intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý nợ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

Chia sẻ: Vica999 Vica999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

37
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn về công tác quản lý nợ và xử lý nợ xấu tại VCB Quảng Bình, đồng thời trên cơ sở nghiên cứu một số mô hình quản lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại khác cũng như phân tích, tìm hiểu kinh nghiệm của các nước trên thế giới để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, hạn chế nợ xấu đến mức thấp nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý nợ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ...……/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ NĂM NGỌC QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ- NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ NĂM NGỌC QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 ơ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN VĂN GIAO THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Thị Năm Ngọc Sinh ngày 25/09/1983 Hiện đang công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình Đề tài: “Quản lý nợ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng - Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Văn Giao Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được ghi trong lời cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2018 Học viên Nguyễn Thị Năm Ngọc
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Văn Giao - người Thầy đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Cơ sở Học viện hành chính khu vực miền Trung, các phòng ban thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi thực hiện luận văn. Cuối cùng tôi xin cảm ơn các thành viên trong gia đình đã động viên, ủng hộ, chia sẻ và là chỗ dựa tinh thần giúp tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn của mình. Học viên Nguyễn Thị Năm Ngọc
  5. MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng biểu MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NỢ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 6 1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại và quản lý nợ trong ngân hàng thương mại ..................................................................................................... 6 1.1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại ..................................................... 6 1.1.2. Tổng quan về nợ và nợ xấu trong ngân hàng thương mại.................... 10 1.2. Quản lý nợ và nợ xấu trong ngân hàng thương mại ............................... 19 1.2.1 Khái niệm quản lý nợ và nợ xấu ngân hàng thương mại ...................... 19 1.2.2 .Mục tiêu quản lý nợ và nợ xấu............................................................ 20 1.2.3.Nội dung quản lý nợ và nợ xấu ............................................................ 20 1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ và nợ xấu ..................................... 29 1.3. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và nguyên tắc Basel về quản lý nợ và nợ xấu, bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................... 35 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu được Trung Quốc áp dụng..................... 35 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu được Malaysia áp dụng ......................... 36 1.3.3. Nguyên tắc Basel về quản lý nợ và nợ xấu ......................................... 37 1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam........................................... 39
  6. Tóm tắt chương 1 ......................................................................................... 42 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI CỔ PHẨN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ........................................................................................................... 43 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ................................................................................. 43 2.1.1. Hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam .... 43 2.1.2.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình .................................................................................................. 45 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ........................................ 46 2.2.Trực trạng quản lý nợ, nợ xấu trong hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ........................... 61 2.2.1. Tình hình quản lý nợ và nợ xấu .......................................................... 61 2.2.2.Trực trạng quản lý nợ và nợ xấu tại Ngân hàng Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt nam - Chi nhánh Quảng Bình ............................ 69 2.3.Đánh giá công tác quản lý nợ và nợ xấu ................................................. 84 2.3.1.Kết quả đạt được ................................................................................. 84 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản lý nợ và nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình .......... 86 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................... 97 Chương 3.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ VÀ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............................................. 98 3.1. Những cơ hội và thách thức trong điều kiện nền kinh tế hiện nay .......... 98 3.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới ..101
  7. 3.3. Các giải pháp quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình .................................................................... 103 3.3.1. Tiếp tục hoàn thiện quy trình tín dụng .............................................. 103 3.3.2. Hoàn chỉnh hệ thống thông tin quản lý nợ và hạn chế nợ xấu phát sinh 104 3.3.3.Đảm bảo đúng quy định về thế chấp, cầm cố tài sản bảo lãnh............ 106 3.3.4. Cần làm tốt công tác thẩm định khách hàng, thẩm định dự án .......... 108 3.3.5. Nâng cao hiệu quả của công tác giám sát, phân loại rủi ro ................ 109 3.3.6. Hoàn thiện công tác kiểm tra và kiểm soát nội bộ ............................. 110 3.3.7.Thực hiện các giải pháp nhằm phân tán rủi ro phát sinh nợ xấu ......... 111 3.3.8.Tăng cường các biện pháp xử lý nợ xấu............................................. 112 3.3.9. Bán nợ cho VAMC và phối hợp xử lý nợ với AMC ......................... 116 3.3.10. Nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ tín dụng ........................... 116 3.4. Một số kiến nghị .................................................................................. 118 3.4.1. Kiến nghị với chính phủ ................................................................... 118 3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................. 120 3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam............... 121 Tóm tắt chương 3 ....................................................................................... 124 KẾT LUẬN ............................................................................................... 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DPRR Dự phòng rủi ro IPCAS Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng KH Khách hàng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NQH Nợ quá hạn QTRR Quản trị rủi ro TSĐB Tài sản đảm bảo VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam XHTD Xếp hạng tín dụng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017................................. 49 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 .................................... 52 Bảng 2.3: Tình hình dư nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ............................................... 55 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ............................ 58 Bảng 2.5 Tình hình nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ...................................................... 62 Bảng 2.6. Tình hình nợ theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ..................................... 64 Bảng 2.7 Tình hình nợ theo loại hình kinh tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ................. 65 Bảng 2.8 Tình hình nợ theo loại khách hành tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017................. 66 Bảng 2.9 Phân loại nợ theo kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ....................... 71 Bảng 2.10 Tình hình xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 ............................................... 78 Bảng 2.11 Tình hình tái cơ cấu các khoản nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ................ 80 Bảng 2.12 Tình hình trích lập DPRR và xử lý nợ bằng Qũy DPRR tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ................................................................................................... 83
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình và các Phòng Giao dịch trực thuộc ........ 47 Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý tín dụng tổng quát tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình .............................. 73 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu các nhóm nợ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 ................................... 63 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 ........................... 68
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong xã hội. Trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Nó là một nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ chủ yếu của ngân hàng và thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả có lãi. Ngày nay, bên cạnh việc đa dạng hóa các hình thức tín dụng, đối tượng khách hàng nhằm mở rộng hoạt động tín dụng, các ngân hàng cũng phải không ngừng thực hiện các biện pháp nhằm hạn chế nợ xấu trong hoạt động tín dụng. Các khoản nợ và nợ xấu ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của các ngân hàng. Ngân hàng sẽ mất rất nhiều thời gian, công sức, tiền của để đôn đốc thu hồi nợ và hạn chế nợ xấu. Nhiều trường hợp, việc thu nợ trực tiếp từ khách hàng hầu như không thể do khách hàng không còn nguồn trả nợ, việc kê biên và bán tài sản đảm bảo để thu hồi nợ cũng chỉ là "bất đắc dĩ" vì quy trình, thủ tục rất phức tạp, khó khăn và mất thời gian. Nợ xấu cũng làm giảm hiệu quả hoạt động tín dụng, gây mất uy tín của ngân hàng. Trong một số trường hợp, nợ xấu quá lớn và duy trì trong một thời gian dài có thể đẩy ngân hàng vào khủng hoảng dẫn đến nguy cơ phá sản. Quản lý nợ không chỉ là việc vừa đảm bảo gia tăng nợ, duy trì thu hồi nợ và xử lý như thế nào để hạn chế nợ xấu phát sinh mà nó bao gồm cả quá trình dự báo trước tình hình nợ xấu có thể xảy ra và việc xây dựng, thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng của ngân hàng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Trong đó tăng cường các biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế phát sinh nợ xấu, đi kèm với việc xử lý các khoản nợ xấu phát sinh nhằm phù hợp đối với mục tiêu trong từng giai đoạn của mỗi ngân hàng. Năm 2011, lần đầu tiên Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chủ động công bố tỷ lệ nợ xấu trong các ngân hàng. Theo đó, nợ xấu toàn hệ thống ngân hàng ở mức 3,6 - 3,8% tổng dư nợ, nhưng theo các tổ chức đánh giá độc lập thì con số thực tế cao hơn nhiều. Bước sang năm 2012, theo báo cáo của các tổ chức tín dụng, tỷ lệ nợ xấu 1
  12. là 4,92%, tuy nhiên theo đánh giá của cơ quan giám sát NHNN thì tỷ lệ này phải xấp xỉ 17%. Con số mà NHNN vừa cập nhật tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ tín dụng tính đến tháng 12/2015 ở mức 4,83%. Nhiều chuyên gia kinh tế lo ngại, con số thực mà các ngân hàng chưa công bố còn cao hơn mức trên không ít. Trên thực tế, nợ xấu của các tổ chức tín dụng vẫn là vấn đề đáng báo động. Không ngoài tình hình chung toàn hệ thống ngân hàng, thực trạng quản lý nợ tại VCB nói chung và tại VCB Quảng Bình nói riêng vẫn tồn tại nhiều vấn đề: Tỷ lệ nợ vẫn duy trì và có tăng trưởng hàng năm nhưng tỷ lệ nợ xấu vẫn ở mức cao, cơ chế phòng ngừa, quản lý và xử lý nợ xấu vẫn còn nhiều hạn chế, do đó nợ có khả năng mất vốn ngày càng có xu hướng gia tăng. Nhằm góp phần khắc phục những tồn tại nêu trên đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nợ và hạn chế nợ xấu mới phát sinh, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý nợ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình”. Với hy vọng những nghiên cứu và giải pháp được đưa ra trong luận văn này có thể được ứng dụng trong thực tiễn về quản lý nợ để giảm thiểu hơn nữa nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong giai đoạn hiện nay, với sự canh tranh của các ngân hàng thương mại, việc duy trì và tăng trưởng nợ và hạn chế nợ xấu trong hoạt động tín dụng vẫn là vấn đề nóng bỏng và cấp thiết. Thực hiện các giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu luôn là một trong những ưu tiên hàng đầu trong hoạt động của các NHTM. Đã có một số đề tài nghiên cứu về việc hạn chế nợ xấu cụ thể như: - Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên Huế của các giả Nguyễn Văn Sơn (năm 2015) - Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang của tác giả Lê Thị Hồng Hạnh (tháng 6 năm 2013) - Biện pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Techcombank Nha Trang của tác giả Nguyễn Việt Quốc (năm 2011) 2
  13. - Xử lý nợ xấu tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng - Hà Nội, Thực trạng và giải pháp của tác giả Trần Trung Hiếu (năm 2008) Tuy nhiên, các công trình khoa học trên chỉ nghiên cứu vấn đề liên quan đến nợ xấu và các giải pháp hạn chế nợ xấu trong hệ thống ngân hàng thương mại. Cho đến hiện tại, việc nghiên cứu liên quan đến quản lý nợ chưa có nhiều đề tài và các công trình nghiên cứu đề cập tới. Và đề tài Quản lý nợ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình là công trình khoa học đầu tiên và chưa bao giờ được công bố. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn về công tác quản lý nợ và xử lý nợ xấu tại VCB Quảng Bình, đồng thời trên cơ sở nghiên cứu một số mô hình quản lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại khác cũng như phân tích, tìm hiểu kinh nghiệm của các nước trên thế giới để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, hạn chế nợ xấu đến mức thấp nhất. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về quản lý nợ tại ngân hàng thương mại để làm cơ sở cho việc thực hiện nghiên cứu. + Phân tích thực trạng tình hình quản lý nợ tại VCB Quảng Bình trong thời gian từ năm 2015 – 2017. + Đánh giá thực trạng hoạt động phòng ngừa, quản lý và xử lý nợ tại VCB Quảng Bình. Qua đó, xác định những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế. + Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ tại VCB Quảng Bình 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về việc quản lý nợ tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: VCB Quảng Bình 3
  14. + Về thời gian: số liệu được thu thập tại các phòng ban của VCB Quảng Bình giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017. + Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về hoạt động quản lý nợ tại VCB Quảng Bình để từ đó đưa ra và hoàn thiện hệ thống giải pháp nhằm quản lý nợ tốt hơn và hạn chế nợ xấu đến mức thấp nhất. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Trong luận văn tác giả có bổ sung các phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu Thông qua việc tổng hợp, đọc các giáo trình, sách, báo, văn bản pháp luật, tiễn khóa luận v.v... để rút ra những vấn đề cơ bản liên quan đến đối tượng nghiên cứu và đơn vị thực tập. Những vấn đề lý luận và thực tiễn này có ý nghĩa cho việc hình thành nên những vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Trực tiếp quan sát, phỏng vấn, đặt câu hỏi cho các cán bộ trực tiếp quản lý và các cán bộ làm nghiệp vụ các vấn đề, hiện tượng có liên quan đến đối tượng nghiên cứu. Phương pháp này cho phép tổng hợp một khối lượng lớn thông tin thực tế, kiểm định lại các vấn đề nghiên cứu từ thực tiễn hoạt động của các chuyên gia, giúp cho việc phân tích, đánh giá có hiệu quả hơn. - Phương pháp quan sát, so sánh lý luận với thực tế Cá nhân tự quan sát, nhận định về vấn đề nghiên cứu, các vấn đề thực tế nảy sinh và so sánh các vấn đề đó với lý luận để tìm ra nguyên nhân tại sao có những sự khác nhau đó. - Phương pháp thu thập số liệu Đề tài nghiên cứu dựa trên việc thu thập các số liệu thứ cấp (hay còn gọi là dữ liệu thứ cấp) là những dữ liệu được thu thập từ những nguồn sẵn có và đã qua ít nhất một lần tổng hợp, xử lý. Mục đích của phương pháp này là để có được những số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu và đảm bảo cho số liệu thu thập được là đáng tin cậy. 4
  15. - Phương pháp xử lý số liệu + Công cụ xử lý: Excel + Cách thức xử lý: dựa vào số liệu của ngân hàng, phân tích các chỉ số phản ánh thực trạng vấn đề nghiên cứu, quy mô, tỷ trọng và sự thay đổi qua từng thời kỳ. Biểu thị, trình bày số liệu bằng các bảng biểu, đồ thị. Từ đó, ta có thể thấy được sự biến động số liệu qua mỗi năm, nhằm phục vụ cho việc phân tích, đánh giá. - Phương pháp phân tích số liệu Đề tài sử dụng phương pháp so sánh các chỉ số để tìm xu hướng vận động của các con số, giá trị, tìm các hiện tượng nổi bật, từ đó rút ra các nhận xét xung quanh thực trạng của đối tượng nghiên cứu. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu khái quát lý luận, thực trạng nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, luận văn đã kiến nghị các giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả, chất lượng hoạt động quản lý nợ và hạn chế nợ xấu đến mức thấp nhất. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1:Cơ sở khoa học về quản lý nợ trong ngân hàng thương mại Chương 2:Thực trạng quản lý nợ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình Chương 3:Định hướng và giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ và nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình 5
  16. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NỢ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại và quản lý nợ trong ngân hàng thương mại 1.1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2010 nêu rõ: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. 1.1.1.2 Đặc điểm của ngân hàng thương mại Dựa vào khái niệm ở trên ta dễ dàng thấy NHTM có các đặc điểm cơ bản sau:  NHTM thực hiện kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Kinh doanh tiền tệ được hiểu là “đi vay để cho vay”. NHTM tiến hành huy động vốn bằng nhiều hình thức như: tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá,…rồi chuyển vốn đó đến những chủ thể cần vốn trên thị trường. NHTM được thành lập chủ yếu để kinh doanh tiền tệ và cung ứng dịch vụ cho thị trường với mục đích cuối cùng là lợi nhuận.  Với đặc thù riêng nên tiền tệ vừa là nguyên liệu đầu vào cũng là sản phẩm đầu ra trong quá trình hoạt động của NHTM. Khách hàng là người cung cấp nguyên liệu cho hoạt động của ngân hàng như: gửi tiền, mua các giấy tờ có giá,…và chính họ cũng là người tiêu dùng sản phẩm của ngân hàng. Trong quan hệ đó tiền tệ chính là nguyên liệu đầu vào nhưng cũng là sản phẩm đầu ra. Tiền tệ chịu sự chi phối bởi nhiều yếu tố khách quan: sự quản lý của nhà nước, yếu tố chính trị, xã hội, tâm lý,...  Với đặc thù riêng biệt nên sản phẩm mà NHTM cung cấp cũng có những đặc điểm riêng biệt: 6
  17. - Sản phẩm mà NHTM cung cấp cho xã hội là loại hàng hoá không bao giờ tồn kho. - Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng còn có tính không đồng nhất về không gian thời gian thực hiện, cách thức thực hiện, điều kiện thực hiện. - Sản phẩm của NHTM là thống nhất, không thể tách biệt. Điều đó làm cho hoạt động kinh doanh của NHTM không có sản phẩm dở dang. - Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng là các sản phẩm vô hình. Nó đòi hỏi trình độ chuyên môn của của người thực hiện cũng như lòng tin của khách hàng. 1.1.1.3 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại * Hoạt động huy động vốn Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng thương mại cũng như đối với xã hội. Đây là nguồn tài nguyên to lớn nhất, bao gồm:  Tiền gửi: Tiền gửi là tất cả các khoản tiền của tổ chức, hoặc cá nhân gửi tại tổ chức nhận tiền gửi. Có nhiều tiêu chí để phân loại tiền gửi như: theo mục đích thì có tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi tiết kiệm; theo kỳ hạn thì có tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn; theo đối tượng thì có tiền gửi của tổ chức và tiền gửi của cá nhân; theo loại ngoại tệ thì có tiền VND, ngoại tệ hay vàng…  Hoạt động phát hành kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng: Đây là hoạt động huy động vốn không thường xuyên, ngân hàng chỉ thực hiện khi thiếu hụt vốn.  Đi vay Ngân hàng Trung Ương và các ngân hàng thương mại khác: - Ngân hàng Trung Ương sẽ tiếp vốn cho ngân hàng thương mại thông qua biện pháp chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố. Ngoài ra, Ngân hàng Trung Ương còn cho vay dưới hình thức bảo lãnh vay vốn. - Vay các ngân hàng thương mại khác thông qua thị trường liên ngân hàng. * Hoạt động sử dụng vốn 7
  18. Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ tài sản Có quan trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng thương mại. Hoạt động cho vay rất phong phú, đa dạng, theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN bao gồm các phương thức sau: Một là, cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng (TCTD) và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay. Hai là, cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai TCTD trở lên cùng thực hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn. Ba là, cho vay lưu vụ: Là việc TCTD thực hiện cho vay đối với khách hàng để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, TCTD và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp. Bốn là, cho vay theo hạn mức: TCTD xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, TCTD thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, TCTD xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này. Năm là, cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. TCTD và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 năm. Sáu là, cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: TCTD chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 năm. Bảy là, cho vay quay vòng: TCTD và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng, 8
  19. khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 tháng. Tám là, cho vay tuần hoàn (rollover): TCTD và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện: - Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ gốc của khoản vay. - Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh. - Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các TCTD. - Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các TCTD thì không được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận. Chín là, các phương thức cho vay khác được kết hợp 8 các phương thức cho vay nêu trên, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD và đặc điểm của khoản vay. * Hoạt động kinh doanh khác Ngân hàng thương mại còn cung cấp các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ như: dịch vụ thu hộ, chi hộ, thanh toán liên ngân hàng, thanh toán quốc tế,... nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, mặt khác làm gia tăng lợi nhuận và phát triển toàn diện các hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng thương mại cũng thực hiện các hoạt động góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, tham gia thị trường tiền tệ; kinh doanh vàng và ngoại hối; uỷ thác và nhận uỷ thác, làm đại lý thanh toán; cung ứng dịch vụ bảo hiểm; kinh doanh chứng khoán và cung ứng các dịch vụ như tư vấn tài chính, tiền tệ, tín dụng cho khách hàng; bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá; cho thuê két, cầm đồ… 9
  20. 1.1.2. Tổng quan về nợ và nợ xấu trong ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Khái niệm nợ và nợ xấu Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2013, tại điều 10 của Thông tư này Nợ được định nghĩa là các khoản nợ được phân loại thuộc 5 nhóm theo quy định.  Định nghĩa nợ xấu của Việt Nam theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2013: “Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn)”. Cụ thể nhóm 3 trở lên gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày, đồng thời tại Điều 11 của Thông tư nói trên cũng quy định các ngân hàng thương mại căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp. Như vậy nợ xấu được xác định theo 2 yếu tố: (i) đã quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ đáng lo ngại. Đây được coi là định nghĩa của VAS (Chuẩn mực kế toán Việt Nam).  Còn theo định nghĩa nợ xấu của Phòng Thống kê - Liên hợp quốc, “về cơ bản một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”. Như vậy, nợ xấu về cơ bản cũng được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ. Đây được coi là định nghĩa của IAS (Chuẩn mực kế toán quốc tế) đang được áp dụng phổ biến hiện hành trên thế giới. 1.1.2.2 Phân loại nợ Theo quy định tại Điều10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nợ xấu được chia thành 5 nhóm: 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2