intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thuận Thảo

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

30
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh của Công ty cổ phần Thuận Thảo trong giai đoạn 2010-2012. Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thuận Thảo trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thuận Thảo

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN THÁI HUY GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THUẬN THẢO LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ - Tp. Hồ Chí Minh năm 2013 -
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN THÁI HUY GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THUẬN THẢO Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người Hướng Dẫn Khoa Học: PGS.TS. HỒ TIẾN DŨNG - Tp. Hồ Chí Minh năm 2013 -
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là do tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Hồ Tiến Dũng. Các thông tin, các nguồn tài liệu để thực hiện đề tài này là trung thực. Tôi xin cam đoan rằng kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào trước. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm cá nhân về luận văn của mình. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2013 Người Cam Đoan Nguyễn Thái Huy
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .....................................................................................................................3 1.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................3 1.1.1. Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................... 3 1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ..........................................................3 1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................6 1.1.1.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................................7 1.1.1.4. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh ............................................................................................................9 1.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh............................... 10 1.1.2.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ quản lý kinh doanh ............................................................................................................................10 1.1.2.2. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả là điều kiện sống còn đối doanh nghiệp .................................................................................................................11 1.1.3. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường ................................................................. 11 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp............................................................................................................13 1.2.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ..................................................................... 13
  5. 1.2.1.1. Sản phẩm dịch vụ...................................................................................13 1.2.1.2. Vốn kinh doanh ......................................................................................13 1.2.1.3. Chi phí kinh doanh ................................................................................14 1.2.1.4. Nguồn nhân lực .....................................................................................14 1.2.1.5. Trình độ tổ chức quản lý........................................................................15 1.2.1.6. Hoạt động marketing .............................................................................16 1.2.1.7. Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm .....................................16 1.2.1.8. Chiến lược kinh doanh ..........................................................................17 1.2.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp..................................................................... 18 1.2.2.1. Chính trị - pháp luật ..............................................................................18 1.2.2.2. Kinh tế vĩ mô ..........................................................................................18 1.2.2.3. Môi trường tự nhiên...............................................................................19 1.2.2.4. Khoa học công nghệ ..............................................................................19 1.2.2.5. Thị trường ..............................................................................................20 1.2.2.6. Đối thủ cạnh tranh .................................................................................20 1.3. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .........21 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội ................................................. 21 1.3.1.1. Tỷ suất thuế trên vốn .............................................................................21 1.3.1.2. Thu nhập bình quân của người lao động ..............................................21 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính ......................................................... 21 1.3.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ............................................21 1.3.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản .......................................................................23 1.3.2.3. Sức sinh lời của Doanh thu thuần (Doanh lợi bán hàng) .....................24 1.3.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí (Doanh lợi chi phí).......................................25 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động............................................ 26 1.3.3.1. Năng suất lao động ................................................................................26 1.3.3.2. Mức sinh lợi của lao động .....................................................................26 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THUẬN THẢO ...........................................................................................28
  6. 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thuận Thảo ................................................28 2.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thuận Thảo .................................................... 28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 30 2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty ................................................................... 32 2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thuận Thảo ..........................................................................................................................33 2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012 ................... 33 2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ................................... 35 2.2.2.1. Hiệu quả kinh tế xã hội ..........................................................................35 2.2.2.2. Đánh giá hiệu quả tài chính ..................................................................38 2.2.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động ................................................47 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thuận Thảo ....................................................................................................48 2.3.1. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................................... 48 2.3.1.1. Kinh tế vĩ mô ..........................................................................................48 2.3.1.2. Chính trị - pháp luật ..............................................................................49 2.3.1.3. Môi trường tự nhiên...............................................................................50 2.3.1.4. Khoa học công nghệ ..............................................................................50 2.3.1.5. Môi trường cạnh tranh ..........................................................................51 2.3.1.6. Thị trường ..............................................................................................51 2.3.2. Các nhân tố bên trong ..................................................................................... 52 2.3.2.1. Vốn kinh doanh ......................................................................................52 2.3.2.2. Chi phí kinh doanh ................................................................................53 2.3.2.3. Nguồn nhân lực .....................................................................................54 2.3.2.4. Trình độ tổ chức quản lý........................................................................54 2.3.2.5. Hoạt động marketing .............................................................................55 2.3.2.6. Sản phẩm dịch vụ...................................................................................56 2.3.2.7. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới................................................56 2.3.2.8. Chiến lược kinh doanh ..........................................................................57
  7. 2.4. Đánh giá chung thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty .....................57 2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 57 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 59 CHƯƠNG 3 GIÁI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TYCỔ PHẦN THUẬN THẢO ........................................................62 3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Thuận Thảo ..........................62 3.1.1. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty .................................................................. 62 3.1.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn ............................................................ 62 3.1.3. Các mục tiêu với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty ................... 63 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thuận Thảo ....................................................................................................63 3.2.1. Giải pháp về tài chính ..................................................................................... 63 3.2.1.1. Giải pháp về kiểm soát chi phí ..............................................................63 3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................................................66 3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực .......................................................................... 68 3.2.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động .................................................68 3.2.2.2. Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp ............................................69 3.2.3. Giải pháp về Marketing ................................................................................... 73 3.2.3.1 Giải pháp marketing lĩnh vực vận chuyển ..............................................75 3.2.3.2 Giải pháp marketing lĩnh vực sản xuất nước Suga ................................76 3.2.4. Giải pháp về chiến lược kinh doanh................................................................ 78 3.3. Hiệu quả sau khi thực hiện các giải pháp: .....................................................83 3.4. Kiến nghị ...........................................................................................................85 KẾT LUẬN ..............................................................................................................87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................88 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐQT : Hội đồng quản trị BGĐ : Ban giám đốc CSH : Chủ sở hữu GDP : Tổng sản phẩm trong nước DN : Doanh nghiệp CBCNV : Cán bộ công nhân viên
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Khái quát hiệu quả kinh doanh của Công ty.............................................33 Bảng 2.2: Tỷ suất thuế trên tổng tài sản của Công ty 2010-2012 .............................35 Bảng 2.3: Thu nhập bình quân người lao động .........................................................37 Bảng 2.4: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ............................................................39 Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng vốn vay từ 2010-2012 .................................................41 Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng tài sản...........................................................................43 Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng chi phí 2010 - 2012 .....................................................46 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .....................................47 Bảng 2.9: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước 6 tháng đầu năm 2013 ...............48 Bảng 2.10: Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội theo giá hiện hành .............................49 Bảng 3.1 Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí sau khi thực hiện các giải pháp ...........84 Bảng 3.2 Dự kiến hiệu quả kinh doanh mang lại sau khi thực hiện các giải pháp ...84
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Thuận Thảo ................................................31 Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ........................34 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn .................................................36 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo loại hợp đồng .....................................................36 Biểu đồ 2.4: Giá vốn bán hàng giai đoạn 2010-2012................................................53
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện kinh tế hiện nay, hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được mọi doanh nghiệp cũng như toàn xã hội quan tâm. Khi các doanh nghiệp tham gia vào thương trường muốn tồn tại và phát triển phải không ngừng cạnh tranh, không ngừng phát triển vì thế đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự nổ lực phấn đấu, cải thiện tốt hơn về mọi mặt để phát triển bền vững. Một trong những tiêu chí để xác định vị thế đó là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và quan trọng nhất trong kết quả đầu ra của doanh nghiệp đó là lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận quyết định sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp doanh nghiệp không chỉ đánh giá kết quả kinh doanh mà còn đánh giá chất lượng tạo ra kết quả đó. Từ đó, doanh nghiệp tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt hạn chế để khắc phục, trong mối quan hệ với môi trường xung quanh tìm ra những biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Mặt khác, qua phân tích giúp doanh nghiệp nắm chắc các nguồn tiềm năng về lao động, vật tư, vốn mà còn nắm chắc về cung cầu thị trường, các đối thủ cạnh tranh để khai thác hết mọi năng lực hiện có, tận dụng những cơ hội thị trường giúp doanh nghiệp ngày phát triển. Công ty Cổ phần Thuận Thảo là doanh nghiệp được thành lập từ năm 1997 hoạt động trong các lĩnh vực vận tải, dịch vụ vui chơi giải trí, nhà hàng, tổ chức sự kiện và dịch vụ tư vấn. Với phương châm kinh doanh đa ngành nghề công ty luôn đi trước đón đầu, áp dụng công nghệ tiên tiến vào kế hoạch kinh doanh, luôn giữ chữ tín với khách hàng và các đối tác, lấy chất lượng sản phẩm làm mục tiêu phấn đấu và xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Với định hướng phát triển công ty từ nay đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2030 sẽ theo mô hình tập đoàn kinh tế đa ngành nghề, có thương hiệu mạnh trong nước và quốc tế. Vì thế mà nâng cao hiệu quả kinh doanh để có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường là một trong những mục tiêu mà toàn thể cán bộ công nhân viên cũng như Ban lãnh đạo trong công ty quan tâm hàng đầu. Cho nên việc nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh nhằm tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công Công ty Cổ phần
  12. 2 Thuận Thảo là một vấn đề đặt ra hết sức cấp thiết. Chính vì vậy tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thuận Thảo” cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh của Công ty Cổ phần Thuận Thảo trong giai đoạn 2010-2012. Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thuận Thảo trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thuận Thảo. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thuận Thảo trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn được thực hiện tại Công ty Cổ phần Thuận Thảo, 03 Hải Dương - Bình Ngọc - Thành phố Tuy Hòa - Phú Yên. Số liệu được sử dụng trong luận văn từ năm 2010 đến 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu cơ bản như: Phương pháp mô tả, thống kê, so sánh, phân tích, chuyên gia… trên cơ sở các kiến thức của ngành kinh tế để làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu về lý luận phân tích, trình bày hiện trạng, cũng như xác lập các giải pháp cụ thể trong việc thực hiện mục tiêu của đề tài. 5. Bố cục Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thuận Thảo Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thuận Thảo
  13. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1. Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Trong cơ chế thị trường hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều có một mục tiêu chung là tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Để đạt được mức lợi nhuận cao, các doanh nghiệp cần phải hợp lí hoá quá trình sản xuất - kinh doanh từ khâu lựa chọn các yếu tố đầu vào, thực hiện quà trình sản xuất cung ứng, tiêu thụ. Mức độ hợp lí hoá của quá trình được phản ánh qua một phạm trù kinh tế cơ bản được gọi là: Hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là một vấn đề đã được các nhà kinh tế học trên thế giới bắt đầu nghiên cứu từ thế kỷ XVIII, đặc biệt nó tập trung nghiên cứu từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX. Các nhà khoa học, quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh luôn quan tâm nghiên cứu vấn đề cụ thể như: Hoạt động sản xuất kinh doanh như thế nào là hiệu quả? Làm thế nào để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp? Làm thế nào để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Hiện nay, cũng có nhiều ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh doanh xuất phát từ các góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh và sự hình thành phát triển của nghành quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, người ta có thể chia các quan điểm thành các nhóm cơ bản sau đây: Nhóm thứ nhất cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Theo quan điểm này, hiệu quả kinh doanh đồng nhất với kết quả kinh doanh và với các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh. Quan điểm này không đề cập đến chi phí kinh doanh, nghĩa là nếu hoạt động kinh doanh tạo ra cùng một kết quả thì có cùng một mức hiệu quả, mặc dù hoạt động kinh doanh đó có hai mức chi phí khác nhau. Quan điểm này bắt đầu phát triển từ giữa thế kỷ XVIII bởi hai nhà kinh tế có cùng quan điểm là nhà kinh tế học người Anh – Adam Smith và nhà kinh tế học
  14. 4 người Pháp – Ogiephric. Theo trường phái này, các nhà kinh tế cho rằng hiệu quả chính là doanh thu tiêu thụ hàng hóa, đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì đó là tốc độ tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội (Ngô Đình Giao, 1995). Nhóm thứ hai cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí. Tác giả Gujaratu Damondar cũng đưa ra cách xác định hiệu quả kinh doanh bằng cách so sánh một cách tương đối giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, nhưng lại chỉ xét đến phần kết quả và chi phí bổ sung ( Gujaratu Damodar, 1998). Nhóm thứ ba cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó. Quan điểm này đã phản ánh được mối liên hợp bản chất của hiệu quả kinh doanh, vì nó gắn được kết quả với chi phí bỏ ra, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các chi phí. Tuy nhiên, kết quả và chi phí đều luôn luôn vận động, nên quan đIểm này chưa biểu hiện được tương quan về về lượng và chất giữa kết quả và chi phí. Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một cách hàng loạt hàng hóa mà không cắt giảm một loạt hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó (Paul A Samuellson và W.Nordhaus, 1989). Hiệu quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của con người. Nhóm thứ tư cho rằng: Hiệu quả kinh doanh phải thể hiện được mối quan hệ giữa sự vận động của chi phí tạo ra kết quả đó, đồng thời phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất. Quan điểm này đã chú ý đến sự so sánh tốc độ vận động của hai yếu tố phản ánh hiệu quả kinh doanh, đó là tốc độ vận động của kết quả và tốc độ vận động của chi phí. Mối quan hệ này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp. Ở Việt Nam, nhiều tác giả nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh có cùng quan điểm này như các tác giả Ngô Đình Giao, Lưu Bích Hồ, Trần Văn Thao. Các tác giả này cho rằng hiệu quả là quan hệ tỷ lệ hoặc hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
  15. 5 Nhóm thứ năm cho rằng: Quan điểm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là sự gắn kết giữa hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội, quan điểm này đã được phát triển từ những năm 80, 90 của thế kỷ XX. Trong tác phẩm “Đánh giá kinh tế tài nguyên khoáng sản” tác giả K.Rusanop đã trích dẫn quan điểm của một số nhà kinh tế Cộng hòa Liên Bang Nga về hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng nhất của toàn bộ chiến lược kinh tế và chỉ ra rằng để giải quyết các nhiệm vụ kinh tế xã hội hiện nay đều không có con đường nào khác là tăng nhanh hiệu quả xã hội (K.Rusanop, 1987). Như vậy, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lí của doanh nghiệp để thực hiện cao nhất các mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp gắn chặt với hiệu quả kinh tế của toàn xã hội, vì thế nó cần được xem xét toàn diện cả về mặt định tính lẫn định lượng, không gian và thời gian. Về mặt định tính, mức độ hiệu quả kinh doanh những nỗ lực của doanh nghiệp và phản ánh trình độ quản lí của doanh nghiệp đồng thời gắn với việc đáp ứng các mục tiêu và yêu cầu của doanh nghiệp và của toàn xã hội về kinh tế, chính trị và xã hội. Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh là biểu thị tương quan giữa kết quả mà doanh nghiệp thu được với chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thu kết quả đó. Hiệu quả kinh doanh chỉ có được khi kết qủa cao hơn chi phí bỏ ra. Mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Cả hai mặt định tính và định lượng của hiệu quả đều có quan hệ chặt chẽ vói nhau, không tách rời nhau, trong đó hiệu quả về lượng phải gắn với mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội, môi truờng nhất định. Do vậy chúng ta không thể chấp nhận việc các nhà kinh tế tìm mọi cách để đạt được mục tiêu kinh tế cho dù phải chi phí bất cứ giá nào hoặc thậm chí đánh đổi mục tiêu chính trị, xã hội, môi trường để đạt được mục tiêu kinh tế. Về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đạt được trong từng thời kì, từng giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả kinh doanh của từng giai đoạn, các thời kì, chu kì kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân các doanh nghiệp không được vì lợi ích trước mắt mà bỏ đi lợi ích lâu dài.Trong thực tiễn kinh doanh của doanh nghiệp, điều này thường không được tính đến là con nguời khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn không có kế hoạch, thậm chí khai thác sử
  16. 6 dụng bừa bãi, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên và phá huỷ môi trường. Cũng không thể quan niệm rằng cắt bỏ chi phí và tăng doanh thu lúc nào cũng có hiệu quả, một khi cắt giảm tuỳ tiện và thiếu cân nhắc các chi phí cải tạo môi trường, tạo cân bằng sinh thái, đầu tư cho giáo dục đào tạo. Tóm lại, từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì ta có thể đưa ra khái niệm về hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp như sau: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. 1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề hết sức phức tạp, có liên quan đến nhiều yếu tố, nhiều khía cạnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như lao động, nguyên vật liệu, năng lượng, các yếu tố kỹ thuật và thời gian được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm được thực hiện qua một hay nhiều quá trình sản xuất. Khái niệm hiệu quả kinh doanh đã cho thấy bản chất của nó là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả kinh doanh vào việc xác lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần làm rõ những vấn đề sau: - Thứ nhất, phạm trù hiệu quả kinh doanh về mặt định lượng thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và yếu tố nguồn lực đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tương đối. Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả kinh doanh là: H=K–C Còn về so sánh tương đối thì: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bằng cách đối chiếu so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí hoặc các nguồn lực tạo ra kết quả đó. K H = C
  17. 7 Trong đó: H: hiệu quả kinh doanh K: kết quả kinh doanh (bằng các chỉ tiêu sau: Giá trị TSL, Tổng DT, LN…) C: Nguồn lực đầu vào (Lao động, chi phí kinh doanh, vốn, tài sản…) Do đó để tính được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được và nguồn lực đầu vào. Về mặt định tính: Mức độ hiệu quả kinh doanh thu được phản ánh trình độ năng lực quản lý sản xuất kinh doanh. Hai mặt định tính và định lượng của hiệu quả kinh doanh không được tách rời nhau. - Thứ hai, phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. - Thứ ba, hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài: các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào mục tiêu của doanh nghiệp do đó mà tính chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước mắt (hiện tại) thì nó phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà Doanh nghiệp đang theo đuổi. Dưới góc độ người chủ sở hữu doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh được thể hiện bằng hiệu quả tài chính, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận (Nguyễn Văn Công, 2009). 1.1.1.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh a. Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế – xã hội Hiệu quả kinh tế cá biệt là hiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp của từng thương vụ kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả cá biệt là doanh lợi mà mỗi doanh nghiệp đạt được và đó chính là là hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh tế xã hội mà một thương vụ mang lại cho nền kinh tế quốc dân là sự đóng góp của hoạt động kinh doanh vào việc phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích lũy ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân…
  18. 8 Trong quản lý kinh doanh, hiệu quả cá biệt của từng doanh nghiệp từng thương vụ rất được coi trọng trong nền kinh tế thị trường vì hoạt động có hiệu quả thì mới có cái để doanh nghiệp mở rộng và phát triển quy mô kinh doanh. Nhưng quan trọng hơn là phải đạt được hiệu quả kinh tế xã hội đối với nền kinh tế quốc dân, đó là tiêu chuẩn quan trọng của sự phát triển. Hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế xã hội đạt được trên cơ sở hiệu quả của các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả cá biệt, tuy nhiên có trường hợp hiệu quả cá biệt của một số doanh nghiệp nào đó không đảm bảo nhưng hiệu quả chung kinh tế xã hội vẫn thu được. Điều này có thể xảy ra trong những trường hợp nhất định trong những thời điểm nhất định do những nguyên nhân khách quan mang lại. Mặt khác, để thu được hiệu quả kinh tế xã hội đôi khi phải từ bỏ một số hiệu quả cá biệt nào đó. Bởi vậy, Nhà nước cần có chính sách đảm bảo kết hợp hài hòa lợi ích chung của toàn xã hội với lợi ích của từng doanh nghiệp và người lao động trên quản điểm cơ bản là đặt hiệu quả kinh doanh trong hiệu quả kinh tế xã hội. b. Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp Các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh với nguồn vật lực nhất định và do đó họ đưa ra thị trường sản phẩm với chi phí cá biệt nhất định. Khi tiêu thụ hàng hóa trên thị trường các doanh nghiệp đều cố gắng tối ưu hóa lợi nhuận thông qua giá cả, song thị trường mới là nơi quyết định giá cả của sản phẩm. Sở dĩ như vậy là do thị trường chỉ thừa nhận mức hao phí lao động xã hội cần thiết trung bình để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa. Quy luật giá trị đã đặt các doanh nghiệp với mức chi phí cá biệt khác nhau trên cùng một mặt bằng trao đổi phải thông qua một mức mức giá do chính thị trường quyết định. c. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh Mục tiêu của quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung là với một trình độ nhất định phải sử dụng sao cho có hiệu quả cao nhất. Muốn vây, phải đánh giá được trình độ sử dụng các loại chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh chứng minh được với các phương án khác nhau sẽ có những chi phí, hiệu quả khác nhau để từ đó tìm ra được phương án tối ưu. Chính từ ý tưởng như vậy, cần có sự phân biệt giữa hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh trong sản xuất kinh doanh.
  19. 9 Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. Chẳng hạn, tính toán mức lợi nhuận thu được từ một đồng chi phí sản xuất hoặc từ một đồng vốn bỏ ra,… Hiệu quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối của các phương án với nhau. Nói cách khác, hiệu quả so sánh chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối các phương án. Mục đích chủ yếu của việc tính toán này là so sánh mức độ hiệu quả của các phương án, từ đó cho phép lựa chọn một cách làm, một phương án có hiệu quả nhất. Giữa hiệu quả tuyệt đối với hiệu quả so sánh mặc dù độc lập với nhau song chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau và làm căn cứ của nhau.Thật vậy, trên cơ sở của hiệu quả tuyệt đối người ta sẽ xác định phương án tối ưu. Nói một cách trên cơ sở những chỉ tiêu tuyệt đối của từng phương án, người ta so sánh mức hiệu quả của từng phương án và tìm ra mức chênh lệch về hiệu quả giữa các phương án đó chính là hiệu quả so sánh. d. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn Thứ nhất: Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá ở từng khoảng thời gian ngắn. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn chỉ đề cập đến từng khoảng thời gian ngắn hạn như tuần, tháng, quý, năm… Thứ hai: Hiệu quả kinh doanh dài hạn là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá trong khoảng thời gian dài, gắn với chiến lược, kế hoạch dài hạn hoặc thậm chí nói đến hiệu quả kinh doanh dài hạn người ta hay nhắc đến hiệu quả lâu dài gắn với quãng thời gian tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cần chú ý rằng giữa hiệu quả kinh doanh dài hạn và ngắn hạn vừa có mối quan hệ biện chứng với nhau và trong nhiều trường hợp có thể mâu thuẫn với nhau. Về nguyên tắc chỉ có thể xem xét và đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ sở vẫn đảm bảo đạt được hiệu quả kinh doanh dài hạn trong tương lai (Nguyễn Văn Công, 2009). 1.1.1.4. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh Để hiểu rõ hơn bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần phân biệt được 2 khái niệm hiệu quả và kết quả sản xuất kinh doanh. Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình kinh
  20. 10 doanh hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp có thể biểu hiện bằng đơn vị hiện vật (tấn, tạ, kg, m2, m3…) và đơn vị giá trị (đồng, triệu đồng…) hay cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của sản xuất kinh doanh như uy tín, danh tiếng của công ty, của chất lượng sản phẩm. Kết quả còn phản ánh qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, một doanh nghiệp đạt kết quả lớn thì chắc chắn qui mô của doanh nghiệp cũng phải lớn. Kết quả là những gì doanh nghiệp đạt được sau quá trình sản xuất kinh doanh, là mục tiêu của doanh nghiệp. Trong khi đó, hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất hay phản ánh mặt chất lượng của quá trình kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh không phải là sự chênh lệch giữa kết quả và hao phí nguồn lực vì mức chênh lệch đó là một số tuyệt đối còn hiệu quả kinh doanh chỉ có thể được phản ánh bằng số tương đối, tỷ số giữa kết quả và hao phí nguồn lực để có kết quả đó. Hiệu quả phản ánh trình độ của tổ chức và được xác định bằng tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nó là thước đo ngày càng quan trọng, là tiêu chí để đánh giá việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Xét về bản chất của hiệu quả và kết quả khác hẳn nhau. Kết quả phản ánh quy mô còn hiệu quả phản ánh sự so sánh giữa các khoản bỏ ra và khoản thu về. Kết quả chỉ cho thấy quy mô đạt được là lớn hay nhỏ và không phản ánh chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Có kết quả mới tính đến hiệu quả. Kết quả dùng để tính toán và phân tích hiệu quả trong từng kỳ kinh doanh. Do đó, kết quả và hiệu quả là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau (Phạm Thành Long, 2009). 1.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.2.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ quản lý kinh doanh Để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đều phải tập hợp các phương tiện vật chất cũng như con người và thực hiện sự kết hợp giữa lao động với các yếu tố vật chất để tạo ra kết quả phù hợp với ý đồ của doanh nghiệp và từ đó có thể tạo ra lợi nhuận. Như vậy, mục tiêu bao trùm lâu dài của kinh doanh là tạo ra lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở những nguồn lực sản xuất sẵn có. Để đạt được mục tiêu này quản trị doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ để các nhà quản trị thực hiện chức năng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2