MỞ ĐẦU
Hiện nay số lượng các TCTD ngày càng gia tăng, hoạt động dịch vụ ngày càng
phong phú, hiện đại thì hoạt động TTGS của NHNN Chi nhánh tỉnh Giang đã tỏ ra
còn một số hạn chế, bất cập. Mặt khác, đối với các NHTM hoa
t đô
ng ơ đi
a ban tinh miên
ni c kinh tế - xã hội còn nhiu kh khăn như ở Hà Giang thì càng tim n nhiu rủi ro ,
trong đ c rủi ro xuất phát từ chính đạo đức của cán bộ ngân hàng .
nhưng yêu kem
n ta
i đo, đoi hoi tăng cương công tac quan ly cua NHNN tỉnh Giang đôi vơi các
NHTM trên đi
a ban lat quan tro
ng . Đặc biệt, thời gian qua, tội phạm c liên quan đến
ngân hàng trên địa bàn c xu hướng gia tăng, làm thất thoát tài sản của Nhà nước. Những
vụ việc xảy ra, tội danh chủ yếu đu do cán bộ ngân hàng cố ý làm sai chế độ, thủ tục quy
định; lợi dụngichức trách, quyn hạn đểtthực hiện hành vi tham nhũng bằng giấy tờ giả,
cấu kết với các tổ chức, cá nhân chiếm đoạt tài sản của ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế đ, tác giả chọn đ tài: “Tăng cƣờng thanh tra của Ngân
hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Hà Giang đối với các Ngân hàng thƣơng mại trên địa
bàn” làm đ tài nghiên cứu và viết luận văn thạc sỹ.
Chƣơng 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về Ngân hàng Nhà nƣớc
1.1.1. Khái niệm, chức năng của Ngân hàng Nhà nước
NHTW được hiu một định chế tài chính hn hợp mang hai đặc trưng bản;
vừa quan QLNN v tintt hoạt động NH; va mang tính cht mt doanh
nghiệp, nhưng toàn b hot đng của n đu hướng vào mc tiêu ổn định giáttr đồng tin
ca quốc gia, trên cơ sở đ gp phần thc hin các mc tiêu kinh tế khác chứ
không tìm kiếm li nhun. NHTW là cơ quan đặc trách qun lý h thng tin t ca quc
gia chu trách nhim thi hành chính sách tin tệ, người cho vay cuối cùng, đảm bo
an toàn, tránh nguy cơ đ v ca c h thng ngân hàng. Các chức năng của NHTW:
- Phát hành tin.
- Ngân hàng ca Chính ph.
- Ngân hàng ca các ngân hàng.
Đặc bit, thông qua chức ng ngân hàng của các NH, thì mc tiêu hoạt động an
toàn, lành mnh ca các NHTM cc k quan trọng, trước hết s an toàn h thng
tài chính, sau đ là gp phần vào s tăng trưng và ổn định kinhttế mô. Vì vậy, NHTW
cn TTGS cht ch mi hoạt động ca các NHTM nhằm ngăn chặn gim thiu tối đa
ri ro xy ra.
1.1.2. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước
NHNN hoạt động để ổn định giá tr đồng tin ca quc gia; duy trì s n định th
trưng tài chính, bảo đảm an toàn hottđộng ngân hàng đảm bo hoạt động ca h
thng thanh toán quc gia an toàn, hiu qu, đng gp vào sự phát trin kinh tế - hi
ổn định quc phòng an ninh.
1.2. Hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nƣớc đối vi Ngân hàng thƣơng
mi
1.2.1. Khái niệm về thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Thanh tra hot động ca NHNN trong vic tiến hành thanh tra đối vi các đối
ng thanh tra NH v vic chp nh các quy định ca pháp lut trong lĩnh vc tin t
hoạt đng nn hàng.
Giám t ngân hàng (GSNH) hot động ca NHNN thông qua h thng thu thp
thông tin, báo cáo của đối tượng GSNH, t đ tng hp, pn tích thông tin, nhm cnh báo,
ngăn chặn, phòng nga x kp thi nhng ri ro v hoạt động ngân ng, nhm phát
hiện và ngăn chn nhng hành vi vi phm quy định ca pháp lut v an toàn trong hoạt động
NH nhng quy định kc ln quan.
1.2.2. Mối quan hệ giữa thanh tra và giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Thanh tra giám sát mi quan h tương hỗ, b tr cho nhau. Vic kết hp
giữa hai phương pháp GSTX và TTTTC cùng cn thiết. GSTX s h tr cho TTTC,
ch ra được nhng đơn vị, nhng lĩnh vực cn thanh tra ti chỗ. Ngược li, TTTC giúp
cho vic phân tích hoạt động của TCTD được chính xác, c th và sát thc tế.
1.2.3. Tổ chức hệ thống thanh tra của Ngân hàng Nhà nước
- quan TTGSNH trc thuc NHNN Vit Nam.
- TTGSNH thuc NHNN chi nhánh tnh, thành ph trc thuc Trung ương
1.2.4. Phương thức thanh tra của Ngân hàng Nhà nước
Nhm thc hin vai trò QLNN, NHNN thc hin vic thanhttra, giám sát đối vi
các TCTD. Trong vic này, NHNN s dụng 2 phương thức cơ bản là GSTX và TTTC.
1.2.5. Quy trình thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối với Ngân hàng thương
mại
Quy trình thanh tra th tc, trình t tiến hành, t chc mt cuc thanh tra đối
với đối tượng thanhttra ngân hàng, quy trình gm các giai đoạn (hoc bước): Chun b
thanhttra; tiến hành thanh tra; kết thúc thanhttra và giám sát sau thanh tra.
1.2.6. Nội dung thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối với Ngân hàng thương
mại
1.2.7. Một số tiêu chí đánh giá công tác thanh tra của Ngân ng Nhà nước
Tiêu chí th nht, công c xây dng kế hoch, ni dung, đối tượng thanh tra chính
c, kp thi.
Tiêu chí th hai, chất lượng kết lun thanh tra, kết luận đng, sai, vi chng c
rõ ràng, đm bo tính pháp lý.
Tiêu chí thứ ba, mức độ chp hành kết lun, kiến ngh thanh tra, quyết định xử
theo thm quyn hoặc kiến nghị xử lý, những chế, chính sách không còn phù hp phát
hin qua thanh tra và các giiipháp để nâng cao hiu qu QLNN.
1.2.8. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước
- Các nhân t ch quan: Năng lực của đội ngũ thanh tra viên, công tác viên thanh tra
NH; công ngh thanh tra; trình độ ng dng công ngh và các nhân t khác.
- Các nhân t v khách quan: i trường mô; Môi trưng pháp và hot động
kinh doanh ca các NHTM.
1.3. Kinh nghim hoạt động thanh tra của Ngân hàng Trung ương một s quc gia
Th nht, Trên thế gii hin có 2 mô hình thanh tra ngân hàng gm: h thng
TTGSNH đặt ti NHTW h thng TTGSNH không trc thuc NHTW. Kinh
nghim cho thy, mỗi hình đều ƣu nhƣợc điểm riêng, tùy vào thc tế ca mi
quốc gia để vn dng cho tt. Đối vi th chế kinh tế, chính tr Vit Nam thì đòi
hỏi NHNN là cơ quan trực thuc Chính phủ, để đm bo vic hoạch định và thc thi
chính sách tin t đƣc hiu qu.
Th hai, Hot đng thanh tra ngân hàng đu da trên hai pơng thc
GSTX TTTC. Trong đó, GSTX đƣc Thanh tra NHTW các nƣc tn thế
gii hết sc coi trọng. Do đó, TTGS ca NHNN Vit Nam phi đt vn đ ci
cách công tác GSTX lên hàng đu, để đm bo hiu qu và hiu lc ca b máy
thanh tra ngân hàng, vì công tác TTTC không phi lúc o cũng đ lc
ng đ t chc các cuc thanhttra ti đơn v.
Th ba, Đối vi mi cuộc thanh tra, NHTW các nƣớc phát triển thƣờng áp
dụng phƣơng pháp bất ng khiến cho NHTM không kp che du nhng bng chng
vi phm nên s phi chấp hành quy định pháp lut mt ch nghiêm chnh
thƣờng xuyên. Vit Nam, do hoạt động TTTC phi đƣc Lãnh đạo NHNN (
Thanh tra Chi nhánh thì phi đƣc c quan TTGSNH Giám đốc Chi nhánh)
duyt trƣc kế hoch thanhttra hàng năm thì mi đƣc tiến hành, do đó TTGSNH
thiếu tính ch động, vy NHNN cần chế để nâng cao tính ch động ca
TTGSNH trong hoạt động ca mình nhm tăng cƣờng vic chp hành k cƣơng
pháp lut ca NHTM.
Chƣơng 2 - THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH HÀ GIANG ĐỐI
VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
2.1. Tổng quan về hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
2.1.1. Khái quát v Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh Hà Giang
Lch s nh thành
cu t chc
Chức năng, nhim v
Đối tưng, phm vi qun , tính cht cơ chế hot đng
2.1.2. Khái quát về Nn hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Giang
V mạng lưới hot đng
Kết qu hot đng ca h thng NHTM trên đa bàn
2.2. Thực trạng hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nnƣớc chi nhánh tỉnh
Hà Giang đối với các Ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn
2.2.1. Cơ sở pháp lý về hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh Hà Giang
2.2.2. Tổ chức hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
Giang
TTGS NHNN Chi nhánh tnh Giang (TTGS Chi nhánh) mt đơn v cp ơng
đương phòng, thuc t chc b máy ca NHNN chi nhánh tnh Giang và chu s nh
đạo, ch đạo của Giám đốc Chi nhánh.
TTGS Chi nhánh chịu tch nhiệm giám t thanh tra trên địa bàn gồm: c chi
nhánh, ng ty trực thuộc c TCTD trong nước; QTDND cơ sở; hoạt động ngân ng của
cácttổ chức kc không phải là TCTD được cấp giấy phép hoạt động (theo ủy quyn).
Nhân s TTGS Chi nhánh hin 6 người, gm: Chánh TTGS Chi nhánh, 02 Phó
chánh TTGS Chi nhánh 3 cán b thanh tra, v trình độ nghip v 1 chuyên viên
chính, 3 thanh tra viên và 2 chuyên viên.
2.2.3. Phương thức quy trình thanh tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh Hà Giang
Cũng như các đơn vị khác, hoạt động thanh tra ca NHNN Chi nhánh tnh
Giang vn duy trì s dụng 2 phương thc GSTX TTTC, 2 phương thc này
mi liên h tương hỗ cho nhau.
2.2.4. Nội dung thanh tra của Ngân hàng N nước chi nnh tỉnh Hà Giang
V hot đng GSTX
V hot đng TTTC
2.3. Đánh giá hoạt động thanh tra của Ngân hàng nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Hà
Giang
2.3.1. Kết quả đạt được
Kết qu hoạt động ca TTGS NHNN chi nhánh tỉnh Giang đã vai trò hết
sc quan trngttrong vic bo v pháp lut nâng cao hiu qu QLNN v lĩnh vực tin
t, ngân hàng. TTGS Chi nhánh đã góp phn tích cc trong vic bo đảm hoạt động ca
các TCTD an toàn hiu qu, vn hành trong cơ chế th trường; bo v quyn li chính
đáng ca khách hàng người dân, đồng thi nâng cao hiu qu ca vic thc hin
chínhssách tin t ca NHNN.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân