BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/…………
……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
Ạ T V ỆT
T C Ệ C C O V
ĐỐ VỚ Đ ÀO TỘC T Ố TRÊN
ĐỊ À Ệ V TỈ
V T ẠC C
Hà Nội, tháng 12 năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/…………
……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
Ạ T V ỆT
T C Ệ C C O V
ĐỐ VỚ Đ ÀO TỘC T Ố TRÊN
ĐỊ À Ệ V TỈ
C
34 04 03
Ờ Ớ O ỌC
T ĐÀO T
Hà Nội, tháng 12 năm 2022
Ờ C ĐO
Luận văn thạc sĩ h hi n h nh sá h gi m ngh o n v ng i v i
ng o n tộ thi u s tr n n hu n n , t nh n là công
trình nghiên c u c n t c n u t nh th c h n uận văn n t c
c th h th v s d n nh n th n t n s u t t s t
u như: Sách chuyên ngành, luận văn tạp chí b th uận…theo danh
c t u th h
c th n t n s u ư c s d n t n uận văn c n u n c
n t un th c
c c n â c n t nh n h n c u c n t c h n
t n p v chịu h n t n t ch nh về c n c nh
Tá i ậ vă
Ti Việ
Ờ C
Để hoàn thành t t Luận văn thạc sĩ h hi n h nh sá h gi m ngh o
n v ng i v i ng bào dân tộc thi u s tr n n hu n n , t nh
n , tác gi ã n c c g ng cùng với s úp ỡ c a thầy cô và bạn bè.
Tác gi x n chân th nh ư c bày tỏ lòng bi t ơn n quý thầy, cô Học
vi n Hành chính Qu c ã h t lòng truyền ạt ki n th c cho tác gi trong
su t khóa học v u Đặc bi t là T Đ T ái n ười thầ hướng
dẫn khoa học ã ân cần chỉ b o v úp ỡ tác gi vư t qua nh n h hăn
trở ngại trong quá trình nghiên c u hoàn thành luận văn n
Xin trân trọng c ơn UBND hu n ân ; c c ph n thu c
hu n ân tỉnh ơn L : h n L ng - hươn b nh v Xã h i,
h n chính - h ạch h n Dân t c h n d c v Đ tạ ã
nhi t tình tạ ều ki n cho tác gi thu thập s li u, kh o sát th c trạn ể
hoàn thành công trình nghiên c u c a mình.
Xin chân thành c m n!
Tá i ậ vă
Ti Việ
ỤC ỤC
Ờ C ĐO
Ờ C
ỤC ỤC
C C ỤC T V T T T
ỤC , Đ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn ề tài ........................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên c u .................................................................................... 2
3. M c ích v nh m v c a luận văn ............................................................. 5
4 Đ tư ng và phạm vi nghiên c u ................................................................. 6
5 ơ sở lý luận v phươn ph p n h n c u ................................................... 6
6 Ý n hĩ ý uận và th c tiễn c a luận văn ..................................................... 7
7. K t cấu c a luận văn ..................................................................................... 7
C ươ 1 V Đ V T C Ệ C
C O V Ở V ỆT ................................... 8
Lý uận chun về n h v n h bền v n ........................... 8
1 1 1 ột s hái ni m ..................................................................................... 8
1 1 2 Xá nh chuẩn ngh o; n ngh o ........................................................ 12
1 1 3 h hi n gi m nghèo b n v ng ........................................................... 14
1.2. N i dung th c hi n chính sách gi m nghèo bền v n i vớ ng bào
dân t c thiểu s ................................................................................................ 15
1.2.1. Chính sách gi m nghèo b n v ng: ........................................................ 15
1.2.2. Nội dung th c hi n chính sách gi m nghèo b n v ng .......................... 16
1.3. Các y u t nh hưởn n th c hi n chính sách gi m nghèo bền v ng .. 19
4 nh n h th c h n chính s ch gi m nghèo bền v ng c t s ị
phươn v b học nh n h ch hu n ân tỉnh ơn L .................. 21
1.4.1. Kinh nghi m v th c hi n chính sách gi m nghèo b n v ng ở huy n
ng , t nh n ...................................................................................... 21
1.4.2. Kinh nghi m v th c hi n chính sách gi m nghèo b n v ng ở huy n
hu n h u, t nh n ................................................................................ 23
1.4.3. Kinh nghi m v th hi n h nh sá h gi m nghèo b n v ng ở huy n
ư ng Hóa, t nh Qu ng Tr ............................................................................ 24
1.4.4. Bài họ inh nghi m ho huy n n , t nh n .......................... 26
ểu t hươn ........................................................................................... 28
C ươ 2 T C T Ạ T C Ệ C C O
V ĐỐ VỚ Đ ÀO TỘC T Ố T ĐỊ
À Ệ V TỈ ĐOẠ 2 1 - 2022 ........ 29
2 Đ ều ki n t nhiên, kinh t - xã h v n ng bào dân t c thiểu s trên
ịa bàn huy n Vân H , tỉnh ơn L ................................................................ 29
2.1.1. V tr lý v i u ki n t nhiên .......................................................... 29
2.1.2. Tình hình phát tri n inh t - hội hu n Vân H , t nh n gi i
oạn 2019 - 2022............................................................................................. 32
2.2. Tình hình th c hi n chính sách gi m nghèo bền v n vớ n b
t n ịa bàn huy n ân tỉnh ơn L .............................................. 34
2.2.1. Công tác tri n khai th c hi n h nh sá h gi m ngh o ......................... 34
2.2.2. K t qu th c hi n chính sách gi m nghèo b n v ng i v i ng o
D tr n a bàn huy n n gi i oạn 2019 - 2022 .............................. 38
2 2 3 t qu th hi n hư ng tr nh gi m nghèo ....................................... 46
2 Đ nh t nh h nh th c h n chính s ch gi m nghèo bền v ng vớ
ng bào dân t c thiểu s t n ị b n hu n ân tỉnh ơn L .............. 57
2.3.2. T n tại, hạn ch ..................................................................................... 59
2 3 3 gu n nh n ủ t n tại, hạn h ......................................................... 62
ểu t hươn 2 ........................................................................................... 64
C ươ 3 ĐỊ Ớ T C Ệ C C O
V ĐỐ VỚ Đ ÀO TỘC T Ố T ĐỊ
À Ệ V TỈ .................................................... 65
Định hướn tăn cường th c hi n chính s ch gi m nghèo bền v ng
vớ n b dân t c thiểu s t n ị b n hu n ân tỉnh ơn L ........ 65
3.1.1. Mụ ti u th hi n h nh sá h gi m ngh o n v ng ........................... 65
3 1 2 Đ nh hư ng v công tác th hi n h nh sá h gi m nghèo b n v ng .. 67
3.2. Gi ph p tăn cường th c hi n chính sách gi n h vớ n b
dân t c thiểu s t n ịa bàn huy n ân ................................................... 68
3 2 1 ăng ường s l nh ạo củ Đ ng, qu n lý, i u hành của chính
quy n, phát huy vai trò của Mặt tr n, á o n th nhân dân trong th c hi n
chính sách gi m nghèo .................................................................................... 69
3 2 2 ăng ường công tác tuyên truy n nâng cao nh n thức của các cấp, các
ngành, của bộ máy th c hi n h nh sá h v người dân v chính sách gi m
nghèo b n v ng ............................................................................................... 72
3.2.3. Th c hi n ng bộ các chính sách v gi m nghèo bền v ng v ng
ược tri n khai .............................................................................................................. 73
3 2 4 Đẩy mạnh phát tri n kinh t xã hội; khai thác các ti m năng, th mạnh
củ phư ng; hu ộng và sử dụng có hi u qu mọi ngu n l th c hi n
chính sách gi m nghèo bền v ng .................................................................... 82
3 2 5 Phát hu v i trò người n ng bào dân tộc thi u s trong gi m nghèo
b n v ng .......................................................................................................... 85
t s n n hị ể th c h n n h bền v n ở v n n b dân
t c thiểu s ...................................................................................................... 86
3 3 1 Đ i v i h nh phủ, á ộ, ng nh trung ư ng ..................................... 86
3 3 2 Đ i v i t nh n ............................................................................... 87
3 3 3 Đ i v i ủy ban nhân dân hu n n ............................................... 88
3 3 4 Đ i v i hộ ng o dân tộc thi u s ngh o ........................................ 89
ểu t hươn ........................................................................................... 90
T .................................................................................................... 91
ỤC TÀ Ệ T O ..................................................... 64
C C ỤC T V T T T
Stt iệ vi i i
CSGN hính s ch n h 1
DT ân t c 2
DTTS ân t c th ểu s 3
GNBV n h bền v n 4
GN n h 5
Đ n nhân dân 6
KT-XH nh t - xã h 7
NXB h xuất b n 8
9 SDG c t u ph t t ển bền v n c L n h p u c
UBND b n nhân dân 10
XH Xã h 11
WTO ch c thươn ạ th ớ 12
ng 1 1 huẩn ngh o qu á gi i oạn ..................................................... 13
ỤC , Đ
ng 2 1 ng th ng th hi n á h ti u n phát tri n -X hu n
n , t nh n gi i oạn 2019 - 2022 6 tháng u năm 2022 ............. 32
ng 2 2. h ng h trợ hi ph họ t p th o gh nh s 86 2015 Đ- P i
v i họ sinh on hộ ngh o, hộ n ngh o, hộ ng o D tr n n hu n
n , gi i oạn 2019 n h t tháng 6 năm 2022 .......................................... 39
B ng 2 3 h ng s li u h trợ hi ph ăn, ở án tr i v i họ sinh on hộ
ngh o, n ngh o, hộ ng o D th o gh nh s 116 2016 Đ-CP tr n
n hu n n , gi i oạn 2019 n h t tháng 6 năm 2022 ..................... 40
ng 2 4 t qu i u tr r soát hộ nghèo, hộ c n ngh o năm 2019 theo
chuẩn ngh o ti p n hi u áp ụng ho gi i oạn 2016 - 2020 tr n a
bàn huy n n ........................................................................................... 47
ng 2 5 t qu i u tr r soát hộ nghèo, hộ c n ngh o năm 2020 th o
chuẩn ngh o ti p n hi u áp ụng ho gi i oạn 2016 - 2020 tr n a
bàn huy n n ........................................................................................... 49
ng 2 6. K t qu i u tr r soát hộ nghèo, hộ c n ngh o năm 2021 th o
chuẩn nghèo ti p c n hi u áp dụng ho gi i oạn 2021 - 2025 tr n a
bàn huy n n ........................................................................................... 51
ng 2 7. K t qu i u tr r soát s ộ hộ nghèo, hộ c n ngh o 6 tháng u
năm 2022 th o huẩn nghèo ti p c n hi u áp dụng ho gi i oạn 2021 -
2025 tr n a bàn huy n n .................................................................... 53
ng 2 8. Tổng hợp k t qu gi m nghèo từ năm 2019 - 2022 ........................ 55
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọ đề tài
Ở t xuất ph t t ều n -X c ất nước h bước v
thờ ỳ ớ th s phân h u - n h d ễn ất nh nh n u hông tích
c c n h v u t t t c c vấn ề xã h h c th h c thể ạt
ư c c t u xâ d n t cu c s n ấ n về vật chất t t ẹp về t nh
thần v ph t hu ư c t u ền th n t t ẹp c dân t c v t p thu ư c
u t nh ạnh v t n b c thờ ạ n n n h về nh t
ều n t n u t ể n h về văn h xã h vậ v c
n h ch c c h dân s nh s n ở v n c b n ớ v n n b
cần t n h nh th n u c c b n ph p ph vỡ th s n xuất t cun t cấp
c c nh ẩ ạnh chu ển dịch cơ cấu nh t s n xuất n n n h p the
hướn s n xuất h n h ph t t ển c n n h p n n th n ở n thị
t ườn n n th n tạ v c tạ ch thu hút n ở n n th n v s n
xuất t ểu th c ng ngh p thươn n h p v dịch v h t t ển nh t ở v n
c n nền t n cơ sở ể ch s tăn t ưởn v ph t t ển t nền
nh t bền v n p phần v s n h p ớ ất nước ơn th n n
c n c ý n hĩ t ớn về ặt chính t ị - xã h n h bền v n v n
n b nh nân c t nh dân t í chă s c t t s c hỏe nhân
dân úp họ c thể t nh vươn n t n cu c s n c n ề t n v b n
thân t c n ề t n v ườn ch t ươn c Đ n v chính sách c
h nước. h c h n t t chính s ch n h bền v n ở v n n b
DTTS p phần b v t ườn b u c ph n an n nh t ật t n
t n xã h i Đờ s n n ườ dân v n nú v ặc b t v n c n ặp
nh ều h hăn, n ườ n h h n h h n b ít c ều n
ở n s n xuất nh d nh ể u d th u v n th u n th c th u
th n t n n e h n h h n h n b thườn ít c ều n
học tập ở t nh cao, n h thườn vớ th u h ểu b t t dễ bị
2
xấu d n ã dẫn n t s n b DTTS ở v n sâu v n x
v n c b n ớ c nh n ph n n t u c c vớ chính u ền ị phươn
v t ở th nh vấn ề chính t ị ph c tạp như c c v ở: c tỉnh â u n
nă 2 ; hu n p p tỉnh ơn L nă 2 4 v ần â nhất ở hu n
ườn h tỉnh Đ n n nă 2 … u n ân tỉnh ơn L
hu n v n núi c b n ớ c tỷ h n b ch 9 6% theo
t u s t tỷ h n h c hu n nă 2 8 c 5 89 h ch
40,35% trong ó hộ ng o D l 5 690 hộ hi m tỷ l 96,60%); cận
n h 296 h ch tỷ 8 88 % trong ó hộ ng o D l 1 205
hộ hi m tỷ l 93,80% . Nguyên nhân là do t n ị b n hu n thườn xu n
x th n t xạt ở ất ũ n ũ u t n ườ dân th u ất s n xuất th u
n u n v n t nh học vấn v t nh dân t í thấp n ườ dân th u ất s n
xuất th u c n ăn v c làm, tỷ n chư u tạ ch tỷ c
thu nhập thấp dẫn n vư t b n t ph p u b n ớ t u ền học ạ t
ph p t n n b t n nh n nă u tỷ n ườ phạ t
về bu n b n vận chu ển t ph p chất tú c n c Để u t vấn ề
n h bền v n h n chỉ xuất ph t t u cầu về nh t - xã h
c n t u cầu n n nh chính t ị t ật t n t n xã h . Xuất ph t t nh n
ý d n u t n t c chọn ề t “Thực hiện chính ch i n h n
n i i n n c hi n n h ện n nh
Sơn L ” làm ề t n h n c u
2. Tình hình nghiên cứu
Vấn ề gi m nghèo và gi m nghèo bền v ng thu hút ư c s quan tâm
c n o các học gi nghiên c u. M t s công trình nghiên c u trong
nước về gi m nghèo và gi m nghèo bền v n ư c công b r ng rãi.
L Đ c An X m nghèo ở khu v c duyên h i miền un uận
văn thạc sĩ Đạ học u c 2 8 c ã h th ng hóa nh ng
vấn ề lý luận chung về n h v nh n h m th c tiễn về công tác xóa
m nghèo ở m t s ị phươn ở nước ta trong thời gian qua. Phân tích
3
th c trạn n h v c n t c x m nghèo ở các tỉnh duyên h i miền
Trung và chỉ ra thành t u ạt ư c, nh ng hạn ch , t n tại trong vi c x
gi n h Đ ng thờ ề ra các gi i pháp xây d n chươn t nh x m
n h cơ ch chính sách về ất t chính tín d n ẩy mạnh c n t c
tạo, tập huấn ch n ười nghèo nhất là ph n n ười dân t c về ki n th c, kỹ
năn s n xuất kinh doanh và chính sách c u tr xã h i nh x m
nghèo phù h p vớ ều ki n ở khu v c duyên h i miền Trung [10, tr.9].
Vi n Dân t c ơ h i thách th c i với vùng dân t c thiểu s hi n nay,
X ăn h dân t c, Hà N i, 2009. n cơ sở tập h p các tham luận trong
H i th o khoa học “ ơ h i và thách th c i với vùng DTTS khi Vi t Nam
gia nhập W O” u n s ch ã n u ư c t ng quan về tình hình dân s , kinh
t , xã h i vùng DTTS ở Vi t Nam; d b cơ h i và thách th c i với m t s
ngành nghề ở vùng DTTS khi Vi t Nam gia nhập W O ng thờ cũn ư
m t s yêu cầu i mới trong b i c nh h i nhập góp phần i mới, hoàn thi n
h th ng chính sách dân t c. Nh i mớ phươn th c th c hi n chính sách
dân t c bên cạnh các chính sách phát triển cơ sở hạ tần t n bị ki n th c
khoa học và công ngh nân c năn c ch n b ể họ thoát
nghèo. Các tham luận ã p phần cung cấp thêm thông tin, luận c khoa học
cho các nghiên c u tới vùng DTTS và s phát triển c ng bào DTTS trong
ti n trình phát triển chung c ất nước [32, tr.3].
n ăn nh X n h t n u t nh tăn t ưởng kinh
t ở B c Giang, luận văn thạc sĩ ườn Đạ học nh t Đạ học u c
2 2 ác gi ã n h n c u cơ sở lý luận và th c tiễn cũn như
kinh nghi m c c c ị phươn h c về c n t c x m nghèo trong
u t nh tăn t ưởng kinh t hân tích nh th c trạn c n t c x
gi n h t n u t nh tăn t ưởng kinh t ở B c Giang t 997 n nay.
n cơ sở lý luận, th c tiễn và bài học kinh nghi m c a m t s ị phươn
h c ề xuất m t s gi ph p cơ b n nh m gi i quy t t t hơn c n t c x
m nghèo nh m b tăn t ưởng kinh t bền v ng ở B c Giang
trong nh n nă t p theo [9, tr.13].
4
Nguyễn Thị Hoa, Hoàn thi n c c chính s ch x m nghèo ch
y u c a Vi t n nă 2 5 uận án ti n sỹ, 2009. Tác gi ã xâ d ng
m t khung lý thuy t hoàn thi n chính s ch t n c hun nh
chính s ch x ói gi m nghèo d a trên lý thuy t qu n lý theo k t qu
vi c t ng k t vai trò c a Chính ph trong tấn c n n h v n k t
luận, Chính ph gi vai trò quan trọng trong gi i quy t tính ch ều c a
n h cũn như ã út ư c m t s bài học t n h n c u kinh
nghi m c a m t s qu c gia về gi i quy t vấn ề ch ều c n h
Nghiên c u n ã chỉ ra các mặt ư c mà m i chính sách mang lạ v ng
thờ cũn chỉ ra nh ng vấn ề bất cập trong triển h chính s ch cũn như
nguyên nhân c a nh ng t n tạ [12, tr.17].
Nguyễn Thị Hoa, Chính sách gi m nghèo ở Vi t n nă 2 5
NXB Thông tin và Truyền thông, Hà N i, 2010. Nghiên c u này ti n hành
nh t c ng c a m t s chính s ch n công tác gi m nghèo ở nước ta
hi n nay. K t qu nghiên c u ã tập trung vào 4 chính sách ch y u: Chính
sách tín d n ưu ã ch h n h ; hính s ch ầu tư xâ d ng k t cấu hạ
tầng xã nghèo; Chính sách h tr giáo d c ch n ười nghèo; Chính sách h
tr y t ch n ười nghèo. Ngoài vi c phân tích nh iá và ph n ánh th c
trạng th c hi n các chính sách, tác gi c n ư nh n phươn hướng
nh m hoàn thi n c c chính s ch x m nghèo ch y u c a Vi t Nam
n nă 2 5 [13, tr.9].
Bùi Th ưn hính s ch m nghèo bền v ng t th c tiễn quận Lê
Chân, thành ph H h n uận văn thạc sĩ chính s ch c n 2 5 c
ã h th ng hóa m t s vấn ề lý luận về gi m nghèo; th c trạng gi m nghèo
t n ịa bàn quận Lê Chân, thành ph H h n ; nh nh ng mặt ư c,
hạn ch và các nguyên nhân c a hạn ch ; t n cơ sở t c xây d ng các
gi ph p tăn cường th c hi n chính sách gi m nghèo tai quận Lê Chân,
thành ph H h n t n thờ n tớ [3, tr.11].
5
B L ng - hươn b nh v Xã h i, Báo cáo gi n h ch ều ở
Vi t Nam, 2020. Thông qua báo cáo này, tác gi h th n h ư c nh ng
khái ni t u chí ườn nh n h the hướn ch ều và tóm
ư c các chính sách gi n h ch ều ở Vi t ạn 2016 - 2020.
Bên cạnh b c ư b c tranh t ng quan về gi m n h ch ều ở
Vi t ng thời tập trung phân tích kỹ hơn về xu hướng gi m nghèo ở
nh ng bào dân t c thiểu s v n ười khuy t tật c ư t s
khuy n nghị trong quá trình th c hi n hươn t nh c tiêu qu c gia về
gi m nghèo bền v ng và các chính sách gi m nghèo nh m b o chất
ư ng cu c s ng t t cho mọ n ườ h n ể ai bị bỏ lạ phí s u v ạt ư c
“ m nghèo ở mọi chiều cạnh và mọ nơ [2, tr.8].
Cùng vớ c c ề tài khoa học, công trình nghiên c u còn có nhiều bài
vi t, bình luận khoa học ăn t n c c t u chuyên kh o, tạp chí chuyên
ngành nghiên c u ề tài ở nhiều c và m c khác nhau. Nh ng n i
dung khoa học c c c c n t nh t n ã n n cho tác gi ki n th c lý
luận chung về th c h n chính sách GNBV, bởi các công trình này ch ng
m t ư ng thông tin lớn dạng, là tài li u vô cùng quý giúp tác gi có thêm
nhiều thông tin quan trọng ph c v cho vi c nghiên c u luận văn u nh n
hầu h t c c n h n c u t p cận ở nh n ị b n v tư n n vấn ề
t p cận th c h n chính s ch vớ n b t n ị b n
hu n ân tỉnh ơn L c n n bỏ n ỏ vậ t c chọn ề t
“Thực hiện chính ch i n h n n i i ng bào dân t c
thi u s n n h ện n nh Sơn L ” ể n h n c u
3. Mụ đ v iệm vụ của luận vă
3.1. Mục ích
h n c u th c t ạn th c h n chính s ch n h bền v n
vớ n b t n ị b n hu n ân tỉnh tỉnh ơn L
6
3 Nhiệ ụ
H th ng hóa vấn ề lý luận chung về n h v chính s ch m
nghèo bền v ng.
- Đ nh th c trạng th c h n chính s ch n h bền v n
vớ ng bào dân t c thiểu s t n ị b n hu n ân tỉnh ơn L ;
- Đề xuất các gi ph p th c h n chính s ch n h bền v n
vớ ng bào dân t c thiểu s t n ị b n hu n ân tỉnh ơn L
4 Đ i ượng và ph m vi nghiên cứu
4 i n n hi n c
Quá trình th c hi n chính s ch n h bền v n i vớ ng bào
t n ị b n hu n ân tỉnh ơn L
4 h i n hi n c
- V không gian: Đề tài giới hạn nghiên c u ở vùng ng b dân t c
th ểu s t n ị b n hu n ân tỉnh ơn La.
- V thời gian: Đề tài tập trung nghiên c u th c hi n chính sách gi m
nghèo bền v n v n n b dân t c th ểu s t n ị b n hu n ân
tỉnh ơn L ạn 2019 - 2022).
5 Cơ ở lý luậ v p ươ p áp i cứu
5 Cơ ở lý luận
Luận văn d t n cơ sở phươn ph p uận c a ch n hĩ c - Lênin
v tư tưởng H Chí Minh, k t h p vớ c c u n ểm, ch t ươn ường l i
c Đ n v chính s ch ph p uật c h nước về phát triển kinh t - xã h i
nói chung và các chính sách côn n u n n hươn t nh c tiêu Qu c
gia gi m nghèo bền v n Đ ng thời, s d ng nh ng ki n th c u n ý công
về th c hi n chính sách gi m nghèo bền v ng. Ngoài ra, luận văn c n th a
có chọn lọc và vận d ng phù h p nh n u n ểm lý luận, chính sách gi m
nghèo và th c hi n chính sách gi m nghèo c a các nhà khoa học t n nước
và th giới về nh ng n dun n u n n ề tài này.
7
5 h ơn ph p nghiên c u
Để th c hi n ề tài nghiên c u này, tác gi s d n phươn ph p c thể
như: hươn ph p s s nh phươn ph p phân tích phươn ph p th ng kê và
t ng h p. Ngoài ra luận văn c n thu thập, tìm ki m thông tin trên mạng
Internet, m t s sách báo, công trình nghiên c u khác nhau.
6 ĩa ận và thực tiễn của luậ vă
6.1. V mặt lý luận: Đề t n c ý n hĩ về mặt lý luận n ười học
nghiên c u, b sung ki n th c lý thuy t về chính sách gi m nghèo bền v ng
ở Vi t ; ng thời bi t vận d ng các lý thuy t về chính s ch c n ể nh
giá th c tiễn th c hi n chính sách gi m nghèo bền v ng ở ịa phươn
6.2. V mặt thực tiễn: K t qu nghiên c u c a luận văn c thể s d ng
làm tài li u tham kh o, ph c v tạo, gi ng dạy, học tập và nghiên c u
nh n chu n ề th c t n u n n công tác th c hi n chính sách GN trong
ạn hi n nay. Ngu n tài li u s d n ch c c cơ u n u n lý cấp huy n
tham kh ể ề xuất gi ph p th c h n c n t c ầu tư xâ d n cơ b n t
ngu n v n n ân s ch nh nước cấp huy n. Công tác th c hi n các chính sách
về vớ n b t n ị b n hu n t n thờ n tớ
7. K t cấu của luậ vă
Ngoài phần Mở ầu, K t luận, Danh m c tài li u tham kh o; Luận văn
ư c k t cấu th nh hươn như s u:
C ươ 1 h n vấn ề ý uận về th c h n chính s ch n h
bền v n ở t
C ươ 2. h c t ạn th c h n chính s ch n h bền v n
vớ n b t n ị b n hu n ân ạn 2 9 - 2022.
C ươ 3 Định hướn v t s ph p th c h n chính s ch
n h bền v n vớ n b n b dân t c th ểu s t n ị b n
hu n ân tỉnh ơn L
8
C ươ 1
V Đ V
NAM
1.1 ậ về i v i ề v
1.1 M h i niệ
* Nghèo: T rất lâu ở trên th giớ “ h ” h n ể chỉ m c
s ng thấp hơn c a m t n ườ nh dân cư t c n ng, m t qu c gia so
với m c s ng c a m t c n ng hay các qu c gia khác. Không có m t chuẩn
m c chung về nghèo cho tất c các qu c gia. Chuẩn m c nghè cũn th i
theo thời gian [1, tr.1].
Quan ni m về nghèo hay nhận dạng về nghèo c a t ng qu c gia hay
t ng vùng, t n nh dân cư nh n chun h n c s khác bi t n ể, tiêu
chí chung nhất ể x c ịnh nghèo vẫn là m c thu nhập hay chỉ t u ể thỏa
mãn nh ng nhu cầu cơ b n c c n n ười về ăn ở, mặc, y t , giáo d c văn
h ại và giao ti p xã h i. S khác nhau chung nhất là thỏa mãn ở m c
cao hay thấp th ều này ph thu c v t nh phát triển kinh t - xã
h cũn như ph n t c, tập quán c a t ng vùng, t ng qu c gia.
Tại H i nghị về ch n n h d ỷ ban kinh t xã h i khu v c
Châu Á - h nh ươn (E A ) t ch c tại Bangkok, Thái Lan vào
th n 9 nă 99 c c u c gia trong khu v c ã th ng nhất cao và cho r ng:
“Nghèo khổ là tình trạng một bộ ph n n ư h ng ó h năng tho mãn
nh ng nhu c u n củ on người mà nh ng nhu c u ấy phụ thuộc vào
tr nh ộ phát tri n kinh t - xã hội, phong tục t p quán của từng vùng và
nh ng phong tục ấ ược xã hội thừa nh n [1, tr.1]. T khái ni ư c
thể thấy r ng không có m t chuẩn nghèo chung cho mọi qu c gia, chuẩn
nghèo cao hay thấp ph thu c v ều ki n c thể c a t ng qu c gia và nó
th i theo thời gian và không gian.
9
* ộ ngh o: L thuật n d n ể chỉ nh n h nh c thu nhập
b nh uân ầu n ườ t n th n t chuẩn n h chính s ch t ở xu n h ặc
nh n h c thu nhập b nh uân ầu n ườ / th n c hơn chuẩn n h chính
s ch nhưn thấp hơn c s n t th ểu v th u h t t / t n s ể th u
h t t p cận c c dịch v xã h cơ b n t ở n [1, tr.2].
* ộ n ngh o: L nh n h c thu nhập b nh uân ầu n ườ t n
th n c hơn chuẩn n h chính s ch nhưn vẫn thấp hơn chuẩn c s n
t th ểu v th u h t dướ / t n s ể th u h t t p cận c c dịch v xã
h cơ b n [1, tr.2].
* Tái nghèo: M t h ư c gọi là tái nghèo khi h ã th t n h
nhưn v n u n nhân n ã h n c n kh năn ng phó với nh ng
bất l i trong cu c s ng dẫn n nghèo, t c là có m c thu nhập thấp hơn m c
chuẩn nghèo cho t ng khu v c và trong t n ạn [16, tr.15].
* hoát ngh o: t h ư c c th t n h h n h n h
the chuẩn n h ã c ư c thu nhập b nh uân ầu n ườ c hơn c
chuẩn n h ch t n hu v c v t n t n ạn h c nh u (Trong giai
oạn 2011 - 2015 hộ thoát ngh o l nh ng hộ ng l hộ ngh o vư n l n hộ
ó mứ thu nh p tr n 400 000 ng người tháng i v i hu v n ng th n v
tr n 500 000 ng người tháng i v i th nh th ượ oi l hộ thoát ngh o;
gi i oạn 2016 - 2020 hộ thoát ngh o l nh ng hộ ng l hộ ngh o vư n l n
hộ ó mứ thu nh p ó thu nh p ình qu n u người tháng tr n 1 000 000
ng n 1 500 000 ng người tháng i v i khu v n ng th n v tr n
1 300 000 ng n 1 950 000 ng người tháng i v i hu v th nh th ;
i i oạn 2021 - 2025 hộ thoát ngh o l nh ng hộ ng l hộ ngh o vư n
l n hộ ó mứ thu nh p từ 1 500 000 ng n 2 250 000 ng người tháng
i v i hu v n ng th n v tr n 2 000 000 ng n 3 000 000 ng
người tháng khu v th nh th ) [16, tr.15-16].
10
* Thoát nghèo b n v ng: M t h ư c gọi là thoát nghèo bền v ng
n u n h n h ã c thu nhập n ịnh và phát triển có m c thu nhập
trên m c chuẩn nghèo cho t ng khu v c, trong t n ạn (k c vi tăng
mức chuẩn nghèo), họ không bị tái nghèo và có các kỹ năn năn c ể
ng phó với nh ng bất l i x y ra [16, tr.13].
* i m ngh o: L ch n ười nghèo nâng cao m c s ng và thoát
khỏi tình trạng nghèo. Biểu hi n ở tỷ l phần t ă v s ư n n ười nghèo
gi m xu n Đâ t quá trình chuyển m t b phận dân cư n h n t
m c s n c hơn Ở khía cạnh khác, GN là chuyển t tình trạn c ít ều
ki n l a chọn sang tình trạng có nhiều ều ki n l a chọn ể c i thi n ời
s ng mọi mặt c a m i n ười.
n c vùng nghèo: Gi n h u t nh thúc ẩy phát triển
kinh t , chuyển t nh s n xuất cũ ạc hậu trong xã h s n t nh s n
xuất mớ c hơn nh m nâng cao thu nhập cho c n n dân cư [16, tr.17].
Gi m nghèo là m t trọng tâm c a Chi n ư c phát triển KT-XH nh m c i
thi n và t n bước nân c ều ki n s ng c n ườ n h t ước h t là ở
khu v c miền nú v n ng bào DTTS; tạo s chuyển bi n mạnh mẽ, toàn
di n ở các vùng nghèo; thu hẹp kho ng cách chênh l ch gi a thành thị và
nông thôn, gi a các vùng, các DT v c c nh dân cư [16, tr.17-18].
* Gi m nghèo b n v ng: Khái ni n ư c m t s nghiên c u ề cập
t nh n nă 2 u nh n n nă 2 8 c m t này mớ ư c s d ng
chính th c t n văn b n hành chính tại Nghị quy t s 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 c a Chính ph về hươn t nh h tr gi m nghèo nhanh và bền
v n i với 61 huy n nghèo; ti p theo là Nghị quy t s 80/NQ-CP ngày
19/5/2010 c a Chính ph về ịnh hướng GNBV ạn 2011-2020; Quy t
ịnh s 489/ Đ-TTg ngày 08/10/2012 c a Th tướng Chính ph phê duy t
chươn t nh GNBV ạn 2012 - 2015, Nghị quy t s 15-NQ/TW ngày
01/6/2012 H i nghị Ban chấp h nh T un ươn h XI về m t s vấn ề
11
chính s ch xã h ạn 2012 - 2020 và Quy t ịnh s 722/ Đ-TTg ngày
02/9/2016 c a Th tướng Chính ph phê duy t hươn t nh c tiêu qu c gia
GNBV ạn 2 6 - 2 2 ; hị u t s 24/2 2 / 5 n 28/7/2 2
c u c h về ph du t chươn t nh ầu tư hươn t nh c t u u c
ạn 2 2 - 2 25 v u t ịnh s 9 / Đ-TTg ngày
18/01/2022 c a Th tướng Chính ph phê duy t hươn t nh c tiêu qu c
gia GNBV ạn 2021 - 2025. GNBV là th c hi n và duy trì các bi n pháp
GN t n tập trung vào các hoạt ng h tr , tạ ều ki n ch n ười
nghèo, h n h c tư u v phươn t n ể s n xuất, dịch v , b m an
n nh ươn th c ở cấp h nh nâng cao thu nhập ể t vư t qua nghèo ;
tạo cơ h i ể n ười nghèo ti p cận các dịch v xã h cơ b n ặc bi t là ti p
cận dịch v giáo d c, y t nước sạch; gi m thiểu r i ro do thiên tai, ư ũ và
t c ng tiêu c c c a quá trình c i cách kinh t , b m thoát nghèo bền v ng
hay không tái nghèo.
Gi m nghèo bền v ng là t ng thể các bi n pháp, chính sách c a nhà
nước và xã h i hay là c a chính nh n tư ng thu c di n nghèo nh m c i
thi n và t n bước nân c ều ki n s ng c n ườ n h t ước h t là ở
khu v c miền núi, vùng DTTS; tạo s chuyển bi n mạnh mẽ, toàn di n ở các
vùng nghèo; thu hẹp kho ng cách chênh l ch gi a thành thị và nông thôn,
gi a các vùng, các DT v c c nh dân cư
* h nh sá h gi m ngh o n v ng: Là tập h p các quy t ịnh c a Nhà
nước c n u n n vi c l a chọn gi i pháp, m c tiêu, công c chính sách
ể GNBV. Nâng cao chất ư n ời s ng vật chất và tinh thần ch n ười
nghèo, góp phần thu hẹp kho ng cách gi a các vùng, các DT và các nhóm
dân cư [3, tr.18].
* Dân tộc thi u s : Theo kho n 2 và kho n Đ ều 4 Nghị ịnh
5/2 / Đ- n 4/ /2 c hính ph về công tác dân t c
12
thì D n tộc thi u s ” nh ng dân t c có s dân ít hơn s với dân t c s
trên phạm vi lãnh th nước C ng hòa xã h i ch n hĩ t Nam; D n
tộc s là dân t c có s dân chi m trên 50% t ng dân s c a c nước theo
ều tra dân s qu c gia [17, tr.2] hư vậy, theo pháp luật Vi t Nam, m t dân
t c ư c coi là DTTS khi s dân c a dân t c nhỏ hơn h ặc b ng 50% t ng
s dân c a c nước (tính theo k t qu i u tra dân s qu c gia) n ười
ư c hiểu n ười dân c a các dân t c có s dân nhỏ hơn hoặc b ng
50% t ng s dân c a c nước. Tạ nước ta hi n nay, D n tộ s ”
dân t c Kinh với 86,7% dân s c nước còn lại các dân t c h c ều là DTTS.
Trong phạm vi c ề t n h n c u tại huy n ân tỉnh ơn L
nơ ch y u n b s nh s ng. Hi n nay n ười DTTS s n t n ị
b n hu n ân m c c dân t c: n h ườn v t s
h c n ị b n hu n ân n ười Kinh là dân t c s nhưn
s ư ng chi m 6,4% t ng dân s toàn huy n.
1.1.2. X c nh chuẩn n h cận n h
* Chuẩn nghèo: Là m t khái ni m bi n ng theo không gian và thời
gian. Về không gian, nó bi n the t nh phát triển KT-XH c a t ng
vùng hay t ng qu c gia. Về thời gian, chuẩn nghèo bi n n the t nh
phát triển KTXH và nhu cầu c c n n ười theo t n ạn khác nhau.
Khi KT-XH phát triển, tất y u ời s n c n n ười ngày m t c i thi n t t hơn
nhu cầu t i thiểu dĩ nh n cũn sẽ tăn n [18, tr.26].
nă 99 n nă 2 2 t ã 8 ần c n b t u chuẩn c
thể ch chuẩn n h c t u chí n th the thờ n c n vớ s
th ặt b n thu nhập u c c c chuẩn nghèo c a B L ng -
hươn b nh v Xã h b n ầu ư c u th c nhưn t nă 2 5
ư c tính the phươn ph p t p cận d a vào chi phí cho nh ng nhu cầu cơ
b n dạn hơn u â b ng t ng h p chuẩn nghèo theo t n ạn.
13
1 1 C a á iai đ
C ậ đ / ười/ á
C đ / ười/ á
Vă
iai đ
Nông thôn
Đ ị
Nông thôn
Đ ị
y à g n
Thu nhập
s
h n ị
2011 - 2015
1 1 0 2 / 1 0 / 0 3
t u
Thu nhập bình uân ầu n ười dưới 5 ng/n ười/tháng
b nh uân ầu n ườ dưới 400.000 n /n ười/th áng
g T T - Đ / 2 / 9
Là h có m c thu nhập bình quân t 401.000 n n 520.000 n /n ười/ tháng.
Là h có m c thu nhập bình quân t 501.000 n n 650.000 n /n ười/ tháng.
5 1 0 2 / 1 1 / 9 1
y à g n
2016 - 2020
L h c thu nhập bình quân ầu n ườ /th n g trên 700.000 n n 1.000.000 n v th u h t dướ chỉ s ườn c th u h t t p cận c c dịch v XH cơ b n
L h c thu nhập bình quân ầu n ườ /th n g trên 900.000 n n 1.300.000 n v th u h t dướ chỉ s ườn c th u h t t p cận c c dịch v XH cơ b n
g T T - Đ / 5 2 / 9 5
h n ị
t u
- L h p n t t n hai tiêu chí sau: + hu nhập b nh uân ầu n ườ /th n t 9 n t ở xu n Thu nhập b nh uân ầu n ườ /th n trên 900.000 n n 1.300.000 n v th u h t t chỉ s ườn c th u h t t p cận c c dịch v XH cơ b n t ở n
- L h p n t trong hai tiêu chí sau: + Thu nhập bình quân ầu n ườ /th n t 700.000 n trở xu n . + Thu nhập b nh uân ầu n ười/tháng trên 700.000 n 1.000. v thi u h t t 03 chỉ s ường m c thi u h t ti p cận các dịch v XH cơ b n trở lên
-
n Đ / 2 2 / 7
2021 - 2025
1 2 0 2 / 1 0 / 7 2
s
h n ị
L h c thu nhập b nh uân ầu n ườ /th n t 2 t ở xu n v th u h t t chỉ s ườn c th u h t dịch v XH cơ b n t ở n
ị h
L h c thu nhập b nh uân ầu n ườ /th n t 5 t ở xu n v th u h t t chỉ s ườn c th u h t dịch v XH cơ b n t ở n
Là h gia nh c thu nhập bình uân ầu n ười/tháng t 1.500.000 ng trở xu ng và thi u h t dưới 03 chỉ s ường m c thi u h t dịch v XH cơ b n
Là h gia nh c thu nhập bình uân ầu n ười/tháng t 2.000.000 ng trở xu ng và thi u h t dưới 03 chỉ s ường m c thi u h t dịch v XH cơ b n
14
1.1 Thực hiện i m nghèo b n v ng
D a trên các n i dung GNBV và tham kh o ý ki n thông qua vi c th o
luận i vớ ãnh ạ v chu n v n c n t c n h c a Sở Lao
n - hươn b nh v Xã h tỉnh ơn L ; ãnh ạo UBND huy n ãnh ạ v
c n ch c ph trách công tác g n h tạ h n L ng - TB&XH huy n
ân c t ng h p c c t u chí nh c GNBV, c thể như sau:
* Tỷ l hộ nghèo
Để ường m c n h n ười ta tính toán tỷ l h n h u
có thể hoạch ịnh nh n chính s ch ể th c hi n m c tiêu gi n h như
c c chươn t nh c tiêu h tr ầu tư cơ sở hạ tầng, mô hình GN, h tr
chă s c s c khỏe, y t … p phần nâng cao thu nhập và c i thi n ời s ng
ch n ười nghèo. Tỷ l h nghèo b ng 0 là m c t c thể hướn n và
các chính sách c h nước u n hướn n gi m tỷ l h nghèo [7, tr.60].
Tỷ l nghèo ở Vi t ã n ể t n ạn 2010 - 2020
trong b i c nh kinh t tăn t ưởng mạnh, giáo d c ạt nhiều thành qu , và có
s dịch chuyển khỏi nông nghi p, dù bất b nh ẳn c tăn nhẹ trong n a sau
c ạn ườ nă v a qua, theo Ngân hàng Th giớ (W ) Đặc b t tỷ
15
l h nghèo theo chuẩn n h ch ều c a c nước ã m t 9,88% cu nă
2015 xu ng dưới 3% v nă 2 2 b nh uân ạn 2 6 - 2 2 trên
4%/nă ơ sở hạ tần th t u ở c c hu n n h xã n h v n n
b DTTS ư c tăn cườn Đờ s n n ườ dân h n n n ư c c th n;
tạ s nh v nân c h năn t p cận c c dịch v xã h cơ b n [7, tr.60-
61]. u nh n ại dịch COVID-19 xuất hi n v cu i nă 2 9 ã nh hưởn
n h t ọn n ph t t ển -X v ờ s n c nhân dân ặc b t
n ườ n h v c c tư n u th t n xã h ịch b nh ã ặt th ch
th c ớn ch c n tác GN b n s nh xã h v ph t t ển KT-XH.
* Tỷ l tái nghèo sau khi thoát nghèo
Tỷ l tái nghèo sau khi thoát nghèo ph n ánh rõ m c bền v ng trong
th c hi n GN tại m t ị phươn u thời gian, với nh ng bi n ng khác
nhau, nh ng nguyên nhân h c nh u như ều ki n, hoàn c nh h hăn
chính sách h tr chư ph t hu h u qu ý chí vươn n c a h n h … ất
có thể làm h ã th t n h t n h t ở lạ Lúc n t ường s h
nghèo trở lại so với h ã th t n h t n t kho ng thời n ể nh
m c bền v ng trong th c hi n gi m nghèo bền v ng tạ ị phươn
GNBV t c ch c ch n ã th t n h h n c n n h t ở lại. Vì vậ
ường m c GNBV d a trên s h n h ã th t n h nh ng không tái
nghèo là m t chỉ tiêu t t, ph n ánh rõ nhất th c trạng ti n triển c a các h
thoát nghèo, sau khi thoát nghèo họ ã c nh ng vi c làm t t, nâng cao thu
nhập, c i thi n ời s n v h n c n n h [2, tr.11].
1.2. Nội dung thực hiện chính sách gi m nghèo bền v ng đ i với
đ ng bào dân tộc thiểu s
1.2.1. Chính sách gi m nghèo b n v ng:
Là tập h p các quy t ịnh u ịnh c h nước c n u n n
vi c l a chọn gi i pháp, m c tiêu, công c chính s ch ể gi m nghèo bền
16
v ng. Nâng cao chất ư n ời s ng vật chất và tinh thần ch n ười nghèo,
góp phần thu hẹp kho ng cách gi a các vùng, các dân t c v c c nh dân cư
[3, tr.15].
Th c hi n chính sách GNBV là toàn b quá trình chuyển hóa ý chí c a
h nước về chính sách gi m nghèo bền v ng thành hi n th c n vớ c c i
tư ng h nghèo nh ạt m c tiêu gi m nghèo bền v ng, c i thi n ời s ng
vật chất và tinh thần c n ười nghèo, góp phần thu hẹp kho ng cách và
chênh l ch về m c s ng gi a các khu v c nông thôn và thành thị, gi a các
vùng, các dân t c v nh dân cư
Các chính sách gi n h ều hướng tới m c tiêu là nâng cao phúc
l ch n ườ n h tăn cường các kh năn t p cận các dịch v xã h cơ
b n ch n ười nghèo t nân c v n c n n ười và ti ng nói c n ười
nghèo. M i m t chính sách c thể sẽ có nh ng m c tiêu c thể v n hơn
hư vậy, có thể thấy gi m nghèo là m t trong nh ng vấn ề xã h ư c ặt
vào vị t í ưu t n cần ư c gi i quy t trong phát triển xã h i và là m t trong
nh ng chính sách quan trọng trong h th ng an sinh xã h i c nước t Để
th c hi n m c tiêu này thì CSGN gi m t vị trí h t s c quan trọng trong h
th ng chính sách xã h i; bởi vì, mu n nâng cao phúc l ch n ườ dân t ước
h t n ười dân ph i thoát nghèo; CSGN sẽ tạ cơ h i t i thiểu nhất cho b
phận n ười dân y u th thoát khỏi nghè nh n n c ư c cơ h i về thu
nhập cơ h i tiêu dùng vớ tư c ch như c n n ười s ng trong xã h i
1.2.2. N i dung thực hiện chính sách gi m nghèo b n v ng
Chính sách gi m nghèo bền v ng là nh ng quy t ịnh u ịnh c a
h nước nh m c thể hoá các chươn t nh d án cùng với ngu n l c, vật
l c, các thể th c u t nh h cơ ch th c hi n nh t c n tư ng c
thể như n ười nghèo, h nghèo hay xã nghèo với m c ích cu i cùng là gi m
nghèo bền v ng.
17
M c tiêu c a chính sách gi m nghèo là h tr v úp ỡ n ười nghèo
c dướ c nghèo về vật chất và nghèo về c n n ười và nghèo về xã h i.
Các chính sách gi n h ều hướng tới m c tiêu là nâng cao phúc l i cho
n ườ n h tăn cường các kh năn t p cận các dịch v xã h cơ b n cho
n ười nghèo t nân c v n c n n ười và ti ng nói c n ười nghèo. M i
m t chính sách c thể sẽ có nh ng m c tiêu c thể v n hơn hư vậy,
có thể thấy gi m nghèo là m t trong nh ng vấn ề xã h ư c ặt vào vị trí
ưu t n cần ư c gi i quy t trong phát triển xã h i và là m t trong nh ng
chính sách quan trọng trong h th ng an sinh xã h i c nước t Để th c hi n
m c tiêu này thì chính sách gi m nghèo gi m t vị trí h t s c quan trọng
trong h th ng chính sách xã h i; bởi vì, mu n nâng cao phúc l i cho n ười
dân t ước h t n ười dân ph i thoát khỏ n h ; chính s ch m nghèo sẽ
tạ cơ h i t i thiểu nhất cho b phận n ười dân y u th thoát khỏi nghèo kinh
n n c ư c cơ h i về thu nhập cơ h i tiêu dùng,.. Th c hi n chính sách
gi n h ư c th c hi n thông qua các công c sau:
h nh sá h ưu i t n ụng ho người nghèo: Th tướng Chính ph cho
phép thành lập Ngân hàng Chính sách xã h ể úp n ười nghèo vay v n phát
triển s n xuất, gi i quy t ời s ng. Ngân hàng hoạt ng vì m c tiêu GN, an
sinh xã h i, không vì m c ích i nhuận; th c hi n vi c cho vay tr c ti p n
h n h h n b n h h n ph i th chấp tài s n, lãi suất ưu ã
the u ịnh; ư c xét miễn thu doanh thu và thu l i t c ể gi m lãi suất
ch v i vớ n ười nghèo. Các r i ro trong quá trình hoạt ng ph c v
n ườ n h ư c b p b ng quỹ r i ro theo quy ch c a B Tài chính.
Chính sách h trợ s n xuất, cung cấp d ch vụ khuy n nông, khuy n
lâm, khuy n ngư: M c ích tạo cán b khuy n nông huy n, tập huấn
cho h n h c ch ăn ch t u v c ch s n xuất hi u qu ể thoát nghèo.
H tr chuyển dịch cơ cấu kinh t cơ cấu cây tr ng, vật nuôi; xây d ng và
chuyển giao các mô hình s n xuất, phát triển ngành nghề ịnh c nh ịnh cư
18
di dân và kinh t mới ph n n a và gi m nhẹ r th n t ch n ười
n h t n cơ sở ng d ng ti n b khoa học kỹ thuật phù h p với t ng vùng,
t n ị phươn
Chính sách dạy ngh , gi i quy t vi c làm và xuất khẩu l o ộng: Dạy
nghề ch n ườ n h ã t ở thành m t b phận c chươn t nh c tiêu
qu c gia gi m nghèo, nh m tạ c c cơ h ể n ười nghèo có thể tham gia các
hình th c tạo nghề n n hạn phù h p th n u c c cơ sở tạo nghề,
qua các doanh nghi p ể học nghề tr c ti p ể có vi c tăn thu nhập.
n dạy nghề với tạo vi c làm; mở r ng di n áp d ng chính sách h tr xuất
khẩu n i vớ n ười nghèo.
Chính sách h trợ v nhà ở, ất s n xuất v nư c sinh hoạt, bao g m:
(1) H tr nhà ở v ất ở: H tr nhà ở theo Quy t ịnh s /2 5/ Đ-TTg
ngày 10/8/2015 c a Th tướng Chính ph ; u t ịnh s /2 9/ Đ-TTg
n 4/ /2 9 c h tướn hính ph ; h tr ất ở n với h tr về nhà
ở, chính quyền ị phươn c c cấp tạo quỹ ất giao cho các h ng bào
n h chư c ất ở. (2) H tr ất s n xuất: Chính sách h tr tr c
ti p ất s n xuất; giao khoán b o v và tr ng r ng cho h nh h n c
hoặc thi u ất s n xuất. (3) H tr nước sinh hoạt: Ti p t c ầu tư xâ d ng
nh n c n t nh nước sinh hoạt ở thôn, b n.
Chính sách h trợ người nghèo v y t : Tr úp n ười nghèo trong
khám ch a b nh b ng các hình th c như u th b o hiểm y t , góp phần
th c hi n m c tiêu b o hiểm y t toàn dân, cấp th và giấy ch ng nhận khám
ch a b nh miễn phí, khám ch a b nh t thi n nhân ạ … hă sóc s c khỏe
b n ầu ch n ười nghèo. Cung cấp trang thi t bị, cung ng thu c tăn
cường cán b cho tuy n y t cơ sở, nhất là ở c c xã ặc bi t h hăn o
t chính ể h tr khám ch a b nh ch n ườ n h u ng c ng
ng trong vi c xây d ng quỹ khám ch a b nh ch n ười nghèo, quỹ b o tr
n ười nghèo, b ăn nhân ạo, khám ch a b nh nhân ạ …
19
Chính sách h trợ người nghèo v giáo dục - o tạo: Nh m h tr cho
con em các h n h c c c ều ki n cần thi t trong học tập. Gi m s chênh
l ch về mô t ường học tập và sinh hoạt t n c c nh t ường ở thành thị và
nông thôn, gi ng b ng và miền núi, gi v n h hăn vớ v n c ều
ki n phát triển. Xây d n t ường, lớp học ở các vùng nghèo, xã nghèo, vùng
ng bào DTTS; h tr vở vi t, sách giáo khoa, cấp học b ng cho học sinh
tiểu học loại quá nghèo; khuy n khích học sinh nghèo học khá, học giỏi b ng
các gi thưởng, học b ng và các ch ưu ã h c hu n khích các t
ch c, cá nhân tình nguy n th úp n ườ n h nân c t nh học
vấn, t ch c các hình th c giáo d c phù h p ể xóa mù ch v n ăn chặn tình
trạng tái mù ch ...
Chính sách trợ gi p pháp lý ho người nghèo: Tr giúp pháp lý miễn
phí ch n ười nghèo, giúp họ hiểu bi t quyền n hĩ v c nh n ư c
nh ng ki n th c ph thông về pháp luật ể ph t hu ư c v t c a mình
t n ời s ng xã h i; nhận th c ư c trách nhi m và quyền l i c a mình
trong nh v n xã h i; ch ng ti p cận các chính sách tr giúp c a
h nước vươn n th t n h
Chính sách trợ giúp á i tượng b o trợ xã hội: Tr úp c c i
tư ng y u th có kh năn v c, học nghề, tạo vi c làm; h tr các vùng
th n t ũ t di chuyển nhà ở ều ki n s n xuất và c u ; t cấp xã h i
thườn xu n v nu dưỡn c c tư ng có hoàn c nh ặc bi t h hăn
1.3. Các y u t ưở đ n thực hiện chính sách GNBV
Qua nghiên c u, nhận thấy, ở nước ta hi n nay, chính sách gi m nghèo
chịu tác ng c a nh ng nhân t sau â :
- á ộng củ tăng trưởng kinh t phi n di n: Vấn ề nghèo là s n
phẩm tất y u c a m t mô hình kinh t bất cập. Khi m t mô hình kinh t ã
cạn ki t tiề năn ph t t ển, thì dù có c n c a chính quyền cũn h n
thể gi i quy t t t vấn ề gi m nghèo.
20
- n phá m i trường: Vi t Nam là m t trong s ít qu c gia chịu nh
hưởng nặng nề c a bi n i khí hậu toàn cầu, làm cho m c nước biển dâng
cao, xâm chi m nhiều di n tích ất s n xuất và sinh s ng c n ười dân,
gây nên nh ng trận hạn h n ũ t trầm trọng, bất thườn x n sạt lở bờ
biển, bờ sông ... Cùng vớ ó là m c t n ph t ường ngày càng nghiêm
trọn â t nhân t tr c ti p tăn m c và phạm vi c
nghèo. Tình trạng ô nhiễ t ường các khu công nghi p c c c n t cơ
sở s n xuất ã b nh tật tăn i với công nhân và dân cư t n v n
chi phí cho s c khỏe và b nh tật khi n n ườ ng nghèo thêm.
- S hạn ch v năng l c tổ chức, qu n lý của bộ má nh nư c các
cấp: Đâ nhân t t c n n m c n h h n nhỏ nhưn thường
bị bỏ qua và chậ i mới. Tính chất và m c “h nh chính u n u” c a
các cấp c c n nh ã nh hưởn n vi c gi i quy t vấn ề n h v th c
hi n nh ng ch t ươn chính s ch x m nghèo trong thời gian qua,
như c u tr dân n h t n c c t thiên tai bão l t ở m t s nơ c n chậm
trễ; vi c x c ịnh di n h n h the t u chí u ịnh có nh ng l ch lạc; chất
ư ng xây d ng các luật kinh t , xã h c n thấp so với th c tiễn nên dễ thông
u nhưn h th h nh; t nh t ạn ãn phí n c n tăn t n u t nh
triển khai các d án kinh t , xã h i; tình trạn th nhũn nặng nề và ph
bi n không chỉ t c n n chất ư ng và hi u qu phát triển, mà c n t c
ng tr c ti p n ời s ng nhân dân.
- Ý thứ vư n l n thoát ngh o: Gi m nghèo bền v ng chỉ th c s thành
công n u xuất phát t nhu cầu và ý th c thoát nghèo c chính n ười nghèo.
Nh n t c ng t bên ngoài chỉ mang tính h tr và sẽ không thành công
n u n ười nghèo thi u ý chí vươn n Thoát nghèo, quan trọng nhất hơ
dậy ý th c t vươn n c a m i h dân. Bởi h n ười dân không có khát
vọng làm giàu, tinh thần quy t tâm học hỏi thì s h tr ầu tư b n n
21
cũn h ph t hu t c d ng. Mặc d ã ư c các cấp y, chính quyền n
thể tuyên truyền giáo d c nhưn vẫn còn nh ng h nghèo mang nặn tư
tưởng th ng, d a dẫm.
1.4 i iệ ự iệ á V ủa ộ địa
p ươ v i ọ i iệ ệ V ỉ ơ a
1.4.1. Kinh nghiệm v thực hiện chính sách GNBVở huyện S n M
nh Sơn L
Sông Mã là m t huy n vùng cao biên giới c a tỉnh ơn L t ng di n
tích 163.955,7 ha vớ 4 5 ường biên giớ p nước C ng hòa dân ch
nhân dân Lào, toàn huy n c t n 6 n h n n ười, tỷ h n h ch
21,2%; toàn huy n có 06 dân t c ch y u cùng chung s ng: Dân t c Thái
chi m 58,31%; dân t c Mông chi m 19,14%; dân t c Kinh chi m 13,11%;
dân t c Sinh Mun chi m 5,86%, dân t c hơ ú ch m 2,95%, dân t c
Kháng chi m 0,37%, còn lại là các dân t c khác.
Là huy n n h ư c th hưởng c a Nghị quy t s : 30a/2008/NQ-CP.
Trong qu trình triển khai th c hi n chính sách gi m nghèo. Huy n Đ
UBND huy n ã tập t un ãnh ạo, chỉ ạ v b n h nh c c văn b n Nghị
quy t, chỉ thị chươn t nh hoạch và thành lập các Ban chỉ ạ b n ều
h nh chươn t nh m nghèo có bài b n, n i dung, thờ n h n th nh t n
ĩnh v c t n cơ sở các chỉ tiêu, tiêu chí gi m nghèo. Ch t ươn c a huy n ư
ra phấn ấu h n nă m h n h ạt 4 n 5% trở n ẩy nhanh t c
gi m nghèo, hạn ch tái nghèo, th c hi n l ng ghép có hi u qu chươn t nh
gi n h v chươn t nh xâ d ng nông thôn mớ t n ịa bàn. Th c hi n
chính sách h tr về giáo d c cấp bù học phí, h tr chi phí học tập cho 100%
học sinh, sinh viên con h nghèo. Gi i quy t th t c cho 100% h nghèo có
nhu cầu vay v n tín d n ưu ã ; t ch c dạy nghề ng n hạn cho trên 100% lao
ng thu c h nghèo có nhu cầu với ngành nghề phù h p. Tập huấn nâng cao
22
năn c cho cán b , công ch c n ười làm công tác gi m nghèo các cấp
(huy n, xã, thôn, b n). Triển h ầ các chính sách h tr chươn t nh
gi m nghèo bền v ng tạ c c xã ặc bi t h hăn xã b n ới, các thôn, b n
ặc bi t h hăn u n ã ề ra các gi i pháp: Chú trọng vi c tăn cường s
ãnh ạo, chỉ ạo c a các cấp Đ ng, chính quyền, s ph i h p c a Mặt trận
T qu c và các t ch c chính trị - xã h i với công tác gi n h Đ dạng
hóa ngu n v n hu n tăn cườn c n t c tạo nghề b ng nhiều hình
th c. Th c hi n ng b các bi n pháp h tr h nghèo thi u ất s n xuất; th c
hi n t t chính sách an sinh xã h ể tr úp tư n n ười nghèo. Tập trung
ngu n l c cho phát triển kinh t ặc bi t ở các xã có tỷ l h nghèo cao, thôn,
b n ặc bi t h hăn p t c triển h h nh úp ỡ h n h c ịa chỉ
i vớ nh thu c h nghèo có hoàn c nh ặc bi t h hăn
Huy n ã tập trung tuyên truyền, ph bi n, học tập trong nhân dân về
ch t ươn c Đ ng, chính sách c h nước về gi m nghèo cho toàn thể
cán b ng viên và nhân dân nhân th c sâu s c về n i dung chính sách và
các ch chính sách gi n h ư c hưởng l i và th c th t n ịa bàn.
n c n t c ãnh ạo, chỉ ạ ã ư c s th ng nhất t nhận th c và hành
ng trong cấp Đ ng, chính quyền các cấp, th c hi n t t quy ch dân ch
ở cơ sở, phát huy tính sáng tạo c a cán b và c n n dân cư t n ph t
triển KT-XH g n với công tác gi m nghèo ở ị phươn ặc bi t quan tâm ở
các xã và thôn b n vùng sâu, vùng biên giớ ể tập trung chỉ ạo.
Th c hi n ng b các chính sách an sinh xã h i với th c hi n chính
sách gi m nghèo, phát triển KT-XH v thường xuyên th c hi n c n t c sơ
t ng k t h n nă về công tác gi m nghèo nh nh ể ểm nh ng
vi c ã t t và nh ng t n tại khuy t ể ể rút kinh nghi v ư
nh ng nhi m v , gi i pháp th c hi n trong thời gian tới.
23
1.4.2. Kinh nghiệm v thực hiện chính sách GNBV ở huyện Th ận
Ch nh Sơn L
Huy n Thuận Châu là huy n vùng cao n m ở phía Tây B c c a tỉnh
ơn L c d n tích t nhiên là 155.002 ha, dân s 182. 87 n h n n ười, tỷ l
h nghèo chi m 37,06%; toàn huy n có 06 dân t c ch y u cùng chung s ng,
t n : ân t c Thái chi m 76,26%, dân t c Mông chi m 11,78%, dân t c
Kinh chi m 6,20%, dân t c hơ ú ch m 1,38%, dân t c Kháng chi m
2,46%, dân t c La Ha chi m 1,79% và dân t c khác chi m 0,10%.
Trong quá trình triển khai th c hi n chính sách gi m nghèo, huy n ã
tập trung chọn nhi m v trọng tâm là ph i xây d ng quy hoạch phát triển KT-
XH phù h p vớ ều ki n th c t c ị phươn c t n v n v c ch n
ư c bền v ng, coi trong quy hoạch hu dân cư v n s n xuất, tr n câ ăn
qu chăn nu n ịnh.
Huy n ã ề ra và chỉ ạo các bi n pháp gi m nghèo bền v n ã ư c
triển h ng loạt n c c xã t n ị b n huy n Để th c hi n m c tiêu
gi m nghèo, tạ ều ki n ch n ười nghèo ti p cận thuận l i các dịch v s n
xuất, y t , giáo d c, nhà ở… hu n ã c hoạch triển khai các chính sách
gi m nghèo chung và th c hi n h tr gi n h ặc th ch n ười dân.
n nă u hu n ã t ển khai th c hi n chươn t nh ầu tư cơ sở hạ
tầng, h tr s n xuất ch c c xã th n ặc bi t h hăn Đ i với các h thi u
v n s n xuất, các xã, thị trấn rà soát lại nhu cầu s ư ng, thông qua Ngân
hàng Chính sách Xã h ể tạ ều ki n ch n ười dân vay v n phát triển
kinh t nh n t c dạy nghề ch ng n n th n ư c chú trọng.
Ban chỉ ạo huy n thường xuyên kiểm tra, giám sát các hoạt ng c a
các phòng, ban chuyên môn và các xã, thị trấn trong th c hi n các ch về
chính sách gi m nghèo, phân công nhi m v ch t n th nh v n ể rà soát,
hu ng v n úp ỡ các h nh th t n h the ịa chỉ Đ ng thờ ẩy
mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận th c, tính ch ng c n ười dân và huy
ng mọi ngu n l c ể úp n ười nghèo phát triển kinh t nân c ời s ng.
24
Trong th c hi n chính sách gi m nghèo ã ư c g n k t th c hi n ng
b vớ c c chường trình, m c tiêu phát triển KT-XH khác c un ươn v
c ị phườn c ưu t n ầu tư t ọn ểm h tr ầu tư v nh ng xã còn
có tỷ l nghèo cao và có hi n tư n t n h như: h tr về nhà ở, về gi ng
cây, con, phân bón tr chậ ườn th n n n th n nh ươn
tưới tiêu ph c v s n xuất.
Xây d ng k hoạch t ch c mở các lớp tập huấn, chuyển giao khoa học
kỹ thuật áp dung trong s n xuất, dịch v phát triển kinh t h nh
1.4.3. Kinh nghiệ hực hiện chính ch N ở huyện ng
Hóa, t nh Qu ng Tr
ướng Hóa là huy n miền núi, vùng cao, biên giới n m về phía Tây tỉnh
Qu ng Trị; ịa bàn có vị trí chi n ư c quan trọng về kinh t , chính trị, qu c
phòng, an ninh. Di n tích t nhiên c a huy n là 115.715 ha, dân s 78.763
n ườ t n DTTS chi m gần 50% (g m các dân t c Pa Kô, Vân Kiều); tỷ
l h nghèo chi m 25,1%, s h th t n h nă s u c hơn nă t ước nhưn
thu nhập còn thấp và không n ịnh n u cơ t n h c ; cơ sở hạ tần ã
ư c ầu tư s n chư p ng yêu cầu; t nh dân trí thấp n b chư
có nhiều ki n th c khoa học kỹ thuật mới trong s n xuất và canh tác.
Th c hi n Nghị quy t Đại h Đ ng, các cấp Đ ng t huy n n cơ
sở u n u n tâ ãnh ạo công tác gi m nghèo, chỉ ạo chính quyền các cấp
t ch c th c hi n t t các chính sách c a Chính ph về x m nghèo.
Th c hi n Quy t ịnh s 4/2 4/ Đ-TTg ngày 20/7/2004 c a Th tướng
Chính ph về “ t s chính sách h tr ất s n xuất ất ở, nhà ở v nước
sinh hoạt cho h DTTS n h ời s n h hăn” v u t ịnh
67/2 8/ Đ-TTg ngày 12/12/2008 c a Th tướng Chính ph về “ hính
sách h tr h nghèo về nhà ở” n n cơ b n huy n ã x x n nh tạm
ch n b v n h hăn
25
Về chính sách h tr s n xuất cho h nghèo dân t c thiểu s : Th c hi n
hươn t nh 4 135, t 2005 - 2008, huy n ã h tr khai hoang 850 ha
ất s n xuất cho các h nghèo; bình quân m i h ư c h tr 5 h ể tr ng
u; ã h tr các loại gi ng cây tr ng, vật nuôi, vật tư phân b n thu c b o
v th c vật, tập huấn khuy n nông, khuy n n ư hu n lâm, khuy n công
cho các h nghèo; h tr các thi t bị máy móc ph c v s n xuất như c
máy xay xát gạo, bình phun thu c, máy tu t lúa, máy c t cỏ và các nông c
khác, tạ ều ki n giúp dân t c thiểu s thu c c c xã ặc bi t h hăn ph t
triển s n xuất, gi n h v nân c ời s ng.
Về gi i quy t nước sinh hoạt ã xâ d ng 15 công trình cấp nước t
ch y ph c v bà con dân t c thiểu s với t ng kinh phí 16.824 tri u ng
b ng v n c hươn t nh 5 u vậy, h th ng cung cấp nước sinh hoạt
cho nhân dân ở m t s ị phươn thường dễ hư hỏn d t c ng bởi thiên
tai, bão l t hỏ h n nă ph i có ngu n v n ể duy tu, b dưỡng, b o
m cung cấp nước sinh hoạt ch ng bào.
Ban Chấp h nh Đ ng b huy n ã ch ng xây d ng các Nghị quy t
chu n ề về c n t c x n h như: hị quy t về “Đẩy mạnh
phát triển s n xuất cây công nghi p”; hị quy t về “ h t t ển kinh t nông
nghi p - n n th n”; hị quy t về “ h t t ển kinh t trang trạ ”; hị quy t
về “ u h ạch phát triển KT-XH huy n n nă 2 2 tầ nh n nă
2 25” u n ã phân c n c c ph n b n n nh n thể ỡ ầu các xã
ặc bi t h hăn i xã, thị trấn ư c b trí ( t) cán b ph
trách công tác gi m nghèo. Ở c c xã ặc bi t h hăn v n DTTS, m i xã
ư c tăn cường ( t) cán b làm công tác gi n h c t nh t
trung cấp trở lên.
Tuy nhiên, công tác gi m nghèo ở ướng Hóa vẫn thi u tính bền v ng;
chất ư n ng thấp, chuyển dịch cơ cấu kinh t còn chậm; hi u qu
26
công tác b dưỡng nâng cao nhận th c cho cán b xã, thôn, b n và c n ng
chư c ới chỉ d ng lại ở các lớp b dưỡng ng n ngày, tại ch ; m t b
phận n ười dân còn th ng, trông chờ vào s h tr c h nước chư
ch n vươn n t n ng s n xuất ể th t n h chư p d ng khoa
học kỹ thuật vào s n xuất chư th i n p n hĩ c ch ; trong bình xét h
nghèo còn c s nể n n i với bà con, dòng t c; ịa bàn r n ị h nh i
núi ph c tạp th n t thường x th n ạ h hăn (nhất là các
thôn, b n vùng sâu, vùng xa) nên vi c triển h c c chươn t nh m nghèo
i với vùng c n gặp h n ít h hăn
1.4.4. Bài học inh n hiệ ch h ện n nh Sơn La
nh ng kinh nghi ư c ghi nhận trong quá trình th c hi n công
tác t ch c, triển khai chính sách GNBV có thể rút ra m t s bài học như s u:
M t là, chú trọng vi c tăn cường s ãnh ạo, chỉ ạo c a các cấp y
Đ ng, chính quyền, s ph i h p c a Mặt trận T qu c và các t ch c chính trị -
xã h i với công tác gi m nghèo. Th c hi n ng b các bi n pháp h tr h
nghèo thi u ất s n xuất; th c hi n t t chính sách an sinh xã h ể tr úp i
tư n n ười nghèo.
Hai là, tăn cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận th c, tính ch
ng c n ườ dân v hu ng mọi ngu n l c ể úp n ười nghèo phát triển
kinh t nân c ời s ng.
Ba là, phát huy s ch ng tham gia c n ười nghèo, c n ng dân
cư ể m i h nghèo thấ ư c trách nhi m trong vi c gi m nghèo bền v ng;
t nh tư tưởng ỷ lại, trông chờ vào s h tr c nh nước và xã h i, cùng với
th c hi n dân ch , công khai, minh bạch trong quá trình th c hi n các chính
s ch chươn t nh d án gi n h ều ki n ể nâng cao kh năn thoát
n h v vươn n t n cu c s ng.
27
B n là, th c hi n ng b vớ c c chường trình m c tiêu phát triển KT-
XH khác c un ươn v c ị phườn c ưu t n ầu tư t ọn ểm h
tr ầu tư v nh ng xã còn có tỷ l nghèo cao và có hi n tư ng tái nghèo
như; h tr về nhà ở, về gi ng cây, con, phân bón tr chậ ường giao
th n n n th n nh ươn tưới tiêu ph c v s n xuất.
ă thường xuyên nghiên c u nh út nh n h m trong quá
trình th c hi n gi m nghèo; xây d n tạo và s d n n ũ c n b làm
công tác gi m nghèo, cán b chuyên trách về gi m nghèo ở các xã ph i n
ịnh ư c b dưỡng nghi p v chu n sâu ể tác nghi p th ưu th c
hi n kịp thời ở cơ sở. Ngoài ra ph thường xuyên nghiên c u t i với
c c ị phương khác trong và ngoài tỉnh dể học tập kinh nghi m, sáng tạo hay
trong vi c th c hi n chính sách gi m nghèo.
28
Tiể C ươ 1
Gi m nghèo bền v ng ở v n ng bào DTTS là m t ch t ươn ớn,
m t quy t sách lớn và nhất quán c Đ n h nước Vi t Nam. Ch t ươn
n ư c hình thành ngay t nh n n ầu h s nh nước Vi t Nam dân
ch c n h v n c n ư c hoàn thi n hơn t n u t nh ph t t ển.
n hươn học v n ã tập trung làm rõ nh ng vấn ề lý luận
chung về gi m nghèo bền v ng; th c hi n chính sách GNBV ở nước ta và
u n ểm c Đ ng, chính sách c h nước ta về GNBV. Nghiên c u ã
chỉ ra r ng, nghèo là m t hi n tư ng KT-XH, không chỉ t n tại ở các qu c gia
có nền kinh t kém phát triển c n t n tại ở các qu c gia có nền kinh t
phát triển; n h n th ch th c, c n trở lớn i với s phát triển bền
v ng c a m i qu c gia, dân t c, nó không chỉ ch h n t ă t u n ười
h n c cơ h ư c hưởng nh ng thành qu văn nh t n b c a loài
n ườ c n â nh ng hậu qu nghiêm trọng về KT-X v t ường
sinh thái. Nghèo là m t khái ni c tính ng, không bất bi n mà ph thu c
v t nh phát triển KT-XH c a t ng qu c gia, ở t n ạn nhất ịnh.
Cùng với thời gian, quá trình nhận th c về nghèo c a con n ườ n c n
dạng và phong phú, mở r n v ầ hơn
29
C ươ 2
T C T Ạ T C Ệ C C O V ĐỐ VỚ Đ ÀO D TỘC T Ố T ĐỊ À Ệ V TỈ ĐOẠ 2 1 - 2022
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh t - xã hội vù đ ng bào dân tộc
thiểu s r địa bàn huyện Vân H , tỉ ơ a
2.1.1. V í lý i u kiện tự nhiên
u n ân ư c thành lập theo Nghị quy t s 72/NQ-CP ngày
10/6/2013 c a Chính ph về vi c ch t ch ịa giới hành chính huy n M c
hâu tỉnh ơn L ể thành lập mới huy n Vân H tỉnh ơn L huy n c d n
tích t nh n 98 288 9 h . Huy n có 15.194 h dân, dân s trên 64.629 nhân
khẩu, với 05 dân t c chính cùng chung s n như: h nh ường, Mông,
Dao n n b ch m trên 93,6%; Vân H n m trên tuy n
u c 6 giao thông huy t mạch c a vùng Tây B c, trung tâm huy n cách
thành ph ơn L 4 về phí Đ n c ch h i 170 km về
phía Tây B c. hí Đ n p hu n Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Phía Tây giáp
huy n M c hâu tỉnh ơn L hí p c c hu n ường Lát, Quan
Hóa, tỉnh Thanh Hóa và c 2 5 ường biên giới ti p giáp với huy n S p
Bâu, tỉnh H hăn nước n h dân ch nhân dân L Phía B c giáp
huy n h Y n tỉnh ơn L v hu n Đ c, tỉnh Hòa Bình.
Huy n ân c 4 ơn vị hành chính g m 14 xã trong ó ó 11
vùng III ặc bi t hó hăn v 03 vùng I, hư ó th trấn, th tứ với 115
b n; huy n c / 4 xã ư c công nhận ạt chuẩn nông thôn mới v o á
năm 2019 v 2020 [34, tr.1].
Địa hình huy n Vân H nhìn chung ph c tạp cao trung bình c a
huy n kho n 82 t s với mặt nước biển Đị h nh n h n the hướng
Tây Nam - Đ n c tạ hướng ch y chính cho sông, su i trong vùng và bị
30
chia c t hình thành 3 tiểu vùng khác nhau (Ti u vùng dọ s ng Đ : ó a
hình b chia cắt mạnh ph n l n l ất d c; Ti u vùng dọc Qu c lộ 6: ó a
h nh tư ng i bằng phẳng, i bát úp xen lẫn th o nguyên chạy dài; Ti u
vùng cao biên gi i: Nằm xen kẽ gi a các khe, su i, dãy núi cao là th o
nguyên tư ng i bằng phẳng nhưng h ng li n tục).
Huy n Vân H n m trong vùng khí hậu nhi t ớ n
lạnh khô, mùa hè mát ẩ v ư nh ều. Nhi t h n hí t un b nh/nă kho ng 18,50 ư ng ư t un b nh/nă h n 56 Đ ẩm không
hí t un b nh 85%; c ều ki n khí hậu dạn ặc t ưn c nền nhi t
thấp tươn t như c c hu v c n i ti ng về du lịch nghỉ dưỡng ở Vi t Nam
như: Đ Đ Lạt, Bạch ã …
Tài nguyên ất: T ng di n tích ất t nh n t n ịa bàn huy n là
98.288,9 ha, ch y u nú c t n : n tích ất nông nghi p:
90.123,11 ha, chi 9 69 %; Đất phi nông nghi p 6.122,52 ha, chi m
6 2 %; Đất chư s d ng: 2.043,28 ha, chi m 2,08 %.
Tài n u n nước: ước mặt, là ngu n nước quan trọng cung cấp nước
cho s n xuất và sinh hoạt c dân cư nhất t n h ước mặt ch y u
là ngu n nước ư ư c ưu trong các ao, h ch nh ươn ặt
ru ng và h th ng sông su i; H th ng sông, su i c a huy n khá phong phú;
t n ịa bàn huy n có hai con sông lớn ch y qua là: S n Đ với chiều d s n
ch u ị phận hu n ân 5 v s n ã vớ ch ều d s n ch
u 2 ; ước ngầ n u n nước ngầm c a huy n hi n tạ chư c
ều ki n thă d h s t ầ . Song, trong th c t s tích t c a h thuỷ
n Hoà Bình làm cho các khe n t, h th n h n n dướ 5 t n ịa
bàn huy n Vân H hoạt ng trở lạ ã ẩy m c nước ngầ n c hơn
Tài nguyên khoáng s n: Huy n có m t s loại khoáng s n chính như:
h n (thuộc loại than mỡ) d b t ư ng kho ng 2,4 tri u; Đất hi m, tr
ư ng kho ng 27.000 tấn; B t Talc vớ h ư ng các chất: O: 24 %
31
: 9% O2: 6 2% d b t ư ng kho ng 131 nghìn tấn; Ngoài ra
Vân H còn có ngu n v c t sạn ất sét với tr ư n tươn i lớn …
Tài nguyên r ng: Khá phong phú, có nhiều ngu n en ng - th c vật
quý hi m có giá trị cao về nghiên c u khoa học, b o t n ngu n gen và ph c v
du lịch sinh thái trong tươn tập trung trong vùng r n ặc d ng Xuân Nha
với kho ng 456 loài th c vật thu c 4 ngành với các loại g quý phân b trên
t n ịa bàn huy n. Di n tích ất lâm nghi p có r ng c a Vân H hi n còn
55 28 27 h t n r n ặc d ng 13.124,99 ha. R ng phòng h
13.863,52 ha phân b các xã dọc s n Đ v u c 6 ng s n xuất
28 9 76 h t n h ng tr ng s n xuất Đ che ph c a r n ạt
trên 56,2%.
n u n văn h - du lịch: ân hu n miền núi có khí hậu t
u nh năm hu n n t n t c u c 6 là tr c th n hu t ạch
c tỉnh ơn L v v n â c n tỉnh ơn L - Đ n n - Lai Châu, rất
thuận l i về giao thông, có nhiều c nh u n th n nh n ẹp văn h dạn
ph n phú c c c dân t c th ểu s : h n ườn ; t un tâ
hu n c ch 7 hu n n t n v n c hu du ịch u c
c hâu n n ất thuận ể ph t t ển du ịch n hỉ dưỡn du ịch s nh
th du ịch th u n th n c nh th n nh n …
* Khó hăn: n cạnh nh n thuận về vị t í ị ý ều n t
nh n t n u n h n s n ể ph t t ển nh t u nh n hu n ân
vẫn ặp h n tít h hăn như: n tích t nh n n ị h nh nú c ;
cơ sở hạ tầng thi u th n v h n ng b ặc bi t là h th n ường giao
thông nhiều tuy n ườn n xã ư ại rất h hăn n t y u
t c n trở s phát triển KT-XH c a huy n; c c hu dân cư phân b dàn tr i,
cách xa nhau dẫn n vi c triển h c c chính s ch c c chươn t nh v ầu
tư xâ d ng các công trình rất h hăn t n kém, chi phí xây d ng cao. ơ
cấu nh t h s n xuất n n n h p chi s , s n xuất h n h n n
32
n h p n tính nhỏ p d n t n b h học v s n xuất thấp cơ sở hạ
tần c n th u th n ỷ n c chu n n c n thấp s n chư
u tạ c n c ch 74% u n thu nhập chính c c c h nh
t s n xuất n n n h p là ch y u. Tỷ l h nghèo tại m t s xã còn cao, các
chươn t nh chính s ch xã h n u n n nhiều ĩnh v c, m chươn
trình, chính sách lại có nhiều h p phần th c hi n riêng hoặc mang tính chất
l ng ghép, do nhiều cơ u n ch qu n, ngành dọc qu n lý, th c hi n, khó
hăn t n c n t c the d t ng h p nh v xâ d ng k hoạch triển
khai th c hi n; theo k t qu rà soát h nghèo sơ b 6 th n ầu nă 2 22, tỷ
l h nghèo chi m 23,49%, tỷ l h cận nghèo chi m 12,58%; huy n có / 4
xã thu c v n III ặc bi t h hăn the u t ịnh 86 / Đ- n
4/6/2 2 c h tướn hính ph vớ b n ặc bi t h hăn.
2.1.2. Tình hình phát tri n inh - h i huyện Vân H , t nh Sơn
La i i n 2019 - 2022
Mặc dù quá trình phát triển kinh t xã h i c a huy n c n ặp nhiều khó
hăn s n với n l c và quy t tâm c a các cấp, các ngành và c a nhân dân
toàn huy n ã ạt ư c k t qu sau:
n n h n hực hiện c c ch i cơ n ph i n KT-XH
h ện n nh Sơn L i i n - 2022 h n nă )
ă
Đơ vị
á
TT
C ỉ i
đầ ă
2019
2020
2021
2022
1 Cá ỉ i p á riể iệp
1.1
ấn
51.954 51.841 46.256
6.517
n ư n ươn th c c hạt
1.2 n n t âu b
Con
38.474 42.176 40.139
39.647
1.3
Con
38.550 38.854 39.950
40.950
n n n t n 2 th n tu
1.4 â ăn u
Ha
3.850
4.544
4.510
4.138
1.5 n câ phân t n
Cây
51.000 105.252 148.124
42.652
1.6
41,0
45,0
47
55
t ị s n xuất t n h ất c nh t c
Tr. ng
33
2 Cá ỉ i x ội
2.1 ỷ n u tạ
%
22,0
24,0
26,0
26,0
2.2
rường
5
8
10
0
2.3
xã
9
10
13
0
2.4
%
18,0
17,5
17,0
17,0
2.5
%
97,5
98,0
98,6
99,0
2.6
%
94,5
95,0
95
95,0
2.7
%
97,0
97,6
98,0
97,7
ườn ạt chuẩn u c ư c c n nhận n nhận ớ xã ạt chuẩn u c về t ỷ t e dướ 5 tu bị su d nh dưỡn ỷ h nh ư c d n n s nh h ạt ỷ h nh xe ư c Đ ỷ h nh n he ư c Đ
%
2.8 ỷ nh văn h
47,0
50,0
53,0
54,5
2.9
%
95
97
93
98
2.10
%
84,2
85,6
85,7
93
ỷ cơ quan, doanh n h p t ườn học ạt t u chuẩn “An t n về n n nh t ật t ” ỷ xã ạt t u chuẩn “An t n về ANTT”
3 Cá ỉ i i rườ
3.1
%
88,0
90,0
92
92,0
3.2
%
60,0
70,0
83,0
83,0
ỷ dân s n n th n ư c d n nước s nh h ạt h p v s nh ỷ chất th n ư c thu gom
%
3.3 ỷ che ph n
55,3
56,0
56,2
56,2
Ngu n: Phòng i h nh - hoạ h, hu n n tháng 6 năm 2022
34
Qua b ng th n s 2.1 ch thấ t nh h nh ph t t ển -X ư c c
th n u t n nă u c ph n - an ninh t ật t n t n xã h ư c b .
c chỉ t u ph t t ển -X h n nă c hu n cơ b n tăn dần the t n
nă u nh n cũn c t s chỉ t u v n u n nhân, c thể: hỉ t u
về s n ư n câ ươn th c c hạt c xu hướn dần the c c nă (nă
2 9 ạt 5 954 tấn n nă 2 2 c n 46 256 tấn 6 th n ầu nă 2 22 ạt
6 5 7 tấn d s n ư n thu h ạch c c câ ươn th c tập t un về cu nă
d ước nă 2 22 ạt 47 tấn). Nguyên nhân câ ươn th c c hạt
h n nă d n ườ dân chu ển t phần d n tích ất d c (t n n
ú ) s n t n câ ăn u ; ỷ t e dướ 5 tu bị su d nh dưỡn ư c
dần the h n nă (nă 2 9 tỷ 8% n nă 2 2 c n 7% n 6
th n ầu nă 2 22 7% u ấ ch thấ chất ư n chă s c t e dướ
5 tu t n ị b n hu n ư c u n tâ chất ư n nân n).
2.2. Tình hình thực hiện chính sách gi m nghèo bền v đ i với
đ DTTS r địa bàn huyệ V ỉ ơ a
2.2.1. Công tác tri n khai thực hiện chính ch i n h
Th c hi n nghị quy t c Đ ng, chính sách c h nước về gi m
nghèo, nhất là Nghị quy t s 15-NQ/TW ngày 01/6/2012 c a Ban Chấp hành
un ươn Đ ng khoá XI về m t s vấn ề về chính sách xã h ạn
2011 - 2020; Nghị quy t s 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 c a Chính ph về ịnh
hướng GNBV thời kỳ t nă 2 n nă 2 2 Để triển khai CSGN, bên
cạnh các chính sách h tr c t un ươn tỉnh ơn L ã b n h nh u t
ịnh s 2 4 / Đ- n 25/7/2 7 ph du t h ạch th c h n
hươn t nh c t u u c GN ạn 2 7-2 2 ; u t ịnh s
5 / Đ- n 25/ /2 8 ph du t Đề n ạn 2 8-2 2
t n ị b n hu n ân Để th c hi n các CSGN c un ươn c a tỉnh
ơn L h m th c hi n c n t c t n ịa bàn huy n. Huy n uỷ hu n
35
ân b n h nh hị quy t s 30-NQ/HU ngày 19/4/2017 về tạo nghề
ch ng nông thôn và xuất khẩu ng làm vi c có thời hạn ở nước
n ạn 2017 - 2020; Các cấp c c n nh c c n thể t huy n n
c c xã ã thể hi n quy t tâm chính trị cao trong công tác gi m nghèo, gi i
quy t vi c v ào tạo nghề. Đ huy n ã b n h nh hị quy t s
22/ - Đ n 5/7/2 8 c Đ hu n về ph du t Đề n ph t
t ển -X nh nh nh v bền v n hu n ân tỉnh ơn L
ạn 2 8 - 2020; K hoạch s 3295/KH-UBND ngày 23/11/2017 c a UBND
huy n về th c h n hươn t nh c t u u c hu n ân
ạn 2 8-2 2 ; h ạch s 842/ - n / /2 2 th c h n
hươn t nh c t u u c ạn 2 2 -2 22 t n ị b n
hu n ân ; ghị quy t s 20-NQ/TU ngày 21/12/2021 c a tỉnh ơn
La về ẩy mạnh vi c th c hi n hươn t nh c tiêu Qu c gia GNBV trên
ịa bàn tỉnh ơn L ạn 2021 - 2025; K hoạch s 72-KH/HU ngày
10/01/2022 c a Huy n y Vân H về vi c th c hi n Nghị quy t s 20-NQ/TU
ngày 21/12/2021 c n hường v Tỉnh y ơn L về vi c vi c th c hi n
hươn t nh c tiêu Qu c t n ịa bàn huy n Vân H ạn
2 2 -2 25; 6/ 2/2 22 hu n ân b n h nh h ạch s
57/ - n 6/ 2/2 22 về h c hi n Nghị quy t s 20-NQ/TU ngày
21/12/2021 c n hường v Tỉnh y về vi c th c hi n hươn t nh c
tiêu Qu c t n ịa bàn huy n Vân H ạn 2021-2025; Quy t
ịnh s 4 / Đ-UBND ngày 10/5/2021 về vi c b n h nh Đề án GNBV giai
ạn 2021 - 2 25 t n ịa bàn huy n Vân H ; Để triển khai th c hi n các
chính sách GNBV, vi c phân công, ph i h p ể t ch c th c hi n chính sách
gi m nghèo bền v n cũn ư c tươn n ch c c cơ u n chu n n
thu c cấp tỉnh và cấp huy n. Nhìn chung, vi c th c hi n chính sách GNBV ở
nước ta nói chung và huy n ân n n ư c th c hi n và qu n lý theo
ngành dọc v the ịa giới hành chính.
36
ơ cấu t ch c Ban chỉ ạ hươn t nh c t u u c GNBV
A Đ O Y ưởn b n h tịch UBND hu n
c a huy n ân ư c trình bày ở sơ sau:
h ưởn b n ưởn ph n L n - X hu n
c th nh v n
A Đ O X
hư ý úp v c
- ưởn b n: h tịch xã - h n: n ch c ăn h - Xã h th m mưu l nh v lao ộng, thư ng inh, hội - c th nh v n:
ơ 2 1. T ch c b máy Ban Chỉ ạ chươn t nh GNBV
Ngu n: Phòng o ộng - TB&XH, huy n n tháng 6 năm 2022
UBND huy n ân b n h nh u t ịnh s 4 9/ Đ- n
2/4/2 9 về v c th nh ập Ban Chỉ ạo các hươn t nh c tiêu qu c gia
huy n ạn 2 6 - 2 2 ; u t ịnh s 457/ Đ- n 2 /5/2 22
về v c th nh ập Ban Chỉ ạ c c hươn t nh c tiêu qu c gia huy n Vân
H ạn 2021 - 2025. H n nă hu n ban hành các quy t ịnh
37
ki n toàn và b sung nhân s vào Ban chỉ ạo này. UBND huy n giao Ph n
L ng - TB&XH huy n cơ u n t c ti p th ưu t ển khai th c
hi n c c chính s ch t n ịa bàn huy n ân n nă ph n L
ng -TB&XH ph i h p với UBND các xã t ch c thông tin, tuyên truyền về
các CSGN hi n n Định kỳ h n nă t ch c các h i nghị tập huấn cho các
ều t v n í thư ưởn b n v c n ch c ăn h - Xã h th m mưu
l nh v l o ộng, thư ng inh, hội c xã h c hi n c n t c ều tra h
n h h n nă v t ch c h i nghị t ng k t công tác gi m nghèo v ề ra
phươn hướng nhi m v ch nă tớ
h n chun ạn 2019 - 2022 toàn huy n ã t ch c trên 06 H i
nghị chu n ề ể quán tri t, triển khai chính sách GNBV. un tâ u ền
th n - ăn h hu n hu n ã xâ d ng 16 chuyên m c và phát sóng, ph
bi n về ch t ươn n các cấp c c n nh v n ườ dân Đ ng thời nêu
nh n ươn ển hình, tiêu biểu trong phong trào GN, kịp thờ ng viên
n ườ n h vươn lên thoát nghèo. Vi c tr úp ph p ý ch n b
v n ười nghèo tạ c c xã c n ặp nhiều h hăn s n ư c các cấp, các
ngành quan tâm th c hi n. Toàn huy n ã th nh ập ư c 14 câu lạc b tr
giúp pháp lý, t ch c 08 lớp tập huấn nghi p v , ki n th c pháp luật; t ch c
98 bu i sinh hoạt chu n ề v tư vấn gi i quy t trên 27 v vi c ở cơ sở cho 94
lư t n ườ ; b n s ạn t n 2 5 tờ ấp tuyên truyền về CSGN bền v ng với
nh ng thông tin c thể, dễ ọc, dễ hiểu góp phần tích c c vào công tác GNBV
t n ịa bàn. T k t qu phân tích cho thấy, công tác tuyên truyền th c hi n
chính s ch c v t u n t ọng trong vi c giáo d c, tr giúp pháp lý
nâng cao nhận th c, hiểu bi t úp n ười nghèo có thể n b t v h ểu ư c
ch t ươn ường l i c Đ ng và chính sách GNBV c nh nước ể họ yên
tâ ng s n xuất, tích c c, ch ng, có k hoạch tham gia vào quá trình
th c hi n chính s ch hướng tớ ạt ư c các m c tiêu c a chính sách GNBV.
38
Tuy nhiên, m t s xã chư thật s quy t tâm th c hi n công tác GNBV,
các hoạt ng tuyên truyền diễn thường xuyên song s ư n n ườ dân
th c n ch m tỷ l rất ít. M t s xã t ch c triển h c n t c n c n
mang tính hình th c, chậ i mớ v chư c s l ng ghét vào các hoạt ng
chung c ị phươn â ãn phí n u n l c trong công tác tuyên truyền.
2.2.2. K t qu thực hiện chính sách gi m nghèo b n v n i i
n TTS n a bàn huyện Vân i i n 2019 - 2022
2.2.2.1. Chính sách giáo dụ v o tạo i v i học sinh nghèo, học
sinh dân tộc thi u s :
Toàn huy n Vân H có 34 ơn vị t ường học, vớ hơn 17.943 học sinh
(nă học 2 2 - 2 22) ặc d d t nh h nh ạ dịch O I - 9 nh hưởn
h n nhỏ n v c dạ v học c n nh d c u nh n chất ư ng
giáo d c cơ b n vẫn b n t c ph cập giáo d c Tiểu học, Trung học
cơ sở ư c gi v n ; c 8/ 4 t ườn ạt chuẩn u c c ạt
23,5%. H th n cơ sở giáo d c t n ịa bàn huy n cơ b n p n ư c nhu
cầu dạy và học c a con em c a nhân dân. Th c hi n chính sách cho học s nh
the c c văn b n: hị ịnh s 86/2 5/ Đ- n 2/ /2 5 c hính
ph u ịnh về cơ ch u n ý vớ cơ sở d c thu c h th n
d c u c dân v chính s ch ễn học phí h t ch phí học tập t nă
học 2 5 - 2 6 n nă học 2 2 - 2021, Nghị ịnh s 8 /2 22/ Đ-
n 27/8/2 2 c h tướn hính ph u ịnh về cơ ch thu u n ý học
phí vớ cơ sở d c thu c h th n d c u c dân v chính s ch
ễn học phí h t ch phí học tập dịch v t n ĩnh v c
d c tạ ; hị ịnh s 6/2 6/ Đ- n 8/7/2 6 c hính ph
u ịnh chính s ch h t học s nh v t ườn ph th n ở xã b n ặc b t
h hăn; hị ịnh s 6/2 8/ Đ-CP n 5/ /2 8 c hính ph u
ịnh chính s ch h t ăn t ư vớ t e ẫu v chính s ch vớ
v n ầ n n hị ịnh s 5/2 2 / Đ- n 8/9/2 2 c
hính ph u ịnh chính s ch ph t t ển d c ầ n n
39
nă 2 9 n 6 th n ầu nă 2 22 ư c s u n tâ c Đ n
h nước c c cấp n nh c tỉnh hu n Đã th c h n h t c n e h
n h cận n h c n e n b n t ườn tạ ều n ch t
học ún tu du t tỷ học s nh n t ườn ; tạ s n v n hích
ất ớn t n học tập vớ học s nh n h h n ể c c e bỏ học
ch n c thể:
n 2. Th n h chi phí học ập h N h nh -
Đ n v t nh: ri u ng
6 ăm
rợ i p ọ ập
ă ự iệ
ọ i
iề
37.633
19.575
10.940
4.915
ă 2 2
ọc ỳ II nă học 2 9 - 2020
5.394
2.697
ọc ỳ I nă học 2 2 - 2021
5.546
2.218
15.456
9.041
ă 2 21
ọc ỳ II nă học 2 2 - 2021
4.127
2.063
ọc ỳ I nă học 2 2 - 2022
11.329
6.978
11.237
5.619
ă 2 22
ọc ỳ II nă học 2 2 - 2022
11.237
5.619
gu n s li u: Phòng iáo ụ v Đ o tạo, hu n n năm 2020,
2021 v tháng 6 năm 2022
Qua B n th n s 2.7 về h t ch phí học tập the hị ịnh s
86/2 5/ Đ- vớ học s nh c n h n h h cận n h h n b
40
t n ị b n hu n ân t học ỳ II nă học 2 9 - 2 2 n h t
học ỳ II nă học 2 2 - 2022 (h t 6 th n ầu nă 2 22) hu n ân ã
h t ch phí học tập ch học s nh c n e n b 7 6 ư t
học s nh; vớ t n s t ền 9 575 t u n
ớ s h t về ch phí học tập ầ ịp thờ chính s ch c nh
nước vớ c n e h n h h cận n h h n b ã p phần
bớt nh nặn về nh t nh tạ cơ h ch học s nh v n n
b ư c n t ườn n t ông hơn; th ểu t nh t ạn học
s nh bỏ học ch n t chất ư n d c t cũn ư c
nâng lên u t n nă học.
Đ n v t nh: ri u ng
B n 2.3 Th n liệ h chi phí ăn, ở n i i học inh -CP ăm
rợ iề ă
rợ iề ở
t ền
t ền
ă ự iệ
1.238
Nă
ọc s nh 8.489 3.382
23.215 9.041
ọc s nh 1.833 862
586
ọc ỳ II nă học 2 9 - 2020
1.643
4.896
485
361
ọc ỳ I nă học 2 2 - 2021
1.739
4.145
377
225
Nă
3.441
9.209
687
440
ọc ỳ II nă học 2 2 - 2021
1.687
5.026
368
250
ọc ỳ I nă học 2 2 - 2022
1.754
4.183
319
190
Nă
1.666
4.965
284
212
ọc ỳ II nă học 2 2 - 2022 1.666
4.965
284
212
gu n s li u: Phòng iáo ụ v Đ o tạo, hu n n năm 2020,
2021 v tháng 6 năm 2022
41
Qua B n th n s 2.8 về h t ch phí ăn ở b n t ú the hị ịnh
s 6/2 6/ Đ-CP ch học s nh t học ỳ II nă học 2 9 - 2 2 n h t
học ỳ II nă học 2 2 - 2022 (h t th n 6 nă 2 22) hu n ân ã h
t t ền ăn t ền ở b n t ú ch học s nh c n e v n n b
22 ư t học s nh; vớ t n s t ền 24 45 t u n c thể:
t t ền ăn ch 4 489 ư t học s nh c n h n h h cận n h h
n b t n ị b n hu n, vớ s t ền 23.215 t u n
t t ền ở ch 8 ư t học s nh c n h n h h cận n h h
n b t n ị b n hu n, vớ s t ền 2 8 t u n .
Vớ chính s ch h t t ền ăn b n t ú v t ền ở ch học s nh c n e
v n ặc b t h hăn ã tạ cơ h ch c n e v n sâu v n x v n
n b ư c n t ườn ầ hơn c c e n t ườn ư c ăn ở
tạ t ườn ; t ườn h p h n b t í ư c ch ở ch c c e th nh nước h
t t ền thu nh u ã hích n v n c c e c s n c c n
vươn n t n học tập.
2.2.2.2. Chính sách Y t i v i hộ ngh o, hộ d n tộ thi u s :
Mạn ưới Y t xã t n bước ư c c ng c t n hu n c 4/ 4 t ạ
t cấp xã ểu n h b nh ch b nh ch nhân dân; t n c / 4
t ạ t ạt Tiêu chí qu c gia về y t c chươn t nh t ch n ở n
chă s c b v b ẹ t e v h ạch h nh ư c u n tâ ; tỷ l
n ười dân tham gia B o hiểm Y t ạt 96,3%. Th c hi n các chính sách về y t
i vớ n ườ dân t n ị b n hu n ặc b t n b ư c triển
khai th c hi n ng b , kịp thờ ăn c Luật h ể Y t nă 2 4; hị
ịnh s 46/2 8/ Đ- n /7/2 8 c hính ph u ịnh ch t t v
hướn dẫn b n ph p th h nh t s ều c Luật h ể Y t nă
2 9 n 6 th n ầu nă 2 22 h ể xã h hu n ân ã cấp
239.436 th Y ch n ườ dân s nh s n tạ c c xã b n ặc b t h hăn
trong ó ấp 233 396 th o hi m t ho ng o n tộ thi u s
42
2 2 2 3 h nh sá h t n ụng ưu i i v i hộ ngh o, hộ ng o n
tộc thi u s :
hính s ch tín d n ưu ã h t h n h h cận n h ư c u n
tâ n s ư t h n h h cận n h h n b ư c v
v n v u t v c 9 56 ư t h vớ t n s t ền v 8 492
t u n n u n v n v tín d n chính s ch ã u t v c ch
5 5 n ; úp học s nh s nh v n c h n c nh h hăn ư c v v
học tập; hơn 892 h ư c xâ d n c n t nh nước sạch v v s nh s
ch xâ ớ ư c 4 căn nh ch h n h
2 2 2 4 h nh sá h h trợ o tạo ngh , tạo vi l m ho l o ộng
ngh o, l o ộng D :
n nă hu n xâ d n h ạch t ển h chươn t nh
v c tu n t u ền ớ th u v c tạ c c d nh n h p t n ị b n
v hu c n n h p n tỉnh t u như s u: T nă 2 9 n 2022 6
tháng u năm u n ân ã t ch c ư c 22 ớp tạ n hề về ĩnh
v c n n n h p v ph n n n h p c 62 n ườ th trong ó 600 l o
ộng l ng o D , tỷ n u tạ ạt 26% với các ngành
nghề tạ dạn như ỹ thuật ch bi n n ăn t ng cây x nh chăn
nu thú vớ t n t n nh phí th c h n 699 t u n
n n c 2 d nh n h p h p t c xã n t n ị b n hu n n
h ạt n u t v c ch hơn 6 n n ườ vớ n nh
n hề s n xuất dạn n nh n nă ần â n hề vật u xâ d n
tạ ân ph t t ển ạnh vớ hơn 6 cơ sở u t v c ch h n
t ă n n ườ t n bước nân c c s n v thu nhập ch
nhân dân t n hề n nh ều h nh ã vươn n th t n h v
u hươn ạ dịch v du ịch c n n est ã u t v c
ch n n ườ h bu n b n u nhỏ ư c ở n
43
n c c ị b n dân cư cun n ầ c c ặt h n t u d n th t u ch
nhân dân. Các dịch v vận t ạ h nh h c thể d nh n h p tư nhân nh
d nh b n bu n b n c n n h p ch b n v ã h nh th nh t s
Xn n n h p v dịch v t n h p bước ầu h ạt n h u u
u t v c ch h n n n n ; Lĩnh v c du ịch ư c u n tâ tích
c c u n b ớ th u b n n về v n ất v c n n ườ ân hu
du ịch est hu du ịch s nh th th n c nh th c nước s ư n h ch
n th u n n hĩ dưỡn tạ c c hu est c c th n c nh t n ị b n
hu n tăn n ể u n c h n n d cư t d v c tạ
c c hu c n n h p t n v n tỉnh h n nă e n u n thu nhập về
ch nh v ị phươn h n ch c tỷ n p phần tăn thu nhập
u nh n d ạ dịch O I - 9 n n cũn c nh n thờ ể n ườ
n ph n hỉ ãn c ch xã h ất v c h ặc v c h n ều n n cũn
nh hưởn h n nhỏ n ờ s n thu nhập c n ườ n
T nă 2 9 n nay, toàn huy n c n n ườ xuất
khẩu v c ở nước ngoài. Thị t ườn ư c n n ườ ng
huy n l a chọn hật n n u c L … phần c c ng sau
khi h t hạn về nước ã t ở nên giàu có, nhà c a khang trang, ti n nghi, h tr
phần lớn kinh t ch nh nh ều n ườ ã ở dịch v nh d nh bu n
b n u nh n t ầu nă 2 2 n n d ạ dịch O I - 9 n n c n
t c xuất hẩu n h n th c h n ư c d c c u c t n th ơ hạn
ch n ườ nước n nhập c nh v u c c họ
2.2.2.5. Chính sách trợ gi p pháp lý ho người ngh o, người dân tộc
thi u s :
nă 2 9 n h t 6 th n ầu nă 2 22 hu n ã th nh ập
và c ng c , ki n t n v h ạt ng 14 câu lạc b tr giúp pháp lý tại 14 xã.
Ph i h p với Trung tâm tr giúp pháp lý tỉnh ơn L th c hi n tr giúp pháp lý
44
ch n ười nghèo tạ c c xã ã t ch c 257 cu c vớ t n 49 2 ư t n ười
ư c tr úp c h ạt n t úp ph p ý ã n ạ h u u th t th c
ch n ườ n h v n b như: un cấp th n t n ph p uật
u t c c u cầu t úp ph p ý c n ườ n h p phần tích c c t n
v c nân c nhận th c ph p uật c n ườ n h n b n h
2 2 2 6 h nh sá h h trợ v nh ở i v i hộ ngh o, hộ ng o n
tộc thi u s :
h c h n u t ịnh s 827/ Đ- n 24/4/2 2 c
tỉnh về v c b n h nh Đề n h t h n h h cận n h h hăn về nh
ở hu n ân Đã h t 777 h n h h nh ớ vớ s t ền
42 94 t u n ; h 45 h s ch nh ở vớ s t ền 6 765 t u n
t 99 h bị nh hưởn bở th n t ư ũ ph d dờ hẩn
cấp n nơ ở ớ vớ n u n nh phí 2 99 t u n ; h t n b
s 7 nh ở bị d t n t xập x vớ s t ền 8 t u n ; h t
7 nh ơ ch h n h vớ s t ền 8 t u n .
2 2 2 7 h nh sá h h trợ ti n i n ho hộ ngh o, hộ D n tộ thi u s :
h c h n chính s ch c Đ n h nước về h t t ền n ch h
n h h nă 2 9 n 6 th n ầu nă 2 22 hu n ã
b n h nh u t ịnh ph du t d nh s ch h n h h n b ư c
h t t ền n 4 9 5 ư t h vớ s t ền 59 t u n trong ó hộ
D n tộ thi u s 12 585 hộ v i s ti n 8 944 tri u ng
2 2 2 8 hư ng tr nh h trợ u tư sở hạ t ng ho á , n ặ
i t hó hăn vùng ng o D :
Th c hi n Đề án phát triển giao thông nông thôn Nghị quy t s
77/2016/NQ- Đ c a H ng nhân dân tỉnh t nă 2 9 n 2 22 ã
ầu tư xâ d n 67 4 ườn th n n n th n nh phí 58 55 t u
n hươn t nh n c h nh ươn th y l ất u ư c th c
45
hi n có hi u qu t n hơn nă u ã ầu tư xâ d ng 18 km, với t n
nh phí 2 tỷ n v ầu tư xâ d ng 6,323 km, với t n nh phí 6 895
t u n Đ ều này góp phần thuận l i trong viêc s n xuất nông nghi p và
thuận ti n trong vi c ại c n ười dân.
Ngoài ra, UBND huy n ã chỉ ạ c c cơ u n chu n n ph i h p
vớ c c xã v c c th n ặc bi t khó hăn t n ịa bàn huy n t n h nh s t
và h tr các loại gi n câ t n súc cầ c n n n h p
xây d ng mô hình, vật tư phân b n thu c b o v th c vật và tập huấn kinh
phí th c hi n t u n vớ 9 2 6 h hưởng l Đầu tư ớ v du tu
b dưỡn thườn xu n ch 68 c n t nh nh phí 79 t u ng.
2 2 2 9 t qu th hi n á ngu n v n ộng, từ thi n:
n ạn 2 9 - 2 22 ã vận n n h v ư c s u n tâ
n h c ân h n hươn ạ c phần ầu tư v ph t t ển I ân
h n n n n h p v t A b n n n th n
vận t n h t ền ể xâ d n t ườn ớp học n c vớ s t ền 2 tỷ ng.
Với tinh thần nh ch c n t c vận ng toàn xã h i tham
gia quỹ “ v n ườ n h ” ư c s ng thuận rất cao t mọi tầng lớp
nhân dân h tr xây d ng 80 nhà ở cho h nghèo, h n b n h
kinh phí h tr 2 t u n ặc b t ư c s úp ỡ c Đ n
n n ã t ển h Đề n h t h n h h n b hu n ân
c h hăn về nh ở x nh tạ nh d t n t v nân cấp s ch
căn nh vớ t n nh phí 52 t u n (nă 2 2 )
huy n ân ã th c hi n nhiều chươn t nh c ý n hĩ th t th c nh m
hu ng ngu n l c úp ỡ, h tr cho các h nghèo và các h có hoàn c nh
h hăn b ng nhiều chươn t nh h c nh u như: hươn t nh “ ân h n
b n ” ã h tr 8 c n b ng sinh s n cho nhiều tư n vớ nh
phí 8 t u n h n t “ t v n ườ n h ” ã t tặng 9.748 suất
46
u nh phí 8 t u ng; Th c hi n cu c vận n “ i t ch c, m
c nhân n vớ ịa chỉ nhân ạ ” ã vận n 2 727 t u ng, h tr cho
7 6 tư ng; Vận n t u ng, tr úp ch 6 tư ng
phẫu thuật t t h ch a b nh nhân ạo, u b nh tật.
2.2.3 K hực hiện Ch ơn nh i m nghèo
ăn c Quy t ịnh s 59/2 5/ Đ-TTg ngày 19/11/2015 c a Th
tướng Chính ph về ban hành chuẩn nghèo ti p cận ch ều áp d ng cho giai
ạn 2 6 - 2 2 ; the t u s t h n h h cận n h nă 2 9
toàn huy n có 5.014 h nghèo, chi m tỷ l 33,74% trong ó hộ D ngh o
l 4 929 hộ, hi m tỷ l 98,24% ; h cận nghèo là 1.490 h cận nghèo, chi m
tỷ l 10,03% trong ó hộ D l n ngh o 1 383 hộ, hi m 92,82% . K t
qu ều tra h nghèo, cận nghèo c a huy n cu nă 2 2 s h nghèo toàn
huy n còn 3.951 h , chi m tỷ l 26,00% trong ó hộ D ngh o l 3 894
hộ hi m 98,56% ; h cận n h 875 h ch n tỷ 2 4% (t n h
cận n h 758 h ch 9 76%) v the t qu ều tra h
nghèo, cận n h sơ b 6 th n ầu nă 2 22 s h nghèo toàn huy n còn
3.578 h , chi m tỷ l 23,49% trong ó hộ D ngh o l 3.529 hộ hi m
98,63%); h cận n h 9 6 h ch n tỷ 2 58% trong ó hộ D n
ngh o l 1 827 hộ hi m 95,35%).
47
n 4. K t qu i u tra r h nghèo, h cận n h nă h ch ẩn n h i p cận chi p ụn ch i i n 2016 - n a bàn huyện n
ộ
ộ ậ
Stt
T x
ộ DTTS
T ệ
T ệ
T ệ
T ệ
ộ DTTS
ộ ậ ệ
T ộ r địa ệ ă 2 1
T ộ ệ
1 h ền h 2 h ền Xuân 3 h ền Y n L n 4 5 L n Lu n 6 ườn en 7 ườn 8 Quang Minh 9 n h 10 u n 11 Tân Xuân 12 ú 13 ân 14 Xuân Nha
1.253 649 966 773 1.343 437 972 550 1.340 890 1.063 1.384 2.201 1.038 14.859
1.150 600 901 751 1.152 433 968 547 1.253 872 1.050 1.045 1.784 1.026 13.532
135 262 533 359 284 265 410 259 670 380 393 406 159 499 5.014
ộ ậ DTTS 100 89 7 68 58 51 187 53 100 125 192 120 60 173 1.383
84,75 89,00 63,64 94,44 76,32 100,00 100,00 100,00 90,91 100,00 100,00 85,71 73,17 100,00 92,82
118 100 11 72 76 51 187 53 110 125 192 140 82 173 1.490
9,42 15,41 1,14 9,31 5,66 11,67 19,24 9,64 8,21 14,04 18,06 10,12 3,73 16,67 10,03
88,89 120 97,33 255 98,87 527 98,89 355 96,48 274 265 100,00 410 100,00 259 100,00 98,21 658 380 100,00 393 100,00 92,36 375 98,11 156 499 100,00 98,24
4.926
T
10,77 40,37 55,18 46,44 21,15 60,64 42,18 47,09 50,00 42,70 36,97 29,34 7,22 48,07 33,74
Ngu n s li u: Phòng o ộng - hư ng inh v X hội, huy n n tháng 12 năm 2019
48
Theo b ng th ng kê 2.2 trên cho thấ t u s t h n h h cận
n h nă 2 9, n s h t n ị b n hu n 14.859 h t n h
n b 13.532 h ; s h n h t n ị b n hu n 5.014 h
t n h n b n h 4.926 h ; tỷ h n h nă 2 9
74% t n t h n h 98,24% ỷ h n h nh c c
xã c thể như s u:
Có 2/14 xã có tỷ l h n h dướ t 7 n dướ % t n h
n h ch t 88 n 98%; c 2/ 4 xã c tỷ l h n h dướ t 2
n 29% t n h n h ch t 92 n 96%; c / 4 xã c tỷ l
h n h t n t 6 t n h n h ch %; c 6/ 4 xã c tỷ
l h n h dướ t 4 n 48% t n h n h ch t 97 n
100%; có 3/14 xã có tỷ l h n h t 5 n 6 % t n h n h
ch t 98 n % ng s n l c c a c h th ng chính trị, s chỉ ạo
quy t li t c a Huy n Đ hu n và s th ưu tích c c c
cơ u n chu n n h n L ng - hươn b nh v Xã h hu n ân
n t c tu n t u ền giám giám sát hoạt ng gi m nghèo tại các xã
ư c triển khai quy t li t. Tỷ l h nghèo và h cận nghèo có s gi u
t n nă he t qu ều tra rà soát h nghèo, h cận n h nă 2 2
th ng kê thông qua b ng s li u sau:
49
n 5. K t qu i u tra h nghèo, h cận n h nă h ch ẩn n h i p cận chi p ụn ch i i n 2016 - n a bàn huyện n
ộ
Stt
T x
ộ DTTS
T ệ
T ệ
T ệ
T ệ
T ộ r địa ệ ă 2 1
T ộ ệ
ộ DTTS
ộ ậ ệ
1.267 671 983 791 1.348 438 988 564 1.322 903 1.087 1.376 2.254 1.047
1.150 633 913 742 1.152 434 988 560 1.253 881 1.072 1.045 1.846 1024 15.039 13.693
36 263 443 299 204 229 331 220 486 346 307 129 139 405 3.837
ộ ậ ộ ậ DTTS 50 77 95 160 74 83 144 91 240 141 133 160 58 190 1.696
4,10 11,92 10,07 20,86 5,56 18,95 14,57 16,13 18,68 15,61 12,24 12,72 2,80 18,15 11,56
52 80 99 165 75 83 144 91 247 141 133 175 63 190 1.738
96,15 96,25 95,96 96,97 98,67 100,00 100,00 100,00 97,17 100,00 100,00 91,43 92,06 100,00 97,58
80,56 29 96,58 254 99,32 440 299 100,00 99,02 202 229 100,00 331 100,00 220 100,00 486 100,00 346 100,00 307 100,00 92,25 119 139 100,00 99,75 404 99,17 3805
1 h ền h 2 h ền Xuân 3 h ền Y n 4 L n 5 L n Lu n 6 ườn en 7 ườn 8 Quang Minh 9 n h 10 u n 11 Tân Xuân 12 ú 13 ân 14 Xuân Nha T
2,84 39,20 45,07 37,80 15,13 52,28 33,50 39,01 36,76 38,32 28,24 9,38 6,17 38,68 25,51
Ngu n s li u: Phòng o ộng - hư ng inh v X hội, huy n n tháng 12 năm 2020
50
Theo b ng th ng kê 2.3 trên cho thấ t u s t h n h h cận
n h nă 2 20, t n s h t n ị b n hu n 15 9 h t n h
n b 13.69 h ; s h n h t n ị b n hu n 8 7 h
t n h n b n h 8 5 h ; tỷ h n h nă 2 2
25 5 % t n t h n h 99, 7% ỷ h n h nh c c
xã c thể như s u:
Có 3/14 xã có tỷ l h n h dướ t dướ % tăn xã s vớ nă
2 9 t n h n h ch t 9 n 96%; c 1/14 xã có tỷ l h
n h 5 % t n h n h ch t 98 67%; c / 4 xã c tỷ
l h n h 28 24% t n h n h ch %; c 8/ 4 xã c tỷ
l h n h dướ t n 9% t n h n h ch t 96 n
100%; có 2/14 xã có tỷ l h n h t 45 n 52% t n h n h
ch t 95 n % ng s n l c c a c h th ng chính trị, s chỉ ạo
quy t li t c a Huy n Đ hu n và s th ưu tích c c c
cơ u n chu n n h n L ng - TB&XH huy n ân n t c
tuyên truyền giám giám sát hoạt ng gi m nghèo tạ c c xã ư c triển khai
quy t li t. Tỷ l h nghèo và h cận n h nă 2 2 t n ị b n hu n c s
gi ạnh s vớ nă 2 9 8 22% he t qu ều tra rà soát h nghèo,
h cận n h nă 2 2 th ng kê thông qua b ng s li u sau:
51
n 6. K t qu i u tra h nghèo, h cận n h nă h ch ẩn nghèo ti p cận chi u áp dụng cho giai
n 2021 - 5 n a bàn huyện n
ộ
ộ ậ
Stt
T x
ộ DTTS
T ệ
T ệ
T ệ
T ệ
T ộ r địa ệ ă 2021
T ộ ệ
ộ DTTS
ộ ậ ệ
1 h ền Khoa 2 h ền Xuân 3 h ền Y n L n 4 5 L n Lu n 6 ườn en 7 ườn 8 Quang Minh n h 9 10 u n 11 Tân Xuân 12 ú 13 ân 14 Xuân Nha
T
1.308 1.184 636 674 979 922 768 784 1.369 1.228 433 437 984 987 564 560 1.370 1.297 904 881 1.087 1.068 1.375 1.037 2.304 1.911 1.052 1036 15.194 13.945
155 246 378 361 280 235 272 180 419 348 341 142 148 446 3.951
92,90 144 95,53 235 99,47 376 98,89 357 278 99,29 235 100,00 272 100,00 180 100,00 97,85 410 348 100,00 99,71 92,25 98,65 99,10 98,56
340 131 146 442 3.894
371 28,36 65 9,64 123 12,56 8,04 63 86 6,28 66 15,10 197 19,96 23 4,08 251 18,32 108 11,95 107 9,84 187 13,60 64 2,78 164 15,59 12,34
1.875
ộ ậ DTTS 340 55 113 60 76 64 197 23 240 106 106 160 54 164 1.758
91,64 84,62 91,87 95,24 88,37 96,97 100,00 100,00 95,62 98,15 99,07 85,56 84,38 100,00 93,76
11,85 36,50 38,61 46,05 20,45 53,78 27,56 31,91 30,58 38,50 31,37 10,33 6,42 42,40 26,00
Ngu n s li u: Phòng o ộng - hư ng inh v X hội, huy n n tháng 12 năm 2021
52
Theo b ng th ng kê nêu 2,4 trên cho thấ t u s t h n h h
cận n h nă 2 21, n s h t n ị b n hu n 15. 94 h t n h
n b 13.945 h ; s h n h t n ị b n hu n 95 h
t n h n b n h 894 h ; tỷ h n h nă 2 2
26 % t n t h n h 98,56% ỷ h n h nh c c
xã c thể như s u:
Có 1/14 xã có tỷ l h n h dướ t dướ % 2 xã s vớ nă
2 2 t n h n h ch 98%; c 2/ 4 xã c tỷ l h n h t
n % t n h n h ch 92%; c 2/ 4 xã c tỷ l h
n h 2 n 27% t n h n h ch 99% t ở n; c 6/14 xã
có tỷ l h n h dướ t n dướ 4 % t n h n h ch
t 95 n %; c 2/ 4 xã c tỷ l h n h t 42 n 46% t n h
n h ch t 98% t ở n; c / 4 xã tỷ h n h t n 5 % t n
h n h ch % ng s n l c c a c h th ng chính trị, s
chỉ ạo quy t li t c a Huy n Đ hu n và s th ưu tích
c c c cơ u n chu n n h n L ng - TB&XH huy n ân
Công tác tuyên truyền giám giám sát hoạt ng gi m nghèo tạ c c xã ư c
triển khai quy t li t. Tỷ l h nghèo và h cận n h nă 2 2 t n ị b n
hu n h n tăn 49% s vớ nă 2 2 he t qu ph u ều
tra rà soát h nghèo, h cận n h 6 th n ầu nă 2 22 th ng kê thông qua
b ng s li u sau:
53
n 7. K t qu i u tra ơ h nghèo, h cận nghèo h n nă h ch ẩn nghèo ti p cận chi u
áp dụn ch i i n 2021 - 5 n a bàn huyện n
ộ
ộ ậ
Stt
T x
ộ DTTS
ỷ %
ỷ %
ỷ %
ỷ %
h n h DTTS
h cận n h t n hu n
h cận n h DTTS
T ộ r địa ện ă 2 21
n s h n h t n hu n
152 228 341 320 288
460 60 92 63 77
188 245 158 356
214
1.307 678 985 773 1.372 434 984 566 1.352
1.191 642 930 760 1.239 434 980 562 1.288
159 232 347 327 291 188 245 158 363
906 1.091 1.375 2.352 1.056
1 h ền h 2 h ền Xuân 3 h ền Y n L n 4 5 L n Lu n 6 ườn en 7 ườn 8 Quang Minh n h 9 10 u n 11 Tân Xuân 12 ú 13 ân 14 Xuân Nha T
883 1.075 1.047 1.926 1.043 15.231 14.000
325 308 128 143 364 3.578
325 307 120 140 361 3529
95,60 98,28 98,27 97,86 98,97 100,00 100,00 100,00 98,07 100,00 99,68 93,75 97,90 99,18 98,63
498 38,10 9,59 65 9,64 95 8,93 69 5,69 78 69 15,90 194 19,72 3,36 19 233 17,23 101 11,15 111 10,17 155 11,27 1,87 44 185 17,52 12,58
1.916
92,37 92,31 96,84 91,30 98,72 69 100,00 194 100,00 19 100,00 91,85 101 100,00 98,20 109 93,55 90,91 99,46 95,35
145 40 184 1.827
12,17 34,22 35,23 42,30 21,21 43,32 24,90 27,92 26,85 35,87 28,23 9,31 6,08 34,47 23,49
Ngu n s li u: Phòng o ộng - hư ng inh v X hội hu n n tháng 6 năm 2022
54
Theo b ng th ng kê 2.5 trên cho thấ t u s t h n h h cận
n h nă 2 22, n s h t n ị b n hu n 15 2 h t n h
n b 4 h ; s h n h t n ị b n hu n 578 h
t n h n b n h 529 h ; tỷ h n h nă 2 22
2 49% t n t h n h 98,6 % ỷ h n h nh c c
xã c thể như s u:
Có 2/14 xã có tỷ l h n h dướ % t n h n h TS
ch t 9 n 97%; có 1/14 xã có tỷ l h nghèo dướ 5% t n h
n h ch 95,6%; c 5/14 xã có tỷ l h nghèo 21 n 28% t n
h n h ch t 98 n % t ở n; c 4/14 xã có tỷ l h
n h dướ t 4 n 35% t n h n h ch t 99 n %;
có 2/14 xã có tỷ l h n h t 42 n 43% t n h n h ch
t 97% n 100. B ng s n l c c a c h th ng chính trị, s chỉ ạo quy t
li t c a Huy n Đ hu n và s th ưu tích c c c cơ
u n chu n n h n L ng - TB&XH huy n ân n t c tu n
truyền giám giám sát hoạt ng gi m nghèo tạ c c xã ư c triển khai quy t
li t. Tỷ l h nghèo và h cận n h nă 2 22 2 5 % s vớ nă 2 21.
55
Có thể nói r ng, tỷ l h n h nă 2019 so vớ nă 2 22 t n ịa bàn huy n ân c s gi u c c nă Để nh
giá tỷ l gi n h u c c nă t c th ng kê theo b ng s li u sau:
n . Tổng h p k t qu gi m nghèo từ nă - 2022
ộ
ộ ậ
Stt
ă
ộ DTTS
T ệ
T ệ
T ệ
T ệ
T ộ r địa ệ
ộ DTTS
T ộ ệ
ộ ậ DTTS
ộ ậ ệ
2019
14.859
13.532
5.014
33,74
4.926
98,24
1.490
10,03
1.383
92,82
1
2020
15.039
13.693
3.837
25,51
3.765
98,12
1.738
11,56
1.660
95,51
2
2021
15.194
13.945
3.951
26,00
3.894
98,56
1.875
12,34
1.758
93,76
3
2022
15.231
14.000
3.578
23,49
3.529
98,63
1.916
12,58
1.827
95,35
4
Ngu n s li u: Phòng o ộng - hư ng inh v X hội, hu n n tháng 6 năm 2022
56
he b n th n 2 6 ch thấ h n h v h cận n h t n ị
b n t n hu n ân v h n h n b dần the h n
nă thể t 5 4 h n h nă 2 9 trong ó hộ ng o D l
3.529 hộ ; ỷ h n h t 74% nă 2 9 xu n c n 2 49% nă
4 926 hộ xu n c n 578 h nă 2 22 trong ó hộ ng o D l
2 22; b nh uân 2 56%/nă
Tỷ l h n h c c nă 2 2 ã t 74 xu n c n 25 5 %
( 8 2 %) s vớ nă 2 9; u nh n t u s t h n h nă
2021 tỷ h n h ạ tăn t 25,51% lên 26,00%. u n nhân tăn
hính ph thay i chuẩn n h ớ the hị ịnh s 7/2 2 / Đ- n
27/ /2 2 u ịnh chuẩn n h ch ều ạn 2 2 - 2025 ( h o gh
nh s 07 2021 Đ- P qu nh huẩn ngh o hu v n ng th n gi i oạn
2021 - 2025 là hộ gi nh ó thu nh p nh qu n u người/tháng từ 1,5
tri u ng trở xu ng và thi u hụt ư i 03 ch s o lường mứ ộ thi u hụt
d ch vụ xã hội n; theo Quy t nh s 59 2015 Đ- g ng 19 11 2015
ủ h nh phủ qu nh huẩn ngh o hu v n ng th n gi i oạn 2016 -
2020 l hộ ó thu nh p nh qu n u người/tháng từ ủ 700 000 ng trở
xu ng; hộ ó thu nh p nh qu n u người tháng tr n 700 000 ng n
1.000.000 ng và thi u hụt từ 03 ch s o lường mứ ộ thi u hụt ti p c n
các d ch vụ xã hội n trở lên). c ch tính b nh uân thu nhập tặn c n
vớ nh hưởn c ạ dịch O I - 9 nh ều n ườ n ơ v t nh
t ạn bị ất v c dẫn n thu nhập thậ t í h n c thu nhập t n
t h n thờ n d ờ s n h nh ặp ất nh ều h hăn hính
ph ã b n h nh ịp thờ 2 hị u t ể h t n ườ dân bớt h
hăn d bị nh hưởn bở ạ dịch O I -19 gh qu t s 42 - P ng
09 4 2020 v h trợ người n gặp hó hăn o ại h ID-19; gh
qu t s 68 - P ng 01 7 2021 v một s h nh sá h h trợ người l o
ộng v người sử ụng l o ộng gặp hó hăn ho ại h ID-19). u
57
nh n ạ dịch O I - 9 ã nh hưởn h n nhỏ n c n t c th c
h n hươn t nh c t u u c t n ị b n c nước n chun
v hu n ân n n
ng
2.3.1. K t qu c
Đư c s u n tâ c u n Đ hu n t n v c
ãnh ạ chỉ ạ v c th c h n chươn t nh ển h th c h n
chươn t nh c h u u c c d n h t ch n ườ n h h n h h
n b n h c c chính s ch n s nh xã h ư c th c h n h u
u ịp thờ n chỉ ạ chươn t nh v cơ u n thườn t c ph t hu v
t th ưu ch n v hướn dẫn t n u t nh t ch c th c h n p
n cơ b n ch c năn nh v ư c phân c n ; c c t ch c chính t ị v
cu c tích c c h u u ; c c t ch c nh t s n h p hăn h n p n
h n u n c; nhân dân c c dân t c n t nh hưởn n ã t c n tích c c
n h u u c hươn t nh c ch t ươn chính s ch về ph t t ển -
X v GN ã th c s v cu c s n c n ườ dân nhân dân phấn hỏ
n nhận v n h ặc b t n b t n ị b n hu n
u n n u n c t c c n u n xã h h t th n ạt ư c nh ều
h u u úp h n h h n b n h n ịnh cu c s n n
cạnh ó ý th c vươn n phấn ấu th t n h c h n h h n b
ã ư c ý th c hơn ơ sở hạ tần ã ư c ầu tư xâ d n ờ s n
c nhân dân t n bước ư c u n tâ chất ư n cu c s n dần ư c nân
c c c chươn t nh d c t ạn ướ th n t n n ạc ã phần n
p n ư c u cầu c n ườ dân ườ dân ã n d n h u u h
học ỹ thuật t n s n xuất chăn nu nân c thu nhập c th n cu c s n
u tu n t u ền d c ã n b t hơn về tâ tư n u n vọn c
58
n ườ dân t ề c c chính s ch ph h p vớ h n h n tâ
s n xuất ph t t ển nh t nh hận th c t n nhân dân n ườ n h
v n b t p t c c chu ển b n ạnh dẫn n chu ển h nh v
ể t vươn n th t n h v phấn ấu u u n v n ể th c h n
chươn t nh h n nă ã ư c u n tâ v b sun tăn dần the
h n nă h ều d n ư c th c h n n b v ph h p ã c t c
n h t ạnh ẽ úp nh ều h n h nh nh ch n th t n h
Đ n b n h ã ư c h tr c i thi n m t bước về ều ki n
s ng, ti p cận t t hơn c c chính s ch v n u n l c h tr c nh nước và
c n ng cho phát triển kinh t , tạo vi c v tăn thu nhập; m t s nhu
cầu xã h i thi t y u c n ườ n h cơ b n ư c p ng. CSGN úp n ười
n h c ư c cơ h i t vươn n tạo thu nhập và thoát nghèo bền v ng.
L th cơ b n nhận th c c a c n n tăn t ch nh m
c a c n ng, c a xã h i vớ n ườ n h ặc b t n b m
n h ã t ở thành nhi m v , chỉ t u ưu t n t n u t nh chỉ ạ ều
hành c a các cấp uỷ Đ ng, chính quyền ị phươn c cơ u n n thể,
doanh nghi p, c n ng ngày càng thể hi n trách nhi hơn vớ n ười
nghèo. Với chính sách b o tr ph p ý vớ n ườ n h n ườ
n h ã nhận th c hơn t ch nh m c a chính b n thân mình và ch ng
trong vi c ti p nhận các chính sách và ngu n l c h tr c nh nước, c a
c n n ể t vươn n th t nghèo.
L th cơ b n nhận th c c n b n ườ n h ; úp
họ n c n t p cận nhanh vớ c c cơ ch mới, thích n hơn vớ cơ ch thị
t ường, s n xuất hàng hoá. Thông qua công tác tuyên truyền, tập huấn, b i
dưỡng ki n th c nhận th c c a h n h h n h ã dần th i t
ch th ng, trông chờ vào chính sách h tr c h nước n n c c
tư n n họ ã ch ng hơn trong vi c n l c vươn lên thoát nghèo, góp
phần n ể vào công tác GN trên toàn huy n.
59
u ng và s d ng có hi u qu các ngu n l c c a xã h i cho công
tác gi n h n nă n n u n l c t n ân s ch h nước ầu tư
cho gi m nghèo và th c hi n các chính sách xã h t n ịa bàn huy n c n
ti p nhận ngu n lớn tiền, hàng, vật nuôi t Mặt trận c c t ch c chính t ị - xã
h i, H i Ch thập ỏ, các t ch c, doanh nghi p, nhà h o tâm h tr thông
qua h tr xây d ng, s a ch a nhà ở, h tr h c ph c bão l t… Đâ ư c
xe như t cách phân ph i lại thu nhập, nh ng doanh nhân, doanh
nghi p, nh ng nhà h tâ c ều ki n ã t ích thu nhập c a mình hoặc kêu
gọi c n ng chung tay làm t thi n v n ười nghèo.
Góp phần nân c ời s n văn h t nh thần ch n ười nghèo. Cùng
với các chính s ch văn h n chun chính s ch văn h i vớ n ười
n h như: Ph s n t ng nói, truyền h nh n thoạ d ng, Internet
tớ v n sâu v n b n ớ v n ã p phần nân c ời s n văn
h ch n b n ườ n h .
2.3.2. T n t i, h n ch
M t s cấp y, chính quyền t n ãnh ạo, chỉ ạ ều h nh chư h t
t ch nh v c xây d n v b n h nh chươn t nh tạo nghề, gi i
quy t vi c làm tính kh thi không cao, vi c t ch c ều t x c ịnh h
nghèo, h cận n h cũn c n t v nơ h n m b o theo quy trình, ti n
, thời gian. Cán b theo dõi công tác GN tại các xã ch y u là kiêm nhi m
lạ thường xuyên bi n n th n ười liên t c n n chư th c hi n t t v
t th ưu
Công tác tuyên truyền c a các cấp c c n nh v c c xã chư thường
xu n chư sâu nhận th c c n ườ dân t n ĩnh v c c n hạn ch ,
m t b phận nhân dân chư ý th c t vươn n ể th t n h c n t n chờ,
ỷ lại vào các chính sách h tr c h nước.
60
Vi c l ng h p c c chươn t nh ph t t ển -XH khác với các
chươn t nh chính s ch m nghèo ở m t s xã c n hạn ch chư u n tâ
chỉ ạo xây d ng nh n h nh ểm về gi m nghèo phù h p với t ng vùng
và tập quán s n xuất, canh tác c n ườ dân ể nhân r ng.
M t s cơ ch chính s ch ư c ban hành triển khai th c hi n
nhưn t qu c n hạn ch , hi u qu t c n chư c hu ển dịch cơ cấu
ng gi c c n nh ĩnh v c c n chậ L n t n ĩnh v c n n
nghi p vẫn chi c tỷ c . Chất ư n ng thấp, kh năn t tạo vi c
làm c n ườ n h c n hạn ch d chư u tạo, không có tay nghề. Có
quá nhiều CSGN dẫn n ch ng chéo trong th c hi n; ngu n l c bị dàn tr i,
phân tán, hi u qu t c n n tư ng th hưởn chư c chư n t;
m i chính sách có m t cơ ch qu n lý riêng, nên vi c l ng ghép các chính
s ch t n ịa bàn nh m m c tiêu GNBV gặp nhiều h hăn
S th i chuẩn nghèo là tất y u, ti p cận dần với chuẩn nghèo qu c
t v xu hướng phát triển. Tuy nhiên, sẽ tăn tỷ l h nghèo. Chuẩn
n h chư ph n nh ún th c trạng tỷ l n h v chư ph n nh ư c tình
h nh t ư t giá, dẫn n vi c áp d n nh tỷ l h n h c n th u th ng
nhất. Tỷ l h cận n h c n c dẫn n n u cơ t n h nhất là khi có
nh n t c ng bất l i t bên trong và bên ngoài, chỉ cần gặp r ơ v
t nh t ạn n h h ng cách thu nhập gi a nhóm h giàu và nhóm h
n h n c n tăn v với t c n c n nh nh hơn
Mặc dù tỷ l h nghèo gi m dần qua t n nă ạt m c t u ề ra
nhưn d ặc thù c a huy n b n ớ v n c n n ều ki n s n xuất c n
nhỏ l nh ún chư t ở thành hàng hóa. Bên cạnh thường xuyên chịu
nh hưởng bở th n t sạt ở ũ n ũ u t ất mùa x y ra làm nh hưởng
n s n xuất nông lâm nghi p, dịch b nh gia súc, gia cầ ặc b t t nă
2 9 n n t nh h nh dịch t n châu h b nh ở n n thườn
61
xu n x t n t âu b n n n ười dân gặp nhiều h hăn i ro; giá c
các mặt hàng nông s n bấp bênh, thu nhập c n ười dân không n ịnh nên
n u cơ t n h c c thể diễn ra.
Ngu n l c ầu tư c a huy n ch hươn t nh n h c n hạn
ch ch u t n chờ v n u n h t c un ươn n t c ph i
h p th c hi n hươn t nh c c c cơ u n b n n nh c n chư ng b .
K t qu gi n h chư th c s bền v ng, tỷ l n h ph t s nh v t
n h c n c ch y u là do thu nhập c a nh ng h này thấp v chư n
ịnh, thi u tích luỹ nên khi bị nh hưởng thiên tai, mất dịch b nh ặc
b t ạ dịch O I - 9 n ườ dân dễ ơ v t nh t ạn n h n
h h th ng an sinh xã h chư ph t t ển v chư th c s phát huy tác
d ng ở v n n b L nh nặng cho chính quyền các cấp trong
vi c triển khai th c hi n các chính sách vì ngu n n ân s ch h n nă d nh
cho công tác gi n h chư m b o theo nhu cầu.
Đời s ng c ại b phận n ườ dân hu n ân n chun n ườ
t n ị b n hu n n n c n thấp hơn s với mặt b ng chung c a
tỉnh và c nước, thu nhập th c t c n b n ười nghèo GN gây
h hăn ch n ườ n h hưởng th các dịch v xã h i. Phần lớn n
n b n h ở các xã làm nông nghi p, ngu n thu t s n xuất nông
nghi p là chính nhưn năn suất ng thấp, thu nhập không cao, thi u n
ịnh; vi c ng d ng khoa học kỹ thuật vào s n xuất chư nh ều cơ cấu cây
tr ng vật nuôi chuyển i chậm, có rất ít s n phẩm hàng hóa, tập u n c nh
t c c n ạc hậu, mang tính t cấp, t túc là ch y u ười dân khu v c vùng
ng bào DTTS s ng thành c n ng b n, trong làng b n cơ b n là anh em
trong dòng họ nên mọi vấn ề bình xét h nghèo, các ch chính sách c a
nh nước cơ b n là họ cào b ng, h n cũn ư c như nh u; nh nước h tr
phát triển s n xuất ch y u là cho không máy móc s n xuất nông nghi p, phân
62
bón, cây, con gi n n ười dân không cần i ng nên hi u qu chư c
dẫn n n ười dân trông chờ, ỷ lại vào s h tr c nh nước không có ý chí
vươn n th t n h
2.3.3. N n nh n c n i h n ch
2 3 3 1 gu n nh n há h qu n: L hu n c ị h nh nú d c
c th n ạ c n ặp nh ều h hăn xuất ph t ể c hu n thấp
(c / 4 xã xã ặc b t h hăn the u t ịnh 86 / Đ- n
4/6/2 2 c h tướn hính ph nh dân t í c t b phận n ườ
c n hạn ch ; chính s ch h t s n xuất d n t th u n b nặn
về h t t c t p dẫn n h u u chư c chư bền v n ; v c phân b
v n h n nă c n chậ n u n v n hạn ch chư hu n ư c nh ều
n u n c ch v xâ d n n n th n ớ ạ tầng kỹ thuật ph c v cho
s n xuất v ời s n c n nh ều h hăn; n u n l c ch ầu tư phát triển hạn
ch L ị b n ớ ư c ch t ch th nh ập ớ n n hạn ch trong vi c ti p
cận ti n b khoa học, kỹ thuật và vi c t ưu th n h n h
h n t ư ũ hạn h n t ậ t hạ thường xuyên x ã nh
hưởng rất lớn n s n xuất v ời s ng c n ười dân, nhất là s n xuất nông
nghi p, làm thi t hại lớn về tài s n, hoa màu, gia súc, gia cầm c n ười dân,
kéo lùi s tăn t ưởng kinh t c a huy n tăn n u cơ t n h
Địa hình ph c tạp ch c t nh ều xã, b n bị cách trở bở i núi, sông
su n n h hăn t n v c ti p cận thông tin thị t ường, các y u t ầu vào
cho s n xuất v ưu t i hàng hoá. R n v ất lâm nghi p nhiều,
nhưn d c lớn rất h hăn t n ph t t ển kinh t r ng. Di n tích ất s n
xuất nông nghi p gieo tr n câ ươn th c bình quân thấp h n nă ại bị
x n a trôi, sạt lở nên khó có kh năn tích t ru n ất ể s n xuất lớn.
2 3 3 2 gu n nh n hủ qu n: n t c chỉ ạ c t s th nh
v n n hỉ ạ úc chư u t t; c n t c tu n t u ền vận n
63
nhân dân th n s n xuất vươn n th t th v xâ d n n n
th n ớ chư sâu v chư ư c du t thườn xu n n t c; t b phận
h n h h n h c n tư tưởn t n chờ ỷ ạ v s h t c h
nước chư t vươn n th t n h ; v c hu n c c n u n c t n ườ
dân v t n n b c n thấp v c h th c t ề năn th t n
ị b n h u u c n thấp chư tạ ư c h nh c tính t ph úp
n ườ dân nh nh v bền v n ; v c xâ d n v nhân n h nh úp
nh t ỏ úp nh u th t n h v vươn n h c n hạn ch ; v c
chỉ ạ ịnh hướn ph t t ển s n xuất chu ển cơ cấu câ t n vật nu
ớ v xâ d n c c h nh th c s n xuất ph h p ể nân c thu nhập
ch dân cư n n th n c n chậ ầu ch s n phẩ th u n ịnh; n u n
nhân c ph c v chươn t nh c n th u v u c n t c n c hướn
dẫn ể t nh th ưu c c ph p c t s cơ u n n nh
ph t ch chư ư c thườn xu n ịp thờ ; c n ch c c n t c
nh n n úc th ưu chư ịp thờ
64
Tiể C ươ 2
hươn n ã h u t về ều ki n t nhiên, kinh t - xã h i văn
hóa có nh hưởn n vấn ề nghèo và th c hi n chính sách GNBV ở huy n
ân h u t t nh h nh n h ; th c trạng triển khai và k t qu th c
hi n chính sách GNBV t n ịa bàn huy n ân
Th c hi n chính s ch t n nh n nă u hu n ân ã
phát huy nh ng tiề năn th mạnh c ị phươn xâ d ng k hoạch,
triển khai th c hi n nhiều chính sách và bi n pháp thích h p ể Đã ề
ra nhiều chươn t nh hoạch ề án phát triển KT-XH trọn ểm; b trí
ngu n l c; tập t un ầu tư xâ d ng k t cấu hạ tầng KT-XH và tr giúp về
ều ki n s n xuất, nâng cao ki n th c ể n ười nghèo, h nghèo, vùng nghèo
t vươn lên thoát nghèo và c i thi n m c s ng m t cách bền v ng. Tuy nhiên,
vi c th c hi n chính s ch t n ịa bàn huy n c n nh ều t n tại, hạn
ch ; tỷ l h nghèo, h cận n h c n c ; chư bền v n n u cơ t
n h c n ớn. Nguyên nhân c a nh ng t n tại, hạn ch trong th c hi n chính
s ch t n ịa bàn huy n bao g m c nguyên nhân khách quan, do xuất phát
ểm về KT-XH c a huy n c n thấp; ịa bàn huy n thường xuyên chịu tác
ng bất l i c a thiên tai, bão l t; giá c nông s n thấp.
65
C ươ 3
ĐỊNH Ớ T C Ệ C C O
V ĐỐ VỚ Đ ÀO TỘC T Ố T ĐỊ À
Ệ V TỈ
3.1. Đị ướ ă ường thực hiện á V đ i với
đ TT r địa ệ V ỉ ơ a
3.1.1. Mục i hực hiện chính ch i n h n n
n ạn hi n nay, cùng với s th i, phát triển KT-XH c ất
nước th c n t c th c h n chính s ch GNBV ph i có nhiều s th i nh m
phù h p hơn với chi n ư c phát triển kinh t không chỉ n nước t i với
tất c c c nước trên th giớ n chun Đ ều này thể hi n vai trò to lớn c a nhà
nước, c thể ư c thể hi n thông qua K hoạch th c hi n chi n ư c công tác
dân t c t n ịa bàn huy n ân ạn 2021 - 2030, tầ nh n n nă
2045, m t s chỉ tiêu c thể phấn ấu th c hi n n nă 2 25, như s u:
- M c tiêu chung:
Gi n h ch ều, bao trùm, bền v ng, hạn ch tái nghèo và phát
sinh h nghèo mới. H tr n ười nghèo, h n h vư t lên m c s ng t i
thiểu, ti p cận các dịch v xã h cơ b n (vi c làm, y t , gi o dục, nhà ở, nư c
sinh hoạt và v sinh, thông tin). Chú trọn ầu tư ph t t ển hạ tầng KT-XH;
dạng hóa sinh k , phát triển s n xuất, giáo d c nghề nghi p, giáo d c vi c
làm, thu nhập t t ch n ười nghèo, góp phần m b o an sinh XH và th c
hi n m c t u tăn t ưởng kinh t , phát triển bền v ng. Tập trung nâng cao
chất ư ng cu c s ng; h tr n ười dân thoát nghèo bền v ng.
- M c tiêu c thể n nă 2 25
Gi m tỷ l h nghèo toàn huy n gần 3% - 5%/nă the chuẩn nghèo
ti p cận ch ều ạn 2021 - 2025.
66
80% h nghèo, h cận nghèo n b có nhu cầu ư c ti p cận
s d ng các dịch v viễn thông, internet; 75% các h nh s nh s ng trên
ị b n c c xã ặc b t h hăn ư c ti p cận thông tin về chính sách, pháp
luật gi m nghèo, ki n th c, kỹ năn h nh m nghèo hi u qu thông qua
các hình th c xuất b n phẩm, s n phẩm truyền thông.
Tỷ l n ườ ng thu c h nghèo, cận n h u tạ ạt 60%
t n c b ng cấp, ch ng chỉ 25%; % n ườ ng thu c h
nghèo, h cận nghèo, h mới thoát nghèo có nhu cầu ư c h tr tạo kỹ
năn n hề phù h p.
Phấn ấu n nă 2 25 h tr tạo trên 45% t ng s ng t n
n b t n ị b n huy n. Tron , ư 5 n v c ở
nước ngoài theo h p ng.
H tr k t n i vi c làm mới thành công cho ít nhất 6 ng c n
e n b n , c t n 5 % n ườ ng thu c h nghèo, h
cận nghèo, h mới thoát nghèo. Phấn ấu h tr h nghèo, h cận nghèo có ít
nhất m t th nh v n t n tu ng có vi c làm n nh bền v ng.
100% cán b làm công tác GN ư c b dưỡng, tập huấn ki n th c, kỹ
năn cơ b n t ch c th c hi n c c chươn t nh chính s ch d án GN và lập
k hoạch có s tham gia c a c n n n ười dân.
Gi i quy t các chỉ tiêu về m c thi u h t các dịch v xã h cơ b n:
Thi u h t về vi c : % n ườ ng thu c h nghèo, h cận
nghèo, h mới thoát nghèo, thoát cận nghèo có nhu cầu ư c h tr k t n tư
vấn ịnh hướng nghề nghi p, cung cấp thông tin thị t ườn ng, h tr
tìm vi c làm.
Thi u h t về y t : % n ười thu c h nghèo, h cận n h ư c h
tr b o hiểm y t ; gi m tỷ l tr e dưới 5 tu su d nh dưỡng xu ng 19%.
67
Thi u h t về giáo d c: Tỷ l tr em thu c h nghèo, h cận n h
học ún tu ạt 100%; Tỷ l n ườ ng thu c h nghèo, cận nghèo
u tạ ạt còn thấp chỉ chi m 25%; s n ườ ng thu c h
nghèo, h cận nghèo, h mới thoát nghèo có nhu cầu ư c h tr tạo kỹ
năn n hề phù h p.
Thi u h t về nhà ở: 100% h nghèo, h cận nghèo thi u h t về nhà ở
ư c hưởn cơ ch , chính sách h tr nhà ở; phấn ấu hoàn thành xóa nhà
tạ nh ơn sơ th u kiên c i với h nghèo, cận nghèo.
Thi u h t về nước sinh hoạt và v sinh: 100% h nghèo, h cận nghèo
s d n nước sinh hoạt h p v sinh; ít nhất 50% h nghèo, h cận nghèo s
d ng nhà tiêu h p v sinh.
Thi u h t về thông tin: 80% h nghèo, h cận nghèo có nhu cầu ư c
ti p cận s d ng các dịch v viễn thông, internet; 75% h nh ư c ti p
cận thông tin về gi m nghèo bền v ng thông qua các hình th c xuất b n
phẩm, s n phẩm truyền thôn.
nh h ng v c n c hực hiện chính ch N
Tập trung các ngu n l c ể phát triển KT-XH tạ v n n b
DTTS, khai thác có hi u qu toàn b di n tích ất có kh năn s n xuất nông,
lâm nghi p, chuyển dịch cơ cấu s n xuất the xu hướng c ất nước, nâng
c năn suất ng. Xây d ng và hoàn thi n h th ng hạ tần cơ sở ph c
v s n xuất ời s n ặc bi t ầu tư xâ d ng các công trình th y l i,
nước sinh hoạt n sinh hoạt ườn th n n n th n t ường học và
trạm y t . Ti p t c triển khai các chính sách h tr gi n h ng b , hi u
qu , bền v ng; tạ ều ki n ch h n h h n b n h t p cận
các dịch v s n xuất, dịch v xã h cơ b n, h tr ể họ vươn n h ,
làm gi u, c i thi n cu c s ng.
68
Th c hi n công tác GNBV ph i có l t nh bước thích h p v m
b o hi u qu th c chất trong các hoạt ng GN; không chạy theo thành tích,
ph t ươn ; tăn cường công tác kiểm tra, giám sát, trên tinh thần công khai,
dân ch v m b o ti t ki m, tránh lãng phí, tiêu c c. Bên cạnh tập trung
c ng c , nâng cao chất ư ng, tính chuyên nghi p c a l c ư ng cán b
chuyên trách GN các cấp; chú trọng b dưỡn tạ nân c t nh ,
năn c qu n ý ều hành c a cán b làm công tác GN ở các cấp, các ngành
m b s c hoàn thành nhi m v t n ạn mới.
Ph i b m tính bền v ng c chươn t nh tập trung h tr chă
ể t n bước c i thi n và nâng dần ều ki n s ng, m c s ng và chất ư ng
cu c s ng c a các h v a mới thoát nghèo, h cận nghèo, ch ng tái nghèo và
tăn h khá; chú trọng nâng cao mặt b n dân t í tạo nghề và gi i quy t
vi c làm n ịnh, nân c năn suất n ể t p phần tăn thu
nhập ể c tích ũ n h vươn n h ; n với vi c làm chuyển bi n
cách s ng, l i s n văn nh ch n ười nghèo, h n h t n ạn mới.
Bên cạnh ph i h t s c chú ý tránh các hình thái nghèo mới, tái nghèo.
3.2. Gi i pháp ă ường thực hiện chính sách gi đ i với
đ TT r địa bàn huyệ V
Th c trạng cho thấ cơ b n ng bào DTTS t n ị b n hu n ân
ời s ng ch y u d a vào s n xuất nông, lâm nghi p. Tuy nhiên, tình trạng
s n xuất manh mún, nhỏ l , phân tán là ch y u Đâ v a là th c trạng và là
trở ngại lớn trong vấn ề phát triển kinh t trong thời kỳ công nghi p hóa,
hi n ạ h v h nhập u c t
Vậy gi ph p ể gi i quy t vấn ề này như th n ? Đã n lúc ph i
khuy n khích mạnh mẽ kinh t trang trạ với t ch c các hình th c liên
k t, h p tác (c tín d ng, mua, bán và s n xuất) gi a các h nông dân nhỏ l
với nhau. Mặt khác, ph i t ch c vi c chuyển i ngành nghề, tạ ều ki n
cho quá trình tích t ru n ất. K t qu là sẽ gi m dần h nông nghi p ng
thờ tăn uy mô s n xuất c a m i h .
69
Nh ng gi i pháp này tập trung vào m t s vấn ề h t s c cấp bách
trong thời kỳ hi n nay, nh ng n i dung này ph i làm càng sớm càng t t, như:
C i thi n chất ư ng giáo d c tạo nghề gi i quy t vi c chă s c
t , s c khỏe ch n b ể giúp GN và giúp họ b t nhịp ư c vớ
l c ư n ng n tính chuyên nghi p nân c năn suất ng;
C i thi n hạ tầng nông thôn g n với phát triển du lịch ể tăn n t nông
thôn - thành thị thu hút ầu tư c n n h p về n n th n; ăn cường công
tác nghiên c u ng d ng ti n b khoa học kỹ thuật vào s n xuất và th c hi n
t t Marketing s n phẩ ể tăn thu nhập cho h nông dân s n xuất nông
nghi p ặc bi t t các hoạt ng s n xuất tạo ra các s n phẩm có th mạnh
c ị phươn ; u h ạch phát triển nông nghi p the hướng bền v ng,
hình thành các v n s n xuất các s n phẩm nông nghi p the hướng
VietGAP,... Các gi i pháp c thể t n th c h n chính s ch vớ
n b t n ị b n hu n ân như s u:
3.2.1 Tăn c ờng sự l nh o c ng, qu n lý i u hành c a
chính quy n, phát huy vai trò c a Mặt trận c c n h nhân dân trong
thực hiện chính sách gi m nghèo
ăn cường s ãnh ạo c a các cấp uỷ Đ n i với công tác gi m
n h t n ị b n; xe â nh m v trọn tâ thường xuyên, v t ước
t v a lâu dài c ị phươn p t c quán tri t các nghị quy t, chỉ thị,
chươn t nh hoạch c Đ n h nước về GNBV; nâng cao nhận th c,
tinh thần trách nhi ch n ũ c n b n v n i với công tác GN. Xây
d n c c chươn t nh hoạch ề án phát triển KT-XH và gi m nghèo phù
h p với tình hình th c tiễn ị phươn ph t hu tính ch ng, sáng tạo c a
các cấp, các ngành trong th c hi n hươn t nh ; ư n i dung công tác
gi m nghèo là nhi m v trọng tâm c a cấp uỷ, chính quyền và là m t trong
nh n t u chí nh c hoàn thành nhi m v c a cấp uỷ, chính
quyền cơ u n ơn vị và cán b ng viên, nhất n ườ ng ầu.
70
u ng và s d ng có hi u qu các ngu n l c cho công tác GN. Ti p
t c th c hi n vi c phân c n c c cơ u n ơn vị ph t ch úp ỡ các b n
ặc b t h hăn Đẩy mạnh xã h i hoá trong th c hi n hươn trình GN.
ăn cường công tác kiểm tra, giám sát trong vi c th c hi n nghị quy t
c Đ ng, chính sách, pháp luật c h nước về GN; kịp thời chấn chỉnh,
u n n n nh ng sai sót, l ch lạc, x lý nghiêm nh n t ường h p sai phạm;
b m vi c th c hi n công khai dân ch , hi u qu , ti t ki m, tránh lãng phí,
tiêu c c, nhất là trong qu n lý, s d ng các ngu n l c.
Nâng cao hi u l c qu n ý ều hành c a chính quyền c ịa
phươn nhất là cấp xã chú trọng xây d ng K hoạch h n nă v c giai
ạn, trong x c ịnh ư c m c t u tư ng c thể, n i dung trọng tâm
và các gi i pháp cơ b n, sát th c ể khai thác th mạnh c a ị phươn v tập
trung ngu n l c ể th c hi n. Làm rõ trách nhi m trong vi c lập k hoạch, tạo
ều ki n ể chính quyền ị phươn ch n n ười dân t bàn bạc, th o
luận nh m tạo ra s ng thuận và h p tác, quy t tâ th t n h vươn n
làm giàu c a các xã nghèo, vùng nghèo và chính b n thân n ười nghèo trong
quá trình triển h chươn t nh gi m nghèo ăn cường s tham gia c a
n ười dân và chính quyền trong vi c x c ịnh các m c t u tư ng c a k
hoạch, tránh tình trạng cào b n ch ều cho c nh n nơ h n c nhu
cầu, th mạnh như h n nay.
Ti p t c i mới công tác chỉ ạ ều h nh hươn t nh ở
các cấp; xây d n c c cơ ch , chính sách c thể, phân cấp, phân công trách
nhi m c thể n ch c c n nh ị phươn ập trung chấn chỉnh và
th c hi n t t vi c ều t x c ịnh h nghèo, h cận n h h n nă m
b o công khai, dân ch x c ịnh chính xác h nghèo, h cận nghèo c a t ng
ị phươn cơ sở th c hi n ún tư n ún c ích
71
Nâng cao hi u qu hoạt ng c a Ban Chỉ ạ th c h n c c chươn
t nh c t u u c GNBV c hu n và các xã; th c hi n t t vi c tham
ưu ch cấp uỷ, chính quyền t n ãnh ạo, chỉ ạo công tác gi m nghèo ở
ị phươn ch c phân công trách nhi m cho các thành viên ph trách
ị b n ĩnh v c m t cách c thể b s t cơ sở ể n c hướng dẫn vi c
triển khai th c hi n ăn cường s ph i h p liên ngành gi a các thành viên
Ban Chỉ ạ c c b n n nh n thể trong th c hi n hươn t nh
h t hu v t c a Mặt trận T qu c v c c n thể nhân dân trong
vi c th c hi n hươn t nh Đẩy mạnh công tác tuyên truyền n các
tầng lớp nhân dân v n v n h v n c c n thể về hươn t nh
về c c chính s ch i vớ n ười nghèo; vận ng s tham gia c a doanh
nghi p, t ch c, c n ng xã h i chung tay th c hi n, h tr n b
thoát nghèo bền v n Đặc bi t ph t hu v t tươn thân tươn ái trong
c n ng doanh nghi p, c c c cơ u n ơn vị nh d n họ trong
vi c hu ng ngu n l c tham gia h tr GN, giúp h nghèo thoát nghèo b ng
cách nhận ng nghèo vào làm vi c tại các doanh nghi p theo kh năn
t nh c n ười nghèo; h tr cây con, gi ng, khoa học kỹ thuật cho h
nghèo trong s n xuất chăn nu ; h tr n c n ng cho nh ng h gia
nh ne ơn th u ng.
Ph i h p vận n d n họ nh ặc bi t là nh n n ườ c u tín
t n n b c n th c hi n s t hướng dẫn h nghèo trong
qu n ý ch t u t n nh v hướng dẫn t ch c cu c s ng, t ch c s n
xuất, v s nh t ườn ; ch n ười nghèo nhận th c ư c trách nhi m
gi m nghèo là vi c c a b n thân n ười nghèo, h nghèo, ph i t giác ch
ng th c hi n và có trách nhi hơn n i với b n thân nh ể vươn
lên thoát nghèo bền v ng.
72
Phân công cán b c a các cấp h n thể the d úp ỡ n
viên, h i viên nghèo, giám sát h nghèo s d ng v n vay và các ngu n l c
ư c h tr ể phát triển kinh t , c i thi n ời s ng. Ph i h p n ăn chặn kịp
thời có hi u qu các t nạn xã h i, nhất là t nạn nh bạc và ma tuý. X lý
n h c c t ường h p cho vay nặng lãi, lôi kéo nhân dân dân, nhất là h
nghèo tham gia kinh d nh cấp trái phép và l i d ng s h hăn ể thu
u ất s n xuất ất r n ất ở c a h nghèo nh m tr c l i.
Th c hi n có hi u qu cu c vận n “ n dân n t xây d ng
nông thôn mớ thị văn nh” n với tuyên truyền, vận ng h i viên,
n v n v nhân dân th c hi n n p s n văn nh t n v c cưới, tang và
lễ h i, loại bỏ các h t c lạc hậu, gây t n kém, lãng phí và nh hưởn n
cu c s ng c a nhân dân.
u c v t s t v ph n bi n xã h i c a Mặt trận v c c n
thể trong th c hi n cơ ch , CSGN và t ch c th c hi n hươn trình gi m
nghèo ở ịa phươn nh m góp phần hoàn thi n chính sách và phát huy hi u
qu trong th c tiễn.
3.2.2 Tăn c ờng công tác tuyên truy n nâng cao nhận th c c a các
cấp, các ngành, c a b máy thực hiện chính ch n ời dân v chính
sách gi m nghèo b n v ng
Tập trung tuyên truyền tạo s chuyển bi n mạnh mẽ căn b n về nhận
th c, trách nhi m c a các cấp uỷ, chính quyền n thể, c a cán b ng
v n v n ười dân trong th c hi n công tác GNBV Đ ng viên, h tr ,khuy n
khích s n l c vươn n c n ườ n h h c ph c tư tưởng trôngchờ, ỷ lại
v h nước c a m t b phận cán b n v n v n ười nghèo, không
mu n thoát nghèo mà mu n duy trì xã nghèo, b n nghèo, h nghèo.
Đ i mới n dun dạng hoá các hình th c tuyên truyền, thông qua
báo chí, h th ng truyền th nh cơ sở, các h i nghị thôn, b n n thể, các ti t
73
m c văn n h , sân khấu hoá, các h th … ịp thời ph bi n nh ng ch
t ươn chính s ch c Đ n h nước về GN, gi i quy t vi c làm, tạ ều
ki n thuận l ể n ười nghèo ti p cận các chính sách mới. Công tác tuyên
truyền ph hướng vào vi c giới thi u, ph bi n sâu r ng các ch t ươn
chính sách c Đ n v h nước về GN; các n i dung, m c tiêu c a các
chươn t nh GN n tận xã b n; ý n hĩ s cần thi t ph ẩy mạnh
công tác gi m nghèo, tạo s chuyển bi n cơ b n về nhận th c cho các h
nghèo, tạo ý chí t l c, t cườn vươn n GN m t cách bền v ng.
Công tác tuyên truyền giáo d c cần làm cho c n ng xã h i thấy rõ
m c ích ý n hĩ th t th c c a vi c GN n t c h n chỉ ơn thuần là
công tác xã h i, t thi n mà là góp phần thúc ẩy phát triển kinh t , làm lành
mạnh các quan h xã h i; phát huy truyền th n văn h t t ẹp c a dân t c;
truyền th n n t, nhân ; tăn cường giới thi u nh ng mô hình t t,
nh n ển hình hay, nh n ểm sáng trong công tác GN ể t hơ dậy
tính t giác và nâng cao tinh thần trách nhi m c a các cấp, các ngành và c ng
ng XH, làm cho phong trào GN ạt hi u qu ngày càng cao và bền v ng.
Đẩy mạnh ph n t th u u nước ph t ng r ng rãi phong trào
th u m nghèo nhanh và bền v ng gi c c ị phươn n thể, b n
d n họ, gi a các h nghèo tạo khí th sôi n i, có tác d ng lôi cu n, c vũ
toàn xã h i th c hi n chươn t nh gi m nghèo.
Kịp thời phát hi n, tuyên truyền, nhân r ng các mô hình s n xuất, kinh
doanh giỏi, các h nh c nhân ển hình trong gi i quy t vi c làm, gi m
nghèo vươn n u nhất là các mô hình tr ng r n chăn nu ch bi n
nông, lâm s n ể giúp nhân dân các xã miền nú ng bào DTTS, h nghèo
học tập và làm theo.
3.2.3. Thực hiện ng b các chính sách v GNBV n c
tri n khai
74
Ti p t c c thể hoá, th c hi n ng b , hi u qu cơ ch , chính GNBV
ể c i thi n ều ki n s ng c a n ườ n h và ti p cận các dịch v xã
h cơ b n, c thể:
trợ v ngu n v n: h nước cần tập trung v n ch ph t t ển -
X v n n b v n nú th n u c c chươn t nh d án c
thể ưu t n tập trung cho chuyển dịch cơ cấu cây tr ng, vật nu v cơ cấu
kinh t nông nghi p phát triển n n th n ăn cường khuy n nông, khuy n
lâm phát triển kinh t trang trại và khai thác các tài nguyên khác c a vùng m t
cách h p lý. Cần có m t cơ ch cho các h n b DTTS vay v n phù h p
vớ ều ki n th c t c a vùng, c thể ph i là:
h v ún tư n : Đ nh n tư ng ph i có nhu cầu th c
s ể phát triển s n xuất, kiểm soát vi c s d ng v n ún c ích v c
hi u qu ặc bi t ưu t n ch c c h nghèo, cận nghèo.
ăn n u n v n ch v chăn nu ại gia súc (trâu, bò, ng a, dê, l n
b n ịa), nuôi ong lấy mật, tr n câ dư c li u câ ăn u ... Cần có s hướng
dẫn v úp ỡ các nông h s d ng v n vay có hi u qu , với m t m c v n
vay c thể i với t ng loại h nh m phát huy t n u n v n vay.
Vi c thu h i n thường là thu theo kỳ v s n xuất nông nghi p chăn
nuôi nên có nh ng h nghèo sau thu nhận c a chu kỳ s n xuất h n tiền
hoặc chỉ tiền thanh toán tr n g c lãi ngân hàng song không còn v n ể
s n xuất, kinh doanh... Vậy nên chia nhỏ các kho n tr n g c, lãi theo kỳ hạn
theo Qúy hoặc 6 tháng m t lần ể h n h h n b n h c ý
th c ti t ki v c ều ki n tr n .
trợ v ho họ thu t: n ều ki n s n xuất phát triển theo
hướng hàng hóa, ng d ng ti n b khoa học kỹ thuật ngày càng có vai trò
quan trọn v ng l c thúc ẩy s n xuất hàng hóa phát triển. Khoa học kỹ
thuật là chìa khóa phát triển nông nghi p hi n ại.
75
Ngày nay ng d ng khoa học kỹ thuật ư c th a nhận là m t trong
nh ng bi n pháp kinh t nhất trong s n xuất nông nghi p ười nông dân
ti n hành s n xuất kinh doanh áp d ng ti n b khoa học kỹ thuật thì mớ tăn
nh nh ư c năn suất nân c ư c chất ư ng s n phẩm, hạ giá thành, t
nân c h năn cạnh tranh s n phẩm trên thị t ườn v m b o có l i.
h i cây gi n với c i ti n h th ng canh tác, công ngh sau
thu hoạch Để phát triển kinh t h nông dân trong thời kỳ hi n nay ph i coi
trọng các bi n pháp sau:
- T ch c t t các hoạt ng khuy n nông, truyền bá tri th c, chuyển
giao khoa học kỹ thuật, kinh nghi m ng d ng vào s n xuất nông nghi p. Cần
chuyển giao quy trình tới t ng h n b b ng nhiều hình th c khác
nh u ng thời giúp cho họ n ư c các thông tin về thị t ường, giá c
nông s n phẩ ể nông dân quy t ịnh cơ cấu s n xuất c a mình. Xây d ng
mô hình trình diễn v ểm cho t ng vùng, t n b n ể ti p nhận chuyển
giao khoa học kỹ thuật t các vi n nghiên c u, trại th c nghi m, các t ch c
khuy n nông cấp t n n các h nông dân.
- T ch c các khóa b dưỡng ng n hạn ki n th c t ch c qu n lý s n
xuất kinh doanh cho các ch h s n xuất h n h ặc bi t là ch trang trại,
các HTX và các nhóm sở thích c cơ u n u n ý nh nước cần t ch c
biên soạn các tài li u hướng dẫn kỹ thuật s n xuất tr ng trọt chăn nu ph
h p vớ ều ki n th c t c ị phươn như: tập u n c nh t c t nh
nhận th c... c n ười dân.
- Mở r ng h th ng dịch v nhất là dịch v khoa học kỹ thuật ể cung
cấp vật tư v hướng dẫn ng bào s n xuất u thu u t i s n
phẩ ch n b như hướng dẫn ng bào dùng phân bón, c i tạ ất, b o
v th c vật, tr n ú nước v chăn nu the hướng hàng hóa, an toàn...
76
- T ch c tạo cán b , nh ng h n b c năn c, trình
làm công tác khuy n nông tại ch . Ph i h p chặt chẽ với các t ch c n
thể vận ng nông dân th c hi n các bi n ph p “ v n” ể ầu tư t n
thi t bị h tr s n xuất cũn như cầu n i trung gian với thị trường.
X ng v ho n thi n v mặt th h : 22/ 2/2 2 hính ph ã
b n h nh Nghị quy t s 160/NQ-CP về K hoạch th c hi n Chỉ thị s 05-
/ Ư n 2 -6-2021 c n í thư un ươn Đ ng khóa XIII về tăn
cường s ãnh ạo c Đ n i với công tác gi m nghèo bền v n n nă
2030. M t trong các nhi m v , gi i pháp th c hi n k hoạch là ti p t c hoàn
thi n, th c hi n hi u qu cơ ch , chính sách gi m nghèo. C thể, ti p t c hoàn
thi n chính sách gi m nghèo, chuẩn n h ch ều g n với m c tiêu phát
triển bền v ng, b m m c s ng t i thiểu tăn dần và kh năn t p cận các
dịch v xã h cơ b n c n ười dân.
Đ ớ c ch t p cận về n h tăn cườn c c chính s ch h t
c ều n b t xã h vớ h n h h n c h năn n
chính s ch t úp ph p ý chính s ch hu n hích d nh n h p v h p
t c xã n t t n s n xuất nh d nh t u th s n phẩ ph t t ển
dạn c c h nh s n xuất c s th c c c h n h cận n h ; h
t ph t t ển c c h nh d n GN ph t t ển s n xuất nh d nh ph h p
nh tạ v c s nh thu nhập ch n ườ n h nhất ở v n n n
th n ền nú ; h t c c h nh GN n vớ u c ph n n n nh
Đẩ ạnh h ạt n tư vấn t n ớ th u h t v c ch
n ườ n h n ườ dân s nh s n t n ị b n n h h hăn ân c h u
u h ạt n ư n ườ n ở c c hu n n h xã ặc b t h hăn
v c ở nước n the h p n ; h n th n cơ ch chính s ch về nh ở
c h n h h cận n h nhất tạ ị b n c c hu n n h ; chính s ch
nước s nh h ạt h p v s nh v s nh n n th n ch n ườ n h n ườ dân
77
v n c ều n nh t - xã h ặc b t h hăn b n ớ h ăn
cườn t ển h chính s ch tín d n ưu ã d nh ch h n h h cận n h
h ớ th t n h v c c tư n chính s ch h c the t nh thần chỉ ạ tạ
t uận s 6- L/ Ư n /6/2 2 hỉ thị s 4 - / Ư n 22/11/2014
c n í thư v c c văn b n t ển h th c h n c h tướn hính ph
trợ v t : Chính sách h tr về y t ch n ười nghèo hi n nay
n th c hi n khá t t nhưn chư c s ng b trong th c hi n t t n bị
cơ sở, thi t bị máy móc, kỹ thuật, cán b s d ng... Chính chính sách h tr
h mới thoát nghèo, h cận nghèo về y t ể m b o tính gi m nghèo bền
v ng. C thể chính sách BHYT với m c t u hướn n tư n n ười
nghèo song trên th c t n ười giàu lạ n ư c hưởng l i nhiều hơn v họ
c ều ki n n b nh vi n h chư b nh nhiều hơn ặc dù n ười nghèo
c n u cơ c b nh c ã n ườ n h th tươn ng vớ nhưn n u n
thu nhập thấp n n hĩ với vi c nhà ở thườn t n v n sâu x ường sá
ều ki n ạ h hăn… n n h năn t p cận dịch v y t rất thấp ặc
bi t các dịch v kỹ thuật cao. C thể h nước, tr c ti p là B Y t cần tăn
cường các bi n pháp h tr tr c ti p ch n ườ n h n b n h
t n tập trung gi i quy t t t các vấn ề th nhất là m c vi n phí 100%
cho b nh nhân nghèo. Th hai, nâng cao chất ư ng mạn ưới y t cơ sở. Vì
n ườ n h thường s ng ở xã b n vùng sâu, vùng xa v n b n ớ nên
m i khi u họ thườn n y t cơ sở. Tuy nhiên, hi n tại kh năn về
chu n n cũn như cơ sở vật chất ở tuy n cơ sở (xã) rất hạn ch thường
chất ư ng các dịch v y t do tuy n xã cung cấp ch n ười dân không cao và
năn c chuyên môn c n ũ b c sĩ tạ â cũn c n nh ều hạn ch .
Đâ chính nh ng thách th c không nhỏ trong vi c th hưởng các dịch v
chă s c s c khỏe c n ười nghèo. Vi c nâng cao chất ư n h ch
b nh tại các tuy n cơ sở không chỉ có tác d ng cung cấp dịch v h ch
b nh t t hơn c n p phần làm gi m tình trạng quá t i tại các b nh vi n
78
tuy n trên hi n n nhưn tăn cường chất ư ng y t cơ sở không chỉ là vi c
ầu tư cơ sở hạ tầng trang thi t bị cho các phòng khám, b nh vi n… c n
là vi c tăn cườn n ũ b c sĩ c t nh chu n n v c cao. Làm
ư c như vậ th n ười nghèo mớ ư c hưởn ầ các dịch v kỹ thuật,
ặc bi t là các dịch v kỹ thuật c t n h ch b nh h b i mới
chính s ch cơ ch vớ tăn cường qu n lý thanh tra, kiểm soát tài chính
y t c c cơ sở h ch b nh h tư nân c nhận th c c n ười nghèo
về chă s c s c khỏe v ý n hĩ c a vi c th b h ể t h ều
n ười nghèo vì không hiểu bi t nên coi u chỉ “chu n nhỏ” c th
b h ể t t n t nhưn h n s d ng, mà t mua thu c về u ng, chỉ
n khi b nh nặng thêm mới v v n t n b nh vi n, khi n vi c ch a trị
thêm phần h hăn v ph c tạp hơn thời gian ch a trị d hơn thậm chí
c t ường h p không thể c u ch v ã u u n. M t s n ười do thấy s c
khỏe còn t t không cần mua th b h ể t thậm chí cho r ng mua th chỉ
phí tiền; họ không nhận th c ư c là b nh tật, tai nạn có thể xu n ầu họ
bất c úc n v c ẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền ể
nâng cao nhận th c ch n ườ dân t ước h t n ười nghèo về l i ích c a
vi c th b h ể t v c n cần thi t.
trợ v giáo ụ - o tạo: C ng c h th n t ường lớp, nâng cao
chất ư ng giáo d c - tạ nân c t nh dân t í ch n ườ dân ăn
cườn tạo nghề, l a chọn nh ng nghề phù h p, nhu cầu c ể tạ
n với nâng cao chất ư n tạo nghề ch ng v n n b
n với xuất khẩu lao ng.
Nâng cấp cơ sở vật chất c c t ường học c học s nh ở b n t ú v n
n b Th c hi n t t các chính sách h tr giáo d c miền nú như:
Cấp sách giáo khoa miễn phí, miễn gi m học phí và các kho n n p h c
c n u n n học tập c a con em h nghèo, th c hi n tr cấp và cấp học
79
b ng nh m tạ ều ki n ch c n e ng bào DTTS học ở 3 cấp học và cho
vay tín d n ể học nghề và chuyên nghi p nh m tạ cơ h i cho tất c con em
ng bào DTTS ư c học tập ở h th ng giáo d c qu c dân.
Th c hi n có hi u qu chính sách miễn, gi m học phí, h tr học b ng,
tr cấp xã h i và h tr chi phí học tập i với học sinh nghèo ở các cấp học,
nhất là bậc mầm non; ti p t c th c hi n chính sách tín d n ưu ã i với
học sinh, sinh viên, nhất là sinh viên nghèo.
Có chính sách h tr h mới thoát nghèo, h cận nghèo về giáo d c ể
m b o tính GNBV như t p t c h tr cấp gạo, miễn - gi m học phí, h tr
về ăn ở b n t ú cho con em n b .
trợ v nh ở, ất ở, ất s n uất: Th c hi n chính sách h tr về
nhà, ất ở ất s n xuất cho h nghèo v n n b ặc b t h hăn
Quy t ịnh s Quy t ịnh s 7 9/ Đ-TTg ngày 14/10/2021 phê duy t
hươn t nh c tiêu qu c gia phát triển KT-XH v n ng bào DTTS và
miền nú ạn 2021 - 2 ạn I: T nă 2 2 n nă 2 25.
ăn cườn c n t c ãnh ạo chỉ ạo, kiểm tra, giám sát c a cấp y
Đ ng, các t ch c chính trị - xã h i trong vi c t ch c b nh x t tư ng và
phân loạ ưu t n the ún u ịnh m b o dân ch , công khai, công b ng,
minh bạch.
H trợ v thông tin - truy n thông: ăn cường công tác thông tin,
tuyên truyền nh ng mô hình hay, cách làm t t, nh n ươn ển hình trong
công tác GN. Th c hi n ầ các chính sách h tr về văn h - thông tin
ch n ườ n h t n bước c i thi n v nân c ời s n văn h t nh
thần c a nhân dân. T ch c th c hi n t t chươn t nh ư văn h th n
tin về cơ sở; dạng hóa các hoạt ng truyền th n úp n ười nghèo ti p
cận các chính sách GN, ph bi n các mô hình gi m nghèo có hi u qu ,
ươn th t n h
80
H tr l p ặt h th ng loa truyền thanh tại các khu dân cư chươn
trình ph sóng phát thanh, truyền h nh ch v n ng bào DTTS g n với vi c
tăn cường thờ ư ng và nâng cao chất ư ng phát thanh và trạm chuyển ti p
ph sóng truyền h nh n các vùng xa xôi, h o lánh, ph s n ph t th nh ạt
100% dân s góp phần nân c t nh dân trí và ti p cận các dịch v , khoa
học kỹ thuật trong s n xuất phát triển kinh t gi m nghèo thông qua phươn
t n nghe, nhìn và Internet...
trợ v nư sạ h v v sinh m i trường: Hi n trạng về nước sạch
và v s nh t ường nông thôn c a huy n còn nhiều h hăn t n hạn
ch , cần ư c ầu tư xâ d ng h th ng ngu n nước sạch ph c v cho sinh
hoạt và s n xuất g n với b o về t ường. Cần ưu tiên tập trung xây d ng
công trình cấp nước tại các b n ặc bi t khó hăn nh ng b n h hăn về
nước sinh hoạt Để th c hi n m c t u ề ề nghị Chính ph và các b ,
n nh un ươn tăn cường v n ầu tư c a Chính ph và v n tài tr c a
các t ch c qu c t ể th c hi n chươn t nh
trợ phát tri n s n xuất: Ti p t c triển khai tập huấn hướng dẫn kỹ
thuật v ẩy mạnh áp d ng khoa học kỹ thuật t n chăn nu t ng trọt và
liên k t “4 nh ” t n s n xuất nông nghi p. Nhân r ng các mô hình gi m
nghèo hi n c ưu t n tập trung vào các mô hình tr ng trọt chăn nuôi cây,
con có th mạnh c a huy n.
Ti p t c th c hi n vi c quy hoạch r n ất r n n với vi c ất,
giao r ng cho các h dân s ng ven r ng, nhất ng bào DTTS, nâng cao
kh năn t ch c cu c s ng, t ch c s n xuất, tạ c n ăn v c làm n ịnh
ch n b như h n t ng r n chă s c v b o v r n n ph t t ển
KT-XH với an ninh, qu c ph n
Phát triển s n xuất công nghi p, tiểu th công nghi p, ngành nghề nông
thôn; tập t un ầu tư v c c n nh ph t hu ư c l i th về nguyên li u, thị
81
t ườn n như vật li u xây d ng, ch bi n nông lâm, thuỷ s n, dịch
v … hu n khích, tạ ều ki n ể các doanh nghi p ầu tư v ịa bàn
huy n; h tr phát triển doanh nghi p v a và nhỏ, trang trại, gia trại nh m tạo
thêm vi c tăn thu nhập ch n ườ n h v ng nông thôn.
Xây d n cơ ch chính s ch ể xây d ng h th ng tiêu th s n phẩm
cho n b ể n b n tâ ầu tư s n xuất; tạ ều ki n thuận l i cho
vi c tích t ru n ất, mở mang s n xuất, tránh tình trạng s n xuất manh mún,
nhỏ l , giá trị hàng hoá thấp, s c cạnh tranh không cao, dễ bị tư thươn p
trợ phát tri n u l h n v ng: ân hu n c a ngõ c a tỉnh
ơn L n t n tu n u c 6 hu t ạch c v n â c ư c thiên
nhiên ưu ã với nhiều c nh u n ẹp, nơ s nh s ng c ng bào các dân
t c với nhiều n t văn h ặc s c, nhiều truyền thuy t n ậm s huyền bí,
nhiều d tích văn h tâ nh n n Vân H có tiề năn ớn ể phát triển ở
tất c các loạ h nh như: u ịch n hỉ dưỡn est th u n th n
c nh tu n hu n ân - c hâu; du ịch t i nghi m, sinh thái tạ c c
b n du ịch văn h c n n
Để phát triển du ịch chu n n h p và bền v ng, tỉnh, huy n cần có
nh ng gi ph p ng b như: ập t un ầu tư ph t t ển du ịch c t ọng
tâm, trọn ể ể hoàn thi n h th n cơ sở hạ tầng, các thi t ch văn h
ẩy mạnh công tác b o t n các di s n văn h vật thể, phi vật thể c ng
bào các dân t c như: n ườn h hiêm cấm mọi hoạt n
du ịch nh hưởng xấu tớ t ườn ; tạo, b dưỡng, nâng cao nhận
th c c n ười dân về du ịch bền v ng, hạn ch nh ng vi c làm nh hưởng
n tính dạng sinh học như chặt phá r n săn b t ng vật hoang dã; x lý
nghiêm hi n tư n “chặt ch ” a gạt du khách; có bi n pháp b o v quyền
l i và s an toàn c du h ch h th h ph c c u du ịch ạo
hiểm; nâng cao vai trò c a chính quyền ị phươn t n u n ý du ịch;
82
thường xuyên kiểm tra v s nh n t n th c phẩ ; tạo m i liên k t vùng và
tích c c thu hút ầu tư; i mới nâng cao chất ư ng dịch v ; xây d ng c ng
n du ịch ể m n ườ dân ều trở thành m t hướng dẫn v n du ịch
và nâng cao chất ư ng cu c s ng t chính s n phẩ du ịch họ tạo ra.
trợ v b o t n, gi gìn và phát huy giá tr văn hó ng o DTTS:
Huy n ân v n ất c n ưu t nhiều giá trị văn h t u ền th n ặc
s c c n b h n ườn … c u múa, cùng các món
ăn ặc s n, tạo nên s dạng, phong phú c văn h dân t c. Do vậy, cần
b m nhu cầu sinh hoạt văn h c n b t n cơ sở b o t n
nh n t nh h văn h t u ền th ng; gi gìn, k th a có chọn lọc, phát huy
nh ng giá trị tiêu biểu, loại bỏ dần h t c; tích c c sưu tầm kho tàng truy n
c và s th t ườn c c c n u dân c u múa và ch tác nhạc c các
dân t c trong tỉnh; khuy n khích b o t n các làng nghề truyền th ng; phát
triển nghề th công truyền th n như: D t th cẩ n t â t e; h ph c
các lễ h i và sinh hoạt văn h ặc s c c a DTTS mà du khách mu n khám
phá, tìm hiểu.
3.2.4 ẩy m nh phát tri n KT-XH; khai thác các ti năn h
m nh c ph ơn h ng và sử dụng có hiệu qu mọi ngu n lực
thực hiện chính sách GNBV
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh t ; khai thác tiề năn th mạnh về
r n v ất lâm nghi p, về tài nguyên, khoáng s n t n ịa bàn và h th ng
giao thông thuận l ể xây d ng k hoạch phát triển KT-XH phù h p với
t n ạn.
Phát triển nông nghi p toàn di n the hướng s n xuất hàng hóa, nâng
cao chất ư ng, giá trị tăn v ph t t ển bền v n n với xây d ng nông
thôn mới. Tập trung chỉ ạo triển khai th c hi n có hi u qu Đề n t cơ cấu
ngành nông nghi p the hướng nâng cao giá trị tăn v ph t t ển bền
83
v n ạn 2020 - 2025. Khai thác có hi u qu tiề năn i th ể phát
triển nông nghi p, nông thôn bền v n m b t ườn s nh th ; tăn
giá trị tăn v s c cạnh tranh c a các s n phẩm nông nghi p hàng hóa ch
l c; ẩy mạnh phát triển chăn nu xe â hâu t phá trong s n xuất
nông nghi p; phát triển mạnh nh ng s n phẩm có l i th c a huy n; có chính
sách h tr s n xuất và tiêu th nông s n ch n n dân ơ cấu lại quy mô s n
xuất, hình th c t ch c s n xuất, khuy n khích, h tr các thành phần kinh t
ầu tư v ĩnh v c nông nghi p; phát triển các loại hình kinh t trang trại, gia
trại, h p tác xã, t h p tác; không ng ng nâng cao thu nhập v ời s ng c a
n ười dân nông thôn, góp phần GNBV n với th c hi n th nh c n hươn
trình m c tiêu qu c gia xây d ng nông thôn mới.
Đẩy mạnh chuyển cơ cấu cây tr ng, s t ều chỉnh quy hoạch
s n xuất ngành tr ng trọt cho phù h p vớ ều ki n ất ịa hình, phát huy
l i th t ng xã, t ng vùng và nhu cầu thị t ường. Nâng cao chất ư ng vùng
chuyên canh các loại cây tr ng có l i th c ị phươn như: â bơ
mèo, H ng giòn, Mận hậu …k t h p với phát triển du lịch sinh thái; phát triển
m t s thươn h u nông s n hàng hóa; xây d ng các mô hình liên k t trong
s n xuất, mô hình c nh ng lớn: â ăn u dư c u …ở nh n nơ c
ều ki n. Ti p t c chỉ ạo phát triển mạnh kinh t lâm nghi p; nâng cao chất
ư ng, hi u qu r ng tr n Đẩy mạnh quy hoạch, làm t t công tác c i tạo
r ng, chuyển di n tích r ng nguyên li u giấy giá trị kinh t thấp sang tr ng
r ng g lớn cho giá trị kinh t cao. Nghiên c u ể ư c c ại gi ng cây lâm
nghi p có giá trị kinh t cao vào tr ng r n như c c ại cây lấy g câ dư c
li u n t ng r ng với ch bi n lâm s n, hạn ch vi c bán s n phẩm thô,
nh m nâng cao giá trị tăn c a s n phẩm lâm nghi p ăn cường các
bi n ph p ể hạn ch tình trạng chặt phá r ng, khai thác buôn bán g r ng trái
pháp luật. Ti p t c th c hi n chính sách giao khoán b o v r ng, tạ ều ki n
cho các h dân s ng gần r ng, nhất ng bào DTTS có thêm vi c làm và
thu nhập, c i thi n cu c s n vươn n th t nghèo.
84
Đẩy mạnh vi c th c hi n hươn t nh xâ d ng nông thôn mới; tăn
cường chỉ ạo phát triển s n xuất, nâng cao thu nhập, m c s n ch n ười
dân; nâng cao chất ư n tạo nghề ch ng nông thôn; tạo s chuyển
bi n về xã h i - c nh u n t ường nông thôn.
Tập trung phát triển thươn ại, dịch v p ng nhu cầu s n xuất và
ời s ng c nhân dân Đẩy mạnh và nâng cao chất ư ng công tác quy
hoạch, tạ ều ki n thuận l ể phát triển mạnh các loạ h nh thươn ại,
dịch v với hình th c và quy mô phù h p p ng nhu cầu s n xuất v ời
s ng c a nhân dân. Phát triển dạng các loại hình dịch v , chú trọng dịch v
thươn ại, khách sạn, nhà hàng, du lịch, vận t bưu chính v ễn thông; t ng
bước khai thác có hi u qu c c ểm du lịch t n ịa bàn. Phát triển mạnh các
ngành nghề th c n t u ền th n như: n d t th cẩ , làm giấ …
Hình thành m t s s n phẩm có tính chất ch l c, xây d n thươn h u hàng
hóa, mở r ng thị t ường, phát triển m t s c ểm tiểu th công nghi p ở
nh n nơ c ều ki n.
Xây d ng hạ tần n c n ng b tạ ng l c cho s phát triển
KT-XH. Tranh th t v hu ng mọi ngu n l c ể xây d ng h th ng
k t cấu hạ tầng kinh t p ng yêu cầu phát triển KT-XH ặc bi t là vùng
n b Đẩy mạnh công tác quy hoạch và qu n lý quy hoạch xây
d ng. Triển khai quy hoạch và th c hi n quy hoạch chi ti t khu v c t un tâ
hu n ân v v n ph cận. Tranh th và s d ng có hi u qu ngu n v n
t c c chươn t nh d án; các ngu n v n t ngân sách cấp trên, ngân sách
ị phươn v hu ng n i l c c a nhân dân, các thành phần kinh t ể ầu
tư xâ d ng hạ tần như: h văn h t un tâ sân vận ng, h th ấu
năn n t nh nước s nh h ạt tập t un c c xã; hu du ịch c n n
Du lịch sinh thái, est …
85
5 h h i ò n ời dân ng bào dân t c thi u s trong
gi m nghèo b n v ng
Mở r ng và tạ ều ki n ể tăn cường s tham gia c n ười dân về
các hoạt ng c hươn t nh GNBV t vi c x c ịnh tư ng th hưởng
n vi c lập k hoạch, triển h s t v nh t qu th c hi n, b o
m tính công khai, minh bạch và tính trách nhi m trong su t quá trình th c
hi n. Th c hi n cơ ch h tr tạo sinh k cho h nghèo, h cận nghèo, h mới
thoát nghèo thông qua d n ã ư c cấp có thẩm quyền phê duy t d a trên
quy hoạch s n xuất c ị phươn ; h tr cho h nghèo, h cận nghèo, h
mới thoát nghèo t nguy n ăn ý th gia d án thông qua nhóm h , c ng
ng; ngu n v n h tr t n ân s ch nh nước, v n vay ngân hàng chính sách
xã h i, ngu n v n l ng ghép th c hi n các chính sách, ngu n v n i ng c a
h nh; thu h i, luân chuyển m t phần chi phí h tr hoặc vật nuôi (t
ngu n v n s ch nh nước) c a các h n h ư c h tr t ước, phù h p với
t ng d n v ều ki n c thể c a t n tư n ư c h tr nh m nhân
r ng d án cho nhiều h nghèo, h cận nghèo, h mớ th t n h h c ư c
th v hưởng l i.
UBND các xã chú trọng xây d ng k hoạch gi n h h n nă v
c ạn X c ịnh m c t u tư ng c thể, n i dung trọng tâm và các
gi ph p cơ b n, sát th c t ể khai thác th mạnh c ị phươn v tập
trung ngu n l c ể th c hi n. Làm rõ trách nhi m trong vi c lập k hoạch tạo
ều ki n ể chính quyền ị phươn ch n n ười dân t bàn bạc, th o
luận nh m tạo ra s ng thuận và h p tác, quy t tâ th t n h vươn n
làm giàu c c c xã n h v n n h v ặc b t v n n b DTTS
trong quá trình th c hi n chươn t nh GNBV.
Đ i với t ng nhóm h nghèo, cần nghiên c u ể có gi ph p ặc thù,
phù h p. Với nhóm h n h c ý chí vươn n th t n h cần tập t un ưu
86
t n ầu tư nh phí t các chính sách, d án, b o m ngu n l c ầu tư
phát triển s n xuất nh d nh Đ i với nhóm h nghèo thi u v n s n xuất,
kinh doanh, th c hi n h tr b ng v n vay c a Ngân hàng chính sách xã h
n với tập huấn khuy n nông, khuy n lâm, khuy n n ư a chọn mô hình
phát triển s n xuất phù h p ều ki n kinh t t nh năn c c a h nghèo
the hướng s n xuất hàng hoá có thị t ường tiêu th ể s d ng ngu n v n có
hi u qu Đ i với nhóm h nghèo thi u ất s n xuất, h tr khai hoang, ph c
h ất s n xuất ất r ng, k t h p với t ch c h tr phát triển chăn nu dạy
nghề, tạo vi c làm trong các doanh nghi p hoặc tham gia xuất khẩu ng.
Đ i với nhóm h n h c n ười u nh n n ất s c ng, h
nghèo triền miên, h không có kh năn th t n h th xâ d ng chính sách
an sinh xã h i và vận ng c n n hu dân cư d nh n h p úp ỡ Đ i
với nhóm h nghèo ỷ lạ châ ườ n tăn cường t ch c các cu c
tuyên truyền c a chính quyền v n thể i với nhóm h n ng thời
phân c n ng viên có trách nhi m, uy tín tr c ti p úp ỡ, vận ng,
khuy n khích c b c n d n t c ể th i nhận th c và tích c c tham gia
ng, nâng cao chất ư ng cu c s ng h nh
3.3 ộ i ị để ự iệ i bền v ng ở vù
đ dân tộc thiểu s
3.3 i i Chính ph c c n nh n ơn
Quan tâm rà soát, s i, s p x p h p ý c c văn b n pháp luật có liên
u n n GN the hướng tập trung chính sách, gi m s ư n văn b n, kh c
ph c s ch ng chéo, trùng lặp; phân công trách nhi m rõ ràng; phân loạ ịa
b n v tư ng h tr g n với thờ n v ều ki n.
Đ i với ngu n v n h tr s n xuất dành cho h nghèo, cận nghèo giao
cho xã làm ch ầu tư với s tham gia th c hi n, giám sát c a nhân dân, h
tr v n yêu cầu ầu tư s n xuất, phát triển kinh t h , hạn ch manh mún,
87
dàn tr i, hi u qu thấp; nghiên c u cơ ch hướng dẫn l ng ghép, th t c thanh
quy t toán các ngu n v n c a các chính sách khác nhau c a n i dung h tr
s n xuất cùng phạm vi, n dun ị b n tư ng th hưởng ể tập trung
ngu n l c, phát huy hi u qu các chính sách.
Ban hành chính sách h tr h nghèo, h cận n h the hướng tích
h p, gi i quy t s thi u h t c n ườ d n the phươn ph p ườn
chiều; h tr cấp th b o hiểm y t cho n b thu c h cận nghèo
chư ư c cấp th b o hiểm y t theo các chính sách khác.
Đ m b cân i ngu n l c ch ị phươn ể m b o th c hi n hi u
qu c c chính s ch t n u n tâ ầu tư ph t t ển cơ sở hạ tần c c ịa
b n h hăn c a tỉnh ể thúc ẩy k t n i phát triển KT-XH gi a vùng khó
hăn v n với vùng phát triển; ti p t c u n tâ ầu tư cơ sở vật chất
ể tăn cơ h i ti p cận các dịch v y t , giáo d c ch n ườ n h ặc bi t là
n ười nghèo ở v n n ười nghèo ở v n ặc bi t h hăn
Kịp thờ hướng dẫn ị phươn cơ ch rà soát, phân loại và chuyển
nh n nh n h nh n n ặc bi t h hăn ở v n ng bào DTTS sang
nhóm b o tr xã h i.
3.3 i v i nh Sơn L
Cần ph i c thể hóa các m c tiêu, gi i pháp GNBV ở v n ng bào
DTT v chươn t nh ph t t ển KT-XH c ị phươn c c n hị quy t
chu n ề về phát triển kinh t c a Đ ,UBND tỉnh; cần quan tâm, tập
t un hơn n a vào vi c xây d ng và th c hi n m t s chính sách liên quan
n n b như: chính s ch i vớ n ườ c u tín t n ng bào
DTTS, chính sách c tuyển, b trí s d ng cán b là c n e n b DTTS.
hính s ch úp ỡ ỡ ầu xã k t n hĩ nh m tạ ều ki n thuận l i trong
qu n lý và triển khai CSGN i vớ v n ng bào DTTS c a tỉnh.
88
Cần c văn b n chỉ ạo các cấp, các ngành trong vi c nghiêm túc th c
hi n nh t ng k t các CSGN t n nă t n ạn n cơ sở ể
tìm ra nh ng t n tại, hạn ch v n u n nhân ể có gi i pháp phù h p hơn
ch ạn ti p theo.
Xây d n c c Đề án về CSGN ở vùng n b u ề ra
nh ng chính sách về thu hút ầu tư nh m tạo ra m t t ườn ầu tư thuận
l i cho các t ch c c nhân t n v n nước ầu tư v n, khoa học kỹ
thuật vào phát triển s n xuất, phát triển kinh t , gi m nghèo và tạo vi c làm
ch n ườ n t n ịa bàn tỉnh.
Chỉ ạo các sở, ban, ngành và UBND các huy n cùng th c hi n h tr
v n trong m t thờ n ể th c hi n l ng ghép v n trong các hoạt ng h
tr phát triển s n xuất cho h nghèo vùng n b t n ịa b n Đ ng
thờ ẩy mạnh cơ ch phân cấp cho các xã trong vi c th c hi n các chính sách
h tr vì cấp xã là cấp tr c ti p qu n ý c c tư n ư c th hưởng và có
kh năn hu n ư c ngu n l c c ị phươn v c chính tư ng
th hưởng.
ăn cường công tác tuyên truyền, thanh tra, kiểm tra, x lý vi phạm
trong th c hi n chính sách, pháp luật gi m nghèo ở ị phươn cũn như ở
vùng DTTS.
i v i UBND h ện n
Tăn cường s ãnh ạo, chỉ ạo c a các cấp Đ ng, chính quyền và
t ch c n thể i với kh ạ n t DT, th c hi n chính sách dân t c
v c c ph n t th u u nước xe â nh m v thường xuyên và
quan trọng c a các cấp y, t ch c Đ ng, chính quyền, mặt trận n thể t
hu n n xã
89
Hu ng nhiều ngu n l c ch ầu tư ph t t ển ưu t n ầu tư ch
công tác gi m nghèo, phát triển nhanh KT-XH, gi i quy t nh n h hăn
b c xúc c ng bào DTTS.
Quan tâm hơn n n công tác khuy n nông, khuy n lâm, khuy n
c n hướng dẫn ng bào các DTTS chuyển cơ cấu cây tr ng vật nuôi
the hướng s n xuất hàng hóa; xây d ng, ph bi n và nhân r ng các mô hình
s n xuất có hi u qu tạ c c th n bu n; ẩy mạnh ng d ng ti n b khoa học
và công ngh nh tăn năn suất, hi u qu s n xuất, nâng cao thu nhập.
Th c hi n t t công tác giáo d c tạo trong các vùng n b
DTTS. Ti p t c th c hi n có hi u qu chươn t nh n c h t ường, lớp
học và nhà ở, nhà công v c v n; nân c cơ sở vật chất ph c v cho
vi c dạy và học.
Phát huy vai trò c a nh n n ười có uy tín t n ng bào DT trong
vi c th c hi n chính sách DT c Đ n v h nước chính s ch ã n
cán b công tác ở vùng DT, nhất là nh ng cán b c n t c âu nă
3.3.4 i i h n TTS n h
Ch ng học tập nân c t nh , hiểu bi t cho b n thân v nh
về ki n th c xã h i, ki n th c s n xuất, kinh doanh, qu n lý kinh t h gia
nh Xâ d ng ý chí, quy t tâm thoát khỏ n h h t vọn vươn n
làm giàu; xoá bỏ tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào s ầu tư h tr c a Nhà nước.
S d ng có hi u qu các ngu n l c ầu tư h tr c h nước, c a
c n ng, nhất là các ngu n v n vay h tr phát triển s n xuất, b m các
ngu n l c ầu tư h tr ư c s d n ún c ích ph t hu h u qu ,
th c s “b ỡ” ch c c h nghèo thoát n h h n tăn th nh
nặng n nần cho h .
90
Tiể C ươ 3
hươn n ã n u nh ng vấn ề cơ b n về u n ểm, m c tiêu gi m
nghèo bền v ng c a tỉnh ơn L n b dân t c th ểu s t n ị b n
huy n ân n nă 2 25 ịnh hướn n nă 2 v c c i pháp
nâng cao hi u qu th c hi n chính sách gi n h vớ n b
t n ịa bàn huy n ân
T th c trạng th c hi n CSGN t n ịa bàn huy n ể gi i quy t nh ng
bất cập, hạn ch ã chỉ ra, tác gi ã nh vi c th c hi n các chính sách và
ề xuất các gi i pháp về t ch c th c hi n chính sách nh m th c hi n có hi u
qu CSGN trong thời gian tớ như: ăn cường công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận th c c a các cấp, các ngành, c a b máy th c hi n chính sách và
n ười dân về CSGN; C thể hoá và t ch c th c hi n ng b các chính sách
về GNBV ã v n ư c triển h ; Đẩy mạnh phát triển KT-XH, khai thác
mọi tiề năn th mạnh c ị phươn hu ng và s d ng có hi u qu
mọi ngu n l c; h t hu v t ch thể c n ười dân, n i l c c a c n ng
trong GNBV; ăn cường s ãnh ạo c Đ ng, qu n ý ều hành c a
chính quyền ph t hu v t c a Mặt trận c c n thể nhân dân trong th c
hi n CSGN.
91
T
Nghèo và công tác gi m nghèo bền v ng là vấn ề mang tính toàn cầu.
Đ i với Vi t â vấn ề ư c Đ n v h nước ta h t s c quan tâm,
thể hi n tính ưu v t c a ch ta; gi m nghèo bền v n ã t ở thành m t
trong nh ng nhi m v b c thi t h n ầu cần ưu t n th c hi n trong quá
trình phát triển KT-XH c ất nước và c a m ị phươn cơ sở.
Chính sách gi n h ã ư c th c hi n trong thờ n d ã ạt
ư c nhiều k t qu tích c c, nhất là nâng cao m c s ng c n ười dân, thu
hẹp kho ng cách chênh l ch gi a các vùng; song vẫn c n nh ều hạn ch , bất
cập; â vẫn sẽ là nhi m v âu d h hăn ph c tạp.
ân t huy n v n c b n ớ , hu n c n nh ều h hăn
c a tỉnh ơn L hời gian qua, vi c th c hi n các chính sách gi m nghèo bền
v n t n ị b n ã em lại k t qu rất quan trọn Đã c nh ều c n
trong công tác chỉ ạ ều hành; phát huy mọi tiề năn th mạnh c ịa
phươn ; hu ng và s d ng có hi u qu mọi ngu n l c ể ẩy nhanh t c
GN; hơ dậy ý chí t l c, t cườn t n nhân dân ể nhanh chóng GN theo
hướng bền v ng; tỷ l h nghèo gi nh nh h n nă ời s ng nhân dân
ư c nâng lên, b mặt xã h i v n n b ư c th i. Tuy nhiên,
tỷ l h nghèo và h cận n h c n c s u i lần th i chuẩn nghèo thì
s h nghèo lạ tăn n nh nh ch n ; s h cận nghèo rất dễ tái nghèo n u
h n ư c ti p t c h tr ầu tư v s vận ng c a chính b n thân h n
b nghèo.
Đề tài: h c hi n chính sách gi m nghèo b n v ng i v i ng o
n tộ thi u s tr n a bàn huy n n , t nh n ã phân tích nh
giá và có cái nhìn toàn di n hơn về chính sách gi m nghèo c h nước;
nh ng k t qu ạt ư c cũn như nh ng t n tại, hạn ch trong quá trình th c
92
hi n chính sách gi m nghèo bền v n t n ịa bàn huy n ân ư t
s gi ph p ể th c hi n chính sách GNBV trong thời gian tớ ; ng thời có
nh ng ki n nghị i với Chính ph v c c b n nh t un ươn tỉnh ơn L
hu n ân v i với b n thân n ười nghèo DTTS ể góp phần
hoàn thi n và th c hi n có hi u qu chính sách gi n h t n ịa bàn huy n
ân tỉnh ơn L ặc dù, nh ng n dun ư c ề cập t n ề tài còn rất
nhỏ bé so với yêu cầu th c tiễn n ặt ra, song với mong mu n góp phần nhỏ
bé c a mình nh m th c hi n t t chính sách gi n h t n ịa bàn huy n.
Để ạt ư c m c t u: “ hấn ấu ư ân sớm thoát nghèo và phát
triển bền v n ” như hị quy t Đại h Đ ng b huy n khoá II nhi m kỳ
2020 - 2 25 ã ề ra, các cấp ng, chính quyền, Mặt trận n thể cần
ph nh t cách khách quan, khoa học nh ng thành công và hạn ch ,
nguyên nhân c a nó, t ề ra nh ng ch t ươn ph p ể ti p t c lãnh
ạo công tác gi n h the hướng bền v n v ạt hi u qu cao. Vi c th c
hi n ng b các gi ph p ã nêu trong luận văn n h vọn n p t
phần vào vi c hi n th c hóa m c tiêu
ỤC TÀ Ệ T O
1. B L ng - hươn b nh v Xã h i (2005), Báo cáo s
21 Đ X - BTXH ngày 25/4/2005 Báo cáo Chính phủ v chuẩn nghèo giai
oạn 2006 - 2010.
2. B L ng - hươn b nh v Xã h i (2020), Báo cáo th c hi n
chính sách gi m ngh o hi u gi i oạn 2016 - 2020.
3. Bùi Th ưn (2 5) Chính sách gi m nghèo b n v ng từ th c tiễn
qu n Lê Chân, thành ph H i Phòng tài lu n văn thạ s chính sách công.
4. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2006), ăn i n Đại hội ại bi u toàn
qu c l n thứ X, NXB Chính tr qu c gia, Hà Nội.
5. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2011), ăn i n Đại hội ại bi u toàn
qu c l n thứ XI, NXB Chính tr qu c gia, Hà Nội.
6. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2016), ăn i n Đại hội ại bi u toàn
qu c l n thứ XII, ăn phòng rung ư ng Đ ng, Hà Nội.
7. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2021), ăn i n Đại hội ại bi u toàn
qu c l n thứ XIII t p 1 , X h nh tr qu gi s th t, Nội.
8. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2021), ăn i n Đại hội ại bi u toàn
qu c l n thứ XIII t p 2 , X h nh tr qu gi s th t, ội.
9. n ăn nh (2 2) Xó ói gi m ngh o trong quá tr nh tăng
trưởng kinh t ở Bắc Giang, lu n văn thạ s , rường Đ inh t , Đại học
Qu c gia Hà Nội.
10. L Đ c An (2008), Xó ói gi m nghèo ở khu v c duyên h i mi n
Trung, lu n văn thạ s , Đại học Qu c gia Hà Nội.
11. Nguyễn Thị Hoa (2009), Hoàn thi n các chính sách GNBV chủ y u
của Vi t m n năm 2015, u n án Ti n s inh t , Hà Nội.
12. Nguyễn Thị Hoa (2010), Chính sách gi m nghèo ở Vi t m n
năm 2015, h uất b n Thông tin và Truy n thông, Hà Nội.
13. Nguyễn Thị Ngọc C nh (2012), ng tá ó ói gi m nghèo vùng
ng bào dân tộc thi u s ở huy n ư ng Hóa, t nh Qu ng Tr , Trang thông
tin i n tử Ủy ban Dân tộc, Hà Nội.
14. Qu c h i (2021), Ngh quy t s 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 phê
duy t chủ trư ng u tư hư ng tr nh mục tiêu qu c gia gi m nghèo b n
v ng gi i oạn 2021 - 2025, Hà Nội.
15. Thái Phúc Thành (2014), Vai trò của v n on người trong gi m
nghèo b n v ng ở Vi t Nam. Lu n án Ti n s inh t .
16. Th tướng Chính ph (2011), Ngh quy t 05/NQ-CP ngày
14/01/2011 v công tác dân tộc, ội
17. Th ướng Chính ph (2011), Quy t nh s 09 2011 Đ-TTg ngày
30/01/2011 v vi c ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ c n nghèo áp dụng cho giai
oạn 2011-2015, Hà Nội.
18. Th tướng Chính ph (2011), Ngh quy t 80/NQ-CP ngày
19/5/2011 v nh hư ng gi m nghèo b n v ng thời kỳ từ năm 2011 n năm
2020, ội
19. Th ướng Chính ph (2015), Quy t nh s 59 Đ-TTg ngày 19
tháng 11 năm 2015, v vi c ban hành chuẩn nghèo ti p c n hi u áp dụng
ho gi i oạn 2016-2020, Hà Nội.
20. Th tướng Chính ph (2016), Quy t nh s 1722 Đ-TTg ngày
02/9/2016 phê duy t hư ng trình mục tiêu Qu c gia gi m nghèo b n v ng
gi i oạn 2016 - 2020, ội
21. Th tướng Chính ph (2017), Quy t nh s 200 2017 Đ-TTg phê
duy t nh sá h á ặc bi t hó hăn, i n gi i, xã an toàn khu vào
di n u tư ủ hư ng tr nh 135 gi i oạn 2017 - 2020, Hà Nội.
22. Th tướng Chính ph (2021), Quy t nh s 1719 Đ-TTg ngày
14/10/2021 phê duy t hư ng tr nh mục tiêu Qu c phát tri n kinh t - xã hội
vùng ng bào dân tộc thi u s và mi n n i gi i oạn 201 - 2030, gi i oạn
1: Từ năm 2021 n năm 2025, ội
23. Th tướng Chính ph (2021), Quy t nh s 861 Đ- g ng
04/6/2021 phê duy t danh sách các xã khu v c III, khu vục II, khu v c I thuộc
vùng ng bào dân tộc thi u s và mi n n i gi i oạn 2021 - 2025, ội
24. Th tướng Chính ph (2022), Quy t nh s 90 Đ-TTg ngày
18/01/2022 phê duy t hư ng tr nh mục tiêu Qu c gia gi m nghèo b n v ng
gi i oạn 2021 - 2025, ội
25. Trần Anh Tuấn, Nguyễn H u H i (2015), Qu n lý công, NXB,
Chính tr qu c gia - s th t, Hà Nội.
26. Uỷ ban Dân t c (2015), Báo cáo v nh ng bất hợp lý, c n khắc
phục trong chính sách giáo dụ , o tạo v xuất chính sách phát tri n giáo
dục vùng DTTS, Hà Nội.
27. b n nhân dân hu n ân t nh n 2020 , áo áo ánh
giá hư ng tr nh ụ ti u qu gi gi i oạn 2016 - 2020 v uất
gi i oạn 2021 - 2025, n
28. b n nhân dân hu n ân (2 2 ), áo áo t qu th hi n
hư ng tr nh mụ ti u qu gi gi m ngh o n v ng năm 2020, n .
29. b n nhân dân hu n ân (2 2 ), áo áo t qu th hi n
hư ng tr nh mụ ti u qu gi gi m ngh o n v ng năm 2021, n .
30 b n nhân dân hu n ân (2 22) áo áo t qu th hi n
hư ng tr nh mụ ti u qu gi gi m ngh o n v ng năm 6 tháng u năm,
phư ng hư ng nhi m vụ 6 tháng cu i năm 2022, n
31. y ban nhân dân tỉnh ơn L (2 22) Báo cáo tổng k t 20 năm tri n
khai chính sách tín dụng ưu i i v i người ngh o v á i tượng chính
sách khác theo Ngh nh s 78/2002 Đ-CP ngày 01/10/2002 của Chính
phủ, n
32. Vi n Dân t c (2009), hội thách thứ i v i vùng dân tộc thi u
s hi n n , X ăn ó n tộc, Hà Nội.