãi nhất trong nghiên cứu hành vi sức khỏe. Mô hình niềm tin sức khỏe cho
thấy niềm tin của người dân về vấn đề sức khỏe, nhận thức lợi ích của hành động và
các rào cản hành động và giải thích sự tự hiệu quả hoặc thiếu sự tham gia trong hành
vi lợi cho sức khỏe. Một kích thích hoặc cơ hội để hành động, cũng phải có mặt để
kích hoạt các hành vi tăng cường sức khỏe (Wikipedia, 2017).
Một trong các lý thuyết đầu tiên của hành vi sức khỏe, mô hình niềm tin sức
khỏe được phát triển vào năm 1950 bởi các nhà tâm lý học xã hội Irwin M.
Rosenstock, Godfrey M. Hochbaum, S. Stephen Kegeles, và Howard Leventhal tại
các dịch vụ y tế công cộng của Mỹ giải thích sự thất bại phổ biến rộng rãi của sàng
lọc các chương trình cho bệnh Lao. Mô hình niềm tin sức khỏe đã được áp dụng để
dự đoán một loạt các hành vi sức khoẻ như được sàng lọc để phát hiện sớm các bệnh
không có triệu chứng và tiêm chủng. Gần đây hơn, mô hình đã được áp dụng để hiểu
phản ứng của bệnh nhân với các triệu chứng của bệnh, tuân thủ phác đồ y tế, hành
vi lối sống (ví dụ, hành vi tình dục nguy cơ) và các hành vi liên quan đến bệnh mãn
tính, mà có thể yêu cầu bảo trì hành vi lâu dài, thêm vào thay đổi hành vi ban đầu.
Mô hình đã được bổ sung sửa đổi cuối năm 1988 để kết hợp các bằng chứng mới
xuất hiện trong các lĩnh vực tâm lý học về vai trò của tự hiệu quả trong việc ra quyết
định và hành vi. (Irwin M. Rosenstock và cộng sự, 1950).
Cấu trúc của mô hình niềm tin sức khỏe được đề xuất là khác nhau giữa các
cá nhân và tham gia dự đoán các hành vi liên quan sức khỏe:
- Nhận thức được mức độ nghiêm trọng:
Mức độ nhận thức đề cập đến đánh giá chủ quan của mức độ nghiêm trọng
của vấn đề sức khỏe và những hậu quả tiềm năng của nó. Các mô hình niềm tin sức
22
khỏe đề xuất rằng các cá nhân nhận thức được một vấn đề sức khỏe cho là nghiêm
trọng có nhiều khả năng tham gia vào các hành vi để ngăn chặn sức khỏe vấn đề xảy
ra (hoặc giảm mức độ nghiêm trọng của nó). Mức độ nhận thức bao gồm niềm tin về
bản thân bệnh (ví dụ, cho dù đó là đe dọa tính mạng hoặc có thể gây khuyết tật hoặc
đau) cũng như tác động rộng hơn về căn bệnh này vào hoạt động trong công việc và
xã hội vai trò. Ví dụ, một cá nhân có thể cảm nhận được rằng cúm là không nghiêm
trọng về mặt y khoa, nhưng nếu người đó nhận thấy rằng sẽ có những hậu quả tài
chính nghiêm trọng như là một kết quả của việc nghỉ việc vài ngày, sau đó anh ta
hoặc cô ta có thể cảm nhận được cúm là một đặc biệt nghiêm trọng điều kiện.
- Nhận thức được tính nhạy cảm
Tính nhạy cảm cảm nhận dùng để đánh giá chủ quan của nguy cơ phát triển
một vấn đề sức khỏe. Các mô hình niềm tin sức khỏe dự đoán rằng các cá nhân cảm
thấy rằng họ dễ bị nhiễm một vấn đề sức khỏe cụ thể sẽ tham gia vào các hành vi để
giảm bớt rủi ro phát triển các vấn đề sức khỏe. Những người có tính nhạy cảm nhận
thấp có thể phủ nhận rằng họ có nguy cơ bị mắc một căn bệnh đặc biệt. Người khác
có thể thừa nhận khả năng rằng họ có thể mắc bệnh này, nhưng tin rằng nó là khó
xảy ra. Cá nhân cảm nhận được một nguy cơ cao mà họ sẽ bị ảnh hưởng cá nhân của
một vấn đề sức khỏe đặc biệt là có nhiều khả năng tham gia vào các hành vi để giảm
nguy cơ phát triển bệnh này.
Trong nghiên cứu của Laurenhan (2013) thì mô hình niềm tin sức khỏe có sự
điều chỉnh so với mô hình gốc của Irwin M. Rosenstock và cộng sự, 1950. Trong đó,
tác giả đã thêm vào nhân tố nhận thức mối đe dọa và gộp nhân tố nhận thức lợi ích
và rào cản với nhau.
23
Đặc điểm cá nhân
Nhận thức lợi ích/ rào cản
Nhận thức mức độ nghiêm trọng
Nhận thức mối đe dọa Hành vi tăng cường sức khỏe
Nhận thức tính nhạy cảm
Nhận thức bản thân
Dấu hiệu để hành động
Hình 2.3. Mô hình niềm tin sức khỏe (Laurenhan, 2013)
24
2.10 Nghiên cứu liên quan
2.10.1 Nghiên cứu trong nước
Nguyễn Thế An (2013). Nghiên cứu khảo sát về kiến thức, thực hành và các
yếu tố liên quan về phòng, chống một số bệnh thường gặp ở người dân Huyện Vị
Thủy, Tỉnh Hậu Giang. Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học của hệ thống giáo
dục sức khỏe (2013). Tr 99-109. Kết quả cho thấy: 72,5% đối tượng nghiên cứu biết
về bệnh Lao. Có 86% đã nghe nói về bệnh sốt xuất huyết. Tỷ lệ hành vi thả cá ăn
lăng quăng, cọ rửa lu chứa nước, loại bỏ các vật phế thải quanh nhà đạt đến 94,8%.
Nguyễn Văn Lên và cộng sự (2013). Nghiên cứu khảo sát kiến thức về chăm
sóc sức khỏe thiết yếu tại gia đình và cộng đồng của người dân Bà Rịa - Vũng Tàu
năm 2013. Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học của hệ thống giáo dục sức khỏe
(2013). Tr 21-30. Kết quả cho thấy: 73 % đối tượng có kiến thức về bệnh Lao, 71 %
đối tượng có kiến thức về sốt xuất huyết.
Phạm Hùng Chiến và cộng sự (2013). Nghiên cứu thực trạng hệ thống chăm
sóc sức khỏe trước mang thai tại thành phố Đà Nẵng. Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu
khoa học của hệ thống giáo dục sức khỏe (2012). Tr 5-17. Kết quả cho thấy kiến
thức về bệnh Lao phổi: 74,2% đối tượng, có kiến thức chung đúng về chăm sóc sức
khỏe thiết yếu tại gia đình và cộng đồng chiếm tỉ lệ 65,0%.
Huỳnh Hữu Dũng và cộng sự (2013). Đánh giá kết quả phòng chống sốt xuất
huyết Dengue ở người dân Huyện Thủ Thừa, Tỉnh Long An. Kỷ yếu các đề tài
nghiên cứu khoa học của hệ thống giáo dục sức khỏe (2013). Tr 125-130. Kết quả
cho thấy: tỉ lệ kiến thức đúng về phòng chống SXHD ở nhóm can thiệp tăng từ 58%
lên 77% sau can thiệp, tỉ lệ thái độ đúng chung về phòng chống SXHD ở nhóm can
thiệp tăng từ 79,2% lên 93,3%, tỉ lệ thực hành đúng về phòng chống SXHD ở nhóm
can thiệp tăng từ 54,5% lên 74% .
Huỳnh Bá Hiếu (2013). Đánh giá kiến thức, thái độ, niềm tin và thực hành về
bệnh Lao của người dân ở một số địa bàn dân cư Thừa thiên huế. Kết quả cho thấy:
25
Trên 75 % số người dân đều biết về nguyên nhân gây bệnh, đường lây truyền, triệu
chứng của bệnh Lao và bệnh Lao có thể chữa khỏi.
Lê Thị Thanh Hương, Nguyễn Công Cừu, Đoàn Văn Phỉ, Trần Văn Hai
(2007), Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống SXH tại xã Bình Thành, Huyện
Thanh Bình, Tỉnh Đồng Tháp. Tạp chí Y tế Công cộng, 12/2007 số 9 (9), tr 24 – 30.
Lê Thành Tài, Nguyễn Thị Kim Yến (2008), Kiến thức, thái độ, thực hành
và một số yếu tố liên quan đến phòng chống sốt xuất huyết Dengue của người dân
xã Mỹ Khánh, huyện Phong Điền, Thành phố Cần Thơ năm 2007. Tạp chí Y Học
TP. Hồ Chí Minh tập 12 số 04/200; tr 45 – 49. 4.
Lê Thành Tài, Trần Văn Hai (2008), Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng
chống sốt xuất huyết Dengue của người dân xã Bình Thành, Huyện Thanh Bình,
Tỉnh Đồng Tháp năm 2006. Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh tập 12 số 04/2008, tr
39-44.
2.10.2 Nghiên cứu ngoài nước
La Torre, Scalingi, Garruto (2015). Nghiên cứu Kiến thức, thái độ, thực hành
về khuyến cáo tiêm chủng đối với nhân viên y tế. Pubmed (2017). Kết quả cho thấy:
64,8 % đối tượng nghiên cứu có tiêm ngừa Lao, 40 % đối tượng nghiên cứu có tiêm
ngừa Rubella. Kiến nghị đưa ra thông tin về tiêm ngừa, khuyến cáo về Rubella cần
được cải tiến, phổ biến rộng rãi và đưa vào chương trình quốc gia.
Olano, Matiz (2015). Nghiên cứu nguy cơ truyền bệnh của sốt xuất huyết tại
các trường học nông thôn tại hai thành phố lớn Colombia. Pubmed (2015). Kết quả
cho thấy: các hoạt động giám sát thường tập trung tại hộ gia đình, ít tập trung tại các
địa điểm như trường học. Kết quả đề xuất cần thực hiện các chương trình y tế công
cộng trong các trường học ở nông thôn để ngăn ngừa các bệnh truyền nhiễm Sốt xuất
huyết.
26
Daniel Tolossa (2014). Nghiên cứu về Kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh
Lao tại thị trấn Shinile-Ethiopa. Pubmed (2015). Kết quả cho thấy: 80 % đối tượng
cho biết bệnh Lao là bệnh có khả năng lây truyền; 59, 3% đối tượng cho rằng lây
truyền qua đường không khí (ho, hơi thở); 79,3 % đối tượng cho rằng có thể phòng
ngừa được; 87,8 % đối tượng cho rằng bệnh Lao có khả năng chữa khỏi.
Jango Bati (2013). Nghiên cứu về Kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh Lao
tại quận Itang-Ethiopa. Pubmed (2013). Kết quả cho thấy: 81,9 % đối tượng cho biết
bệnh Lao là bệnh có khả năng lây truyền và cao hơn 1,9 % so với nghiên cứu của
Daniel; 51, 4% đối tượng cho rằng lây truyền qua đường không khí (ho, hơi thở);
15,4 % đối tượng cho rằng tiêm BCG có thể phòng ngừa Lao; 29,2 % đối tượng cho
rằng giữ vệ sinh có thể phòng ngừa và kiểm soát bệnh Lao; 41,0 % đối tượng cho
rằng tránh hút thuốc có thể phòng ngừa và kiểm soát bệnh Lao.
27
2.11 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Căn cứ vào các mô hình các yếu tố kinh tế xã hội và mô hình niềm tin sức
khỏe, bổ sung thêm các thông tin liên quan tới phương pháp tiếp cận nguồn thông
tin tác giả tiến hành xây dựng mô hình đề xuất cho luận văn như sau: Đặc tính kinh tế, xã hội Đặc tính cá nhân
1. Giới 2. Tuổi 3. Trình độ học vấn 4. Nghề nghiệp 1. Thu nhập 2. Tôn giáo 3. Dân tộc 4. Nơi cư trú
Kiến thức đúng về phòng ngừa bệnh truyền nhiễm
Thông tin tuyên truyền cộng đồng (phương tiện thông tin đại chung)
Thực hành đúng về phòng ngừa bệnh truyền nhiễm
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả
28
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu bao gồm: thiết kế nghiên cứu, định
nghĩa các biến, thống kê mô tả, phân tích dữ kiện, vấn đề y đức.
3.1 Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Vấn đề nghiên cứu
Bước 2: Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu trước
Bước 3: Xây dựng bộ câu hỏi pilot
Bảng khảo sát sơ bộ
Bước 4: Khảo sát pilot
Bước 5: Điều chỉnh bảng khảo sát Bảng khảo sát
Bước 6: Tiến hành khảo sát
Bước 7: Phân tích
Bước 8: Kết luận
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
Các bước thực hiện nghiên cứu:
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu “Đánh giá các yếu tố kinh tế xã hội liên
quan đến phòng ngừa bệnh truyền nhiễm của người dân đến khám bệnh tại bệnh viện
Đại học Y Dược TP.HCM năm 2017”.
Bước 2: Tìm hiểu tài liệu của các nghiên cứu trước về vấn đề cần nghiên cứu
để từ đó có thể đề xuất mô hình nghiên cứu.
29
Bước 3: Xây dựng bộ câu hỏi pilot, đính kèm phụ lục “Bộ câu hỏi khảo sát
pilot”
Bước 4: Thực hiện khảo sát thử (pilot) trên 30 mẫu với mục đích có được bộ
câu hỏi khảo sát cuối cùng được đầy đủ thông tin và chính xác.
Bước 5: Thực hiện chỉnh sửa bộ câu hỏi sau khi thực hiện pilot trên 30 mẫu,
kết quả có bộ câu hỏi khảo sát hoàn chỉnh, đính kèm phụ lục “Bộ câu hỏi khảo sát
hoàn chỉnh”.
Bước 6: Thực hiện khảo sát từ tháng 02/2017 đến 04/2017 tại phòng khám
tổng quát - Khoa Khám bệnh.
Bước 7: Thực hiện phân tích kết quả của nghiên cứu sau khi hoàn tất lấy mẫu.
Bước 8: Sau khi có kết quả phân tích, nếu ra các kết luận có ý nghĩa của để tài,
đề xuất và kiến nghị nếu có.
3.2 Phương pháp chọn mẫu
Chọn mẫu khảo sát bằng phương pháp thuận tiện. Phỏng vấn người dân tới
khám bệnh tại Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. HCM đồng ý trả lời các câu hỏi phỏng
vấn.
Cách thức phỏng vấn: Người thực hiện khảo sát được tập huấn cách thức hỏi
bộ câu hỏi, sau đó tiến hành khảo sát pilot trên 30 mẫu thử (chủ yếu là những nguời
có quen biết), sau khi có bộ câu hỏi hoàn chỉnh tiến hành phỏng vấn “Thật” trên người
dân tới khám dựa trên bộ câu hỏi. Cách thức: đọc cho người dân nghe câu hỏi, hướng
dẫn cách trả lời, ghi lại câu trả lời vào bộ câu hỏi.
Người được khảo sát: Là người dân tới khám tại phòng khám tổng quát - Khoa
Khám bệnh và đồng ý trả lời khảo sát.
Thời gian phỏng vấn: Sau khi bệnh nhân được đo huyết áp và chờ đến lượt vào
phòng khám.
30
Số mẫu khảo sát là n = 384 mẫu (lấy làm tròn 380 mẫu), số mẫu được tính dựa
trên công thức:
Trong đó: n: Cỡ mẫu.
Z: Trị số của phân phối chuẩn theo tra bảng (=1,96).
p: ước tinh (p=0,5).
d: Sai số tối đa (=0,05).
Phỏng vấn trong vòng 20 ngày, mỗi ngày khoảng 20 mẫu và lấy đến khi lấy
đủ 380 mẫu.
3.3 Phân tích số liệu
Sử dụng phần mềm Epidata để nhập liệu bộ dữ liệu.
Sử dụng phần mềm STATA-13 để phân tích dữ liệu.
Sử dụng phép kiểm chi bình phương: để xác định tỷ lệ, tần suất, mối liên quan
giữa các giá trị trong từng biến độc lập.
Sử dụng phép kiểm t-test: để kiểm định 2 giá trị trung bình của hai nhóm như
biến giới tính, dân tộc, thường trú.
Sử dụng phép kiểm Anova: để so sánh giá trị trung bình ở nhiều hơn 2 nhóm.
3.4 Định nghĩa các biến
Biến độc lập
Tên biến Mã hóa Diễn giải
Tuổi tuoi biến danh định, bao gồm 04 giá trị: 1=
< 25 tuổi, 2= 25-40 tuổi, 3= 41-60 tuổi,
4= > 61 tuổi
Giới gioi biến nhị phân, bao gồm 02 giá trị: 1=
nam, 0= nữ
31
Tên biến Mã hóa Diễn giải
Trình độ học vấn hocvan biến danh định, bao gồm 07 giá trị: 1=
mù chữ, 2= cấp 1, 3 = cấp 2, 4= phổ
thông, 5= trung cấp/cao đẳng, 6= đại
học, 7= > đại học
Nghề nghiệp nghe biến danh định, bao gồm 07 giá trị: 1=
nội trợ, 2= làm nông/công nhân, 3 =
buôn bán/kinh doanh, 4= viên chức, 5=
già/hưu trí, 6= sinh viên, 7= khác
Thu nhập bình Thu nhap biến danh định, bao gồm 04 giá trị: 1=
quân / tháng < 5 triệu, 2= 5-10 triệu, 3= 11-15 triệu,
4= > 15 triệu
Dân tộc dantoc biến nhị phân, bao gồm 02 giá trị: 1=
kinh, 0= khác
Tôn giáo tongiao biến danh định, bao gồm 03 giá trị: 1=
phật giáo, 2= thiên chúa giáo, 3= khác
Nơi ở noio biến nhị phân, bao gồm 02 giá trị: 1=
tphcm, 0= tỉnh
Biến phụ thuộc: là biến kiến thức – thực hành đúng về bệnh truyền nhiễm.
Tên biến Diễn giải
Bệnh Lao
Khả năng lây của Bệnh Lao biến danh định, bao gồm 03 giá trị: 1=
không lây, 2= lây, 3 = không biết
Đường lây của Bệnh Lao biến danh định, bao gồm 04 giá trị: 1=
không khí, 2= giọt bắn, 3= tiếp xúc, 4=
không biết
Triệu chứng của Bệnh Lao biến danh định, bao gồm 05 giá trị: 1= Ho
khạc kéo dài trên 2 tuần, ho ra máu, 2= Sốt
32
Tên biến Diễn giải
nhẹ kéo, đổ mồ hôi ban đêm, 3= đau tức
ngực, 4= gầy sút cân, 5= khác
Cách phòng ngừa Bệnh Lao biến danh định, bao gồm 05 giá trị: 1= tiêm
vắc xin cho trẻ sơ sinh, 2= che miệng khi
ho hắt hơi, 3= giữ lối sống vệ sinh, bổ sung
dinh dưỡng, 4= giữ gìn môi trường sạch sẽ,
5= khác
Tiêm ngừa Lao biến danh định, bao gồm 03 giá trị: 1= đã
tiêm, 2= chưa tiêm, 3= không nhớ
Bệnh Sốt xuất huyết
Khả năng lây của Bệnh Sốt xuất huyết biến danh định, bao gồm 03 giá trị: 1=
không lây, 2= lây, 3 = không biết
Đường lây của Bệnh Sốt xuất huyết biến danh định, bao gồm 04 giá trị: 1= do
muỗi đốt, 2= qua đường máu, 3=không
biết, 4= khác
Triệu chứng của Bệnh Sốt xuất huyết biến danh định, bao gồm 05 giá trị: 1= sốt
> 2 ngày, 2= người mệt mỏi đau cơ, 3=
nhức đầu, đau sau hốc mắt, 4= xuất huyết
dưới da, 5= khác
Cách phòng ngừa Bệnh Sốt xuất huyết biến danh định, bao gồm 05 giá trị: 1= đậy
kín lu bể nước, 2= thả cá trong lu chậu, 3=
không để nước tồn đọng ở khu vực quanh
nhà, 4=ngủ màn, 5= khác
biến danh định, bao gồm 03 giá trị: 1= đã
tiêm, 2= chưa tiêm, 3= không nhớ
Bệnh Rubella
Khả năng lây của Bệnh Rubella biến danh định, bao gồm 03 giá trị: 1=
không lây, 2= lây, 3 = không biết
33
Tên biến Diễn giải
Đường lây của Bệnh Rubella biến danh định, bao gồm 04 giá trị: 1= tiếp
xúc với chất tiết, nước bọt của người bệnh,
2= mẹ truyền sang con, 3= đường máu, 4=
không biết
Triệu chứng của Bệnh Rubella biến danh định, bao gồm 05 giá trị: 1= sốt
nhẹ, 2= nổi phát ban, 3= nhức đầu, sưng
hạch, 4= không biết, 5= khác
Cách phòng ngừa Bệnh Rubella biến danh định, bao gồm 04 giá trị: 1= tiêm
vắc xin phòng ngừa, 2= tránh tiếp xúc
người bệnh, 3= không biết, 4= khác
Tiêm ngừa Rubella biến danh định, bao gồm 03 giá trị: 1= đã
tiêm, 2= chưa tiêm, 3= không nhớ
3.5 Vấn đề đạo đức nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu được giải thích về mục đích và nội dung của nghiên cứu
trước khi tiến hành phỏng vấn và chỉ tiến hành khi có sự chấp nhận hợp tác tham gia
của đối tượng nghiên cứu.
Mọi thông tin cá nhân về đối tượng nghiên cứu được giữ kín. Các số liệu, thông
tin thu thập được chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, không phục vụ cho mục đích
nào khác.
Nghiên cứu được tiến hành sau khi được Phòng Khoa học và Đào tạo (Phòng
phụ trách mảng nghiên cứu khoa học) của Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM đồng
ý cho phỏng vấn và thực hiện để tài. (Phụ lục 3).
34
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Từ thông tin thu thập như thiết kế tại chương 3, Chương 4 sẽ tiến hành thực hiện
các bước phân tích, bao gồm (1) phân tích thống kê mô tả các đặc điểm cá nhân, (2)
đặc điểm kinh tế xã hội, (3) xác định kiến thức và thực hành đúng về bệnh truyền
nhiễm, (4) phân tích mối liên quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập.
4.1 Thống kê mô tả đặc điểm cá nhân
Kết quả thống kê tổng quan mẫu khảo sát cho thấy tỷ lệ giới nữ là 59,5 % cao
hơn giới nam với 40,5 %. Điều này là phù hợp vì giới nữ trong độ tuổi từ 25-60 tuổi
thường chịu đi khám và kiểm tra sức khỏe nhiều hơn nam giới. Phù hợp với số liệu
phân bố tỷ lệ nam nữ đi khám bệnh tại Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. HCM.
Về nhóm tuổi khảo sát cho thấy tỷ lệ nhóm tuổi 25-40 cao nhất là 51,1 %; tiếp
đến nhóm 41-60 tuổi là 26 %; nhóm < 25 tuổi là 16,1 % và thấp nhất là nhóm > 60
tuổi với 6,8 %. Điều này phù hợp với nhiều nghiên cứu vì độ tuổi 25-40 là độ tuổi mà
người dân thường đi kiểm tra sức khỏe định kỳ nhiều nhất, đặc biệt là giới văn phòng
thường được kiểm tra sức khỏe định kỳ 1 năm/lần. Nhóm tuổi >60 với mức khảo sát
thấp nhất vì người phỏng vấn thường ít khi lựa chọn đối tượng này để khảo sát.
Về trình độ học vấn thì kết quả cho thấy tỷ lệ đối tượng có học vấn ở bậc trung
cấp/cao đẳng là cao nhất với 32,4 %; tiếp đến là trung học phổ thông 23,7 %; cấp 2
là 21,3 %, trình độ đại học là 14 %, cấp 1 là 6 %, trình độ trên đại học là 1,8 % và
thấp nhất là mù chữ với 0,8 %. Điều này phù hợp trong nghiên cứu này vì nhóm tuổi
khảo sát cao nhất là nhóm 25-40 và nhóm tuổi này thường đang trong độ tuổi công
tác.
Về nghề nghiệp của đối tượng khảo sát thì kết quả cho thấy tỷ lệ nghề nghiệp
viên chức là cao nhất với 33,4 %; tiếp theo là nhóm nghề buôn bán/công nhân/làm
nông với tỷ lệ 18,7 %; kế đến là nhóm nghề sinh viên với 6,5 % và thấp nhất là nhóm
già/hưu trí với 4, 5%. Kết quả phù hợp với nghiên cứu vì nghề nghiệp viên chức
chiếm tỷ lệ cao nhất và phù hợp với trình độ học vấn.
35
Bảng 4.1 Đặc điểm cá nhân: giới, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp
Đặc tính Giới tính (n=380)
Nữ Nam Tuổi (n=380) < 25 tuổi 25-40 tuổi 41- 60 tuổi ≥ 60 tuổi Tỉ lệ (%) 59,5 40,5 16,1 51,1 26,0 6,8 Tần số 226 154 61 194 99 26
Trình độ học vấn (n=380)
Mù chữ Cấp 1 Cấp 2 Trung học phổ thông Trung cấp/cao đẳng Đại học Trên Đại học Nghề nghiệp (n=380)
Nội trợ Làm nông/ công nhân Buôn bán/ kinh doanh Viên chức Già /hưu trí Sinh viên Khác 0,8 6,0 21,3 23,7 32,4 14,0 1,8 12,1 18,7 18,7 33,4 4,5 6,5 6,1 3 23 81 90 123 53 7 46 71 71 127 17 25 23
Nguồn: Kết quả phân tích (n=380)
36
4.2 Thống kê mô tả đặc điểm kinh tế, xã hội
Kết quả thống kê tổng quan mẫu khảo sát cho thấy tỷ lệ thu nhập 5-10 triệu
chiếm cao nhất là 50,8 %, tiếp theo là nhóm thu nhập < 5 triệu là 41,6% , nhóm 11-
15 triệu là 6,3 % và nhóm thu nhập thấp nhất là nhóm > 15 triệu là 1,3 %. Điều này
phù hợp với tỷ lệ với nhóm tuổi, nghề nghiệp và trình độ học vấn của đối tượng được
khảo sát. Nguồn thu nhập của công chức chủ yếu nằm ở nhóm 5-10 triệu, phù hợp
với nhóm nghề nghiệp là viên chức.
Dân tộc kinh với tỷ lệ đa số 98,4 %, còn là dân tộc khác (hoa, khơ me, thiểu số)
là 1,6%. Điều này hoàn toàn phù hợp với đặc tính phân bổ dân tộc tại Việt Nam.
Về tôn giáo thì không có tôn giáo chiếm tỷ lệ cao nhất 56,9 %, tiếp theo là phật
giáo với tỷ lệ 33,9 % và thấp nhất là thiên chúa giáo là 9,2 %.
Xét về nơi thường trú thì đối tượng nghiên cứu cư ngụ tại TPHCM chiếm tỷ lệ
khá cao 62,1 % so với đối tượng cư ngụ tại tỉnh là 37,9 %.
Bảng 4.2 Đặc điểm thu nhập, dân tộc, tôn giáo, nơi ở
Đặc tính Thu nhập (n=380)
< 5 triệu 5-10 triệu
11-15 triệu > 15 triệu Dân tộc (n=380)
Kinh Khác
Tôn giáo (n=380) Phật giáo Thiên chúa giáo Không/ khác Tần số 158 193 24 5 374 6 129 35 126 Tỉ lệ (%) 41,6 50,8 6,3 1,3 98,4 1,6 33,9 9,2 56,9
Nơi thường trú (n=380)
TPHCM Tỉnh 236 144 62,1 37,9
Nguồn: Kết quả phân tích (n=380)
37
4.3 Thống kê mô tả đặc điểm phân bổ nguồn thông tin
Kết quả phân tích cho thấy: Nguồn thông tin mà đối tượng nghiên cứu thông
qua đó biết nhiều nhất về bệnh truyền nhiễm là từ ti vi: 74,0 %, tiếp theo là sách báo:
65,5 %, internet: 58,9 %, cán bộ y tế là 40 %, loa phát thanh là 27,4 %, thông qua
cộng tác viên y tế là 8,2 %. Điều này cho thấy đối tượng khảo sát tin tưởng thông tin
trên Tivi với tỷ cao nhất do đó nhằm tác động và nâng cao kiến thức của người dân
từ đó dẫn đến thay đổi nhận thức thì các nội dung thông tin trên Tivi cần phải được
kiểm chứng, nâng cao chất lượng. Tiếp theo là thông tin trên sách báo và Internet,
ngày nay công nghệ ngày càng phát triển thì người dân càng có cơ hội và mong muốn
tiếp xúc với nguồn thông tin trên sách báo và Internet càng nhiều do đó cũng cần nâng
cao chất lượng thông tin, tránh những thông tin sai lầm.
Nguồn: Kết quả phân tích (n=380)
Hình 4.1 Đặc điểm phân bổ nguồn thông tin
38
4.4 Thống kê mô tả Kiến thức – thực hành về bệnh Lao
Để có thể đánh giá được kiến thức của đối tượng khảo sát về bệnh Lao, thì
nghiên cứu đã tiến hành đánh giá sự hiểu biết về (1) khả năng lây truyền, (2)
đường lây truyền, (3) triệu chứng của bệnh Lao, (4) cách thức phòng ngừa bệnh
Bảng 4.3 Bảng phân bố Kiến thức bệnh Lao
Lao.
Kiến thức về Bệnh Lao
Tần số Tỉ lệ (%)
Kiến thức về khả năng lây truyền bệnh Lao Không lây Có lây Không biết Kiến thức về đường lây truyền bệnh Lao Lây qua đường không khí Lây qua đường giọt bắn Lây qua đường tiếp xúc Không biết Kiến thức về triệu chứng bệnh Lao Ho ra máu, ho trên 2 tuần Số về chiều Đau tức ngực, mệt mỏi Kém ăn, gầy, sút cân Kiến thức về cách phòng ngừa bệnh Lao Tiêm vắc xin BCG cho trẻ sơ sinh Che miệng khi ho, hắt hơi Giữ lối sống vệ sinh, bổ sung dinh dưỡng Giữ môi trường xung quanh sạch Kiến thức chung đúng (đúng 3/4 kiến thức) Đúng Không đúng 3 366 11 217 70 79 14 358 270 129 159 297 301 153 195 188 192 0,8 96,3 2,9 57,1 18,4 20,8 3,7 94,2 71,1 33,9 41,8 78,2 79,2 40,3 51,3 49,5 50,3
Nguồn: Kết quả phân tích (n=380)
Từ kết quả khảo sát cho thấy có tới 96,3 % người dân có hiểu biết đúng về khả
năng lây truyền của bệnh Lao. Tỷ lệ gần 100 % này cho thấy sự hiểu biết của người
39
dân về bệnh Lao khá cao, giúp làm giảm khả năng lây truyền của bệnh Lao trong
cộng đồng.
Về kiến thức đường lây truyền của bệnh Lao: trên 50 % tỷ lệ người dân nhận
biết đúng đường lây truyền, từ đó có thể nâng cao việc phòng tránh lây truyền bệnh
Lao. Trong thực tế rất nhiều người nhầm lẫn đường lây của bệnh Lao là qua đường
tiếp xúc tuy nhiên trong kết quả khảo sát có tới 57,1 % trả lời đúng đường lây truyền
là qua đường không khí. Tỷ lệ không biết đường lây truyền khá thấp chỉ có 3,7 %.
Về kiến thức triệu chứng bệnh Lao: 94, 2% đối tượng cho rằng ho ra máu, ho
liên tục trên 2 tuần. Đây là một dấu hiệu đáng mừng vì đối tượng khảo sát biết khá rõ
về triệu chứng của bệnh Lao, từ đó có thể phòng tránh tốt tránh lây nhiễm. 71, 1%
đối tượng khảo sát cho rằng sốt về chiều là triệu chứng của bệnh Lao. Tuy nhiên dấu
hiệu người mệt mỏi, đau tức ngực thì chưa được 50 % đối tượng có kiến thức đúng
do đó còn dẫn đến bỏ qua triệu chứng và từ đó lây nhiễm cho cộng đồng vẫn còn.
Về hiểu biết về cách phòng ngừa bệnh Lao, có tới 79,2 % đối tượng cho rằng
cách phòng ngừa bệnh Lao tốt nhất là che miệng khi ho và hắt hơi; 78,2 % có kiến
thức đúng về việc tiêm ngừa BCG. Điều này cho thấy nhận thức của người dân khá
cao, từ đó làm giảm thiểu việc lây truyền bệnh Lao trong cộng đồng.
Để đánh giá kiến thức chung đúng về bệnh Lao thì đối tượng được khảo sát
cần phải trả lời đúng 3/4 câu hỏi về kiến thức. Từ kết quả cho thấy chỉ có 49,5 % đối
tượng có kiến thức đúng, đây là tỷ lệ chỉ ở mức trung bình qua đó cho thấy tại sao
bệnh Lao rất dễ phòng ngừa nhưng hiện nay tỷ lệ bệnh Lao vẫn còn lây nhiễm khá
cao trong cộng đồng.
Để có thể phòng ngừa được bệnh Lao một cách có hiệu quả thì cách đơn giản
nhất là tiêm ngừa ngay từ khi mới sinh ra và chương trình này nằm trong chương
trình tiêm chủng mở rộng của quốc gia. Chính sách y tế toàn diện sẽ làm tăng khả
năng phòng ngừa bệnh tật, giảm chi phí cho công tác điều trị và giảm khả năng mắc
bệnh – lây nhiễm trong cộng đồng.
40
16.6
Đã tiêm
42.1
Chưa tiêm
Không nhớ
41.3
Nguồn: Kết quả phân tích (n=380)
Hình 4.2 Đặc điểm thực hành ngừa bệnh Lao phổi
Kết quả khảo sát cho thấy: Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu đã có tiêm ngừa Lao là
42,1 %, đây là tỷ lệ thấp chưa được phân nửa đối tượng đã được tiêm ngừa điều này
cho thấy công tác chăm sóc y tế cách đây 25 năm còn khá yếu kém. Đối tượng chưa
tiêm là 41,3 % và còn lại là 16,6 % không nhớ đã tiêm hay chưa. Tỷ lệ chưa tiêm hay
không nhớ đã tiêm còn khá lớn gần 60 %.
41
4.5 Thống kê mô tả Kiến thức về bệnh Sốt xuất huyết
Để có thể đánh giá được kiến thức của đối tượng khảo sát về bệnh Sốt xuất
huyết, thì nghiên cứu đã tiến hành đánh giá sự hiểu biết về (1) khả năng lây truyền,
(2) đường lây truyền, (3) triệu chứng của bệnh Sốt xuất huyết, (4) cách thức phòng
ngừa bệnh Sốt xuất huyết.
Bảng 4.4 Bảng phân bố Kiến thức về khả năng lây truyền Sốt xuất huyết
Kiến thức về Bệnh Sốt xuất huyết
Tần số Tỉ lệ (%)
Kiến thức về khả năng lây truyền bệnh Sốt xuất huyết Không lây Có lây Không biết Kiến thức về đường lây truyền bệnh Sốt xuất huyết Lây qua đường muỗi đốt Lây qua đường máu Không biết đường lây Đường lây khác: không lây Kiến thức về triệu chứng bệnh Sốt xuất huyết Sốt cao > 2 ngày Người mệt mỏi, đau cơ Nhức đầu, đau sau hốc mắt Xuất huyết dưới da (nổi mẩn đỏ) Kiến thức về cách phòng ngừa bệnh Sốt xuất huyết Đậy kín các bể, lu chứa nước Thả cá trong các lu, chậu chứa nước Không để xuất hiện các vũng nước đọng xung quanh nhà Ngủ màn Kiến thức chung đúng (đúng 3/4 kiến thức) Đúng Không đúng 129 240 11 353 7 15 5 336 214 167 306 337 317 297 343 127 253 34,0 63,1 2,9 92,9 1,8 4,0 1,3 88,4 56,3 43,9 80,5 88,7 83,4 78,2 90,3 33,4 66,6
Nguồn: Kết quả phân tích (n=380)
Từ kết quả khảo sát cho thấy có 63,1% đối tượng được khảo sát có hiểu biết
đúng về khả năng lây truyền của bệnh Sốt xuất huyết; vẫn còn 36,9 % đối tượng vẫn
42
hiểu sai về đường lây và cho rằng bệnh Sốt xuất huyết là bệnh không lây. Do đó còn
gây khó khăn cho công tác phòng chống bệnh.
Về kết quả đánh giá kiến thức đường lây truyền cho thấy 92,9% cho rằng bệnh
lây qua đường muỗi đốt. Kết quả này cao hơn kết quả phần kiến thức khả năng lây
của bệnh. Kết quả phản ảnh nếu được hỏi rõ về đường lây thì đối tượng nghiên cứu
trả lời chính xác câu hỏi hơn.
Về kiến thức triệu chứng của bệnh: trong tổng số (04) bốn triệu chứng thì tỷ
lệ triệu chứng được chọn cao nhất là sốt cao trên 2 ngày với 88,4 % và xuất huyết
dưới da với 80,5 %. Triệu chứng sốt thì thường gặp ở khi cơ thể có sự thay đổi nên
rất dễ nhẫm lẫn với các mặt bệnh khác, còn biểu hiện xuất huyết thì chỉ biểu hiện khi
bệnh đã sang đến ngày thứ 3-4. Triệu chứng người mệt mỏi, đau cơ thể, nhức đầu ít
được nhắc đến chỉ từ 43,9 % đến 56,3 %. Kết quả cho thấy đối tượng được khảo sát
chưa có kiến thức đồng nhất về bệnh vì chỉ khi nắm được hết các triệu chứng thì mới
có phác đồ điều trị kịp thời và giảm thiểu biến chứng, tiết kiệm chi phí và thời gian.
Về kiến thức phòng ngừa bệnh Sốt xuất huyết, kết quả cho thấy tỷ lệ khá cao
và tương đồng trong (04) bốn cách phòng ngừa với tỷ lệ từ 78,2% - 90,3 %. Kết quả
này cao phản ảnh được công tác y tế về hướng dẫn phòng ngừa cho người dân về
bệnh Sốt xuất huyết khá tốt, từ đó có thể làm hạn chế tình trạng lây truyền trong cộng
đồng.
Để đánh giá kiến thức chung đúng về bệnh Sốt xuất huyết thì đối tượng được
khảo sát cần phải trả lời đúng 3/4 câu hỏi về kiến thức. Từ kết quả cho thấy chỉ có
33,4 % đối tượng có kiến thức đúng, đây là tỷ lệ chỉ ở mức thấp qua đó cho thấy tại
sao bệnh Sốt xuất huyết rất dễ phòng ngừa nhưng hiện nay tỷ lệ bệnh vẫn còn lây
nhiễm khá cao trong cộng đồng.
43
4.6 Thống kê mô tả Kiến thức –thực hành về bệnh Rubella
Để có thể đánh giá được kiến thức của đối tượng khảo sát về bệnh Rubella,
thì nghiên cứu đã tiến hành đánh giá sự hiểu biết về (1) khả năng lây truyền, (2)
đường lây truyền, (3) triệu chứng của bệnh Rubella, (4) cách thức phòng ngừa
bệnh Rubella.
Kiến thức đúng về khả năng lây của bệnh Rubella khi đối tượng khảo sát
hiểu rằng bệnh Rubella là bệnh lây nhiễm, truyền từ người mang mầm bệnh sang
người khác. Đường lây truyền đúng là truyền do đường tiếp xúc với chất tiết/nước
bọt/ nước tiểu; tuy nhiên thực tế vẫn còn sự nhận thức đường lây là do mẹ truyền
sang con và đây chủ yếu là kiến thức truyền miệng.
Bảng 4.5 Bảng phân bố Kiến thức bệnh Rubella
Kiến thức về Bệnh Rubella Tần số Tỉ lệ (%)
Kiến thức về khả năng lây truyền bệnh Rubella
Không lây 29 7,6
Có lây 309 81,3
Không biết 42 11,1
Kiến thức về đường lây truyền bệnh Rubella
Tiếp xúc với chất tiết/nước bọt/nước tiểu của người bệnh 172 45,3
Mẹ truyền sang con 112 29,5
Đường máu 20 5,2
Không biết 76 20.0
Kiến thức về triệu chứng bệnh Rubella
Sốt nhẹ 258 67,9
44
Nổi hạch 133 35,0
Nổi phát ban 261 68,8
Nhức đầu, đau cơ 122 32,1
Kiến thức về cách phòng ngừa bệnh Rubella
Tiêm vắc xin phòng ngừa 301 79,2
Tránh tiếp xúc với người bệnh 210 55,3
Giữ vệ sinh dinh dưỡng 8 2,1
Kiến thức chung đúng (đúng 3/4 kiến thức)
Đúng 132 34,7
Không đúng 248 65,3
Nguồn: Kết quả phân tích (n=380)
Từ kết quả khảo sát cho thấy có tới 81,3 % đối tượng được khảo sát có hiểu
biết đúng về khả năng lây truyền của bệnh Rubella. Tỷ lệ đương đối phù hợp với giới
tính của nghiên cứu, ~ 60 % đối tượng khảo sát là nữ; phù hợp với nhóm tuổi 25-40
tuổi, đây là nhóm tuổi trong giai đoạn sinh sản nên khả năng tìm hiểu kiến thức về
bệnh là cao nhất.
Về kiến thức đường lây truyền của bệnh Rubella: chưa được 50 % đối tượng
có kiến thức đúng về đường lây truyền. 54,7 % không biết hoặc trả lời sai về đường
lây truyền. Biến chứng của bệnh khá nguy hiểm nếu mắc phải: nếu người mẹ khi
mang thai mà mắc bệnh thì khả năng con sinh ra sẽ bị dị tật ~ 90 %. Kết quả cho thấy
cần tăng cường kiến thức về đường lây của bệnh vì có tới 60 % là nữ và nghề nghiệp
là nông dân/công dân/buôn bán/nội trợ chiếm tới 49,5 %.
Về triệu chứng của bệnh Rubella, kết quả cho thấy tỷ lệ hiểu biết của đối tượng
khảo sát không có sự đồng đều, phải có trả lời đúng về cả bốn (04) nội dung thì mới
được tính là có kiến thức về triệu chứng của bệnh. Tỷ lệ trả lời đúng chỉ từ 32 %-68
45
%. Kết quả phản ảnh thực trạng về hiểu biết, phân biệt triệu chứng còn thấp nên dẫn
đến còn tình trạng xảy ra biến chứng của bệnh như trẻ bị dị tật bẩm sinh.
Về kiến thức cách phòng ngừa bệnh Rubella, kết quả cho thấy có 79,2 % cho
rằng tiêm vắc xin có thể phòng ngừa. Kết quả có thể cho thấy công tác tư vấn, cũng
như tuyên truyền tại cơ sở khám sản phụ Khoa có đề cập tới vấn đề phòng ngừa và
đây là dấu hiệu đáng mừng để cải thiện tỷ lệ mắc bệnh Rubella. Tuy nhiên việc tránh
tiếp xúc với người có bệnh Rubella thì tỷ lệ còn chưa cao, do dấu hiệu triệu chứng
của bệnh còn chưa rõ ràng và khá giống với các bệnh sốt siêu vi thông thường.
Để đánh giá kiến thức chung đúng về bệnh Rubella thì đối tượng được khảo
sát cần phải trả lời đúng 3/4 câu hỏi về kiến thức. Từ kết quả cho thấy chỉ có 33,4 %
đối tượng có kiến thức đúng, đây là tỷ lệ chỉ ở mức thấp qua đó cho thấy tại sao bệnh
Rubella rất dễ phòng ngừa nhưng hiện nay tỷ lệ bệnh vẫn còn lây nhiễm khá cao trong
cộng đồng.
46
Để có thể phòng ngừa được bệnh Rubella một cách có hiệu quả thì cách đơn
giản nhất là tiêm ngừa cho phụ nữ trong giai đoạn thai sản. Chính sách y tế toàn diện
sẽ làm tăng khả năng phòng ngừa bệnh tật, giảm chi phí cho công tác điều trị và giảm
khả năng mắc bệnh – lây nhiễm trong cộng đồng.
11%
26%
Đã tiêm
Chưa tiêm
Không nhớ
63%
Nguồn: Kết quả phân tích (n=380)
Hình 4.3 Đặc điểm thực hành ngừa bệnh Rubella
Kết quả khảo sát cho thấy: Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu đã có tiêm ngừa Rubella
là 26,0 %, đây là tỷ lệ khá thấp. Cần phải có chính sách tiêm ngừa cho phụ nữ đang
ở tuổi sinh sản, có thể đưa vào tiêu chí bắt buộc trước khi mang thai nhằm ngăn ngừa
dị tật bẩm sinh cho trẻ em sinh ra từ bà mẹ bị bệnh.
47
4.7 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành đúng về bệnh Lao
Phần này trình bày mối liên quan giữa (1) đặc điểm cá nhân của đối tượng
nghiên cứu, (2) đặc điểm kinh tế xã hội đến kiến thức, thực hành đúng về bệnh Lao
phổi, (3) kiến thức đúng và thực hành.
Bảng 4.6 Mối liên quan giữa đặc điểm giới tính và kiến thức đúng về bệnh Lao
P
Khoảng tin cậy 95%
Trung bình
Sai số chuẩn
Độ lệch chuẩn
Thấp hơn Cao hơn
Kiến thức đúng về bệnh Lao
Mẫu quan sát
Nữ
0.316
226
.4734513
.0332863
.500403
.4078585
.5390441
Giới tính
154
.525974
.040368
.500954
.4462233
.6057247
Nam
Kết quả kiểm định ttest cho thấy: p=0,316 > 0,05, nghĩa là không có sự khác
biệt thống kê ở mức 5% nhóm nam và nhóm nữ. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy
95% không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức của bệnh Lao giữa 2
nhóm giới tính của đối tượng khảo sát.
Bảng 4.7 Mối liên quan giữa đặc điểm nhóm tuổi và kiến thức đúng về bệnh Lao
Nhóm tuổi df F Sig.
Tổng bình phương .559591012 3 Bình phương trung bình .186530337 0.74 0.5271 Giữa nhóm
94.4298827 376 .251143305 Trong nhóm
94.9894737 379 .250631857 Tổng
Kết quả kiểm định Anova cho thấy: sig. =0,527 > 0,05, nghĩa là không có sự
khác biệt thống kê ở mức 5% giữa 4 nhóm tuổi. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy
95% không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức của bệnh Lao giữa 4
nhóm tuổi của đối tượng khảo sát.
48
Bảng 4.8 Mối liên quan giữa đặc điểm trình độ và kiến thức đúng về bệnh Lao
Trình độ học vấn df F Sig.
Tổng bình phương 2.7389931 6 Bình phương trung bình .456498851 1.85 0.0893 Giữa nhóm
92.2504806 373 .247320323 Trong nhóm
94.9894737 379 .250631857 Tổng
Kết quả kiểm định Anova cho thấy: sig. =0,089 > 0,05, nghĩa là không có sự
khác biệt giữa 7 nhóm trình độ học vấn. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy 95%
không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 7 nhóm trình độ học vấn
của đối tượng khảo sát.
Bảng 4.9 Mối liên quan giữa đặc điểm nghề nghiệp và kiến thức đúng về bệnh Lao
Nghề nghiệp df F Sig.
Tổng bình phương 4.41185665 6 Bình phương trung bình .735309441 3.03 0.0067 Giữa nhóm
90.577617 373 .242835434 Trong nhóm
94.9894737 379 .250631857 Tổng
Kết quả kiểm định Anova cho thấy: sig. =0,0067 < 0,05, nghĩa là có sự khác
biệt giữa 7 nhóm nghề nghiệp. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy 95% có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức về bệnh Lao giữa 7 nhóm nghề nghiệp của đối
tượng khảo sát.
49
Bảng 4.10 Mối liên quan giữa đặc điểm thu nhập và kiến thức đúng về bệnh Lao
Thu nhập df F Sig.
Tổng bình phương 1.8928902 3 Bình phương trung bình .630963401 2.55 0.0556 Giữa nhóm
93.0965835 376 .247597296 Trong nhóm
94.9894737 379 .250631857 Tổng
Kết quả kiểm định Anova cho thấy: sig. =0,0556 > 0,05, nghĩa là không có sự
khác biệt giữa 4 nhóm thu nhập ở mức 5%.
Bảng 4.11 Mối liên quan giữa đặc điểm Dân tộc và kiến thức đúng về bệnh Lao
P
Khoảng tin cậy 95%
Trung bình
Sai số chuẩn
Độ lệch chuẩn
Thấp hơn
Kiến thức đúng về bệnh Lao
Mẫu quan sát
Cao hơn
374
.4973262
.0258886
.5006626
0,474
.4464202
.5482322
Kinh
Dân tộc
6
.3333333
.2108185
.5163978
-.2085929
.8752596
Khác
Kết quả kiểm định ttest cho thấy: p=0,474 > 0,05, nghĩa là không có sự khác
biệt giữa nhóm dân tộc kinh và nhóm dân tộc khác. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin
cậy 95% không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 2 nhóm đối
tượng khảo sát là dân tộc kinh và nhóm dân tộc khác.
Bảng 4.12 Mối liên quan giữa đặc điểm Thường trú và kiến thức đúng về bệnh Lao
p
Khoảng tin cậy 95%
Kiến thức đúng về bệnh Lao
Trung bình
Sai số chuẩn
Độ lệch chuẩn
Mẫu quan sát
Thấp hơn
Cao hơn
.5211864
.0325871
.5006127
0,187
.4569862
.5853866
TPHCM 236
Thường trú
144
.4513889
.041614
.4993683
.3691308
.533647
Tỉnh
50
Kết quả kiểm định ttest cho thấy: p=0,187 > 0,05, nghĩa là không có sự khác
biệt giữa nhóm thường trú tại TPHCM và nhóm thường trú tại tỉnh. Do đó có thể kết
luận: Ở độ tin cậy 95% không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa
2 nhóm đối tượng khảo sát.
Kiến thức đúng thì thường sẽ dẫn đến thực hành đúng, để kiểm chứng lý thuyết
này thì nghiên cứu tiến hành đánh giá mối tương quan giữa kiến thức và thực hành
cho kết quả như sau:
Bảng 4.13 Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành đúng về bệnh Lao
p
Khoảng tin cậy 95%
Trung bình
Sai số chuẩn
Độ lệch chuẩn
Thấp hơn
Thực hành đúng về bệnh Lao
Mẫu quan sát
Cao hơn
.4946809
.0365616
.5013067
0,004
.4225547
.566807
Đúng 188
Kiến thức
192
.3489583
.0344885
.4778869
.280931
.4169856
Sai
Kết quả kiểm định ttest cho thấy: p=0,004 < 0,05, nghĩa là có sự khác biệt giữa
nhóm có kiến thức và nhóm không có kiến thức. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy
95% có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nhóm đối tượng có kiến thức và nhóm
đối tượng không có kiến thức.
51
4.8 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức về bệnh Sốt xuất huyết
Phần này trình bày mối liên quan giữa (1) đặc điểm cá nhân của đối tượng
nghiên cứu, (2) đặc điểm kinh tế xã hội đến kiến thức đúng về bệnh Sốt xuất huyết.
Bảng 4.14 Mối liên quan giữa đặc điểm giới tính và kiến thức về bệnh Sốt xuất huyết
P
Khoảng tin cậy 95%
Trung bình
Sai số chuẩn
Độ lệch chuẩn
Thấp hơn Cao hơn
Mẫu quan sát
Kiến thức về bệnh Sốt xuất huyết
226
.3230088
.0311751
.4686641
0.577
.2615764
.3844413
Nữ
Giới tính
154
.3506494
.0385772
.4787302
.2744367
.426862
Nam
Kết quả kiểm định ttest cho thấy: p=0,577> 0,05, nghĩa là không có sự khác
biệt giữa nhóm nam và nhóm nữ. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy 95% không có
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 2 nhóm đối tượng khảo sát là nữ
và nam.
Bảng 4.15 Mối liên quan giữa nhóm tuổi và kiến thức về bệnh Sốt xuất huyết
Nhóm tuổi df F Sig.
Giữa nhóm Tổng bình phương 1.09001756 3 Bình phương trung bình .363339187 1.64 0.1804
83.4652456 376 .221982036 Trong nhóm
84.5552632 379 .223100958 Tổng
Kết quả kiểm định Anova cho thấy: sig. = 0.1804> 0,05, nghĩa là không có sự
khác biệt giữa 4 nhóm tuổi. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy 95% không có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 4 nhóm tuổi của đối tượng khảo sát.
52
Bảng 4.16 Mối liên quan giữa đặc điểm trình độ và kiến thức về bệnh Sốt xuất huyết
Trình độ học vấn df F Sig.
Tổng bình phương 4.17189074 6 Bình phương trung bình .695315124 3.23 0.0042 Giữa nhóm
Trong nhóm 80.3833724 373 .21550502
84.5552632 379 .223100958 Tổng
Kết quả kiểm định Anova cho thấy: sig. =0,0042 < 0,05, nghĩa là có sự khác
biệt giữa 7 nhóm trình độ học vấn. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy 95% có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 7 nhóm trình độ học vấn của đối
tượng khảo sát.
Bảng 4.17 Mối liên quan giữa nghề nghiệp và kiến thức về bệnh Sốt xuất huyết
Nghề nghiệp df F Sig.
Giữa nhóm Tổng bình phương 2.00779939 6 Bình phương trung bình .334633231 1.51 0.1729
Trong nhóm 82.5474638 373 .221306873
84.5552632 379 .223100958 Tổng
Kết quả kiểm định Anova cho thấy: sig. = 0.1729 > 0,05, nghĩa là không có sự
khác biệt giữa 7 nhóm nghề nghiệp. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy 95% không
có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 7 nhóm nghề nghiệp của đối
tượng khảo sát.
53
Bảng 4.18 Mối liên quan giữa đặc điểm thu nhập và kiến thức về bệnh Sốt xuất huyết
Thu nhập df F Sig.
Tổng bình phương .492509283 3 Bình phương trung bình .164169761 0.73 0.5321 Giữa nhóm
84.0627539 376 .223571154 Trong nhóm
84.5552632 379 .223100958 Tổng
Kết quả kiểm định Anova cho thấy: sig. =0,532 > 0,05, nghĩa là không có sự
khác biệt giữa 4 nhóm thu nhập. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy 95% không có
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 4 nhóm thu nhập của đối tượng
khảo sát.
Bảng 4.19 Mối liên quan giữa đặc điểm Dân tộc và kiến thức về bệnh Sốt xuất huyết
P
Khoảng tin cậy 95%
Trung bình
Sai số chuẩn
Độ lệch chuẩn
Thấp hơn
Mẫu quan sát
Cao hơn
Kiến thức đúng về bệnh Sốt xuất huyết
374
.3368984
.0244729
.473283
0.356
.2887763
.3850205
Kinh
Dân tộc
6
.1666667
.1666667
.4082483
-.2617636
.595097
Khác
Kết quả kiểm định ttest cho thấy: p=0,356 > 0,05, nghĩa là không có sự khác
biệt giữa nhóm dân tộc kinh và nhóm dân tộc khác. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin
cậy 95% không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 2 nhóm đối
tượng khảo sát là dân tộc kinh và nhóm dân tộc khác.
54
Bảng 4.20 Mối liên quan giữa đặc điểm Thường trú và kiến thức bệnh Sốt xuất huyết
p
Khoảng tin cậy 95%
Trung bình
Sai số chuẩn
Độ lệch chuẩn
Kiến thức đúng về bệnh Sốt xuất huyết
Mẫu quan sát
Thấp hơn
Cao hơn
.3559322
.0312331
.4798124
0.246
.2943995
.4174649
TPHCM 236
Thường trú
144
.2986111
.0382705
.4592463
.2229621
.3742602
Tỉnh
Kết quả kiểm định ttest cho thấy: p=0,246 > 0,05, nghĩa là không có sự khác
biệt giữa nhóm thường trú tại TPHCM và nhóm thường trú tại tỉnh. Do đó có thể kết
luận: Ở độ tin cậy 95% không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa
2 nhóm đối tượng khảo sát.
55
4.9 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành đúng về bệnh Rubella
Phần này trình bày mối liên quan giữa (1) đặc điểm cá nhân của đối tượng
nghiên cứu, (2) đặc điểm kinh tế xã hội đến kiến thức, thực hành đúng về bệnh rubella,
(3) kiến thức đúng và thực hành.
Bảng 4.21 Mối liên quan giữa đặc điểm giới tính và kiến thức về Rubella
P
Khoảng tin cậy 95%
Trung bình
Sai số chuẩn
Độ lệch chuẩn
Thấp hơn Cao hơn
Mẫu quan sát
Kiến thức đúng về bệnh Rubella
.3451327
.0316941
.4764668
0.912
.2826775
.407588
Nữ
226
Giới tính
154
.3506494
.0385772
.4787302
.2744367
.426862
Nam
Kết quả kiểm định ttest cho thấy: p=0,912 > 0,05, nghĩa là không có sự khác
biệt giữa nhóm nam và nhóm nữ. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy 95% không có
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 2 nhóm đối tượng khảo sát là nữ
và nam.
Bảng 4.22 Mối liên quan giữa đặc điểm nhóm tuổi và kiến thức đúng về bệnh Rubella
Nhóm tuổi df F Sig.
Tổng bình phương .862870841 3 Bình phương trung bình .287623614 1.27 0.2850 Giữa nhóm
85.2844976 376 .226820472 Trong nhóm
86.1473684 379 .227301764 Tổng
Kết quả kiểm định Anova cho thấy: sig. =0,285 > 0,05, nghĩa là không có sự
khác biệt giữa 4 nhóm tuổi. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy 95% không có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 4 nhóm tuổi của đối tượng khảo sát.
56
Bảng 4.23 Mối liên quan giữa đặc điểm trình độ học vấn và kiến thức bệnh Rubella
Trình độ học vấn df F Sig.
6
4.32
0.0003
80.5518649
373
.215956742
Tổng bình phương 5.59550348 Bình phương trung bình .932583913 Giữa nhóm
86.1473684
379
.227301764
Trong nhóm
Tổng
Kết quả kiểm định Anova cho thấy: sig. =0,0003 < 0,05, nghĩa là có sự khác
biệt giữa 7 nhóm trình độ học vấn. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy 95% có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 7 nhóm trình độ học vấn của đối
tượng khảo sát.
Bảng 4.24 Mối liên quan giữa đặc điểm nghề nghiệp và kiến thức về bệnh Rubella
Nghề nghiệp F Sig. df
2.92
0.0085
6
82.2786254
373
.220586127
Bình phương trung bình .644790508 Tổng bình phương 3.86874305 Giữa nhóm
86.1473684
379
.227301764
Trong nhóm
Tổng
Kết quả kiểm định Anova cho thấy: sig. =0,0085 < 0,05, nghĩa là có sự khác
biệt giữa 7 nhóm nghề nghiệp. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy 95% có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 7 nhóm nghề nghiệp của đối tượng khảo
sát.
Bảng 4.25 Mối liên quan giữa đặc điểm thu nhập và kiến thức đúng về bệnh Rubella
Thu nhập df F Sig.
Tổng bình phương 1.8737993 3 Bình phương trung bình .624599768 2.79 0.041 Giữa nhóm
84.2735691 376 .224131833 Trong nhóm
86.1473684 379 .227301764 Tổng
57
Kết quả kiểm định Anova cho thấy: sig. =0,041 < 0,05, nghĩa là có sự khác
biệt giữa 4 nhóm thu nhập. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy 95% có sự khác biệt
có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 4 nhóm thu nhập của đối tượng khảo sát.
Bảng 4.26 Mối liên quan giữa đặc điểm Dân tộc và kiến thức đúng về bệnh Rubella
p
Khoảng tin cậy 95%
Trung bình
Sai số chuẩn
Độ lệch chuẩn
Thấp hơn
Kiến thức đúng về bệnh Rubella
Mẫu quan sát
Cao hơn
374
.3502674
.0247009
.4776927
0.323
.3016969
.3988379
Kinh
Dân tộc
6
.1666667
.1666667
.4082483
-.2617636
.595097
Khác
Kết quả kiểm định ttest cho thấy: p=0,323 > 0,05, nghĩa là không có sự khác
biệt giữa nhóm dân tộc kinh và nhóm dân tộc khác. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin
cậy 95% không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa 2 nhóm đối
tượng khảo sát là dân tộc kinh và nhóm dân tộc khác.
Bảng 4.27 Mối liên quan giữa đặc điểm Thường trú và kiến thức về bệnh Rubella
p Khoảng tin cậy 95%
Kiến thức đúng về bệnh Rubella
Trung bình
Sai số chuẩn
Độ lệch chuẩn
Mẫu quan sát
Thấp hơn
Cao hơn
236
.3728814
.0315447
.4845987
0.177
.3107348
.4350279
TPHCM
Thường trú
144
.3055556
.0385208
.4622502
.2294117
.3816994
Tỉnh
Kết quả kiểm định ttest cho thấy: p=0,177 > 0,05, nghĩa là không có sự khác
biệt giữa nhóm thường trú tại TPHCM và nhóm thường trú tại tỉnh. Do đó có thể kết
luận: Ở độ tin cậy 95% không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kiến thức giữa
2 nhóm đối tượng khảo sát.
Kiến thức đúng thì thường sẽ dẫn đến thực hành đúng, để kiểm chứng lý thuyết
này thì nghiên cứu tiến hành đánh giá mối tương quan giữa kiến thức và thực hành
cho kết quả như sau:
58
Bảng 4.28 Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành đúng về bệnh Rubella
p
Khoảng tin cậy 95%
Trung bình
Sai số chuẩn
Độ lệch chuẩn
Thấp hơn
Thực hành đúng về bệnh Rubella
Mẫu quan sát
Cao hơn
.2258065
.0266038
.4189578
0.041
.1734071
.2782058
Đúng 248
Kiến thức
132
.3257576
.0409468
.4704426
.2447551
.4067601
Sai
Kết quả kiểm định ttest cho thấy: p=0,041 < 0,05, nghĩa là có sự khác biệt giữa
nhóm có kiến thức và nhóm không có kiến thức. Do đó có thể kết luận: Ở độ tin cậy
95% có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nhóm đối tượng có kiến thức và nhóm
đối tượng không có kiến thức.
59
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Từ kết quả của chương 4, chương 5 sẽ trình bày kết luận, đồng thời đưa ra các
chính sách kiến nghị và hạn chế của đề tài.
5.1 Kết luận
5.1.1 Đặc điểm cá nhân, kinh tế-xã hội của đối tượng khảo sát
Tỷ lệ nữ giới cao hơn so với nam giới (59,5 % so với 40,5 %). Tỷ lệ nhóm tuổi
25-40 cao nhất là 51,1 % và thấp nhất là nhóm > 60 tuổi với 6,8 %.
Tỷ lệ đối tượng có học vấn ở bậc trung cấp/cao đẳng là cao nhất với 32,4 %;
thấp nhất là mù chữ với 0,8 %.
Tỷ lệ nghề nghiệp viên chức là cao nhất với 33,4 % và thấp nhất là nhóm
già/hưu trí với 4,5%.
Tỷ lệ thu nhập 5-10 triệu chiếm cao nhất là 50,8 và nhóm thu nhập thấp nhất là
nhóm > 15 triệu là 1,3 %.
Dân tộc kinh với tỷ lệ đa số 98,4 %, còn là dân tộc khác (hoa, khơ me, thiểu số)
là 1,6%. Về tôn giáo thì không có tôn giáo chiếm tỷ lệ cao nhất 56,9 %.
Xét về nơi thường trú thì đối tượng nghiên cứu cư ngụ tại TPHCM chiếm tỷ lệ
khá cao 62,1 % so với đối tượng cư ngụ tại tỉnh là 37,9 %.
5.1.2 Đặc điểm nguồn tiếp nhận thông tin
Nguồn thông tin mà đối tượng nghiên cứu thông qua đó biết nhiều nhất về bệnh
truyền nhiễm là từ ti vi: 74, %.
5.1.3 Kiến thức – thực hành về bệnh Lao
Tỷ lệ người dân có kiến thức chung đúng về bệnh Lao là 49,5 %.
5.1.4 Kiến thức về bệnh Sốt xuất huyết
Tỷ lệ người dân có kiến thức chung đúng về bệnh Sốt xuất huyết là 33,4%.
5.1.5 Kiến thức – thực hành về bệnh Rubella
Tỷ lệ người dân có kiến thức chung đúng về bệnh Rubella là 34,7 %.
60
5.1.6 Mối liên quan giữa đặc điểm cá nhân, kinh tế xã hội và kiến thức-thực
hành đúng về bệnh Lao
Kết quả cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa đặc điểm giới
tính, nhóm tuổi, trình độ học vấn, thu nhập, dân tộc, đặc điểm thường trú với kiến
thức - thực hành về bệnh Lao.
Kết quả cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức 5% giữa đặc điểm
nghề nghiệp, tôn giáo với kiến thức - thực hành về bệnh Lao.
Có mối liên quan giữa kiến thức và thực hành về bệnh Lao: Ở độ tin cậy 95%
có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nhóm đối tượng có kiến thức và nhóm đối
tượng không có kiến thức.
5.1.7 Mối liên quan giữa đặc điểm cá nhân, kinh tế xã hội và kiến thức-thực
hành đúng về bệnh Sốt xuất huyết
Kết quả cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa đặc điểm giới
tính, nhóm tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, dân tộc, tôn giáo, đặc điểm thường trú với
kiến thức - thực hành về bệnh Sốt xuất huyết.
Kết quả cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức 5% giữa đặc điểm
trình độ học vấn với kiến thức - thực hành về bệnh Sốt xuất huyết.
5.1.8 Mối liên quan giữa đặc điểm cá nhân, kinh tế xã hội và kiến thức-thực
hành đúng về bệnh Rubella
Kết quả cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa đặc điểm giới
tính, nhóm tuổi, dân tộc, tôn giáo, đặc điểm thường trú với kiến thức - thực hành về
bệnh Rubella.
Kết quả cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức 5% giữa đặc điểm
nghề nghiệp, trình độ học vấn, thu nhập với kiến thức - thực hành về bệnh Rubella.
Có mối liên quan giữa kiến thức và thực hành về bệnh Rubella: Ở độ tin cậy
95% có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nhóm đối tượng có kiến thức và nhóm
đối tượng không có kiến thức.
61
5.2 Đề xuất-Kiến nghị
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu cho thấy Kiến thức của người dân về 03 bệnh
truyền nhiễm còn hạn chế với tỷ lệ < 50%, qua đó cho thấy cần tăng cường giáo dục
sức khỏe cho người dân tại các tuyến cơ sở như
Đối với Bệnh viện Đại học Y dược TP HCM: (1) Trang bị thêm các góc “Tài
liệu hình ảnh hóa” về cách phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm trước các cửa phòng
khám. (2) Phát chương trình/video giới thiệu về các bệnh truyền nhiễm trên ti vi trước
các phòng khám.(3) Tại các phòng khám chuyên khoa như nhiễm, sản thì cần có
chương trình tư vấn cho người bệnh về tiêm ngừa.
Đối với các sở y tế: (1) Cần có kế hoạch tuyên truyền cho người dân về các bệnh
truyền nhiễm: treo băng rôn tại các cơ sở khám chữa bệnh. (2) Phối hợp với chương
trình truyền thông trên tivi, phát sóng chương trình về bệnh truyền nhiễm vì theo
nghiên cứu thì cách tiếp cận thông tin nhiều nhất là tivi. (3) Tổ chức các buổi truyền
thông kết hợp với tiêm ngừa trẻ/uống vitamin ở khu vực tỉnh/huyện miền núi mà chưa
có tiếp cận với nguồn thông tin.
5.3 Điểm hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
Do giới hạn về thời gian, kinh phí và nghiên cứu này là nghiên cứu đầu tiên tác
giả thực hiện nên nghiên cứu có những điểm hạn chế:
Thứ nhất, nghiên cứu này thực hiện phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Phương
pháp này dễ thực hiện, ít tốn kém nhưng là phương pháp có độ tin cậy chưa cao về
tính đại diện. Kết quả nghiên cứu sẽ có độ tin cậy cao hơn nếu các nghiên cứu tiếp
theo thực hiện phương pháp chọn mẫu theo xác suất.
Thứ hai, nghiên cứu chỉ tiến hành với bộ câu hỏi kiến thức đơn giản chưa nêu bật
được tình trạng bệnh truyền nhiễm hiện tại.
Hướng nghiên cứu tiếp theo: can thiệp nhằm nâng cao hơn nữa kiến thức, thái độ
và thực hành của người dân về phòng chống bệnh truyền nhiễm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng việt
Bộ y tế, 2012. Quyết định số 3671/BYT- của Bộ Y tế, Hướng dẫn về phòng
ngừa chuẩn trong các cơ sở y tế.
Bộ Y tế, 2012. Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học của hệ thống truyền
thông giáo dục sức khỏe.
Bộ Y tế, 2013. Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học của hệ thống truyền
thông giáo dục sức khỏe.
Huỳnh Hữu Dũng và cộng sự, 2013. Đánh giá kết quả phòng chống sốt xuất
huyết Dengue ở người dân huyện Thủ Thừa - tỉnh Long An. Kỷ yếu các đề tài
nghiên cứu khoa học của hệ thống giáo dục sức khỏe, năm 2013, trang 125-130.
Lê Thị Thanh Hương và cộng sự, 2007. Kiến thức, thái độ, thực hành về
phòng chống Sốt xuất huyết tại xã Bình Thành, Thanh Bình, Tỉnh Đồng Tháp. Tạp
chí Y tế Công cộng, 12/2007 số 9, trang 24 – 30.
Lê Thành Tài và cộng sự, 2008. Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu
tố liên quan đến phòng chống sốt xuất huyết Dengue của người dân xã Mỹ Khánh
huyện Phong Điền Thành phố Cần thơ năm. Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh tập 12
số 04/200, trang 45 – 49.
Lê Thành Tài và cộng sự, 2008. Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng
chống sốt xuất huyết Dengue của người dân xã Bình Thành Huyện Thanh Bình
Tỉnh Đồng Tháp. Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh tập 12 số 04/2008, trang 39 – 44.
Nguyễn Thế An, 2013. Nghiên cứu khảo sát về kiến thức, thực hành và các
yếu tố liên quan về phòng, chống một số bệnh thường gặp ở người dân Huyện Vị
Thủy, tỉnh Hậu Giang. Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học của hệ thống giáo
dục sức khỏe, năm 2013, trang 99-109.
Nguyễn Văn Lên và cộng sự, 2013. Nghiên cứu khảo sát kiến thức về chăm
sóc sức khỏe thiết yếu tại gia đình và cộng đồng của người dân Bà Rịa - Vũng Tàu
năm 2013. Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học của hệ thống giáo dục sức khỏe,
năm 2013, trang 21-30.
Phạm Hùng Chiến và cộng sự, 2013. Nghiên cứu thực trạng hệ thống chăm
sóc sức khỏe trước mang thai tại thành phố Đà Nẵng. Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu
khoa học của hệ thống giáo dục sức khỏe, năm 2012, trang 5-17.
Quốc Hội, 2007. Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm.
Tạ Thị Hồng Hạnh, 2017. Website Quantri.vn
Wikipedia, 2017. Khái niệm về kiến thức, thực hành.
Danh mục tài liệu tiếng anh
CDC (Centers for Disease Control and Prevent), 2016. Guideline for
prevention of Rubella, tuberculosis, dengue.
Crich, 2011. Report to Ministry of Health and Long –Term Care Ontario.
Daniel Tolossa, 2014. Community knowledge, attitude, and practices towards
tuberculosis in Shinile town, Somali regional state, eastern Ethiopia. [online]:
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed. [Accessed 7 Aug 2014].
Laurenhan, 2013. The Health Belief Model.
La Torre, Scalingi and Garruto, 2015. Knowledge, Attitude and Behaviours
towards Recommended Vaccinations among Healthcare Workers.
[online]:https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5371919. [Accessed 7 Mar
2017].
La Torre, 2017. The effectiveness of measles-mumps-rubella (MMR)
vaccination in the prevention of pediatric hospitalizations for targeted and
untargeted infections: a retrospective cohort study. [online]:
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed. [Accessed 11 May 2017].
McShane S.L. và Von Glinow M.A, 2003. Organizational behavior.
Mushtaq MU, 2011. Urban-rural inequities in knowledge, attitudes and
practices regarding tuberculosis in two districts of Pakistan's Punjab province.
[online]: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed. [Accessed 4 Feb 2011].
Raul Castro Rodriguez 2012. The Burden of Dengue and the Financial Cost to
Colombia, 2010-2012. [online]: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/26928834.
[Accessed 4 May 2016].
Solar & Irwin, 2006. Social determinants, political contexts and civil society
action: a historial perspective on the commission on social determinants of Health.
Health Promotion Journal of Australia.
Yadav PS, Mathur LM, Dixit KA, 2006. Knowledge and attitude towards
tuberculosis among Sandstone Quarry workers in desert parts of Rajasthan. Indian
J Tuberc. 2006;53:187–195.
WHO (World Health Organization), 2004. Guidelines for surveillance of
congenital Rubella syndrome and Rubella.
WHO (World Health Organization), 2006. Guidelines for surveillance of
Infectious Disease.
WHO (World Health Organization), 2012 . Global tuberculosis report.
WHO (World Health Organization), 2009. Global tuberculosis control:
epidemiology, strategy, financing.
WHO (World Health Organization), 2008. Closing the Gap in a Generation:
Health Equity Through Action on the Social Determinants of Health, Report of the
Commission on Social Determinants of Health.
Http://www.stmichaelshospital.com/crich/wp-content/uploads/Health-in-All-
Policies-A-Snapshot-for-Ontario_FINAL.pdf.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: THƯ NGỎ PHỎNG VẤN
Xin chào Anh/Chị
Tôi tên Vũ Thị Châm, hiện đang là sinh viên của Trường Đại học kinh tế TP. HCM.
Hiện tôi đang thực hiện đề tài “Đánh giá các yếu tố kinh tế xã hội tác động tới
phòng ngừa bệnh truyền nhiễm của người dân đến khám tại Bệnh viện Đại Học Y
Dược TP HCM”.
Tôi rất mong được sự đồng ý của Anh/Chị bằng việc trả lời bộ câu hỏi sau đây. Nội
dung trả lời của các Anh/Chị chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu. Các thông tin cá
nhân sẽ được giữ bí mật tuyệt đối.
Vì vậy tôi rất mong nhận được câu trả lời khách quan của các Anh/Chị.
Chân thành cám ơn.
PHỤ LỤC 2: Bộ câu hỏi khảo sát hoàn chỉnh
Sau khi tiến hành khảo sát pilot trên 30 mẫu thử nghiệm, chỉnh sửa lại một số câu
hỏi gây khó hiểu cho người được phỏng vấn và điều chỉnh lại thông tin. Kết quả có được
bộ câu hỏi hoàn chỉnh như phụ lục 2.
Phiếu điều tra “Đánh giá các yếu tố kinh tế xã hội tác động tới phòng ngừa bệnh
truyền nhiễm của người bệnh đến khám tại Bệnh viện Đại Học Y Dược TP HCM
năm 2017”
Mã số phiếu: Ngày điều tra:…………………………
Điều tra viên:………………………….
PHẦN A: THÔNG TIN CHUNG
GHI CHÚ STT CÂU HỎI Giới 1.
2. Tuổi
3. Trình độ học vấn
4. Nghề nghiệp
5. Thu nhập bình quân
6. Dân tộc TRẢ LỜI a. Nữ b. Nam a. ≤ 25 tuổi b. 25 -40 tuổi c. 40-60 tuổi d. ≥ 60 tuổi a. Mù chữ b. Cấp 1 c. Phổ thông trung học d. Trung học cơ sở e. Trung cấp f. Cao đẳng g. Đại học h. > Đại học a. Nội trợ b. Làm nông/công nhân c. Buôn bán, kinh doanh d. Viên chức e. Già /hưu trí f. Sinh viên g. Khác ………………………….. a. <5 triệu/tháng b. 5-10 triệu/tháng c. 10-15 triệu/tháng d. > 15 triệu/tháng a. Kinh b. Dân tộc khác……………………
STT CÂU HỎI TRẢ LỜI
GHI CHÚ 7. Tôn giáo
8. Nơi thường trú a. Phật giáo b. Thiên chúa giáo c. Khác a. TP. HCM b. Tỉnh
PHẦN B: NGUỒN CUNG CẤP THÔNG TIN
GHI CHÚ STT CÂU HỎI TRẢ LỜI
Nhiều lựa 1. Nguồn cung cấp thông tin 1. Tivi
chọn 2. Loa phát thanh
3. Cán bộ y tế
4. Cộng tác viên
5. Sách báo, tờ rơi
6. Internet
7. Khác
PHẦN C: BỆNH LAO PHỔI
STT CÂU HỎI TRẢ LỜI GHI CHÚ
1. Theo Anh/Chị, bệnh lao a. Không lây
phổi là bệnh có khả năng b. Có lây
lây truyền hay không? c. Không biết
2. Theo Anh/Chị, đường lây a. Không khí
truyền của bệnh lao phổi là b. Giọt bắn
đường nào? c. Tiếp xúc
d. Không biết
3. Theo Anh/Chị, triệu chứng a. Ho khạc kéo dài trên 2 tuần, Nhiều lựa
của bệnh lao phổi là gì? ho ra máu chọn
b. Sốt nhẹ kéo, đổ mồ hôi ban
đêm
c. Đau tức ngực
d. Gầy sút cân, kén ăn
e. Khác
STT CÂU HỎI TRẢ LỜI GHI CHÚ
:……………………….
4. Theo Anh/Chị, cách phòng a. Tiêm vắc xin BCG cho trẻ sơ sinh Nhiều lựa
ngừa bệnh lao phổi thế nào b. Che miệng khi ho, hắt hơi chọn
là đúng? c. Giữ lối sống vệ sinh, bổ
sung dinh dưỡng
d. Giữ môi trường xung quanh
sạch
e. Khác……………………..
5. Anh/Chị đã tiêm ngừa Lao a. Đã tiêm
hay chưa? b. Chưa tiêm
c. Không nhớ
PHẦN D: BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
STT CÂU HỎI TRẢ LỜI GHI CHÚ
1. Theo Anh/Chị, bệnh sốt a. Không lây
xuất huyết là bệnh có khả b. Có lây
năng lây truyền hay không? c. Không biết
2. Theo Anh/Chị, đường lây a. Do muỗi đốt Nhiều lựa
truyền của bệnh sốt xuất b. Qua đường máu chọn
huyết là đường nào? c. Không biết
d. Khác
3. Theo Anh/Chị, triệu chứng a. Sốt cao > 2 ngày Nhiều lựa
của bệnh sốt xuất huyết là b. Người mệt mỏi, đau cơ chọn
gì? c. Nhức đầu, đau sau hốc mắt
d. Xuất huyết dưới da (nổi
mẩn đỏ)
e. Khác :……………
STT CÂU HỎI TRẢ LỜI GHI CHÚ
4. Theo Anh/Chị, cách phòng a. Đậy kín các bể, lu chứa nước Nhiều lựa
ngừa bệnh sốt xuất huyết b. Thả cá trong các lu,chậu chứa chọn
thế nào là đúng? nước
c. Không để xuất hiện các
vũng nước đọng xung
quanh nhà
d. Ngủ màn nếu có muỗi
e. Khác:………………
PHẦN E: BỆNH RUBELLA
GHI CHÚ
2. TRẢ LỜI a. Không lây b. Có lây c. Không biết a. Tiếp xúc với chất tiết/nước tiểu của người Nhiều lựa chọn bọt/nước bệnh STT CÂU HỎI 1. bệnh Anh/Chị, Theo Rubella là bệnh có khả năng lây truyền hay không? Theo Anh/Chị, đường lây truyền của bệnh Rubella là đường nào?
3.
Nhiều lựa chọn Theo Anh/Chị, triệu chứng của bệnh Rubella là gì? b. Mẹ truyền sang con c. Đường máu d. Không biết a. Sốt nhẹ b. Nổi phát ban c. Nhức đầu, sưng hạch, đau cơ
4. d. Không biết e. Khác:……………………. a. Tiêm vác xin phòng ngừa b. Tránh tiếp xúc với người Nhiều lựa chọn Theo Anh/Chị, cách phòng ngừa bệnh Rubella thế nào là đúng?
Nam bỏ qua 5.
bệnh c. Không biết d. Khác:……………… a. Đã tiêm b. Chưa tiêm c. Không nhớ
Chị đã tiêm ngừa Rubella C hay chưa? h ị đ ã
CÁM ƠN SỰ THAM GIA CỦA ANH/CHỊ
PHỤ LỤC 3: Giấy đồng ý chấp thuận cho khảo sát, phỏng vấn tại Bệnh viện Đại
Học Y Dược TP.HCM
Contains data from Z:\DuLieu\23_K.KSNK\DULIEUCHUNG\2.CSSD\1.TO- KKTK\LUAN VAN FN\FILE N > HAP LIEU PHAN TICH\BTNhiem.dta obs: 380 Data file created by EpiData based on BTNhiem.rec vars: 89 16 May 2017 22:53 size: 161,880 (98.5% of memory free) ------------------------------------------------------------------------------- storage display value variable name type format label variable label ------------------------------------------------------------------------------- id int %3.0f a1 byte %1.0f epd1 Gioi a2 byte %1.0f epd2 Tuoi a3 byte %1.0f epd3 Hoc van a4 byte %1.0f epd4 Nghe nghiep a4k str16 %16s Nghe nghiep khac a5 byte %1.0f epd5 Thu nhap a6 byte %1.0f epd6 Dan toc a6k str25 %25s Dan toc khac a7 byte %1.0f epd7 Ton giao a7k str25 %25s Ton giao khac a8 byte %1.0f epd8 Thuong tru b1a byte %1.0f epd9 Tivi b1b byte %1.0f epd10 Loa b1c byte %1.0f epd11 Can bo y te b1d byte %1.0f epd12 Cong tac vien b1e byte %1.0f epd13 Sach bao b1f byte %1.0f epd14 internet b1g byte %1.0f epd15 khac b1gk str36 %36s c2 byte %1.0f epd17 Duong lay c3a byte %1.0f epd18 Ho tren 2 ngày, ho ra máu c3b byte %1.0f epd19 Sot ve chieu c3c byte %1.0f epd20 Dau tuc nguc c3d byte %1.0f epd21 Sut can, kem an c3e byte %1.0f epd22 Khac c3ek str33 %33s c4a byte %1.0f epd23 Tiem vaccin c4b byte %1.0f epd24 Che mieng khi ho c4c byte %1.0f epd25 Giu ve sinh, bs dinh duong c4d byte %1.0f epd26 moi truong sach, thoang c4e byte %1.0f epd27 khac c4ek str37 %37s c5 byte %1.0f epd28 tiem ngua
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
d6 byte %1.0f epd29 Kha nang lay d7 byte %1.0f epd30 Duong lay d8a byte %1.0f epd31 Sot cao lien tuc 2 ngay d8b byte %1.0f epd32 Met moi, dau co d8c byte %1.0f epd33 Nhuc dau, dau hoc mat d8d byte %1.0f epd34 Xuat huyet d8e byte %1.0f epd35 khac d8ek str25 %25s d9a byte %1.0f epd36 Day kin be d9b byte %1.0f epd37 Tha ca d9c byte %1.0f epd38 Khong vung nuoc d9d byte %1.0f epd39 Ngu man d9e byte %1.0f epd40 khac d9ek str25 %25s e10 byte %1.0f epd41 Kha nang lay e11 byte %1.0f epd42 Duong lay e12a byte %1.0f epd43 Sot nhe e12b byte %1.0f epd44 Noi hach e12c byte %1.0f epd45 Phat ban e12d byte %1.0f epd46 Nhuc dau e12e byte %1.0f epd47 khac e12ek str31 %31s e13a byte %1.0f epd48 Tiem vaccin e13b byte %1.0f epd49 Tranh tx nguoi benh e13c byte %1.0f epd50 Giu ve sinh, dinh duong e13d byte %1.0f epd51 Khac e13dk str32 %32s e14 byte %1.0f epd52 tiem ngua laydungc1 byte %9.0g laydungc1 RECODE of c1 (Kha nang lay) duonglaylao byte %9.0g duonglaylao RECODE of c2 (Duong lay) trieutrunglao float %9.0g tcl float %9.0g tcl RECODE of trieutrunglao pnlao float %9.0g pnlao1 float %9.0g pnlao1 RECODE of pnlao thlaod byte %9.0g thlaod RECODE of c5 (tiem ngua) knlaysxh byte %9.0g knlaysxh RECODE of d6 (Kha nang lay) duonglaysxh byte %9.0g duonglaysxh RECODE of d7 (Duong lay) ttsxh float %9.0g tt1sxh float %9.0g tt1sxh1 float %9.0g tt1sxh1 RECODE of tt1sxh pnsxh float %9.0g pnsxh1 float %9.0g pnsxh1 RECODE of pnsxh knlayru byte %9.0g knlayru RECODE of e10 (Kha nang lay) dllayru byte %9.0g dllayru RECODE of e11 (Duong lay)
ttru float %9.0g ttru1 float %9.0g ttru1 RECODE of ttru pnru float %9.0g pnru1 float %9.0g pnru1 RECODE of pnru ktlao float %9.0g ktlao1 float %9.0g ktlao1 RECODE of ktlao ktsxh float %9.0g ktsxh1 float %9.0g ktsxh1 RECODE of ktsxh ktru float %9.0g ktru1 float %9.0g ktru1 RECODE of ktru thru byte %9.0g thru RECODE of e14 (tiem ngua) Dữ liệu bảng 4.1 tab1 a1 a2 a3 a4 a5 a6 a7 a8 -> tabulation of a1 Gioi | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- Nu | 226 59.47 59.47 Nam | 154 40.53 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of a2 Tuoi | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- < 25 tuoi | 61 16.05 16.05 25 -40 tuoi | 194 51.05 67.11 40-60 tuoi | 99 26.05 93.16 >= 60 tuoi | 26 6.84 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of a3 Hoc van | Freq. Percent Cum. --------------------+----------------------------------- Mu chu | 3 0.79 0.79 Tieu hoc | 23 6.05 6.84 Trung hoc co so | 81 21.32 28.16 Trung hoc pho thong | 90 23.68 51.84 Trung cap | 123 32.37 84.21 dai hoc | 53 13.95 98.16 > daii hoc | 7 1.84 100.00 --------------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabuation of a4 Nghe nghiep | Freq. Percent Cum. ---------------------+----------------------------------- Noi tro | 46 12.11 12.11 lam nong/ cong nhan | 71 18.68 30.79
buon ban, kinh doanh | 71 18.68 49.47 vien chuc | 127 33.42 82.89 gia/ huu tri | 17 4.47 87.37 sinh vien | 25 6.58 93.95 Khác | 23 6.05 100.00 ---------------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 Dữ liệu bảng 4.2 -> tabulation of a5 Thu nhap | Freq. Percent Cum. ---------------+----------------------------------- < 5tr/thang | 158 41.58 41.58 5-10 tr/thang | 193 50.79 92.37 10-15 tr/thang | 24 6.32 98.68 > 15 tr/thang | 5 1.32 100.00 ---------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of a6 Dan toc | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- kinh | 374 98.42 98.42 khac | 6 1.58 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of a7 Ton giao | Freq. Percent Cum. ----------------+----------------------------------- phat | 129 33.95 33.95 thien chua giao | 35 9.21 43.16 khac | 216 56.84 100.00 ----------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of a8 Thuong tru | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- TP HCM | 236 62.11 62.11 Tinh | 144 37.89 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 Dữ liệu hình 4.1 tab1 b1a b1b b1c b1d b1e b1f -> tabulation of b1a Tivi | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 99 26.05 26.05 co | 281 73.95 100.00 ------------+-----------------------------------
Total | 380 100.00 -> tabulation of b1b Loa | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 276 72.63 72.63 co | 104 27.37 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of b1c Can bo y te | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 232 61.05 61.05 co | 148 38.95 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of b1d Cong tac | vien | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 349 91.84 91.84 co | 31 8.16 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of b1e Sach bao | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 131 34.47 34.47 co | 249 65.53 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of b1f internet | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 156 41.05 41.05 co | 224 58.95 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 Dữ liệu bảng 4.3 tab c2 Duong lay | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- khong khi | 217 57.11 57.11 got ban | 70 18.42 75.53 tiep xuc | 79 20.79 96.32 khong biet | 14 3.68 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00
tab1 c3a c3b c3c c3d -> tabulation of c3a Ho tren 2 | ngày, ho ra | máu | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 22 5.79 5.79 co | 358 94.21 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of c3b Sot ve | chieu | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 110 28.95 28.95 co | 270 71.05 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of c3c Dau tuc | nguc | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 251 66.05 66.05 co | 129 33.95 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of c3d Sut can, | kem an | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 221 58.16 58.16 co | 159 41.84 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 tab1 c4a c4b c4c c4d -> tabulation of c4a Tiem vaccin | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 83 21.84 21.84 co | 297 78.16 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of c4b Che mieng | khi ho | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 79 20.79 20.79
co | 301 79.21 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of c4c Giu ve | sinh, bs | dinh duong | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 227 59.74 59.74 co | 153 40.26 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of c4d moi truong | sach, | thoang | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 185 48.68 48.68 co | 195 51.32 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 tab ktlao1 RECODE of | ktlao | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- sai | 192 50.53 50.53 dung | 188 49.47 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 Dữ liệu hình 4.2 tab c5 tiem ngua | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- da tiem | 160 42.11 42.11 chua tiem | 157 41.32 83.42 khong nho | 63 16.58 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 Dữ liệu bảng 4.4 tabulation of d8a Sot cao |lien tuc 2 | ngay | Freq. Percent Cu ------------+---------------------------------- 0 | 44 11.58 11.5 co | 336 88.42 100.00 Total | 380 tabulation of d8b Xuat huyet | Freq. Percent Cum.
------------+----------------------------------- 0 | 74 19.47 19.47 co | 306 80.53 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 replace d9b=1 if d9b==.
(1 real change made) . replace d9c=1 if d9c==. (1 real change made) . replace d9b=1 if d9b==. (0 real changes made) . replace d9d=1 if d9d==. (1 real change made) . tab1 d9a d9b d9c d9d -> tabulation of d9a Day kin be | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 43 11.32 11.32 co | 337 88.68 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of d9b Tha ca | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 63 16.58 16.58 co | 317 83.42 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of d9c Khong vung | nuoc | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 83 21.84 21.84 co | 297 78.16 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of d9d Ngu man | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 37 9.74 9.74 co | 343 90.26 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 Dữ liệu bảng 4.5 replace e10=1 if e10==.
(1 real change made) . replace e11=1 if e11==. (1 real change made) . tab1 e10 e11 -> tabulation of e10 Kha nang | lay | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- khong lay | 29 7.63 7.63 co lay | 309 81.32 88.95 khong biet | 42 11.05 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of e11 Duong lay | Freq. Percent Cum. -------------------------------+----------------------------------- nuoc bot, chat tiet, nuoc tiue | 172 45.26 45.26 me sang con | 112 29.47 74.74 duong mau | 20 5.26 80.00 khong biet | 76 20.00 100.00 -------------------------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 replace e12a=1 if e12a==. (1 real change made) . replace e12b=1 if e12b==. (1 real change made) . replace e12c=1 if e12c==. (1 real change made) . replace e12d=1 if e12d==. (1 real change made) . tab1 e12a e12b e12c e12d -> tabulation of e12a Sot nhe | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 122 32.11 32.11 co | 258 67.89 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of e12b Noi hach | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 247 65.00 65.00 co | 133 35.00 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of e12c Phat ban | Freq. Percent Cum.
------------+----------------------------------- 0 | 119 31.32 31.32 co | 261 68.68 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of e12d Nhuc dau | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 258 67.89 67.89 co | 122 32.11 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 replace e13a=1 if e13a==. (1 real change made) . replace e13b=1 if e13b==. (2 real changes made) . replace e13c=1 if e13c==. (2 real changes made) . tab1 e13a e13b e13c -> tabulation of e13a Tiem vaccin | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 79 20.79 20.79 co | 301 79.21 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 -> tabulation of e13b Tranh tx | nguoi benh | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 170 44.74 44.74 co | 210 55.26 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 . replace e14=1 if e14==. (1 real change made) Giu ve | sinh, dinh | duong | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 372 97.89 97.89 co | 8 2.11 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 Dữ liệu hình 4.3 . tab e14
tiem ngua | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- da tiem | 99 26.05 26.05 chua tiem | 238 62.63 88.68 khong nho | 43 11.32 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 Dữ liệu bảng 4.6 ttest ktlao1, by (a1) unequal Two-sample t test with unequal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- Nu | 226 .4734513 .0332863 .500403 .4078585 .5390441 Nam | 154 .525974 .040368 .500954 .4462233 .6057247 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 380 .4947368 .0256819 .5006315 .4442401 .5452336 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -.0525227 .0523217 -.1554505 .0504051 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(Nu) - mean(Nam) t = -1.0038 Ho: diff = 0 Satterthwaite's degrees of freedom = 328.514 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.1581 Pr(|T| > |t|) = 0.3162 Pr(T > t) = 0.8419 tab ktlao1 a1, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+ RECODE of | Gioi ktlao | Nu Nam | Total -----------+----------------------+---------- sai | 119 73 | 192 | 114.2 77.8 | 192.0 | 52.65 47.40 | 50.53 -----------+----------------------+---------- dung | 107 81 | 188 | 111.8 76.2 | 188.0 | 47.35 52.60 | 49.47 -----------+----------------------+---------- Total | 226 154 | 380 | 226.0 154.0 | 380.0 | 100.00 100.00 | 100.00
Pearson chi2(1) = 1.0108 Pr = 0.315 Fisher's exact = 0.347 1-sided Fisher's exact = 0.184 . cs ktlao1 a1 | Gioi | | Exposed Unexposed | Total -----------------+------------------------+------------ Cases | 81 107 | 188 Noncases | 73 119 | 192 -----------------+------------------------+------------ Total | 154 226 | 380 | | Risk | .525974 .4734513 | .4947368 | | | Point estimate | [95% Conf. Interval] |------------------------+------------------------ Risk difference | .0525227 | -.0497354 .1547808 Risk ratio | 1.110936 | .9064406 1.361566 Attr. frac. ex. | .099858 | -.1032162 .2655513 Attr. frac. pop | .0430239 | +------------------------------------------------- chi2(1) = 1.01 Pr>chi2 = 0.3147 Dữ liệu bảng 4.7 . oneway ktlao1 a2, tab | Summary of RECODE of ktlao Tuoi | Mean Std. Dev. Freq. ------------+------------------------------------ < 25 tuoi | .55737705 .500819 61 25 -40 tu | .48969072 .5011871 194 40-60 tuo | .49494949 .50251891 99 >= 60 tuo | .38461538 .49613894 26 ------------+------------------------------------ Total | .49473684 .50063146 380 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F ------------------------------------------------------------------------ Between groups .559591012 3 .186530337 0.74 0.5271 Within groups 94.4298827 376 .251143305 ------------------------------------------------------------------------ Total 94.9894737 379 .250631857 Bartlett's test for equal variances: chi2(3) = 0.0065 Prob>chi2 = 1.000 . tab ktlao1 a2, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency |
| expected frequency | | column percentage | +--------------------+ Enumerating sample-space combinations: stage 4: enumerations = 1 stage 3: enumerations = 7 stage 2: enumerations = 58 stage 1: enumerations = 0 RECODE of | Tuoi ktlao | < 25 tuoi 25 -40 tu 40-60 tuo >= 60 tuo | Total -----------+--------------------------------------------+---------- sai | 27 99 50 16 | 192 | 30.8 98.0 50.0 13.1 | 192.0 | 44.26 51.03 50.51 61.54 | 50.53 -----------+--------------------------------------------+---------- dung | 34 95 49 10 | 188 | 30.2 96.0 49.0 12.9 | 188.0 | 55.74 48.97 49.49 38.46 | 49.47 -----------+--------------------------------------------+---------- Total | 61 194 99 26 | 380 | 61.0 194.0 99.0 26.0 | 380.0 | 100.00 100.00 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(3) = 2.2386 Pr = 0.524 Fisher's exact = 0.531 . mhodds ktlao1 a2, c (4,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a2==4 vs. a2==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 0.496324 2.15 0.1424 0.190938 1.290140 ---------------------------------------------------------------- Dữ liệu bảng 4.8 . oneway ktlao1 a3, tab | Summary of RECODE of ktlao Hoc van | Mean Std. Dev. Freq. ------------+------------------------------------ Mu chu | .33333333 .57735027 3 Tieu hoc | .34782609 .48698475 23 Trung hoc | .43209877 .4984544 81 Trung hoc | .44444444 .49968779 90 Trung cap | .52845528 .50123132 123 dai hoc | .64150943 .48414634 53 > daii ho | .71428571 .48795004 7 ------------+------------------------------------ Total | .49473684 .50063146 380 Analysis of Variance
Source SS df MS F Prob > F ------------------------------------------------------------------------ Between groups 2.7389931 6 .456498851 1.85 0.0893 Within groups 92.2504806 373 .247320323 ------------------------------------------------------------------------ Total 94.9894737 379 .250631857 Bartlett's test for equal variances: chi2(6) = 0.2069 Prob>chi2 = 1.000 . tab ktlao1 a3, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+ Enumerating sample-space combinations: stage 7: enumerations = 1 stage 6: enumerations = 4 stage 5: enumerations = 28 stage 4: enumerations = 208 stage 3: enumerations = 2299 stage 2: enumerations = 21273 stage 1: enumerations = 0 RECODE of | Hoc van ktlao | Mu chu Tieu hoc Trung hoc Trung hoc Trung cap | Total -----------+-------------------------------------------------------+---------- sai | 2 15 46 50 58 | 192 | 1.5 11.6 40.9 45.5 62.1 | 192.0 | 66.67 65.22 56.79 55.56 47.15 | 50.53 -----------+-------------------------------------------------------+---------- dung | 1 8 35 40 65 | 188 | 1.5 11.4 40.1 44.5 60.9 | 188.0 | 33.33 34.78 43.21 44.44 52.85 | 49.47 -----------+-------------------------------------------------------+---------- Total | 3 23 81 90 123 | 380 | 3.0 23.0 81.0 90.0 123.0 | 380.0 | 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 | 100.00 RECODE of | Hoc van ktlao | dai hoc > daii ho | Total -----------+----------------------+---------- sai | 19 2 | 192 | 26.8 3.5 | 192.0 | 35.85 28.57 | 50.53 -----------+----------------------+---------- dung | 34 5 | 188 | 26.2 3.5 | 188.0 | 64.15 71.43 | 49.47
-----------+----------------------+---------- Total | 53 7 | 380 | 53.0 7.0 | 380.0 | 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(6) = 10.9572 Pr = 0.090 Fisher's exact = 0.079 Dữ liệu bảng 4.9 . oneway ktlao1 a4, tab | Summary of RECODE of ktlao Nghe nghiep | Mean Std. Dev. Freq. ------------+------------------------------------ Noi tro | .36956522 .48802075 46 lam nong/ | .43661972 .49949673 71 buon ban, | .53521127 .50230855 71 vien chuc | .61417323 .48871786 127 gia/ huu | .29411765 .46966822 17 sinh vien | .48 .50990195 25 Khác | .30434783 .47047197 23 ------------+------------------------------------ Total | .49473684 .50063146 380 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F ------------------------------------------------------------------------ Between groups 4.41185665 6 .735309441 3.03 0.0067 Within groups 90.577617 373 .242835434 ------------------------------------------------------------------------ Total 94.9894737 379 .250631857 Bartlett's test for equal variances: chi2(6) = 0.3202 Prob>chi2 = 0.999 . tab ktlao1 a4, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+ Enumerating sample-space combinations: stage 7: enumerations = 1 stage 6: enumerations = 16 stage 5: enumerations = 233 stage 4: enumerations = 2655 stage 3: enumerations = 33861 stage 2: enumerations = 358908 stage 1: enumerations = 0 RECODE of | Nghe nghiep ktlao | Noi tro lam nong/ buon ban, vien chuc gia/ huu | Total
-----------+-------------------------------------------------------+---------- sai | 29 40 33 49 12 | 192 | 23.2 35.9 35.9 64.2 8.6 | 192.0 | 63.04 56.34 46.48 38.58 70.59 | 50.53 -----------+-------------------------------------------------------+---------- dung | 17 31 38 78 5 | 188 | 22.8 35.1 35.1 62.8 8.4 | 188.0 | 36.96 43.66 53.52 61.42 29.41 | 49.47 -----------+-------------------------------------------------------+---------- Total | 46 71 71 127 17 | 380 | 46.0 71.0 71.0 127.0 17.0 | 380.0 | 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 | 100.00 RECODE of | Nghe nghiep ktlao | sinh vien Khác | Total -----------+----------------------+---------- sai | 13 16 | 192 | 12.6 11.6 | 192.0 | 52.00 69.57 | 50.53 -----------+----------------------+---------- dung | 12 7 | 188 | 12.4 11.4 | 188.0 | 48.00 30.43 | 49.47 -----------+----------------------+---------- Total | 25 23 | 380 | 25.0 23.0 | 380.0 | 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(6) = 17.6494 Pr = 0.007 Fisher's exact = 0.007 . mhodds ktlao1 a4, c (4,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a4==4 vs. a4==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 2.715486 8.11 0.0044 1.326647 5.558273 ---------------------------------------------------------------- Dữ liệu bảng 4.10 oneway ktlao1 a5, tab | Summary of RECODE of ktlao Thu nhap | Mean Std. Dev. Freq. ------------+------------------------------------ < 5tr/tha | .41139241 .49365073 158 5-10 tr/t | .55440415 .49832405 193 10-15 tr/ | .54166667 .50897738 24 > 15 tr/t | .6 .54772256 5 ------------+------------------------------------ Total | .49473684 .50063146 380
Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F ------------------------------------------------------------------------ Between groups 1.8928902 3 .630963401 2.55 0.0556 Within groups 93.0965835 376 .247597296 ------------------------------------------------------------------------ Total 94.9894737 379 .250631857 Bartlett's test for equal variances: chi2(3) = 0.1191 Prob>chi2 = 0.989 . tab ktlao1 a5, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+ Enumerating sample-space combinations: stage 4: enumerations = 1 stage 3: enumerations = 6 stage 2: enumerations = 61 stage 1: enumerations = 0 RECODE of | Thu nhap ktlao | < 5tr/tha 5-10 tr/t 10-15 tr/ > 15 tr/t | Total -----------+--------------------------------------------+---------- sai | 93 86 11 2 | 192 | 79.8 97.5 12.1 2.5 | 192.0 | 58.86 44.56 45.83 40.00 | 50.53 -----------+--------------------------------------------+---------- dung | 65 107 13 3 | 188 | 78.2 95.5 11.9 2.5 | 188.0 | 41.14 55.44 54.17 60.00 | 49.47 -----------+--------------------------------------------+---------- Total | 158 193 24 5 | 380 | 158.0 193.0 24.0 5.0 | 380.0 | 100.00 100.00 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(3) = 7.5724 Pr = 0.056 Fisher's exact = 0.047 Dữ liệu bảng 4.11 tab ktlao1 a6, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency |
| column percentage | +--------------------+ RECODE of | Dan toc ktlao | kinh khac | Total -----------+----------------------+---------- sai | 188 4 | 192 | 189.0 3.0 | 192.0 | 50.27 66.67 | 50.53 -----------+----------------------+---------- dung | 186 2 | 188 | 185.0 3.0 | 188.0 | 49.73 33.33 | 49.47 -----------+----------------------+---------- Total | 374 6 | 380 | 374.0 6.0 | 380.0 | 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(1) = 0.6353 Pr = 0.425 Fisher's exact = 0.685 1-sided Fisher's exact = 0.352 . ttest ktlao1, by (a6) unequal Two-sample t test with unequal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- kinh | 374 .4973262 .0258886 .5006626 .4464202 .5482322 khac | 6 .3333333 .2108185 .5163978 -.2085929 .8752596 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 380 .4947368 .0256819 .5006315 .4442401 .5452336 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | .1639929 .2124021 -.3771969 .7051826 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(kinh) - mean(khac) t = 0.7721 Ho: diff = 0 Satterthwaite's degrees of freedom = 5.15192 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.7630 Pr(|T| > |t|) = 0.4740 Pr(T > t) = 0.2370 Dữ liệu bảng 4.12 . oneway ktlao1 a7, tab | Summary of RECODE of ktlao Ton giao | Mean Std. Dev. Freq. ------------+------------------------------------ phat | .45736434 .50012111 129 thien chu | .31428571 .47100822 35 khac | .5462963 .49900849 216 ------------+------------------------------------ Total | .49473684 .50063146 380 Analysis of Variance
Source SS df MS F Prob > F ------------------------------------------------------------------------ Between groups 1.89407563 2 .947037814 3.84 0.0224 Within groups 93.0953981 377 .246937395 ------------------------------------------------------------------------ Total 94.9894737 379 .250631857 Bartlett's test for equal variances: chi2(2) = 0.2051 Prob>chi2 = 0.903 . tab ktlao1 a7, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+ Enuerating sample-space combinations: stage 3: enumerations = 1 stage 2: enumerations = 16 stage 1: enumerations = 0 RECODE of | Ton giao ktlao | phat thien chu khac | Total -----------+---------------------------------+---------- sai | 70 24 98 | 192 | 65.2 17.7 109.1 | 192.0 | 54.26 68.57 45.37 | 50.53 -----------+---------------------------------+---------- dung | 59 11 118 | 188 | 63.8 17.3 106.9 | 188.0 | 45.74 31.43 54.63 | 49.47 -----------+---------------------------------+---------- Total | 129 35 216 | 380 | 129.0 35.0 216.0 | 380.0 | 100.00 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(2) = 7.5771 Pr = 0.023 Fisher's exact = 0.023 mhodds ktlao1 a7, c (3,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a7==3 vs. a7==2 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 2.627087 6.46 0.0110 1.211700 5.695791 ---------------------------------------------------------------- Dữ liệu bảng 4.13 ttest ktlao1, by (a8) unequal
Two-sample t test with unequal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- TP HCM | 236 .5211864 .0325871 .5006127 .4569862 .5853866 Tinh | 144 .4513889 .041614 .4993683 .3691308 .533647 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 380 .4947368 .0256819 .5006315 .4442401 .5452336 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | .0697976 .052855 -.0342119 .173807 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(TP HCM) - mean(Tinh) t = 1.3205 Ho: diff = 0 Satterthwaite's degrees of freedom = 302.853 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.9062 Pr(|T| > |t|) = 0.1876 Pr(T > t) = 0.0938 . tab ktlao1 a8, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+ RECODE of | Thuong tru ktlao | TP HCM Tinh | Total -----------+----------------------+---------- sai | 113 79 | 192 | 119.2 72.8 | 192.0 | 47.88 54.86 | 50.53 -----------+----------------------+---------- dung | 123 65 | 188 | 116.8 71.2 | 188.0 | 52.12 45.14 | 49.47 -----------+----------------------+---------- Total | 236 144 | 380 | 236.0 144.0 | 380.0 | 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(1) = 1.7429 Pr = 0.187 Fisher's exact = 0.205 1-sided Fisher's exact = 0.112 Dữ liệu bảng 4.14 tab thlaod RECODE of | c5 (tiem |
ngua) | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- sai | 220 57.89 57.89 dung | 160 42.11 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 . tab thlaod ktlao1, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+ RECODE of | c5 (tiem | RECODE of ktlao ngua) | sai dung | Total -----------+----------------------+---------- sai | 125 95 | 220 | 111.2 108.8 | 220.0 | 65.10 50.53 | 57.89 -----------+----------------------+---------- dung | 67 93 | 160 | 80.8 79.2 | 160.0 | 34.90 49.47 | 42.11 -----------+----------------------+---------- Total | 192 188 | 380 | 192.0 188.0 | 380.0 | 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(1) = 8.2747 Pr = 0.004 Fisher's exact = 0.005 1-sided Fisher's exact = 0.003 . ttest thlaod, by ( ktlao1) unequal Two-sample t test with unequal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- sai | 192 .3489583 .0344885 .4778869 .280931 .4169856 dung | 188 .4946809 .0365616 .5013067 .4225547 .566807 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 380 .4210526 .0253611 .4943789 .3711865 .4709187 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -.1457225 .0502614 -.2445509 -.0468941 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(sai) - mean(dung) t = -2.8993 Ho: diff = 0 Satterthwaite's degrees of freedom = 376.215
Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0020 Pr(|T| > |t|) = 0.0040 Pr(T > t) = 0.9980 . cs thlaod ktlao1 | RECODE of ktlao | | Exposed Unexposed | Total -----------------+------------------------+------------ Cases | 93 67 | 160 Noncases | 95 125 | 220 -----------------+------------------------+------------ Total | 188 192 | 380 | | Risk | .4946809 .3489583 | .4210526 | | | Point estimate | [95% Conf. Interval] |------------------------+------------------------ Risk difference | .1457225 | .0474718 .2439732 Risk ratio | 1.417593 | 1.113728 1.804363 Attr. frac. ex. | .2945789 | .1021146 .4457878 Attr. frac. pop | .171224 | +------------------------------------------------- chi2(1) = 8.27 Pr>chi2 = 0.0040 Dữ liệu bảng 4.15 . ttest ktsxh1, by (a1) unequal Two-sample t test with unequal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- Nu | 226 .3230088 .0311751 .4686641 .2615764 .3844413 Nam | 154 .3506494 .0385772 .4787302 .2744367 .426862 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 380 .3342105 .0242303 .4723356 .2865679 .3818532 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -.0276405 .0495992 -.1252176 .0699366 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(Nu) - mean(Nam) t = -0.5573 Ho: diff = 0 Satterthwaite's degrees of freedom = 324.097 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.2889 Pr(|T| > |t|) = 0.5777 Pr(T > t) = 0.7111 . tab a1 Gioi | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- Nu | 226 59.47 59.47 Nam | 154 40.53 100.00
------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 . tab ktsxh1 RECODE of | ktsxh | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- sai | 253 66.58 66.58 dung | 127 33.42 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 . tab ktsxh1 a1, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+ RECODE of | Gioi ktsxh | Nu Nam | Total -----------+----------------------+---------- sai | 153 100 | 253 | 150.5 102.5 | 253.0 | 67.70 64.94 | 66.58 -----------+----------------------+---------- dung | 73 54 | 127 | 75.5 51.5 | 127.0 | 32.30 35.06 | 33.42 -----------+----------------------+---------- Total | 226 154 | 380 | 226.0 154.0 | 380.0 | 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(1) = 0.3145 Pr = 0.575 Fisher's exact = 0.582 1-sided Fisher's exact = 0.326 . cs ktsxh1 a1 | Gioi | | Exposed Unexposed | Total -----------------+------------------------+------------ Cases | 54 73 | 127 Noncases | 100 153 | 253 -----------------+------------------------+------------ Total | 154 226 | 380 | | Risk | .3506494 .3230088 | .3342105
| | | Point estimate | [95% Conf. Interval] |------------------------+------------------------ Risk difference | .0276405 | -.0692959 .1245769 Risk ratio | 1.085572 | .8155173 1.445054 Attr. frac. ex. | .0788266 | -.2262156 .3079843 Attr. frac. pop | .0335168 | +------------------------------------------------- chi2(1) = 0.31 Pr>chi2 = 0.5749 Dữ liệu bảng 4.16 oneway ktsxh1 a2, tab | Summary of RECODE of ktsxh Tuoi | Mean Std. Dev. Freq. ------------+------------------------------------ < 25 tuoi | .42622951 .49863201 61 25 -40 tu | .33505155 .47322972 194 40-60 tuo | .26262626 .44230054 99 >= 60 tuo | .38461538 .49613894 26 ------------+------------------------------------ Total | .33421053 .47233564 380 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F ------------------------------------------------------------------------ Between groups 1.09001756 3 .363339187 1.64 0.1804 Within groups 83.4652456 376 .221982036 ------------------------------------------------------------------------ Total 84.5552632 379 .223100958 Bartlett's test for equal variances: chi2(3) = 1.2871 Prob>chi2 = 0.732 . tab ktsxh1 a2, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+ Enumerating sample-space combinations: stage 4: enumerations = 1 stage 3: enumerations = 10 stage 2: enumerations = 119 stage 1: enumerations = 0 RECODE of | Tuoi ktsxh | < 25 tuoi 25 -40 tu 40-60 tuo >= 60 tuo | Total -----------+--------------------------------------------+---------- sai | 35 129 73 16 | 253 | 40.6 129.2 65.9 17.3 | 253.0 | 57.38 66.49 73.74 61.54 | 66.58
-----------+--------------------------------------------+---------- dung | 26 65 26 10 | 127 | 20.4 64.8 33.1 8.7 | 127.0 | 42.62 33.51 26.26 38.46 | 33.42 -----------+--------------------------------------------+---------- Total | 61 194 99 26 | 380 | 61.0 194.0 99.0 26.0 | 380.0 | 100.00 100.00 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(3) = 4.8987 Pr = 0.179 Fisher's exact = 0.174 mhodds ktsxh1 a2, c (2,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a2==2 vs. a2==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 0.678295 1.67 0.1957 0.375376 1.225660 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a2, c (3,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a2==3 vs. a2==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 0.479452 4.58 0.0324 0.240777 0.954720 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a2, c (4,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a2==4 vs. a2==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 0.841346 0.13 0.7198 0.326961 2.164977 ---------------------------------------------------------------- Dữ liệu bảng 4.17 tab ktsxh1 a3, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+ Enumerating sample-space combinations: stage 7: enumerations = 1 stage 6: enumerations = 4
stage 5: enumerations = 28 stage 4: enumerations = 348 stage 3: enumerations = 5881 stage 2: enumerations = 106501 stage 1: enumerations = 0 RECODE of | Hoc van ktsxh | Mu chu Tieu hoc Trung hoc Trung hoc Trung cap | Total -----------+-------------------------------------------------------+---------- sai | 2 21 59 62 76 | 253 | 2.0 15.3 53.9 59.9 81.9 | 253.0 | 66.67 91.30 72.84 68.89 61.79 | 66.58 -----------+-------------------------------------------------------+---------- dung | 1 2 22 28 47 | 127 | 1.0 7.7 27.1 30.1 41.1 | 127.0 | 33.33 8.70 27.16 31.11 38.21 | 33.42 -----------+-------------------------------------------------------+---------- Total | 3 23 81 90 123 | 380 | 3.0 23.0 81.0 90.0 123.0 | 380.0 | 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 | 100.00 RECODE of | Hoc van ktsxh | dai hoc > daii ho | Total -----------+----------------------+---------- sai | 32 1 | 253 | 35.3 4.7 | 253.0 | 60.38 14.29 | 66.58 -----------+----------------------+---------- dung | 21 6 | 127 | 17.7 2.3 | 127.0 | 39.62 85.71 | 33.42 -----------+----------------------+---------- Total | 53 7 | 380 | 53.0 7.0 | 380.0 | 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(6) = 18.7489 Pr = 0.005 Fisher's exact = 0.003 oneway ktsxh1 a3, tab | Summary of RECODE of ktsxh Hoc van | Mean Std. Dev. Freq. ------------+------------------------------------ Mu chu | .33333333 .57735027 3 Tieu hoc | .08695652 .28810407 23 Trung hoc | .27160494 .44755853 81 Trung hoc | .31111111 .46554172 90 Trung cap | .38211382 .4878915 123 dai hoc | .39622642 .49379311 53
> daii ho | .85714286 .37796447 7 ------------+------------------------------------ Total | .33421053 .47233564 380 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F ------------------------------------------------------------------------ Between groups 4.17189074 6 .695315124 3.23 0.0042 Within groups 80.3833724 373 .21550502 ------------------------------------------------------------------------ Total 84.5552632 379 .223100958 Bartlett's test for equal variances: chi2(6) = 8.9962 Prob>chi2 = 0.174 . mhodds ktsxh1 a3, c (3,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a3==3 vs. a3==2 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 3.915254 3.41 0.0649 0.819193 18.712587 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a3, c (4,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a3==4 vs. a3==2 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 4.741935 4.68 0.0305 0.999317 22.501315 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a3, c (5,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a3==5 vs. a3==2 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 6.493421 7.52 0.0061 1.390767 30.317459 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a3, c (6,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a3==6 vs. a3==2 --------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 6.890625 7.17 0.0074 1.333778 35.598668 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a3, c (7,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a3==7 vs. a3==2 ---------------------------------------------------------------
Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 63.000000 15.74 0.0001 1.328101 2.988e+03 ---------------------------------------------------------------- . tab a3 Hoc van | Freq. Percent Cum. --------------------+----------------------------------- Mu chu | 3 0.79 0.79 Tieu hoc | 23 6.05 6.84 Trung hoc co so | 81 21.32 28.16 Trung hoc pho thong | 90 23.68 51.84 Trung cap | 123 32.37 84.21 dai hoc | 53 13.95 98.16 > daii hoc | 7 1.84 100.00 --------------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 Dữ liệu bảng 4.18 oneway ktsxh1 a4, tab | Summary of RECODE of ktsxh Nghe nghiep | Mean Std. Dev. Freq. ------------+------------------------------------ Noi tro | .26086957 .44396109 46 lam nong/ | .23943662 .42977698 71 buon ban, | .32394366 .47130966 71 vien chuc | .41732283 .49507006 127 gia/ huu | .35294118 .49259218 17 sinh vien | .4 .5 25 Khác | .26086957 .44897776 23 ------------+------------------------------------ Total | .33421053 .47233564 380 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F ------------------------------------------------------------------------ Between groups 2.00779939 6 .334633231 1.51 0.1729 Within groups 82.5474638 373 .221306873 ------------------------------------------------------------------------ Total 84.5552632 379 .223100958 Bartlett's test for equal variances: chi2(6) = 2.3701 Prob>chi2 = 0.883 . tab ktsxh1 a4, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+
Enumerating sample-space combinations: stage 7: enumerations = 1 stage 6: enumerations = 11 stage 5: enumerations = 110 stage 4: enumerations = 967 stage 3: enumerations = 10163 stage 2: enumerations = 102461 stage 1: enumerations = 0 RECODE of | Nghe nghiep ktsxh | Noi tro lam nong/ buon ban, vien chuc gia/ huu | Total -----------+-------------------------------------------------------+---------- sai | 34 54 48 74 11 | 253 | 30.6 47.3 47.3 84.6 11.3 | 253.0 | 73.91 76.06 67.61 58.27 64.71 | 66.58 -----------+-------------------------------------------------------+---------- dung | 12 17 23 53 6 | 127 | 15.4 23.7 23.7 42.4 5.7 | 127.0 | 26.09 23.94 32.39 41.73 35.29 | 33.42 -----------+-------------------------------------------------------+---------- Total | 46 71 71 127 17 | 380 | 46.0 71.0 71.0 127.0 17.0 | 380.0 | 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 | 100.00 RECODE of | Nghe nghiep ktsxh | sinh vien Khác | Total -----------+----------------------+---------- sai | 15 17 | 253 | 16.6 15.3 | 253.0 | 60.00 73.91 | 66.58 -----------+----------------------+---------- dung | 10 6 | 127 | 8.4 7.7 | 127.0 | 40.00 26.09 | 33.42 -----------+----------------------+---------- Total | 25 23 | 380 | 25.0 23.0 | 380.0 | 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(6) = 9.0233 Pr = 0.172 Fisher's exact = 0.175 . mhodds ktsxh1 a4, c (2,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a4==2 vs. a4==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 0.891975 0.07 0.7940 0.378035 2.104621
---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a4, c (3,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a4==3 vs. a4==1 -------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 1.357639 0.53 0.4686 0.591912 3.113948 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a4, c (3,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a4==3 vs. a4==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 1.357639 0.53 0.4686 0.591912 3.113948 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a4, c (4,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a4==4 vs. a4==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 2.029279 3.50 0.0612 0.952286 4.324303 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a4, c (5,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a4==5 vs. a4==1 ----------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 1.545455 0.51 0.4763 0.462121 5.168409 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a4, c (6,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a4==6 vs. a4==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 1.888889 1.45 0.2292 0.658129 5.421276 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a4, c (7,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a4==7 vs. a4==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ----------------------------------------------------------------
1.000000 0.00 1.0000 0.317199 3.152597 ---------------------------------------------------------------- Dữ liệu bảng 19 . tab a5 Thu nhap | Freq. Percent Cum. ---------------+----------------------------------- < 5tr/thang | 158 41.58 41.58 5-10 tr/thang | 193 50.79 92.37 10-15 tr/thang | 24 6.32 98.68 > 15 tr/thang | 5 1.32 100.00 ---------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 . oneway ktsxh1 a5, tab | Summary of RECODE of ktsxh Thu nhap | Mean Std. Dev. Freq. ------------+------------------------------------ < 5tr/tha | .33544304 .47364637 158 5-10 tr/t | .32124352 .46816854 193 10-15 tr/ | .45833333 .50897738 24 > 15 tr/t | .2 .4472136 5 ------------+------------------------------------ Total | .33421053 .47233564 380 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F ------------------------------------------------------------------------ Between groups .492509283 3 .164169761 0.73 0.5321 Within groups 84.0627539 376 .223571154 ------------------------------------------------------------------------ Total 84.5552632 379 .223100958 Bartlett's test for equal variances: chi2(3) = 0.3141 Prob>chi2 = 0.957 . tab ktsxh1 a5, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+ Enumerating sample-space combinations: stage 4: enumerations = 1 stage 3: enumerations = 3 stage 2: enumerations = 17 stage 1: enumerations = 0 RECODE of | Thu nhap ktsxh | < 5tr/tha 5-10 tr/t 10-15 tr/ > 15 tr/t | Total -----------+--------------------------------------------+---------- sai | 105 131 13 4 | 253
| 105.2 128.5 16.0 3.3 | 253.0 | 66.46 67.88 54.17 80.00 | 66.58 -----------+--------------------------------------------+---------- dung | 53 62 11 1 | 127 | 52.8 64.5 8.0 1.7 | 127.0 | 33.54 32.12 45.83 20.00 | 33.42 -----------+--------------------------------------------+---------- Total | 158 193 24 5 | 380 | 158.0 193.0 24.0 5.0 | 380.0 | 100.00 100.00 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(3) = 2.2134 Pr = 0.529 Fisher's exact = 0.569 . mhodds ktsxh1 a5, c (2,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a5==2 vs. a5==1 --------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 0.937635 0.08 0.7783 0.598884 1.467997 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a5, c (3,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a5==3 vs. a5==1 --------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 1.676343 1.37 0.2414 0.699556 4.017010 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a5, c (4,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a5==4 vs. a5==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 0.495283 0.40 0.5277 0.053491 4.585951 Dữ liệu bảng 20 . tab a6 Dan toc Freq. Percent Cum. kinh 374 98.42 98.42 khac 6 1.58 100.00 Total 380 100.00 . ttest ktsxh1, by (a6) unequal Two-sample t test with unequal variances Group Obs Mean Std. Err. Std. Dev. kinh 374 .3368984 .0244729 .473283 khac 6 .1666667 .1666667 .4082483
[95% Conf. Interval] .2887763 .3850205 -.2617636 .595097
.2865679 .3818532
of freedom = 5.2179
combined 380 .3342105 .0242303 .4723356 diff .1702317 .1684539 -.2574097 .5978732 t = 1.0106 diff = mean(kinh) - mean(khac) Ho: diff = 0 Satterthwaite's degrees Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.8216 Pr(T > t) = 0.3568 Pr(T > t) = 0.1784 . tab ktsxh1 a6, chi exp exact co +--------------------+ Key -------------------- frequency expected frequency column percentage +--------------------+ RECODE of Dan toc ktsxh kinh khac Total sai 248 5 253 249.0 4.0 253.0 66.31 83.33 66.58 dung 126 1 127 125.0 2.0 127.0 33.69 16.67 33.42 Total 374 6 380 374.0 6.0 380.0 100.00 100.00 100.00 Pearson chi2(1) = 0.7691 Pr = 0.381 Fisher's exact = 0.668 1-sided Fisher's exact = 0.348 Dữ liệu bảng 21 . tab a7 Ton giao Freq. Percent Cum. phat 129 33.95 33.95 thien chua giao 35 9.21 43.16 khac 216 56.84 100.00 Total 380 100.00 . oneway ktsxh1 a7, tab Summary of RECODE of ktsxh Ton giao Mean Std. Dev. Freq. phat .25581395 .4380188 129 thien chu .37142857 .49024089 35 khac .375 .48524748 216 Total .33421053 .47233564 380 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F Between groups 1.20069505 2 .600347526 2.72 0.0675
Within groups 83.3545681 377 .22109965 Total 84.5552632 379 .223100958 Bartlett's test for equal variances: chi2(2) = 1.7740 Prob>chi2 = 0.412 . tab ktsxh1 a7, chi exp exact co +--------------------+ Key -------------------- frequency expected frequency column percentage +--------------------+ Enumerating sample-space combinations: stage 3: enumerations = 1 stage 2: enumerations = 13 stage 1: enumerations = 0 RECODE of Ton giao ktsxh phat thien chu khac Total sai 96 22 135 253 85.9 23.3 143.8 253.0 74.42 62.86 62.50 66.58 dung 33 13 81 127 43.1 11.7 72.2 127.0 25.58 37.14 37.50 33.42 Total 129 35 216 380 129.0 35.0 216.0 380.0 100.00 100.00 100.00 100.00 Pearson chi2(2) = 5.3960 Pr = 0.067 Fisher's exact = 0.064 . mhodds ktsxh1 a7, c (1,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a7==1 vs. a7==2 --------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 0.581731 1.81 0.1782 0.261804 1.292612 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktsxh1 a7, c (3,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a7==3 vs. a7==2 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 1.015385 0.00 0.9678 0.484265 2.129010 Dữ liệu bảng 22
. tab a8 Thuong tru | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- TP HCM | 236 62.11 62.11 Tinh | 144 37.89 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 . ttest ktsxh1, by (a8) unequal Two-sample t test with unequal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- TP HCM | 236 .3559322 .0312331 .4798124 .2943995 .4174649 Tinh | 144 .2986111 .0382705 .4592463 .2229621 .3742602 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 380 .3342105 .0242303 .4723356 .2865679 .3818532 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | .0573211 .0493978 -.0398732 .1545153 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(TP HCM) - mean(Tinh) t = 1.1604 Ho: diff = 0 Satterthwaite's degrees of freedom = 312.553 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.8766 Pr(|T| > |t|) = 0.2468 Pr(T > t) = 0.1234 . tab ktsxh1 a8, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+ RECODE of | Thuong tru ktsxh | TP HCM Tinh | Total -----------+----------------------+---------- sai | 152 101 | 253 | 157.1 95.9 | 253.0 | 64.41 70.14 | 66.58 -----------+----------------------+---------- dung | 84 43 | 127 | 78.9 48.1 | 127.0 | 35.59 29.86 | 33.42 -----------+----------------------+---------- Total | 236 144 | 380
| 236.0 144.0 | 380.0 | 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(1) = 1.3206 Pr = 0.250 Fisher's exact = 0.264 1-sided Fisher's exact = 0.150 Dữ liệu bảng 23 . tab ktru1 RECODE of | ktru | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- sai | 248 65.26 65.26 dung | 132 34.74 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 380 100.00 . ttest ktru1, by (a1) unequal Two-sample t test with unequal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- Nu | 226 .3451327 .0316941 .4764668 .2826775 .407588 Nam | 154 .3506494 .0385772 .4787302 .2744367 .426862 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 380 .3473684 .0244574 .4767617 .2992793 .3954575 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -.0055166 .0499271 -.1037346 .0927014 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(Nu) - mean(Nam) t = -0.1105 Ho: diff = 0 Satterthwaite's degrees of freedom = 327.722 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.4560 Pr(|T| > |t|) = 0.9121 Pr(T > t) = 0.5440 . tab ktru1 a8=1, chi exp exact co invalid syntax r(198); . tab ktru1 a8=1, chi exp exact co invalid syntax r(198); . tab ktru1 a1, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------| | frequency | | expected frequency |
| column percentage | +--------------------+ RECODE of | Gioi ktru | Nu Nam | Total -----------+----------------------+---------- sai | 148 100 | 248 | 147.5 100.5 | 248.0 | 65.49 64.94 | 65.26 -----------+----------------------+---------- dung | 78 54 | 132 | 78.5 53.5 | 132.0 | 34.51 35.06 | 34.74 -----------+----------------------+---------- Total | 226 154 | 380 | 226.0 154.0 | 380.0 | 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(1) = 0.0123 Pr = 0.912 Fisher's exact = 0.913 1-sided Fisher's exact = 0.499 . cs ktru1 a1 | Gioi | | Exposed Unexposed | Total -----------------+------------------------+------------ Cases | 54 78 | 132 Noncases | 100 148 | 248 -----------------+------------------------+------------ Total | 154 226 | 380 | | Risk | .3506494 .3451327 | .3473684 | | | Point estimate | [95% Conf. Interval] |------------------------+------------------------ Risk difference | .0055166 | -.0920614 .1030946 Risk ratio | 1.015984 | .7678019 1.344388 Attr. frac. ex. | .0157325 | -.3024193 .256167 Attr. frac. pop | .006436 | +------------------------------------------------- chi2(1) = 0.01 Pr>chi2 = 0.9117 Dữ liệu bảng 24 oneway ktru1 a2, tab Summary of RECODE of ktru Tuoi Mean Std. Dev. Freq. < 25 tuoi .39344262 .49256771 61
25 -40 tu .37628866 .48570726 194 40-60 tuo .28282828 .45266567 99 >= 60 tuo .26923077 .45234432 26 Total .34736842 .47676175 380 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F Between groups .862870841 3 .287623614 1.27 0.2850 Within groups 85.2844976 376 .226820472 Total 86.1473684 379 .227301764 Bartlett's test for equal variances: chi2(3) = 0.9006 Prob>chi2 = 0.825 . tab ktru1 a2, chi exp exact co +--------------------+ Key -------------------- frequency expected frequency column percentage +--------------------+ Enumerating sample-space combinations: stage 4: enumerations = 1 stage 3: enumerations = 9 stage 2: enumerations = 94 stage 1: enumerations = 0 RECODE of Tuoi ktru < 25 tuoi 25 -40 tu 40-60 tuo >= 60 tuo Total sai 37 121 71 19 248 39.8 126.6 64.6 17.0 248.0 60.66 62.37 71.72 73.08 65.26 dung 24 73 28 7 132 21.2 67.4 34.4 9.0 132.0 39.34 37.63 28.28 26.92 34.74 Total 61 194 99 26 380 61.0 194.0 99.0 26.0 380.0 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 Pearson chi2(3) = 3.8062 Pr = 0.283 Fisher's exact = 0.286 . mhodds ktru1 a2, c (2,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a2==2 vs. a2==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 0.930096 0.06 0.8101 0.514878 1.680164
---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a2, c (3,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a2==3 vs. a2==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 0.607981 2.09 0.1481 0.307617 1.201628 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a2, c (4,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a2==4 vs. a2==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 0.567982 1.21 0.2709 0.204719 1.575840 ---------------------------------------------------------------- Dữ liệu bảng 25 oneway ktru1 a3, tab Summary of RECODE of ktru Hoc van Mean Std. Dev. Freq. Mu chu .33333333 .57735027 3 Tieu hoc .04347826 .20851441 23 Trung hoc .2345679 .42636853 81 Trung hoc .33333333 .47404546 90 Trung cap .45528455 .50003332 123 dai hoc .37735849 .48936439 53 > daii ho .71428571 .48795004 7 Total .34736842 .47676175 380 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F Between groups 5.59550348 6 .932583913 4.32 0.0003 Within groups 80.5518649 373 .215956742 Total 86.1473684 379 .227301764 Bartlett's test for equal variances: chi2(6) = 19.9526 Prob>chi2 = 0.003 . tab ktru1 a3, chi exp exact co +--------------------+ Key -------------------- frequency expected frequency column percentage +--------------------+
Enumerating sample-space combinations: stage 7: enumerations = 1 stage 6: enumerations = 4 stage 5: enumerations = 28 stage 4: enumerations = 448 stage 3: enumerations = 9358 stage 2: enumerations = 202773 stage 1: enumerations = 0 RECODE of Hoc van ktru Mu chu Tieu hoc Trung hoc Trung hoc Trung cap Total sai 2 22 62 60 67 248 2.0 15.0 52.9 58.7 80.3 248.0 66.67 95.65 76.54 66.67 54.47 65.26 dung 1 1 19 30 56 132 1.0 8.0 28.1 31.3 42.7 132.0 33.33 4.35 23.46 33.33 45.53 34.74 Total 3 23 81 90 123 380 3.0 23.0 81.0 90.0 123.0 380.0 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 RECODE of Hoc van ktru dai hoc > daii ho Total sai 33 2 248 34.6 4.6 248.0 62.26 28.57 65.26 dung 20 5 132 18.4 2.4 132.0 37.74 71.43 34.74 Total 53 7 380 53.0 7.0 380.0 100.00 100.00 100.00 Pearson chi2(6) = 24.6820 Pr = 0.000 Fisher's exact = 0.000 . mhodds ktru1 a3, c (3,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a3==3 vs. a3==2 -------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 6.741935 4.17 0.0411 0.807387 56.297268 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a3, c (4,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a3==4 vs. a3==2
---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 11.000000 7.66 0.0056 1.300904 93.012217 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a3, c (5,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a3==5 vs. a3==2 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 18.388060 13.71 0.0002 2.150072 157.260201 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a3, c (6,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a3==6 vs. a3==2 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 13.333333 8.82 0.0030 1.435759 123.821479 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a3, c (7,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a3==7 vs. a3==2 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 55.000000 14.59 0.0001 1.311429 2.307e+03 ---------------------------------------------------------------- Dữ liệu bảng 26 . oneway ktru1 a4, tab Summary of RECODE of ktru Nghe nghiep Mean Std. Dev. Freq. Noi tro .2173913 .41702883 46 lam nong/ .28169014 .45302471 71 buon ban, .30985915 .46572675 71 vien chuc .48031496 .50159102 127 gia/ huu .29411765 .46966822 17 sinh vien .36 .48989795 25 Khác .2173913 .42174117 23 Total .34736842 .47676175 380 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F Between groups 3.86874305 6 .644790508 2.92 0.0085 Within groups 82.2786254 373 .220586127
Total 86.1473684 379 .227301764 Bartlett's test for equal variances: chi2(6) = 3.0318 Prob>chi2 = 0.805 . tab ktru1 a4, chi exp exact co +--------------------+ Key -------------------- frequency expected frequency column percentage +--------------------+ Enumerating sample-space combinations: stage 7: enumerations = 1 stage 6: enumerations = 14 stage 5: enumerations = 195 stage 4: enumerations = 2328 stage 3: enumerations = 33088 stage 2: enumerations = 462667 stage 1: enumerations = 0 RECODE of Nghe nghiep ktru Noi tro lam nong/ buon ban, vien chuc gia/ huu Total sai 36 51 49 66 12 248 30.0 46.3 46.3 82.9 11.1 248.0 78.26 71.83 69.01 51.97 70.59 65.26 dung 10 20 22 61 5 132 16.0 24.7 24.7 44.1 5.9 132.0 21.74 28.17 30.99 48.03 29.41 34.74 Total 46 71 71 127 17 380 46.0 71.0 71.0 127.0 17.0 380.0 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 RECODE of Nghe nghiep ktru sinh vien Khác Total sai 16 18 248 16.3 15.0 248.0 64.00 78.26 65.26 dung 9 5 132 8.7 8.0 132.0 36.00 21.74 34.74 Total 25 23 380 25.0 23.0 380.0 100.00 100.00 100.00 Pearson chi2(6) = 17.0652 Pr = 0.009 Fisher's exact = 0.010 . mhodds ktru1 a4, c (2,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio
Comparing a4==2 vs. a4==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 1.411765 0.60 0.4385 0.587458 3.392719 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a4, c (3,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a4==3 vs. a4==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 1.616327 1.19 0.2751 0.676712 3.860593 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a4, c (4,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a4==4 vs. a4==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 3.327273 9.59 0.0020 1.483971 7.460218 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a4, c (5,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a4==5 vs. a4==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 1.500000 0.40 0.5289 0.420889 5.345832 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a4, c (6,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a4==6 vs. a4==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 2.025000 1.66 0.1980 0.676282 6.063488 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a4, c (7,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a4==7 vs. a4==1 ----------------------------------------------------------------
Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 1.000000 0.00 1.0000 0.294528 3.395261 ---------------------------------------------------------------- Dữ liệu bảng 27 oneway ktru1 a5, tab Summary of RECODE of ktru Thu nhap Mean Std. Dev. Freq. < 5tr/tha .26582278 .44317502 158 5-10 tr/t .39896373 .49095884 193 10-15 tr/ .45833333 .50897738 24 > 15 tr/t .4 .54772256 5 Total .34736842 .47676175 380 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F Between groups 1.8737993 3 .624599768 2.79 0.0406 Within groups 84.2735691 376 .224131833 Total 86.1473684 379 .227301764 Bartlett's test for equal variances: chi2(3) = 2.1983 Prob>chi2 = 0.532 . tab ktru1 a5, chi exp exact co +--------------------+ Key -------------------- frequency expected frequency column percentage +--------------------+ Enumerating sample-space combinations: stage 4: enumerations = 1 stage 3: enumerations = 5 stage 2: enumerations = 59 stage 1: enumerations = 0 RECODE of Thu nhap ktru < 5tr/tha 5-10 tr/t 10-15 tr/ > 15 tr/t Total sai 116 116 13 3 248 103.1 126.0 15.7 3.3 248.0 73.42 60.10 54.17 60.00 65.26 dung 42 77 11 2 132 54.9 67.0 8.3 1.7 132.0 26.58 39.90 45.83 40.00 34.74 Total 158 193 24 5 380 158.0 193.0 24.0 5.0 380.0 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 Pearson chi2(3) = 8.2654 Pr = 0.041 Fisher's exact = 0.030 . mhodds ktru1 a5, c (2,1)
Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a5==2 vs. a5==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 1.833333 6.85 0.0089 1.156430 2.906455 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a5, c (3,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a5==3 vs. a5==1 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 2.336996 3.72 0.0538 0.960952 5.683483 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a5, c (4,1) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a5==4 vs. a5==1 --------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 1.841270 0.44 0.5071 0.294838 11.498783 Dữ liệu bảng 28 ttest ktru1, by (a6) unequal Two-sample t test with unequal variances Group Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] kinh 374 .3502674 .0247009 .4776927 .3016969 .3988379 khac 6 .1666667 .1666667 .4082483 -.2617636 .595097 combined 380 .3473684 .0244574 .4767617 .2992793 .3954575 diff .1836007 .1684871 -.2440287 .6112301 diff = mean(kinh) - mean(khac) t = 1.0897 Ho: diff = 0 Satterthwaite's degrees of freedom = 5.22203 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.8382 Pr(T > t) = 0.3236 Pr(T > t) = 0.1618 . tab a6 Dan toc Freq. Percent Cum. kinh 374 98.42 98.42 khac 6 1.58 100.00 Total 380 100.00 . tab ktru1 a6, chi exp exact co +--------------------+ Key
-------------------- frequency expected frequency column percentage +--------------------+ RECODE of Dan toc ktru kinh khac Total sai 243 5 248 244.1 3.9 248.0 64.97 83.33 65.26 dung 131 1 132 129.9 2.1 132.0 35.03 16.67 34.74 Total 374 6 380 374.0 6.0 380.0 100.00 100.00 100.00 Pearson chi2(1) = 0.8781 Pr = 0.349 Fisher's exact = 0.669 1-sided Fisher's exact = 0.322 . cs ktru1 a6 Dan toc Exposed Unexposed Total Cases 132 0 132 Noncases 248 0 248 Total 380 0 380 Risk .3473684 . .3473684 Point estimate [95% Conf. Interval] ------------------------+------------------------ Risk difference . . . Risk ratio . . . Attr. frac. ex. 1 . . Attr. frac. pop 1 +------------------------------------------------- chi2(1) = . Pr>chi2 = . Dữ liệu bảng 29 tab ktru1 a7, chi exp exact co +--------------------+ | Key | |--------------------|
| frequency | | expected frequency | | column percentage | +--------------------+ Enumerating sample-space combinations: stage 3: enumerations = 1 stage 2: enumerations = 13 stage 1: enumerations = 0 RECODE of | Ton giao ktru | phat thien chu khac | Total -----------+---------------------------------+---------- sai | 91 27 130 | 248 | 84.2 22.8 141.0 | 248.0 | 70.54 77.14 60.19 | 65.26 -----------+---------------------------------+---------- dung | 38 8 86 | 132 | 44.8 12.2 75.0 | 132.0 | 29.46 22.86 39.81 | 34.74 -----------+---------------------------------+---------- Total | 129 35 216 | 380 | 129.0 35.0 216.0 | 380.0 | 100.00 100.00 100.00 | 100.00 Pearson chi2(2) = 6.2217 Pr = 0.045 Fisher's exact = 0.048 . mhodds ktru1 a7, c (1,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a7==1 vs. a7==2 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 1.409341 0.59 0.4422 0.584948 3.395585 ---------------------------------------------------------------- . mhodds ktru1 a7, c (3,2) Maximum likelihood estimate of the odds ratio Comparing a7==3 vs. a7==2 ---------------------------------------------------------------- Odds Ratio chi2(1) P>chi2 [95% Conf. Interval] ---------------------------------------------------------------- 2.232692 3.68 0.0550 0.961405 5.185033 ---------------------------------------------------------------- Dữ liệu bảng 30 . ttest ktru1 , by (a8) unequal Two-sample t test with unequal variances [95% Conf. Interval] Group Obs Mean Std. Err. Std. Dev. TP HCM 236 .3728814 .0315447 .4845987 .3107348 .4350279
.2294117 .3816994
.2992793 .3954575
-.0306368 .1652884
of freedom = 313.35
Tinh 144 .3055556 .0385208 .4622502 combined 380 .3473684 .0244574 .4767617 diff .0673258 .0497888 diff = mean(TP HCM) - mean(Tinh) t = 1.3522 Ho: diff = 0 Satterthwaite's degrees Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.9114 Pr(T > t) = 0.1773 Pr(T > t) = 0.0886 . tab ktru1 a8, chi exp exact co +--------------------+ Key -------------------- frequency expected frequency column percentage +--------------------+ RECODE of Thuong tru ktru TP HCM Tinh Total sai 148 100 248 154.0 94.0 248.0 62.71 69.44 65.26 dung 88 44 132 82.0 50.0 132.0 37.29 30.56 34.74 Total 236 144 380 236.0 144.0 380.0 100.00 100.00 100.00 Pearson chi2(1) = 1.7881 Pr = 0.181 Fisher's exact = 0.185 1-sided Fisher's exact = 0.110